1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)

156 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Trị Windows Server Nâng Cao
Trường học Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Và Thương Mại
Chuyên ngành Quản Trị Mạng Máy Tính
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2018
Thành phố Vĩnh Phúc
Định dạng
Số trang 156
Dung lượng 8,21 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH GPO NÂNG CAO VÀ RODC (5)
    • 1.1. Thiết lập GPO (5)
      • 1.1.1. Cài đặt GPMC (8)
      • 1.1.2. Tương tác với GPO (8)
      • 1.1.3. Liên kết GPO vào các đối tượng (11)
      • 1.1.4. Tạo một GPO liên kết (13)
      • 1.1.5. Tương tác mở rộng với GPO (15)
      • 1.1.6. Starter GPOS (20)
    • 1.2. Dịch vụ DNS (5)
      • 1.2.1. Cài đặt DNS SERVER (22)
      • 1.2.2. Cấu hình DNS SERVER (24)
    • 1.3. Cấu hình RODC (5)
  • Bài 2. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH WEB SERVER, WINDOWS FIREWALL VÀ WINDOWS SERVER CORE (5)
    • 2.1. Thiết lập Web Server (5)
    • 2.2. Thiết lập FTP Site (5)
    • 2.3. Thiết lập Email Server (5)
    • 2.4. VPN (5)
    • 2.5. Bảo mật với hệ thống Firewall trong Windows Server 2008 (5)
    • 2.6. Cài đặt Windows Server 2008 core (87)
  • Bài 3. CẤU HÌNH RAID, CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH TERMINAL (5)
    • 3.1. Các loại RAID (5)
    • 3.2. Cấu hình các loại RAID (5)
      • 3.2.1. Thiết lập RAID 0 (105)
      • 3.2.2. Thiết lập RAID 1 (109)
      • 3.2.3. Thiết lập RAID 5 (115)
      • 3.2.4. Giải quyết sự cố liên quan tới RAID 1 (119)
      • 3.2.5. Giải quyết sự cố liên quan tới RAID 5 (121)
    • 3.3. Cài đặt Terminal Services (5)
    • 3.4. Tạo user và cấp quyền Remote Desktop cho user (5)
    • 3.5. Client kết nối vào Terminal Server bằng Remote Desktop và Web (5)
      • 3.5.1. Client kết nối vào Terminal Server bằng Remote Desktop Connection (139)
      • 3.5.2. Client kết nối vào Terminal Server bằng Web Access (141)
    • 3.6. Cấu hình Remote Application và kết nối Remote Application (5)
      • 3.6.1. Cấu hình Remote Application (143)
      • 3.6.2. Client kết nối Remote Application (146)
    • 3.7. Tạo file .MSI cho Remote Application và Client cài đặt file .MSI (6)
      • 3.7.1. Tạo file .MSI cho Remote Application (148)
      • 3.7.2. Client cài đặt file .MSI và kiểm tra (152)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (156)

Nội dung

CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH GPO NÂNG CAO VÀ RODC

CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH WEB SERVER, WINDOWS FIREWALL VÀ WINDOWS SERVER CORE

Bảo mật với hệ thống Firewall trong Windows Server 2008

Bài 3: Cấu hình RAID, cài đặt và cấu hình Terminal Services

+ Kiến thức: Trình bày được vai trò và chức năng của RAID và Terminal Services

+ Kỹ năng: Cài đặt và cấu hình được RAID và Terminal Services

+ Thái độ: Cẩn thận, chu đáo, ham học hỏi

3.2 Cấu hình các loại RAID

3.4 Tạo User và cấp quyền Remote Desktop cho User

3.5 Client kết nối vào Terminal Server bằng Remote Desktop và Web Access

3.6 Cấu hình Remote Application và kết nối Remote Application

3.7 Tạo file MSI cho Remote Application và Client cài đặt file MSI 3.8 Cấu hình Windows Backup

IV Điều kiện thực hiện chương trình:

1 Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng: Phòng máy tính có kết nối Internet, máy chủ, PC cấu hình cao đáp ứng giả lập

2 Trang thiết bị máy móc: 01 máy chiếu đa năng, máy in

3 Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giấy in, bút, phấn, bảng

V Nội dung và phương pháp đánh giá:

Năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập thể hiện qua việc tích cực tham gia vào quá trình học, chủ động tìm giải pháp cho các vấn đề phát sinh và có trách nhiệm trong việc hợp tác với bạn học.

2 Phương pháp: Đánh giá thông qua quá trình học tập và các bài kiểm tra, thi

- Đánh giá định kỳ: 02 bài

- Đánh giá thường xuyên: 1 bài

- Kiểm tra, thi kết thúc mô đun:

Hình thức đánh giá: Trắc nghiệm và thực hành

VI Hướng dẫn thực hiện mô đun

1 Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng

2 Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:

- Đối với giáo viên, giảng viên: Cần chuẩn bị slide đề cương bài giảng, câu hỏi và bài tập thực hành cho mỗi buổi học

Đối với người học, việc tích cực trao đổi với giáo viên và bạn học là rất quan trọng Họ nên tham gia vào các bài thực hành và thuyết trình theo nhóm để nâng cao kỹ năng Ngoài ra, việc hoàn thành các bài tập thực hành được giao cũng góp phần phát triển khả năng học tập hiệu quả.

3 Những trọng tâm cần chú ý:

4 Tài liệu tham khảo: Các sách, Ebook về quản trị mạng

Nguyễn Hồng Sơn (năm 2006), Giáo trình hệ thống mạng máy tính CCNA, NXB Lao động-XH

Mô hình mạng Client/Server hiện nay rất phổ biến trong các công ty lớn và vừa, với Windows Server là lựa chọn hàng đầu nhờ vào tính thân thiện, dễ sử dụng, bảo mật cao và nhiều ứng dụng hữu ích cho quản trị viên.

Cuốn giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao là tài liệu tiếp nối cho sinh viên ngành truyền thông và mạng máy tính, giúp họ khám phá các tính năng cao cấp của Windows Server Ngoài ra, cuốn sách cũng có thể được sử dụng như tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên và học sinh các ngành khác khi nghiên cứu các môn học liên quan đến mạng máy tính.

The curriculum consists of three modules: Module 1 introduces learners to key concepts such as DNS, GPO, and RODC Module 2 focuses on the installation and configuration of Web Server, Windows Firewall, and Windows Server Core Finally, Module 3 covers RAID configuration, along with the installation and setup of Terminal Services.

Dù đã nỗ lực rất nhiều, vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót; vì vậy, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ độc giả để cải thiện giáo trình một cách tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn!

BÀI 1 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH GPO NÂNG CAO VÀ RODC

Group Policy (GP) in Windows Server 2008 allows for the configuration of user and computer groups within a network It can be utilized to create and apply policies to objects in Active Directory, such as sites, domains, and Organizational Units (OUs) The settings defined in GP are stored in Group Policy Objects (GPOs) To interact with a GPO, the Group Policy Management Console (GPMC) is used, which also facilitates the linking of a GPO to a site, domain, or OU, thereby enforcing policies on the user and computer groups associated with that object It is important to note that an OU is the lowest-level object to which a GPO can be assigned.

GMPC là một công cụ quản lý Group Policy đa năng, cho phép người dùng tương tác với tất cả các Group Policy Objects (GPO), bộ lọc Windows Management Instrumentation (WMI) và các đối tượng liên quan đến Group Policy trên hệ thống Với GMPC, người dùng có thể tận dụng nhiều tính năng mạnh mẽ để quản lý hiệu quả các chính sách trong môi trường Windows.

 Group Policy Modelingcho phép tạo môi trường giả lập trong quá trình xây dựng kế hoạch triển khai GP trước khi bước vào giai đoạn triển khai thực tế

Group Policy Results cho phép thu thập thông tin về các chính sách nhóm đã được áp dụng cho những đối tượng cụ thể, từ đó giúp giám sát và xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình triển khai.

 StarterGPOs là thành phần dùng để quản lý các Aministratives Templates

Preferences bao gồm hơn 20 chức năng mở rộng của Group Policy, cho phép người dùng thực hiện các thiết lập liên quan đến registry, tài khoản cục bộ, dịch vụ, file và thư mục.

1.1.1 Cài đặt GPMC Để cài đặt GPMC vào Server Manager  Features  Add Features.Sau đó chọn Group Policy Management và cài đặt bình thường.Nếu đã cài đặt dịch vụ ADDS,thành phần GMPC sẽ tự động cài đặt vào hệ thống

1.1.2 Tương tác với GPO Để bắt đầu với GPO, nên tạo ra các GPO độc lập (unlinked GPO) và triển khai thử nghiệm trên các hệ thống ảo trước khi đưa vào áp dụng thực tế.Chỉ khi nào đảm bảo rằng các GPO đã hoạt động tốt thì mới đưa vào áp dụng trên các đối tượng thuộc hệ thống của mình (site,domain, OU…)

9 Để tạo một GPO độc lập vào Start  Administrative Tools  Group Policy Management Tại cửa sổ GMPC,nhấp chuột phải lên mục Group Policy Objects và chọn New

Hình 1.1.Tạo mới một GPO

Tại bảng Name GPO nhập tên GPO và chọn OK

Nhấp chuột phải vào GPO vừa tạo và chọn Edit

Tại bảng Group Policy Management Editor,chọn Polices cần cấu hình của Computer hoặc user

Hình 1.4 Lựa chọn Polices cấu hình

Ví dụ cấu hình chính sách về password

Click chuột đến mục Password Policy trong Computer Configuration  Polices  Windows Settings  Security Settings  Account Policy  Password Policy Ở đây có 6 mục:

 Enforce password history: số lượng password bắt buộc phải lưu trữ

 Maximum password age: thời hạn tối đã để password này tồn tại

 Minimum password age: thời hạn tối thiểu để password này tồn tại

 Minimum password length: số kí tự tối thiểu của password

 Password must meet complexity requirements: password phải thỏa mãn việc có các kí tự chữ cái in hoa, chữ cái in thường, số, kí tự đặc biệt

 Store passwords using reversible encryption: lưu trữ password,sử dụng phương thức mã hóa

Có thể thiết lập bằng cách click đúp vào từng dòng và chọn Define this policy setting sau đó nhập thông tin thiết lập và chọn OK

Hình 1.5 Cấu hình độ dài nhỏ nhất của Password

Chính sách về mật khẩu của domain nguyendoquy.com cho phép lưu trữ tối đa 5 mật khẩu Người dùng có thể thay đổi mật khẩu sau 5 ngày và bắt buộc phải thay đổi sau 30 ngày Mật khẩu phải có ít nhất 7 ký tự, bao gồm chữ cái in hoa, chữ cái in thường, chữ số và ký tự đặc biệt Tất cả mật khẩu đều được lưu trữ bằng phương thức mã hóa an toàn.

Hình 1.6 Kết quả cấu hình Password

Sau khi thiết lập xong đóng cửa sổ Group Policy Management Editor

1.1.3 Liên kết GPO vào các đối tượng

Sau khi tạo các GPO độc lập, cần liên kết chúng với các đối tượng trên Active Directory như site, domain hoặc OU Đây là phương pháp hiệu quả để áp dụng các chính sách đã thiết lập cho nhóm người dùng và máy tính Lưu ý rằng mỗi GPO có thể được liên kết với nhiều đối tượng khác nhau trong Active Directory.

Trước khi liên kết GPO vào các đối tượng trên Active Directory, cần tạo ra các đối tượng này.Đó chính là OU

Vào Server Manager  Roles  Active Directory Domain Services  Active Directory Users and Computers.Nhấp chuột phải vào tên domain và chọn New  Organization Unit,gõ tên đối tượng vào

Để tạo người dùng và máy tính trong OU Kinh doanh, bạn hãy nhấp chuột phải vào OU và chọn New, sau đó chọn User hoặc Computer Trong OU này, đã có 3 người dùng và 2 máy tính được tạo thành công.

Hình 1.8 User và computer tạo trong OU

CẤU HÌNH RAID, CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH TERMINAL

Cấu hình Remote Application và kết nối Remote Application

Tạo file MSI cho Remote Application và Client cài đặt file MSI

IV Điều kiện thực hiện chương trình:

1 Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng: Phòng máy tính có kết nối Internet, máy chủ, PC cấu hình cao đáp ứng giả lập

2 Trang thiết bị máy móc: 01 máy chiếu đa năng, máy in

3 Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giấy in, bút, phấn, bảng

V Nội dung và phương pháp đánh giá:

Năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập là yếu tố quan trọng, bao gồm việc tích cực tham gia vào quá trình học, chủ động giải quyết vấn đề và có trách nhiệm trong việc hợp tác với bạn bè Những phẩm chất này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả học tập mà còn phát triển kỹ năng làm việc nhóm và khả năng tự quản lý.

2 Phương pháp: Đánh giá thông qua quá trình học tập và các bài kiểm tra, thi

- Đánh giá định kỳ: 02 bài

- Đánh giá thường xuyên: 1 bài

- Kiểm tra, thi kết thúc mô đun:

Hình thức đánh giá: Trắc nghiệm và thực hành

VI Hướng dẫn thực hiện mô đun

1 Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng

2 Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:

- Đối với giáo viên, giảng viên: Cần chuẩn bị slide đề cương bài giảng, câu hỏi và bài tập thực hành cho mỗi buổi học

Đối với người học, việc tích cực trao đổi với giáo viên và bạn học là rất quan trọng Họ nên tham gia vào các bài thực hành và thuyết trình theo nhóm để nâng cao kỹ năng Ngoài ra, thực hiện các bài tập thực hành được giao cũng giúp củng cố kiến thức và cải thiện khả năng học tập.

3 Những trọng tâm cần chú ý:

4 Tài liệu tham khảo: Các sách, Ebook về quản trị mạng

Nguyễn Hồng Sơn (năm 2006), Giáo trình hệ thống mạng máy tính CCNA, NXB Lao động-XH

Hiện nay, mô hình mạng Client/Server đang ngày càng phổ biến trong các công ty và doanh nghiệp lớn, với Windows Server được ưa chuộng nhờ vào tính thân thiện, dễ sử dụng và bảo mật cao Hơn nữa, Windows Server cung cấp nhiều ứng dụng hữu ích cho các quản trị viên, giúp tối ưu hóa quản lý hệ thống.

Cuốn giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao là tài liệu tiếp nối cho sinh viên ngành truyền thông và mạng máy tính, giúp họ khám phá các tính năng cao cấp của Windows Server Ngoài ra, cuốn sách cũng hữu ích cho sinh viên và học sinh các ngành khác như một tài liệu tham khảo trong việc học các môn liên quan đến mạng máy tính.

The curriculum consists of three main sections: The first section introduces learners to essential concepts such as DNS, GPO, and RODC The second section focuses on the installation and configuration of Web Server, Windows Firewall, and Windows Server Core Finally, the third section covers RAID configuration, along with the installation and setup of Terminal Services.

Dù đã nỗ lực rất nhiều, vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ độc giả để cải thiện giáo trình một cách tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn!

BÀI 1 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH GPO NÂNG CAO VÀ RODC

Group Policy (GP) in Windows Server 2008 allows administrators to define configurations for user and computer groups within a network GP can be utilized to create policies that apply to Active Directory objects such as sites, domains, and Organizational Units (OUs) The settings within GP are stored in Group Policy Objects (GPOs) To interact with a GPO, the Group Policy Management Console (GPMC) is used, which also facilitates linking a GPO to a site, domain, or OU, thereby applying policies to the associated user and computer groups It is important to note that an OU is the lowest-level object to which a GPO can be assigned.

GMPC là một công cụ quản lý chính sách nhóm đa năng, cho phép người dùng tương tác với tất cả các đối tượng GPO, bộ lọc Windows Management Instrumentation (WMI) và các đối tượng liên quan đến chính sách nhóm trên hệ thống Công cụ này cung cấp nhiều khả năng hữu ích cho việc quản lý và tối ưu hóa các chính sách nhóm.

 Group Policy Modelingcho phép tạo môi trường giả lập trong quá trình xây dựng kế hoạch triển khai GP trước khi bước vào giai đoạn triển khai thực tế

Group Policy Results cung cấp thông tin chi tiết về các chính sách nhóm đã được áp dụng cho các đối tượng cụ thể, từ đó hỗ trợ việc giám sát và xử lý sự cố khi triển khai.

 StarterGPOs là thành phần dùng để quản lý các Aministratives Templates

Preferences bao gồm hơn 20 chức năng mở rộng của Group Policy, cho phép thực hiện các thiết lập liên quan đến registry, tài khoản cục bộ, dịch vụ, file và thư mục.

1.1.1 Cài đặt GPMC Để cài đặt GPMC vào Server Manager  Features  Add Features.Sau đó chọn Group Policy Management và cài đặt bình thường.Nếu đã cài đặt dịch vụ ADDS,thành phần GMPC sẽ tự động cài đặt vào hệ thống

1.1.2 Tương tác với GPO Để bắt đầu với GPO, nên tạo ra các GPO độc lập (unlinked GPO) và triển khai thử nghiệm trên các hệ thống ảo trước khi đưa vào áp dụng thực tế.Chỉ khi nào đảm bảo rằng các GPO đã hoạt động tốt thì mới đưa vào áp dụng trên các đối tượng thuộc hệ thống của mình (site,domain, OU…)

9 Để tạo một GPO độc lập vào Start  Administrative Tools  Group Policy Management Tại cửa sổ GMPC,nhấp chuột phải lên mục Group Policy Objects và chọn New

Hình 1.1.Tạo mới một GPO

Tại bảng Name GPO nhập tên GPO và chọn OK

Nhấp chuột phải vào GPO vừa tạo và chọn Edit

Tại bảng Group Policy Management Editor,chọn Polices cần cấu hình của Computer hoặc user

Hình 1.4 Lựa chọn Polices cấu hình

Ví dụ cấu hình chính sách về password

Click chuột đến mục Password Policy trong Computer Configuration  Polices  Windows Settings  Security Settings  Account Policy  Password Policy Ở đây có 6 mục:

 Enforce password history: số lượng password bắt buộc phải lưu trữ

 Maximum password age: thời hạn tối đã để password này tồn tại

 Minimum password age: thời hạn tối thiểu để password này tồn tại

 Minimum password length: số kí tự tối thiểu của password

 Password must meet complexity requirements: password phải thỏa mãn việc có các kí tự chữ cái in hoa, chữ cái in thường, số, kí tự đặc biệt

 Store passwords using reversible encryption: lưu trữ password,sử dụng phương thức mã hóa

Có thể thiết lập bằng cách click đúp vào từng dòng và chọn Define this policy setting sau đó nhập thông tin thiết lập và chọn OK

Hình 1.5 Cấu hình độ dài nhỏ nhất của Password

Chính sách về mật khẩu tại domain nguyendoquy.com quy định lưu trữ tối đa 5 mật khẩu Người dùng có thể thay đổi mật khẩu sau 5 ngày và bắt buộc phải thay đổi sau 30 ngày Mật khẩu phải có tối thiểu 7 ký tự, bao gồm chữ cái in hoa hoặc in thường, chữ số và ký tự đặc biệt Tất cả mật khẩu được lưu trữ bằng phương thức mã hóa an toàn.

Hình 1.6 Kết quả cấu hình Password

Sau khi thiết lập xong đóng cửa sổ Group Policy Management Editor

1.1.3 Liên kết GPO vào các đối tượng

Sau khi tạo các GPO độc lập, việc liên kết GPO vào các đối tượng trên Active Directory như site, domain hoặc OU là cần thiết Phương pháp này giúp áp dụng hiệu quả các chính sách đã thiết lập cho nhóm người dùng và máy tính Lưu ý rằng mỗi GPO có thể được liên kết với nhiều đối tượng khác nhau trên Active Directory.

Trước khi liên kết GPO vào các đối tượng trên Active Directory, cần tạo ra các đối tượng này.Đó chính là OU

Vào Server Manager  Roles  Active Directory Domain Services  Active Directory Users and Computers.Nhấp chuột phải vào tên domain và chọn New  Organization Unit,gõ tên đối tượng vào

Để tạo người dùng và máy tính trong OU, hãy nhấp chuột phải vào OU và chọn New → User hoặc Computer Trong OU Kinh doanh, đã có 3 người dùng và 2 máy tính được tạo ra.

Hình 1.8 User và computer tạo trong OU

Ngày đăng: 30/10/2021, 05:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Tại bảng Name GPO nhập tên GPO và chọn OK. - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
i bảng Name GPO nhập tên GPO và chọn OK (Trang 9)
Hình 1.1.Tạo mới một GPO - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.1. Tạo mới một GPO (Trang 9)
Hình 1.29. Tạo mới một StarterGPO - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.29. Tạo mới một StarterGPO (Trang 21)
Chọn Next.Tại bảng DNSServer giới thiệu về DNSServer cũng như một số chú ý trước khi cài đặt tại mục Thing to Note - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
h ọn Next.Tại bảng DNSServer giới thiệu về DNSServer cũng như một số chú ý trước khi cài đặt tại mục Thing to Note (Trang 23)
Hình 1.56. Hoàn thành các bản ghi Cấu hình DNS SERVER SECONDARY  - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.56. Hoàn thành các bản ghi Cấu hình DNS SERVER SECONDARY (Trang 33)
Tại bảng Zone Type chọn Secondary Zone để cấu hình DNSServer dự phòng.  - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
i bảng Zone Type chọn Secondary Zone để cấu hình DNSServer dự phòng. (Trang 34)
Hình 1.70. Chọn New Site - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.70. Chọn New Site (Trang 41)
Hình 1.86. Lựa chọn site - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.86. Lựa chọn site (Trang 49)
Hình 1.88. Cấu hình Password Replication Policy - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.88. Cấu hình Password Replication Policy (Trang 50)
Hình 1.90. Cài đặt Media - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.90. Cài đặt Media (Trang 51)
Hình 2.6. Giao diện tổng quát của IIS - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.6. Giao diện tổng quát của IIS (Trang 61)
Hình 2.8. Cài đặt FPT - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.8. Cài đặt FPT (Trang 62)
Hình 2.17. Quản lý IIS - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.17. Quản lý IIS (Trang 66)
Hình 2.40. Thẻ Protocols and Ports - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.40. Thẻ Protocols and Ports (Trang 80)
Hình 2.41. Thiết lập giao thức ICMP - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.41. Thiết lập giao thức ICMP (Trang 81)
Hình 2.49. Chọn hành động tƣơng ứng - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.49. Chọn hành động tƣơng ứng (Trang 86)
Hình 2.51. Nhập tên và miêu tả về rule - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.51. Nhập tên và miêu tả về rule (Trang 87)
Hình 3.17. RAID 60 - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.17. RAID 60 (Trang 101)
Hình 3.23.Tạo New Striped Volume - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.23. Tạo New Striped Volume (Trang 107)
Hình 3.30.Màn hình Welcome - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.30. Màn hình Welcome (Trang 111)
Hình 3.36. Add Mirror - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.36. Add Mirror (Trang 114)
Hình 3.41. Chọn ổ đĩa - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.41. Chọn ổ đĩa (Trang 117)
Hình 3.56. Giới thiệu về Terminal services - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.56. Giới thiệu về Terminal services (Trang 124)
Hình 3.62. Chọn nhóm có quyền - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.62. Chọn nhóm có quyền (Trang 127)
Hình 3.65. Cấu hình server Authentication Certificate - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.65. Cấu hình server Authentication Certificate (Trang 129)
Hình 3.68. Tạo RD CAP - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.68. Tạo RD CAP (Trang 130)
Hình 3.69. Tạo RD RAP - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.69. Tạo RD RAP (Trang 131)
Hình 3.82. Add user - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.82. Add user (Trang 137)
Hình 3.96. Cửa sổ Welcome - Giáo trình Quản trị Windows Server nâng cao (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 3.96. Cửa sổ Welcome (Trang 144)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN