1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành

41 60 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Các Yếu Tố Môi Trường Vi Mô Ảnh Hưởng Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất-Thương Mại Nhựa Hiệp Thành
Tác giả Lê Đỗ Thành Nhân
Người hướng dẫn ThS. GVC. Lê Văn Quý
Trường học Trường Đại Học Tài Chính – Marketing
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại Báo cáo thực hành nghề nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 41
Dung lượng 1,05 MB

Cấu trúc

  • 1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG VI MÔ ẢNH HƯỞNG TỚI DOANH NGHIỆP (12)
    • 1.1.1 Khái niệm môi trường vi mô (12)
    • 1.1.2 Phân loại môi trường vi mô (12)
    • 1.1.3 Vai trò môi trường vi mô (12)
  • 1.2 MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ ẢNH HƯỞNG TẠI DOANH NGHIỆP (12)
    • 1.2.1 Mục đích (12)
    • 1.2.2 Ý nghĩa (13)
  • 1.3 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ ẢNH HƯỞNG TẠI DOANH NGHIỆP (13)
    • 1.3.1 Các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng tại doanh nghiệp (13)
      • 1.3.1.1 Khách hàng (13)
      • 1.3.1.2 Đối thủ cạnh tranh (14)
      • 1.3.1.3 Sản phẩm và dịch vụ thay thế (16)
      • 1.3.1.4 Nhà cung cấp (16)
      • 1.3.1.5 Các giới chức có quan hệ trực tiếp (18)
  • 1.4 TIẾN TRÌNH ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG VI MÔ TẠI DOANH NGHIỆP (19)
    • 1.4.1 Thiết lập ma trận SWOT, chọn lựa nhân tố để xây dựng chiến lƣợc kinh (19)
      • 1.4.1.1 Thiết lập ma trận SWOT (19)
  • CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ VI MÔ ẢNH HƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI NHỰA HIỆP THÀNH (22)
    • 2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN (22)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty (22)
        • 2.1.1.1 Lịch sử hình thành (22)
        • 2.1.1.2 Quá trình phát triển (23)
      • 2.1.2 Các yếu tố nguồn lực công ty (23)
        • 2.1.2.1 Cơ sở vật chất (23)
        • 2.1.2.2 Nhân lực (24)
        • 2.1.2.3 Tài chính (25)
      • 2.1.3 Sản phẩm của công ty (26)
      • 2.1.4 Thị trường của công ty (26)
      • 2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ từng phòng ban trong công ty (27)
        • 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy (27)
        • 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban (27)
      • 2.1.6 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây (28)
        • 2.1.6.1 Cơ cấu thị trường và doanh số (28)
        • 2.1.6.2 Cơ cấu sản phẩm và doanh số (28)
      • 2.1.7 Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây (0)
        • 2.1.7.1 Thuận lợi (29)
        • 2.1.7.2 Khó khăn (29)
    • 2.2 TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ VI MÔ ẢNH HƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI NHỰA HIỆP THÀNH (29)
      • 2.2.1 Mục tiêu kinh doanh của công ty (29)
      • 2.2.2 Các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng tại công ty (0)
        • 2.2.2.1 Khách hàng (30)
        • 2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh (30)
        • 2.2.2.3 Sản phẩm, dịch vụ thay thế (32)
        • 2.2.2.4 Nhà cung ứng (33)
        • 2.2.2.5 Các giới chức có quan hệ trực tiếp (33)
    • 2.3 TIẾN TRÌNH ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG VI MÔ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI NHỰA HIỆP THÀNH (33)
      • 2.3.1 Thiết lập ma trận SWOT, chọn lựa nhân tố để xây dựng chiến lƣợc kinh (33)
        • 2.3.1.1 Thiết lập ma trận SWOT (33)
        • 2.3.1.2 Chọn lựa nhân tố để xây dựng chiến lƣợc tại công ty (0)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ BẤT LỢI VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM (36)
    • 3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2017 – 2019 (36)
    • 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ KHÔNG THUẬN LỢI TẠI CÔNG TY TRONG NĂM 2017 – 2019 (37)
    • 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KHAI THÁC TỐI ĐA ĐIỂM MẠNH TRONG CÔNG TÁC KINH DOANH TẠI CÔNG TY NĂM 2017 – 2019 (38)
  • KẾT LUẬN (11)

Nội dung

Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Các doanh nghiệp nước ta đang phải đối mặt với áp lực cạnh tranh rất lớn từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Do đó, muốn có được chỗ đứng trên thương trường và có thể tồn tại, phát triển bền vững thì công ty phải nâng cao hiệu quả việc sản xuất kinh doanh. Trước tình hình này, các doanh nghiệp cần tự tìm hiểu bản thân, năng lực của mình và tìm hiểu môi trường kinh doanh mới để có những định hướng, bước đi phù hợp.

KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG VI MÔ ẢNH HƯỞNG TỚI DOANH NGHIỆP

Khái niệm môi trường vi mô

Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố và nhóm yếu tố bên ngoài và bên trong tổ chức, có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động quản trị Sự biến đổi của các yếu tố này sẽ tác động mạnh mẽ đến cách thức tổ chức hoạt động.

Phân loại môi trường vi mô

Bao gồm các yếu tố trong ngành và là yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp

Có 5 yếu tố cơ bản:

Vai trò môi trường vi mô

Môi trường vi mô đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và phát triển doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động quản trị Các yếu tố trong môi trường vi mô, dù có muốn hay không, vẫn tác động đến công tác kinh doanh và quản lý tại doanh nghiệp.

MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ ẢNH HƯỞNG TẠI DOANH NGHIỆP

Mục đích

Môi trường vi mô đóng vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng lớn đến hoạt động của nó Việc nghiên cứu các yếu tố trong môi trường vi mô giúp doanh nghiệp tận dụng lợi thế và hạn chế những bất lợi, từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực và tối ưu hóa lợi thế sẵn có.

Ý nghĩa

Nhóm yếu tố môi trường vĩ mô ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp, vì không có khách hàng, nhà cung cấp nguyên vật liệu hay vị thế cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ không thể phát triển Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc định vị thương hiệu trên thị trường Nghiên cứu môi trường vi mô không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà còn tác động đến nền kinh tế thị trường.

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ ẢNH HƯỞNG TẠI DOANH NGHIỆP

Các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng tại doanh nghiệp

Trong môi trường kinh doanh, khách hàng đóng vai trò quyết định đối với sự thành công của doanh nghiệp Họ không chỉ là mục tiêu mà doanh nghiệp hướng đến mà còn là yếu tố then chốt xác định vị thế trên thị trường Khách hàng là lý do chính để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ Thiếu vắng khách hàng, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc duy trì hoạt động kinh doanh.

Hiện nay, các doanh nghiệp đang chú trọng đến chương trình tiếp thị, khuyến mãi và dịch vụ chăm sóc khách hàng, cho thấy sự quan tâm ngày càng tăng đến yếu tố khách hàng Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong quyết định thị trường, vì vậy việc tôn trọng và đối xử tận tình với họ là cách để cạnh tranh hiệu quả Doanh nghiệp cần luôn theo dõi và nắm bắt sự thay đổi trong nhu cầu khách hàng để sản phẩm có thể đứng vững trên thị trường Để đáp ứng các thay đổi này, việc phân loại khách hàng và xây dựng chiến lược phù hợp cho từng nhóm là điều cần thiết.

 Khách hàng trong nước: phân chia theo từng vùng miền, theo đặc thù của từng vùng kinh tế khác nhau, theo địa phương

 Khách hàng quốc tế: phân chia thành các khu vực riêng

- Phân theo mối quan hệ với doanh nghiệp: khách hàng mới, khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm năng

- Phân theo thành phần kinh tế: khách hàng là cá nhân, tổ chức chính phủ, phi chính phủ, các trung gian thương mại

- Phân theo mục đích giao dịch:

Khách hàng bao gồm các tổ chức và trung gian thương mại, họ mua bán hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh và thu lợi nhuận từ chênh lệch giá.

 Khách hàng là các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, mua bán hàng hóa dịch vụ làm yếu tố đầu vào cho hoạt động kinh doanh của mình

Khách hàng trong lĩnh vực này là chính phủ, chịu trách nhiệm mua sắm hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, cung cấp trang thiết bị cho lực lượng vũ trang an ninh và đáp ứng nhu cầu xã hội.

 Khách hàng là các tổ chức phi chính phủ mua hàng hóa để phục vụ cho hoạt động của tổ chức mình

 Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình mua hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng

Thời đại hiện nay là thời đại của các doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi nền kinh tế toàn cầu Sản phẩm của họ không chỉ thay đổi cuộc sống mà còn phụ thuộc lớn vào yếu tố khách hàng, quyết định sự thành công hay thất bại Chiến lược kinh doanh tập trung vào khách hàng đang trở thành ưu tiên hàng đầu, với việc hợp tác cùng khách hàng để tăng doanh thu, thu hút khách hàng mới và củng cố mối quan hệ với khách hàng hiện tại Đem lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng là mục tiêu thiết yếu mà doanh nghiệp cần nỗ lực thực hiện, vì sự hài lòng này không chỉ giúp tạo dựng lòng trung thành mà còn duy trì hoạt động bền vững cho doanh nghiệp.

Không có nhà quản trị nào có thể xem nhẹ môi trường cạnh tranh, vì "Thương trường là chiến trường" Câu nói "Biết địch biết ta, trăm trận trăm thắng" nhấn mạnh rằng việc không hiểu rõ về đối thủ cạnh tranh sẽ dẫn đến thất bại Sự hiểu biết về đối thủ là yếu tố then chốt để đạt được thành công trong kinh doanh.

Cạnh tranh đóng vai trò quan trọng trong tổ chức, là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa và là động lực phát triển thị trường Nó giúp loại bỏ các doanh nghiệp yếu kém, tiết kiệm nguồn lực và thúc đẩy sự phát triển của những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả Để dễ dàng nghiên cứu về đối thủ, có thể phân chia chúng thành hai loại.

- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:

Doanh nghiệp cần nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực để thu thập thông tin về chiến lược, mục tiêu, và điểm mạnh yếu của họ Việc hiểu rõ các chiến lược của đối thủ giúp doanh nghiệp đề ra biện pháp phù hợp nhằm giành lợi thế cạnh tranh Đồng thời, nắm bắt điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cho phép doanh nghiệp hoàn thiện chiến lược của mình, tránh xâm nhập vào những lĩnh vực mà đối thủ có ưu thế Hơn nữa, việc nhận biết phản ứng điển hình của đối thủ cũng giúp doanh nghiệp xác định thời điểm thích hợp để thực hiện các chiến lược của mình.

- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:

Các tổ chức hiện tại có thể không phải là đối thủ cạnh tranh, nhưng trong tương lai, họ có khả năng gia nhập ngành và trở thành đối thủ Nhận diện đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là một nhiệm vụ không hề đơn giản, và nhiều doanh nghiệp mắc phải "bệnh cận thị" khi không nhận ra những đối thủ này, dẫn đến nguy cơ bị "chôn vùi" bởi những đối thủ gián tiếp Sự xuất hiện của đối thủ mới có thể làm giảm lợi nhuận do cạnh tranh giành thị phần và nguồn lực, khiến giá cả bị ép xuống hoặc chi phí tăng lên Do đó, các nhà quản trị cần nhận diện các nguy cơ từ đối thủ tiềm ẩn và áp dụng các biện pháp chiến lược để hạn chế nguy cơ gia nhập ngành.

1.3.1.3 Sản phẩm và dịch vụ thay thế

Sản phẩm thay thế đáp ứng nhu cầu tương tự như sản phẩm hiện tại, cung cấp tính năng và lợi ích tương đương Khi các sản phẩm thay thế dễ dàng tiếp cận, khách hàng có thể chuyển sang chúng nếu doanh nghiệp tăng giá Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế phụ thuộc vào một số yếu tố quyết định.

- Giá và công dụng tương đối của các sản phẩm thay thế

- Chi phí chuyển đổi với khách hàng thể hiện qua sự trung thành của khách hàng hoặc chi phí chuyển qua sử dụng sản phẩm khác của khách hàng

- Khuynh hướng thay thế của khách hàng

Sản phẩm thay thế được xem là mối đe dọa lớn đối với doanh nghiệp trong ngành, đặc biệt khi chúng có tính năng và chất lượng vượt trội nhưng giá cả lại thấp hơn Những sản phẩm này có khả năng làm giảm giá bán, giảm lượng tiêu thụ và lợi nhuận, thậm chí có thể loại bỏ hoàn toàn các sản phẩm hiện tại Thường thì, sản phẩm thay thế là kết quả của những cải tiến công nghệ mới Do đó, doanh nghiệp cần theo dõi xu hướng phát triển của các sản phẩm thay thế để nhận diện và ứng phó kịp thời với những nguy cơ mà chúng mang lại.

Ngày nay, việc tìm kiếm nguyên vật liệu với giá cả hợp lý từ nhà cung cấp ngày càng trở nên khó khăn Doanh nghiệp có thể giảm chi phí mua hàng và tăng lợi nhuận mà không cần tăng sản lượng hoặc giảm chất lượng sản phẩm thông qua quản trị mối quan hệ nhà cung cấp (SRM) SRM là một phương pháp toàn diện nhằm quản lý các tương tác giữa doanh nghiệp và các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đang sử dụng.

SRM, hay Quản lý Quan hệ Nhà cung cấp, là tập hợp các phương pháp và ứng dụng cần thiết để tương tác hiệu quả với nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ, nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp Nó không chỉ đơn thuần là quản lý, mà còn là cách thức xây dựng mối quan hệ gần gũi hơn với các nhà cung cấp được lựa chọn, giúp phát hiện và phát huy những đặc điểm nổi bật của họ.

SRM là một phương pháp chiến lược giúp tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Qua việc lựa chọn nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ một cách có hệ thống, SRM giúp giảm chi phí, xử lý rủi ro và cải thiện chất lượng, độ tin cậy, và sự linh hoạt trong kinh doanh Mục tiêu cuối cùng của SRM là tối ưu hóa các quy trình hợp tác, mang lại lợi ích đôi bên và tạo ra nguồn lợi nhuận mới.

Do đó để có thể giảm thiểu rủi ro doanh nghiệp có thể lựa chọn các nhà cung ứng theo những loại sau:

Nhà cung cấp nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Đánh giá nhân sự dựa trên năng lực, trình độ văn hóa và khả năng thu hút, giữ chân nhân tài thông qua các chính sách khuyến khích, khen thưởng và mức lương hợp lý Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các nhà cung cấp lao động có thể tác động mạnh mẽ đến khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh.

TIẾN TRÌNH ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG VI MÔ TẠI DOANH NGHIỆP

Thiết lập ma trận SWOT, chọn lựa nhân tố để xây dựng chiến lƣợc kinh

1.4.1.1 Thiết lập ma trận SWOT Để thiết lập được ma trận SWOT, cần thực hiện theo các bước sau :

- Liệt kê các cơ hội chính

- Liệt kê các mối đe dọa từ bên ngoài

- Liệt kê những điểm mạnh chủ yếu

- Liệt kê những điểm yếu cơ bản bên trong tổ chức

- Kết hợp điểm mạnh bên trong và cơ hội bên ngoài để đề xuất chiến lược SO (chiến lược phát huy thế mạnh để tận dụng cơ hội)

- Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài để đề xuất chiến lược WO (chiến lược khắc phục điểm yếu bằng cách tận dụng cơ hội)

Kết hợp các điểm mạnh nội tại với những mối đe dọa từ bên ngoài là cách hiệu quả để xây dựng chiến lược ST, nhằm tận dụng lợi thế cạnh tranh và ứng phó với nguy cơ Việc xác định rõ ràng các nguồn lực và khả năng của tổ chức sẽ giúp tối ưu hóa chiến lược, đồng thời giảm thiểu rủi ro từ môi trường bên ngoài.

Kết hợp các điểm yếu nội tại với những mối đe dọa từ bên ngoài giúp đề xuất chiến lược nhằm tối thiểu hóa tác động tiêu cực của điểm yếu và củng cố khả năng phòng thủ trước các nguy cơ Việc nhận diện rõ ràng điểm mạnh và điểm yếu là yếu tố quan trọng trong quá trình này.

Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội

Vượt qua những điểm yếu, tận dụng các cơ hội Đe dọa ( Threats )

Sử dụng các điểm mạnh để tránh các mối đe dọa

Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh được các mối đe dọa

1.4.1.2 Chọn những nhân tố để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh tại doanh nghiệp

Nguyên tắc kết hợp giữa các yếu tố bao gồm việc phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, tận dụng cơ hội và hạn chế nguy cơ Các sự kết hợp này giúp tối ưu hóa hiệu quả và nâng cao khả năng thành công.

- Kết hợp S+O: cần phải sử dụng mặt mạnh nào để khai thác tốt nhất những cơ hội có được từ bên ngoài

- Kết hợp S+T: cần phải sử dụng mặt mạnh nào để đối phó với những nguy cơ từ bên ngoài

Kết hợp W+O là việc xác định cơ hội nào có thể được sử dụng để khắc phục những điểm yếu hiện tại, hoặc cần khắc phục những yếu kém nào để tận dụng tốt hơn các cơ hội từ bên ngoài.

- Kết hợp W+T: cần khắc phục những yếu kém nào nhằm giảm thiểu nguy cơ từ bên ngoài

S+W+O+T: có thể đưa ra phương án kết hợp cả bốn yếu tố nhằm tạo ra sự cộng hưởng trong chiến lược của doanh nghiệp

TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ VI MÔ ẢNH HƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI NHỰA HIỆP THÀNH

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển

 Khái quát về công ty

 Tên công ty: Công ty Cổ phần Sản xuất – Thương mại Nhựa Hiệp Thành

 Tên giao dịch: CTY CP SX-TM Nhựa Hiệp Thành

 Địa chỉ: 48-49-50 Bãi Sậy, Phường 01, Quận 6, Tp Hồ Chí Minh

 Mã số doanh nghiệp: 0301343138, được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố

Hồ Chí Minh cấp ngày 21/04/2007

 Người đại diện theo pháp luật: Trương Minh Ngọc

 Nhựa – Các công ty nhựa

 Nhựa gia dụng – Sản xuất và buôn bán đồ nhựa gia dụng

 Bao bì nhựa – Chai nhựa, lọ nhựa, hộp nhựa, can nhựa

 Nhựa công nghiệp – Thùng nhựa, Khay nhựa, Sóng nhựa, Sọt nhựa

 Sản phẩm nhựa Melamine cao cấp

 Sản phẩm dây giềng lưới đánh cá (dây bô)

Công Ty CP SX-TM Nhựa Hiệp Thành, tiền thân là Công Ty TNHH Nông Hải Sản Hiệp Thành, được thành lập vào năm 1992, chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nhựa gia dụng và nhựa công nghiệp Sau hơn 20 năm phát triển, công ty đã trở thành một trong những nhà sản xuất chuyên nghiệp hàng đầu, cung cấp đa dạng sản phẩm nhựa phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt gia đình, bao bì thực phẩm, hóa chất, và các sản phẩm dùng trong ngành nước giải khát.

12 khát là một trong những công ty có sản lượng hàng nhựa xuất khẩu mạnh trong những năm vừa qua

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường mở cửa, sự phát triển công nghiệp là yếu tố then chốt cho quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa Công ty đã nỗ lực không ngừng để thích ứng với nhịp sống hiện đại, mở rộng sản xuất và cải thiện chất lượng sản phẩm Bằng cách kết hợp nội lực và tận dụng các lợi thế từ môi trường kinh doanh, công ty đã đạt được những thành tựu nhất định và tiếp tục phát triển vững mạnh Để củng cố thị trường trong nước, công ty luôn tìm kiếm và khai thác các cơ hội tại thị trường nước ngoài, nhằm xây dựng một chiến lược kinh doanh phù hợp và bền vững.

2.1.2 Các yếu tố nguồn lực công ty

Bảng 2.1 Trang thiết bị & máy móc tại công ty (tính đến tháng 12 năm 2019) Đvt: nghìn đồng

Tên thiết bị Số lƣợng Đơn vị Đơn giá Trị giá Năm sản xuất

Máy thổi chai vapet 15 cái 2.412.000 36.180.000 2012

Máy cắt hạt nhựa 14 cái 156.000 2.184.000 2009

Máy điều khiển nhiệt độ khuôn

Máy làm lạnh chiller 11 cái 596.000 6.556.000 2011

Khuôn mẫu các loại 52 cái 17.300 899.600 2009

Công ty đã trải qua quá trình hình thành và phát triển, hiện sở hữu nhiều thiết bị hiện đại và máy móc công nghệ tiên tiến nhập khẩu từ nước ngoài Với mức đầu tư hợp lý vào trang thiết bị trong sản xuất, công ty có khả năng cung cấp ra thị trường những sản phẩm chất lượng cao và mẫu mã đa dạng, đáp ứng xu thế phát triển ngày càng tăng của thị trường hiện nay.

Bảng 2.2 Tình hình nhân lực của công ty từ 2017-2019

Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dẫn đến sự chênh lệch rõ rệt giữa tỷ lệ nam và nữ Với quy mô sản xuất lớn, số lượng công nhân tăng dần qua các năm để đáp ứng nhu cầu Tuy nhiên, do đặc thù ngành sản xuất nhựa, tỷ lệ nữ lao động tại công ty vẫn ổn định, dao động từ 29,5% vào năm 2017 xuống 29% vào năm 2019.

Bảng 2.3 Tổng kết tài sản của công ty giai đoạn 2017-2019 Đvt: nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

1 Tiền và các khoản tương đương tiền 85.516.200 152.722.224 281.142.246

5 Tài sản ngắn hạn khác 15.272.064 20.145.267 35.927.012

1 Tài sản cố định hữu hình 33.518.728 32.305.779 32.058.323

- Giá trị hao mòn lũy kế 5.584.272 6.797.221 7.044.677

2 Phải trả cho người bán 31.095.264 64.845.582 208.907.821

4 Phải trả người lao động 42.960.000 61.141.000 92.375.960

1 Vốn đầu tư chủ sở hữu 56.000.000 56.000.000 56.000.000

2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 32.272.064 66.905.017 135.218.896

Nhận xét: Là một công ty lâu đời trong ngành nhựa, công ty đã xây dựng được nguồn nhân lực mạnh mẽ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh Tài sản của công ty đã tăng từ 219 tỷ đồng vào năm 2017 lên 629 tỷ đồng vào năm 2019, cho thấy tiềm lực tài chính lớn và khả năng sử dụng hiệu quả nguồn vốn.

2.1.3 Sản phẩm của công ty

Nhu cầu sử dụng đồ nhựa ngày càng tăng cao, công ty đã nỗ lực cung cấp nhiều loại sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý Sản phẩm được chia thành nhiều loại, phục vụ cho cả hộ gia đình và doanh nghiệp Đối với hộ gia đình, công ty cung cấp các sản phẩm nhựa gia dụng như bàn ghế, tủ nhựa, hộp thức ăn, kệ dép và thùng nhựa Đối với doanh nghiệp, công ty cũng sản xuất các sản phẩm đặc thù như vỏ bình nhớt và vỏ chai nhựa, trong đó có đơn hàng riêng từ Toyota Đặc biệt, công ty đã ứng dụng chất liệu PVC Foam, nổi bật với khả năng chịu nhiệt độ cao và không dễ cháy khi tiếp xúc với lửa.

2.1.4 Thị trường của công ty

Ngành nhựa đang phát triển mạnh mẽ và chiếm lĩnh thị trường nội địa với hàng triệu khách hàng tiềm năng, tạo cơ hội lớn cho các doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Nhựa Hiệp Thành nhận thấy nhu cầu nội địa rất lớn và đã lập kế hoạch sản xuất nhằm phục vụ thị trường này, từ đó nâng cao giá trị tăng trưởng của công ty qua các năm.

Bảng 2.4 Khảo sát sản phẩm trên thị trường giữa công ty nhựa Hiệp Thành, Đại Đồng Tiến và Vĩ Hƣng năm 2018-2019

Hiệp Thành Đại Đồng Tiến Vĩ Hƣng

2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ từng phòng ban trong công ty

2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy

HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban

 Hội đồng quản trị: bao gồm các cổ đông của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để đưa ra quyết định

Giám đốc là người đứng đầu ban điều hành của công ty, có vai trò đại diện pháp lý cho công ty Họ có trách nhiệm tổ chức và chỉ huy các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời tìm kiếm các biện pháp tối ưu hóa và sử dụng hợp lý nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra và thực hiện các hợp đồng với khách hàng.

Phòng kinh doanh là bộ phận chuyên môn có vai trò tham mưu cho Tổng giám đốc trong quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty Nhiệm vụ của phòng bao gồm lập phương án, nghiên cứu thị trường và khách hàng, cũng như tổ chức thực hiện các hoạt động tiếp thị Đồng thời, phòng cũng đánh giá thị trường trong nước nhằm thực hiện chiến lược cạnh tranh hiệu quả.

Phòng kỹ thuật vật tư là đơn vị hỗ trợ tổng giám đốc trong nghiên cứu, phát triển phương pháp và đổi mới công nghệ Phòng này cũng đảm nhiệm việc quản lý máy móc thiết bị và thực hiện các yêu cầu về mẫu mã, góp phần quan trọng vào hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty.

PHÒNG CHÍNH KẾ TÀI TOÁN

PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ

NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIÁM ĐỐC

Phòng tài chính kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tổng giám đốc quản lý và tổ chức các hoạt động hành chính, kế toán, báo cáo và thống kê trong công ty Nhiệm vụ chính của phòng bao gồm quản lý tài chính, các quỹ theo quy định hiện hành, cũng như quản lý tiền mặt, thu chi tài chính, thanh toán và quyết toán.

Phòng hành chính nhân sự là bộ phận chủ chốt trong công ty, đảm nhiệm mọi hoạt động liên quan đến nhân sự Bộ phận này có trách nhiệm tham mưu, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra các chính sách, quy định cũng như tài liệu quản lý của công ty.

Nhà máy sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các kế hoạch và nhiệm vụ được giao bởi công ty Tất cả hoạt động sản xuất tại nhà máy phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Nhà nước, cũng như điều lệ, quy chế và các văn bản hướng dẫn của công ty.

2.1.6 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây

2.1.6.1 Cơ cấu thị trường và doanh số

Trong những năm gần đây, công ty đã mở rộng thị trường với kết quả kinh doanh khả quan và doanh thu bán hàng tăng trưởng hàng năm Thành công này nhờ vào việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn và tận dụng tốt các nguồn lực, cùng với khả năng lãnh đạo của ban giám đốc Doanh thu từ các mặt hàng gia dụng và hàng hóa công nghiệp đạt mức tiêu thụ cao, thúc đẩy sự phát triển sản xuất của công ty.

2.1.6.2 Cơ cấu sản phẩm và doanh số

Bảng 2.5 Doanh số bán hàng của công ty giai đoạn 2017-2019 Đvt: 1000đ

Sản phẩm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Nhựa gia dụng 18.863.089 32.566.420 47.952.301 13.703.331 15.385.881 72,65 47,24 Nhựa công nghiệp

Sợi nhựa tổng hợp 7.988.657 12.564.520 17.622.560 4.575.863 5.058.040 57,28 40,25 Thùng

Doanh thu từ các mặt hàng nhựa gia dụng và nhựa công nghiệp chiếm ưu thế lớn trong tổng doanh thu của công ty, theo bảng 2.4 Ngược lại, doanh thu từ sản phẩm melamine lại rất khiêm tốn, chỉ đạt 5 tỷ đồng vào năm 2019, là mức thấp nhất so với các mặt hàng khác.

2.1.7 Nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây

- Với nhiều năm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã chiếm được thị phần nhất định trên thị trường đặc biệt là ngành nhựa

- Có nhiều mối khách hàng lâu năm, khách hàng lớn như Toyota, các mối khách hàng ngày càng tăng

- Đội ngũ cán bộ công nhân viên, nghiệp vụ kỹ thuật, có trình độ và tay nghề cao

Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và máy móc ngày càng hiện đại phù hợp với xu hướng của xã hội

- Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh hơn, dẫn đến tình trạng cạnh tranh gây gắt

- Vẫn cong tồn đọng nhiều sai sót trong các khâu quản lý

- Sự cạnh tranh lao động cũng tác động đáng kể đến công ty, các công ty luôn có ưu đãi hấp dẫn để thu hút nhân viên giỏi

- Gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô ở nước ngoài.

TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ VI MÔ ẢNH HƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI NHỰA HIỆP THÀNH

2.2.1 Mục tiêu kinh doanh của công ty

Mục tiêu kinh doanh của công ty bao gồm việc tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao vị thế trên thị trường, tạo dựng thương hiệu độc đáo, và không ngừng phát triển chất lượng sản phẩm.

Công ty tập trung vào việc tối đa hóa hiệu quả hoạt động, mở rộng thị trường và tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài Điều này không chỉ giúp nâng cao vị thế của công ty trên thị trường trong nước mà còn khẳng định thương hiệu của công ty trên thị trường quốc tế.

2.2.2 Các yếu tố vi mô ảnh hưởng tại công ty

Khách hàng và nhu cầu của họ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Để làm hài lòng khách hàng, công ty cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phù hợp, bao gồm giảm giá và quà tặng Đồng thời, công ty cũng triển khai các chính sách thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện tại Hiện tại, công ty đã áp dụng chính sách ưu đãi đặc biệt cho các khách hàng lớn như Toyota, Tân Hiệp Phát và CocaCola Việt Nam.

(Nguồn: Tài liệu công ty)

Ngành nhựa đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt, buộc các doanh nghiệp phải nỗ lực trong sản xuất và kinh doanh để tồn tại và phát triển Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các công ty cần đáp ứng nhu cầu của khách hàng và vượt qua đối thủ bằng cách theo dõi thường xuyên giá cả, sản phẩm, kênh phân phối và các chính sách khuyến mãi của họ Như đã phân tích trong chương 1, đối thủ cạnh tranh được phân loại thành hai loại.

Ngành nhựa đã trở thành một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây Trên thị trường nội địa, nhiều công ty sản xuất nhựa như Đại Đồng Tiến, Long Thành và Duy Tân đang hoạt động mạnh mẽ, tạo nên sự cạnh tranh đáng kể với những thương hiệu nổi tiếng.

Biểu đồ 1 Phần trăm khách hàng đánh giá sản phẩm

Hiệp Thành Đại Đồng Tiến Vĩ Hưng

Sự gia tăng mức sống và thu nhập đã dẫn đến nhu cầu ngày càng cao đối với các sản phẩm nhựa, khiến nhiều người tiêu dùng tin tưởng và công nhận chất lượng của những sản phẩm này từ các công ty nhựa.

Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp:

Công ty Cổ phần Đại Đồng Tiến, được thành lập từ năm 1983, đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường Việt Nam với khoảng 31% sản phẩm có mặt tại hầu hết các tỉnh và thành phố lớn Đến năm 2017, tổng số lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty đã đạt mức cao, chứng tỏ sự phát triển và uy tín của Đại Đồng Tiến trong ngành.

Công ty Cổ phần Nhựa Duy Tân, với hơn 30 năm phát triển, đã khẳng định vị thế là một trong Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, sở hữu hơn 5000 nhân viên và 15 công ty thành viên, bao gồm công ty Kinh doanh & Sản xuất nhựa PLASCENE tại California, Hoa Kỳ Công ty có mạng lưới khách hàng rộng khắp cả nước và là Nhà cung cấp được ưa chuộng của nhiều đối tác lâu năm như Unilever, Nestlé, và Sano.

- Công ty Nhựa Long Thành: được thành lập từ những năm đầu của thập niên

Công ty Nhựa Long Thành, với 90 chi nhánh và showroom tại TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ và Kiên Giang, đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ với số vốn đầu tư tăng gấp 90 lần, từ 2 tỷ đồng ban đầu Diện tích nhà xưởng cũng mở rộng gấp 10 lần, từ 7.157 m² Doanh thu năm 2017 đạt 969 tỷ đồng với lợi nhuận 85 tỷ đồng, trong khi năm 2018 doanh thu đạt 854 tỷ đồng và lợi nhuận 66 tỷ đồng.

Công ty TNHH Nhựa Vĩ Hưng là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành nhựa, với hơn 30 năm kinh nghiệm Công ty chuyên sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm nhựa gia dụng, bao bì thực phẩm siêu mỏng, nhựa công nghiệp, linh kiện xe máy, và nhựa công nghiệp kỹ thuật cao sang nhiều thị trường quốc tế như Mỹ, Úc, New Zealand, Pháp, Canada, Nga, Cambodia, và Lào Đặc biệt, vào năm 2018, công ty đã tiêu thụ hơn 270 triệu sản phẩm trên toàn quốc.

Việt Nam sở hữu nguồn lao động dồi dào và chi phí nhân công thấp, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành nhựa Tuy nhiên, ngành nhựa cũng đối mặt với sự cạnh tranh tiềm ẩn từ các đối thủ trong khu vực.

Ngành nhựa tại Việt Nam đang có tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ nhờ vào 21 động lớn, yêu cầu công nghệ không quá hiện đại và phức tạp, phù hợp với nền kinh tế Tuy nhiên, sự gia tăng này cũng đi kèm với lo ngại về sự xuất hiện của các đối thủ mới trong ngành.

Biểu đồ 2 Tiềm năng tăng trưởng của ngành nhựa Việt Nam

(Nguồn:VPA) 2.2.2.3 Sản phẩm, dịch vụ thay thế

Ngành nhựa nổi bật với độ đa dạng và bền bỉ, gần như không có sản phẩm thay thế nào có thể đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng Tuy nhiên, sản phẩm từ chất liệu Melamine đang dần bị thay thế bởi các sản phẩm gốm, sứ, đặc biệt là tô, chén, thố đựng thức ăn, cho thấy sự chuyển hướng trong thói quen tiêu dùng của người sử dụng.

Bảng 2.6 Tỷ lệ phần trăm các sản phẩm melamine và gốm, sứ trên thị trường

(Nguồn:Tài liệu công ty)

Năm 1989 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2013 Dự báo 2020

Công ty hiện có số lượng nhà cung ứng hạn chế, chủ yếu cung cấp hạt nhựa, và đang nỗ lực giảm sự phụ thuộc vào các nhà cung ứng để hạ chi phí nguyên vật liệu, từ đó ảnh hưởng tích cực đến giá thành sản phẩm Đồng thời, công ty cũng tự sản xuất các khuôn mẫu nhằm tạo ra sản phẩm đa dạng hơn và giảm chi phí khuôn mẫu nhập khẩu.

2.2.2.5 Các giới chức có quan hệ trực tiếp

Hiện nay, sự biến động của thị trường và luân chuyển dòng tiền đã khiến các ngân hàng tăng lãi suất cho vay, làm gia tăng chi phí sản phẩm và gây khó khăn trong việc xoay chuyển vốn Nguồn vốn trở nên hạn hẹp, tạo thành rào cản đối với công tác hoạch định của công ty Để hỗ trợ, Nhà nước đã đề ra một số biện pháp như cung cấp nguồn vốn ngân sách và vốn ODA cho các dự án trong ngành, bao gồm quy hoạch phát triển khu vực nhà máy sản xuất và xử lý nước thải.

TIẾN TRÌNH ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG VI MÔ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI NHỰA HIỆP THÀNH

PHẦN SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI NHỰA HIỆP THÀNH

2.3.1 Thiết lập ma trận SWOT, chọn lựa nhân tố để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất - thương mại nhựa Hiệp Thành

2.3.1.1 Thiết lập ma trận SWOT

S1: Thương hiệu được người tiêu dùng tin cậy hơn 20 năm qua

S2: Đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo, có năng lực

S3: Môi trường làm việc tạo được sự thoải mái, gần gũi cho các nhân viên

S4: Trang thiết bị máy móc được đầu tư lắp đặt hiện đại thuận lợi trong mọi hoạt động của công ty

W1: Yêu cầu của khách hàng ngày về kiểu dáng, chất lượng, thương hiệu ngày càng cao

W2: Lao động chủ yếu là phổ thông, lao động có tay nghề cao còn chiếm tỷ lệ chưa lớn

W3: Nguyên liệu cho sản xuất chưa được hiện đại, chưa có nhiều nguyên vật liệu tối ưu ứng dụng vào sản phẩm

2.3.1.2 Chọn lựa những nhân tố để xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất – thương mại nhựa Hiệp Thành

Công ty cổ phần sản xuất – thương mại nhựa Hiệp Thành cần tận dụng các điểm mạnh và cơ hội hiện có để phát triển chiến lược kinh doanh và xâm nhập thị trường Đồng thời, công ty cũng cần xem xét các điểm yếu và thách thức để có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc phát triển sản phẩm và dịch vụ.

Với cơ chế thị trường mở cửa và các sản phẩm đa dạng về mẫu mã cùng chất lượng cao, công ty có cơ hội lớn để nâng cao vị thế trên thị trường trong nước và quốc tế nếu biết khai thác hiệu quả.

S4 + 04 đã nhận được sự hỗ trợ từ nhà nước trong những năm gần đây, kết hợp với hệ thống máy móc hiện đại, giúp công ty giảm chi phí sản xuất và mở rộng thị trường.

Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao hơn về chất lượng, mẫu mã và thương hiệu của sản phẩm, trong khi thị trường cũng chứng kiến sự gia tăng đối thủ cạnh tranh mới với tiềm lực mạnh mẽ.

O1: Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng hơn vào nền kinh tế khu vực và thế giới tạo điều kiện tiếp cận thị trường tốt hơn

O2: Cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam được phát động rộng rãi

O3: Mức sống của người dân ngày càng được nâng cao

O4: Những chính sách hỗ trợ của nhà nước về nguồn vốn vay ODA

T1: Có nhiều đối thủ cạnh tranh mới với tiềm lực lớn, khả năng gia nhập ngành nhiều gây nên sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường

Nguồn lao động ngày càng khan hiếm do sự mở rộng của các công ty FDI trong ngành nhựa, trong khi kinh tế thế giới đang suy thoái và tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước cũng đang có xu hướng giảm.

Sự gia tăng cạnh tranh trong ngành kinh tế, do khả năng gia nhập cao, đã tạo ra áp lực lớn về sản phẩm và giá cả trên thị trường Để vượt qua thách thức này, công ty cần xây dựng các chiến lược phù hợp nhằm khắc phục những khó khăn hiện tại.

Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, không chỉ sản phẩm và giá cả mà còn nguồn lao động cũng đóng vai trò quan trọng Nguồn lao động hiện tại thường không ổn định, với phần lớn là lao động phổ thông và tỷ lệ lao động tay nghề cao còn thấp Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, các công ty cần đầu tư vào đào tạo và phát triển nguồn lao động chất lượng, đồng thời thu hút công nhân tay nghề cao Điều này sẽ giúp tạo ra lợi thế cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm và tối ưu hóa giá thành.

W3 + T3 vẫn đang sử dụng nguyên vật liệu đầu vào chưa hiện đại và chưa tối ưu cho sản phẩm Điều này, kết hợp với tình hình kinh tế thị trường đang có dấu hiệu suy giảm, sẽ tạo ra những trở ngại lớn ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của công ty.

NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ BẤT LỢI VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2017 – 2019

Trong giai đoạn 2017 – 2019, công ty cổ phần sản xuất – thương mại nhựa Hiệp Thành đặt ra mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và khẳng định vị thế trên thị trường trong và ngoài nước Để đạt được điều này, công ty cần tăng cường đội ngũ lao động tay nghề cao, nghiên cứu và thiết kế sản phẩm đa dạng, tìm kiếm nhà cung cấp nguyên vật liệu chất lượng, mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm Việc hiểu rõ nhu cầu thị trường và quảng bá sản phẩm qua các kênh truyền thông, cũng như phát triển website là rất quan trọng Trong thời đại 4.0, phân phối sản phẩm trực tuyến cần được chú trọng Công ty cũng cần áp dụng mô hình SWOT để đánh giá cơ hội và thách thức, từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả với chi phí thấp Trước mắt, công ty cần tập trung vào việc cải thiện quy trình sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ KHÔNG THUẬN LỢI TẠI CÔNG TY TRONG NĂM 2017 – 2019

VI MÔ KHÔNG THUẬN LỢI TẠI CÔNG TY TRONG NĂM 2017-2019

Dựa trên việc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và những khó khăn mà công ty đang đối mặt, các đề xuất sau đây nhằm hạn chế các yếu tố môi trường vi mô không thuận lợi cho công ty trong giai đoạn 2017 – 2019.

Để tối ưu nguồn nhân lực hiện có, công ty cần thực hiện tốt công tác tuyển dụng và chiêu mộ Việc tuyển dụng lao động phải phù hợp với từng công việc và giai đoạn sản xuất kinh doanh, tránh tuyển dụng những lao động không đủ năng lực và trình độ Bên cạnh đó, công ty cần thường xuyên đào tạo, nâng cao và phát triển trình độ chuyên môn của lao động, phân công lao động hợp lý và đảm bảo an toàn cho người lao động Việc tạo điều kiện và chính sách tốt nhất để chăm lo đời sống và giữ chân người lao động cũng là điều cần thiết Ngoài ra, công ty có thể mở thêm trường đào tạo nhân lực ở các tỉnh vùng xa để cung ứng lao động vừa đảm bảo số lượng, lại vừa đảm bảo chất lượng.

Để xây dựng thương hiệu mạnh và mở rộng tầm ảnh hưởng trong ngành nhựa, công ty cần tăng cường quảng bá sản phẩm qua các phương tiện truyền thông và tham gia triển lãm hàng tiêu dùng Một mạng lưới tiêu thụ rộng lớn là điều cần thiết, vì hiện tại công ty đang gặp khó khăn trong vấn đề này Trong thời gian tới, công ty nên phát triển các kênh phân phối thông qua đại lý trung gian, bán buôn và bán lẻ để cải thiện hoạt động tiêu thụ Giá cả cũng là yếu tố quan trọng, vì vậy công ty cần làm nổi bật lợi thế giá cả so với đối thủ Đồng thời, việc áp dụng các kỹ thuật bán hàng như khuyến mãi, giảm giá và quà biếu sẽ giúp thúc đẩy doanh số hiệu quả hơn.

Xây dựng phương hướng sản xuất với giá thành thấp hơn đối thủ cạnh tranh là chiến lược hiệu quả nhằm nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần Việc áp dụng chiến lược này không chỉ kéo dài tuổi thọ sản phẩm mà còn cho phép khai thác hiệu quả quy mô khi thị phần tăng lên Điều này đảm bảo thu hút lượng khách hàng lớn, mở rộng quy mô sản xuất và giảm giá thành mà không thu hút thêm nhiều đối thủ cạnh tranh.

Để tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất, doanh nghiệp cần đẩy mạnh mối quan hệ với các nhà cung cấp trong nước Việc này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí so với việc nhập khẩu từ nước ngoài mà còn tạo cơ hội tìm kiếm các nhà cung cấp mới, ổn định hơn, thay thế những nhà cung cấp cũ không đáp ứng yêu cầu về nguyên vật liệu hiện đại Doanh nghiệp cần thực hiện phân tích và đánh giá lại toàn bộ hệ thống nhà cung cấp, đồng thời ký kết các hợp đồng cung cấp dài hạn nhằm giảm thiểu rủi ro và kiểm soát chi phí sản xuất trước những biến động về giá cả và tình trạng khan hiếm hàng hóa trên thị trường.

Để khắc phục triệt để các sai sót trong quản lý, việc rà soát và kiểm soát nội bộ là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp ổn định công ty mà còn phát hiện kịp thời các sai sót có thể dẫn đến thất thoát lớn Công ty cần tăng cường giám sát bằng cách lắp đặt hệ thống camera ở khu vực nhà xưởng và tổ chức các cuộc họp nhỏ thường xuyên để báo cáo và cập nhật tình hình sản xuất liên tục.

Ngày đăng: 16/11/2021, 21:30

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.1.2 Quá trình phát triển - THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành
2.1.1.2 Quá trình phát triển (Trang 23)
Nhận xét: qua một quá trình hình thành phát triển, công ty đã được trang bị nhiều  thiết  bị  hiện  đại  gồm  nhiều  loại  máy  móc  công  nghệ  tiên  tiến  bậc  nhất  trong  ngành được nhập khẩu từ nước ngoài.Với mức đầu tư hợp lý vào trang thiết bị, máy - THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành
h ận xét: qua một quá trình hình thành phát triển, công ty đã được trang bị nhiều thiết bị hiện đại gồm nhiều loại máy móc công nghệ tiên tiến bậc nhất trong ngành được nhập khẩu từ nước ngoài.Với mức đầu tư hợp lý vào trang thiết bị, máy (Trang 24)
1. Tài sản cố định hữu hình 33.518.728 32.305.779 32.058.323 - Nguyên giá 39.103.000 39.103.000 39.103.000  - Giá trị hao mòn lũy kế 5.584.272 6.797.221 7.044.677  - THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành
1. Tài sản cố định hữu hình 33.518.728 32.305.779 32.058.323 - Nguyên giá 39.103.000 39.103.000 39.103.000 - Giá trị hao mòn lũy kế 5.584.272 6.797.221 7.044.677 (Trang 25)
Bảng 2.4 Khảo sát sản phẩm trên thị trƣờng giữa công ty nhựa Hiệp Thành, Đại Đồng Tiến và Vĩ Hƣng năm 2018-2019  - THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành
Bảng 2.4 Khảo sát sản phẩm trên thị trƣờng giữa công ty nhựa Hiệp Thành, Đại Đồng Tiến và Vĩ Hƣng năm 2018-2019 (Trang 26)
HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY - THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành
HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY (Trang 27)
2.1.6 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây  - THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành
2.1.6 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây (Trang 28)
Nhận xét: Thông qua bảng 2.4 có thể thấy được doanh thu các mặt hàng về nhựa gia dụng và nhựa công nghiệp chiếm đa phần doanh thu của công ty - THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành
h ận xét: Thông qua bảng 2.4 có thể thấy được doanh thu các mặt hàng về nhựa gia dụng và nhựa công nghiệp chiếm đa phần doanh thu của công ty (Trang 29)
Bảng 2.6 Tỷ lệ phần trăm các sản phẩm melamine và gốm, sứ trên thị trƣờng Năm  2017 Năm 2018 Năm 2019 Dự báo 2020  - THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành
Bảng 2.6 Tỷ lệ phần trăm các sản phẩm melamine và gốm, sứ trên thị trƣờng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Dự báo 2020 (Trang 32)
2.2.2.3 Sản phẩm, dịch vụ thay thế - THNN1 các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến công ty nhựa hiệp thành
2.2.2.3 Sản phẩm, dịch vụ thay thế (Trang 32)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w