1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM

38 57 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 38
Dung lượng 785,08 KB

Cấu trúc

  • 1. TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG (8)
  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG (9)
    • 1. Lí do chọn đề tài (9)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (9)
    • 3. Nhiệm vụ nghiên cứu (10)
    • 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu (10)
    • 5. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu (10)
    • 6. Đóng góp của đề tài (11)
    • 7. Giới thiệu về Android Studio (11)
    • 8. Giới thiệu SQLite (12)
  • CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (16)
    • 1. Tổng quan về bài toán (16)
    • 2. Sơ đồ Use Case (16)
    • 3. Đặc tả Use Case (17)
      • 3.1 Đặc tả Usecase xem đề kiểm tra (17)
      • 3.2. Đặc tả Usecase trả lời trắc nghiệm (18)
      • 3.3. Đặc tả Usecase lưu điểm (19)
      • 3.4. Đặc tả Usecase xem điểm (20)
      • 3.5. Đặc tả Usecase thêm đề (21)
      • 3.6. Đặc tả Usecase xóa đề (22)
      • 3.7. Đặc tả Usecase sửa đề (23)
    • 4. Sơ đồ hoạt động (24)
    • 5. Biểu đồ lớp (25)
    • 6. Cơ sở dữ liệu (25)
      • 6.1. Bảng cauhoi (25)
      • 6.2: Bảng tbscore (26)
  • CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ ỨNG DỤNG (27)
    • 1. Giao diện (27)
      • 1.1. Màn hình trang chủ (27)
      • 1.2. Màn hình menu (28)
      • 1.3. Màn hình môn toán (29)
      • 1.4. Màn hình câu hỏi trắc nghiệm (30)
      • 1.5. Màn hình kiểm tra (31)
      • 1.6. Màn hình kết thúc (32)
      • 1.7. Màn hình lưu điểm (33)
      • 1.8. Màn hình xem điểm (34)
      • 1.9. Màn hình thêm đề (35)
    • 2. Ưu nhược điểm của giao diện (36)
      • 2.1. Ưu điểm (36)
      • 2.2. Nhược điểm (36)
  • KẾT LUẬN (37)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (38)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG

TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG

Lí do chọn đề tài

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của kinh doanh quốc tế cùng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ứng dụng di động ngày càng đa dạng và phong phú, đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia.

Sử dụng smartphone hoặc tablet để truy cập web thường tốn nhiều thời gian và công sức, từ việc nhập địa chỉ đến chờ tải trang, đặc biệt khi các trang web có thiết kế phức tạp và dung lượng lớn Ngược lại, người dùng chỉ cần tải ứng dụng từ kho ứng dụng và với một cú chạm, ứng dụng sẽ hiển thị giao diện thân thiện, được tối ưu cho màn hình smartphone.

Giáo dục không chỉ gói gọn trong trường lớp với sự gặp gỡ trực tiếp giữa giáo viên và học sinh, mà còn mở rộng nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin Với nhu cầu học tập ngày càng cao, học sinh hiện nay có thể tra cứu và ôn tập kiến thức qua các câu hỏi trắc nghiệm trên thiết bị di động bất cứ lúc nào, tạo ra một mô hình học tập linh hoạt và hiệu quả hơn.

Do đó, em đã vận dụng môn học lập trình Android đã học và công dụng Android Studio để xây dựng ứng dụng thi trắc nghiệm.

Mục tiêu nghiên cứu

- Nâng cao chất lượng học tạp của học sinh

- Tạo điều kiện học tập tiện lợi, đỡ tốn thời gian, công sức

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy và học.

Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tích hợp được nhiều chức năng cần thiết của một ứng dụng kiểm tra

- Đem lại sự thuận tiện, dễ hiểu cho người sử dụng.

Đối tượng và khách thể nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: o Ngôn ngữ lập trình Android o Công cụ lập trình Androd Studio o Quy trình nghiệp vụ kiểm tra trắc nghiệm

- Khách thể nghiên cứu: o Người dùng có nhu cầu làm kiểm tra o Tìm hiểu các môn học

- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin

- Sử dụng Draw.io để vẽ các sơ đồ chức năng.

Phương pháp và phạm vi nghiên cứu

a Phương pháp nghiên cứu tài liệu

- Sử dụng tài liệu hướn dẫn lập trình Android từ các diễn đàn công nghệ thông tin (hiepsiit.com, …)

- Sử dụng các video hướng dẫn có liên quan từ Youtube

Trong quá trình phát triển ứng dụng, việc sử dụng thông tin từ website Stackoverflow và các nguồn tài nguyên khác là rất quan trọng để khắc phục các lỗi phát sinh Phương pháp nghiên cứu thực tiễn giúp lập trình viên tìm ra giải pháp hiệu quả và nhanh chóng, nâng cao chất lượng sản phẩm cuối cùng.

- Phương pháp quan sát: Quan sát việc quản lý của một số ứng dụng c Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

- Thu thập thông tin từ việc phỏng vấn

- Nghiên cứu từ nguồn tài liệu: sách, báo, tài liệu, thông tin,…

- Thống kê, tổng kết số liệu

- Phân tích, đưa ra kết quả và thực hiện d Phạm vị nghiên cứu

Kiểm tra trắc nghiệm khách quan đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kiến thức của học sinh Việc ôn tập kiến thức môn học không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn nâng cao khả năng tiếp thu và ứng dụng Các trường học cần chú trọng đến việc tổ chức kiểm tra và ôn tập hiệu quả để đảm bảo chất lượng giáo dục.

Đóng góp của đề tài

Nghiên cứu này nhằm nâng cao nhận thức và khả năng thu thập thông tin, phân tích yêu cầu của người dùng, từ đó phát triển ứng dụng phù hợp Bên cạnh đó, bài viết cũng đề cập đến việc tiếp cận ngôn ngữ lập trình để xây dựng chương trình hiệu quả cho người dùng.

Ứng dụng này mang lại ý nghĩa thực tiễn cao, giúp người dùng quản lý ôn tập và kiểm tra một cách dễ dàng và hiệu quả Bên cạnh đó, nó còn mang đến sự tiện lợi và nhanh chóng, nâng cao trải nghiệm học tập.

Giới thiệu về Android Studio

Để phát triển ứng dụng di động trên hệ điều hành Android, bạn cần một máy tính cài đặt Android Studio Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn tìm hiểu về Android Studio, cũng như cách cài đặt và sử dụng nó.

Android Studio là phần mềm phát triển ứng dụng cho thiết bị sử dụng hệ điều hành Android, bao gồm smartphone và tablet Phần mềm này tích hợp bộ công cụ như code editor, debugger, và performance tools, cùng với hệ thống build/deploy, giúp lập trình viên dễ dàng phát triển ứng dụng từ đơn giản đến phức tạp Đặc biệt, trình giả lập simulator cho phép mô phỏng môi trường của thiết bị trên máy tính, nâng cao hiệu quả phát triển.

Việc phát triển ứng dụng di động bao gồm nhiều bước quan trọng, bắt đầu từ việc viết mã trên máy tính Sau đó, cần xây dựng ứng dụng để tạo file cài đặt, và cuối cùng là chuyển file này vào thiết bị di động để cài đặt và kiểm thử Nếu mỗi lần viết mã đều phải trải qua quy trình này, sẽ rất tốn thời gian Android Studio được thiết kế để tối ưu hóa quy trình phát triển, cho phép thực hiện tất cả các bước trên cùng một máy tính, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Giới thiệu SQLite

SQLite là một thư viện phần mềm cung cấp một SQL Database Engine mà không cần máy chủ hay cấu hình Đây là một cơ sở dữ liệu nhỏ gọn và khép kín, cho phép người dùng sử dụng dễ dàng mà không cần thiết lập phức tạp trong hệ thống của họ.

SQLite không phải là một quy trình độc lập như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác; bạn có thể tích hợp nó vào ứng dụng của mình một cách tĩnh hoặc động SQLite truy cập trực tiếp vào các file lưu trữ của nó.

Tại sao lại là SQLite?

SQLite hoạt động mà không cần một quy trình hay hệ thống máy chủ riêng biệt, giúp đơn giản hóa việc sử dụng Ngoài ra, SQLite không yêu cầu cấu hình, điều này có nghĩa là người dùng không cần phải thiết lập hay quản trị phức tạp.

Một cơ sở dữ liệu SQLite hoàn chỉnh được lưu trữ trong một file disk đa nền tảng (cross-platform disk file)

SQLite rất nhỏ và trọng lượng nhẹ, dưới 400KiB được cấu hình đầy đủ hoặc dưới 250KiB với các tính năng tùy chọn bị bỏ qua

SQLite là khép kín (self-contained), có nghĩa là không có phụ thuộc bên ngoài

Các transaction trong SQLite hoàn toàn tuân thủ ACID, cho phép truy cập an toàn từ nhiều tiến trình (process) hoặc luồng (thread)

SQLite hỗ trợ hầu hết các tính năng ngôn ngữ truy vấn (query language) được tìm thấy trong tiêu chuẩn SQL92 (SQL2)

SQLite được viết bằng ANSI-C và cung cấp API đơn giản và dễ sử dụng

SQLite có sẵn trên UNIX (Linux, Mac OS-X, Android, iOS) và Windows (Win32, WinCE, WinRT)

Lịch sử tóm tắt của SQLite

2000 - D Richard Hipp đã thiết kế SQLite cho mục đích không yêu cầu quản trị để vận hành chương trình

2000 - Vào tháng 8, SQLite 1.0 được phát hành với trình quản lý cơ sở dữ liệu GNU

2011 - Hipp tuyên bố bổ sung giao diện UNQl vào SQLite DB và phát triển UNQLite (Cơ sở dữ liệu hướng tài liệu - Document oriented database)

Một số tính năng của SQL92 không được hỗ trợ trong SQLite được liệt kê trong bảng sau:

STT Đặc điểm Mô tả

JOIN Chỉ có LEFT OUTER JOIN được thực hiện

JOIN Chỉ có LEFT OUTER JOIN được thực hiện

Các biến thể RENAME TABLE và ADD COLUMN của lệnh ALTER TABLE được hỗ trợ DROP COLUMN, ALTER COLUMN, ADD CONSTRAINT không được hỗ trợ

4 Trigger support Trigger FOR EACH ROW được hỗ trợ nhưng không hỗ trợ FOR EACH STATEMENT

VIEWs trong SQLite là chỉ đọc Bạn không thể thực thi câu lệnh DELETE, INSERT hoặc UPDATE trên một view

Các quyền truy cập duy nhất có thể được áp dụng là các quyền truy cập file thông thường (normal file) của hệ điều hành

Các lệnh SQLite tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE và DROP Những lệnh này có thể được phân loại thành các nhóm dựa trên tính chất hoạt động của chúng.

DDL - Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language)

DML - Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language)

INSERT Tạo một bản ghi (record)

UPDATE Sữa một bản ghi (record)

DELETE Xóa một bản ghi (record)

CREATE Tạo mới một bảng, view của bảng hoặc đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu

ALTER Sửa đổi một đối tượng cơ sở dữ liệu đang tồn tại, chẳng hạn như bảng

DROP Xóa toàn bộ bảng, view của bảng hoặc đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Tổng quan về bài toán

Phần mền xây dựng bằng Android Studio giao diện đơn giản dễ sử dụng gồm các chức năng sau:

- Ứng dụng cho phép người dùng làm trắc nghiệm và kiểm tra kết quả

- Ứng dụng cung cấp cho người dùng câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm môn toán

- Ứng dụng cho phép người dùng thêm, sửa, xóa câu hỏi trắc nghiệm

- Ứng dụng cho phép người dùng lưu và xem điểm

Qua đó, phần mềm sẽ giúp nghiệp vụ quản lý chuyên nghiệp dễ dàng hơn.

Sơ đồ Use Case

Đặc tả Use Case

3.1 Đặc tả Usecase xem đề kiểm tra

Bảng 1: Đặc tả Usecase xem đề kiểm tra

Tên use case: Xem đề kiểm tra

Mô tả: Use case này mô tả các dề kiểm tra đã có trong hệ thống

Precondition (điều kiện tiên quyết):Có sẵn các đề trên màn hình

Poscondition(vị trí): + Nếu chọn đề 1 hệ thống sẽ xuất hiện 10 câu hỏi trắc nghiệm của đề 1

+ Nếu chọn các đề khác thì hệ thống sẽ xuất hiện 10 câu hỏi trắc nghiệm của đề đó

1 Người dùng click vào môn Toán để hiển thị đề thi

2 Hệ thống hiển thị form gồm các đề đã có sẵn

3.2 Đặc tả Usecase trả lời trắc nghiệm

Tên use case: Trả lời trắc nghiệm

Mô tả: Use case này mô tả các câu hỏi và đáp án trắc nghiệm của các đề

Precondition(điều kiện tiên quyết): Có sẵn các câu hỏi và các đáp án

Poscondition(vị trí): + Actor thực hiện chọn các câu trả lời có trong hệ thống + Actor không chọn đáp án thì hệ thống sẽ giữ nguyên hiện trạng

1 Người dùng click vào đáp án trong các câu

2 Hệ thống hiển thị câu trả lời đã chọn

Người dùng kiểm tra câu trả lời trước khi bấm kết thúc

+ Nếu người dùng đã xác nhận thông tin xong và kết thúc thì hề thống tự tính điểm và lưu lại

+ Ngược lại nếu người dùng bấm kết thúc thì hệ thống sẻ giữ nguyên hiện trạng

Bảng 2: Đặc tả Usecase trả lời trắc nghiệm

3.3 Đặc tả Usecase lưu điểm

Tên use case: Lưu điểm

Mô tả: Use case này lưu điểm khi người dùng kết thúc làm bài

Precondition(điều kiện tiên quyết): Người dùng trả lời các câu hỏi có trong đề

+ Nếu kết thúc thi trắc nghiệm, hệ thống hiển thị giao diện nhập tên và phòng Hệ thống sẽ lưu lại điểm số

1 Nhấn vào nút “Xem điểm” 2 Hệ thống hiển thị điểm đã được lưu

Bảng 3: Đặc tả Usecase lưu điểm

3.4 Đặc tả Usecase xem điểm

Tên use case: Xem điểm

Mô tả: Use case cho phép người dùng xem điểm

Precondition(điều kiện tiên quyết): Người dùng trả lời các câu hỏi có trong đề Poscondition(vị trí):

+Actor thực hiện chọn xem điểm trong hệ thống

1 Người dùng chọn xem điểm 2 Hệ thống hiển thị điểm đã được ưu Alternale flow

Bảng 4: Đặc tả Usecase xem điểm

3.5 Đặc tả Usecase thêm đề

Tên use case: Thêm đề

Mô tả: Use case này cho phép người dùng thêm đề mới, thêm câu hỏi, các đáp án và đáp án đúng

Precondition(điều kiện tiên quyết):

+Actor thực hiện thêm đề trong hệ thống

+Actor thực hiện thêm câu hỏi trong hệ thống

+Actor thực hiện thêm các đáp án trong hệ thống

+Actor thực hiện thêm đáp án đúng trong hệ thống

Người dùng thêm đề mới Hệ thống hiển thị đề mới

Người dùng thêm câu hỏi mới Hệ thống hiển thị câu hỏi mới

Người dùng thêm các đáp án mới Hệ thống hiển thị các đáp án mới

Người dùng thêm đáp án đúng mới Hệ thống hiển thị đáp án đúng mới Alternale flow

Bảng 5: Đặc tả Usecase Thêm đề

3.6 Đặc tả Usecase xóa đề

Tên use case: Xóa đề

Mô tả: Use case này cho phép người dùng xóa đề, xóa câu hỏi, xóa các đáp án và xóa đáp án đúng

Precondition(điều kiện tiên quyết): Có đề và các câu hỏi

+Actor thực hiện xóa đề trong hệ thống

+Actor thực hiện xóa câu hỏi trong hệ thống

+Actor thực hiện t xóa hêm các đáp án trong hệ thống

+Actor thực hiện xóa đáp án đúng trong hệ thống

Người dùng xóa đề Hệ thống xóa đề

Người dùng xóa câu hỏi Hệ thống xóa câu hỏi

Người dùng xóa các đáp án Hệ thống xóa các đáp án

Người dùng xóa đáp án đúng Hệ thống xóa đáp án đúng

Bảng 6: Đặc tả Usecase xóa đề

3.7 Đặc tả Usecase sửa đề

Tên use case: Sửa đề

Mô tả: Use case này cho phép người dùng sửa đề, sửa câu hỏi, sửa các đáp án và sửa đáp án đúng

Precondition(điều kiện tiên quyết): Có đề và các câu hỏi

+Actor thực hiện sửa đề trong hệ thống

+Actor thực hiện sửa câu hỏi trong hệ thống

+Actor thực hiện t sửa hêm các đáp án trong hệ thống

+Actor thực hiện sửa đáp án đúng trong hệ thống

Người dùng sửa đề Hệ thống sửa đề

Người dùng sửa câu hỏi Hệ thống sửa câu hỏi

Người dùng sửa các đáp án Hệ thống sửa các đáp án

Người dùng sửa đáp án đúng Hệ thống sửa đáp án đúng

Bảng 7: Đặc tả Usecase sửa đề.

Sơ đồ hoạt động

Hình 2: Sơ đồ hoạt động.

Cơ sở dữ liệu

Chứa thông tin câu hỏi và đáp án cho các đề thi

Chứa thông tin điểm của người dùng

THIẾT KẾ ỨNG DỤNG

Giao diện

Hình 4: Màn hình trang chủ

Hình 6: Màn hình môn toán

1.4 Màn hình câu hỏi trắc nghiệm

Hình 7: Màn hình câu hỏi trắc nghiệm

Hình 8: Màn hình kiểm tra

Hình 9: Màn hình kết thúc

Hình 10: Màn hình lưu điểm

Hình 11: Màn hình xem điểm

Hình 12: Màn hình thêm sửa đề.

Ưu nhược điểm của giao diện

- Giao diện quen thuộc, dể sử dụng

- Trực quan trỏ rang, dể theo dỏi

- Giao diện thiết kế phẳn thông minh

- Giao diện chưa được đẹp

- Thêm chức năng đăng ký, đăng nhập.

Ngày đăng: 30/10/2021, 08:56

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Một số tính năng của SQL92 không được hỗ trợ trong SQLite được liệt kê trong bảng sau:  - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
t số tính năng của SQL92 không được hỗ trợ trong SQLite được liệt kê trong bảng sau: (Trang 14)
CREATE Tạo mới một bảng, view của bảng hoặc đối tượng khác trong cơ sở dữ - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
o mới một bảng, view của bảng hoặc đối tượng khác trong cơ sở dữ (Trang 15)
Hình 1: Usecase Tổng quát. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Hình 1 Usecase Tổng quát (Trang 16)
Bảng 1: Đặc tả Usecase xem đề kiểm tra - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Bảng 1 Đặc tả Usecase xem đề kiểm tra (Trang 17)
Bảng 2: Đặc tả Usecase trả lời trắc nghiệm. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Bảng 2 Đặc tả Usecase trả lời trắc nghiệm (Trang 18)
Bảng 3: Đặc tả Usecase lưu điểm - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Bảng 3 Đặc tả Usecase lưu điểm (Trang 19)
Bảng 4: Đặc tả Usecase xem điểm. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Bảng 4 Đặc tả Usecase xem điểm (Trang 20)
Bảng 5: Đặc tả Usecase Thêm đề. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Bảng 5 Đặc tả Usecase Thêm đề (Trang 21)
Bảng 6: Đặc tả Usecase xóa đề. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Bảng 6 Đặc tả Usecase xóa đề (Trang 22)
Bảng 7: Đặc tả Usecase sửa đề. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Bảng 7 Đặc tả Usecase sửa đề (Trang 23)
Hình 2: Sơ đồ hoạt động. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Hình 2 Sơ đồ hoạt động (Trang 24)
Bảng 8: Bảng cauhoi.Hình 3: Biểu đồ lớp.  - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Bảng 8 Bảng cauhoi.Hình 3: Biểu đồ lớp. (Trang 25)
6.2: Bảng tbscore. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
6.2 Bảng tbscore (Trang 26)
1.1. Màn hình trang chủ. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
1.1. Màn hình trang chủ (Trang 27)
1.2. Màn hình menu. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
1.2. Màn hình menu (Trang 28)
1.3. Màn hình môn toán. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
1.3. Màn hình môn toán (Trang 29)
1.4. Màn hình câu hỏi trắc nghiệm. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
1.4. Màn hình câu hỏi trắc nghiệm (Trang 30)
1.5. Màn hình kiểm tra. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
1.5. Màn hình kiểm tra (Trang 31)
1.7. Màn hình lưu điểm. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
1.7. Màn hình lưu điểm (Trang 33)
1.9. Màn hình thêm đề - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
1.9. Màn hình thêm đề (Trang 35)
Hình 12: Màn hình thêm sửa đề. - ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG  Đề tài XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THI TRẮC NGHIỆM
Hình 12 Màn hình thêm sửa đề (Trang 35)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w