1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt

87 27 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 87
Dung lượng 2,19 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 (9)
    • 1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ BQT (9)
      • 1.1.1 Giới thiệu về công ty (9)
      • 1.1.2 Lịch sử hình thành công ty (9)
      • 1.1.3 Giá trị cốt lõi của Công ty (11)
      • 1.1.4 Sơ ồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Công nghệ BQT (0)
    • 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công nghệ BQT (13)
      • 1.2.1 Sơ ồ bộ máy kế toán (0)
      • 1.2.2 Chức năng của từng bộ phận (0)
    • 1.3 Chế ộ kế toán (0)
      • 1.3.1 Hình thức kế toán (15)
      • 1.3.2 Trình tự ghi sổ (16)
      • 1.3.3 Chế ộ kế toán áp dụng tại công ty (0)
  • CHƯƠNG 2 (17)
    • 2.1 Kế toán doanh thu (17)
      • 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (17)
      • 2.1.2 Kế toán giảm trừ doanh thu (22)
      • 2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt ộng tài chính (0)
      • 2.1.4 Kế toán thu nhập khác (28)
    • 2.2 Kế toán chi phí (31)
      • 2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán (31)
      • 2.2.2 Kế toán chi phí hoạt ộng tài chính (0)
      • 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng (37)
      • 2.2.4 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp (41)
      • 2.2.5 Kế toán chi phí khác (45)
    • 2.3 Kế toán chi phí thuế TNDN (47)
      • 2.3.1 Nguyên tắc kế toán (48)
      • 2.3.2 Chứng từ sử dụng (48)
      • 2.3.3 Biên lai thuế; (48)
      • 2.3.4 Tài khoản sử dụng (48)
      • 2.3.5 Kết cấu tài khoản (48)
      • 2.3.6 Phương pháp hạch toán (0)
    • 2.4 Kế toán xác ịnh kết quả kinh doanh (0)
      • 2.4.1 Nguyên tắc kế toán (52)
      • 2.4.2 Chứng từ sử dụng (53)
      • 2.4.3 Tài khoản sử dụng (53)
      • 2.4.4 Kết cấu tài khoản (53)
      • 2.4.5 Nguyên tắc hạch toán (53)
  • CHƯƠNG 3 (56)
    • 3.1 Kế toán doanh thu (56)
      • 3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (56)
      • 3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (57)
      • 3.1.3 Kế toán doanh thu hoạt ộng tài chính (0)
      • 3.1.4 Kế toán thu nhập khác (57)
    • 3.2 Kế toán chi phí (57)
      • 3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán (57)
      • 3.2.2 Kế toán chi phí hoạt ộng tài chính (0)
      • 3.2.3 Kế toán chi phí bán hàng (0)
      • 3.2.4 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp (59)
      • 3.2.5 Kế toán các khoản chi phí khác, thu nhập khác (60)
    • 3.3 Kế toán xác ịnh kết quả kinh doanh (0)
  • CHƯƠNG 4: (62)

Nội dung

Luận văn báo cáo kế toán Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt Luận văn báo cáo kế toán Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt Luận văn báo cáo kế toán Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt

Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ BQT

1.1.1 Giới thiệu về công ty

Công ty TNHH Công Nghệ BQT ƣợc thành lập theo giấy phép kinh doanh số

0312639874 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ cấp ngày 24/01/2014

Tên công ty : CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ BQT

Tên tiếng Anh : BQT TECHNOLOGY COMPANY LIMITED

Tên viết tắt : BQT CO.,LTD

Trụ sở chính: : 16/3 Đường số 2, Phường Linh Đông, Quận Thủ Đức,

Tp.HCM Văn phòng ại diện

: 1/1/2F Linh Đông, Phường Linh Đông, Quận Thủ Đức, Tp.HCM

Email liên hệ: : lienhe@bqt.com.vn conghinh@bqt.com.vn ketoan@bqt.com.vn

Người ại diện : Ông Văn Côn Hin Chức vụ: Giám đốc

Hình 1.1: Logo Công ty TNHH Công nghệ BQT

1.1.2 Lịch sử hình thành công ty

Công ty TNHH Công nghệ BQT được thành lập vào năm 2014, với sứ mệnh cung cấp dịch vụ bảo mật chuyên nghiệp từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ outsourcing về bảo mật, bao gồm kiểm thử xâm nhập, kiểm toán bảo mật, đào tạo bảo mật và tư vấn bảo mật Mỗi dịch vụ đều được thực hiện theo quy trình cụ thể, từ tư vấn, xác định phạm vi công việc đến triển khai và bảo mật thông tin, đảm bảo mang lại giải pháp an toàn và hiệu quả cho khách hàng.

2 ào tạo bảo mật thông tin cho các tổ chức ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, Nhà nước, doanh nghiệp

Công ty TNHH Công nghệ BQT, với nhiều năm kinh nghiệm từ năm 2016, đã phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực cung cấp thiết bị công nghệ thông tin, chuyên cung cấp các thiết bị hiện đại và chất lượng cao.

 Các thiết bị về lưu trữ

 Linh kiện (CPU, SSD, HDD, Ram, ),

Phân phối các thiết bị của các nhà cung cấp nổi tiếng:

Hình 1.3: Thiết bị tường lửa

Hình 1.4: Thiết bị máy chủ

Hình 1.5: Thiết bị thu phát sóng Wifi

1.1.3 Giá trị cốt lõi của Công ty

Công ty TNHH Công nghệ BQT làm việc dựa trên giá trị cốt lõi:

 Tâm: Con người BQT luôn làm việc hết mình, tận tâm, có trách nhiệm với từng sản phẩm, dự án dù là những việc nhỏ nhất

Mỗi cá nhân cần nâng cao năng lực và kiến thức, đồng thời cập nhật công nghệ mới Tập thể cũng phải không ngừng đổi mới và phát triển để mang lại giá trị và sản phẩm tốt nhất cho người dùng.

Công ty chúng tôi cam kết mang đến sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao với sự tỉ mỉ và cẩn thận trong từng chi tiết Với quyết tâm kiên định, chúng tôi không ngừng nỗ lực để xây dựng lòng tin vững chắc từ khách hàng, giúp công ty phát triển bền vững trên thị trường.

 Bền: BQT cam kết ồng hành lâu dài, bền chặt với ội ngũ nhân viên, khách hàng và cả ối tác trong nước và ngoài nước

1.1.4 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Công nghệ BQT

Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Công Nghệ BQT, giúp người đọc hiểu rõ hơn về cơ cấu tổ chức và chức năng của từng phòng ban trong công ty.

Hình 1.7: Sơ ồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Công Nghệ BQT

Chức năng của từng phòng ban:

Giám đốc là bộ phận quản lý cao nhất của công ty, có trách nhiệm toàn diện về mọi hoạt động của doanh nghiệp trước pháp luật Người giám đốc định hướng chiến lược phát triển của công ty, trực tiếp điều hành các phòng ban và đưa ra quyết định quan trọng.

- Phòng Kinh doanh: Là ầu tàu của công ty- trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty

 Có chức năng khảo sát, tìm kiếm thị trường, tìm hiểu các nhà cung cấp, tìm kiếm khách hàng, chăm sóc khách hàng

Phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán để thu tiền hàng hóa và thực hiện thanh toán cho các dịch vụ, hàng hóa liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Phòng Kinh doanh Phòng Kế toán Phòng Kỹ thuật

 Ngoài ra, bộ phận này còn phối hợp với phòng kỹ thuật ể ƣa những sản phẩm mới, chất lƣợng về phân phối

 Chịu trách nhiệm trước lãnh ạo về tổ chức, quản lia, theo dõi, phân tích và báo cáo tình hình hoạt ộng công ty

 Lập kế hoạch thu chi tài chính, lập kế hoạch tham mưu cho giám ốc xét duyệt

 Có trách nhiệm hạch toán tổng hợp các hoạt ộng kinh doanh hàng năm theo chế ộ kế toán mà Nhà Nước quy ịnh

 Thực hiện các công tác chuyên ngành: lắp ặt, sữa chữa, tƣ vấn kỹ thuật chuyên sâu, bảo dƣỡng

 Tìm hiểu những sản phẩm mới cho công ty

 Hoàn thành tốt các dự án theo úng yêu cầu của hợp ồng, ối tác ề ra,

Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công nghệ BQT

1.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

Phòng kế toán là bộ phận thiết yếu, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của công ty Dưới đây là sơ đồ tổ chức của phòng kế toán tại Công ty TNHH Công Nghệ BQT.

Hình 1.8: Sơ ồ bộ máy kế toán

1.2.2 Chức năn của từng bộ phận

Mỗi bộ phận sẽ chịu trách nhiệm nhƣ sau:

Kế toán thuế Thủ quỹ Kế toán công nợ Kế toán kho

Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm chính về công việc kế toán tại công ty, hỗ trợ Giám đốc trong việc tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tài chính, kế toán và thống kê.

 Quản lí, theo dõi nguồn vốn của công ty

Xem xét chứng từ và kiểm tra việc ghi chép sổ kế toán của kế toán tổng hợp là rất quan trọng Ngoài ra, việc lập báo cáo tài chính và xây dựng kế hoạch, mục tiêu cho toàn công ty theo từng giai đoạn, từng năm cũng cần được thực hiện một cách cẩn thận.

 Ghi chép hằng ngày, phản ánh ầy ủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết

 Xác ịnh kết quả hoạt ộng kinh doanh cho công ty

 Tính lương cán bộ, công nhân viên

 Tính và trích khấu hao TSCĐ

 Lập các phiếu thu, chi, cho công ty

 Thu thập, xử lí, sắp xếp, lưu trữ hóa ơn chứng từ

 Lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN, kê khai làm những loại báo cáo thuế theo tháng, theo quý Nộp thuế cho cơ quan nhà nước (nếu có)

 Đối chiếu công nợ với nhà cung cấp, khách hàng

 Đôn ốc việc thanh toán kịp thời

 Phân loại nợ theo từng ối tƣợng, thời gian

 Thanh toán công nợ cho nhà cung cấp

 Phụ trách các nghiệp vụ phát sinh liên quan ến hàng hóa, vật tƣ triển khai dự án

 Theo dõi, ánh giá, và kiểm tra số lƣợng và tình hình của hàng hóa

 Lập các chứng từ liên quan ến tồn kho cũng nhƣ xuất nhập kho

 Quản lí thu, chi tiền mặt

 Kiểm kê quỹ tiền mặt hằng ngày và sổ quỹ ngân hàng

 Mở sổ quỹ, ghi chép các loại thu chi tiền mặt hằng ngày, lưu trữ các phiếu thu, chi.

Chế ộ kế toán

Hình 1.9: Sơ ồ quy trình ghi sổ kế toán tại công ty

Ghi cuối tháng hoặc ịnh kì :

Quan hệ ối chiếu, kiểm tra :

 Hình thức kế toán hiện ang ƣợc áp dụng tại công ty là Nhật kí chung

 Phương tiện thực hiện công tác kế toán: Hạch toán và xử lú số liệu thông qua phần mềm Excel trên máy tính theo hình thức Nhật kí chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ nhật ký ặc biệt SỔ NHẬT KÝ

SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân ối số phát sinh

Dựa trên các chứng từ đã kiểm tra, trước tiên ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau đó, căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán tương ứng Nếu đơn vị có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, cần thực hiện ghi sổ đồng thời.

Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh ƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan

Trong trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt, hàng ngày cần căn cứ vào các chứng từ được sử dụng để ghi sổ, từ đó ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào sổ một cách chính xác.

Nhật ký đặc biệt được tổng hợp định kỳ (3, 5, 10 ngày hoặc cuối tháng) tùy thuộc vào khối lượng nghiệp vụ phát sinh Sau khi tổng hợp, số liệu từ từng sổ Nhật ký đặc biệt sẽ được ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, đồng thời loại trừ các số liệu trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.

- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm:

Cộng số liệu trên Sổ Cái và lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu, đảm bảo số liệu ghi trên Sổ Cái khớp với bảng tổng hợp chi tiết.

Sổ, thẻ kế toán chi tiết được sử dụng để lập các báo cáo tài chính Theo nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có phải được cân đối.

Bảng cân ối số phát sinh cần phải tương đương với tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung, hoặc trên sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt, sau khi đã loại trừ các số trùng lặp trong cùng kỳ.

1.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:

 Niên ộ kế toán: Bắt ầu từ 01/01/20XX ến 31/12/20XX

 Đồng tiền sử dụng: Việt Nam ồng

 Chế ộ kế toán áp dung: Công ty sử dụng hệ thống kế toán theo Thông tƣ

 Hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên

 Phương pháp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp ường thẳng

Kế toán doanh thu

2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Căn cứ vào iều iều 79 TT200/2014TT-BTC

Tài khoản này phản ánh doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm doanh thu từ hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho công ty mẹ cũng như công ty con trong cùng tập đoàn.

- “Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt ộng sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:

 Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất ộng sản ầu tƣ;

Cung cấp dịch vụ bao gồm việc thực hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán Các dịch vụ này có thể bao gồm vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, và doanh thu từ hợp đồng xây dựng.

- “Điều kiện ghi nhận doanh thu:

 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi ồng thời thỏa mãn các iều kiện sau:

 Doanh nghiệp ã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

 Doanh thu ược xác ịnh tương ối chắc chắn Khi hợp ồng quy ịnh người mua ược quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, ã mua theo những

Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi 10 điều kiện cụ thể không còn tồn tại và người mua không có quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa Trường hợp ngoại lệ là khách hàng có quyền đổi hàng hóa để lấy sản phẩm hoặc dịch vụ khác.

 Doanh nghiệp ã hoặc sẽ thu ƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

 Xác ịnh ƣợc các chi phí liên quan ến giao dịch bán hàng

 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi ồng thời thỏa mãn các iều kiện sau:

Doanh thu được xác định một cách chắc chắn khi hợp đồng quy định quyền trả lại dịch vụ của người mua theo những điều kiện cụ thể Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi các điều kiện này không còn tồn tại và người mua không còn quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

 Doanh nghiệp ã hoặc sẽ thu ƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ ó;

 Xác ịnh ƣợc phần công việc ã hoàn thành vào thời iểm báo cáo;

 Xác ịnh ƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí ể hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ ó”

 Giấy báo của Ngân hàng

Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá được sử dụng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hoá đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư và lương thực.

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm được sử dụng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng sản phẩm như thành phẩm và bán thành phẩm đã được bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành sản xuất.

11 xuất vật chất nhƣ: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp, ”

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ các dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, cũng như dịch vụ kế toán và kiểm toán.

Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá được sử dụng để ghi nhận các khoản doanh thu từ trợ cấp và trợ giá của Nhà nước Doanh thu này phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ việc cho thuê bất động sản đầu tư cũng như doanh thu từ việc bán và thanh lý bất động sản đầu tư.

Tài khoản 5118 - Doanh thu khác được sử dụng để ghi nhận các khoản doanh thu không thuộc doanh thu bán hàng hóa, bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ, trợ cấp, hay kinh doanh bất động sản Các khoản doanh thu này bao gồm doanh thu từ việc bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ, và các nguồn doanh thu khác.

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- “Các khoản thuế gián thu phải nộp

(GTGT, TTĐB, xuất khẩu, bảo vệ môi trường);

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911- Xác ịnh kết quả kinh doanh”.

“Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất ộng sản ầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán”

TK này không có số dƣ cuối kì

Hình 2.1: kết cấu tài khoản sử dụng

- Doanh thu của khối lƣợng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hoá, dịch vụ ã ƣợc xác ịnh là ã bán trong kỳ kế toán:

Đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế bảo vệ môi trường, kế toán cần phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa bao gồm thuế Các khoản thuế gián thu phải nộp, bao gồm chi tiết từng loại thuế, sẽ được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu, bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

Nợ các TK 111, 112, 131, (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”

- “Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp:

 Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế, ghi :

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332)

TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện là chênh lệch giữa tổng giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay Định kỳ, doanh thu tiền lãi từ bán hàng trả chậm, trả góp sẽ được ghi nhận trong kỳ.

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện

Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi trả chậm, trả góp)”

- “Trường hợp bán hàng thông qua ại lý bán úng giá hưởng hoa hồng

 Kế toán ở ơn vị giao hàng ại lý:

Khi xuất kho sản phẩm và giao hàng cho các đại lý, cần lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý Dựa vào phiếu này, tiến hành ghi chép các thông tin liên quan.

Nợ TK 157 - Hàng gửi i bán

Khi hàng hóa được giao cho đại lý để bán, việc xác định hoa hồng sẽ dựa trên Bảng kê hóa đơn bán ra do các bên nhận đại lý lập.

13 gửi về kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chƣa có thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131, (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 157 - Hàng gửi i bán

 Số tiền hoa hồng phải trả cho ơn vị nhận bán hàng ại lý hưởng hoa hồng, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (hoa hồng ại lý chƣa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT ƣợc khấu trừ (1331)

 Kế toán ở ơn vị nhận ại lý, bán úng giá hưởng hoa hồng:

Khi nhận hàng từ đại lý bán hàng hưởng hoa hồng, doanh nghiệp cần chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hóa được nhận bán Thông tin này sẽ được trình bày trong phần thuyết minh của Báo cáo tài chính.

Kế toán chi phí

2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Căn cứ iều 89 của TT200/2014/TT-BTC

Tài khoản này phản ánh giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư, cũng như giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ Ngoài ra, nó còn ghi nhận các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, bao gồm chi phí khấu hao, sửa chữa, chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trong trường hợp phát sinh không lớn), cùng với chi phí nhượng bán và thanh lý bất động sản đầu tư.

- Có 3 phương pháp tính giá xuất kho:

Phương pháp thực tế ích danh là phương pháp tính toán dựa trên giá trị thực tế của từng loại hàng hóa và sản phẩm Phương pháp này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có số lượng mặt hàng ít hoặc mặt hàng ổn định và dễ nhận diện.

Phương pháp bình quân gia quyền là một kỹ thuật tính toán giá trị hàng tồn kho, trong đó giá trị của từng loại hàng được xác định dựa trên giá trị trung bình của hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của hàng mua hoặc sản xuất trong kỳ Giá trị trung bình này có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau mỗi lô hàng nhập, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.

Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) là một phương pháp kế toán hàng tồn kho, trong đó giả định rằng hàng hóa được mua hoặc sản xuất trước sẽ được xuất trước Theo đó, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho vào đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, trong khi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định dựa trên giá của hàng nhập kho vào thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.

Tài k oản 632: Giá vốn hàng bán

TK 632- Giá vốn hàng bán

- “Đối với hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ã bán trong kỳ

Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhân công vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thường không ược tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cần phải lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp có thể phản ánh chính xác giá trị thực của hàng tồn kho và giảm thiểu rủi ro tài chính.

- Đối với hoạt ộng kinh doanh BĐS ầu tƣ, phản ánh:

+ Số khấu hao BĐS ầu tƣ dùng ể cho thuê hoạt ộng trích trong kỳ;

+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo

BĐS ầu tƣ không ủ iều kiện tính vào nguyên giá BĐS ầu tƣ;

+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt ộng BĐS ầu tƣ trong kỳ;

+ Giá trị còn lại của BĐS ầu tƣ bán, thanh lý trong kỳ;

+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý

BĐS ầu tƣ phát sinh trong kỳ;

- “Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ã bán trong kỳ sang tài khoản 911- Xác ịnh kết quả kinh doanh;

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS ầu tƣ phát sinh trong kỳ ể xác ịnh kết quả hoạt ộng kinh doanh;

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước Điều này có thể ảnh hưởng tích cực đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp, giúp cải thiện lợi nhuận và tình hình tài chính tổng thể.

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định khi giá bán của hàng hóa này cao hơn chi phí thực tế phát sinh, tạo ra chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại và chi phí thực tế.

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận ƣợc sau khi hàng mua ã tiêu thụ

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường được tính vào giá trị hàng hóa mua Nếu khi bán hàng hóa mà các khoản thuế này có thể được hoàn lại, điều đó sẽ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.

+ Chi phí trích trước ối với hàng hóa bất ộng sản ƣợc xác ịnh là ã bán”

Tài khoản này không có số dƣ cuối kì

Hình 2.5: Kết cấu tài khoản sử dụng

Khi xuất bán sản phẩm và hàng hóa, bao gồm cả thiết bị và phụ tùng thay thế, dịch vụ hoàn thành sẽ được xác định là đã bán trong kỳ.

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

- “Phản ánh các khoản chi phí ƣợc hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:

Khi sản lượng thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường, kế toán cần xác định và phân bổ chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên mức công suất bình thường Phần chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ (chênh lệch giữa tổng chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí đã tính vào giá thành sản phẩm) sẽ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang; hoặc

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung

 Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

 Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không ược tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang”

Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là một quy trình quan trọng trong kế toán Khi số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số đã lập ở kỳ trước, kế toán cần hoàn nhập phần chênh lệch.

Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán”

- “Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán”

Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ sẽ được ghi vào bên Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Nợ TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán”

2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Căn cứ iều 90 của TT200/2014/TT-BTC

Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính, bao gồm chi phí hoặc lỗ liên quan đến đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, và chi phí giao dịch bán chứng khoán Ngoài ra, còn có dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, và lỗ tỷ giá hối đoái.

Chi phí phát hành trái phiếu sẽ được phân bổ dần theo kỳ hạn của trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí tài chính khi việc phát hành trái phiếu phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh thông thường.

Kế toán chi phí thuế TNDN

Căn cứ iều 94 của TT200/2014/TT-BTC

Tài khoản này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả chi phí thuế hiện hành và chi phí thuế hoãn lại, nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế trong năm tài chính hiện tại.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định dựa trên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, tính theo thu nhập chịu thuế trong năm và áp dụng theo thuế suất hiện hành.

- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:

 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;

 Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại ã ƣợc ghi nhận từ các năm trước”

- “Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:

 Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;

 Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả ã ƣợc ghi nhận từ các năm trước”

 Tờ khai thuế TNDN tạm tính;

 Tờ khai quyết toán thuế

Tài k oản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;

- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

TK 821- Chi phí thuế TNDN

- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ

Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm thường thấp hơn số thuế tạm phải nộp, do đó cần có sự điều chỉnh giảm trừ phù hợp.

41 sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước ược ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm là sự chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm.

Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm.

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 -

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận vào bên Có tài khoản 911 - "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ, đồng thời cũng được tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã được ghi nhận trong năm.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp có thể được ghi giảm nếu phát hiện sai sót không trọng yếu từ các năm trước Việc này sẽ làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại.

Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại và giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm.

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại xảy ra khi số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả ước hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm.

Khi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản ước ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, cần kết chuyển số chênh lệch này vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 và số phát sinh bên Có TK 8212, liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, vào bên Nợ tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản này không có số dƣ cuối kì

Hình 2.10: Kết cấu tài khoản sử dụng

- “Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Hàng quý, kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Số thuế này được phản ánh vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và nộp vào ngân sách Nhà nước.

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Cuối năm tài chính, doanh nghiệp cần xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp dựa trên tờ khai quyết toán thuế hoặc thông báo từ cơ quan thuế về số thuế phải nộp.

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm cao hơn số thuế tạm nộp, kế toán cần ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp.

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp, kế toán cần ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Kế toán xác ịnh kết quả kinh doanh

Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm.

Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Cuối kỳ kế toán, cần thực hiện việc kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có của tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

 Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

 Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh”

2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Căn cứ iều 91 của TT200/2014/TT-BTC

Tài khoản này được sử dụng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm các yếu tố như kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, và giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp Ngoài ra, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, thuê hoạt động, thanh lý, và nhượng bán bất động sản đầu tư cũng cần được tính đến, cùng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

 Kết quả hoạt ộng tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt ộng tài chính và chi phí hoạt ộng tài chính

 Kết quả hoạt ộng khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ và chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động, bao gồm hoạt động sản xuất, chế biến và các hoạt động kinh doanh khác.

Trong lĩnh vực kinh doanh, việc hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, ngành hàng và dịch vụ là rất cần thiết Các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ và hoạt động tài chính cần chú trọng đến việc này để quản lý hiệu quả và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

- “Các khoản doanh thu và thu nhập ƣợc kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần”

 Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho

Tài k oản 911: Xác ịnh kết quả kinh doanh

Hình 2.11: Kết cấu tài khoản sử dụng

- “Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác ịnh kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh”

Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, cũng như chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư.

TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

- “Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất ộng sản ầu tƣ và dịch vụ ã bán;

- Chi phí hoạt ộng tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

- “Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất ộng sản ầu tƣ và dịch vụ ã bán trong kỳ;

- Doanh thu hoạt ộng tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

Tài khoản này không có số dƣ cuối kì

Nợ TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán”

- “Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt ộng tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính

Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh”

- “Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt ộng tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 811 - Chi phí khác”

- “Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”

- “Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:

 Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại

 Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh”

- “Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 641 - Chi phí bán hàng”

- “Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp”

- “Kết chuyển kết quả hoạt ộng kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối:

Nợ TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối

Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối

Có TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh”

Định kỳ, các đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện việc theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ, nhưng không theo dõi lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Đồng thời, các đơn vị này cũng thực hiện kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị cấp trên.

Nợ TK 911- Xác ịnh kết quả kinh doanh

Có TK 336 - Phải trả nội bộ

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Có TK 911 - Xác ịnh kết quả kinh doanh”.

Ngày đăng: 08/11/2021, 20:23

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2: Hacker mũ trắng - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt
Hình 1.2 Hacker mũ trắng (Trang 10)
Hình 1.5: Thiết bị thu phát sóng Wifi - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt
Hình 1.5 Thiết bị thu phát sóng Wifi (Trang 11)
Hình 1.7: Sơ ồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Công Nghệ BQT - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt
Hình 1.7 Sơ ồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Công Nghệ BQT (Trang 12)
Hình 1.8: Sơ ồ bộ máy kế toán - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt
Hình 1.8 Sơ ồ bộ máy kế toán (Trang 13)
Hình 1.9: Sơ ồ quy trình ghi sổ kế toán tại công ty - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt
Hình 1.9 Sơ ồ quy trình ghi sổ kế toán tại công ty (Trang 15)
Hình 2.4: Kết cấu tài khoảnsử dụng - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt
Hình 2.4 Kết cấu tài khoảnsử dụng (Trang 30)
Hình 2.6: Kết cấu tài khoảnsử dụng - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt
Hình 2.6 Kết cấu tài khoảnsử dụng (Trang 35)
Hình 2.11: Kết cấu tài khoảnsử dụng - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ bqt
Hình 2.11 Kết cấu tài khoảnsử dụng (Trang 53)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w