1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

So tay tieng anh 12

109 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 132,56 KB

Cấu trúc

  • UNIT 1: HOME LIFE (3)
  • Unit 2: CULTURAL DIVERSITY (10)
  • Unit 3 WAYS OF SOCIALISING (18)
  • Unit 4 SCHOOL EDUCATION SYSTEM (28)
  • UNIT 5: HIGHER EDUCATION (35)
  • UNIT 6 FUTURE JOBS (Nghề nghiệp tương lai) (42)
  • Unit 7: ECONOMIC REFORMS (Cải cách kinh tế) (50)
  • Unit 8 LIFE IN THE FUTURE (Cuộc sống trong tương lai) (55)
  • UNIT 9: DESERTS (Sa mạc) (67)
  • Unit 10 ENDANGERED SPECIES (Các loài có nguy cơ tuụệt chủng) (71)
  • UNIT 11: BOOKS (Sách) (78)
  • Unit 12: WATER SPORTS (Các môn thể thao dưới nước) (81)
  • UNIT 13: THE 22ND SEA GAMES (86)
  • UNIT 14: INTERNATIONAL ORGANIZATIONS (90)
  • UNIT 15 WOMEN IN SOCIETY (98)
  • UNIT 16 THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS (102)

Nội dung

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian để diễn đạt một hành động đang diễn ra trong tương lai.. Ex: I'll think of you when I'm lying on the beach next wee[r]

HOME LIFE

I GLOSSARY (Bảng từ vựng) active (adj): tích cực; nhanh nhẹn; linh lợi attempt (n) [C/U]: sự cố gắng; nỗ lực

In an effort to reduce expenses, two factories were shut down The foundation of this decision lies in the need for cost-cutting measures A biologist might analyze the impact of such closures on local ecosystems and employment rates.

—ằ biology (n) [U]: sinh vật học can’t wait/ can hardly wait (idm): háo hức; hăm hở; nóng lòng

Ex: The children can't wait for Christmas to come.

(Bọn trẻ háo hức mong đợi Giáng sinh đến.) caring (adj) [usually before noun]: biết quan tâm đến người khác; ân cần; chu đáo chore (n) [C]: việc lặt vặt

-> household chore (n): việc vặt trong nhà; việc nhà close-knit (also closely-knit) (adj): (quan hệ) khăng khít; gắn bó come up (phrv) = to happen: xảy ra; nảy sinh

Ex: I'm afraid something urgent has come up.

(Tôi e là đã có chuyện khẩn cấp xảy ra.) confidence (n) [U]: sự tin tưởng; sự tin cậy; sự tự tin

Ex: People often lose confidence when they are criticized (Người ta thường mất tự tin khi bị chỉ trích.)

-ằ confident (adj): tin tưởng; tin cậy; tự tin dish (n) [C]: món ăn eel (n) [C/U]: con lươn; con cá chình frankly (adv): (một cách) thẳng thắn; trung thực

-> frank (adj): thẳng thắn; bộc trực; ngay thẳng give sb a hand (to do sth) (with sth/ doing sth) = help sb: giúp ai (làm việc gì)

Ex: Can you give me a hand with the washing-up?

(Bạn giúp tôi rửa bát đĩa nhé?) join hands (idm): cùng nhau (làm việc gì); hợp lực; chung tay góp sức

They collaborate to create a joyful environment for their children A lab, often referred to informally, is a space designated for experiments and research Leftovers, typically seen as surplus food, can be repurposed creatively This synergy makes for a positive outcome in family dynamics.

Cãi cọ liên miên không tạo nên một cuộc hôn nhân hạnh phúc Từ "mischievous" (tinh nghịch) mô tả những hành động láu lỉnh hoặc tai quái, trong khi "mischief" (sự láu lỉnh) ám chỉ đến trò tinh nghịch mà người ta có thể thực hiện.

Mischievously refers to a playful or naughty behavior, while obedient describes someone who is willing to follow rules or commands For example, a child who is obedient to their parents demonstrates good behavior and respect for authority.

(Hồi nhỏ anh ta luôn vâng lời bố mẹ.)

Obedience refers to the act of following instructions or complying with authority, often described as being obediently submissive In various contexts, such as projects or research initiatives, it is crucial to adhere to guidelines Additionally, the term "reserve" involves the act of booking or registering in advance, ensuring that necessary arrangements are secured ahead of time.

Ex: I'd like to reserve a table for three for eight o'clock (Tôi muốn đặt bàn cho ba người lúc 8 giờ.)

-> responsible (adj) (+ for): chịu trách nhiệm; có trách nhiệm secure (adj) (khác) insecure: an toàn; an tâm

Ex: Workers no longer feel secure about the future.

(Người lao động không còn thấy ân tâm về tương lai nữa.)

—ằ security (n) [U]: sự an toàn; sự bảo đảm

Trong môi trường làm việc, việc làm việc an toàn và chắc chắn là rất quan trọng Mỗi ca làm việc cần được tổ chức một cách hợp lý để mọi người có thể tỏa ra năng lượng tích cực Đội ngũ nhân viên cần có sự hỗ trợ lẫn nhau, giúp đỡ và động viên nhau để đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc.

During my father's illness, she provided immense support The term "take out" refers to the action of removing or extracting something, while "trick" denotes a deceitful act or a con.

-ằ play a trick on sb: chơi xỏ ai; chơi khăm ai willing (adj) (~ to do sth): bằng lòng; sẵn lòng (làm gì); sốt sắng

Ex: I told them I was perfectly willing to help.

(Tôi cho họ biết tôi rất sẵn lòng giúp đỡ.)

-> willingness (n) [U]: sự sẵn lòng; sự sốt sắng

-> willingly (adv): (một cách) sẵn lòng; sốt sắng

The pronunciation of the ending ‘-s’

(Cách phát âm mẫu tự -s ở cuối từ)

Có 3 cách phát âm đuôi -s sau danh từ sô" nhiều: /s/, /z/ và /iz/

• /s/ sau phụ âm vô thanh (unvoiced consonants)

Ex: cups cloths books beliefs plates

• /z/ sau âm nguyên âm (vowels) và tất cả phụ âm hữu thanh (voiced consonants) ngoại trừ

Ex: trees clothes legs potatoes boys dreams chairs knives songs hills ends

• /iz/ sau âm xuýt (sibilant sounds)

Ex: buses crashes watches quizzes garages bridges

❖ Một số danh từ có phát âm số nhiều bất quy tắc:

Singular Plural bath house mouth path roof truth wreach youth baths houses mouths paths roofs truths wreaths youths

Nguyên tắc phát âm mẫu tự -s/-es ở cuối động từ chia ngôi thứ ba số ít (như wants, runs, catches) và dạng sở hữu cách (như George's, Mark's, Joe's) cũng cần được lưu ý.

Tense revision (Ôn lại thì)

1 The Past Simple (Thì quá khứ đơn)

Subject + did + not + verb (bare inf.)

Did + subject + verb (bare inf.) ?

Thì quá khứ đơn được dùng dể diễn đạt

- hành động hoặc sự việc đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: We met him in Berlin two weeks ago.

(Cách đây hai tuần chúng tôi đã gặp anh ta ở Berlin.)

- hành động hoặc sự việc đã diễn ra suốt một quãng thời gtan trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

Ex: Did she really work there for ten years?

(Có thật là cô ấy đã làm việc ở đó 10 năm không?)

- thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ, nhưng không hoặc không thể xảy ra ở hiện tại.

Ex: We often saw his dog sitting outside his house.

(Trước đây chúng tôi thường thấy con chó của anh ta ngồi ngoài cửa.)

- nhận thức, cảm xúc hoặc tình trạng ở quá khứ.

Ex: I didn't enjoy the film very much.

(Tôi không thích bộ phim đó lắm.)

- hai hay nhiều hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

Ex: She got up when the alarm clock went off.

(Cô ấy thức dậy ngay khi chuông bảo thức reo.)

He ran to the car, got in and drove off.

(Anh ta chạy đến ôtô, vào xe rồi lái đi.)

Quá khứ đơn là thì được sử dụng phổ biến để diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ Chúng ta thường áp dụng thì này khi không có lý do đặc biệt nào để chọn một thì khác.

2 The Past Progressive (Thì quá khứ tiếp diễn)

Subject + was/ were + verb-ing

Subject + was/ were + not + verb-ing

Was/ Were + subject + verb-ing ?

Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để

- diễn đạt hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ex: He was watching TV at eight o'clock yesterday evening (Lúc 8 giờ tối qua anh ấy đang xem tivi.)

- nhấn mạnh hành động hoặc sự việc diễn ra liên tục hoặc lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

Ex: They were quarrelling the whole time they were together (Suốt thời gian chung sống họ cãi nhau hoài.)

To lose weight, I wasn't eating any sweets or biscuits for weeks (Để giảm cân, tôi đã không ăn kẹo và bánh ngọt hàng tuần liền.)

Khi diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) cho hành động đó Đồng thời, khi một hành động khác xảy ra và làm gián đoạn hành động đang diễn ra, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn (past simple) Ví dụ, "Tôi đang đọc sách thì điện thoại đổ chuông."

Ex: Erika dropped her bag while she was getting into her car (Erika đảnh rơi túi xách khi đang bước vào xe hơi.)

When I arrived Tom was talking on the phone (Khi tôi đến Tom đang nói chuyện điện thoại.)

Khi hai hành động xảy ra liên tiếp nhau, dùng thì quá khứ đơn.

Ex: When he saw me he put the receiver down.

(Khi nhìn thấy tôi, anh ấy đặt ống nghe xuống.)

- nói về hai hoặc nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.

Ex: I was reading while he was skiing.

(Tôi đọc sách trong khi anh ấy trượt tuyết.)

- diễn đạt hành động đã từng xảy ra lặp đi lặp lại thường xuyên khiến người nói khó chịu (với always, constantly, continually).

Ex: He was always ringing me up.

(Trước đây anh ta cứ gọi cho tôi suốt.)

Lưu ý: Không dùng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sở hữu.

Ex: The fresh bread smelled wonderful [NOT was smelling]

We had three cars [NOT were having]

3 The Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

Subject + have/ has + verb (past part.) N

Subject + have/ has + not + verb (past part.)

Have/Has + subject + verb (past part.)

Thì hiện tại hoàn thành được dùng dể diễn đạt

- hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra.

Ex: Karen has just gone out (Karen vừa ra ngoài.)

Hành động hoặc sự kiện đã diễn ra vào một thời điểm không xác định trong quá khứ, khi người nói không biết hoặc không muốn chỉ rõ thời gian cụ thể.

Ex: They haven't seen Beth recently.

(Dạo gần đây họ không gặp Beth.)

We've bought a new computer.

(Chúng tôi đã mua máy vi tính mới.)

Dùng thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định.

Ex: I saw Lucy yesterday (Hôm qua tồi gặp Lucy.)

- hành động hoặc sự việc xảy ra lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.

Ex: They've been to Paris three times this year.

(Năm nay họ đã đến Paris ba lần.)

[có thể ngày nào đó trong năm nay họ sẽ lại đến Paris.]

This young director has made four films so far.

(Cho đến nay đạo diễn trẻ này đã làm được 4 bộ phim.) [anh ấy vẫn tiếp tục làm phim.]

Dùng thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động xảy ra lặp đi lặp lại trong quá khứ, nhưng không hoặc không thể lặp lại nữa.

Ex: We went to Spain three times last year.

(Năm ngoái chúng tồi đã đi Tây Ban Nha ba lần.)

Alfred Hitchcock made many films in his long career (Trong suốt sự nghiệp điện ảnh lâu dài của mình, Alfred Hitchcock đã làm được rất nhiều phim.)

- hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả hoặc ảnh hưởng ở hiện tại.

Ex: Tom has broken his finger and is in a lot of pain.

(Tom bị gãy ngón tay và đang rất đau nhức.)

Dùng thì quá khứ đơn khi không có sự liên quan đến hiện tại.

Ex: He broke his finger when he was playing cricket.

(Anh ấy bị gẫy ngón tay khi đang chơi crikế.)

- hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.

Ex: My parents have lived in Bristol for ten years.

(Cha mẹ tôi sống Ở Bristol 10 năm rồi.)

[hiện giờ họ vẫn đang sống ở Bristol]

It hasn't rained since the end of July.

(Từ cuối tháng 7 đến giờ trời không mưa )

Dùng thì quá khứ đơn khi hành động đã chấm dứt.

Ex: We lived in Boston for five years.

(Chúng tòi đã sống ở Boston 5 năm.)

[giờ chúng tôi không còn sông ở Boston nữa]

Commonly used words and phrases with the present perfect tense include "just," "recently," and "lately," indicating recent actions Terms like "before" and "already" refer to past experiences, while "ever" and "never" express life experiences "For" and "since" are used to denote time periods, and "yet" indicates something that hasn't happened up to now Additionally, phrases such as "so far," "up to now," and "until now" highlight ongoing situations, while expressions like "It is the first," "second," "third," "only," "best," or "worst" provide specific context to the actions described.

Ex: Could you clean the car? ~ I've already done it.

(Anh rửa xe nhé? ~ Anh đã rửa rồi.)

It's the fifth time you've asked me the same question (Đây là lần thứ 5 anh hỏi tôi câu hỏi đó.)

CULTURAL DIVERSITY

(Sự đa dạng văn hóa)

I GLOSSARY (Bảng từ vựng) altar (n) [C]: bàn thờ ancestor (n) [C] = forebear: tổ tiên; ông bà approval (n) [U/C] (khác) disapproval: sự tán thành; sự chấp thuận

Ex: She desperately wanted to win her father's approval (Cô ấy rất muốn được cha chấp thuận.)

-> approve /átphkv/ (v) [Vĩ] (+ of): chấp thuận; tán thành; bằng lòng attractiveness (n) [U]: sự hấp dẫn; sự quyến rủ

-ằ physical attractiveness (n): sự hấp dẫn về ngoại hỡnh banquet (n) [C]: bữa tiệc lớn blessing (n) [C/ sing.]: phúc lành; sự may mắn; lời chúc phúc; sự chấp thuận

Ex: They got married without their parents' blessing.

(Họ kết hôn mà khống được cha mẹ hai bèn chúc phúc.) bride (n) [C]: cô dâu concerned (adj) (+ with): để tâm đến; coi trọng

-> concern (v) [T]: làm (ai) lo lắng, bận tâm confide (v) [I] (+ in): chia sẻ (chuyện riêng tư, sâu kín); tâm sự

Ex: It is important to have someone you can confide in (Quan trọng là phải có người để bạn giãi bày tâm sự.) conical (adj): (có) hình nón

-ằ conical leaf hat (n) [C]: nún lỏ contractual (adj) [attrib]: bằng giao kèo; theo hợp đồng; theo thỏa thuận; theo đính ước

-> contract (v) [I/T]: kí thỏa thuận; kí hợp đồng; đính ước

-> contract (n) [C]: hợp đồng; giao kèo counterpart (n) [C]: bên tương ứng; người đồng nhiệm; đối tác

The US ambassador is set to engage in an informal meeting with the German ambassador This meeting aims to establish and clarify important diplomatic relations between the two nations.

-ằ determination (n) [U/C]: sự xỏc định; sự xỏc minh diameter (n) [C]: (toán học) đường kính diversity (n) [U/ sing.]: tính đa dạng; sự khác biệt

-ằ cultural diversity (n): sự đa dạng văn húa

Cultural diversity represents the shared heritage of humanity The term "groom" refers to the male partner in a wedding, also known as the bridegroom In contrast, the adjective "gross" describes something that is considered disgusting or repulsive.

Ex: “He ate raw fish with mustard”

(“Anh ta ăn cá sống với mù tạt.” “ôi, kinh quá!”) key (adj) = very important: then chốt; chủ yếu

Master of Ceremonies (n) (abbr MC): người dẫn chương trình

Meatball (n) [C]: thịt viên newlywed (adj) = newly wedded: vừa mới cưới

—> newlyweds (pi n): vợ chồng mới cưới nursing home (n) [C]: viện dưỡng lão oblige (v) [T usually passive]: bắt buộc; cưỡng bách

—> be/ feel obliged to do sth: bị buộc / buộc lòng phải làm điều gì

Ex: Parents are obliged by law to send their children to school.

Luật pháp yêu cầu cha mẹ phải cho con cái đến trường, đảm bảo quyền lợi giáo dục của trẻ em Cây cọ, hay còn gọi là palm, là một loại cây đặc trưng trong nhiều vùng nhiệt đới Mối quan hệ đối tác, hay partnership, giữa các cá nhân, tổ chức hoặc quốc gia là rất quan trọng, ví dụ như hôn nhân nên được xây dựng trên nền tảng bình đẳng.

Hôn nhân nên được xây dựng trên nền tảng bình đẳng, nơi mỗi bên đều có tiếng nói và quyền lợi như nhau Trong mối quan hệ này, sự khước từ hay bác bỏ ý kiến của đối phương không nên xảy ra, vì điều đó có thể dẫn đến sự loại bỏ các giá trị cốt lõi của tình yêu Sự lãng mạn trong hôn nhân không chỉ đến từ những khoảnh khắc ngọt ngào mà còn từ việc mỗi người sẵn sàng hy sinh vì hạnh phúc chung Bằng cách tạo ra một môi trường bình đẳng, cả hai sẽ cảm thấy được tôn trọng và gắn kết hơn trong mối quan hệ của mình.

Ex: She sacrificed her career to bring up the children.

Bà ấy đã hy sinh sự nghiệp của mình để nuôi dạy con cái, điều này thể hiện sự hy sinh đầy ý nghĩa và quan trọng trong cuộc sống Sự hy sinh này không chỉ mang lại lợi ích cho con cái mà còn tạo ra những giá trị đáng kể cho gia đình.

-ằ significant (adj): đầy ý nghĩa; quan trọng; đỏng kể

-> significance (n) [U/C]: ý nghĩa; tầm quan trọng stereo (n) [C] (also stereo system): máy stereo strap (n) [C]: dây (da, lụa, vải ); đai; quai tray (n) [C]: khay trust (v) [T]: tin; tin tưởng; tin cậy

—> trust (n) [U]: lòng tin; sự tin tưởng; sự tin cậy

Trust plays a crucial role in the relationship between teenagers and their parents It is essential for fostering open communication and understanding Wise decisions can strengthen this bond, while unwise choices may lead to misunderstandings and conflict Building trust is vital for a healthy family dynamic.

—> wisely (adv): (một cách) khôn ngoan

The pronunciation of -ed endings (Cách phát âm đuôi -ed)

Có 3 cách phát âm đuôi -ed của động từ có quy tắc ở thì quá khứ:

+ sau các phụ âm hữu thanh (voiced consonants) và các âm nguyên âm (vowels a, e, i, o, u)

Ex: lived failed used tried

+ sau các phụ âm vô thanh (unvoiced consonants)

Ex: stopped laughed watched bathed passed washed worked

Ex: ended started landed excited

Review of tenses (Ôn thì)

Diễn đạt chân lý; sự thật hiển nhiên; hành động lặp đi lặp lại (thói quen); trạng thái hoặc tình trạng cố định ở hiện tại.

He always eats a sandwich for breakfast.

Hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói được diễn đạt qua thì hiện tại tiếp diễn Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn cũng được sử dụng để mô tả các hành động đang xảy ra trong hiện tại, không nhất thiết phải là lúc nói Thêm vào đó, thì này còn diễn tả những tình trạng tạm thời hoặc những hành động xảy ra quá thường xuyên, gây khó chịu cho người nói, đặc biệt khi sử dụng với từ "always".

It’s raining at the moment.

They’re spending a year in Spain.

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn đạt các hành động vừa mới xảy ra, các hành động đã diễn ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ, và các hành động lặp đi lặp lại trong suốt một khoảng thời gian chưa kết thúc Nó cũng thể hiện các hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại, cũng như những hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.

We’ve had four tests so far this week.

He’s hurt his leg; he can’t walk

We haven’t seen her in the last few months.

Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc hành động vừa mới kết thúc (có kết quả ở hiện tại)

He’s been learning English for several years.

I must go and wash I’ve been gardening.

Hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, đã kéo dài trong một khoảng thời gian nhưng giờ đã kết thúc, hoặc hành động diễn ra thường xuyên trong quá khứ.

He left a few minutes ago

They earned their money quickly that year.

Did you cook dinner every Saturday?

Diễn đạt hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ là một kỹ năng quan trọng trong ngữ pháp Điều này cho phép người nói mô tả một hành động đang tiếp diễn, trong khi một hành động khác xảy ra hoặc khi diễn ra một tình trạng tạm thời trong quá khứ Việc nắm vững cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn giúp cải thiện khả năng giao tiếp và làm cho câu chuyện trở nên sinh động hơn.

She was driving home at 10 o'clock last night.

I hurt myself when I was mending my bike.

We were staying with friends in Italy.

Diễn đạt hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.

By 10 o'clock most people had gone home.

When I got to the station, the train had left.

Hành động đã diễn ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ, hoặc trước khi một hành động khác trong quá khứ xảy ra.

At that time we had been living in the caravan for about six months

She hadn’t been living there very long when she met Mark.

Diễn đạt hành động trong tương lai có thể được sử dụng để chỉ những sự kiện sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể, cũng như để diễn tả các quyết định được đưa ra ngay lập tức trong lúc nói.

Anna will not be here tomorrow

I think you’ll enjoy the film.

I’ll have the salad, please.

Diễn đạt hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, hoặc những sự kiện đã được lên kế hoạch là cách thể hiện quan trọng trong ngữ pháp Điều này cho phép chúng ta hỏi về kế hoạch hoặc dự định của người khác một cách rõ ràng và hiệu quả.

This time tomorrow I’ll be lying on the beach.

After the operation you won’t be doing any sport for a while.

Will you be going away this summer?

Diễn đạt hành động sẽ được hoàn tất hoặc kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

The builders say they’ll have finished the roof by Tuesday.

Nhấn mạnh khoảng thời gian của hành dộng đang tiếp diễn trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Next year I’ll have been working here for 30 years.

The present perfect and present perfect progressive tenses can both be used to describe actions that began in the past and continue into the present.

Ex: He has worked/ has been working here since 1978 (Ông ấy đã làm việc ở đây từ năm 1978.)

The present perfect tense emphasizes the completion or result of an action, while the present perfect progressive highlights the ongoing nature or continuity of an action For example, in the sentence "I’ve done the accounts - here they are," the focus is on the completed task and its outcome.

(Tôi đã làm xong bảng quyết toán - đây này.)

I've been doing my accounts all afternoon.

(Tôi đã làm bảng quyết toán suốt buổi chiều.)

Dùng present perfect để diễn đạt số lượng (how much) hoặc số lần (how often) của hành động đã hoàn tất;

Present perfect progressive diễn đạt khoảng thời gian (how long) của hành động vẫn đang xảy ra.

Ex: They've played tennis three times this week.

(Tuần này họ đã chơi tennis ba lần.)

They've been playing tennis since 2 o'clock.

(Họ đã chơi tennis từ lúc 2 giờ.)

Dùng present perfect để diễn đạt tình trạng cố định hoặc lâu dài; present perfect progressive diễn đạt tình trạng tạm thời hoặc trong một thời gian ngắn hơn.

Ex: He hasn't worked for years.

(Ông ta đã không làm việc nhiều năm nay.)

I haven't been working very well recently

(Dạo gần đây tôi làm việc không mấy hiệu quả.)

Không dùng present perfect progressive với các động từ chỉ tri giác, nhận thức và sự sở hữu (believe, belong, have, know, like, understand, ).

Ex: I've known her for a long time.

[NOT I've been knowing her ]

WAYS OF SOCIALISING

I GLOSSARY (Bảng từ vựng) absolute(adj): tuyệt đối; hoàn toàn

-> absolutely (adv): (một cách) tuyệt đối; hoàn toàn approach (v) [I/T]: đến gần; lại gần; tiếp cận

Ex: As I approached the house, I noticed a light on upstairs (Khi đến gần ngôi nhà tôi thấy trên lầu có ánh đen.)

-ằ approach (n) [U]: sự đến gần; sự tiếp cận

-> approachable (adj): có thể tiếp cận; dễ gần; dễ hiểu appropriate (adj) (+ to/ for): thích hợp; phù hợp; thích đáng

Ex: Jeans are not appropriate for a formal party.

(Quần jean không thích hợp với tiệc trang trọng.)

The term "appropriately" refers to doing something in a suitable or fitting manner An "argument" can be defined as a discussion or disagreement with someone about a particular topic To "argue" means to engage in a debate or dispute with another person Lastly, the verb "attract" describes the action of drawing attention or interest towards something or someone.

Education has emerged as a contentious battleground on the internet, sparking widespread debate and discussion In this digital age, the topic has become a focal point for chitchat, where informal conversations often revolve around differing opinions and perspectives on educational issues.

Ex: What did you talk about? ~ Oh, just chitchat.

(Các bạn nói chuyện gì thế? ~ Ồ, chỉ tán chuyện phiếm thôi) clap (v) [I/T]: vỗ; vỗ tay clue (n) [C]: đầu mối; manh mối communication (n) [U]: sự giao tiếp; sự liên lạc

Giao tiếp là một kỹ năng quan trọng giúp chúng ta liên lạc và truyền đạt thông điệp hiệu quả Những lời khen hay sự ca tụng có thể tạo ra động lực tích cực trong các mối quan hệ Đôi khi, một dấu hiệu hay sự gợi ý nhỏ cũng có thể giúp chúng ta hiểu nhau hơn Để duy trì các mối quan hệ tốt đẹp, việc hành xử đứng đắn, lịch sự và tử tế là điều cần thiết.

-> decency (n) [U]: sự đứng đắn; sự tao nhã discourtesy (n) [U/C] (fml): sự bất lịch sự; hành vi khiếm nhã

—ằ discourteous (adj) (fml) = impolite: bất lịch sự; khiếm nhó

(will) do (v) [I/T] (~ for sb/ sth): đủ; thích hợp;phù hợp

Ex: A few sandwiches will do me for lunch.

(Vài cái xăng-úych là đủ cho tôi ăn trưa rồi.) gesture (n) [U/C]: điệu bộ; cử chỉ get through (phrv): liên lạc với ai qua điện thoại

Ex: I couldn't get through - the line was busy.

(Tôi không gọi được - đường dây bị bận.) house-warming (n) [C]: tiệc tân gia impolite (adj) = rude: bất lịch sự; vô lễ; khiếm nhã

-ằ impolitely (adv): (một cỏch) bất lịch sự; vụ lễ; khiếm nhó

-ằimpoliteness (n) [U]: sự khiếm nhó; sự vụ lễ informality (n) [U]: tính thân mật, không nghi thức

-ằ informal (adj) (khỏc) formal: khụng trang trọng; khụng nghi thức; thõn mật

-> informally (adv): (một cách) thân mật; không chính thức instance (n) [C]: trường hợp

In most cases, additional treatment is unnecessary The term "install" refers to the action of placing, setting up, or configuring software or hardware components.

-ằ installation (n) [U/C] (+ of): sự lắp đặt; sự cài đặt; cỏi được lắp đặt interpret (v) [T] (~ sth as sth): hiểu (theo một cách nào đó)

Ex: Different people might interpret events differently (Những người khác nhau có thể hiểu sự việc theo những cách khác nhau.)

—> interpretation (n) [U/C]: sự hiểu; cách hiểu jump (v) [I/T]: nhảy; nhảy qua kid (v) [I/T] (infml) = joke: nói đùa; đùa bỡn; lừa phỉnh

-> you must be kidding./ you’re kidding./ are you kidding? (idm): chắc bạn đang đùa / bạn không đùa đấy chứ? nod (v) [I/T]: gật đầu

Ex: The woman greeted US with a slight nod.

(Người phụ nữ khẽ gật đầu chào chúng tôi.) non-verbal (adj): không lời; phi ngôn

Body language serves as one of the most effective methods of non-verbal communication It plays a crucial role in conveying emotions and intentions without the use of words Understanding body language can enhance interpersonal interactions and improve overall communication skills.

-ằ objection (n) [C/U] (+ to): lý do phản đối; lời phản đối obvious (adj) = clear: rõ ràng; hiển nhiên; rành mạch

—ằ obviously (adv) = clearly: (một cỏch) rừ ràng; hiển nhiờn otherwise (adv): nếu không thì; kẻo

Ex: Put your coat on, otherwise you'll get cold.

Make sure to wear a jacket to avoid getting cold The term "point" refers to directing attention towards something, while "posture" describes one's physical stance or position The adjective "potential" signifies something that is possible or has the capacity to develop Additionally, "regards" often pertains to greetings or well-wishes Understanding these terms can enhance your communication skills and help you convey messages more effectively.

Ex: All companies must comply with the regulations.

(Mọi công ty đều phải tuân theo các quy định.) rude (adj) = impolite: thô lỗ; khiếm nhã; vô lễ; láo xược sarcastic (adj): chế nhạo; mỉa mai; châm biếm

-ằ sarcasm (n) [U]: sự mỉa mai; lời mỉa mai; lờớ chõm chọc

-> sarcastically (adv): (một cách) mỉa mai; châm chọc shank of the evening (idm): lúc sẩm tối; chạng vạng signal (n) [C] (+ to) = sign: dấu hiệu; tín hiệu, hiệu lệnh

— signal (v) [I/T]: ra dấu; ra hiệu; báo hiệu slightly (adv): không nhiều lắm; chỉ một chút; hơi

(Hôm nay tôi thấy hơi khỏe hơn.)

— slight (adj): ở mức độ rất nhỏ; nhẹ slumped (adj) (+ against/ over): (ngồi) chúi về phía trước socialise (v) [I] (also -ize) (+ with): giao thiệp; giao tiếp; hòa nhập

—> social (adj) [attrib]: (thuộc) giao tiếp; (thuộc) xã hội

Ex: Team sports help to develop a child's social skills.

(Các môn thể thao đồng đội giúp trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp.)

-ằ socially (adv): về mặt giao tiếp; về mặt xó hội startling (adj): gây ngạc nhiên; làm sửng sốt; gây sốc

—> startle (v) [T]: làm giật mình; làm hoảng hốt superior (adj) (+ to) (khác) inferior: (cấp bậc/địa vị) cao hơn; giỏi hơn; tốt hơn; hiệu quả hơn; v.v.

Ex: She felt socially superior to most of her neighbours (Cô ta thấy mình giỏi xã giao hơn phần lớn những người hàng xóm.)

Sự ưu việt (n) thể hiện qua khả năng vượt trội và sức mạnh hơn hẳn Việc bàn bạc và thảo luận (talk over) là cần thiết để hiểu rõ hơn về các vấn đề Hành động gõ nhẹ (tap) có thể được thực hiện để thu hút sự chú ý Đôi khi, những điều không ngờ (turn up) có thể xảy ra, mang lại bất ngờ cho mọi người Cuối cùng, việc di chuyển lên xuống (up and down) có thể phản ánh sự không ổn định trong cuộc sống.

Children enthusiastically jumped and cheered, showcasing their excitement The term "verbal" refers to communication that is spoken or expressed with words, contrasting with "nonverbal," which involves gestures and expressions Additionally, the action of waving can be described as moving one's hand to greet or attract attention, while whistling is the act of producing a sound by forcing air through pursed lips.

-ằ whistle (n) [C]: tiếng huýt sỏo work out (phrv): tính toán; giải; giải quyết

Ex: I was born in 1947; you work out my age.

(Tôi sinh năm 1947; anh tính tuổi của tôi đi.) wrongdoing (n) [C/U] (fml) = crime; offence: hành vi sai trái; hành động phạm pháp; tội

-ằ wrongdoer (n) [C] (fml) = criminal; offender người phạm tội; tội phạm

Stress in two-syllable words (Trọng âm của từ hai âm tiết)

- Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết đầu khi âm tiết thứ hai có một nguyên âm ngắn.

Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ hai khi âm tiết này có nguyên âm dài, trong khi âm tiết đầu chứa nguyên âm ngắn hoặc yếu.

Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ hai khi âm tiết này chứa một nguyên âm dài, một nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng hai phụ âm trở lên.

Nếu nguyên âm đôi trong âm tiết thứ hai là -ow thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

- Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm.

Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết đầu tiên khi âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn hoặc một nguyên âm ngắn kết thúc với không quá một phụ âm.

Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ hai khi âm tiết này có một nguyên âm dài, một nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng hai phụ âm trở lên.

Nếu nguyên âm đôi trong âm tiết thứ hai là thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Tóm lại, trong các từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên đối với danh từ và tính từ, trong khi đối với động từ, trọng âm thường nằm ở âm tiết thứ hai Việc thay đổi từ loại cũng có thể dẫn đến sự thay đổi vị trí trọng âm.

Ex: record (n) record (v) present (adj) present (n) present (v)

Reported Speech (Lời nói gián tiếp)

To convert a direct statement into reported speech, certain changes must be made This includes adjusting the verb tense, pronouns, and time expressions to align with the context of the reporting Understanding these modifications is essential for accurate transformation from direct to indirect speech.

- Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell: say (that); tell sb (that)

Ex: He told me/ said (that) he would leave soon.

- Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính.

Ex: I grew these carrots myself

-> He told me (that) he had grown those carrots himself.

- Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.

I’ve been learning Chinese for 5 years

We saw Helen at the party on Sunday

I was sitting in the park at 8 o’clock

I’ll be playing golf at three o’clock tomorrow.

I may go to Bali again.

You have to work harder.

Greg said he liked rock music

Paul said he was feeling ill

Ann said shehad seen that film

Andrew said he had been learning Chinese for 5 years

They said they had seen Helen at the party on Sunday

He said he had been sitting in the park at 8 o’clock

Judy said she wouldn’t be late

Future progressive in the past

He said he would be playing golf at three o’clock tomorrow

She said we could sit here.

Claire said she might go to Bali again.

He said he must I had to finish the report.

I said to John he had to work harder.

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn có thể được sử dụng mà không thay đổi, đặc biệt khi mối quan hệ về thời gian rõ ràng, giúp tránh nhầm lẫn với các hành động xảy ra ở hiện tại.

Ex: John phoned this morning

-> He told me John phoned/ had phoned this morning.

-> He said he had loved her [NOT He said he loved her.]

SCHOOL EDUCATION SYSTEM

(Hệ giáo dục phổ thông)

I GLOSSARY (Bảng từ vựng) academic (adj) [usually before noun]: thuộc giáo dục (dạy và học ở trường); có tính học thuật

In October, students return to boarding school to commence the new academic year The institution provides various programs, including childcare services, ensuring a supportive environment for all Students are required to obtain a certificate upon completion of their studies, which falls under the compulsory category of education While certain classes are obligatory, there are also optional courses available for those seeking to explore additional subjects.

Ex: Compulsory schooling ends at sixteen.

(Giáo dục bắt buộc kết thúc năm 16 tuổi.)

-> compulsorily (adv): (một cách) bắt buộc; buộc lòng; đành core (adj): quan trọng; chính; chủ yếu

-ằ core subject (n) [C]: mụn học chớnh (bắt buộc) curriculum (n) [C] (pi curricula/ curriculums): chương trình giảng dạy

Ex: Latin is no longer on/ in the curriculum.

(Tiếng La tinh không còn nằm trong chương trình giảng dạy nữa.) disruptive (adj ):gây rắc rối, gây cản trở; quậy phá

-> disrupt (v) [T]: cản trở; gây khó khăn fee-paying (adj): phải trả học phí for short (idm): (viết/ nói) ngắn gọn, vắn tắt

Ex: His name's Maximilian, but we just call him Max for short (Anh ấy tênMaximilian, nhưng chúng tôi chỉ gọi tắt là Max.)

GCSE (n) [U/C] (= General Certificate of Secondary Education): bằng tốt nghiệp trung học phổ thông get on (phrv) (also get along): xoay sở; xúc tiến; tiến bộ; tiến triển

Ex: How is George getting on at school?

(George học hành thế nào rồi?) go through (phrv): xem xét; thảo luận good for 'sb/ 'you/ 'them/ etc (idm) (infml): mừng cho ai đó/ cho anh/ cho họ

Ex: 'I passed the first time/ 'Good for you!'

Tôi đã đậu ngay lần thi đầu tiên, và mọi người đều chúc mừng tôi Kỳ nghỉ giữa học kỳ là thời gian để thư giãn sau những tháng học tập căng thẳng Trẻ em từ 4 đến 8 tuổi thường được học tại trường infant school ở Anh, trong khi trường mẫu giáo (kindergarten) dành cho trẻ nhỏ hơn Trong hệ thống giáo dục, chúng ta thường phân chia thành các bậc học khác nhau, với bậc thấp hơn được gọi là lower và bậc cao hơn là upper.

—ằlower (secondary) school (n) [Cl: trường trung học cơ sở make up (phrv) (+ of) = constitute: tạo thành; cấu thành; chiếm

Ex: The committee is made up of representatives from every state (Ủy ban bao gồm đại diện của mỗi quốc gia.) methodical (adj): có phương pháp; cẩn thận

—ằ methodically (adv): (một cỏch) cú phương phỏp; cẩn thận

The prefix "mid" refers to the middle, while "nursery" denotes a place for young children The phrase "on the whole" means in general or overall In education, "optional" describes subjects that are not mandatory, allowing students to choose, whereas "compulsory" refers to subjects that are required For example, history may be an optional class, but English is compulsory.

-ằ option (n) [U/C]: sự lựa chọn; điều được chọn parallel (adj): song song; tương tự; ngang hàng primary (adj) (BrE): (thuộc, dành cho) giáo dục sơ cấp

-ằ primary education (n) [U]: giỏo dục tiểu học public school (n) [U/C] (BrE) = independent school; (AmE) private school: trường tư run (v) [I]: kéo dài; tiếp diễn

The academic year in Vietnam spans from September to May, encompassing the entire duration of formal schooling Secondary education, which refers to the level of education following primary schooling, plays a crucial role in the educational system It is essential to understand that secondary education is distinct and separate from other educational stages, emphasizing the importance of this phase in a student's academic journey.

-ằ be separated by sth (idm): bị ngăn cỏch bởi;phõn cỏch

Ex: Each term is separated by a one-week break.

(Giữa mỗi học kì có một kỳ nghỉ kéo dài một tuần.) set (v) [T] (pt; pp set): đặt ra; quy định; quyết định stage (n) [C] = phase: giai đoạn; thời kỳ

State (n) [U/sing.] (also the State): chính phủ; nhà nước

-ằ state (adj): (thuộc; liờn quan đến) nhà nước

—ằ state school (n) (BrE) = (AmE) public school: trường cụng struggle (n) [sing.] = effort: sự cố gắng hết sức; sự nỗ lực

Climbing the snow-covered hill proved to be a significant challenge A tearaway often disrupts the learning environment, highlighting the importance of maintaining discipline Understanding tuition fees is crucial for students planning their education, as it directly impacts their financial planning The upper levels of education can provide advanced knowledge and skills, essential for career advancement.

-> upper (secondary) school (n) [C]: trường trung học phổ thống well-behaved (adj): có hạnh kiểm tốt; có giáo dục

Pennsylvania (n): tên một tiểu bang ở miền đông bắc Hoa Kỳ

Stress in three-syllable words (Trọng âm của từ ha âm tiết)

Trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu khi âm tiết thứ ba có nguyên âm ngắn, trong khi âm tiết thứ hai cũng chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng không quá một phụ âm.

Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai khi âm tiết cuối cùng có nguyên âm ngắn hoặc âm, trong khi âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng hai phụ âm trở lên.

Ex: mimosa potato convenience musician

- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm.

Trọng âm thường được đặt vào âm tiết thứ ba khi âm tiết đó có chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng hai phụ âm trở lên.

Ex: entertain volunteer correspond introduce

3 Adjectives (Tính từ): giống quy tắc nhấn danh từ có ba âm tiết.

- Với các từ tận cùng bằng -ee; -eer hoặc -ese, trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng.

Với các từ tận cùng bằng -ic(s), -tion, -sion hoặc -cian, trọng âm rơi vào âm tiết áp chót (âm tiết thứ hai).

Ex: mechanic revision solution technician

- Với các từ tận cùng bằng -cy, -ty, -phy, -fy, -gy hoặc -al, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Ex: pharmacy energy certainty critical satisfy

Passive voice (Thể bị động)

Present simple am/ is/ are + pp

Present progressive am/ is/ are + being + pp

The house is being painted.

Present perfect have/ has been + pp

Alex has just been arrested.

Past simple was/ were + pp

This house was built in 1464.

Past progressive was/ were being + pp

The injured player was being carried off the field.

Past perfect had been + pp

I knew why I had been chosen.

Future simple will/ shall be + pp

Youll be met at the station.

Future perfect will/ shall have been + pp

Everything will have been done by Tuesday.

Modals can/ should/ must be + pp

These doors must be shut.

Present infinitive to be + pp

I need to be taken care of.

Perfect infinitive to have been + pp

She is known to have been married before.

He hates being made a fool of.

Perfect participle having been + pp

She remembers having been invited to Joe’s party.

Some special passive structures (Một số cấu trúc bị động đặc biệt)

Verbs with two objects (Động từ có 2 tân ngữ)

Khi động từ có hai tân ngữ (tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp), cả hai đều có thể trở thành chủ ngữ trong câu bị động Tuy nhiên, tân ngữ chỉ người thường được sử dụng nhiều hơn so với tân ngữ chỉ vật.

Ex: She gave her sister the car.

-> Her sister was given the car.

—> The car was given to her sister.

Một số động từ thường có hai tân ngữ theo sau: give, send, show, lend, pay, promise, refuse, tell, order, v.v

Verbs with prepositions (Động từ có giới từ)

Tin ngữ của động từ có giới từ có thể làm chủ ngữ trong cấu trúc bị động. Ex: We have looked at the plan carefully.

—> The plan has been carefully looked at.

Nếu đã có tân ngữ trực tiếp (direct object) thì tân ngữ thứ hai (sau giới từ) không được dùng làm chủ ngữ.

Ex: They threw stones at him.

—> Stones were thrown at him.

Like, love, hate, want, wish, prefer, hope + object + to-infinitive

-ằ dựng dạng bị động của động từ nguyờn

Ex: Do you want me to serve dinner now?

—> Do you want dinner to be served now?

Khi tân ngữ của động từ nguyên mẫu chỉ cùng một đối xứng với chủ ngữ -ằ dạng bị động khụng cú tõn ngữ

Ex: I need someone to take care of me.

—> I need to be taken care of.

- Ask, tell, request, order, allow, advise, invite + object + to-infinitive -ằ dùng dạng bị động của dộng từ chính

Ex: He asked me to send a stamped envelope.

-ằ I was asked to send a stamped envelope.

See, watch, notice, hear, listen to, make, help + object + bare infinitive -ằ dùng dạng bị động của động từ chính và dộng từ nguyên mẫu có to (to-infinitive).

Ex: I saw him come out of the house.

-ằ He was seen to come out of the house.

See, hear, find, stop, keep + object + gerund

-> dùng dạng bị động của động từ chính.

Ex: They saw him running away from the scene of the crime

—ằ He was seen running away from the scene of the crime.

Khi tân ngữ của danh động từ chỉ cùng một đối tượng với chủ ngữ

-ằ dựng dạng bị động của danh động từ

Ex: She likes people looking at her.

-> She likes being looked at.

Agree, announce, hope, believe, claim, consider, expect, find, know, report, say, think, understand + that-clause

-ằ dạng bị động cú thể được diễn đạt theo hai cỏch.

Ex: People said that he was jealous with her.

-> It was said that he was jealous with her.

-ằ He was said to be jealous with her.

They report that two people were injured in the accident

-ằ It is reported that two people were injured in the accident

-ằ Two people are reported to have been injured in th accident.

7 Have/ get + object (person) + infinitive

-ằ have I get + object (thing) + past participle

Ex: I had my brother clean my car.

-ằ I had my car cleaned (by my brother).

I got a man to sweep my chimneys.

Không nên sử dụng cấu trúc bị động với nội động từ và các động từ chỉ trạng thái như fit, have, lack, resemble, suit, và các động từ tương tự.

Ex; My shoes don't fit me.

[NOT I'm not fit by my shoes,]

Trong câu bị động, ta thường dùng by để giới thiệu tác nhân - người hoặc vật gây ra hành động.

Ex: He was brought up by his aunt.

Dùng with khi chúng ta đề cập đến dụng cụ mà tác nhân sử dụng để gây ra hành động.

Ex: He was killed with a knife.

HIGHER EDUCATION

I GLOSSARY (Bảng từ vựng) academically (adv): về mặt học thuật; về mặt học tập

To gain admission to medical school, it is essential to excel academically Achieving high grades and strong performance in relevant subjects is crucial for prospective students seeking acceptance into these competitive programs.

-ằ admission requirements (pl.n): điều kiện nhập học amazing (adj) = astounding: gây kinh ngạc; làm sửng sốt

-ằ amazingly (adv): đỏng kinh ngạc; đến khụng ngờ application (n) [U/C]: đơn xin

-> application form (n) [C]: mẫu đơn xin archeology (n) [U]: khảo cổ học at home (idm) = comfortable and relaxed: thoải mái; dễ chịu

-ằ be/ feel/ look (very) at home: cảm thấy/ trụng cú vẻ (rất) thoải mỏi

Ex: I'm feeling very at home in the new apartment.

Hiện tại, tôi cảm thấy rất thoải mái trong căn hộ mới của mình Giấy khai sinh là một tài liệu quan trọng, thường được sử dụng để xác nhận danh tính và tuổi tác Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta phải đối mặt với những tình huống mà chúng ta có thể trách móc ai đó hoặc điều gì đó vì những sai lầm xảy ra, như câu nói "Tôi không trách Jack về lỗi lầm đó."

(Tôi không đổ lỗi cho Jack.)

—ằ blame (n) [U]: trỏch nhiệm; sự chịu trỏch nhiệm campus (n) [C/U]: khu sân bãi (của trường) khu trường sở challenging (adj): đầy thách thức; kích thích

-ằ challenge (v) [T]: thỏch; thỏch thức creativity (n) [U]: tính sáng tạo; óc sáng tạo

Ex: Teachers have been attacked for stifling creativity in their pupils (Giáo viên bị công kích vì đã làm thui chột khả năng sảng tạo của học sinh )

Sáng tạo (adv) là khả năng thể hiện ý tưởng một cách độc đáo và mới mẻ Tuy nhiên, nhiều người cảm thấy việc này trở nên đáng sợ (adj) và có thể làm họ thoái chí Trong môi trường học thuật hoặc công việc, các bộ phận (n) như khoa hoặc ban có thể tạo ra những thách thức lớn Quyền gia nhập (n) vào các câu lạc bộ hoặc trường đại học thường đòi hỏi sự sáng tạo và nỗ lực không ngừng.

—> entrance examination (n) [C]: kì thi tuyển (vào trường) fight back sth/ fight sth back (phrv) [T]: kìm; nén; nín nhịn

Ex: She looked away, fighting back her tears.

(Cô ấy quay đi, cố kìm nước mắt.) dentity card (n) [C] (also ID card): chứng minh nhân dân expression (n) [C]: ấn tượng; cảm tường; cảm giác

— impressive (adj): gây ấn tượng sâu sắc inflation (n) [U] (khác) deflation: sự lạm phát

— inflate (v) [I/T] (khác) deflate: tăng (giá); làm tăng giá; gây lạm phát lecturer (n) [C]: giảng viên; người thuyết trình mate (n) [C] (BrE infml) = friend: bạn; bạn bè

Ex: He's over there, talking to his mates.

(Anh ta ở kia, đang trò chuyện với bạn bè.) midterm (adj) [attrib]: giữa học kỳ

MSc (n) (abbr Master of Science): thạc sĩ khoa

The term "obligatory" refers to something that is compulsory or mandatory It emphasizes the necessity of adherence, similar to how the phrase "over and over again" conveys the idea of repetition, indicating that an action is performed many times For instance, one might read a report repeatedly until it is almost memorized.

Tôi đã đọc đi đọc lại bản báo cáo cho đến khi gần như thuộc lòng Triết học là một lĩnh vực nghiên cứu sâu sắc, đòi hỏi sự thành thạo và tài giỏi Để trở nên proficient trong triết học, người học cần rèn luyện khả năng tư duy và phân tích một cách thành thạo Một phần quan trọng của việc học là hiểu rõ tỷ lệ của từng khía cạnh trong tổng thể triết học.

Ex: Only a small proportion of graduates fail to fine employment

Chỉ một bộ phận nhỏ những người tốt nghiệp đại học không tìm được việc làm Tâm lý học cho thấy rằng việc không có công việc phù hợp có thể gây ra cảm giác lo lắng và sợ hãi cho nhiều người Để cải thiện cơ hội việc làm, thư giới thiệu từ các giảng viên hoặc nhà tuyển dụng trước đó có thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình xin việc.

-> scare (v) [I/T]: làm kinh hãi; dọa; thấy sợ hãi

Sợ hãi (scare) có thể được hiểu là cảm giác kinh hoàng hoặc mối lo sợ mà con người trải qua Ngôn ngữ học xã hội (socio-linguistics) là lĩnh vực nghiên cứu mối quan hệ giữa ngôn ngữ và xã hội, trong khi xã hội học (sociology) tập trung vào việc nghiên cứu cấu trúc và phát triển của xã hội Từ "tertiary" dùng để chỉ thứ bậc thứ ba trong một hệ thống nào đó.

—> tertiary education (n) [U] (BrE): giáo dục cấp đại hợ hoặc cao đẳng thoroughly (adv): rất nhiều; hoàn toàn; (một cách kỹ lưỡng; cẩn thận; thấu đáo

Ex: The children thoroughly enjoyed the show.

(Bọn trẻ rất thích buổi biểu diễn.) thorough (adj): trọn vẹn; thấu đáo; kỹ lưỡng; tỉ mỉ tutor (n) [C]: giáo viên dạy kem; gia sư; trợ giáo

A tutorial refers to a teaching method that involves personalized instruction, often associated with tutors or teaching assistants The UCAS, or Universities and Colleges Admissions Service, plays a crucial role in the admissions process for higher education institutions in the UK An undergraduate is a student pursuing their first degree at a university or college, typically enrolled in an undergraduate course designed to provide foundational knowledge and skills in their chosen field of study.

Stress in three or more syllables

(Trọng âm của từ ba hoặc hctn ba âm tiết)

+ Quy tắc trọng âm của những từ có hậu tố (suffix)

- Với các từ tận cùng bằng -ade; -ee; -eer; -ese; -ette; -esque; -ique, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết cuối.

In words ending with -eous, -ial, -ual, -ics, -tion, -sion, -cian, -ious, and -tal, the primary stress typically falls on the penultimate syllable, which is the second syllable from the end.

Ex: advantageous ceremonial economics intellectual transportation electrician decompression deleterious environmental

- Với các từ tận cùng bằng -cy; -ty; -gy; -phy; -fy và -al, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ sau đến tới.

Ex: accountancy sincerity psychology philosophy intensify electrical

The suffixes -able/-ably, -age, -ful(ly), -ing(ly), -ish(ly), -like, -less(ly), -ment, -ness, -ous(ly), -er/-or/-ar, -wise, and -ly typically do not alter the primary stress of the word.

+ Quy tắc trọng âm của những từ có tiền tố (prefix)

Thông thường tiền tố không ảnh hưởng đến trọng âm chính.

Conditional sentences (Câu điều kiện)

Khái quát các thì cơ bản được dùng trong câu điều kiện

Real in the oresent/ future

(Có thật ở hiện tại/ tương lai)

Will, can, should, may/ might + bare-infinitive

Present simple: chỉ sự thật, quy luật hoặc thói quen

Unreal in the I resent ( không có thật ở hiện tại)

Would/could/ might/ + bare-infinitive

Unreal in the past (Không có thật trong quá khứ)

Would/ could/ might + have + past participle

Ex: If you don't work harder, you will fail your exams (Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ thi trượt.)

If she wants to lose weight, she must/ should eat less oread (Nếu muốn giảm cân, cô ấy phải nên ăn ít bánh mì.)

If the light comes on, the battery is OK (Nếu đèn sáng thì pin còn tốt.)

If I lived near my parents' house, I would visit them regularly (Giá mà tôi sống gần nhà cha mẹ thì tôi sẽ năng lui tới.)

[but I don't live near my parents' house.]

If he had realized that, he would have run away.

(Nếu anh ta nhận ra điều đó thì anh ta đã cao chạy xa bay rồi.) but he didn't realize it, so he didn't run away.]

If we had discovered him sooner, his life could have been saved.

Trong câu điều kiện không có thật ở hiện tại, "were" có thể thay thế cho "was" khi sử dụng với các chủ từ như I, she, he, và it Thông thường, "were" được sử dụng trong cấu trúc khuyên nhủ, ví dụ như "If I were you ".

Ex: If her nose was/ were a little smaller, she would be quite pretty (Nếu mũi cô ấy nhỏ hơn một chút thì cố ấy sẽ khá xinh.)

If I were you, I'd take the job.

(Nếu là anh tôi sẽ nhận công việc đó.)

- Thì tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành hoặc be going to cũng có thể được dùng trong mệnh đề if.

Ex: If you are waiting for a bus, you should join the queue (Nếu bạn đang đợi xe buýt thì bạn nên xếp hàng.)

If you have finished dinner, I'll ask the waiter for the bill (Nếu anh đã ăn xong thì tôi sẽ gọi nhân viên phục vụ tính tiền.)

We'll need more chairs if we're going to invite so man people

(Nếu chúng ta định mời nhiều người đến th thì chúng ta sẽ cần thêm ghế.)

- Câu mệnh lệnh cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính khi mệnh đề điều kiện được chia ở hiện tại.

Ex: If anyone phones, tell them I'll be back at 11.00.

(Nếu có ai gọi điện thì bảo với họ 11 giờ tôi sẽ về.)

- Đôi khi động từ khiếm khuyết (can, may, must, coulc v.v.) cũng có thể được dùng trong mệnh đề điều kiện.

Ex: If he can't come, he will phone.

(Nếu không đến được thì anh ấy sẽ gọi điện.)

If you could have seen him, you would have laught too (Nếu anh mà thấy hắn thì anh cũng sẽ bật cười.)

Should được dùng để diễn đạt sự không chắc chắn.

Ex: If any visitors should come, I'll say you aren't here

(Nếu có ai đến thì tôi sẽ bảo anh khống có ở đây.)

Trong mệnh đề điều kiện, không nên sử dụng "will" hoặc "would" Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng "if will" để diễn tả kết quả của hành động trong mệnh đề chính, và "if will/would" trong các lời yêu cầu.

Ex: If you see John tomorrow, ask him to ring me.

[NOT If you-wilf see ]

(Nếu mai anh gặp John thì hãy bảo anh ta gọi cho tôi.)

Open the window if it will help you to sleep.

(Hãy mở cửa sổ nếu nó giúp anh ngủ được.)

If you will/ would come this way, I'll show you your room (Vui lòng đi lối này, tôi sẽ chỉ phòng cho ngài.)

Nếu thời gian trong mệnh đề điều kiện và thời gian trong mệnh đề chính không giông nhau, chúng ta có thể kết hợp điều kiện loại 2 và loại 3.

Ex: They would be rich if they had taken my advice.

(Giá như họ nghe theo lời khuyên của tôi thì họ đã giàu rồi.)

[They isn't rich because they didn't take my advice.]

If he was/ were a good student, he would have studied for the test.

(Nếu là một học sinh ngoan thì nó đã học bài để làm kiểm tra.)

If was/ were to cũng có thể được dùng để diễn đạt rình huống tưởng tượng hoặc không có thật ở tương lai giả định ở tương lai).

Ex: If the boss was/ were to come in now, we'd be in real trouble.

[= If the boss came in ]

(Lúc này mà sếp đi vào là chúng ta sẽ gặp rắc rối to.)

What would we do if I was/ were to lose my job?

(Chúng ta sẽ làm thế nào nếu như tôi bị mất việc?)

Trong lối nói trang trọng, ta có thể bỏ if và đảo were ra trước chủ ngữ.

Ex: What would we do were I to lose my job?

Cấu trúc này thường không được dùng với động từ mô tả trạng thái như belong, doubt, enjoy, know, like, remember và understand.

Ex: If I knew her name, I would tell you.

[NOT If I were to know her name ]

- If it was/ were not for được dùng để nói rằng một sự kiện hay một tình huống làm thay đổi mọi thứ.

If it weren't for the children, we would be able to go skiing next week.

If it wasn't/ weren't for Vivian, the conference wouldn't be going ahead (Nếu không có Vivian thì hội nghị sẽ không diễn ra.)

+ If it had not been for dược dùng để nói về quá khứ

Ex: If it hadn't been for Dad, I wouldn't have gone to college (Nếu không vì cha thì tôi đã không đi học đại học.)

Trong lối nói trang trọng, ta có thể dùng Were it not for và Had it not been for

Ex: Were it not for the children, we could go skiing next week

[NOT Was it not for the children, ]

Had it not been for Dad, I wouldn't have gone to college.

+ But for có thể được dùng với nghĩa ‘if it were not for' hoặc ‘if it had not been for’

Ex: But for the children, we could go skiing next week But for Dad, I wouldn't have gone to college.

Khi động từ đầu tiên trong mệnh đề điều kiện là should, were hoặc had, ta có thể bỏ if và đảo động từ ra trước chủ ngữ.

Ex: Should he come, I'll tell him you are sick.

(Nếu ông ấy đến, tối sẽ nói với ông ấy là bạn bị ốm.)

I wouldn't let her go out late at night were she my daughter.

[= if she were my daughter ]

(Nếu cô bé là con tôi, tòi sẽ không cho phép đi chơi khuya.)

Had I known, I would not have done it.

(Giá như tồi biết thì tôi đã không làm điều đó.)

Không được rút gọn dạng phủ định.

Ex: Had they not rushed Jo to hospital, he would have died

(Nếu họ không nhanh chóng đưa Jo đến bệnh viện thì anh ấy đã chết rồi.) Không được đảo was ra trước chủ ngữ.

Ex: I wouldn’t let her go out late were she my daughter

[NOT was she my daughter:]

Ngày đăng: 02/11/2021, 19:40

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w