1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng chiến lược nhân lực cho công ty TNHH thành bưởi

91 41 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Chiến Lược Nhân Lực Cho Công Ty TNHH Thành Bưởi
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 198,16 KB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • 2.2 Phân tích và đánh giá hiện trạng nhân lực của công ty TNHH Thành Bưởi 38

  • CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC NHÂN LỰC CHO CÔNG TY TNHH THÀNH BƯỞI 55

  • 3.1 Cơ sở để xây dựng chiến lược nhân lực 55

  • 3.2 Xác định mục tiêu chiến lược nhân lực công ty TNHH Thành Bưởi 61

  • 3.3 Xây dựng chiến lược nhân lực công ty TNHH Thành Bưởi 61

  • 3.4 Thực hiện chiến lược nhân lực công ty TNHH Thành Bưởi 79

  • 3.5 Kiểm tra, đánh giá thực hiện chiến lược nhân lực công ty TNHH Thành Bưởi 81

  • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO 85

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • 2. Mục tiêu nghiên cứu

  • 3. Phạm vi nghiên cứu

  • 4. Phương pháp nghiên cứu

  • 5. Nội dung nghiên cứu

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP VẬN TẢI Ô TÔ

  • 1.1 Tổng quan về chiến lược

  • 1.1.1 Khái niệm chiến lược

  • 1.1.2 Các đặc trưng của chiến lược

    • a) Tính tổng thể

    • b) Tính mục đích

    • c) Tính không gian và thời gian

    • d) Tính thay đổi về chất

  • 1.1.3 Phân loại chiến lược

    • a) Căn cứ theo phạm vi chiến lược

    • b) Căn cứ theo chức năng

    • c) Căn cứ theo cấp chiến lược

    • d) Căn cứ theo mô hình chiến lược

  • 1.2 Tổng quan về lao động trong doanh nghiệp vận tải ô tô

  • 1.2.1 Khái niệm lao động

  • 1.2.2 Phân loại lao động

  • Theo nghề nghiệp:

  • Theo trình độ gồm:

  • Theo tính chất tham gia vào hoạt động SXKD của DN:

  • Theo chế độ sử dụng lao động:

  • 1.2.3 Đặc điểm của lao động Lái xe:

  • Công nhân BDSC:

  • Đặc điểm lao động quản lý:

  • 1.2.4 Năng suất lao động

    • a) Khái niệm năng suất lao động

    • b) Phương pháp đo năng suất lao động

    • NSLĐ đo bằng chỉ tiêu hiện vật:

    • NSLĐ đo bằng chỉ tiêu hiện vật tính đổi

    • NSLĐ đo bằng chỉ tiêu giá trị:

  • 1.3 Tổng quan về chiến lược nhân lực

  • 1.3.1 Khái niệm nhân lực

  • 1.3.2 Khái niệm chiến lược nhân lực

  • 1.3.3 Mục tiêu, nguyên tắc và vai trò của chiến lược nhân lực

    • a) Mục tiêu của chiến lược nhân lực

    • b) Nguyên tắc xác định mục tiêu của chiến lược nhân lực

    • c) Vai trò của chiến lược nhân lực

  • 1.3.4 Quy trình xây dựng chiến lược nhân lực

  • Hình 1.1 Quy trình xây dựng chiến lược nhân lực

    • Bước 1: Phân tích môi trường

    • Bước 2: Xác định mục tiêu chiến lược nhân lực

    • Bước 3: Xây dựng chiến lược nhân lực

    • a) Xác định nhu cầu lao động

  • Phương pháp tính toán theo quỹ thời gian làm việc:

    • Nhu cầu lái xe (NLX):

    • Nhu cầu thợ BDSC (NBDSC):

  • Phương pháp xác định theo định mức lao động tổng hợp:

  • Phương pháp xác định theo năng suất lao động:

  • Phương pháp cân đối khả năng về nguồn chi trả lương:

    • b) Tuyển dụng, thu hút nhân lực

  • Nguồn bên trong

  • Nguồn bên ngoài

  • Các bước tuyển dụng nhân lực:

    • c) Sử dụng, đào tạo và phát triển nhân lực

  • Mục đích

  • Nguyên tắc sắp xếp, bố trí người lao động

  • Phương pháp sắp xếp

    • Đào tạo và phát triển nhân lực

  • Các phương pháp đào tạo và phát triển nhân lực

    • Thứ nhất, đào tạo trong công việc

    • Thứ hai, đào tạo ngoài công việc

    • d) Duy trì nhân lực

    • Đãi ngộ vật chất

    • Chức năng của tiền lương:

    • Các hình thức trả lương:

    • Đãi ngộ tinh thần

    • e) Cắt giảm nhân lực

    • Bước 4: Thực hiện chiến lược nhân lực

    • Bước 5: Kiểm tra, đánh giá thực hiện chiến lược nhân lực

  • 1.3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược nhân lực

    • a) Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô

    • Chính trị:

    • Kỹ thuật – công nghệ:

    • Văn hóa xã hội:

    • b) Các yếu tố thuộc môi trường vi mô

  • Các yếu tố thuộc môi trường bên trong của DN

    • Chính sách thu hút nhân lực:

    • Chế độ bố trí, sử dụng nhân lực:

    • Chế độ đào tạo và đào tạo lại:

    • Chế độ đãi ngộ:

    • Môi trường văn hóa tổ chức:

    • Tiềm lực tài chính:

    • Năng lực công nghệ:

  • Kết luận chương 1:

  • CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH BƯỞI

  • 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thành Bưởi

  • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thành Bưởi

    • a) Giới thiệu chung về doanh nghiệp

    • b) Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp

  • 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu, quy mô và ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp

    • a) Chức năng của doanh nghiệp

    • b) Nhiệm vụ của doanh nghiệp

    • c) Mục tiêu của doanh nghiệp

    • d) Quy mô hoạt động của doanh nghiệp

    • e) Ngành nghề - lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp

  • 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Thành Bưởi

  • 2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc:

  • Phó giám đốc:

  • Phòng Hành chính nhân sự - Bảo hiểm tài sản:

  • Phòng Kinh doanh du lịch:

  • Phòng Kế toán:

  • Phòng IT:

  • Phòng Kỹ thuật bão dưỡng:

  • Các chi nhánh và văn phòng đại diện:

  • 2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thành Bưởi từ năm 2017 đến năm 2019

    • a) Sản lượng vận tải

  • Bảng 2.1 Sản lượng vận tải của công ty trong năm 2017-2019

    • b) Doanh thu, chi phí, lợi nhuận

  • Bảng 2.2 Tổng hợp chi phí của doanh nghiệp

  • Bảng 2.3 Chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018-2019

  • Bảng 2.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 2017-2019

  • Biểu đồ 2.1 Doanh thu chi phí lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp qua các năm 2017-2019

  • 2.2 Phân tích và đánh giá hiện trạng nhân lực của công ty TNHH Thành Bưởi

  • Bảng 2.5 Số lượng lao động của công ty trong năm 2017-2019

  • Bảng 2.6 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty TNHH Thành Bưởi

  • Biểu đồ 2.2 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty TNHH Thành Bưởi từ năm 2017 đến 2019

  • Bảng 2.7 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty TNHH Thành Bưởi

  • Biểu đồ 2.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty TNHH Thành Bưởi từ năm 2017 đến 2019

  • Bảng 2.8 Phân tích số lượng lao động LPX so với định mức

  • Bảng 2.9 Phân tích số lượng thợ BDSC so với định mức

    • Số lượng lao động gián tiếp so với định mức

    • b) Phân tích về sự biến động lao động

    • Cường độ biến động của lao động (KBĐ)

    • Hệ số biến động lao động chuyển đi (Kchuyển đi)

    • Hệ số ổn định lao động Kôđ

  • Bảng 2.10 Kết quả phân tích biến động lao động công ty từ năm 2017 - 2019

  • 2.2.2 Tình hình chất lượng lao động

    • Cơ cấu lao động theo trình độ:

  • Bảng 2.11 Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty TNHH Thành Bưởi

  • Biểu đồ 2.4 Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty TNHH Thành Bưởi từ năm 2017 đến 2019

  • 2.2.3 Tình hình năng suất lao động

  • Bảng 2.12 Tổng hợp năng suất lao động của công ty TNHH Thành Bưởi

  • 2.2.4 Tình hình cơ chế tiền lương và thu nhập của người lao động

    • a) Phân tích các hình thức trả lương

    • Hình thức trả lương cho thợ BDSC:

    • Hình thức trả lương cho lao động gián tiếp:

    • b) Phân tích thu nhập của người lao động

  • Bảng 2.13 Thống kê thu nhập bình quân của người lao động qua các năm

  • 2.2.5 Đánh giá về chiến lược nhân lực của công ty TNHH Thành Bưởi

    • a) Những thành tựu

    • b) Những hạn chế

  • Công tác xác định nhu cầu lao động

  • Công tác tuyển dụng, thu hút nhân lực

  • Công tác sử dụng, đào tạo và phát triển nhân lực

  • Công tác duy trì nhân lực

  • Công tác cắt giảm nhân lực

  • Kết luận chương 2:

  • CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC NHÂN LỰC CHO CÔNG TY TNHH THÀNH BƯỞI

  • 3.1.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Thành Bưởi

  • 3.1.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược nhân lực của công ty TNHH Thành Bưởi

    • a) Môi trường vĩ mô

    • Môi trường kinh tế - xã hội

    • Môi trường chính trị

    • Dân cư và nguồn lao động

    • b) Môi trường vi mô

    • Quy luật biến động các nguồn khách

    • Đối thủ cạnh tranh

  • 3.1.3 Đánh giá chung về Cơ hội – Thách thức, Điểm mạnh – Điểm yếu của công ty TNHH Thành Bưởi

    • Điểm mạnh:

    • Điểm yếu:

    • Cơ hội:

    • Thách thức:

  • Bảng 3.1 Phân tích SWOT công ty TNHH Thành Bưởi

  • 3.3 Xây dựng chiến lược nhân lực công ty TNHH Thành Bưởi

    • a) Thứ nhất, nhu cầu vận chuyển kế hoạch của năm 2020

    • Chỉ tiêu tốc độ phát triển liên hoàn:

    • Chỉ tiêu tốc độ phát triển bình quân:

  • Bảng 3.2 Tốc độ phát triển bình quân về nhu cầu vận chuyển

    • Nhu cầu vận chuyển kế hoạch của năm 2020:

  • Bảng 3.3 Nhu cầu vận chuyển kế hoạch năm 2020

    • b) Thứ hai, nhu cầu phương tiện kế hoạch của năm 2020

  • Bảng 3.4 Nhu cầu phương tiện theo loại hình vận chuyển năm 2020

    • c) Thứ ba, định mức các loại lao động doanh nghiệp đang áp dụng

  • Nhu cầu Lái phụ xe:

  • Bảng 3.5 Nhu cầu lao động LPX năm 2020

  • Nhu cầu thợ BDSC:

  • Bảng 3.6 Nhu cầu thợ BDSC năm 2020

  • Bảng 3.7 Nhu cầu lao động gián tiếp năm 2020

  • 3.3.2 Tuyển dụng, thu hút nhân lực

    • Lập KH tuyển dụng:

    • Xác định nguồn và phương pháp tuyển dụng:

    • Xác định nơi tuyển dụng và thời gian tuyển dụng:

    • Tìm kiếm người xin việc:

  • 3.3.3 Sử dụng, đào tạo và phát triển nhân lực

    • a) Sử dụng nhân lực

    • Lao động gián tiếp và thợ BDSC:

  • Bảng 3.8 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả công việc của LĐ gián tiếp và thợ BDSC

    • Lao động Lái phụ xe:

    • b) Đào tạo và phát triển nhân lực Xác định nhu cầu đào tạo:

    • Lập kế hoạch đào tạo:

  • Bảng 3.9 Bảng tổng hợp các yêu cầu, mục tiêu đối với lao động

  • Bảng 3.10 Bảng tổng hợp các yêu cầu, mục tiêu đối với lái phụ xe

    • Xây dựng chương trình đào tạo:

  • Đào tạo tại các đơn vị khác

  • Đào tạo tại công ty

    • Nguồn kinh phí đào tạo và địa điểm đào tạo:

    • Lựa chọn giáo viên đào tạo:

    • Tổ chức và đánh giá công tác đào tạo:

  • 3.3.4 Duy trì nhân lực

    • a) Hoàn thiện hình thức trả lương cho lao động lái phụ xe

  • Tiền lương của lao động lái phụ xe tính như sau:

    • Tiền lương chuyến lượt:

    • b) Hoàn thiện hình thức trả lương cho lao động gián tiếp và thợ BDSC

  • Tiền lương của thợ BDSC tính như sau:

  • Tiền lương của lao động gián tiếp tính như sau:

    • Thưởng hiệu quả công việc:

  • Bảng 3.11 Điểm mức độ hoàn thành công việc để tính lương

    • c) Tính phụ cấp thâm niên cho người lao động

  • Bảng 3.12 Mức phụ cấp thâm niên theo thời gian làm việc

  • 3.3.5 Cắt giảm nhân lực

  • 3.4 Thực hiện chiến lược nhân lực công ty TNHH Thành Bưởi

    • a) Tạo ra sự liên minh chiến lược ở mỗi cấp

    • b) Phân bổ nguồn lực hợp lý

    • c) Kịp thời sửa đổi các biện pháp kém hiệu quả và bổ sung các biện pháp cần thiết

  • 3.5 Kiểm tra, đánh giá thực hiện chiến lược nhân lực công ty TNHH Thành Bưởi

    • Giám đốc:

    • Phó giám đốc:

    • Phòng Kinh doanh du lịch:

    • Phòng Kế toán:

    • Phòng Nhân sự:

  • Kết luận chương 3:

  • KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

  • 2. Kiến nghị

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước do đó đặc trưng nổi bật là tính cạnh tranh. Các tổ chức nói chung và doanh nghiệp nói riêng buộc phải cải thiện tổ chức, trong đó yếu tố con người là quyết định. Họ là người tham gia vào quá trình sản xuất, trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ đưa đến tay người tiêu dùng. Việc tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc, hay đúng cương vị đang là vấn đề đáng quan tâm đối với mọi hình thức tổ chức hiện nay. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại cùng với sự phát triển của nền kinh tế “mở” buộc các nhà quản trị phải biết thích ứng, do đó việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong bộ máy tổ chức nhằm đạt hiệu quả tốt nhất đang được mọi giới quan tâm. Song đó, các doanh nghiệp cần nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu về vật chất và tinh thần nhằm kích thích người lao động làm việc qua khâu chính sách đãi ngộ nhằm tạo động lực cho người lao động. Tất cả các khâu đó đều quan trọng như nhau, bổ trợ lẫn nhau nhằm nâng cao chất lượng công việc, nâng cao hiệu quả tổ chức. Công ty TNHH Thành Bưởi hoạt động trong lĩnh vực chính là cung cấp dịch vụ vận tải. Công ty đã có những bước đi đúng đắn và đã có được nhiều thành công lớn. Tuy nhiên, để đứng vững và phát triển được trên thị trường trong giai đoạn hiện nay, công ty cần phải quan tâm chú trọng đến công tác quản trị nhân lực. Nhận thấy được tầm quan trọng và tồn tại một số thiếu sót về việc quản trị nhân lực tại công ty TNHH Thành Bưởi, nên trong quá trình thực tập tại đây em đã tập trung nghiên cứu vấn đề này. Do đó, em quyết định thực hiện đề tài “Xây dựng chiến lược nhân lực cho công ty TNHH Thành Bưởi”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu về hiện trạng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thành Bưởi hiện nay, để từ đó xây dựng chiến lược nhân lực trong tương lai nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề về nhân sự trong công ty TNHH Thành Bưởi 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu số liệu từ các nguồn như: tài liệu nội bộ công ty, sách báo, tạp chí,...tiến hành vận dụng hệ thống các phương pháp để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh, nhằm xác định mục tiêu, định hướng và đề xuất giải pháp cho công ty TNHH Thành Bưởi. Các phương pháp được sử dụng trong đồ án là: Phương pháp phân tích. Phương pháp so sánh. Phương pháp thống kê. Phương pháp tổng hợp và thực tiễn. 5. Nội dung nghiên cứu Đề tài được xây dựng gồm ba phần chia ra làm ba chương với nội dung như sau: Chương 1: Tổng quan về chiến lược nhân lực trong doanh nghiệp vận tải ô tô. Chương 2: Hiện trạng về chiến lược nhân lực của công ty TNHH Thành Bưởi. Chương 3: Xây dựng chiến lược nhân lực cho công ty TNHH Thành Bưởi.

TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP VẬN TẢI Ô TÔ

Tổng quan về chiến lược

Chiến lược, xuất phát từ lĩnh vực quân sự, thường được hiểu là một kế hoạch lớn và dài hạn, dựa trên sự phân tích về khả năng và giới hạn của đối phương Ngoài ra, còn nhiều khái niệm liên quan đến chiến lược mà cần được khám phá thêm.

Theo Theo Jame B.Quian từ Đại học Darmouth, chiến lược được định nghĩa là một hình thức hoặc kế hoạch phối hợp, bao gồm các mục tiêu chính, chính sách và trình tự hành động, tạo thành một tổng thể thống nhất và liên kết chặt chẽ với nhau.

Theo GS.TS Philipe Lassere từ Viện nghiên cứu châu Âu, Singapore, chiến lược là những phương thức mà các công ty áp dụng để định hình tương lai, nhằm đạt được các mục tiêu và duy trì thành công bền vững.

Theo Michael E.Portor (Đại học Harvard, Mỹ): “Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt”.

Chiến lược là một kế hoạch tổng thể nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể thông qua các giải pháp phù hợp trong một môi trường và khoảng thời gian xác định.

Chiến lược không chỉ ra cách cụ thể để đạt được mục tiêu, mà nhiệm vụ này thuộc về nhiều chương trình hỗ trợ và chiến lược chức năng khác Thay vào đó, chiến lược tạo ra một khung hướng dẫn cho tư duy và hành động.

1.1.2 Các đặc trưng của chiến lược a) Tính tổng thể

Thuộc tính này thể hiện chiến lược tập trung vào những vấn đề cốt lõi và cơ bản nhất, loại bỏ những yếu tố thứ yếu và không thiết yếu.

Khi hoạch định chiến lược, không chỉ cần thiết kế chi tiết chương trình hay hướng dẫn từng bước cụ thể, mà cần xác lập một giới hạn hành lang để dẫn dắt quá trình đạt được mục tiêu đã đề ra Tính mục đích trong hoạch định giúp định hình rõ ràng hướng đi và các bước cần thực hiện.

Mục đích của chiến lược, dù có vẻ đơn giản và dễ xác định, thực tế lại rất khó khăn và phức tạp Quá trình nghiên cứu và xây dựng chiến lược nhằm đạt được mục tiêu luôn phải theo đuổi mục tiêu ban đầu, và nhiều khi, việc điều chỉnh mục tiêu là cần thiết trong suốt quá trình thiết kế chiến lược Tính không gian và thời gian cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và thực hiện các mục tiêu này.

Chiến lược có tính không gian tương đối: Chiến lược mang tính quốc gia, của một vùng hay một địa phương hoặc của mỗi đơn vị kinh tế.

Chiến lược không chỉ giới hạn trong những kế hoạch dài hạn, mà còn có thể được áp dụng cho các công việc ngắn hạn Điều này cho thấy tính linh hoạt và khả năng thích ứng của chiến lược theo thời gian Hơn nữa, sự thay đổi về chất trong các chiến lược là điều cần thiết để đáp ứng với những biến động và thách thức mới trong môi trường kinh doanh.

Thuộc tính cốt lõi của chiến lược là khả năng tạo ra sự chuyển biến về chất cho các vấn đề mà chúng ta đang giải quyết Điều này giúp phân biệt rõ ràng giữa chiến lược và sách lược, vì chiến lược không chỉ đơn thuần là một kế hoạch mà còn là quá trình chuyển hóa dần dần về lượng để đạt được sự thay đổi chất.

1.1.3 Phân loại chiến lược a) Căn cứ theo phạm vi chiến lược

Chiến lược chung là việc xác định và tập trung vào những vấn đề quan trọng, có ảnh hưởng lớn và bền vững đối với sự phát triển của doanh nghiệp Chiến lược này đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo sự tồn tại và thành công lâu dài của tổ chức.

Chiến lược bộ phận là một loại chiến lược cấp hai trong doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố quan trọng như chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, phân phối và xúc tiến bán hàng Các chiến lược này được xây dựng dựa trên căn cứ theo chức năng của từng bộ phận trong tổ chức.

Chiến lược marketing Chiến lược tài chính.

Chiến lược công nghệ và kỹ thuật.

… c) Căn cứ theo cấp chiến lược

Chiến lược cấp công ty là tập hợp các chiến lược tổng quát, áp dụng cho cả công ty đơn ngành và đa ngành, nhằm sản xuất và kinh doanh các sản phẩm hoặc dịch vụ trên thị trường nội địa và quốc tế.

Chiến lược cấp kinh doanh là tập hợp các cam kết và hành động nhằm giúp doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh Điều này được thực hiện bằng cách khai thác các năng lực cốt lõi của doanh nghiệp vào những thị trường sản phẩm cụ thể.

Chiến lược cấp chức năng: Là chiến lược xác định cho từng lĩnh vực hoạt động cụ thể của doanh nghiệp. d) Căn cứ theo mô hình chiến lược

Chiến lược tăng trưởng tập trung là phương pháp chủ yếu tập trung vào việc cải tiến sản phẩm và khai thác thị trường hiện tại mà không thay đổi các yếu tố khác.

Tổng quan về lao động trong doanh nghiệp vận tải ô tô

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lao động đóng vai trò quyết định Khả năng lao động của con người được thể hiện qua sức lao động mà họ cống hiến trong quá trình làm việc Sức lao động bao gồm tổng hợp các khả năng về thể lực và trí lực mà con người sử dụng để sản xuất ra các vật phẩm tiêu dùng.

Lao động là hoạt động của con người, bao gồm cả chân tay và trí óc, nhằm chuyển đổi vật tự nhiên thành sản phẩm phục vụ nhu cầu Từ góc độ sinh lý học, lao động được hiểu là quá trình tiêu hao năng lượng tiềm ẩn từ hệ thần kinh và cơ bắp của con người.

Lao động không chỉ tạo ra của cải vật chất mà còn góp phần phát triển con người toàn diện về thể lực và trí lực Quá trình lao động yêu cầu người lao động phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt hiệu quả cao nhất Đồng thời, lao động cũng thúc đẩy việc học hỏi và rèn luyện không ngừng, nhằm nâng cao thể lực và trí lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tùy thuộc vào mục đích quản lý, lao động trong doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau Thông thường, để hỗ trợ cho công tác quản lý, lao động được phân loại dựa trên các tiêu thức như chức vụ, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc.

- Thợ máy, công nhân BDSC

- Lao động được đào tạo (sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp, )

- Lao động chưa qua đào tạo (lao động phổ thông)

Theo tính chất tham gia vào hoạt động SXKD của DN:

- Lao động sản xuất chính

- Lao động sản xuất phụ

- Lao động phục vụ sản xuất

Theo chế độ sử dụng lao động:

- Lao động theo hợp đồng không xác định thời hạn

- Lao động theo hợp đồng xác định thời hạn

1.2.3 Đặc điểm của lao động

Lái xe: Đây là một loại lao động mang tính đặc thù Bởi vì:

Người lái xe trong ngành vận tải phải có tính độc lập cao, chịu trách nhiệm từ việc khai thác nhu cầu đến tổ chức vận chuyển và thanh toán với khách hàng Hoạt động này diễn ra trong không gian rộng lớn bên ngoài doanh nghiệp, yêu cầu người lái xe phải có phẩm chất tự chủ, ý thức tự giác, khả năng sáng tạo và linh hoạt trong việc xử lý tình huống, cùng với trình độ hiểu biết rộng.

- Lao động của lái xe là loại lao động kết hợp giữa cơ bắp và thần kinh (lao động chân tay và lao động trí óc).

- Đây là loại lao động phức tạp, nặng nhọc, nguy hiểm đòi hỏi lái xe phải có sức khỏe tốt, tay nghề và bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng.

Công nhân BDSC có đặc điểm lao động tương tự như lao động trong các xí nghiệp công nghiệp, với công việc đa dạng, kết hợp giữa lao động chân tay và trí óc Trong khi đó, lao động quản lý là một dạng lao động đặc biệt, chủ yếu thiên về lao động trừu tượng, với sản phẩm khó đánh giá và định lượng chính xác Tính chất công việc này yêu cầu người quản lý phải có trình độ cao và khả năng xử lý thông tin nhanh chóng.

1.2.4 Năng suất lao động a) Khái niệm năng suất lao động

NSLĐ là chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sử dụng lao động, thể hiện năng lực sản xuất của một cá nhân hoặc tập thể lao động trong một khoảng thời gian nhất định Cần phân biệt giữa NSLĐ xã hội và NSLĐ cụ thể để hiểu rõ hơn về năng suất lao động trong các bối cảnh khác nhau.

NSLĐ xã hội thể hiện trình độ lao động bình quân trong toàn xã hội, bao gồm cả lao động sống và lao động vật hóa.

Năng suất lao động (NSLĐ) được xác định chủ yếu dựa trên hao phí và hiệu suất sử dụng lao động sống, trong khi ít chú trọng đến lao động vật hóa Để đo lường năng suất lao động, cần áp dụng các phương pháp phù hợp nhằm đánh giá chính xác hiệu quả làm việc của người lao động.

Một cách khái quát chung, NSLĐ (Wlđ) được xác định:

Tùy thuộc vào cách đánh giá hiệu quả lao động, có nhiều phương pháp đo năng suất lao động (NSLĐ) khác nhau Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, cùng với phạm vi áp dụng cụ thể Dưới đây là một số phương pháp đo NSLĐ phổ biến được sử dụng trong doanh nghiệp.

NSLĐ đo bằng chỉ tiêu hiện vật:

NSLĐ, hay năng suất lao động, được định nghĩa là số lượng sản phẩm trung bình mà một lao động tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định, hoặc là lượng lao động tiêu tốn trung bình cho một đơn vị sản phẩm.

� � ợ�� ố ư ��� ộ�� đ Ưu điểm: Phản ánh đúng thực chất của NSLĐ, hiệu quả sử dụng lao động sống.

Nó không phụ thuộc vào giá cả hay các điều kiện kinh tế khác, tính toán đơn giản, phản ánh trực quan.

Nhược điểm của chỉ tiêu này là không phản ánh tổng hợp hiệu quả sử dụng lao động liên quan đến kết quả cuối cùng của sản xuất kinh doanh Hơn nữa, nó không thể so sánh giữa các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm khác nhau trong một doanh nghiệp đa dạng sản phẩm, dịch vụ Do đó, chỉ tiêu này ít được áp dụng trong doanh nghiệp do tính đa dạng của sản phẩm và dịch vụ.

NSLĐ đo bằng chỉ tiêu hiện vật tính đổi

NSLĐ được thể hiện qua số lượng sản phẩm quy đổi bình quân cho mỗi lao động trong một khoảng thời gian nhất định, hoặc lượng lao động hao phí bình quân cho mỗi sản phẩm quy đổi.

Khi có nhiều loại sản phẩm và dịch vụ khác nhau, cần lựa chọn một sản phẩm chính để làm chuẩn Các sản phẩm còn lại sẽ được quy đổi sang sản phẩm chuẩn này thông qua hệ số quy đổi.

Phương pháp này mang lại lợi ích cho doanh nghiệp với nhiều sản phẩm và dịch vụ, cho phép so sánh hiệu suất giữa các doanh nghiệp có cơ cấu sản phẩm khác nhau Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất là việc xác định hệ số tính đổi rất phức tạp và thường khó đạt được độ chính xác cao.

NSLĐ đo bằng chỉ tiêu giá trị:

Tổng quan về chiến lược nhân lực

Nhân lực là tổng hợp tất cả khả năng về thể chất và trí tuệ của con người, được sử dụng trong quá trình lao động để sản xuất ra sản phẩm.

Nhân lực, bao gồm thể lực và trí lực, là nguồn lực quan trọng của mỗi cá nhân Thể lực thể hiện qua sức khỏe và khả năng vận động, phụ thuộc vào gen, tầm vóc, chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và giới tính Trí lực phản ánh hiểu biết và khả năng tư duy của con người Nhân lực không chỉ ảnh hưởng đến khả năng lao động mà còn là điều kiện thiết yếu cho mọi quá trình sản xuất trong xã hội Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đang chú trọng khai thác tiềm năng trí lực của nhân viên, vì đây là nguồn tài nguyên quý giá và có thể mang lại lợi thế cạnh tranh đáng kể nếu được phát huy hiệu quả.

1.3.2 Khái niệm chiến lược nhân lực

Chiến lược nhân lực là chương trình tổng thể của doanh nghiệp, nhằm đạt được mục tiêu về số lượng và chất lượng nhân lực Mục tiêu này hướng đến việc tối đa hóa năng suất và chất lượng công việc của từng cá nhân thông qua các giải pháp phù hợp trong môi trường và thời gian nhất định.

1.3.3 Mục tiêu, nguyên tắc và vai trò của chiến lược nhân lực a) Mục tiêu của chiến lược nhân lực

Việc xây dựng chiến lược nhân lực nhằm đạt được mục tiêu của DN.

Mục tiêu của doanh nghiệp bao gồm mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, trong đó lợi nhuận, sự tăng trưởng và sự thoả mãn nhu cầu khách hàng là những mục tiêu chính.

Mục tiêu của chiến lược nhân lực là phát triển một kế hoạch nhân lực bao gồm:

- Dự đoán nguồn nhân lực mà DN cần có trong tương lai.

- Sắp xếp hợp lý nguồn nhân lực trong DN.

- Đảm bảo cung - cầu về nguồn nhân lực cho các mặt hoạt động SXKD.

- Xác định các biện pháp cụ thể để quản lý nguồn nhân lực: Tuyển chọn, kiểm tra, định hướng đào tạo, đánh giá, thưởng phạt,…

Chiến lược nhân lực nhằm nâng cao số lượng và chất lượng lao động, giảm tỷ lệ lao động quản lý và tối ưu hóa cơ cấu lao động Để đạt được mục tiêu này, cần tuân thủ các nguyên tắc xác định rõ ràng và hợp lý trong việc xây dựng chiến lược nhân lực.

Mục tiêu cần được xác định một cách cụ thể, liên quan đến các vấn đề, tiến độ thực hiện và kết quả cuối cùng mong muốn Sự cụ thể trong mục tiêu giúp dễ dàng lập kế hoạch chiến lược thực hiện Điều này bao gồm việc định lượng các mục tiêu và xác định chúng dưới dạng các chỉ tiêu rõ ràng.

Tính khả thi của mục tiêu là yếu tố quan trọng, vì một mục tiêu cần phải có thể thực hiện được; nếu không, nó sẽ trở thành một cuộc phiêu lưu không cần thiết hoặc gây phản tác dụng Mục tiêu quá cao có thể dẫn đến sự chán nản, trong khi mục tiêu quá thấp lại không mang lại hiệu quả.

Tính thống nhất trong việc đặt ra mục tiêu là rất quan trọng, vì các mục tiêu cần phải hỗ trợ lẫn nhau để không gây cản trở cho quá trình thực hiện Các mục tiêu trái ngược có thể dẫn đến mâu thuẫn nội bộ trong doanh nghiệp, do đó cần phân loại và ưu tiên cho từng mục tiêu Mặc dù không phải tất cả các mục tiêu đều hoàn toàn nhất quán, nhưng cần có những giải pháp để dung hòa và đảm bảo việc thực hiện hiệu quả các mục tiêu đã đề ra.

Tính linh hoạt trong việc điều chỉnh mục tiêu là rất quan trọng để thích ứng với sự thay đổi của môi trường, giúp giảm thiểu rủi ro và khai thác cơ hội mới Tuy nhiên, việc thay đổi mục tiêu cần được thực hiện một cách thận trọng, đảm bảo rằng các chiến lược và kế hoạch hành động liên quan cũng được điều chỉnh tương ứng Vai trò của chiến lược nhân lực trong quá trình này là không thể thiếu, giúp tổ chức duy trì sự linh hoạt và hiệu quả trong mọi tình huống.

Doanh nghiệp cần hai yếu tố cơ bản để hoạt động hiệu quả: nhân lực và vật lực Trong đó, nhân lực là yếu tố then chốt, quyết định đến sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh, các doanh nghiệp cần cải tiến tổ chức theo hướng tinh gọn và linh hoạt để tồn tại và phát triển, trong đó yếu tố con người đóng vai trò quyết định.

Con người, với kỹ năng và trình độ của mình, sử dụng công cụ lao động để tạo ra sản phẩm hàng hóa cho xã hội Họ thiết kế, sản xuất, kiểm tra chất lượng và đưa sản phẩm ra thị trường, đồng thời phân bố nguồn tài chính và xác định chiến lược cũng như mục tiêu cho tổ chức Nếu không có những con người làm việc hiệu quả, mọi tổ chức sẽ không thể đạt được mục tiêu của mình.

Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và phát triển kinh tế yêu cầu các nhà quản trị phải thích ứng tổ chức của mình Do đó, việc thực hiện các hoạt động như hoạch định, tuyển dụng, duy trì, phát triển, đào tạo và động viên nhân viên là rất quan trọng để đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Nghiên cứu chiến lược nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng giúp nhà quản trị đạt được mục tiêu thông qua đội ngũ nhân viên Dù có kế hoạch chi tiết và tổ chức rõ ràng, một nhà quản trị vẫn có thể thất bại nếu không biết chọn đúng người cho đúng việc hoặc không khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả.

Nghiên cứu chiến lược nhân lực giúp nhà quản trị cải thiện khả năng giao tiếp, tìm ra ngôn ngữ chung và nhạy bén với nhu cầu của nhân viên Điều này bao gồm việc đánh giá chính xác năng lực nhân viên, khơi dậy đam mê công việc, và tránh sai lầm trong tuyển dụng và sử dụng nhân lực Hơn nữa, việc phối hợp giữa mục tiêu tổ chức và cá nhân sẽ nâng cao hiệu quả làm việc, đồng thời dần dần tích hợp chiến lược con người vào chiến lược kinh doanh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của tổ chức.

HIỆN TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC NHÂN LỰC CHO CÔNG TY TNHH THÀNH BƯỞI

Ngày đăng: 08/11/2021, 16:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] KS. Trần Văn Giang, Bài giảng chiến lược sản xuất kinh doanh, NXB Bộ môn kinh tế Vận tải & Du lịch Khác
[2] ThS. Lê Minh Cần, GS.TSKH Nghiêm Văn Dĩnh (2000), Chiến lược sản xuất kinh doanh và KH hóa xây dựng, NXB Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội Khác
[3] ThS. Nguyễn Văn Điềm & PGS. TS. Nguyễn Ngọc Quân (2005), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
[4] Bộ môn Kinh tế Vận tải & Du lịch (2008), Giáo trình Tổ chức quản lý Doanh nghiệp Vận tải, NXB Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội Khác
[5] Bộ môn Kinh tế Vận tải & Du lịch (2008), Giảo trình Phân tích hoạt động sản xuât kinh doanh, NXB Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội Khác
[6] Phòng Nhân sự công ty TNHH Thành Bưởi:- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thành Bưởi Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w