THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN CHUNG CƯ CAO TẦNG HUYỀN ĐIỆP - TÂN UYÊN - BÌNH DƯƠNG ĐỒ ÁN TỔNG HỢP KỸ THUẬT ĐIỆN Thiết kế hệ thống cung cấp điện đang ngày càng trở nên phong phú hơn trong quá trình phát triển của xã hội, cuộc sống ngày càng được cải thiện, các toà nhà cao tầng ngày càng nhiều. Kèm theo đó là sự đa dạng khi thiết kế cung cấp điện cho các toà nhà phức hợp, kết hợp các khu trung tâm mua sắm và chung cư ngày càng được để ý đến. Ngày nay để đảm bảo cho cuộc sống của người dân, lắp đặt hệ thống chuông cửa có hình trong các công trình xây dựng quan trọng hoặc nhà ở không chỉ với mục đích tối ưu trải nghiệm sống của cư dân, mà nó còn là trợ thủ đắc lực của ban quản lý tòa nhà.
TỔNG QUAN VỀ CHUNG CƯ CAO TẦNG HUYỀN ĐIỆP
Địa điểm toà nhà chung cư Huyền Điệp
Chung cư cao tầng Huyền Điệp được khởi công tại xã Hội Nghĩa - thị xã Tân Uyên
- tỉnh Bình Dương - Tp.Hồ Chí Minh.
Hình 1-1 Hình ảnh chung cư Huyền Điệp chụp từ trên cao.
Quy mô công trình chung cư Huyền Điệp
Chung cư Huyền Điệp có tổng diện tích mặt bằng 6,232m² và chiều cao công trình 55.3m, bao gồm 1 tầng hầm và 16 tầng nổi với 504 căn hộ thông thoáng Dự án cung cấp đầy đủ các dịch vụ như giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, cùng với công viên cây xanh và nhà trẻ, nhằm phục vụ cho người lao động làm việc tại các khu công nghiệp trong thị xã.
Bảng 1-1 Bảng thống kê số lượng căn hộ chung cư toà nhà Huyền Điệp
Diện tích (m 2 ) Số lượng (căn)
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
YÊU CẦU THIẾT KẾ
Đối với phương diện kỹ thuật
Chống điện giật và hỏa hoạn do điện là rất quan trọng để đảm bảo an toàn Cung cấp điện liên tục giúp đáp ứng nhu cầu phụ tải hiệu quả Đồng thời, việc đảm bảo điều kiện sụt áp và giảm thiểu tổn thất trong sản xuất cũng như dễ dàng cải tạo hoặc mở rộng mạng lưới là cần thiết để nâng cao hiệu suất hoạt động.
Đối với phương diện kinh tế
Mỗi phương án thiết kế đều có ưu và nhược điểm riêng, thể hiện sự mâu thuẫn giữa kinh tế và kỹ thuật Để đạt được thiết kế tối ưu, cần kết hợp hài hòa giữa hai yếu tố này Người thiết kế cần chú ý đến việc xây dựng hệ thống cung cấp điện đơn giản, dễ thi công, vận hành và sửa chữa, đồng thời đảm bảo tính khả thi và khả năng mở rộng của công trình.
CÁC YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU CỦA THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
Yêu cầu thiết kế chiếu sáng
Để đảm bảo độ rọi đầy đủ trên bề mặt làm việc, cần chú ý đến sự tương phản giữa vật cần chiếu sáng và nền, cũng như độ chói và màu sắc Phương chiếu sáng, mức độ chiếu sáng và tập hợp quang phổ ánh sáng đóng vai trò quan trọng trong việc phân bố độ chói đồng đều Bên cạnh đó, cách bố trí đèn cũng ảnh hưởng đến ánh sáng trên bề mặt làm việc Đặc biệt, việc đảm bảo truyền ánh sáng tốt và tăng cường sự tương phản màu sắc là cần thiết để hạn chế lóa mắt và giảm mệt mỏi trong quá trình làm việc.
Hệ thống chiếu sáng chung sẽ được thiết kế đồng bộ với đèn huỳnh quang và đèn downlight, tuân thủ các tiêu chuẩn tiết kiệm năng lượng và phối hợp chặt chẽ với kiến trúc Tất cả dây điện của hệ thống sẽ được lắp đặt ngầm trong trần hoặc tường để đảm bảo tính thẩm mỹ và an toàn.
Trong các khu vực thiết yếu như ngõ thoát hiểm, cầu thang thoát hiểm, hành lang và sảnh, việc chiếu sáng sự cố được đảm bảo bằng đèn sự cố và đèn chỉ lối ra Những thiết bị này được kết nối với ắc quy hoặc nguồn điện dự phòng, giúp duy trì ánh sáng ngay cả khi nguồn điện chính bị mất.
Chiếu sáng ngoài nhà: Được bố trí đèn cao áp thủy ngân và đèn pha để bảo đảm an ninh và thẩm mỹ cho công trình.
Các chỉ tiêu cần đạt được
Khuyến cáo về độ chiếu sáng bình quân cho từng khu vực được trình bày trong tài liệu ECGÔNÔMI (2008), với các giá trị độ rọi cụ thể được liệt kê trong Phụ lục 1.
Giá trị độ rọi trung bình sau thiếu kế Etb (lux) ≥ giá trị độ rọi yêu cầu Eyc (lux).
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
+ Phương pháp mật độ công suất riêng: theo (ECGÔNÔMI, 2008) ta có thông số mật độ chiếu sáng như Phụ lục 2.
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp quang thông Áp dụng phương pháp quang thông tính toán bằng tay cho căn hộ như sau:
Các loại phòng điển hình trong từng căn hộ:
+ Căn hộ B1, căn hộ B2, căn hộ B3, căn hộ C1, căn hộ C2: 2 phòng ngủ.
Hình 2-1 Mặt bằng chung cư loại A
Bảng 2-1 Độ rọi yêu cầu cho các phòng
Loại phòng Phòng khách Nhà bếp Phòng ngủ Nhà vệ sinh Ban công
Bước 1: Thông số phòng ngủ.
+ Chiều dài 3.75m, chiều rồng 3m, cao 3.5m => S = 3.75× 3 = 11.25 m 2
+ Xác định hệ số phản xạ: ρtrần = 0.7, ρtường = 0.5, ρsàn = 0.3.
+ Môi trường làm việc: bình thường.
+ Độ rọi tiêu chuẩn Etc = 200 (lux).
Bước 2: Tính toán số bộ đèn:
+ Chiều cao bề mặt làm việc hlv = 0.7 m.
+ Theo (Philips, 1891), chọn Downlight Philips DN130B
+ Số đèn trên bộ đèn: nd/bd = 1.
+ Công suất đèn: Pđ = 18W, công suất bộ đèn: Pbd = Pđ = 18W.
+ quang thông: Φđ = 2600 lm, quang thông bộ đèn: Φbd = Φđ = 2600 lm.
Bước 3: Tìm chỉ số địa điểm và hệ số LLF.
+ Chỉ số địa điểm : RI =5× h tt ×(a + b)
+ Môi trường sử dụng trung bình, chế độ bảo trì 1 lần/1.5 năm
Bước 4: xác định hệ số sử dụng.
+ Xác định hệ số phản xạ: ρtrần = 0.7, ρtường = 0.5, ρsàn = 0.3
=> Tra bảng hệ số sử dụng Phụ lục 3, ta được CU = 1.02
Bước 5: tìm số bộ đèn: n bd
=> Thoả yêu cầu chiếu sáng.
Bảng 2-2 Bảng thống kê số lượng đèn trong căn hộ loại A
Số bộ đèn Loại đèn N đèn/bộ
(lm) ban công 1.84 100 1 18 2600 1 phòng khách
DN130B D165 phòng ngủ lớn 11.25 200 1×LED10S/830 1 18 2600 3
Hình 2-2 Phân bố đèn căn hộ loại A Áp dụng phương pháp như trên, ta tính toán cho các khu vực khác của cả toà nhà.
Bảng 2-3 Bảng thống kê số lượng đèn trong căn hộ loại B
Số bộ đèn Loại đèn N đèn/bộ
(lm) ban công 3.19 100 1 18 2600 1 phòng khách
Downlight Philips DN130B D165 1×LED10S/830 phòng ngủ lớn 11.25 200 1 18 2600 3 phòng ngủ nhỏ 7.44 200 1 18 2600 2 nhà vệ sinh 6.17 200 1 18 2600 3
Bảng 2-4 Bảng thống kê số lượng đèn trong căn hộ loại C1
(lm) đèn ban công 3.54 100 1 18 2600 1 phòng khách
+ bếp 16.44 200 1 18 2600 4 phòng ngủ lớn 13.63 200 Downlight Philips
Bảng 2-5 Bảng thống kê số lượng đèn trong căn hộ loại C2
Số bộ Loại đèn N đèn/bộ đèn
(lm) ban công 3.08 100 1 18 2600 1 phòng khách + bếp 18.56 200
1×LED10S/830 phòng ngủ có nhà vệ 12.71 200 1 18 2600 3 sinh hành lang căn hộ với: Pđèn = 18W, Φđèn = 2600 lm.
Bảng 2-6 Bảng thống kê số lượng đèn cho các khu vực ngoài căn hộ
Số bộ Loại đèn N đèn/bộ đèn
Downlight Philips P.máy bơm nước 94.4 200 DN130B D165
BQL chung cư 34.10 200 1 18 2600 4 Đỗ xe 4,300 100 Philips TMS022
Ta sử dụng 13 đèn Downlight Philips DN130B D165 1×LED10S/830 cho khu vực hành lang với: Pđ = 18W, Φđèn = 2600 lm.
Bảng 2-7 Bảng thống kê số lượng đèn cho toà nhà
Chiếu sáng cho căn hộ 8568
TỔNG CÔNG SUẤT CHIẾU SÁNG 144014
Khi lắp đặt các thiết bị chỉ dẫn, đèn báo cháy và đèn khẩn cấp tại khu vực cầu thang, lối thoát hiểm hoặc đường đi, cần đảm bảo chúng đáp ứng một số yêu cầu nhất định để đảm bảo an toàn trong trường hợp xảy ra sự cố.
+ Yêu cầu độ rọi của hệ thống đèn sự cố: 5-10 lux.
+ Đảm bảo duy trì ít nhất 2h khi có sự cố.
+ Tự động sáng khi có sự cố Có khả năng chịu nhiệt nhất định.
+ Khả năng phát sáng khi bụi, hơi ẩm, vật rắn bám trên bề mặt.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Có 4 phương pháp xác định phụ tải tính toán:
+ Phương pháp tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
+ Phương pháp tính toán theo suất tiêu hao trên 1 đơn vị.
+ Phương pháp tính toán theo và công suất trung bình.
Phương pháp tính toán phụ tải cho chung cư cao tầng sử dụng hệ số đồng thời (Ks) và hệ số sử dụng nhóm thiết bị (Ku) mang lại kết quả chính xác và dễ dàng Các hệ số này giúp xác định quy mô công trình thông qua công suất biểu kiến theo nhu cầu thực lớn nhất.
+ Kui: Hệ số sử dụng của thiết bị hoặc nhóm thiết bị thứ i.
+ Ks: Hệ số đồng thời của nhóm có n thiết bị, Ks được tra theo các bảng sau: n
Bảng 3-1 Bảng hệ số đồng thời của tủ phân phối theo số mạch
STT Số mạch Hệ số đồng thời
2 và 3 (tủ được kiểm nghiệm toàn bộ)
CHÚ THÍCH: Nếu các mạch chủ yếu là do chiếu sáng có thể coi Ks gần bằng 1.
Bảng 3-2 Bảng hệ số đồng thời theo chức năng của mạch
STT Chức năng của mạch Hệ số đồng thời
2 Lò sưởi và máy lạnh 1
- Cho động cơ có công suất lớn nhất 1
- Cho động cơ có công suất lớn thứ 2 0.75
CHÚ THÍCH: (1) Dòng điện được lưu ý bằng dòng định mức của động cơ và tăng thêm 1 trị số bằng 1/3 dòng khởi động của nó.
TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT TẢI ĐỘNG LỰC
Tính toán đối với tải thang máy và cửa cuốn chống cháy
Công thức tính toán phụ tải thang máy:
+ PTM: Công suất tính toán của nhóm phụ tải thang máy (kW).
+ Pni: Công suất điện định mức của động cơ kéo thang máy thứ i (kW).
Công suất tiêu thụ của các khí cụ điều khiển và đèn điện trong thang máy thứ i được ký hiệu là Pgi Trong trường hợp không có số liệu cụ thể, giá trị Pgi có thể được ước lượng bằng 0.1 lần công suất định mức Pni.
+ Pvi: Hệ số gián đoạn của động cơ điện theo lí lịch thang máy thứ i nếu không có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị của Pvi = 1.
+ Kyc: Hệ số yêu cầu của nhóm phụ tải thang máy, tra theo Phụ lục 4.
Dựa vào bảng vẽ mặt bằng ta thấy tòa nhà sử dụng 4 TM (1,000 kg) và 2 TMC (1,350 kg).
Lựa chọn thang máy theo thông số Phụ lục 5.
+ Chọn thang máy NEXIEZ-MR (15):
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng v g
∗ Tốc độ: 60m/min ĐỒ ÁN TỔNG HỢP Trang 34
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
Huyền Điệp - Tân Uyên - Bình Dương
+ Chọn thang máy NEXIEZ-MR (20):
Cửa cuốn chống cháy, theo tiêu chuẩn TCVN 9383:2012, được thiết kế để tự động ngăn chặn sự lan tỏa của lửa, đảm bảo an toàn cho các khu vực có nguy cơ hỏa hoạn cao như nhà máy, tầng hầm trung tâm thương mại, khách sạn và các trung tâm thương mại lớn.
+ Đóng mở chủ động bằng nút bấm âm tường ,điều khiển từ xa
Cửa thụ động được thiết kế để tự động đóng hoặc mở theo hệ thống PCCC khi xảy ra sự cố cháy nổ, đảm bảo an toàn cho người sử dụng Đặc biệt, cửa vẫn hoạt động hiệu quả ngay cả khi mất kết nối với nguồn điện.
Ta chọn 8 bộ cửa cuốn chống cháy có công suất 18kW, loại có xích kéo khi có sự cố xảy ra để đảm bảo an toàn.
Chọn máy bơm nước
Phụ tải tính toán bơm, quạt P BT = K yc × ∑
+ Kyc: Hệ số sử dụng lớn nhất của phụ tải bơm nước, quạt tra theo Bảng 3.3. + n: Số động cơ.
+ Pbti: Công suất điện định mức của động cơ quạt, bơm thứ i (kW).
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
Ta sẽ chọn 2 máy bơm hoạt động luân phiên cho mỗi loại Để đảm bảo tính liên tục và giúp máy bơm hoạt động lâu hơn.
Quy mô: khu căn hộ gồm 504 căn hộ, chiều cao toà nhà: 55.3m.
Giả sử: mỗi căn hộ trung bình có 4 người sinh sống, suy ra có tổng cộng 2016 người Dựa vào tiêu chuẩn (TCVN 4513:1988, 1988):
Ta được tiêu chuẩn sử dụng nước của 1 người là 200 l/người/ngày đêm.
+ Lưu lượng nước dân cư:
1000 + Lưu lượng nước cấp cho công cộng: Q cc = 10% × Q sh = 40.32 m 3 /ngày đêm. + Tổng lượng nước cấp cho tòa nhà: Q ∑ = 403.2 + 40.32 = 443.52 m 3 /ngày đêm. + Dung tích bể ngầm: Q bn = ( 0.5 ÷ 2 ) × Q ∑ = 1.3× 443.52 = 576.576 m 3 /ngày đêm.
+ Nhu cầu sử dụng nước trong 1 giờ:
+ Dung tích điều hòa bể nước mái:W bm = 0.3×
Ta chọn 1 bể chứa nước có thể tích 200 m 3 chọn máy bơm MSVB 3/11 theo Phụ lục 6, có công suất 11kW, lưu lượng từ 116.6-57.8 m 3 /h.
3.2.2.2 Chọn bơm tăng áp Để đảm bảo cho vấn đề sinh hoạt của các tầng sát mái, ta lắp máy bơm tăng áp cấp nước lạnh sinh hoạt đặt gần bể nươc mái.
Dựa theo thông số lưu lượng cần thiết ta chọn:Pđm = 5.5 kW, Q = 12.3-21 m3/h
Lưu lượng nước thải tới trạm xử lí bằng 100% nhu cầu cấp nước (không tính đến nước tưới rửa):
Q tb = 443.52 m 3 /ngày Lưu lượng tính toán:
(K = 1.2 là hệ số không điều hoà ngày lớn nhất).
Ta chọn máy bơm của hãng CM50-200A Với thông số máy bơm như sau: lưu lượng 24m 3 /h, công suất 15kW, cột áp 58 m.
Theo tiêu chuẩn TCVN 2622-1995, đối với tòa nhà cao tầng, trong trường hợp xảy ra 3 đám cháy cùng một lúc, yêu cầu cột nước và lưu lượng cho mỗi đám cháy là 2, trong khi lưu lượng mỗi họng nước là 2.5 l/s Do đó, tổng lưu lượng nước cần thiết sẽ là Q = 3 × 2 × 2.5 = 15 l/s.
Lưu lượng dự trữ là 10%:
Chọn máy bơm chữa cháy theo thông số trong Phụ lục 7 với công suất 16.6 kW, lưu lượng Q = 60m³/h và cột áp 66m là rất quan trọng Để đảm bảo an toàn trong trường hợp xảy ra cháy, nên xem xét việc bổ sung thêm một máy bơm chữa cháy hoạt động bằng diesel.
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng SVTH: Hồ Ngọc Long t
Hình 3-1 Thông số máy bơm nước chữa cháy chạy bằng dầu diezel ĐỒ ÁN TỔNG HỢP Trang 38
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
Huyền Điệp - Tân Uyên - Bình Dương SVTH: Hồ Ngọc Long
Tính toán thông gió tầng hầm
Lưu lượng không khí hút cần tính toán cho tầng hầm được xác định theo công thức, lưu lượng khí tươi = 80%: L = mV (m 3 / h)
+ L: lưu lượng không khí cần hút ra (m 3 /h).
+ V: Khối lượng của tầng hầm (m 3 ).
Bội số trao đổi không khí (m) được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 5687-2010, với giá trị là 6 cho hệ thống hút khói bình thường và 9 cho hệ thống hút khói trong trường hợp có cháy.
Diện tích khu vực để xe tầng hầm 4,300 m 2 , chiều cao để xe: 3.5m
Thể tích khu để xe: V = 4300× 3.5 = 15050 (m 3 )
Lưu lượng không khí khi bình thường: Q t b = 6×V = 60300 (m3 / h)
Lưu lượng không khí khi sự cố: Q sc = 9×V 5450 (m 3 / h)
=> Ta chọn quạt điều áp có thông số như sau: công suất 11kW, lưu lượng 21000-
Ta chọn số lượng quạt điều áp theo điều kiện: Q min ≥
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
=> Chọn 4 quạt thông gió. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP Trang 40
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
Huyền Điệp - Tân Uyên - Bình Dương b max
+ Đối với nhà ở: G1420BnH1.5 (kg/h) (3.3)
+ Đối với nhà công cộng, hành chính - sinh hoạt và nhà sản suất:
+ B là chiều rộng của cánh cửa lớn hơn mở từ hành lang hay sảnh vào cầu thang hay ra ngoài nhà.
+ H là chiều cao cửa đi, nếu chiều cao lớn hơn 2.5m thì ta chọn H=2.5m.
Kd là hệ số thể hiện thời gian mở cửa kéo dài khi có cháy, liên quan đến việc thoát nạn Nếu có trên 25 người thoát qua một cửa, Kd = 1; nếu dưới 25 người, Kd = 0.8.
Hệ số n phụ thuộc vào tổng chiều rộng của các cánh cửa lớn mở từ hành lang vào cầu thang hoặc ra ngoài trời khi xảy ra cháy, được tra cứu theo Phụ lục 23.
Theo (TCVN 5687-2010, 2010) cho khối lượng riêng cảu khói ở nhiệt độ 300 0 C ρ= 0.6 kg m nếu nhiệt độ cao hơn thì phải tính theo mục 6.10.
Tính toán lưu lượng hút cho các tầng 2-15 chung cư:
G = 3420× B × n × H 1.5 = 3420× 0.9× 0.82× 2.2 1.5 = 8236 (kg / h) = 13726.67 (m 3 / h) Tính toán lưu lượng hút tầng 1 chung cư:
=> Tổng lưu lượng hút là: ∑ G
=> Ta chọn 3 quạt hút SAD-C 37kW 90,000m 3 /h, áp suất 900 Pa
3.2.5 Tính toán quạt tạo áp cầu thang
Theo tiêu chuẩn TCVN 5687-2010, hệ thống quạt điều áp cầu thang bộ được thiết kế nhằm giữ cho khói và khí độc ở bên ngoài lối thoát, tạo điều kiện cho người dân có thể thoát hiểm hoặc tìm nơi trú ẩn an toàn Bằng cách điều chỉnh độ chênh lệch áp suất, chúng ta có thể kiểm soát hiệu quả sự di chuyển của khói.
+ Q1 là lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa (m3/h).
+ Q2 là lưu lượng gió thoát ra ngoài do rò lọt khe cửa (m3/h).
Lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa phụ thuộc vào lượng người có trong tòa nhà khi có sự cố.
+ Vật tốc gió qua cửa khi cửa mở: v = 1.3 m/s
+ Số cửa mở đồng thời: m = 2 cửa
+ Tổng số cửa vào buồng là: n= 32 cửa
+ Tổng số cửa đóng là d = 32 - 2 = 30 cửa d
Q = n × S × v = 2 ×1.98×1.3 = 5.148 (m 3 / s) = 18532.8 (m 3 / h) Lưu lượng gió lọt qua khe một cửa đóng:
AE: diện tích khe hở (= 0.01 m 2 ) tra bảng (BS 5588-4:1978 (phần 4), 1978).
Tổng lưu lượng gió xì của các cửa đóng: Q Q 2 = d × f
Ta chọn 4 quạt điều áp theo Phụ lục 8, P = 11kW, lưu lượng 35,000 - 45,679 m 3 /h.
3.3 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH CỦA TOÀ NHÀ
Các thiết bị điều hòa không khí:
+ Máy ĐHKK cục bộ (RAC).
+ Máy ĐHKK 2 cụm kiểu tổ hợp gọn (PAC).
+ Máy điều hòa không khí trung tâm nước WC.
3.3.2 Sử dụng hệ thống VRV để tính toán cho công trình
VRV (Variable Refrigerant Volume) là hệ thống điều chỉnh năng suất lạnh qua điều chỉnh lưu lượng môi chất.
Tăng cường công suất và số lượng dàn lạnh trực tiếp trong các phòng giúp nâng cao hiệu quả làm mát Độ tin cậy của hệ thống được đảm bảo nhờ vào việc các chi tiết lắp ráp được sản xuất hoàn toàn tại nhà máy với chất lượng cao.
Khả năng sửa chữa và bảo dưỡng nhanh chóng được cải thiện nhờ vào các thiết bị tự phát hiện hư hỏng và sự kết nối internet, giúp phát hiện sự cố ngay tại trung tâm.
+ Yêu cầu về cao độ Tỉ lệ kết nối có thể lên đến 200%.
Hình 3-2 Yêu cầu đối với khoảng cách dàn VRV
Để tính toán năng lượng tải lạnh cần thiết cho hệ thống lạnh, cần xác định các nguồn nhiệt phát sinh trong phòng Để đơn giản hóa quá trình này, chúng ta sẽ sử dụng năng suất lạnh yêu cầu được trình bày trong bảng Phụ lục 9.
3.3.4 Tính toán phụ tải lạnh cho toà nhà
3.3.4.1 Tính toán phụ tải lạnh cho tầng 1
Bảng 3-3 Các phòng cần gắn phụ tải lạnh tầng 1
Thương mại-Dịch vụ TT 479.50 Thương mại-Dịch vụ 399.00
Công suất cần để làm lạnh cho P.sinh hoạt cộng đồng là 900 BTU/m 2 là:
=> Ta chọn 8 dàn lạnh FXFSQ125SVM, với năng suất lạnh là 47,800 BTU, điện năng tiêu thụ 0.219kW theo Phụ lục 10. thụ: Ptt−DL = 8×0.219 =1.752 (kW)
Bảng 3-4 Thông tin dàn lạnh sử dụng ở tầng 1
=> Ta chọn 6 dàn nóng RXQ30TNY1(E), với công suất lạnh 290,000 BTU, điện năng tiêu thụ 23kW theo Phụ lục 11, mỗi dàn nóng được kết nối với 6 dàn lạnh
Tổng năng suất của 6 dàn lạnh là 286800 BTU, thấp hơn tổng công suất tối đa là 290000 BTU Tổng công suất tiêu thụ là 138 kW Đối với các khu vực phòng nhỏ hoặc căn hộ chung cư, việc sử dụng dàn nóng lạnh là lựa chọn hợp lý.
Hình 3-3 Bộ dàn nóng lạnh DAIKIN INVERTER
Bảng 3-5 Thông số các khu vực sử dụng hệ thống DAIKIN INVERTER theo Phụ lục 12
Thông tin hệ thống điều hoà
P.Trực an ninh 10.26 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92
BQL chung cư 34.1 FTKC60UVMV 2.5 1.74 1 1.74
TỔNG CỘNG 11.24 3.3.4.2 Tính toán phụ tải lạnh cho tầng hầm.
Trong khu vực tầng hầm, máy lạnh chỉ được sử dụng cho các phòng, vì vậy chúng ta chỉ cần lắp đặt dàn nóng lạnh DAIKIN INVERTER theo Phụ lục 12.
Thông tin hệ thống điều hoà
3.3.4.3 Tính toán phụ tải lạnh cho tầng 2-15
Trong khu vực tầng hầm, máy lạnh chỉ được sử dụng cho các phòng Do đó, chúng ta chỉ cần lắp đặt dàn nóng lạnh DAIKIN INVERTER theo Phụ lục 12.
Bảng 3-6 Công suất phụ tải lạnh từ tầng 2 đến 15
Thông tin hệ thống điều hoà
Căn hộ loại A phòng khách 7.44 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ lớn 11.25 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92
Căn hộ loại B phòng khách 7.50 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ lớn 11.25 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ nhỏ 7.44 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92
Căn hộ loại C1 phòng khách 8.85 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ nhỏ 8.85 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ lớn 13.63 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92
Căn hộ loại C2 phòng khách 7.83 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ 12.03 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ có
Tính toán quạt tạo áp cầu thang
Theo TCVN 5687-2010, hệ thống quạt điều áp cầu thang bộ có mục tiêu chính là ngăn khói và khí độc xâm nhập vào đường thoát hiểm, tạo điều kiện cho người dân có thể thoát ra hoặc tìm nơi trú ẩn an toàn Bằng cách điều chỉnh độ chênh lệch áp suất, hệ thống này giúp kiểm soát hiệu quả sự di chuyển của khói.
+ Q1 là lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa (m3/h).
+ Q2 là lưu lượng gió thoát ra ngoài do rò lọt khe cửa (m3/h).
Lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa phụ thuộc vào lượng người có trong tòa nhà khi có sự cố.
+ Vật tốc gió qua cửa khi cửa mở: v = 1.3 m/s
+ Số cửa mở đồng thời: m = 2 cửa
+ Tổng số cửa vào buồng là: n= 32 cửa
+ Tổng số cửa đóng là d = 32 - 2 = 30 cửa d
Q = n × S × v = 2 ×1.98×1.3 = 5.148 (m 3 / s) = 18532.8 (m 3 / h) Lưu lượng gió lọt qua khe một cửa đóng:
AE: diện tích khe hở (= 0.01 m 2 ) tra bảng (BS 5588-4:1978 (phần 4), 1978).
Tổng lưu lượng gió xì của các cửa đóng: Q Q 2 = d × f
Ta chọn 4 quạt điều áp theo Phụ lục 8, P = 11kW, lưu lượng 35,000 - 45,679 m 3 /h.
3.3 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH CỦA TOÀ NHÀ
Các thiết bị điều hòa không khí:
+ Máy ĐHKK cục bộ (RAC).
+ Máy ĐHKK 2 cụm kiểu tổ hợp gọn (PAC).
+ Máy điều hòa không khí trung tâm nước WC.
3.3.2 Sử dụng hệ thống VRV để tính toán cho công trình
VRV (Variable Refrigerant Volume) là hệ thống điều chỉnh năng suất lạnh qua điều chỉnh lưu lượng môi chất.
Tăng cường công suất và số lượng dàn lạnh trực tiếp trong các phòng giúp nâng cao hiệu suất làm mát Sự tin cậy của sản phẩm được đảm bảo nhờ vào việc các chi tiết lắp ráp được sản xuất hoàn toàn tại nhà máy với chất lượng cao.
Khả năng sửa chữa và bảo dưỡng nhanh chóng được nâng cao nhờ vào các thiết bị tự phát hiện hư hỏng Sự kết nối qua internet giúp phát hiện lỗi tại trung tâm, từ đó tối ưu hóa quy trình bảo trì và giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động.
+ Yêu cầu về cao độ Tỉ lệ kết nối có thể lên đến 200%.
Hình 3-2 Yêu cầu đối với khoảng cách dàn VRV
Các bước thiết kế
Để tính toán năng lượng tải lạnh cần thiết cho hệ thống lạnh, cần xem xét các nguồn nhiệt phát sinh trong phòng Để đơn giản hóa quá trình tính toán, chúng ta sẽ sử dụng năng suất lạnh yêu cầu được chỉ định trong bảng Phụ lục 9.
Tính toán phụ tải lạnh cho toà nhà
3.3.4.1 Tính toán phụ tải lạnh cho tầng 1
Bảng 3-3 Các phòng cần gắn phụ tải lạnh tầng 1
Thương mại-Dịch vụ TT 479.50 Thương mại-Dịch vụ 399.00
Công suất cần để làm lạnh cho P.sinh hoạt cộng đồng là 900 BTU/m 2 là:
=> Ta chọn 8 dàn lạnh FXFSQ125SVM, với năng suất lạnh là 47,800 BTU, điện năng tiêu thụ 0.219kW theo Phụ lục 10. thụ: Ptt−DL = 8×0.219 =1.752 (kW)
Bảng 3-4 Thông tin dàn lạnh sử dụng ở tầng 1
=> Ta chọn 6 dàn nóng RXQ30TNY1(E), với công suất lạnh 290,000 BTU, điện năng tiêu thụ 23kW theo Phụ lục 11, mỗi dàn nóng được kết nối với 6 dàn lạnh
Tổng năng suất của 6 dàn lạnh là 286800 BTU, nhỏ hơn công suất tối đa 290000 BTU Tổng công suất tiêu thụ là 138 kW Đối với các khu vực phòng nhỏ hoặc căn hộ chung cư, dàn nóng lạnh là sự lựa chọn phù hợp.
Hình 3-3 Bộ dàn nóng lạnh DAIKIN INVERTER
Bảng 3-5 Thông số các khu vực sử dụng hệ thống DAIKIN INVERTER theo Phụ lục 12
Thông tin hệ thống điều hoà
P.Trực an ninh 10.26 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92
BQL chung cư 34.1 FTKC60UVMV 2.5 1.74 1 1.74
TỔNG CỘNG 11.24 3.3.4.2 Tính toán phụ tải lạnh cho tầng hầm.
Trong khu vực tầng hầm, máy lạnh chỉ được sử dụng cho các phòng, vì vậy chúng ta chỉ cần lắp đặt dàn nóng lạnh DAIKIN INVERTER theo Phụ lục 12.
Thông tin hệ thống điều hoà
3.3.4.3 Tính toán phụ tải lạnh cho tầng 2-15
Trong khu vực tầng hầm, máy lạnh chỉ được sử dụng cho các phòng, vì vậy chúng ta cần lắp đặt dàn nóng lạnh DAIKIN INVERTER theo quy định trong Phụ lục 12.
Bảng 3-6 Công suất phụ tải lạnh từ tầng 2 đến 15
Thông tin hệ thống điều hoà
Căn hộ loại A phòng khách 7.44 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ lớn 11.25 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92
Căn hộ loại B phòng khách 7.50 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ lớn 11.25 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ nhỏ 7.44 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92
Căn hộ loại C1 phòng khách 8.85 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ nhỏ 8.85 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ lớn 13.63 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92
Căn hộ loại C2 phòng khách 7.83 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ 12.03 FTKA25VMVMV 1 0.92 1 0.92 phòng ngủ có
3.3.4.4 Tính toán phụ tải lạnh cho tầng tum.
Khu vực tầng tum ta chỉ sử dụng máy lạnh cho các khu vực phòng, nên ta chỉ cần sử dụng loại dàn nóng lạnh DAIKIN INVERTER theo bảng 3.8.
Thông tin hệ thống điều hoà
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CỦA CĂN HỘ TOÀ NHÀ
Phụ tải tính toán của căn hộ loại A
Loại phụ tải Số lượng
Hệ số sử dụng Cos(φ)
Quạt hút nhà vệ sinh 1 20 1 0.8 20
Phụ tải tính toán của căn hộ loại B
Loại phụ tải Số lượng
Hệ số sử dụng Cos(φ)
Phụ tải tính toán của căn hộ loại C1
Loại phụ tải Số lượng
Hệ số sử dụng Cos(φ)
Quạt hút nhà vệ sinh 1 20 1 0.8 20
Phụ tải tính toán của căn hộ loại C2
Loại phụ tải Số lượng
Hệ số sử dụng Cos(φ)
Tính toán phụ tải cho toàn bộ căn hộ của toà nhà
Bảng 3-8 Bảng thống kê công suất của phụ tải căn hộ
Theo (TCVN 9206 : 2012, 2012) ta có: hệ số đồng thời trong nhà tập thể, chung cư trên 50 căn là 0.4 Vậy ta tính toán công suất căn hộ như sau:
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI Ổ CẮM CÁC KHU VỰC KHÁC CỦA TOÀ NHÀ
Tính toán phụ tải ổ cắm của tầng hầm
Công suất cấp điện dựa trên chỉ tiêu (W)
Tính toán phụ tải ổ cắm của tầng 1
Công suất cấp điện dựa trên chỉ tiêu (W)
Thương mại-Dịch vụ TT 480 25 12000 1056 10944 4
Tính toán phụ tải ổ cắm của tầng 2 (tầng 3 đến 15 tương tự)
Công suất cấp điện dựa trên chỉ tiêu (W)
Tính toán phụ tải ổ cắm của tầng tum
Công suất cấp điện dựa trên chỉ tiêu (W)
TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT PHỤ TẢI CÁC TẦNG CỦA TOÀ NHÀ
Công suất phụ tải điện tầng hầm
Công suất chiếu sáng (W) Cosφ=0.96
Công suất phụ tải điện tầng 1
Công suất chiếu sáng (W) Cosφ=0.96
Công suất phụ tải điện tầng 2 (3 đến 15 tương tự)
Công suất chiếu sáng (W) Cosφ=0.96
Công suất phụ tải điện tầng tum
Công suất chiếu sáng (W) Cosφ=0.96
TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA TOÀ NHÀ
Hiệu suất và cosφ được tra theo tiêu chuẩn IEC 364, vì không có đủ thông tin.
Công suất tính toán máy bơm: P = P đm tt −BCN à Trong đó:
+ Pđm là công suất định mức của máy bơm.
+ à là hiệu suất mỏy bơm (= 0.88 lấy theo tiờu chuẩn IEC)
Bảng 3-9 Công suất, vị trí hoạt động các phụ tải động lực
(kW) cosφ Số thiết bị Vị trí
11 0.89 12.36 0.86 4 Từ tầng hầm - sân thượng 18.5 0.89 20.79 0.86 2
Cửa cuốn chống cháy 18 0.89 20.22 0.86 8 Tầng hầm
Bơm cấp nước 11 0.88 12.50 0.86 2 Tầng hầm
Bơm tăng áp 5.5 0.88 6.25 0.8 2 Sân thượng
Bơm nước thải 15 0.88 17.05 0.8 2 Tầng hầm
Bơm chữa cháy 53.6 0.88 60.91 0.8 1 Tầng hầm
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
Thông gió tầng hầm 11 0.84 13.10 0.83 4 Tầng hầm
Quạt hút khói 37 0.84 44.05 0.83 3 Tầng áp mái
Quạt tạo áp cầu thang 11 0.84 13.10 0.83 4 Tầng áp mái
Ta có công suất tính toán của phụ tải động lực công trình được tính toán theo công thức như sau:
+ PĐL: Công suất tính toán của nhóm phụ tải động lực (kW).
Công suất tính toán của nhóm phụ tải thang máy trong công trình được ký hiệu là PTM (kW), trong khi công suất tính toán của nhóm phụ tải bơm nước và quạt thông gió được ký hiệu là PBT (kW).
Để tính toán công suất cho nhóm phụ tải điều hòa trung tâm hoặc bán trung tâm (kW), ta cần xác định dòng điện tổng của tầng bằng công thức: cosϕ tb = ∑ ( cosϕ i × P ) i.
Phụ tải thang máy sẽ được tính toán như sau:
+ 0.1× 20.79))= 66.825 kW ĐỒ ÁN TỔNG HỢP Trang 66
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
Huyền Điệp - Tân Uyên - Bình Dương ×
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng ×
Phụ tải điều hoà trung tâm/ bán trung tâm.
P NO = P CH + 0.9P ĐL + P DV = 1427.86 + 0.9 × 547.16 + 36.116 = 1956.43 (kW)
Dự trù 20% Stt, tổng công suất:
CHƯƠNG 4 TÍNH CHỌN MÁY BIẾN ÁP (MBA), MÁY PHÁT (MF)
Hệ thống điện của công trình sử dụng một MBA kết nối trực tiếp với lưới điện trung thế, cung cấp điện cho toàn bộ thiết bị Ngoài ra, một MF dự phòng được thiết lập để cung cấp điện cho các thiết bị quan trọng như thang máy, máy bơm nước, quạt tạo áp cầu thang và hệ thống đèn khẩn cấp, như thể hiện trong sơ đồ Phụ lục 13.
C HỌN CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP (MBA)
Điều kiện để chọn MBA là: SMBA ≥ Stt CC = 2828.56 (kVA)
Chọn 1 MBA của hãng THIDIBI - 3000kVA.
Bảng 4-1 Thông số MBA của hãng THIDIBI Điện áp (kV) 22/0.4
Tổn hao không tải (kW) ≤ 3.5Tổn hao ngắn mạch (kW) ≤ 27.66 Điện áp ngắn mạch (%) 4-6
C HỌN MÁY PHÁT DỰ PHÒNG
Việc lựa chọn máy phát điện dự phòng nhằm đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trình, đặc biệt là cho các tải an toàn như quạt tăng áp cầu thang, hệ thống báo cháy, chữa cháy và đèn chiếu sáng khẩn cấp trong trường hợp xảy ra sự cố.
Tổng công suất cần cho máy phát là:
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
Ta sử dụng 1 máy phát dự phòng của hãng MITSUBISHI - 1000kVA. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP Trang 70
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
Huyền Điệp - Tân Uyên - Bình Dương
T ÍNH TOÁN CHỌN TỤ BÙ
Tính toán công suất cần bù
Ta bù công suất phản kháng để có hệ số công suất cosϕ s = 0.94 ⇔ tanϕ s = 0.395
Với công suất tổng St = 2828.56 (kVA) và trước khi bù ta có cosϕ t = 0.83 :
Việc bù công suất phản kháng không làm thay đổi giá trị tiêu thụ của tải, do đó công suất tiêu thụ của tải sẽ giữ nguyên trước và sau khi thực hiện bù Công suất tiêu thụ của tải trước khi bù sẽ được duy trì ổn định.
Pt=St×cosφt(28.56×0.83#47.71(kW), tan φt =0.55 Tổng lượng công suất phản kháng cần bù cho hệ thống là:
Qbù=Pt×( tan φt - tan φs )#47.71×(0.55-0.395)63.895(kVar)
Vậy ta sẽ chọn 13 bộ tụ 200QELCO0300 theo Phụ lục 15 có công suất phản kháng mỗi tụ là 30kVar => Tổng công suất bù là: Q bù = 13 × 30 = 390
Chọn thiết bị đóng cắt cho tụ bù
Chọn thiết bị đóng cắt chính cho nhóm tụ bù:
=> Ta chọn MCCB SCHNEIDER ELECTRIC 900A.
Chọn thiết bị đóng cắt cho các tụ bù riêng lẻ.
=> Ta chọn MCCB SCHNEIDER ELECTRIC 75A.
CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN CHỌN DÂY DẪN VÀ SỤT ÁP CHO HỆ
P HƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN
Lựa chọn dây pha
Chọn tiết diện dây dựa trên nguyên tắc phát nóng của dây kèm với thiết bị bảo vệ, kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp trên đường dây.
Chọn kiểu lắp đặt theo tiêu chuẩn của IEC:
Từ máy biến áp (MBA) đến tủ điện tổng (MSB), chúng ta sử dụng dây dẫn đồng (Cu) với cách điện XLPE hoặc PVC, kiểu lắp đặt ngầm dưới đất (loại D) Ngoài ra, có thể sử dụng Busway cho hệ thống này.
+ Các đoạn còn lại ta sử dụng dây Cu – cách điệnXLPE, PVC – đa lõi – kiểu lắp đặt trên máng cáp (loại F).
Tính dòng làm việc max của tải theo công thức sau:
220 × cosϕ, (đối với tải 2 pha) (5.2)
Từ MBA đến MSB , ta lấy giá trị Uđm = 0.4(KV) Còn các đường dây còn lại ta lấy giá trị Uđm = 0.38(KV).
Theo tiêu chuẩn (SCHNEIDER ELECTRIC S.A, 2007), ta có 2 cách đi dây:
+ Đối với cáp đi nổi: K = K1K4K5.
+ K1: hệ số cách thức lắp đặt đi nổi.
+ K2: hệ số đặt gần nhau đối với nhóm mạch đi nổi. + K3: hệ số nhiệt độ đi nổi.
+ K4: hệ số lắp đặt đối với nhóm mạch đi ngầm. + K5: hệ số đặt gần nhau đối với nhóm mạch. + K6: hệ số hiệu chỉnh của đất chôn cáp.
+ K7: hệ số nhiệt độ của đất khi đi ngầm Ta chọn dây dẫn theo các điều kiện như sau:
+ Itt: Dòng tính toán của mạch cần bảo vệ.
+ In: Dòng định mức của CB.
+ Kr: Hệ số hiệu chỉnh quá tải của CB.
+ I ’ : Dòng hiệu chỉnh + Iz: Khả năng mang tải của dây dẫn.
Ta chọn dây và thiết bị bảo vệ cho ổ cắm, và chiếu sáng theo bảng Phụ lục 16.
Theo (9207:2012, 2012), ta chọn tiết diện tối thiểu của dây dẫn và cáp điện trong đường dẫn điện theo bảng Phụ lục 17.
Lựa chọn dây trung tính
Chọn dây trung tính của mạng điện theo điều kiện IEC-G42:
+ Hệ thống 3 pha với tiết diện >16mm 2 (Cu) hoặc 25mm 2 (Al) tiết diện dây trung tính được tính như sau:
∗ Nhỏ hơn dây pha với điều kiện, tra theo Phụ lục 18.
+ Tiết diện dây trung tính tối thiểu là 16mm 2 (Cu) hoặc 25mm 2 (Al)
Lựa chọn dây PE
Kích cỡ dây PE xác định đơn giản theo phương pháp sau:
Giới thiệu sơ lược về BUSWAY
nhôm, đuợc phủ vật liệu cách điện (lớp cách điện Epoxy).
Busway nổi bật với khả năng dẫn điện lên đến hơn 6,000A, ít tổn hao năng lượng và cho phép trích điện từ nhiều vị trí khác nhau trên thanh cái (plug-in) Ngoài ra, busway còn có tính thẩm mỹ cao và giúp tiết kiệm diện tích lắp đặt cũng như diện tích tủ phân phối điện chính.
THIẾT BỊ BẢO VỆ DÂY DẪN
Thiết bị bảo vệ tự động điều khiển khi xảy ra sự cố hoặc khi phát hiện chế độ bất thường, nhằm ngăn chặn nguy cơ hư hỏng.
Các thiết bị trong lưới hạ thế bao gồm cầu dao (CB) và cầu chì Hiện nay, việc sử dụng cầu dao rất tiện lợi vì nó có khả năng tự động ngắt dòng điện, giúp bảo vệ đường dây và động cơ khỏi tình trạng quá tải hoặc ngắn mạch.
X ÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN DẪN ĐIỆN CỦA TOÀ NHÀ
Chọn thanh dẫn busbar cho toà nhà
Thanh dẫn ở tủ phân phối chính (MSB): busbar1.
+ Dòng chạy qua trạm biến áp: I busbar1 = S tt
+ Chọn thanh dẫn bằng đồng chịu được dòng cho phép là 5000 A.
Thanh dẫn cho các tải quang trọng như máy bơm, thang máy, …: busbar2.
+ Dòng chạy qua tải quan trọng: I busbar1 3 ×U đm
Chúng tôi sử dụng các thanh dẫn busway theo Phụ lục 19 để thay thế dây dẫn điện kết nối từ MBA đến busbar1 và MF đến busbar2, cũng như các dây nối giữa các busbar Việc sử dụng thanh đồng để kết nối trực tiếp mà không cần dây dẫn là cần thiết do dòng điện tại các vị trí này rất lớn, dẫn đến việc phải sử dụng nhiều dây dẫn kết nối.
Sơ đồ được sử dụng là TN-C-S nên ta sẽ dùng loại BUSWAY đơn 3P4W+50%E, vật liệu làm bằng đồng.
Chọn busway từ MBA đến busbar1.
=> Ta chọn BUSWAY đồng 3P4W+50%E chịu dòng 5000A và InCBP00 (A).
Chọn busway từ MF đến busbar2.
Dòng cho phép: I tt � = S MF
=> Ta chọn busway đồng 3P4W+50%E chịu dòng 2000A và InCB 00 (A).
Chọn busway từ busbar1 đến busbar2.
=> Ta chọn BUSWAY đồng 3P4W+50%E chịu dòng 2000A và InCB 00 (A).
Chọn busway dẫn điện tầng 2 đến tầng 15 và tầng tum.
Dòng điện chạy qua thanh BUSWAY được tính như sau:
Hình 5-1 Phân khối toà nhà
5.3.3 Chọn cáp dẫn điện và thiết bị bảo vệ cho toà nhà
5.3.3.1 Lựa chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ từ MSB đến tủ điện tầng Áp dụng công thức, ta chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn như sau:
Bảng 5-1 Bảng thông tin chọn thiết bị bảo vệ từ MSB đến tủ điện tầng
Chọn cáp dẫn điện và thiết bị bảo vệ cho toà nhà
5.3.3.1 Lựa chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ từ MSB đến tủ điện tầng Áp dụng công thức, ta chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn như sau:
Bảng 5-1 Bảng thông tin chọn thiết bị bảo vệ từ MSB đến tủ điện tầng
Tính toán chọn dây dẫn từ tầng 3 đến tầng 15 tương tự như tầng 2.
5.3.3.2 Lựa chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho tụ bù
Do tụ bù chỉ phát ra Q để bù vào hệ thống, nên ta có công suất phản kháng bằng với công suất biểu kiến.
Bảng 5-2 Bảng thông tin chọn thiết bị bảo vệ cho tụ bù
C HỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ TỪ TỦ ĐIỆN TẦNG TỚI CÁC KHU VỰC PHÒNG
Từ tủ điện tầng hầm (LDB-0F) tới tủ điện các phòng ở tầng hầm
Chiếu sáng cho việc đỗ xe sẽ được phân ra làm 4 khu vực như sau.
DB-PDD Đèn chiếu sáng
Khu 4 1.8 3.11 3.42 10 1.5 1.5 Ổ cắm quanh đỗ xe 0.48 0.83 0.91 16 2.5 2.5
Ta dựa vào bảng 5-1 chọn dây và thiết bị bảo vệ tới tủ điện P.KT điện (DB-PKTĐ):
Bảng 5-4 Bảng tiết diện dây dẫn và thiết bị bảo vệ trong P.KT điện
Loại tải P I tt a.I tt I nCB S pha S PE
Theo bảng 5.1, dây dẫn được chọn từ tủ điện tầng hầm đến tủ điện trong phòng KT điện là 4mm2 với dòng định mức InCB là 25A Tương tự, khi tính toán cho các phòng khác, chúng ta thu được bảng thống kê chi tiết.
Bảng 5-5 Bảng tiết diện dây dẫn và thiết bị bảo vệ trong các phòng tầng hầm
P.điện động lực (DB-PĐĐL) 20 4 4
P.máy bơm nước (DB-PBN) 20 4 4
Sảnh thang máy (DB-HL0) 20 1.5 1.5
Từ tủ điện tầng 1 (LDB-1F) tới tủ điện các phòng ở tầng 1 (tầng 2 - 15 tương tự).77 5.4.3 Từ MSB đến tủ điện cấp nguồn các thiết bị khẩn cấp 79 CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN SỤT ÁP CHO HỆ THỐNG ĐIỆN TOÀ NHÀ
Theo như tính toán từ tủ điện tầng hầm tới các khu vực phòng thì ta có thể kết luận chọn dây như sau:
+ Dây dẫn 2x1Cx4mm2 + 1Cx4mm2(PE), InCB = 20A cho dây dẫn từ tủ điện tầng tới tủ điện phòng và hệ thống lạnh trung tâm/bán trung tâm.
+ Dây dẫn 2x1Cx2.5mm2 + 1Cx2.5mm2(PE), InCB = 16A cho dây dẫn từ tủ điện phòng tới ổ cắm, máy lạnh (dàn nóng đi chung với dàn lạnh).
+ Dây dẫn 2x1Cx1.5mm2 + 1Cx1.5mm2(PE), InCB = 10A cho dây dẫn từ tủ điện phòng tới quạt hút và chiếu sáng.
Còn về phần tính toán trong căn hộ ta tính như sau:
Bảng 5-6 Bảng tiết diện dây dẫn và thiết bị bảo vệ căn hộ loại A (DB-A…)
Ban công Nhà vệ sinh Phòng khách
Dựa trên quan sát bản vẽ, thiết bị ở các căn hộ khác không có sự thay đổi đáng kể, vì vậy tiết diện dây và thiết bị bảo vệ cũng sẽ giữ nguyên Do đó, chúng ta sẽ sử dụng bảng 5.6 để thiết kế dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho các căn hộ này.
5.4.3 Từ MSB đến tủ điện cấp nguồn các thiết bị khẩn cấp
Để tính toán cho các vị trí khác, chúng ta cần thống kê tiết diện dây dẫn và dòng thiết bị bảo vệ cho các phụ tải quan trọng.
Bảng 5-7 Bảng chọn thiết bị bảo vệ cho tải quan trọng
3 quạt thông gió còn lại)
3 quạt tạo áp cầu thang còn lại)
3 quạt hút khói còn lại)
7 cửa chống cháy còn lại)
CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN SỤT ÁP CHO HỆ THỐNG ĐIỆN TOÀ
6.1 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN SỤT ÁP
Phương pháp tính sụt áp dựa trên các tiêu chí:
+ Sụt áp cho phép theo tiêu chuẩn và các luật hiện hành.
+ Độ sụt áp với tải.
+ Đáp ứng được các yêu cầu vận hành.
Sụt áp cho phép sẽ tùy theo từng quốc gia quy định.
Bảng 6-1 Độ sụt áp lớn nhất cho phép từ điểm nối vào lưới đến điểm sử dụng điện theo
Cách lắp đặt Chiếu sáng Các loại khác
Trạm khách hàng trung/hạ được cung cấp từ lưới trung áp công cộng 6% 8%
Công thức tính toán sụt áp như sau:
+ 1 pha: pha trung tính: ΔU=2IBL(R cos φ +X sin φ ) (6.1) ΔU%= ΔU ×100% (6.2)
+ 3 pha cân bằng: 3 pha (có hoặc không có trung tính): ΔU= 3IBL(R cos φ +X sin φ ) (6.3) ΔU%= ΔU ×100% (6.4)
+ IB: dòng điện làm việc max (A).
+ L: chiều dài dây dẫn (km).
+ R: điện trở của dây dẫn (Ω/km)
∗ R = 0 khi tiết diện dây dẫn > 500mm 2
+ S: tiết diện dây dẫn (mm 2 ).
∗ Khi không có thông tin nào khác ta sẽ lấy giá trị X = 0.08(Ω/km). + Un: điện áp dây (V).
6.2 Tính toán và kiểm tra sụt áp cho chung cư
6.2.1 Sụt áp từ MSB đến tủ điện cấp nguồn tầng hầm (LDB-0F)
Ta có 4x(1Cx70mm 2 XLPE/PVC), chiều dài dây là 15m. Điện trở dây dẫn:
Sụt áp từ MSB đến tủ điện cấp nguồn tầng 1 (LDB-1F)
1F) Ta có 4x(1x1Cx240mm 2 XLPE/PVC), chiều dài dây là 19m Điện trở dây dẫn:
240 =0.094 Ω/km Cảm kháng dây dẫn X=0.08 do S>50 mm 2 cos φ =0.88⇔ sin φ =0.47 Sụt áp đường dây: ΔU= 3×375.45×0.019×(0.094×0.88+0.08×0.47)=1.18 (V) ΔU%= 1.18
Sụt áp từ MSB đến BUSWAY
Ta có 4x(3x1Cx240mm 2 XLPE/PVC), chiều dài dây là 22m. Điện trở dây dẫn:
Cảm kháng dây dẫn X=0.08 do S>50 mm 2 cos φ =0.88⇔ sin φ =0.47 ΔU= 3×1347.75×0.022×(0.015×0.88+0.08×0.47)%.7 (V) ΔU%= 25.7
Sụt áp trên dây dẫn từ busbar2 đến các tải
Bảng 6-2 Bảng tính toán sụt áp các tải quan trọng
(tương tự cho 3 quạt thông gió còn lại)
(tương tự cho 3 quạt tạo áp cầu thang còn lại)
(tương tự cho 3 quạt hút khói còn lại)
(tương tự cho 7 cửa chống cháy còn lại)
Sụt áp từ BUSWAY đến tủ điện tầng 2 (LDB-2F) (3-15 tương tự)
Ta có 4x(1x1Cx70mm2 XLPE/PVC), chiều dài dây là 30m. Điện trở dây dẫn:
70 =0.321 Ω/km Cảm kháng dây dẫn X=0.08 do S>50 mm 2 cos φ =0.88⇔ sin φ =0.47 Sụt áp đường dây: ΔU= 3×165.2×0.03×(0.321×0.88+0.08×0.47)=0.46 (V)
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH DÂY DẪN CỦA HỆ THỐNG
P HƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Tính toán dòng ngắn mạch 3 pha đối xứng tại các điểm đặc trưng là rất quan trọng để lựa chọn thiết bị đóng cắt phù hợp với dòng sự cố, xác định cáp dựa trên tính ổn định nhiệt, và lựa chọn thiết bị bảo vệ cũng như ngưỡng bảo vệ thích hợp.
Trong chương này, chúng ta sẽ tính toán ngắn mạch 3 pha qua tổng trở bằng 0, hay còn gọi là ngắn mạch kim loại, cho mạng lưới được cung cấp từ máy biến áp phân phối trung/hạ Trừ một số trường hợp đặc biệt, ngắn mạch 3 pha kim loại thường là tình huống nặng nề nhất và dễ tính toán hơn cả Công thức tính toán là I(3) = U đm.
+ Z∑= R 2 +X 2 :Tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch.
+ R ∑ : Tổng trở từ điểm ngắn mạch đến nguồn.
+ X ∑ : Tổng điện kháng từ điểm ngắn mạch đến nguồn.
Cách tính tổng trở tại điểm ngắn mạch. Đối với máy biến áp:
R2 +X2 dddd Đối với hệ thống:
Zdd Đối với thanh cái
T ÍNH TOÁN DÒNG NGẮN MẠCH HỆ THỐNG
Áp dụng công thức tính toán tương tự như trên:
Bảng 7-1 Bảng kết quả dòng ngắn mạch của hệ thống
(tương tự cho các tủ điện
LỰA CHỌN VÀ TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT CHO TOÀ NHÀ
K HÁI NIỆM CHỐNG SÉT
Sét là hiện tượng phóng điện xảy ra trong khí quyển giữa các đám mây giông mang điện tích và mặt đất, hoặc giữa các đám mây có điện tích trái dấu Hiện tượng này được hình thành do tác động của các luồng khí nóng và hơi nước ngưng tụ trong đám mây Điện áp giữa các đám mây giông và mặt đất có thể đạt hàng triệu kV, tạo ra tụ điện khổng lồ giữa chúng.
C ÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT
8.2.1 Phương pháp dùng lồng Faraday
Giải pháp chống sét lồng Faraday là việc tạo ra một mạng lưới kim loại dày đặc bao quanh công trình cần bảo vệ Mạng lưới này, được gọi là lồng Faraday, được kết nối trực tiếp với hệ thống tiếp địa Khi có hiện tượng sét đánh, dòng sét sẽ ngay lập tức được truyền xuống đất, giúp trung hòa và triệt tiêu tác động của sét.
8.2.2 Phương pháp dùng kim chống sét Franklin
Cột chống sét ra đời vào năm 1752 bởi nhà khoa học người Mỹ Benjamin
Cột thu lôi Franklin là một thiết bị bao gồm một thanh kim loại dài nối từ đỉnh công trình xuống mặt đất Phần đầu nhọn ở trên cùng giúp tập trung tia sét, dẫn năng lượng xuống đất và giảm thiểu thiệt hại do sét gây ra.
8.2.3 Phương pháp chống sét hiện đại dùng kim “Early Streamer Emission” (kim thu sét “ESE”)
Kim thu sét ESE, viết tắt của "Early Streamer Emission", là loại kim thu sét sử dụng công nghệ phát xạ sớm Các thiết bị này hoạt động bằng cách phát tia tiên đạo sớm lên để thu hút tia tiên đạo từ các đám mây tích điện, giúp chủ động xác định vị trí dẫn truyền sét trên mặt đất.
C ÁC NGUYÊN TẮC BẢO VỆ CHỐNG SÉT
Bảo vệ chống sét được áp dụng cho các công trình có độ cao dưới 15m và những công trình không quan trọng Chỉ những khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của sét mới cần được bảo vệ.
Bảo vệ chống sét theo nguyên tắc toàn bộ là phương pháp áp dụng cho các công trình có độ cao trên 20m và những công trình quan trọng dễ cháy nổ Đảm bảo rằng toàn bộ công trình nằm trong phạm vi bảo vệ của hệ thống thu sét là điều cần thiết để tăng cường an toàn.
Đối với các công trình có độ cao trên 20m, cần áp dụng biện pháp bảo vệ toàn diện bằng cách sử dụng cột thu sét chủ động phát tia tiên đạo sớm (ESE).
T ÍNH TOÁN CHỐNG SÉT CHO TOÀ NHÀ
Nguyên lý hoạt động của ESE dựa trên việc thay đổi trường điện từ xung quanh cấu trúc cần bảo vệ bằng cách sử dụng vật liệu áp điện Cấu trúc đặc biệt của ESE giúp gia tăng cường độ điện trường tại chỗ, tạo ra những thời điểm kích thích quan trọng.
+ Bảo vệ cấp 1 (D = 20m): Isét ≤ 2 kA.
+ Bảo vệ cấp 2 (D = 45m): 2 kA ≤ Isét ≤ 6 kA.
+ Bảo vệ cấp 3 (D = 60m): Isét ≥ 6 kA.
Công thức toán bán kính bảo vệ của đầu thu ESE theo (Tiêu chuẩn NFC 17-102, 2011)
+ RP (m): Bán kính bảo vệ.
+ h (m): Chiều cao đặt kim ESE so với mặt phẳng được bảo vệ.
+ ΔL=V×ΔT (m): Độ lợi khoảng cách (phụ thuộc vào đầu kim).
+ V (m/às): Tốc độ phỏt triển của tia tiờn đạo đi lờn (thường là 1,1 m/às).
+ ∆T (às): Thời gian phúng điện sớm (10às, 25às, 30às, 40às, 50às và 60às). + D (m): Khoảng cách phóng điện (có thể lấy theo thông số nhà sản xuất).
Ta chọn kim phóng điện sớm của hãng Helita, tại Pháp, theo thông số Phụ lục 20.
Kích thước cần chống sét cho toà nhà 81.8 x 65.3, ta có vị trí đặt kim:
Thỏa điều kiện ĐỒ ÁN TỔNG HỢP
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
Huyền Điệp - Tân Uyên - Bình Dương
LỰA CHỌN VÀ TÍNH TOÁN HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO TOÀ NHÀ95
H Ệ THỐNG NỐI ĐẤT
Hệ thống nối đất cần đảm bảo tản nhanh và an toàn năng lượng từ sét đánh, đồng thời xử lý an toàn các xung quá áp và xung đột biến do sét lan truyền Nó cũng phải bảo vệ an toàn cho người và thiết bị khỏi nguy hiểm do điện áp bước, duy trì các chức năng vận hành của hệ thống điện một cách tin cậy, hạn chế bảo trì và có tuổi thọ cao.
Thông thường chia hệ thống nối đất làm 3 loại:
Nối đất làm việc là yếu tố thiết yếu để đảm bảo điều kiện vận hành bình thường cho các thiết bị điện và một số thiết bị khác theo quy định Đây là loại nối đất bắt buộc nhằm duy trì hiệu suất hoạt động ổn định của hệ thống điện.
Nối đất an toàn là biện pháp thiết yếu để tản nhanh dòng điện sự cố vào đất, đảm bảo an toàn cho con người và tài sản khi có tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với thiết bị điện.
+ Nối đất chống sét: tản nhanh dòng điện sét vào đất, đảm bảo an toàn cho con người và tài sản trước tác động của dòng điện sét
9.1.1 Hệ thống nối đất TT
Tất cả các phần dẫn điện lộ ra ngoài trong thiết bị điện đều được kết nối với hệ thống nối đất Điều này thường áp dụng cho các mạng điện có hạn chế về kiểm tra hoặc những mạng điện có khả năng mở rộng.
9.1.2 Hệ thống nối đất IT
Vỏ các thiết bị điện và vật dẫn tự nhiên trong tòa nhà cần được kết nối với điện cực nối đất riêng biệt, đồng thời loại bỏ việc nối đất từ nguồn hoặc thông qua điện trở 1-2k Ω giữa dây trung tính và hệ thống.
Thiết kế cấp điện chung cư cao tầng
+ thống nối đất Được áp dụng cho các hệ thống yêu cầu độ tin cậy cao.
9.1.3 Hệ thống nối đất TN
Dây trung tính và dây bảo vệ, được gọi chung là dây PEN, thường được sử dụng trong mạng điện không cải tạo hoặc mở rộng Đối với dây đồng, tiết diện dây PEN phải lớn hơn 10mm², trong khi đối với dây nhôm, tiết diện cần lớn hơn 16mm².
Dây trung tính và dây bảo vệ là hai loại dây riêng biệt, cần thiết cho các mạch sử dụng dây cáp đồng có tiết diện nhỏ hơn 10mm² hoặc dây cáp nhôm nhỏ hơn 16mm² Chúng cũng được áp dụng cho các thiết bị điện di động thường xuyên được kiểm tra trong các mạng điện không mở rộng hoặc cải tạo.
Hệ thống điện TN-C và TN-S có thể kết hợp với nhau, trong đó điểm phân dây PE tách biệt từ PEN thường được xem là điểm khởi đầu của lưới điện Để tính toán cho công trình, chúng ta sẽ áp dụng sơ đồ nối đất TN-CS.
Hình 9-1 Sơ đồ hệ thống nối đất TN-CS
Ta chọn nối đất chống sét theo dạng tia cho công trình :
Dựa vào (Ánh, 2010), ta có:
+ Chiều dài cọc nối đất: LC = 2.4 (m).
+ Đường kính cọc nối đất: dC = 16 (mm).
+ Chôn sâu cách mặt đất: h = 0.8 (m).
+ Điện trở xuất: đất khô ρ = 100 (mΩ), tra Phụ lục 21.
Hệ số thay đổi điện trở suất của đất theo mùa được xác định với giá trị Km = 1.4 Điện trở suất tính toán được tính theo công thức ρtt = ρ × Km0 × 1.40 (mΩ) Để tính điện trở suất cho mỗi cọc, sử dụng công thức ρtt = (4Lc)/(2h + Lc) × (rc/(2πL)) × ln.
Ta tính ra số lượng cọc cần cho là: n= �
Các cọc nối với nhau hình tia, gồm 10 cọc khoảng cách giữa các cọc là 7.2 (m) ta được: 3 Tra Phụ luc [14], ta được hệ số = 0.81, tổng điện trở 10 cọc:
Các cọc được nối với nhau bằng sợi đồng có đường kính 8mm và diện tích mặt cắt ngang 50mm², được chôn sâu 0.8m dưới mặt đất Chiều dài của cáp đồng được tính theo công thức Lth = 7.2 × 9d.8 (m) Điện trở của dây đồng nối cọc sẽ được tính toán dựa trên các thông số này.
Tra Phụ luc [14], ta được hệ số ℎ = 0.82, điện trở nói đất của dây cáp đồng nối cọc khi xét đến hệ số sử dụng là:
=5.93 (Ω) th η th 0.82 Như vậy tổng trở nối đất của hệ thống được tính như sau :
=> Vậy hệ thống nối đất đạt yêu cầu.
CHƯƠNG 10 CHUYÊN ĐỀ TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG INTERCOM SYSTEMS (HỆ THỐNG LIÊN LẠC KẾT HỢP CHUÔNG CỬA)
10.1 HỆ THỐNG INTERCOM SYSTEMS LÀ GÌ?
Hệ thống INTERCOM SYSTEMS, hay còn gọi là chuông cửa có hình, cho phép các thành viên trong căn hộ giao tiếp với khách đến thăm Khi khách bấm chuông, chủ nhà có thể thấy hình ảnh của họ và giao tiếp trực tiếp khi cần thiết.
Hình 10-1 Ảnh minh hoạ thiết bị về Intercom Systems
Bộ chuông cửa màn hình bao gồm camera chuông cửa lắp đặt bên ngoài căn hộ hoặc tại Lobby của tòa chung cư, cho phép truyền hình ảnh đến màn hình trong nhà để người dùng theo dõi Thiết bị còn tích hợp khóa từ để điều khiển việc đóng/mở cửa, cùng với các bộ phận khác như nguồn dự phòng, hệ thống đàm thoại nội bộ và camera kết nối, tạo nên một hệ thống an ninh hoàn chỉnh.
Khi khách nhấn chuông cửa, camera sẽ tự động kích hoạt để ghi lại hình ảnh của khách Hình ảnh này sau đó được truyền trực tiếp về màn hình trong nhà, giúp người trong nhà dễ dàng nhận diện khách.
Chúng tôi đã chọn hệ thống VDP của Comelit để nghiên cứu và ứng dụng trong thiết kế cho toà nhà này Hệ thống VDP của Comelit bao gồm hai loại chính: Analog và IP, nhưng chúng tôi sẽ tập trung vào việc tìm hiểu hệ VDP IP.
10.2 Một số thông tin về sản phẩm VDP Comelit:
10.2.1 Các loại nút bấm chuông
Bảng 10-1 Bảng thống kê đặc điểm một số loại nút bấm thông dụng
Hình minh hoạ Đặc điểm
-4 LED hiển thị trạng thái (đang gọi, cửa mở, đàm thoại, máy bận).
-LED quan sát trong điều kiện yếu sáng.
-Âm thanh chất lượng cao. -LEDs RGB.
-Hỗ trợ kết nối wifi.
-LED quan sát trong điều kiện yếu sáng.
10.2.2 Nguồn cấp và bộ chuyển mạch
Bảng 10-2 Bảng thống kê đặc điểm một số loại nguồn cấp và bộ chuyển mạch
Hình minh hoạ Đặc điểm
Bộ chuyển nguồn PoE hỗ trợ 4 cổng cho căn hộ và 2 cổng liên kết.
Nguồn vào 230Vac/110Vac, công suất 100W, nguồn cấp hệ thống 55Vdc.
10.2.3 Sơ đồ kết nối hệ thống
Hình 10-2 Sơ đồ kết nối hệ thống
10.2.4 Quản lý cảnh báo, báo động
Có thể thiết lập hệ thống báo động kỹ thuật cho lửa, khói và khí đốt, đồng thời sử dụng màn hình VIP như một đơn vị báo động chống trộm nhỏ hoặc gửi tín hiệu báo động từ căn hộ đến CPS.
Hình 10-3 Sơ đồ kết nối hệ thống cảnh báo
10.2.5 Tự động lưu lịch sử cuộc gọi
HỆ THỐNG INTERCOM SYSTEMS LÀ GÌ?
Hệ thống INTERCOM SYSTEMS (Chuông cửa có hình) cho phép các thành viên trong căn hộ giao tiếp dễ dàng với khách đến thăm Khi khách bấm chuông, chủ nhà có thể nhìn thấy hình ảnh của họ và giao tiếp trực tiếp khi cần thiết.
Hình 10-1 Ảnh minh hoạ thiết bị về Intercom Systems
Bộ chuông cửa màn hình bao gồm camera chuông cửa lắp đặt bên ngoài căn hộ hoặc tại Lobby của tòa chung cư, và màn hình hiển thị bên trong nhà để người dùng có thể theo dõi hình ảnh Thiết bị còn tích hợp khóa từ để điều khiển việc đóng/mở cửa, cùng với các bộ phận khác như bộ nguồn dự phòng, hệ thống đàm thoại nội bộ và camera kết nối.
Khi khách nhấn chuông cửa, camera sẽ tự động kích hoạt để ghi lại hình ảnh của họ Hình ảnh sau đó được truyền về màn hình trong nhà, giúp người ở bên trong dễ dàng nhận diện khách.
Chúng tôi đã chọn hệ thống VDP của hãng Comelit để thiết kế cho tòa nhà này, tập trung vào hệ VDP IP Hệ thống VDP của Comelit bao gồm hai loại chính là Analog và IP, nhưng chúng tôi sẽ chỉ nghiên cứu và sử dụng hệ VDP IP.
M ỘT SỐ THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM VDP C OMELIT
10.2.1 Các loại nút bấm chuông
Bảng 10-1 Bảng thống kê đặc điểm một số loại nút bấm thông dụng
Hình minh hoạ Đặc điểm
-4 LED hiển thị trạng thái (đang gọi, cửa mở, đàm thoại, máy bận).
-LED quan sát trong điều kiện yếu sáng.
-Âm thanh chất lượng cao. -LEDs RGB.
-Hỗ trợ kết nối wifi.
-LED quan sát trong điều kiện yếu sáng.
10.2.2 Nguồn cấp và bộ chuyển mạch
Bảng 10-2 Bảng thống kê đặc điểm một số loại nguồn cấp và bộ chuyển mạch
Hình minh hoạ Đặc điểm
Bộ chuyển nguồn PoE hỗ trợ 4 cổng cho căn hộ và 2 cổng liên kết.
Nguồn vào 230Vac/110Vac, công suất 100W, nguồn cấp hệ thống 55Vdc.
10.2.3 Sơ đồ kết nối hệ thống
Hình 10-2 Sơ đồ kết nối hệ thống
10.2.4 Quản lý cảnh báo, báo động
Có thể gửi báo động kỹ thuật như lửa, khói và khí đốt, đồng thời sử dụng màn hình VIP để làm đơn vị báo chống trộm nhỏ hoặc gửi tín hiệu báo động chống trộm từ căn hộ đến CPS.
Hình 10-3 Sơ đồ kết nối hệ thống cảnh báo
10.2.5 Tự động lưu lịch sử cuộc gọi
Máy chủ có khả năng ghi nhớ các cuộc gọi và bảng gọi trong phòng, cho phép lưu trữ thông tin trên máy chủ Tất cả các PC có phần mềm nhật ký cuộc gọi sẽ được kết nối với máy chủ để tải dữ liệu lên Máy chủ này không chỉ ghi nhớ hình ảnh và âm thanh mà còn có dung lượng lưu trữ lên đến 2TB.
Phiên bản mới cho phép tích hợp camera IP CCTV vào hệ thống VIP, giúp người dùng mở và hiển thị video từ camera này Đặc biệt, cả hai hệ thống cần sử dụng chung một đường truyền để kết nối hiệu quả.
10.2.7 Cài đặt phần mềm trên máy tính 1454 -Virtual Monitor, chức năng:
+ Nghe, gọi, video, mở cửa, liện hệ nội bộ, thư mục liên lạc, kết nối CCTV.
+ Sử dụng các nút bấm chức năng nhanh.
+ Bảo vệ mật khẩu cho phần cài đặt, có thể sao lưu vào các thiết bị khác.
10.2.8 Cài đặt phần mềm trên điện thoại 1456D, Multi Mser
+ Nghe, gọi, video, mở cửa, liện hệ nội bộ.
+ Danh bạ cho các cuộc gọi nội bệ.
+ Kết nối với CCTV, cho phép kết nối xa tới 4 cổng, sử dụng cổng VIP
+ Sử dụng 1 cổng duy nhất cho toà nhà, tối đa 200 căn hộ, có thể trả lời cuộc gọi.
Loại phòng, công việc hoạt động E yc (lux)
Khu vực lưu thông và hành lang 100
Phòng tắm, nhà vệ sinh 100
Phòng ban, phòng đặt tủ điện 200
Khu vực bán hàng nhỏ 500