GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Thông tin chung vềCông ty
Tên đầy đủbằng tiếng Việt : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
CẤP THOÁT NƯỚC VÀ CÔNG TRÌNHĐÔ THỊCÀ MAU Tên giao dịch quốc tế : Ca Mau Water supply-sewerage & Urban work Company
Tên viết tắt : CTY TNHH 1TV CTN&CTĐT /CAMAU WASUCO
(CAWASUCO) Trụsởhoạt động : Số 204 Đường Quang Trung, P.5, TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau Điện thoại : 0780.3836.723
Website : www.ctncamau.com.vn
Công ty, được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 2000101918 bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Cà Mau vào ngày 06/11/1992 và đã trải qua 7 lần thay đổi, lần gần nhất vào ngày 20/03/2015 (số cũ 101336), hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
Ngành nghềkinh doanh bao gồm:
- Khai thác, xửlý và cung cấp nước (mã ngành 3600);
- Thoát nước và xửlý nước thải (mã ngành 3811);
- Thu gom rác thải không độc hại (mã ngành 3812);
- Xửlý và tiêu hủy rác thải không độc hại (mã ngành 3821);
- Xửlý và tiêu hủy rác thải độc hại (mã ngành 3822);
- Xây dựng công trìnhđường sắt và đường bộ(mã ngành 4210);
- Chuẩn bịmặt bằng (mã ngành 4312);
- Sản xuất và cung cấp nước máy Thiết kếvà thi công giếng nước ngầm vừa và nhỏ (có
1.3 Sản phẩm và dịch vụchủyếu
- Sản xuất, xửlý và cung cấp nước sạch trên địa bàn Tỉnh Cà Mau;
- Thiết kếvà thi công giếng nước ngầm vừa và nhỏ(có công suất dưới 70 m3/h);
- Thiết kếvà thi công mạng lưới cấp nước, hệthống đườngống cung cấp nước;
- Quản lý và khai thác hệthống cấp nước;
- Kinh doanh các loại vật tư, thiết bịchuyên ngành cấp nước;
1.4 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước và Công trình đô thị Cà Mau, trước đây là Công ty Cấp nước Minh Hải, được thành lập vào ngày 29 tháng 02 năm 1992, xuất phát từ Xí nghiệp Cấp nước thị xã Cà Mau thuộc tỉnh Minh Hải.
Trước ngày giải phóng miền Nam, Xí nghiệp Cấp nước thị xã Cà Mau, trước đây được biết đến là Ty Cấp Thủy, có nhiệm vụ chính là cung cấp nước cho khu vực Thị xã Cà Mau (An Xuyên).
Sau nhiều năm phát triển và mở rộng mạng lưới sản xuất, vào tháng 6 năm 2001, Công ty Công trình đô thị Cà Mau đã sáp nhập với Công ty Cấp nước Minh Hải theo Nghị quyết Trung Ương, và được đổi tên thành Công ty Cấp thoát nước và Công trình đô thị Cà Mau Đây là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ và công ích, với tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập Đến tháng 6 năm 2010, Ủy ban Nhân dân Tỉnh Cà Mau quyết định chuyển đổi Công ty này thành Công ty TNHH Một Thành Viên Cấp Thoát Nước và Công Trình Đô Thị Cà Mau.
Ngày 09/09/2013, Ủy ban Nhân dân Tỉnh Cà Mau đã ban hành quyết định số 1303/QĐ-UBND, đổi tên Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình đô thị Cà Mau thành Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Cà Mau Công ty thực hiện đăng ký kinh doanh theo mã số mới và con dấu mới để tuân thủ Luật doanh nghiệp Trong quá trình cổ phần hóa, Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình đô thị Cà Mau vẫn tiếp tục hoạt động và giữ lại con dấu hiện tại cho đến khi hoàn tất việc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Công ty TNHH Một Thành Viên Cấp Thoát Nước và Công Trình Đô Thị Cà Mau là doanh nghiệp nhà nước, chuyên sản xuất và cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, dịch vụ và sản xuất kinh doanh tại khu vực đô thị và nông thôn tỉnh Cà Mau Công ty cam kết đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và bảo vệ môi trường đô thị, đồng thời thực hiện chế độ tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.
Các thành tích đãđạt được:
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Huân chương lao động hạng III - 2006
- Nhiều Bằng khen của BộTài chính.
- Nhiều Bằng khen của BộXây dựng.
- Nhiều Bằng khen của Tổng Cục thuế.
- Nhiều Bằng khen của Hội Cấp thoát nước Việt Nam.
- Nhiều bằng khen của UBND tỉnh Cà Mau.
- Nhiều giấy khen của các cơ quan ban ngành trong tỉnh.
- Nhiều năm liên tục được công nhận chất lượng.
- Hàng năm đều hoàn thành nghĩa vụnộp Ngân sách như: Thuế, Bảo hiểm xã hội, Phí bảo vệ môi trường, …
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý sản xuất Công ty
2.1 Cơ cấu tổchức quản lý điều hành
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau được tổ chức và quản lý theo các quy định, bao gồm Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên, Ban Giám đốc cùng với các đơn vị trực thuộc.
CHỦTỊCH CÔNG TY Ông Lý Hoàng Trung Chủtịch Công ty kiêm Giám đốc
KIỂM SOÁT VIÊN ÔngTrương Thanh Tâm Kiểm soát viên
BAN GIÁM ĐỐC Ông Lý Hoàng Trung Giám đốc Ông Trần Hoàng Khện Phó Giám đốc
KẾ TOÁN TRƯỞNG Ông Huỳnh Thiện Trị Kế toán trưởng
2.2 Cơ cấu tổchức Công ty
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thịCà Mau có trụsởvà các Xí nghiệp và Chi nhánh dưới đây:
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC VÀ CÔNG TRÌNHĐÔ THỊCÀ MAU Điện thoại: 0780.3836.723
- PHÒNG TỔCHỨC-HÀNH CHÁNH-QUẢN TRỊ
- PHÒNG CẤP NƯỚC AN TOÀN
- PHÒNG GIAO DỊCH KHÁCH HÀNG
- BAN QUẢN LÝ DỰÁN CẤP NƯỚC
C CÁC XÍ NGHIỆP, CHI NHÁNH TRỰC THUỘC:
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC THÀNH PHỐCÀ MAU Địa chỉ: Số 204 Đường Quang Trung, Phường 5, TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM CĂN Địa chỉ: Đường Hùng Vương, thịtrấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG TRẦN VĂN THỜI Địa chỉ: Khóm 9, thịtrấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC U MINH Địa chỉ: Khóm 2, thịtrấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC THỚI BÌNH Địa chỉ: Khóm 1, thịtrấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC CÁI NƯỚC Địa chỉ: Khóm 1, thịtrấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC ĐẦM DƠI Địa chỉ: Đường Trần Văn Phú, thịtrấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC PHÚ TÂN Địa chỉ: Khóm 1, thịtrấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC NGỌC HIỂN Địa chỉ: thịtrấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, Tỉnh Cà Mau
SƠ ĐỒ1:CƠ CẤU TỔCHỨC CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC VÀ CÔNG TRÌNHĐÔ THỊCÀ MAU
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Phòng Công nghệ thông tin
Phòng Giao dịch khách hàng
XN Cấp nước Trần Văn Thời
CN Cấp nước Thới Bình
CN Cấp nước Phú Tân
Phòng Cấp nước an toàn
CN Cấp nước Ngọc Hiển
Chủ sở hữu của Công ty
Tên chủsởhữu : ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU Địa chỉ : Số 02 đường Hùng Vương, Phường 5, TP Cà Mau, Cà Mau Điện thoại : 0780.3667.888 Fax 0780.3837.951
Website : www.camau.gov.vn
Tỷlệnắm giữ : 100% vốn điều lệcủa Công ty.
Danh sách Công ty con
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Thực trạng về tài sản
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau chuyên sản xuất và cung cấp nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt và dịch vụ tại các đô thị và nông thôn trong tỉnh Tài sản của công ty bao gồm trụ sở chính, nhà làm việc, nhà che trạm bơm của 09 Chi nhánh, Xí nghiệp cấp nước, cùng với máy móc thiết bị và phương tiện vận tải phục vụ hoạt động khai thác và cung cấp nước sạch Tính đến ngày 31/03/2015, tổng giá trị tài sản của công ty theo sổ sách kế toán đạt 489.811.962.450 đồng.
Bảng 1: Danh mục tài sản tại thời điểm 31/03/2015 Đơn vị: đồng
TÀI SẢN 31/03/2015 Cơ cấu trên tổng tài sản
I Tiền và các khoản tương đương tiền 8.369.110.455 1,71%
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 700.000.000 0,14%
III Các khoản phải thu ngắn hạn 73.617.798.866 15,03%
2 Trả trước cho người bán 8.261.359.212 1,69%
3 Các khoản phải thu khác 53.576.494.929 10,94%
4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (1.473.748.585) (0,30%)
TÀI SẢN 31/03/2015 Cơ cấu trên tổng tài sản
1 Tài sản ngắn hạn khác 131.677.684.431 26,88%
I Các khoản phải thu dài hạn 434.477.032 0,09%
1 Phải thu dài hạn của khách hàng 434.477.032 0,09%
II Tài sản cố định 217.706.568.094 44,45%
1 Tài sản cố định hữu hình 160.204.395.763 32,71%
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (56.210.572.338) (11,48%)
3 Tài sản cố định vô hình 85.000.000 0,02%
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) - -
4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 57.417.172.331 11,72%
III Bất động sản đầu tư - -
IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - -
V Tài sản dài hạn khác 11.138.487.903 2,27%
1 Chi phí trả trước dài hạn 10.948.487.903 2,24%
2 Tài sản dài hạn khác 190.000.000 0,04%
Nguồn: BCTC Kiểm toán Quý 1năm2015 củaCông ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Thực trạng về tài chính, công nợ
Tình hình công nợcủa Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau tại thời đểm 31/03/2015như sau:
Bảng 2: Thực trạng tài chính của Công ty tại thời điểm 31/03/2015 Đơn vị: đồng
STT Chỉ tiêu Số liệu sổ sách kế toán
4 Thuếvà phải nộp nhà nước 2.935.249.237
5 Phải trả người lao động -
6 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 70.943.423.685
7 Quỹ khen thưởng phúc lợi -
Nguồn: BCTC Kiểm toán Quý 1năm 2015củaCông ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 03 năm trước khi cổ phần hóa 9 4 Tình hình sử dụng nhà xưởng, đất đai
3.1 Đánh giá hiệu quảkinh doanh của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau03 năm trước cổphần hóa
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ba năm trước cổ phần hóa diễn ra tương đối tốt, với việc luôn đạt và vượt kế hoạch đề ra Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu dao động từ 1,1% đến 3,8%, trong khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần nằm trong khoảng 3,3% đến 4,2% Đặc biệt, thu nhập bình quân của nhân viên vào năm 2014 đạt khoảng 6,5 triệu đồng/tháng/người, vượt kế hoạch 30%.
3.2 Kết quả kinh doanh Công ty giai đoạn 2012–Quý 1/2015
Bảng 3: Kết quảkinh doanh của Công tygiai đoạn 2012–Quý 1/2015
1 Tổng tài sản Triệu đồng 616.123 589.990 544.146 489.812
2 Vốn đầu tư của Chủ sở hữu Triệu đồng 155.276 152.222 131.644 104.020
3 Nợ vay ngắn hạn Triệu đồng 399.534 384.355 366.958 337.972
Trong đó: Nợ quá hạn Triệu đồng - - -
4 Nợ vay dài hạn Triệu đồng 61.237 53.336 45.544 47.820
Trong đó: Nợ quá hạn Triệu đồng - - -
5 Nợ phải thu khó đòi Triệu đồng (1.915) (1.941) (1.474) (1.474)
7 Tổng quỹ lương Triêu đồng 37.916 22.453 13.896 6.838
8 Thu nhập bình quân 1 người/tháng
9 Tổng doanh thu (*) Triệu đồng 139.356 78.504 74.847 35.513
10 Tổng chi phí (*) Triệu đồng 135.606 74.726 72.130 34.425
11 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 7.623 4.416 3.184 1.515
12 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 5.881 3.396 2.483 1.182
13 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn đầu tư chủ sở hữu % 3,79% 2,23% 1,89% 1,14%
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấpthoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Tổng doanh thu bao gồm doanh thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các nguồn thu khác Trong khi đó, tổng chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác.
Bảng 4: Một sốchỉ tiêu tài chính giai đoạn 2013–2014
I Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1 Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 0,93 0,85 0,85
2 Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,79 0,72 0,71
II Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
1 Hệ số Nợ/Tổng Tài sản Lần 0,74 0,78 0,76
2 Hệ số Vốn chủ sở hữu/Tổng Tài sản Lần 0,26 0,22 0,24
3 Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 2,87 3,63 3,13
III Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
1 Vòng quay các khoản phải thu Vòng 1,14 0,66 0,66
2 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 321,24 556,66 555,20
3 Vòng quay hàng tồn kho Vòng 1,94 1,00 1,14
4 Vòng quay Tổng tài sản Vòng 0,23 0,13 0,13
IV Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
1 Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần Lần 0,04 0,04 0,03
2 Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần Lần 0,03 0,05 0,04
3 LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân Lần 0,04 0,02 0,02
4 LNST/Tổng tài sản bình quân Lần 0,010 0,006 0,004
Nguồn: Tính toán dựa trên BCTC kiểm toán tại các thời điểm 30/09/2013, 30/06/2014 và 31/12/2014 của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau.
+ Chỉ tiêu khả năng thanh toán: hệ số thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh của Công tyởmức trung bình và có xu hướng giảm dần.
Tỷ lệ hệ số nợ trên tổng tài sản và vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của công ty tương đối ổn định, ngoại trừ thời điểm 30/06/2014 khi hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng cao do công ty gia tăng các khoản nợ phải trả.
Chỉ tiêu năng lực hoạt động của Công ty đang cho thấy xu hướng giảm, với vòng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tổng tài sản đều giảm Đồng thời, kỳ thu tiền bình quân tăng lên, cho thấy hiệu quả hoạt động của Công ty đang suy giảm.
+ Chỉtiêu vềkhả năng sinh lời: Các chỉtiêu khả năng sinh lời của Công ty tương đốiổn địnhnhưng ởmức thấp so với các doanh nghiệp khác trong ngành.
3.3 Cơ cấu doanh thu giai đoạn 2012–3 tháng 2015
Bảng 5: Cơ cấu Doanh thu giai đoạn 2012–Q1/2015
Nguồn: BCTC kiểm toán thời điểm 30/09/2013, 30/06/2014, 31/12/2014 và 31/03/2015 của của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
3.4 Chi phí sản xuất kinh doanh
Bảng 6: Cơ cấu chi phí giai đoạn 2012–Q1/2015
Chi phí hoạt động tài chính 3.006 2,22% 2.920 2,22% 1.521 2,22% 361 2,22%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 17.909 13,21% 12.035 13,21% 5.751 13,21% 3.328 13,21%
Nguồn: BCTC kiểm toán thời điểm 30/09/2013, 30/06/2014, 31/12/2014 và 31/03/2015 của của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
1 Tỷ lệ trên Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ
2 Tỷ lệ trên tổng chi phí
Nguồn nước: Công ty lấy từnguồn khai thác nước ngầm từcác giếng khoan.
Clo: mua trên thị trường trong nước.
Hiện tại Công ty chưa ápdụng các công nghệ, thiết bịhiện đại vào sản xuất kinh doanh, trìnhđộ công nghệ ở dưới mức trung bình so với khu vực.
Hiện tại Công ty chưa thực hiện.
3.8 Tình hình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
Hiện tại Công ty chưa thực hiện.
3.9 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
Hiện tại công ty chỉmới thực hiện mảng cấp nước.
Hàng năm được thực hiện bởi: Viện Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm y tếdự phòng của Tỉnh Cà Mau.
3.10 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chếvà bản quyền
Logo, nhãn hiệu hiện nay chưa được đăng ký bản quyền.
3.11 Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết
Bảng 7: Danh mục các hợp đồng đang thực hiện hoặc đã ký kết
Hợp đồng Số HĐ Nội dung Tổng mức đầu tư
Dựán xây dựng hệthống cấp nước sinh hoạt thịtrấn rạch gốc, huyện
Ngọc Hiển, Tỉnh Cà Mau, công suất: 3.200m 3 /ngày 27.627.363.062
1 03/10/2013 01/2013/HĐXD Công ty cổphần Đầu tưXây lắp
2 03/8/2015 01/2015/HĐ-XD Công ty cổphần Đầu tưXây lắp
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
4 Tình hình sửdụng nhà xưởng, đất đai
Bảng 8: Tình hình sửdụng đất đai
Công ty hiện đang quản lý 43 thửa đất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm trụ sở làm việc, trạm bơm và nhà máy nước, với 21 thửa đất tại TP Cà Mau và 22 thửa đất tại các huyện, thị trấn Trong số này, 29 thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong khi 14 thửa đất còn lại chưa hoàn tất thủ tục giao đất.
TT Địa điểm Hình thức
(giao/thuê) Hồ sơ pháp lý Diện tích
Khu v ực TP C à Mau (g ồm 21 thửa đất)
Mau, tỉnh Cà Mau Đất thuê Vào sổ 00621 Sở
1.991,3 Đất trụ sở Cơ quan
Hải (Cà Mau) Đất thuê Số 117/QĐ-UB ngày 08/04/1994
Hải (Cà Mau) Đất thuê Số 542/QĐ-UB ngày 11/11/1995
100 Xây dựng trạm bơm số24
Hải (Cà Mau) Đất thuê Số 214/QĐ-UB ngày 29/04/1996
78,87 Xây dựng trạm bơm số 26
Mau, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Số 37/QĐ-CTUB ngày 04/04/2002
58.936,5 Nhà máy cấp nước số 1
TT Địa điểm Hình thức
(giao/thuê) Hồ sơ pháp lý Diện tích
Mau, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Số 711/QĐ-CTUB ngày11/07/2001
51.929,2 Nhà máy cấp nước số 2
Mau, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Số 30/QĐ-CTUB ngày 30/04/2004
13,5 Xây dựng trạm bơm số 19
Mau, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Số 29/QĐ-CTUB ngày 30/04/2004
60 Xây dựng trạm bơm số 23
Mau, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Số 39/QĐ-CTUB ngày 21/05/2004
72,3 Xây dựng trạm bơm số 18
Mau, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Số 40/QĐ-CTUB ngày 21/05/2004
78 Xây dựng trạm bơm số 1
Mau, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Số 37/QĐ-CTUB ngày 21/05/2004
30,5 Xây dựng trạm bơm số 15
Mau, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Số 278/QĐ-CTUB ngày 15/11/2004
52 Xây dựng trạm bơm số 2
13 Ngô Quyền - Phan Đình Phùng, P.2 Đất thuê Chưa có GCN
30,9 Xây dựng trạm bơm số 4
Trãi, Phường 9 Đất thuê Chưa có GCN
137,5 Xây dựng trạm bơm số 7
Phường 2 Đất thuê Chưa có GCN
66 Xây dựng trạm bơm số 12
-Phường 1 Đất thuê Chưa có GCN
137 Xây dựng trạm bơm số 16
Vương, Phường 7 Đất thuê Chưa có GCN
132,6 Xây dựng trạm bơm số 20
Phường 7 Đất thuê Chưa có GCN
35,99 Xây dựng trạm bơm số 21
Trãi, Phường 9 Đất thuê Chưa có GCN
18 Xây dựng trạm bơm số 22
20 Xã Lý Văn Lâm Đất thuê Chưa có GCN
1.067,75 Xây dựng trạm bơm số 29
Mau Đất thuê Chưa có GCN
45 Xây dựng trạm bơm số 25
Khu v ực các huyện (gồm 22 thửa đất)
1 Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, Đất thuê Quyết định số
TT Địa điểm Hình thức
(giao/thuê) Hồ sơ pháp lý Diện tích
2 Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước,
Tỉnh Cà Mau Đất thuê Quyết định số
3 Xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi,
Tỉnh Cà Mau Đất thuê Quyết định số
4 Thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi,
Tỉnh Cà Mau Đất thuê Quyết định số
5 Thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi,
Tỉnh Cà Mau Đất thuê Chưa có GCN
250 Xây dựng trạm bơm số 2
Mau Đất thuê Quyết định số
7 Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn
Thời, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Quyết định số
Mau Đất thuê Vào sổ 000038 Sở
200 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
9 Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn
Thời, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Vào sổ 000290 Sở
3.725,7 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
10 Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn
Thời, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Vào sổ 000291 Sở
4.586,8 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
Tân, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Vào sổ 000405 Sở
4.967,9 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
Tân, Tỉnh Cà Mau Đất thuê Vào sổ 000404 Sở
1.284,4 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
13 Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình,
Bình 2) Đất thuê Quyết định số
144,8 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
TT Địa điểm Hình thức
(giao/thuê) Hồ sơ pháp lý Diện tích
14 Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình,
Bình 2) Đất thuê Quyết định số
134 Xây dựng trạm bơm nước
Mau Đất thuê Quyết định số
16 Thị trấn U Minh, huyện U Minh, Tỉnh
Cà Mau Đất thuê Quyết định số
- Khánh An Đất thuê Chưa có GCN
18 Khu tạm tái định cư
Khánh An Đất thuê Chưa có GCN
Minh Đất thuê Chưa có GCN
20 Xã Khánh Hội, huyện U Minh Đất thuê Chưa có GCN
21 Huyện Ngọc Hiển Đất thuê Chưa có GCN
22 Huyện Ngọc Hiển Đất thuê Chưa có GCN
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Thực trạng về lao động
Bảng 9: Thực trạng lao động
STT Cơ cấu lao động Số người
STT Cơ cấu lao động Số người
III Phân theo tính chất hợp đồng lao động:
1 Lao động không thuộc diện ký hợp đồng 03
2 Lao động không xác định thời hạn 341
3 Lao động có thời hạn từ1– 3 năm 02
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Công ty cam kết thực hiện các quy định và quy chế quản lý lao động phù hợp với Luật Lao động, ký kết hợp đồng lao động để bảo vệ quyền lợi của người lao động Chúng tôi tuân thủ các chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên.
Công ty áp dụng chính sách khen thưởng nhằm động viên và khuyến khích nhân viên nỗ lực nâng cao năng suất lao động, đồng thời hoàn thành kế hoạch kinh doanh.
Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (31/03/2015) 18 7 Những vấn đề cần tiếp tục xử lý
Căn cứquyết định số1269/QĐ-UBND ngày 31 tháng 08năm 2015 củaỦy ban Nhân dân tỉnh
Cà Mau vềviệc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau.
Giá trịthực tếcủa Doanh nghiệp Cổphần hóa: 543.360.607.464đồng.
(Năm trăm bốn mươiba tỷbatrămsáumươitriệu sáutrămlinh bảy nghìn bốn trămsáumươi bốnđồng).
Giá trịthực tếphần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp: 155.349.078.455đồng
(Một trăm năm mươi lămtỷ ba trăm bốn mươi chín triệu không trăm bảy mươi tám nghìn bốn trăm năm mươi lăm đồng).
Giá trịthực tếDoanh nghiệp đểCổphần hóa tại thời điểm 0h ngày 01/04/2015 của Công tyTNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mauđược trình bày chi tiếtởbảng sau:
Bảng 10: Giá trịthực tếcủa Doanh nghiệp đểcổphần hóa tại thời điểm 31/03/2015 Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu Số liệu sổ sách kế toán
Số liệu xác định lại Chênh lệch
I TSCĐ và Đầu tư dài hạn 226.625.602.774 277.335.735.825 50.710.133.051
-TSCĐ hữu hình là CTXD 158.529.965.750 207.912.637.930 49.382.672.180
-TSCĐ hữu hình là MMTB 1.292.227.208 2.619.688.079 1.327.460.871
-TSCĐ hữu hình là PTVT–
2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - -
3 Chi phí XDCB dở dang 57.417.172.331 57.417.172.331 -
4 Các khoản ký quỹ, ký cượcdài hạn - - -
5 Tài sản dài hạn khác 9.386.237.485 9.386.237.485 -
II TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 260.966.906.453 263.234.887.038 2.267.980.585
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 8.369.110.455 8.369.110.455 -
2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 700.000.000 700.000.000 -
4 Vật tư, hàng hóa tồn kho 46.167.835.669 46.167.835.669 -
Chỉ tiêu Số liệu sổ sách kế toán
Số liệu xác định lại Chênh lệch
III Giá tr ị lợi thế kinh doanh c ủa DN - 570.531.378 570.531.378
IV Giá tr ị quyền sử dụng đất - - -
C TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ 2.219.453.223 2.219.453.223 -
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ
E2 Ngu ồn kinh phí phải trả - - -
TỔNG GIÁ TRỊ VỐN CHỦ SỞ
Nguồn: Hồ sơ xác định giá trịCông ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Bảng 11: Các tài sản của Công ty không đưa vào định giá
Stt Tên tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại
1 HCTN - Cải tạo mạng lười cấp nước 56.688.948 19.841.139
2 Nhà Clo sân rào huyện Trần Văn Thời 193.379.028 67.449.708
3 San lấp mặt bằng trạm bơm Rạch Ráng TVT 85.000.000 85.000.000
Stt Tên tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại
6 Bể lọc áp lực công suất 50 M3/h 97.085.856 -
7 Bể lọc áp lực công suất 80 M3/h SĐ 57.717.143 -
9 Bơm khai thác + HT điện 85.799.000 -
12 Tuyến ống cấp nước Thị trấn Trần Văn Thời 90.578.143 76.991.422
1 Cải tạo nhà kho, nhà để máy phát điện XCK 94.495.894 -
2 Khối Bêtông là tải trọng ép cọc 33.074.296 6.201.435
8 Xe lu SAKAI 8 tấn 69SA-0021 109.523.810 -
9 Xe cẩu cứu nạnHyundai 2 tấn 2 69L 5917 114.285.714 -
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC NĂM CĂN
1 Vật tư, nhân công lắp đặt ống nhánh Năm
2 Sơn tường, sửa chữa nhà trạm, cầu thang
3 Sơn tường, sửa chữa nhà vệ sinh Năm Căn 19.486.713 19.486.713
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC CÀ MAU
2 Nhà làm việc trạm cấp nước số 25 130.556.842 -
3 Tuyến ống đường QT, LTM, KXPH 259.096.639 72.394.690
Stt Tên tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại
6 Tuyến ống PBC , Quang Trung , NHS P7 A 222.888.072 -
Nguồn: Hồ sơ xác định giá trịCông ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
7 Những vấn đềcần tiếp tục xửlý:
Giá trị doanh nghiệp không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, vì doanh nghiệp chọn hình thức thuê đất hàng năm cho diện tích trạm bơm và giếng khoan tại các địa điểm đã được phê duyệt Công ty cổ phần có trách nhiệm thực hiện thủ tục thuê đất với các cơ quan chức năng theo quy định của Luật đất đai hiện hành khi bắt đầu hoạt động.
Các tài sản chờ thanh lý là những tài sản không còn sử dụng, hoặc tuy chưa khấu hao hết nhưng nằm trong diện giải tỏa hoặc sắp hư hỏng Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau sẽ xử lý các tài sản này theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Cà Mau, liên quan đến việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Cụ thể, công ty sẽ quản lý và thanh lý các tài sản chờ thanh lý, cũng như các tài sản không cần dùng (nếu có), và sẽ nộp hoặc bàn giao cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
- Khoản dựphòng do Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thị
Cà Mau đã thực hiện việc trích lập các khoản nợ nhưng chưa xử lý chúng Theo số liệu dự phòng, Ban chỉ đạo Cổ phần hóa đề nghị cho Công ty được xử lý các khoản nợ này trước khi lập báo cáo tài chính chuyển sang công ty cổ phần, phù hợp với quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
- Các khoản nợphải trảcần phải thanh toán bao gồm:
+ Quỹtiền lương từ năm 2006 trởvề trước: 6.452.542.004 đồng.
+ Quỹ khen thưởng từ năm 2009 trởvề trước: 6.621.621.390 đồng.
+ Quỹphúc lợi từngày 01/9/2010 trởvề trước: 6.518.142.388 đồng.
+ Quỹphúc lợi từ ngày 02/9/2010 đến 30/9/2013: 2.406.547.124 đồng.
+ Các khoản nợNgân sách tỉnh, vốn vay dự án ODA,…
- Các khoản nợphải thu, nợphải trảcòn lại chưa được được đối chiếu xác nhận, Công ty
Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau cần tiếp tục đối chiếu và xác nhận các khoản công nợ phải thu, phải trả Công ty cũng phải xử lý các khoản này trước khi lập báo cáo tài chính để chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần.
Công ty sẽ tiếp tục xử lý các khoản công nợ phải thu, phải trả và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của cùng một đối tượng và cùng tính chất công việc trước khi lập báo cáo tài chính chuyển sang công ty cổ phần, nhằm đảm bảo số liệu trên báo cáo tài chính chính xác và hợp lý.
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp số68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổphần;
Nghị định 189/2013/NĐ-CP, ban hành ngày 20/11/2013, quy định về việc sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-CP, liên quan đến quá trình chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Nghị định này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc cổ phần hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và thu hút nguồn lực đầu tư từ bên ngoài.
Thông báo số 334/TB-VPCP ngày 21/8/2014 của Chính phủ nêu rõ kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại hội nghị giao ban về việc tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước Thông báo này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cải cách và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế.
Thông tư số 127/2014/TT-BTC, ban hành ngày 05/09/2014 bởi Bộ Tài chính, hướng dẫn quy trình xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp trong việc chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ.
Thông tư 196/2011/TT-BTC, ban hành ngày 28/12/2011 bởi Bộ Tài chính, hướng dẫn quy trình bán cổ phần lần đầu và quy định quản lý, sử dụng nguồn tiền thu được từ cổ phần hóa các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ban hành ngày 20/08/2010 của Chính phủ quy định các chính sách hỗ trợ cho người lao động dôi dư trong quá trình sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Thông tư 38/2010/TT-BLĐTBXH, ban hành ngày 24/12/2010, của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP Thông tư này quy định chính sách đối với người lao động dôi dư trong quá trình sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012của Bộ Lao động Thương bình Xã hộihướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 59/2011/NĐ-
CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ;
Nghị định số 63/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 22/07/2015, quy định chính sách hỗ trợ người lao động dôi dư trong quá trình sắp xếp lại các Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên thuộc sở hữu Nhà nước.
Thông tư 10/2013/TT-BTC, ban hành ngày 18/01/2013 bởi Bộ Tài chính, quy định về cơ chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, cũng như Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con.
Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 24/08/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Cà Mau đã chính thức thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau.
Quyết định số 121/SKHĐT-BĐM ngày 28/08/2012 của Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau đã phê duyệt việc thành lập Tổ giúp việc cho BCĐ cổ phần hóa Đến thời điểm 31/03/2015, Tổ giúp việc này đã thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau.
Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Cà Mau phê duyệt giá trị doanh nghiệp cho việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau.
Biên bản Hội nghị Người lao động Công ty bất thường diễn ra vào ngày 28/08/2015 đã thông qua việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau, đồng thời bàn bạc về các chế độ chính sách dành cho người lao động trong quá trình cổ phần hóa.
Biên bản Hội nghị Người lao động diễn ra vào ngày 31/08/2015 đã thống nhất về phương án cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau.
Mục tiêu cổ phần hóa
Chính phủ đã đề ra mục tiêu chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 Cụ thể, Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước và Công trình đô thị Cà Mau sẽ thực hiện quá trình cổ phần hóa nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và thu hút nguồn lực đầu tư.
Chuyển đổi hình thức sở hữu 100% vốn nhà nước sang công ty cổ phần sẽ tạo ra sự thay đổi căn bản trong phương thức quản lý Việc huy động vốn từ các nhà đầu tư không chỉ nâng cao năng lực tài chính mà còn thúc đẩy đổi mới công nghệ và phương thức quản lý, từ đó nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- Bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, nhà đầu tư và người lao động trong doanh nghiệp.
Nâng cao vai trò làm chủ thực sự của cổ đông là yếu tố quan trọng để gắn kết trách nhiệm, công việc và quyền lợi của họ Điều này tạo động lực cho việc điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh hiệu quả, từ đó nâng cao thu nhập cho người lao động và cổ đông, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.
Thực hiện công khai và minh bạch theo nguyên tắc thị trường là điều cần thiết để khắc phục tình trạng cổ phần hóa khép kín trong nội bộ doanh nghiệp Đồng thời, việc này cần được gắn kết với sự phát triển của thị trường vốn và thị trường chứng khoán.
Hình thức cổ phần hóa
Công ty lựa chọn hình thức cổphần hóa: Kết hợp vừa bán bớt một phần vốn nhà ước vừa phát hành thêm cổphiếu để tăng vốn điều lệ.
Tên gọi Công ty sau cổ phần hóa
Tên đầy đủbằng tiếng Việt CÔNG TY CỔPHẦN CẤP NƯỚC CÀ MAU Tên giao dịch quốc tế Ca Mau Water Supply Joint Stock Company
Trụsởhoạt động Số 204 Đường Quang Trung, Phường 5, TP Cà
Mau, Tỉnh Cà Mau Điện thoại 0780.3836.723
Website www.ctncamau.com.vn
Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất và cung cấp nước sạch trên địa bàn thành phốCà Mau và các huyện trong tỉnh.
- Thiết kếvà thi công giếng nước ngầm vừa và nhỏ(có công suất dưới 70 m 3 /h).
- Tư vấn thiết kế, lập dựtoán các công trình lắp đặt hệthống đườngống cung cấp nước.
- Quản lý và lắp đặt hệthống đườngống cấp nước.
- Kinh doanh các loại vật tư, thiết bịchuyên ngành cấp nước.
Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần Cấp nước Cà Mau dự kiến sau khi cổ phần hóa là: 200.000.000.000 đồng (Hai trăm tỷ đồng).
6.2 Cơ cấu vốn điều lệ
Tại thời điểm thành lập, Công ty dự kiến phát hành tổng cộng 20.000.000 cổ phần, với mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng Cơ cấu vốn điều lệ của Công ty sau khi cổ phần hóa được chi tiết hóa theo bảng dưới đây.
Bảng 12: Cơ cấu vốn điều lệdựkiến của Công ty sau khi Cổphần hóa
STT Cổ đông Số lượng cổ phần Giá trị Tỷlệso với vốn điều lệ
II Bán ra bên ngoài 9.800.000 98.000.000.000 49,00%
STT Cổ đông Số lượng cổ phần Giá trị Tỷlệso với vốn điều lệ
Mua ưu đãi theo thời gian làm việc thực tếtrong KVNN (bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất)
Mua ưu đãi theo năm công tác cam kết (bằng giá đấu thành công thấp nhất)
3 Nhà đầu tư chiến lược 4.200.000 42.000.000.000 21,00%
4 Nhà đầu tư khác mua qua cuộc đấu giá 4.411.100 44.111.000.000 22,06%
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Loại cổ phần và phương thức phát hành
Tại thời điểm thành lập, Công ty phát hành 20.000.000 cổ phần, bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi, với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần Các giao dịch mua, bán, chuyển nhượng và thừa kế cổ phần sẽ được thực hiện theo quy định trong Điều lệ Công ty cổ phần và các văn bản pháp luật liên quan.
Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV
8.1 Cổphần bán ưu đãi cho CBCNV theo thời gian làm việc thực tếtại khu vực nhà nước
Tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp, tổng số lao động là 518 người, bao gồm cả số lao động được chuyển từ bộ phận môi trường đô thị của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình đô thị Cà Mau sang Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Cà Mau theo công văn số 4513/UBND-KT ngày 26/08/2015.
- Tổng số lao động được mua cổphần bánưu đãi tại thời điểm công bốgiá trịdoanh nghiệp:
510người (8 người còn lại không đủthời gian làm việc đểmua cổphần).
- Tổng số năm công tác:5.972năm.
- Lao động mua cổphần bánưu đãi là 509người, tổng sốmua là 594.900 cổ phần với tổng mệnh giá là 5.949.000.000đồng, chiếm 2,97% vốn điều lệ.
- Giá bán: bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất.
- Thời gian thực hiện: sau khi thực hiện đấu giá công khai.
8.2 Cổphần bán ưu đãi cho CBCNV theo thời gian cam kết làm việc lâu dài tại Công ty cổphần trong thời hạn ít nhất 3 năm (kểtừngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu)
- Tiêu chí xác định: Căn cứBiên bản Đại hội công nhân viên chức bất thường được tổchức ngày 31/08/2015 cụthể nhưsau:
Người lao động có trình độ chuyên môn cao có thể mua tối đa 500 cổ phần ưu đãi trong vòng 01 năm, với điều kiện cam kết làm việc lâu dài tại công ty ít nhất 03 năm Tổng số cổ phần không vượt quá 5.000 cổ phần cho mỗi người lao động, bao gồm các vị trí như Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên Công ty, Ban điều hành Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau, cùng với Trưởng và Phó các phòng ban, giám đốc và phó giám đốc các xí nghiệp, chi nhánh trong công ty.
Người lao động có cơ hội mua thêm 200 cổ phần ưu đãi trong vòng 01 năm cam kết làm việc lâu dài tại công ty, sau khi đã giữ cổ phần trong ít nhất 03 năm Tuy nhiên, số lượng cổ phần tối đa mà một người lao động có thể mua không vượt quá 2.000 cổ phần, áp dụng cho các đối tượng không thuộc diện ưu tiên.
- Tổng số lao động cam kết làm việc lâu dài tại Công ty cổphần: 268người.
- Tổng số cổ phần được ưu đãi mua thêm: 594.000 cổ phần với tổng mệnh giá là 5.940.000.000đồng, chiếm 2,97% vốn điều lệ.
- Giá bán: bằng giá đấu thành công thấp nhất.
- Thời gian thực hiện: sau khi thực hiện đấu giá công khai.
Cổ phần bán cho Nhà đầu tư chiến lược
- Tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư chiến lược:
+ Là doanh nghiệp đăng ký hoạt động kinh doanh, có đủ tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực khai thác, xửlý, cung cấp nước sạch;
Doanh nghiệp cần có vốn chủ sở hữu tối thiểu 30 tỷ đồng vào niên độ tài chính gần nhất (năm 2014 hoặc 6 tháng đầu năm 2015) để chứng minh khả năng tài chính và nguồn vốn góp đầy đủ.
Đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp cần có cam kết bằng văn bản về việc tham gia bổ sung vốn điều lệ để đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ phần đối với cổ đông chiến lược khi công ty phát hành thêm cổ phần Đồng thời, họ cũng phải cam kết mua toàn bộ số lượng cổ phần mà nhà đầu tư chiến lược đã đăng ký mua.
Khi được chọn làm cổ đông chiến lược, nhà đầu tư cần đặt cọc 10% giá trị cổ phần đã đăng ký mua theo giá giao dịch thành công, với mức giá không thấp hơn giá khởi điểm đã được phê duyệt Nếu từ bỏ quyền mua, nhà đầu tư sẽ không được hoàn lại tiền đặt cọc Ngoài ra, nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng cam kết và vi phạm các điều khoản, họ sẽ phải bồi thường mọi tổn thất và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Sẽ có 02 nhà đầu tư tham gia, và nếu có nhiều hơn 2 nhà đầu tư đăng ký là nhà đầu tư chiến lược, sẽ tiến hành bán đấu giá để lựa chọn theo quy định pháp luật hiện hành.
- Sốcổphần bán cho nhà đầu tư chiến lượctheo đềxuất của Doanh nghiệp là 4.200.000 cổ phần với tổng mệnh giá là 42.000.000.000đồng, chiếm 21,00% vốn điều lệ.
Cổ phần bán ưu đãi cho công đoàn
- Sốcổ phần bán ưu đãi cho tổ chức công đoàn là0 cổ phần với tổng mệnh giá là 0đồng,chiếm 0% vốn điều lệ.
Cổ phần bán đấu giá ra bên ngoài
- Số cổ phần bán đấu giá ra bên ngoài: 4.411.100 cổ phần, với tổng mệnh giá là 44.111.000.000đồng, chiếm 22,06% vốn điều lệ.
- Đối tượng tham gia đấu giá: Các nhà đầu tư cá nhân, tổ chức trong nước theo đúng quy định của Pháp luật.
- Phương thức thực hiện đấu giá: Đấu giá công khai thông qua SởGiao dịch Chứng khoán
- Giá khởi điểm: 10.000đồng/cổphần.
Thời gian thực hiện cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau sẽ bắt đầu ngay sau khi có Quyết định phê duyệt từ Ủy ban Nhân dân tỉnh Cà Mau.
Phương án sử dụng lao động
Bảng 13: Phương án sửdụng lao động sau cổphần hóa
TT Nội dung Tổng số
I Tổng số lao động tại thời điểm công bốgiá trịdoanh nghiệp cổphần hoá 347
Lao động không thuộc diện ký hợp đồng lao động (Thành viên HĐQT,
Chủtịch HĐTV, Chủtịch công ty, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát, Giám đốc, Kế toán trưởng, )
TT Nội dung Tổng số
2 Lao động làm việc theo HĐLĐ 343
Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn 341
Lao động làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng 02
Lao động làm việc theo công việc dưới 3 tháng 0
3 Lao động đang nghỉviệc nhưng có tên trong danh sách lao động Công ty 01
II Số lao động sẽnghỉviệc tại thời điểm công bốgiá trịdoanh nghiệp 79
1 Số lao động đủ điều kiện hưu theo chế độhiện hành 13
2 Số lao động sẽchấm dứt hợp đồng lao động, chia ra: 12
Hết hạn hợp đồng lao động 0
Tựnguyện chấm dứt hợp đồng lao động 12
Chấm dứt HĐLĐ với lý do khác theo quy định của pháp luật 0
3 Số lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm công bốgiá trị doanh nghiệp 54
Số lao động thực hiện theo Nghị định số91/2010/NĐ-CP 13
Số lao động phải chấm dứt HĐLĐ và trảtrợcấp mất việc làm 41
III Số lao động sẽchuyển sang làm việc tại công ty cổphần 268
1 Số lao động mà hợp đồng lao động còn thời hạn 268
2 Số lao động nghỉtheo ba chế độbảo hiểm xã hội, chia ra: 00 Ốm đau 0
Tai nạn lao động, bệnh nghềnghiệp 0
3 Số lao động đang tạm hoãn hợp đồng lao động 0
TT Nội dung Tổng số
Do hai bên thoảthuận (không quá 03 tháng) 0
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Chi phí giải quyết chính sách lao động dôi dư và nguồn chi trả
13.1 Chi phí giải quyết chính sách lao động dôi dư: 2.717.035.193 đồng.
Căn cứ Điều 42 Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổphần thì:
Số tiền thu được từ việc cổ phần hóa doanh nghiệp sẽ được sử dụng để thanh toán các chi phí liên quan đến quá trình cổ phần hóa và giải quyết chính sách cho lao động dôi dư.
- Trường hợp tiền thu từcổ phần hóa tại doanh nghiệp không đủgiải quyết chính sách cho người lao động thìđược bổsung từQuỹhỗtrợsắp xếp doanh nghiệp tại
Tổng Dự toán Chi phí cổ phần hóa Công ty 500.000.000 đồng
Các kho ản chi trực tiếp tại đơn vị 170.000.0 00 đồng
- Chi phí cho việc tuyên truyền, công bố thông tin về DN 20.000.000đồng
- Chi phí cho việc tổ chức bán cổ phần (trả cho đại lý đấu giá, SGDCK:
0,3% trên tổng giá trị cổ phần thực tế bán được) 130.000.000đồng
Chi phí tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu bao gồm các khoản như in ấn tài liệu, gửi thư mời, thuê hội trường, chi phí khánh tiết và tổ chức hội nghị, tổng cộng lên đến 20.000.000 đồng.
Ti ền thuê đơn vị tư vấn 320.000.000 đồng
-Xác định giá trị doanh nghiệp, lập phương án cổ phần hóa(theo Hợp đồng đã ký với đơn vị tư vấn) 320.000.000đồng
Thù lao cho Ban ch ỉ đạo cổ phần hóa, Tổ giúp việc 5.000.000 đồng
- Thù lao cho từng thành viên Ban chỉ đạo, từng thành viên Tổ giúp việc cổ phần hóa 5.000.000đồng
Các chi phí khác 5.000.000 đồng
Thực tế chi vượt dự toán do thời gian kéo dài 489.700.000 đồng
- Thù lao cho ban chỉ đạo cổ phần hóa, Tổ giúp việc (đến tháng12/2015) 489.700.000đồng
Chi phí này sẽ được tính vào chi phí trước khi thành lập Công ty cổ phần, nhằm đảm bảo rằng sau này Công ty có thể hạch toán các chi phí này vào chi phí trước cổ phần hóa.
15 Kếhoạch hoàn vốn ngân sách nhà nước, kếhoạch sửdụng tiền thu từcổphần hóa
Bảng 14: Kếhoạch hoàn vốn và sửdụng tiền thu được từcổphần hóa
TT Khoản mục Số lượng cổphiếu
Giá cổ phiếu Giá trị (Đồng)
A Vốn Nhà nước thực tếtại doanh nghiệp sau khi đánh giá lại (làm tròn) 15.535.00 10.000 155.350.000.000
Phần vốn Nhà nước giữlại theo Vốn Nhà nước thực tếtại doanh nghiệp sau khi đánh giá lại (51%) (B) = (A) x 51%
C Phần vốn Nhà nước bán bớt, trong đó: 7.612.150 78.095.970.000
C1 Bán cổphần ưu đãi giảm 40% cho CBCNV 594.900 6.300 3.747.870.000
C2 Bán cổphần bằng giá đấu thành công thấp nhất cho CBCNV 594.000 10.500 6.237.000.000
C3 Bán cổphần cho công đoàn (giảm 40%) - 10.500 -
C4 Bán cổphần cho cổ đông chiến lược 4.200.000 10.500 44.100.000.000
E Phần vốn phát hành thêm (E) = (D)–(A) 4.466.500 10.000 44.665.000.000
F Phần vốn Nhà nước giữlại theo Vốn điều lệ dựkiến (F) = (D) x 51% 10.200.000 10000 102.000.000.000
G Tiền thu từphát hành thêm (dựkiến), trong đó: 4.465.000 46.400.280.000
G1 Phần vốn Nhà nước bổsung theo Vốn điều lệmới (G1)= (F)–(B) 2.277.150 10000 22.771.500.000 G2 Phần vốn nhà đầu tư bên ngoài mua 2.187.850 10.800 23.628.780.000
H Tổng sốtiền thu được từbán cổphần
H1 Trong đó phần vốn đểlại Doanh nghiệp 4.465.000 10000 44.650.000.000 H2 Phần vốn trảvề Nhà nước 5.335.000 10000 53.350.000.000
TT Khoản mục Số lượng cổphiếu
Giá cổ phiếu Giá trị (Đồng)
- Chi phí vượt do kéo dài thời gian 487.700.000
K Chi phí giải quyết chính sách lao động dôi dư 2.707.035.193
Phần thặng dư vốn đểlại doanh nghiệp tương ứng tỷlệcổphần phát hành thêm/Vốn điều lệ
N Tổng sốtiền hoàn vốn ngân sách
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Tổng số tiền hoàn vốn ngân sách được tính toán dựa trên giả định cuộc đấu giá bán cổ phần của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau thành công Giá khởi điểm cho mỗi cổ phần là 10.000 đồng, với giá đấu thành công thấp nhất là 10.500 đồng và giá đấu thành công bình quân đạt 10.800 đồng.
Tiền thu được từbán cổphần được xửlý như sau:
- Nộp vềQuỹhỗtrợsắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP phần giá trịcổphần Nhà nước bán bớt theo mệnh giá.
-Đểlại doanh nghiệp phần giá trị tương ứng với sốcổphần phát hành thêm tính theo mệnh giá.
Phần thặng dư vốn, tức là chênh lệch giữa tiền thu từ cổ phần hóa và tổng mệnh giá cổ phần nhà nước bán bớt cộng với cổ phần phát hành thêm, được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần hóa và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư Số tiền còn lại (nếu có) sẽ được phân chia theo tỷ lệ tương ứng với số cổ phần phát hành thêm (ký hiệu là B).
B Số CP phát hành thêm
Tổng số tiền thu được từ bán CP
CP đã bán tính theo mệnh giá
Dự toán chi phí CPH
Dự toán chi giải quyết LĐDD
Tổng số CP phát hành theo vốn ĐL
Số tiền còn lại (nếu có) được nộp về Quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
Nếu phần thặng dư vốn không đủ để thanh toán chi phí cổ phần hóa và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư, thì nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp sẽ được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
16 Phương án tổchức và quản lý điều hành công ty
Công ty Cổ phần Cấp thoát nước và Công trình Đô thị Cà Mau hoạt động theo Điều lệ tổ chức và hoạt động được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông, tuân thủ các quy định của Luật doanh nghiệp Công ty được quản lý, giám sát và điều hành bởi Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc.
Công ty dự kiến tổ chức bộ máy với Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất Đại hội đồng cổ đông thường niên sẽ được tổ chức mỗi năm một lần, trong vòng bốn tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính Nếu cần thiết, theo đề nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn thời gian họp nhưng không quá sáu tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Hội đồng quản trị gồm từ 03 đến 11 thành viên, với nhiệm kỳ 05 năm Thành viên Hội đồng quản trị có thể tái bầu không giới hạn số nhiệm kỳ, nhưng không quá 05 năm cho mỗi nhiệm kỳ Ít nhất một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên không điều hành hoặc thành viên độc lập, và số lượng tối thiểu này được xác định bằng cách làm tròn xuống.
Ban Kiểm soát của Công ty gồm từ 03 đến 05 thành viên, trong đó không ai là nhân viên bộ phận kế toán, tài chính của Công ty hoặc là thành viên của công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính Ít nhất một thành viên trong Ban Kiểm soát phải là kế toán viên hoặc kiểm toán viên, và Ban phải chỉ định một thành viên làm trưởng ban, người này cần có chuyên môn về kế toán.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc và Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các Phòng, Ban chức năng:
+ Phòng Giao dịch–Khách hàng.
+ Phòng Cấp nước an toàn.
+ Ban Quản lý dựán cấp nước.
+ Xí nghiệp Cấp nước Cà Mau.
+ Xí nghiệp Cấp nước Trần Văn Thời.
+ Chi nhánh Cấp nước Ngọc Hiển.
+ Chi nhánh Cấp nước U Minh.
+ Chi nhánbh Cấp nước Thới Bình.
+ Chi nhánh Cấp nước Đầm Dơi.
+ Chi nhánh Cấp nước Cái Nước.
+ Chi nhánh Cấp nước Phú Tân.
SƠ ĐỒBỘMÁY TỔCHỨC CỦA CÔNG TY SAU CỔPHẦN HÓA
Phòng Công nghệ thông tin
XN Cấp nước Trần Văn Thời
CN Cấp nước Cái Nước
CN Cấp nước Đầm Dơi
CN Cấp nước Thới Bình
CN Cấp nước Phú Tân
Ban Quản lý dự án cấp Nước
Phòng Cấp nước an toàn
CN Cấp nước Ngọc Hiển
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Phương án sử dụng đất
Bảng 15: Phương án sắp xếp lại, xử lý đối với cơ sởnhàđất sau cổphần hóa
Công ty sẽ tiếp tục khai thác 43 thửa đất hiện có để xây dựng trụ sở, văn phòng giao dịch, cơ sở kinh doanh và giếng khai thác nước sạch Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty dự kiến sẽ thuê đất trong thời gian tới.
TT Địa chỉ lô đất
Hồ sơ pháp lý Diện tích
Khu v ực TP C à Mau (g ồm 21 thửa đất)
1.991,3 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
484 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
100 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
78,87 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
58.936,5 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
51.929,2 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
13,5 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
60 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
72,3 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
78 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
30,5 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
TT Địa chỉ lô đất
Hồ sơ pháp lý Diện tích
52 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
13 Ngô Quyền - Phan Đình Phùng, P.2 Đất thuê Chưa có GCN
30,9 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Phường 9 Đất thuê Chưa có GCN
137,5 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Phường 2 Đất thuê Chưa có GCN
66 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Phường 1 Đất thuê Chưa có GCN
137 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Vương, Phường 7 Đất thuê Chưa có GCN
132,6 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Phường 7 Đất thuê Chưa có GCN
35,99 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Phường 9 Đất thuê Chưa có GCN
18 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
20 Xã Lý Văn Lâm Đất thuê Chưa có GCN
1.067,75 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Mau Đất thuê Chưa có GCN
45 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Khu v ực các huy ện (gồm 22 thửa đất)
1 Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước,
Quyết định số 338/QĐ-CTUB ngày 27/07/1997
119 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
2 Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước,
Quyết định số 341/QĐ-CTUB ngày 10/07/1998
85 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
3 Xã Quách Phẩm, huyện Đầm Dơi, Tỉnh
Quyết định số 336/QĐ-CTUB ngày 29/07/1997
72 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
4 Thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, Tỉnh
Quyết định số 98/QĐ-CTUB ngày 23/02/1998
340 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
5 Thị trấn Đầm Dơi, Đất thuê Chưa có GCN 250 Thuê đất NN trả
TT Địa chỉ lô đất
Hồ sơ pháp lý Diện tích
Quyết định số 519/QĐ-UB ngày 10/12/1997
160 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
7 Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn
Quyết định số 31/QĐ-UB ngày 30/04/2004
1.487,5 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
200 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
9 Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn
3.725,7 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
10 Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn
4.586,8 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
4.967,9 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
1.284,4 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
13 Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình,
Quyết định số 711/QĐ-UB ngày 20/07/2007
144,8 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
14 Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình,
Quyết định số 00034/QĐ-UB ngày 21/05/2004
134 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Quyết định số 639/QĐ-UB ngày 08/12/1995
200 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
16 Thị trấn U Minh, huyện U Minh, Tỉnh
Quyết định số 1516/QĐ-CT ngày 10/12/1997
240 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Khánh An Đất thuê Chưa có GCN
3.000 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
18 Khu tạm tái định cư
Khánh An Đất thuê Chưa có GCN
325 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
TT Địa chỉ lô đất
Hồ sơ pháp lý Diện tích
Minh Đất thuê Chưa có GCN
1.500 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
U Minh Đất thuê Chưa có GCN
204 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
21 Huyện Ngọc Hiển Có GCN
600 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
22 Huyện Ngọc Hiển Có GCN
4.500 Thuê đất NN trả tiền hàng năm
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Định hướng phát triển Công ty, dự án đầu tư sau cổ phần hóa
18.1 Vịthếcủa Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
Hiện tại Công ty có 58.845 khách hàng trong toàn tỉnh Cà Mau, trong đó tại thành phốCà Mau là 36.957 khách hàng, các huyện 21.888 khách hàng.
Là đơn vịduy nhất cung cấp nước sạch cho các hộ dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Cốgắng đạt mức trung bình tiên tiến trong khu vực vào năm 2017 –2018.
18.2 Triển vọng phát triển của ngành
Nhu cầu sử dụng nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh tại tỉnh Cà Mau đang gia tăng mạnh mẽ, đặc biệt do tốc độ đô thị hóa nhanh chóng.
Do đó, triển vọng vềsản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai là rất khảquan.
Để nâng cao chất lượng sản phẩm và tự động hóa quy trình sản xuất, Công ty hiện có nhiều điều kiện thuận lợi Việc áp dụng các biện pháp này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn nâng cao hiệu quả kinh doanh.
18.3 Mục tiêu kinh doanh của Công ty
Mục tiêu kinh doanh của công ty là nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua việc cung cấp nước sạch và các sản phẩm, dịch vụ chất lượng khác.
Giai đoạn 2015–2017, Công ty tập trung vào mục tiêu chiến lược "phát triển khách hàng, chất lượng và hiệu quả" nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh Để đạt được mục tiêu này, Công ty đã thực hiện đồng bộ các giải pháp như đầu tư thêm nguồn lực, mở rộng mạng lưới đường ống và cải thiện chất lượng sản phẩm.
18.4 Định hướng phát triển của Công ty
- Giữ vững và không ngừng mở rộng quy mô vềcung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Tập trung cho quản lý chất lượng sản phẩm nước sạch.
- Phát triển thêm một số sản phẩm, dịch vụ có liên quan sản phẩm chính củađơn vị nhằm tận dụng lợi thếhiện có và nâng cao hiệu quảkinh doanh.
18.5 Sựphù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng ngành
Nước sạch là yếu tố thiết yếu cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh trong xã hội Do đó, định hướng phát triển và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty hoàn toàn phù hợp với chính sách của Nhà nước và Chiến lược phát triển hạ tầng đô thị Việt Nam do Bộ Xây dựng đề ra.
Các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh
Tỷlệthất thoát, thất thu nước.
Thực hiện kế hoạch đồng bộ và quyết liệt trong công tác chống thất thoát và thất thu nước sạch, mục tiêu là giảm tỷ lệ thất thoát và thất thu nước trong giai đoạn 2015-2017.
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Các chỉtiêu Sản xuất–Kinh doanh.
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính
I Sản xuất và cung cấp nước
1 Sản lượng sản xuất nước m 3
2 Sản lượng nước tiêu thụ m 3
II Một số chỉ tiêu tài chính
1 Tổng doanh thu Triệu đồng 94.000,0 116.000,0 143.000,0
2 Tổng chi phí Triệu đồng 88.100,0 99.000,0 110.000,0
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính
4 Tổng số đã nộp Ngân sách Triệu đồng 10.000,0 12.000,0 14.000,0
III Quỹ tiền lương, quỹ thưởng
1 Tổng quỹ tiền lương Triệu đồng 33.645,6 33.780,0 38.556,0
+ Ban điều hành Triệu đồng 1.245,6 1.272,0 1.464,0
+ Người lao động Triệu đồng 32.400,0 32.508,0 37.092,0
2 Thu nhập bình quân tháng Triệu đồng
+ Ban điều hành Triệu đồng 23,5 26,5 30,5
+ Người lao động Triệu đồng 7,5 9,0 11,0
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Chỉtiêu phát triển khách hàng.
II Thay thế, Cải tạo, di dời TLK 5.250 15.000 22.000
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
Diễn giải Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Diễn giải Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
+ Lao động có tay nghề 147 200 200
Nguồn: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Công trìnhĐô thịCà Mau
19.1 Đánh giá thuận lợi, khó khăn, thách thức, cơ hộiảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Sản phẩm và dịch vụ của Công ty đóng vai trò thiết yếu trong cuộc sống người tiêu dùng, đặc biệt khi nhu cầu sử dụng nước sạch ngày càng tăng do chất lượng đời sống xã hội được cải thiện.
Mặc dù Công ty hiện chỉ cung cấp nước sạch cho khu vực nội ô các đô thị, nhưng khả năng cung cấp nước của Công ty vẫn còn hạn chế Điều này mở ra tiềm năng lớn cho việc phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh trong tương lai.
Công ty cam kết phát triển bền vững thông qua việc cung cấp sản phẩm giá trị gia tăng cao cho khách hàng, đồng thời nâng cao năng lực quản lý để phục vụ khách hàng tốt hơn.
Khó khăn của Công ty (W):
Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu và khó khăn kinh tế trong nước, Công ty đã chịu ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động sản xuất kinh doanh Chi phí sản xuất gia tăng đồng loạt, bao gồm giá điện, giá dầu, chi phí nhân công, tiền lương và chi phí nguyên liệu, trong khi giá bán nước không được điều chỉnh kịp thời Điều này đã gây ra nhiều khó khăn cho Công ty, khiến cho việc tái đầu tư, mở rộng và phát triển sản xuất trở nên khó khăn hơn.
Thành phố Cà Mau và các thị trấn huyện đang trong quá trình phát triển đô thị, với nhiều tuyến đường được nâng cấp và mở rộng, ảnh hưởng đến mạng lưới cấp nước của Công ty Việc thi công các công trình hạ tầng khác thiếu sự phối hợp chặt chẽ với Công ty đã gây ra những tác động tiêu cực đến các tuyến ống cấp nước, dẫn đến thất thoát nước và thiệt hại tài sản cho Công ty.
Công tác quản lý và bộ máy tổ chức của đơn vị hiện đang quá cồng kềnh và hoạt động chưa hiệu quả Trình độ chuyên môn cũng như ý thức trách nhiệm của người lao động chưa đạt yêu cầu cao, điều này cho thấy sự cần thiết phải nâng cao công tác đào tạo.
Giáo dục nội bộ trong công ty vẫn còn hạn chế, ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất và cung cấp nước sạch tại một số xí nghiệp và chi nhánh chưa được thực hiện nghiêm túc Nhiều đơn vị có tỷ lệ thất thoát và thất thu nước cao hơn mức chuẩn chung, cần có giải pháp khắc phục hiệu quả.
Cơ hội đối với Công ty (O):
Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Cà Mau đang có sự khởi sắc, với nhiều dự án lớn về hạ tầng được triển khai đồng bộ Đặc biệt, việc đầu tư nâng cấp đô thị và hạ tầng kỹ thuật tại thành phố Cà Mau mở ra cơ hội tốt để tổ chức lại hệ thống đường ống tại một số tuyến đường nhánh với chi phí thấp nhất.
Đầu tư vào thiết bị và công nghệ hiện đại, cùng với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và sản xuất, sẽ tạo ra cơ hội lớn cho công ty hiện đại hóa, giảm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Công ty nhận được sự quan tâm liên tục từ lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau cùng các cấp, ngành, điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất - kinh doanh của đơn vị.
Dự kiến giá nước sẽ tăng theo lộ trình, tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong việc tăng nguồn thu Điều này sẽ giúp Công ty đẩy mạnh đầu tư vào nguồn nước, mở rộng hệ thống cấp nước và thay thế trang thiết bị tiên tiến, từ đó nâng cao năng lực phục vụ và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cán bộ, nhân viên và người lao động trong công ty luôn thể hiện sự đoàn kết và ý thức kỷ luật cao, tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy và quy định Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn của họ ngày càng được nâng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Những thách thức với Công ty (T):
Những khó khăn và tồn tại đã qua là những thách thức lớn đối với Công ty trong việc quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tỷlệthất thoát, thất thu nước còn cao so với một số đơnvịchuyên ngành trong khu vực.
Nguồn vốn đầu tư cho việc sửa chữa, cải tạo và nâng cấp hệ thống công nghệ lọc, thiết bị bơm chìm giếng, cùng hệ thống điều khiển vận hành tại các nhà máy và trạm cấp nước ở thành phố Cà Mau và các thị trấn huyện vẫn còn rất hạn chế.
- Giá nước sinh hoạt chưa đượcđiều chỉnh giá theo lộ trình dẫn đến không đủkinh phí tái đầutư.
19.2 Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty sau cổphần hóa a) Chi ến lượ c kinh doanh và phát tri ể n Đẩy mạnh phát triển khách hàng:
- Tiếp nhận các trạm cấp nước nông thôn để mở rộng phạm vi hoạt động, phát triển khách hàng trong lĩnh vực cấp nước tại các huyện còn lại;
- Thực hiện các chương trình quảng bá thương hiệu, xây dựng lòng tin, tạo sựgắn bó khách hàng với Công ty.
Phát triển sản xuất–kinh doanh:
- Đầu tưthêm nguồn cấp tại thành phốCà Mau, thịtrấn các huyện và một sốkhu vực bất lợi nhưng có dân cư tập trung.
- Xây dựng và thực hiện kếhoạch thổi rửa giếng, kiểm tra bảo trì hệthống mạng, cải tạo hệ thống, áp dụng công nghệmớiđểnâng cao sản lượng nguồn cấp;
- Mởrộng thêm mộsốngành nghềkinh doanh khác như: sản xuất nước tinh khiếtđóng chai, nước đá tinh khiết, dịch vụsửa chữa điện– nước sau đồng hồ
Nâng cao chất lượng nước cấp:
Kế hoạch đăng ký giao dịch sau cổ phần hóa
- Luật Chứng khoán Số70/2006/QH11 ngày 26/06/2006;
- Luật sửa đổi bổsung một số điều Luật Chứng khoán Số62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định các nội dung liên quan đến việc thoái vốn, bán cổ phần và quy trình đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán đối với doanh nghiệp nhà nước.
- Thông tư 01/2015/TT-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết.
20.2 Mục tiêu của việc đăngký giao dịch
- Nâng cao vịthếvà hìnhảnh của Công ty trên thị trường;
- Tạo kênh huy động vốn, thu hút các nguồn lực từxã hội;
- Nâng cao tính minh bạch, chất lượng quản trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động của Công ty sau khi chuyển sang công ty cổphần;
- Tạo tính thanh khoản cho cổphiếu của Công ty;
- Gia tăng giá trịthị trường của Công ty.
Bảng 17: Lịch trìnhđăng ký giao dịch cổphiếu trên SGDCK
Nội dung công việc Thời gian
Tổchức đại hội cổ đông thành lập công ty cổphần, chấp thuận việcđăng ký giao dịch T
Làm thủtục đăng ký kinh doanh và xin cấp dấu mới, tiến hành in Sổchứng nhận sởhữu cổphần T + 10
Bàn giao danh sách lao động, tài sản, vốn, sổ sách cho HĐQT T + 10
Thực hiện đăng ký lưu ký chứng khoán với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán T + 30
Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ đăng ký giao dịch nộp cho SGDCK Hà Nội T + 40
SởGiao dịch cấp quyết định chấp thuậnđăng ký giao dịch T + 45
Công bốthông tin vềviệcđăng ký giao dịch T + 50
Tổchức phiên giao dịch đầu tiên tại SởGiao dịch Chứng khoán T + 60
Lộ trình thực hiện kế hoạch đăng ký giao dịch của Công ty cổ phần sẽ được Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên tình hình thực tế.