1. Trang chủ
  2. » Tài Chính - Ngân Hàng

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG

62 199 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 2,21 MB

Cấu trúc

  • Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG (5)
    • 1.1 Trình bày đề tài (5)
    • 1.2 Ý nghĩa (5)
  • PHẦN II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY (6)
    • 2.1 Một vài thông tin về công ty (6)
    • 2.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu (6)
    • 2.3 Quá trình hình thành và phát triển (7)
    • 2.4 Một vài sản phẩm kinh doanh nổi bật (8)
    • 2.5 Hoạt động kinh doanh (8)
    • 2.6 Cơ cấu tổ chức (8)
  • PHẦN III: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (10)
    • 3.1 Phân tích tỷ số tài chính (2)
    • 3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán (2)
      • 3.2.1 Tỷ lệ thanh toán tổng quát (11)
      • 3.2.2 Tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn (CR) (12)
      • 3.2.3 Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR) (14)
    • 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt động (2)
      • 3.3.1 Vòng quay tổng tài sản (TAT) (16)
      • 3.3.2 Vòng quay tài sản cố định (FAT) (17)
      • 3.3.3 Vòng quay các khoản phải thu (RT) (19)
      • 3.3.4 Kỳ thu tiền bình quân (ACP) (20)
      • 3.3.5 Vòng quay tồn kho (IT) (21)
    • 3.4 Các tỷ lệ tài chính (2)
      • 3.4.1 Tỷ lệ Nợ/ Tổng tài sản (TD/TA) (23)
      • 3.4.2 Tỷ số khả năng trả nợ (DSCR) (24)
      • 3.4.3 Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR) (25)
    • 3.5 Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lợi (2)
      • 3.5.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp (GPM) (27)
      • 3.5.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng ( Lợi nhuận biên tế ) (NPM) (28)
      • 3.5.3 Tỷ số sức sinh lợi cơ bản (BEP) (29)
      • 3.5.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) (31)
      • 3.5.5 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) (32)
      • 3.5.6 Mối quan hệ giữa ROA và ROE (33)
    • 3.6 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường (2)
      • 3.6.1 Tỷ lệ P/E (2)
      • 3.6.2 Tỷ lệ P/B (2)
      • 3.6.3 Tỷ lệ P/CF (2)
  • PHẦN IV: PHÂN TÍCH CƠ CẤU (38)
    • 4.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản (2)
    • 4.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn (2)
    • 4.3 Phân tích lãi lỗ (2)
  • PHẦN V: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH (0)
    • 5.1 Mô hình chỉ số Z (45)
    • 5.2 Phân tích Dupont (46)
  • PHẦN VI: ĐIỂM HÒA VỐN (46)
  • PHẦN VII. PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (48)
    • 7.2 Đòn bẩy kinh doanh (DOL) và Đòn bẩy tổng hợp (DTL) (48)
      • 7.2.1 Đòn bẩy kinh doanh (DOL) (48)
      • 7.2.2 Đòn bẩy tổng hợp (DTL) (49)
  • PHẦN VIII. TÍNH CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ TRỊ NỘI TẠI (50)
    • 8.1 Tính chi phí vốn bình quân có trọng số (WACC) (50)
    • 8.2 Tính giá trị nội tại của doanh nghiệp (51)
  • PHẦN IX. VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH (52)
  • PHẦN X: Tài liệu tham khảo (53)
  • PHỤ LỤC (54)

Nội dung

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG. BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DO NHÓM SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH – ĐẠI HỌC UEH THỰC HIỆN. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG. BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DO NHÓM SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH – ĐẠI HỌC UEH THỰC HIỆN.

GIỚI THIỆU CHUNG

Trình bày đề tài

Việt Nam hiện đang trong quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ, tích cực mở rộng hợp tác quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài, đặc biệt sau khi kiểm soát tốt dịch Covid-19 Sự gia tăng các dự án khởi nghiệp trong giới trẻ cùng với xu hướng xây dựng nền kinh tế thị trường đã làm cho thị trường chứng khoán và đầu tư cổ phiếu trở nên phổ biến và quan trọng Những biến động nhỏ trong thị trường chứng khoán có thể ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết, điều này cũng thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư.

Mặc dù Việt Nam đã thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch, nhưng vẫn gặp phải những hệ lụy, đặc biệt là sự gia tăng cạnh tranh từ các công ty mới Để tồn tại trên thị trường, doanh nghiệp cần có kế hoạch định hướng rõ ràng và chiến lược cụ thể, đồng thời chú trọng đến đối thủ cạnh tranh Tình hình tài chính là yếu tố hàng đầu mà doanh nghiệp cần quan tâm, vì nó gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh Việc tìm hiểu về các mã cổ phiếu, tình hình sản xuất và phân tích báo cáo tài chính hàng năm là cần thiết để đưa ra quyết định đúng đắn Phân tích tài chính không chỉ giúp nhận diện những thiếu sót mà còn cung cấp cơ sở cho nhà đầu tư lập kế hoạch nhu cầu vốn cần thiết Do đó, nghiên cứu thông tin về doanh nghiệp và tình hình giao dịch cổ phiếu là vô cùng quan trọng.

Trong bài phân tích này, nhóm xin phân tích đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Đầu tư

Cổ phần Thế Giới Di Động (MWG) cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình hình kinh doanh và tài chính hiện tại, giúp các nhà đầu tư nhận diện rủi ro và cơ hội mới Bài viết cũng dự đoán triển vọng tương lai của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết về diễn biến cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán, hỗ trợ quyết định đầu tư hiệu quả.

Ý nghĩa

Phân tích báo cáo tình hình tài chính là một hoạt động quan trọng không chỉ dành cho chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư, mà còn thu hút sự quan tâm của nhà cung cấp, nhà cho vay và khách hàng Hoạt động này giúp doanh nghiệp phát triển, giải quyết rủi ro và cung cấp thông tin quý giá cho các nhà nghiên cứu và sinh viên trong lĩnh vực kinh tế.

Phân tích báo cáo tài chính giúp nhận diện các dấu hiệu không lành mạnh trong tình hình tài chính, ảnh hưởng đến sự phát triển tương lai của doanh nghiệp Qua đó, có thể đánh giá hiệu quả của các chính sách tài chính dựa trên các quyết định kinh doanh và nhận biết tiềm năng tăng trưởng, phát triển của công ty.

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY

Một vài thông tin về công ty

Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động

Tên giao dịch: Mobile World Investment Corporation

Mã giao dịch chứng khoán: MWG

Loại hình: công ty cổ phần

Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại Tòa nhà MWG, Lô T2-1.2, Đường D1, Khu Công nghệ Cao, P Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngoài ra, công ty còn có văn phòng hoạt động tại Lầu 5, Tòa nhà E-Town 2, số 364, đường Cộng Hòa, phường 13, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Người sáng lập: Trần Lê Quân, Nguyễn Đức Tài, Đinh Anh Huân, Điêu Chính Hải Triều, Trần Huy Thanh Tùng

Lĩnh vực hoạt động chủ yếu

Trong năm nay, nhóm công ty tập trung chủ yếu vào các hoạt động mua bán, bảo hành và sửa chữa thiết bị công nghệ như máy tính, điện thoại, linh kiện và phụ kiện điện thoại, cùng với máy ảnh, camera, thiết bị kỹ thuật số và các thiết bị điện tử, điện gia dụng.

3 dụng và các phụ kiện liên quan và bán lẻ tại các cửa hàng

Kinh doanh bán lẻ điện thoại di động, thiết bị số và điện tử tiêu dùng là chính

Thế Giới Di Động còn lấn sân sang kinh doanh thực phẩm, đồ uống, thực phẩm từ thịt, thuỷ sản, rau quả.

Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động, được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, có Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 41030112275 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp vào ngày 16/01/2019, cùng với các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh.

Thế giới di động được thành lập vào tháng 3 năm 2004 với mô hình thương mại điện tử sơ khai, bao gồm một website giới thiệu sản phẩm và 3 cửa hàng nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh Đến tháng 10 năm 2004, công ty đã chuyển đổi mô hình kinh doanh, đầu tư vào một cửa hàng bán lẻ lớn trên đường Nguyễn Đình Chiểu và bắt đầu có lãi Đến tháng 3 năm 2006, Thế giới di động đã mở rộng lên tổng cộng 4 cửa hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Năm 2007, công ty thành công trong việc kêu gọi vốn đầu tư của Mekong Capital và phát triển nhanh chóng về quy mô, đạt 40 cửa hàng vào năm 2009.

Cuối năm 2010, Thế Giới Di Động mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang ngành hàng điện tử tiêu dùng với thương hiệu Dienmay.com (nay đổi thành Dienmayxanh.com).

Tới cuối năm 2012, Thế giới di động có tổng cộng 220 cửa hàng tại Việt Nam.

Tháng 5/2013, Thế Giới Di Động nhận đầu tư của Robert A Willett- cựu CEO BestBuy International và công ty CDH Electric Bee Limited

Cuối năm 2015, Thế Giới Di Động cán đích doanh thu 1 tỷ USD

Vào năm 2017, Công ty cổ phần Thế Giới Di Động thực hiện thương vụ sáp nhập và mua lại hệ thống bán lẻ điện máy Trần Anh Đến tháng 10 năm 2018, thương vụ này đã hoàn tất, dẫn đến việc 34 siêu thị Trần Anh sẽ được đổi tên thành Điện máy Xanh Ngoài ra, website của Trần Anh cũng đã chuyển hướng sang hoạt động tại dienmayxanh.com.

Tháng 3/2018 Thế Giới Di Động mua lại 40% vốn của chuỗi dược phẩm Phúc An Khang Sau đó đổi tên Thành Nhà Thuốc An Khang

Tháng 12/2018 Thế Giới Di Động đóng cửa trang thương mại điện tử Vuivui

Một vài sản phẩm kinh doanh nổi bật

Hoạt động kinh doanh

Đến tháng 11 năm 2017, Công ty Thế giới di động đã mở thêm 668 siêu thị mới, nâng tổng số siêu thị lên 1.923, tăng hơn 50% so với đầu năm, với doanh thu đạt gần 59.000 tỷ đồng Đến năm 2018, tổng số cửa hàng đã lên đến 2.160, hiện diện tại tất cả 63 tỉnh thành Công ty cũng hợp tác với BKAV để phân phối độc quyền điện thoại Bphone 2017, thương hiệu điện thoại Việt Nam.

Chiều ngày 22/3/2019, Công ty cổ phần Thế giới di động đã bổ nhiệm ông Trần Kinh doanh làm CEO, thay thế ông Nguyễn Đức Tài, người chỉ còn giữ vai trò Chủ tịch Hội đồng quản trị Hiện tại, giá trị thị trường của Thế giới di động đạt khoảng 1,7 tỷ USD, và ông Nguyễn Đức Tài, đồng sáng lập công ty, là người giàu thứ 4 trên sàn chứng khoán Việt Nam.

Cơ cấu tổ chức

Người sáng lập: Trần Lê Quân, Nguyễn Đức Tài, Đinh Anh Huân, Điêu Chính Hải Triều, Trần Huy Thanh Tùng

Trần Lê Quân: đồng sáng lập kiêm chủ tịch hội đồng quản trị

Trần Kinh Doanh giữ vị trí tổng giám đốc kiêm giám đốc phát triển kinh doanh, Đặng Minh Lượm là giám đốc nhân sự, Đinh Anh Huân đảm nhận vai trò giám đốc của Dienmayxanh.com, và Đoàn Văn Hiểu Em là đại diện pháp luật của công ty.

Hội đồng quản trị bao gồm các thành viên: Ông Nguyễn Đức Tài giữ chức Chủ tịch, cùng với các thành viên Ông Trần Lê Quân, Ông Điêu Chính Hải Triều, Ông Chris Freund, Ông Thomas Lanyi, Ông Trần Kinh Doanh, Ông Robert Willett và Ông Đặng Minh Lượm.

Ban kiểm soát Ông Trần Huy Thanh Tùng Trưởng ban Ông Hoàng Hữu Hưng Thành viên Ông Hoàng Xuân Thắng Thành viên

Bà Nguyễn Khánh Vân Thành viên

Ban giám đốc gồm các thành viên chủ chốt: Ông Nguyễn Đức Tài giữ chức Tổng Giám đốc, Ông Phạm Văn Trọng là Giám đốc Kỹ thuật, Ông Điêu Chính Hải Triều cũng đảm nhiệm vị trí Giám đốc Kỹ thuật, và Ông Vũ Đăng Linh là Giám đốc Tài chính.

Người đại diện theo pháp luật Ông Nguyễn Đức Tài

Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Emst & Young Việt Nam

Các công ty thành viên:

Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động (MWG)

Công ty Cổ phần Thế giới số Trần Anh (TAG)

Công ty cổ phần Thế giới di động

Công ty Cổ phần Thế giới điện tử

Công ty TNHH MTV Tư vấn Đầu tư Thế giới Bán lẻ

Công ty Cổ phần Thương mại Bách hóa xanh

Công ty Cổ phần Bán lẻ An Khang

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Phân tích tỷ số tài chính

TV2 NGUYỄN HUỲNH ANH THƯ

Phần IV: Phân tích cơ cấu 4.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản 4.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn 4.3 Phân tích lãi lỗ

Phần VI: Điểm hòa vốn

3.6 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường 3.6.1 Tỷ lệ P/E

3.6.2 Tỷ lệ P/B 3.6.3 Tỷ lệ P/CF Phần V: Phân tích mô hình Phần VII: Phân tích đòn bẩy tài chính Phần VIII: Tính chi phí vốn bình quân và giá trị nội tại

Phần I: Giới thiệu chung Phần II: Giới thiệu tổng quát về công ty Phần III:(tính cụ thể 2 năm tiếp theo, vẽ biểu đồ, nhận xét) 3.1 Phân tích tỷ số tài chính

Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán

TV5 TRẦN PHÚC THẢO VY

Phần III: ( Tính số liệu 3 năm đầu ) 3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt (từ 3.3.1 đến 3.3.4)

Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt động

TV2 NGUYỄN HUỲNH ANH THƯ

Phần IV: Phân tích cơ cấu 4.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản 4.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn 4.3 Phân tích lãi lỗ

Phần VI: Điểm hòa vốn

3.6 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường 3.6.1 Tỷ lệ P/E

3.6.2 Tỷ lệ P/B 3.6.3 Tỷ lệ P/CF Phần V: Phân tích mô hình Phần VII: Phân tích đòn bẩy tài chính Phần VIII: Tính chi phí vốn bình quân và giá trị nội tại

Phần I: Giới thiệu chung Phần II: Giới thiệu tổng quát về công ty Phần III:(tính cụ thể 2 năm tiếp theo, vẽ biểu đồ, nhận xét) 3.1 Phân tích tỷ số tài chính

3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt động Phần IX: Vấn đề và giải pháp cải thiện hiệu quả tài chính

TV5 TRẦN PHÚC THẢO VY

Phần III: ( Tính số liệu 3 năm đầu ) 3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt (từ 3.3.1 đến 3.3.4)

Các tỷ lệ tài chính

TV2 NGUYỄN HUỲNH ANH THƯ

Phần IV: Phân tích cơ cấu 4.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản 4.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn 4.3 Phân tích lãi lỗ

Phần VI: Điểm hòa vốn

3.6 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường 3.6.1 Tỷ lệ P/E

3.6.2 Tỷ lệ P/B 3.6.3 Tỷ lệ P/CF Phần V: Phân tích mô hình Phần VII: Phân tích đòn bẩy tài chính Phần VIII: Tính chi phí vốn bình quân và giá trị nội tại

Phần I: Giới thiệu chung Phần II: Giới thiệu tổng quát về công ty Phần III:(tính cụ thể 2 năm tiếp theo, vẽ biểu đồ, nhận xét) 3.1 Phân tích tỷ số tài chính

Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lợi

TV2 NGUYỄN HUỲNH ANH THƯ

Phần IV: Phân tích cơ cấu 4.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản 4.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn 4.3 Phân tích lãi lỗ

Phần VI: Điểm hòa vốn

Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường

3.6.2 Tỷ lệ P/B 3.6.3 Tỷ lệ P/CF Phần V: Phân tích mô hình Phần VII: Phân tích đòn bẩy tài chính Phần VIII: Tính chi phí vốn bình quân và giá trị nội tại

Phần I: Giới thiệu chung Phần II: Giới thiệu tổng quát về công ty Phần III:(tính cụ thể 2 năm tiếp theo, vẽ biểu đồ, nhận xét) 3.1 Phân tích tỷ số tài chính

3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt động Phần IX: Vấn đề và giải pháp cải thiện hiệu quả tài chính

TV5 TRẦN PHÚC THẢO VY

Phần III: ( Tính số liệu 3 năm đầu ) 3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt (từ 3.3.1 đến 3.3.4)

PHẦN II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY 2

2.1 Một vài thông tin về công ty: 2

2.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: 2

2.3 Quá trình hình thành và phát triển: 3

2.4 Một vài sản phẩm kinh doanh nổi bật 4

PHẦN III: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 6

3.1 Phân tích tỷ số tài chính: 6

3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán: 7

3.2.1 Tỷ lệ thanh toán tổng quát: 7

3.2.2 Tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn (CR): 8

3.2.3 Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR): 10

3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt động: 12

3.3.1 Vòng quay tổng tài sản (TAT): 12

3.3.2 Vòng quay tài sản cố định (FAT): 13

3.3.3 Vòng quay các khoản phải thu (RT): 15

3.3.4 Kỳ thu tiền bình quân (ACP): 16

3.3.5 Vòng quay tồn kho (IT): 17

3.4 Các tỷ lệ tài chính 19

3.4.1 Tỷ lệ Nợ/ Tổng tài sản (TD/TA): 19

3.4.2 Tỷ số khả năng trả nợ (DSCR): 20

3.4.3 Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR): 21

3.5 Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lợi 23

3.5.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp (GPM): 23

3.5.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng ( Lợi nhuận biên tế ) (NPM): 24

3.5.3 Tỷ số sức sinh lợi cơ bản (BEP): 25

3.5.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): 26

3.5.5 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): 28

3.5.6 Mối quan hệ giữa ROA và ROE 29

3.6 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường: 30

PHẦN IV: PHÂN TÍCH CƠ CẤU 34

4.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản 34

4.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn: 38

PHẦN V: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH 41

PHẦN VI: ĐIỂM HÒA VỐN 42

PHẦN VII PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH 44

7.2 Đòn bẩy kinh doanh (DOL) và Đòn bẩy tổng hợp (DTL): 44

7.2.1 Đòn bẩy kinh doanh (DOL): 44

7.2.2 Đòn bẩy tổng hợp (DTL): 45

PHẦN VIII TÍNH CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ TRỊ NỘI TẠI 46

8.1 Tính chi phí vốn bình quân có trọng số (WACC) 46

8.2 Tính giá trị nội tại của doanh nghiệp 47

PHẦN IX VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 48

PHẦN X: Tài liệu tham khảo 49

Việt Nam hiện đang phát triển mạnh mẽ với nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng Quốc gia này tích cực mở rộng hợp tác quốc tế, không chỉ trong khu vực mà còn ra toàn cầu Dù đại dịch Covid-19 đã gây ra nhiều khó khăn, nhưng Việt Nam đã kiểm soát dịch bệnh hiệu quả, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài Điều này khuyến khích giới trẻ khởi nghiệp và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường Khái niệm thị trường chứng khoán và đầu tư cổ phiếu ngày càng trở nên phổ biến và quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế Những biến động nhỏ trong thị trường chứng khoán có thể tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết, đồng thời cũng thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư.

Mặc dù Việt Nam có biện pháp phòng dịch hiệu quả, nhưng vẫn gặp phải những hệ lụy, đặc biệt là sự gia tăng của các công ty mới, làm tăng tính cạnh tranh trên thị trường Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần có kế hoạch rõ ràng và chiến lược cụ thể, đồng thời chú trọng đến đối thủ cạnh tranh Quan tâm đến tình hình tài chính là yếu tố hàng đầu, vì quá trình sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với tài chính của doanh nghiệp Để hiểu rõ và thành lập công ty, việc tìm hiểu về mã cổ phiếu, tình hình sản xuất, hoạt động kinh doanh và phân tích báo cáo tài chính hàng năm là rất cần thiết, giúp đưa ra quyết định đúng đắn Phân tích tài chính không chỉ giúp nhận diện những thiếu sót mà còn cung cấp cơ sở cho nhà đầu tư lập kế hoạch vốn cần thiết Do đó, nghiên cứu thông tin về doanh nghiệp và tình hình giao dịch cổ phiếu là vô cùng quan trọng.

Trong bài phân tích này, nhóm xin phân tích đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Đầu tư

Cổ phần Thế Giới Di Động (MWG) cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh và tài chính hiện tại, giúp các nhà đầu tư nhận diện rủi ro và cơ hội mới Bài viết sẽ phân tích triển vọng tương lai của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những dự đoán chính xác về diễn biến cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán.

Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng không chỉ cho chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư, mà còn cho các nhà cung cấp, nhà cho vay, và cả khách hàng Việc này giúp doanh nghiệp phát triển, xử lý các rủi ro hiện tại, và cung cấp thông tin quý giá cho các nhà nghiên cứu và sinh viên trong lĩnh vực kinh tế.

Phân tích báo cáo tài chính giúp nhận diện các dấu hiệu không lành mạnh trong tình hình tài chính, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển tương lai của doanh nghiệp Qua việc đánh giá các chính sách tài chính dựa trên quyết định kinh doanh, doanh nghiệp có thể xác định được tiềm năng tăng trưởng và phát triển của mình.

PHẦN II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY

2.1 Một vài thông tin về công ty:

Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động

Tên giao dịch: Mobile World Investment Corporation

Mã giao dịch chứng khoán: MWG

Loại hình: công ty cổ phần

Trụ sở chính của công ty nằm tại Tòa nhà MWG, Lô T2-1.2, Đường D1, Khu Công nghệ Cao, P Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngoài ra, công ty còn có văn phòng hoạt động tại Lầu 5, toà nhà E-Town 2, số 364, đường Cộng Hòa, phường 13, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Người sáng lập: Trần Lê Quân, Nguyễn Đức Tài, Đinh Anh Huân, Điêu Chính Hải Triều, Trần Huy Thanh Tùng

2.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu:

Trong năm nay, nhóm công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực mua bán, bảo hành và sửa chữa các thiết bị công nghệ, bao gồm máy tính, điện thoại, linh kiện và phụ kiện điện thoại, máy ảnh, camera, thiết bị kỹ thuật số, cũng như các thiết bị điện tử và điện gia dụng.

3 dụng và các phụ kiện liên quan và bán lẻ tại các cửa hàng

Kinh doanh bán lẻ điện thoại di động, thiết bị số và điện tử tiêu dùng là chính

Thế Giới Di Động còn lấn sân sang kinh doanh thực phẩm, đồ uống, thực phẩm từ thịt, thuỷ sản, rau quả

2.3 Quá trình hình thành và phát triển:

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, với Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 41030112275 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp vào ngày 16/01/2019, cùng với các giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh điều chỉnh sau đó.

Thế giới di động, được thành lập vào tháng 3 năm 2004, khởi đầu với mô hình thương mại điện tử sơ khai thông qua một website giới thiệu sản phẩm và 3 cửa hàng nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh Đến tháng 10 năm 2004, công ty đã chuyển đổi mô hình kinh doanh, mở cửa hàng bán lẻ lớn trên đường Nguyễn Đình Chiểu và bắt đầu có lãi Đến tháng 3 năm 2006, Thế giới di động đã mở rộng lên tổng cộng 4 cửa hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Năm 2007, công ty thành công trong việc kêu gọi vốn đầu tư của Mekong Capital và phát triển nhanh chóng về quy mô, đạt 40 cửa hàng vào năm 2009.

Cuối năm 2010, Thế Giới Di Động mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang ngành hàng điện tử tiêu dùng với thương hiệu Dienmay.com (nay đổi thành Dienmayxanh.com).

Tới cuối năm 2012, Thế giới di động có tổng cộng 220 cửa hàng tại Việt Nam.

Tháng 5/2013, Thế Giới Di Động nhận đầu tư của Robert A Willett- cựu CEO BestBuy International và công ty CDH Electric Bee Limited

Cuối năm 2015, Thế Giới Di Động cán đích doanh thu 1 tỷ USD

Năm 2017, Công ty cổ phần Thế Giới Di Động thực hiện sáp nhập và mua lại hệ thống bán lẻ điện máy Trần Anh Đến tháng 10 năm 2018, quá trình sáp nhập hoàn tất, với 34 siêu thị Trần Anh được đổi tên thành Điện máy Xanh và website của Trần Anh đã chuyển hướng về dienmayxanh.com.

Tháng 3/2018 Thế Giới Di Động mua lại 40% vốn của chuỗi dược phẩm Phúc An Khang Sau đó đổi tên Thành Nhà Thuốc An Khang

Tháng 12/2018 Thế Giới Di Động đóng cửa trang thương mại điện tử Vuivui

2.4 Một vài sản phẩm kinh doanh nổi bật Điện thoại: Đồng hồ:

Tính đến tháng 11 năm 2017, Công ty Thế giới di động đã mở thêm 668 siêu thị mới, nâng tổng số siêu thị lên 1.923, tăng hơn 50% so với đầu năm, với doanh thu đạt gần 59.000 tỷ đồng Đến năm 2018, số lượng cửa hàng đã tăng lên 2.160, có mặt trên tất cả 63 tỉnh thành Công ty cũng hợp tác với BKAV để phân phối độc quyền điện thoại Bphone 2017, thương hiệu điện thoại Việt Nam.

Vào chiều ngày 22/3/2019, Công ty cổ phần Thế giới di động đã bổ nhiệm ông Trần Kinh doanh làm CEO, thay thế ông Nguyễn Đức Tài, người rút khỏi vị trí Tổng giám đốc nhưng vẫn giữ vai trò Chủ tịch Hội đồng quản trị Hiện tại, Thế giới di động có giá trị thị trường khoảng 1,7 tỷ USD, trong khi ông Nguyễn Đức Tài, đồng sáng lập công ty, là người giàu thứ 4 trên sàn chứng khoán Việt Nam.

Người sáng lập: Trần Lê Quân, Nguyễn Đức Tài, Đinh Anh Huân, Điêu Chính Hải Triều, Trần Huy Thanh Tùng

Trần Lê Quân: đồng sáng lập kiêm chủ tịch hội đồng quản trị

PHÂN TÍCH CƠ CẤU

Phân tích cơ cấu và biến động tài sản

Phần VI: Điểm hòa vốn

3.6 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường 3.6.1 Tỷ lệ P/E

3.6.2 Tỷ lệ P/B 3.6.3 Tỷ lệ P/CF Phần V: Phân tích mô hình Phần VII: Phân tích đòn bẩy tài chính Phần VIII: Tính chi phí vốn bình quân và giá trị nội tại

Phần I: Giới thiệu chung Phần II: Giới thiệu tổng quát về công ty Phần III:(tính cụ thể 2 năm tiếp theo, vẽ biểu đồ, nhận xét) 3.1 Phân tích tỷ số tài chính

3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt động Phần IX: Vấn đề và giải pháp cải thiện hiệu quả tài chính

TV5 TRẦN PHÚC THẢO VY

Phần III: ( Tính số liệu 3 năm đầu ) 3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt (từ 3.3.1 đến 3.3.4)

Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn

Phần VI: Điểm hòa vốn

3.6 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường 3.6.1 Tỷ lệ P/E

3.6.2 Tỷ lệ P/B 3.6.3 Tỷ lệ P/CF Phần V: Phân tích mô hình Phần VII: Phân tích đòn bẩy tài chính Phần VIII: Tính chi phí vốn bình quân và giá trị nội tại

Phần I: Giới thiệu chung Phần II: Giới thiệu tổng quát về công ty Phần III:(tính cụ thể 2 năm tiếp theo, vẽ biểu đồ, nhận xét) 3.1 Phân tích tỷ số tài chính

3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt động Phần IX: Vấn đề và giải pháp cải thiện hiệu quả tài chính

TV5 TRẦN PHÚC THẢO VY

Phần III: ( Tính số liệu 3 năm đầu ) 3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt (từ 3.3.1 đến 3.3.4)

Phân tích lãi lỗ

Phần VI: Điểm hòa vốn

3.6 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường 3.6.1 Tỷ lệ P/E

3.6.2 Tỷ lệ P/B 3.6.3 Tỷ lệ P/CF Phần V: Phân tích mô hình Phần VII: Phân tích đòn bẩy tài chính Phần VIII: Tính chi phí vốn bình quân và giá trị nội tại

Phần I: Giới thiệu chung Phần II: Giới thiệu tổng quát về công ty Phần III:(tính cụ thể 2 năm tiếp theo, vẽ biểu đồ, nhận xét) 3.1 Phân tích tỷ số tài chính

3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt động Phần IX: Vấn đề và giải pháp cải thiện hiệu quả tài chính

TV5 TRẦN PHÚC THẢO VY

Phần III: ( Tính số liệu 3 năm đầu ) 3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán 3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt (từ 3.3.1 đến 3.3.4)

PHẦN II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY 2

2.1 Một vài thông tin về công ty: 2

2.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: 2

2.3 Quá trình hình thành và phát triển: 3

2.4 Một vài sản phẩm kinh doanh nổi bật 4

PHẦN III: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 6

3.1 Phân tích tỷ số tài chính: 6

3.2 Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán: 7

3.2.1 Tỷ lệ thanh toán tổng quát: 7

3.2.2 Tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn (CR): 8

3.2.3 Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR): 10

3.3 Các chỉ số phản ánh về hiệu quả hoạt động: 12

3.3.1 Vòng quay tổng tài sản (TAT): 12

3.3.2 Vòng quay tài sản cố định (FAT): 13

3.3.3 Vòng quay các khoản phải thu (RT): 15

3.3.4 Kỳ thu tiền bình quân (ACP): 16

3.3.5 Vòng quay tồn kho (IT): 17

3.4 Các tỷ lệ tài chính 19

3.4.1 Tỷ lệ Nợ/ Tổng tài sản (TD/TA): 19

3.4.2 Tỷ số khả năng trả nợ (DSCR): 20

3.4.3 Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR): 21

3.5 Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lợi 23

3.5.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp (GPM): 23

3.5.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng ( Lợi nhuận biên tế ) (NPM): 24

3.5.3 Tỷ số sức sinh lợi cơ bản (BEP): 25

3.5.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): 26

3.5.5 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): 28

3.5.6 Mối quan hệ giữa ROA và ROE 29

3.6 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường: 30

PHẦN IV: PHÂN TÍCH CƠ CẤU 34

4.1 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản 34

4.2 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn: 38

PHẦN V: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH 41

PHẦN VI: ĐIỂM HÒA VỐN 42

PHẦN VII PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH 44

7.2 Đòn bẩy kinh doanh (DOL) và Đòn bẩy tổng hợp (DTL): 44

7.2.1 Đòn bẩy kinh doanh (DOL): 44

7.2.2 Đòn bẩy tổng hợp (DTL): 45

PHẦN VIII TÍNH CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ TRỊ NỘI TẠI 46

8.1 Tính chi phí vốn bình quân có trọng số (WACC) 46

8.2 Tính giá trị nội tại của doanh nghiệp 47

PHẦN IX VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 48

PHẦN X: Tài liệu tham khảo 49

Việt Nam hiện đang phát triển mạnh mẽ về kinh tế và tích cực mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế Sau đại dịch Covid-19, khả năng kiểm soát dịch bệnh đã thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện cho giới trẻ khởi nghiệp Sự phát triển của nền kinh tế thị trường và các doanh nghiệp đã làm cho thị trường chứng khoán và đầu tư cổ phiếu trở nên quen thuộc và quan trọng Những biến động nhỏ trong thị trường chứng khoán có thể ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết, đồng thời cũng thu hút sự quan tâm từ các nhà đầu tư.

Mặc dù Việt Nam đã áp dụng các biện pháp phòng dịch hiệu quả, nhưng vẫn không thể tránh khỏi những hệ lụy Sự gia tăng các công ty mới đã nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường, buộc doanh nghiệp phải có kế hoạch định hướng rõ ràng và chiến lược cụ thể, đồng thời chú trọng đến chiến lược của đối thủ Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần đặt tình hình tài chính lên hàng đầu, vì quá trình sản xuất kinh doanh gắn liền với sức khỏe tài chính Việc tìm hiểu về mã cổ phiếu, tình hình sản xuất, hoạt động kinh doanh và phân tích các báo cáo tài chính hàng năm là cần thiết để đưa ra quyết định đúng đắn Phân tích tài chính không chỉ giúp nhận diện các thiếu sót mà còn cung cấp cơ sở cho nhà đầu tư lập kế hoạch vốn cần thiết Do đó, nghiên cứu thông tin về doanh nghiệp và tình hình giao dịch cổ phiếu là rất quan trọng.

Trong bài phân tích này, nhóm xin phân tích đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Đầu tư

Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động (MWG) đang được phân tích để đưa ra những dự đoán về tình hình kinh doanh trong tương lai, bao gồm đánh giá tài chính hiện tại, những rủi ro và cơ hội mới Các nhà đầu tư có thể xem xét triển vọng khi mua cổ phiếu dựa trên thông tin tài chính cần thiết và diễn biến của cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán.

Phân tích báo cáo tình hình tài chính là một hoạt động quan trọng không chỉ cho chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư, mà còn cho các nhà cung cấp, nhà cho vay, và khách hàng Việc này giúp doanh nghiệp phát triển, giải quyết rủi ro, và cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà nghiên cứu và sinh viên trong lĩnh vực kinh tế.

Phân tích báo cáo tài chính giúp nhận diện các dấu hiệu không lành mạnh trong tình hình tài chính có thể ảnh hưởng đến sự phát triển tương lai của doanh nghiệp Qua đó, đánh giá các chính sách tài chính dựa trên quyết định kinh doanh của công ty và xác định tiềm năng tăng trưởng cũng như phát triển của doanh nghiệp.

PHẦN II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY

2.1 Một vài thông tin về công ty:

Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động

Tên giao dịch: Mobile World Investment Corporation

Mã giao dịch chứng khoán: MWG

Loại hình: công ty cổ phần

Trụ sở chính của công ty nằm tại Tòa nhà MWG, Lô T2-1.2, Đường D1, Khu Công nghệ Cao, Phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngoài ra, công ty còn có văn phòng hoạt động tại Lầu 5, Tòa nhà E-Town 2, số 364, Đường Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Người sáng lập: Trần Lê Quân, Nguyễn Đức Tài, Đinh Anh Huân, Điêu Chính Hải Triều, Trần Huy Thanh Tùng

2.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu:

Nhóm công ty hiện đang tập trung vào các hoạt động mua bán, bảo hành và sửa chữa thiết bị công nghệ, bao gồm máy tính, điện thoại, linh kiện và phụ kiện điện thoại, máy ảnh, camera, cùng với các thiết bị kỹ thuật số và điện tử gia dụng.

3 dụng và các phụ kiện liên quan và bán lẻ tại các cửa hàng

Kinh doanh bán lẻ điện thoại di động, thiết bị số và điện tử tiêu dùng là chính

Thế Giới Di Động còn lấn sân sang kinh doanh thực phẩm, đồ uống, thực phẩm từ thịt, thuỷ sản, rau quả

2.3 Quá trình hình thành và phát triển:

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, với Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 41030112275 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp vào ngày 16/01/2019, cùng với các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh.

Thế giới di động được thành lập vào tháng 3 năm 2004 với mô hình thương mại điện tử sơ khai, bao gồm một website giới thiệu sản phẩm và 3 cửa hàng nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh Đến tháng 10 năm 2004, công ty đã chuyển đổi mô hình kinh doanh, đầu tư vào một cửa hàng bán lẻ lớn trên đường Nguyễn Đình Chiểu và bắt đầu có lãi Đến tháng 3 năm 2006, Thế giới di động đã mở rộng lên tổng cộng 4 cửa hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Năm 2007, công ty thành công trong việc kêu gọi vốn đầu tư của Mekong Capital và phát triển nhanh chóng về quy mô, đạt 40 cửa hàng vào năm 2009.

Cuối năm 2010, Thế Giới Di Động mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang ngành hàng điện tử tiêu dùng với thương hiệu Dienmay.com (nay đổi thành Dienmayxanh.com).

Tới cuối năm 2012, Thế giới di động có tổng cộng 220 cửa hàng tại Việt Nam.

Tháng 5/2013, Thế Giới Di Động nhận đầu tư của Robert A Willett- cựu CEO BestBuy International và công ty CDH Electric Bee Limited

Cuối năm 2015, Thế Giới Di Động cán đích doanh thu 1 tỷ USD

Vào năm 2017, Công ty cổ phần Thế Giới Di Động thực hiện thương vụ sáp nhập và mua lại hệ thống bán lẻ điện máy Trần Anh Đến tháng 10 năm 2018, thương vụ này đã hoàn tất, với 34 siêu thị Trần Anh được đổi tên thành Điện máy Xanh Ngoài ra, website của Trần Anh cũng đã chuyển hướng hoạt động về dienmayxanh.com.

Tháng 3/2018 Thế Giới Di Động mua lại 40% vốn của chuỗi dược phẩm Phúc An Khang Sau đó đổi tên Thành Nhà Thuốc An Khang

Tháng 12/2018 Thế Giới Di Động đóng cửa trang thương mại điện tử Vuivui

2.4 Một vài sản phẩm kinh doanh nổi bật Điện thoại: Đồng hồ:

Tính đến tháng 11 năm 2017, Công ty Thế giới di động đã mở thêm 668 siêu thị mới, nâng tổng số siêu thị lên 1.923, tăng hơn 50% so với đầu năm, với doanh thu đạt gần 59.000 tỷ đồng Đến năm 2018, tổng số cửa hàng đã tăng lên 2.160, có mặt tại tất cả 63 tỉnh thành Đặc biệt, Thegioididong.com đã hợp tác với BKAV để phân phối độc quyền điện thoại Bphone 2017, thương hiệu điện thoại Việt Nam.

Chiều ngày 22/3/2019, Công ty cổ phần Thế giới di động đã bổ nhiệm ông Trần Kinh doanh làm CEO, thay thế ông Nguyễn Đức Tài, người chỉ còn giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị Hiện tại, Thế giới di động có giá trị thị trường khoảng 1,7 tỷ USD, và ông Nguyễn Đức Tài, đồng sáng lập công ty, là người giàu thứ 4 trên sàn chứng khoán Việt Nam.

Người sáng lập: Trần Lê Quân, Nguyễn Đức Tài, Đinh Anh Huân, Điêu Chính Hải Triều, Trần Huy Thanh Tùng

Trần Lê Quân: đồng sáng lập kiêm chủ tịch hội đồng quản trị

PHÂN TÍCH MÔ HÌNH

PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

TÍNH CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ TRỊ NỘI TẠI

Ngày đăng: 29/10/2021, 21:22

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Là một chỉ số được sử dụng để đánh giá mô hình kinh doanh và sức khỏe tài chính của công ty bằng cách tiết lộ số tiền còn lại từ doanh thu sau khi trừ đi giá vốn hàng bán - PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
m ột chỉ số được sử dụng để đánh giá mô hình kinh doanh và sức khỏe tài chính của công ty bằng cách tiết lộ số tiền còn lại từ doanh thu sau khi trừ đi giá vốn hàng bán (Trang 27)
PHẦN V: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH     5.1 Mô hình chỉ số Z:  - PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
5.1 Mô hình chỉ số Z: (Trang 45)
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống - PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
h ình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống (Trang 46)
Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán - PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
h ụ lục 1: Bảng cân đối kế toán (Trang 54)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w