1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh

60 28 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty CP Lương Thực Hà Tĩnh
Tác giả Nguyễn Thị Cẩm Long
Người hướng dẫn Phạm Thị Thúy Hằng
Trường học Trường Đại Học Vinh
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2011
Thành phố Vinh
Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 901,5 KB

Cấu trúc

  • Kèm theo 40 chứng từ gốc

  • I. Mục đích nghiên cứu

  • II. Đối tượng nghiên cứu

  • III. Phạm vi nghiên cứu

  • IV. Phương pháp nghiên cứu

  • V. Cấu trúc chuyên đề

  • 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh

  • 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy

  • 1.2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.

  • 2.1. Đặc điểm của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty

  • Mặt hàng kinh doanh chính:

  • Phương thức bán hàng:

  • Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho lập sổ chi tiết giá vốn hàng bán:

  • Biểu số 2.2. Sổ chi tiết TK 632

  • Cuối tháng kế toán căn cứ hóa đơn và phiếu xuất, lập chứng từ ghi sổ chi tiết cho từng sản phẩm:

  • Kèm theo 25 chứng từ gốc

  • 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng hóa

  • Chứng từ sử dụng

  • Tài khoản sử dụng

  • 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng

  • 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

  • 2.3.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.

  • 2.3.1.1 Ưu điểm

  • 2.3.1.2 Nhược điểm

  • 2.3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

Nội dung

Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm:

Tổng hợp các lý luận về hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, bài viết sẽ tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác hạch toán doanh thu, chi phí cũng như kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh Qua đó, chúng ta sẽ nhận diện những điểm mạnh và hạn chế trong quy trình hạch toán, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Để hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh trong thời gian tới, cần đề xuất một số phương hướng và biện pháp cụ thể Trước hết, nâng cao chất lượng đào tạo nhân viên kế toán để đảm bảo họ nắm vững các quy định và quy trình kế toán hiện hành Thứ hai, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và ghi chép kế toán nhằm tăng tính chính xác và hiệu quả Cuối cùng, thường xuyên kiểm tra và đánh giá hệ thống kế toán để kịp thời phát hiện và khắc phục những sai sót, từ đó cải thiện khả năng báo cáo tài chính và hỗ trợ ra quyết định cho lãnh đạo công ty.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Để thu thập các số liệu trên chứng từ, sổ sách, các báo cáo kế toán.

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi những người trực tiếp cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.

- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Xử lý các thông tin dữ liệu thu thập được nhằm hoàn thành công việc nghiên cứu.

Phương pháp kế toán được áp dụng để đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại Công ty, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán doanh thu, nhằm xác định kết quả và đề xuất các giải pháp hoàn thiện phù hợp.

Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác như: Phân tích kinh doanh, phân tích tài chính…

Cấu trúc chuyên đề

Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh

Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước.

Ngày 08/01/2008 Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh bắt đầu thực hiện quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước theo quyết định số 10/QĐ-CTCP-HĐQT

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

Vào ngày 06/01/2008, HĐQT đã quyết định tổ chức lại Công ty cổ phần lương thực Thanh Nghệ Tĩnh, tiền thân là Công ty lương thực Hà Tĩnh Công ty đã gặp nhiều khó khăn, bao gồm khoản lỗ và nợ gần 5 tỷ đồng do tình hình tài chính yếu kém, giá trị tài sản thấp và cơ sở vật chất xuống cấp Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ lãnh đạo công ty lương thực Miền Bắc, nỗ lực của cán bộ công nhân viên và sự chỉ đạo đúng đắn của HĐQT, công ty đã triển khai các giải pháp điều hành hiệu quả và từng bước khôi phục hoạt động kinh doanh thành công.

Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh a) Chức năng:

Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh, với 85,03% vốn Nhà nước và 14,97% vốn ngoài, được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 28.03.000475 ngày 11/01/2008 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Tĩnh cấp Doanh nghiệp hoạt động nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế do Nhà nước giao phó Chức năng chính của công ty là cung cấp lương thực và phân bón, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao cho Nhà nước và các cổ đông góp vốn.

- Thu mua, bảo quản, chế biến, bán buôn, bán lẻ, dự trữ, lưu thông lương thực, nông sản, thực phẩm, xay xát lúa gạo.

- Mua, bán nguyên liệu, lâm, hải sản, phân bón, xăng dầu, dầu mỡ, vật tư nông nghiệp, ôtô, phụ tùng thay thế.

- Liên doanh, liên kết đầu tư các tổ chức trong và ngoài nước.

- Kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, mua, bán thiết bị máy công nghiệp khai khoáng.

- Đại lý tiêu thụ hàng hóa, cung ứng xuất khẩu gạo cho Tổng Công ty lương thực MB.

- Xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa nông sản, thực phẩm, lâm sản.

- Kinh doanh siêu thị, nhà nghỉ, khách sạn, dịch vụ mat xa, xông hơi.

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

- Dịch vụ vận tải và đại lý vận tải, sửa chữa cơ khí.

- Mua bán rượu bia, nước giải khát các loại

- Cho thuê văn phòng, kho bãi, mặt bằng c) Quyền hạn:

- Công ty được quyền chủ động lựa chọn và mở rộng ngành nghề kinh doanh, chủ động lựa chọn địa bàn đầu tư

- Tuyển chọn, thuê, và sử dụng lao động theo nhu cầu sản xuất kinh doanh

- Được vay vốn bằng tiền hoặc ngoại tệ tại các ngân hàng trong nước, thực hiện các quy định về ngoại hối của Nhà nước

Được ký hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh, tổ chức đàm phán và ký kết hợp đồng là bước quan trọng trong việc thực hiện các thỏa thuận đã đạt được.

1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ

Công ty không trực tiếp sản xuất mà chủ yếu là thu mua và bán các loại mặt hàng lương thực và phân bón.

Công ty chuyên cung cấp lúa gạo các loại, là mặt hàng chủ lực với nguồn cung chủ yếu từ kho dự trữ trong nước và nông dân địa phương sau mùa thu hoạch Hiện tại, công ty tập trung vào kinh doanh lương thực nội địa nhằm đảm bảo hiệu quả và ổn định giá cả, đồng thời cung ứng gạo xuất khẩu cho Tổng công ty lương thực Miền Bắc Trong năm 2010, doanh thu và lợi nhuận từ mặt hàng lương thực chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh số của công ty.

Công ty đang mở rộng thị trường và thị phần thông qua kinh doanh phân bón, nhằm tạo việc làm cho người lao động và nâng cao hiệu quả hoạt động Mặc dù chủ yếu tập trung vào bán lẻ, nhưng vào năm 2010, mặt hàng này đã đóng góp đáng kể vào doanh thu và lợi nhuận của công ty.

Công ty không chỉ tập trung vào lương thực và phân bón mà còn mở rộng kinh doanh sang các mặt hàng khác theo mùa vụ như giải khát và dịch vụ nhà nghỉ Ngoài ra, lĩnh vực sửa chữa cơ khí và vận tải cũng mang lại hiệu quả cao, khi công ty không chỉ phục vụ sửa chữa cho khách hàng mà còn cho chính phương tiện của mình Trong mảng vận tải, công ty đã chủ động trong việc vận chuyển hàng hóa.

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

12 cho công ty nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh, giảm các chi phí vận chuyển thuê ngoài từ đó mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty.

1.2.3 Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý

1.2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

Phó giám đốc Phó giám đốc

Phòng kế toán tài chính

Phòng tổ chức hành chính

Sơ đồ 01 Bộ máy quản lý của công ty

Chú thích: Quan hệ chỉ đạo

1.2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.

Hội đồng quản trị, do chủ tịch và các ủy viên HĐQT lãnh đạo, là cơ quan quản lý tối cao của Công ty Họ có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi và nghĩa vụ của công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Ban kiểm soát: Có chức năng giám sát mọi hoạt động của HĐQT, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty

Giám đốc là người được Hội đồng quản trị (HĐQT) bổ nhiệm, đóng vai trò là đại diện pháp nhân của công ty theo quy định của pháp luật Người này có trách nhiệm điều hành các hoạt động hàng ngày của công ty và báo cáo trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trong công tác điều hành việc mua bán, các hoạt động kinh doanh của Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

Phòng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý định mức lao động và tiền lương, đồng thời theo dõi tình hình công tác của cán bộ công nhân viên.

Phòng kế hoạch đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty, từ đó xác định các phương hướng và biện pháp cần thiết để thực hiện hiệu quả các kế hoạch đã đề ra.

Phòng thị trường có nhiệm vụ khảo sát sự biến động của thị trường, tìm kiếm đối tác và nguồn hàng cho Công ty, nhằm hỗ trợ thực hiện các mục tiêu của phòng kế hoạch.

Phòng tài chính kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát và quản lý nguồn tài sản của Công ty, đồng thời phân tích các biến động thị trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh Qua việc ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ trên chứng từ theo nguyên tắc hạch toán kế toán Nhà nước, phòng cũng thực hiện chức năng báo cáo quyết toán và báo cáo tài chính cho Giám đốc.

Xí nghiệp kinh doanh lương thực Hà Tĩnh và xí nghiệp kinh doanh lương thực Đường 8 đảm nhận chức năng bán lẻ hàng hóa cho Công ty, đồng thời cũng là kho dự trữ các mặt hàng thiết yếu của Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

1.3 Đánh giá khái quát tình hình tài chính

1.3.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn

Bảng 1 1 Bảng cơ cấu vốn Công ty qua 2 năm 2009- 2010 Đơn vị tính : VNĐ

II Tài sản dài hạn 2.274.187.734 5,57 3.437.727.926 3,7 1.163.540.192 51,16

I.Nợ phải trả 33.067.055.400 81,03 84.140.736.624 90,57 51.073.681.224 154,45 II.Vốn chủ sở hữu 7.739.518.284 18,97 8.751.585.988 9,43 1.012.067.704 13,07

( Nguồn số liệu do phòng tài chính kế toán cung cấp)

Vào năm 2010, tài sản và nguồn vốn của Công ty đã tăng hơn 52 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng 127,6% Sự gia tăng này được thúc đẩy bởi một số nguyên nhân quan trọng.

Tài sản ngắn hạn của công ty đã tăng mạnh từ hơn 89 tỷ đồng vào năm 2010, tăng hơn 50 tỷ đồng so với năm 2009, tương ứng với mức tăng 132,2% Sự gia tăng này chủ yếu do các khoản trả trước cho người bán tăng gần 7 lần so với năm trước.

Công ty đã ký nhiều hợp đồng yêu cầu trích trước khoản trả trước, đồng thời sở hữu một lượng hàng tồn kho lớn, giúp đáp ứng nhu cầu cung ứng cho khách hàng Tuy nhiên, việc này cũng gây khó khăn cho dòng tiền của công ty do chiếm dụng một lượng vốn lớn.

Đặc điểm của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty32 Mặt hàng kinh doanh chính

Ngoài ra còn có: bảng kê hàng hóa bán ra, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý…

TK 511 : doanh thu bán hàng

TK 131 : Phải thu khách hàng

TK 112: Tiền gửi ngân hàng

 Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 511, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 511…

 Trình tự hạch toán và ghi sổ:

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

Doanh thu được ghi nhận khi hàng hóa đã được tiêu thụ và khách hàng đồng ý thanh toán Đối với các công ty không trực tiếp xuất khẩu, họ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, trong đó các mặt hàng chịu thuế suất 5%, và chứng từ sử dụng là hóa đơn GTGT.

Khi thực hiện nghiệp vụ bán hàng, công ty sẽ lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng (GTGT) Do công ty áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế GTGT, hóa đơn sẽ được phát hành với 3 liên.

Liên 1: Lưu tại công ty

Liên 2: Giao cho khách hàng

Liên 3: Lưu nội bộ dùng để thanh toán

Tất cả các hóa đơn đều được lưu tại phòng kế toán của công ty, là căn cứ ghi nhận doanh thu.

Vào ngày 16/12/2010, Công ty CP bia Sài Gòn- Sông Lam đã mua 35.978 kg gạo tẻ với giá bán chưa bao gồm thuế là 8.000 đồng, áp dụng thuế suất 5% Dựa trên số lượng thực xuất, kế toán đã lập Hóa đơn GTGT số 0062384.

Kế toán sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (HĐ GTGT) để ghi chép doanh thu từ hàng hóa xuất bán trong kỳ, phân loại theo từng loại hàng hóa Cuối tháng, kế toán sẽ dựa vào HĐ GTGT để lập các chứng từ ghi sổ cần thiết.

HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT-3LL

Liên 3: lưu nội bộ RS/2009B

Tên đơn vị bán hàng:: Công ty CPLT Hà Tĩnh Địa chỉ: 18 Đặng Dung- TP Hà Tĩnh

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty CP bia Sài Gòn Sông Lam

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

39 Địa chỉ: Số 03- Trần Phú- P.Lê Mao- TP Vinh- Nghệ An

Hình thức thanh toán:…CK… MS 2900783332

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cộng tiền hàng: 287.824.000 Tiền thuế GTGT:……… 5% tiền thuế GTGT……… 14.391.200 Tổng cộng thanh toán: 302.215.200

Số tiền bằng chữ:(Ba trăm lẻ hai triệu, hai trăm mười lăm ngàn, hai trăm đồng)

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC HÀ TĨNH

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tên sản phẩm: Gạo tẻ

Doanh thu Các khoản tính trừ

Ngày Số hiệu Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác

16/12 62384 Xuất bán cho Cty CP bia Sài Gòn-

27/12 62579 Xuất bán cho Cty CP bia Hà Nội-

Kế toán trưởng Người ghi sổ

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán 41

Kèm theo 40 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

435 31/12 Doanh thu bán gạo tẻ 112 287.824.000

31/12 Doanh thu bán gạo tẻ 131 44.840.000

464 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 5.309.455.000

Kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào Sổ Cái TK 511

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

42 Đơn vị: CTCPLTHT Quyển số: 12F

Mã đơn vị SDNS …… PHIẾU CHI Nợ : 641

Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hương Địa chỉ: Văn phòng Công ty

Lý do chi: Thanh toán tiền chỉ khâu để đóng gạo

Số tiền: 97,000 viết bằng chữ: (Chín mươi bảy ngàn đồng)

Kèm theo 01 chứng từ gốc……… Đã nhận đủ số tiền …… (viết bằng chữ): ………

Trong quy trình kế toán, các bên liên quan bao gồm Thủ trưởng đơn vị, Kế toán trưởng, Người lập phiếu, Thủ quỷ và Người nộp Mỗi cá nhân phải thực hiện ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có) để xác nhận trách nhiệm và tính hợp lệ của các tài liệu kế toán Sự phối hợp giữa các cá nhân này là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng

Tại Công ty Cổ phần Lương thực Hà Tĩnh, chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua bán và trao đổi hàng hóa, như chi phí công cụ dụng cụ, chi phí vận chuyển, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí chuyển tiền bán hàng cho khách hàng, cùng với lương của nhân viên bán hàng.

Hóa đơn chứng từ sử dụng:

Bảng thanh toán lương và một số chứng từ khác

TK 641- Chi phí bán hàng

Ngoài ra, kế toán sử dụng các TK liên quan như TK 111, TK112

Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 641, Sổ cái TK 641, Chứng từ ghi sổ,

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Trình tự hạch toán và ghi sổ:

Ngày 28/12 Nguyễn Thị Hương thanh toán tiền mua kim, chỉ dựa vào hóa đơn, giấy đề nghị thanh toán, kế toán lập phiếu chi số 146:

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Từ các chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết TK 641:

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 6418- Chi phí bằng tiền khác

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Số phát sinh trong kì

119 16/12 Thanh toán tiền xăng vận chuyển hàng 111 11.941.000

138 23/12 Chi phí chuyển tiền hàng 112 54.346

146 28/12 Thanh toán tiền mua kim chỉ khâu bao gạo 111 97.000

KC 31/12 K/c chi phí bán hàng 911 59.487.833

Số dư cuối kì Định kỳ cuối tháng kế toán căn cứ chứng từ gốc kế toán vào chứng từ ghi sổ:

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

Thanh toán tiền xăng vận chuyển hàng 641 111 11.941.000

Chi phí chuyển tiền hàng 641 111 54.346

Thanh toán tiền mua kim chỉ khâu bao gạo 641 111 97.000

Kèm theo…… chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập tiến hành vào Sổ cái TK 641:

Tài khoản: 641- Chi phí bán hàng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Thanh toán tiền xăng vận chuyển hàng 111 11.941.000

31/12 Chi phí chuyển tiền hàng 112 54.346 31/12 Thanh toán tiền mua kim chỉ 111 97.000 ……

465 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 184.200.326

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Công ty hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp cần ghi nhận đầy đủ các chi phí phát sinh, bao gồm chi phí điện nước cho văn phòng, chi phí văn phòng phẩm, chi phí tiếp khách, và lương của cán bộ công nhân viên.

 Hóa đơn chứng từ sử dụng:

TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Ngoài ra, kế toán sử dụng các TK liên quan như TK 111, TK112

 Sổ kế toán sử dụng: : Sổ chi tiết TK 641, Sổ cái TK 641, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

 Trình tự hạch toán và ghi sổ:

Vào ngày 16/12, Nguyễn Đức Thắng đã thực hiện thanh toán tiền phòng nghỉ cho lãnh đạo đi công tác theo phiếu chi số 68, kèm theo giấy đề nghị thanh toán và hóa đơn Phiếu chi tiền mặt được trích từ đơn vị CTCPLTHT, quyển số 08C.

Mã đơn vị SDNS …… PHIẾU CHI Nợ : 642

Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Đức Thắng Địa chỉ: Văn phòng Công ty

Lý do chi: Thanh toán tiền phòng cho lãnh đạo đi công tác

Số tiền: 1,240,000 viết bằng chữ: ( Một triệu, hai trăm bốn mươi ngàn đồng) Kèm theo 01 chứng từ gốc………

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 6428- Chi phí bằng tiền khác

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỷ Người nộp

Từ chứng từ phát sinh kế toán lập sổ chi tiết TK 642:

Thanh toán tiền mua cốc phục vụ họp 111 70.000

68 16/12 Thanh toán tiền phòng nghỉ cho lãnh đạo đi công tác 111 1.240.000

KC 31/12 K/c chi phí quản lý DN 911 26.508.017

Người lập Kế toán trưởng

( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Định kỳ cuối tháng kế toán căn cứ chứng từ gốc tiến hành vào chứng từ ghi sổ:

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

Thanh toán tiền mua cốc phục vụ họp 642 111 70.000

Thanh toán tiền phòng nghỉ cho lãnh đạo đi công tác 641 111 1.240.000

Kèm theo…… chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Thanh toán tiền mua cốc phục vụ họp 111 70.000

Thanh toán tiền phòng nghỉ cho lãnh đạo đi công tác 112 1.240.000

465 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 84.454.090

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

Kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập, tiến hành vào Sổ cái TK 642:

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 821- Chi phí thuế TNDN từ hoạt động bán hàng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

31/12 Chi phí thuế TNDN hiện hành 3334 5.306.646

KC 31/12 K/C chi phí thuế TNDN 911 5.306.646

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, được tính theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp quy định.

Chi phí thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN

Thu nhập chịu thuế = Tổng DT- Các khoản giảm trừ DT- Các khoản cp hợp lý

Thuế suất thuế TNDN là 25%

 Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế TNDN hiện hành

Ví dụ: Từ các số liệu trên kế toán tính được thuế TNDN hiện hành phải nộp trong tháng 12/2010 cho hoạt động bán hàng như sau:

Thu nhập chịu thuế = 5.309.455.000- 5.019.574.000- 184.200.326- 84.454.090 = 21.226.584 đồng

Thuế TNDN phải nộp = 21.226.584 × 25% = 5.306.646 đồng

Căn cứ vào số thuế TNDN tính được, kế toán vào sổ chi tiết TK821, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 821:

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

Tài khoản: 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành

460 31/12 Chi phí thuế TNDN hiện hành 3334 5.306.646

465 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 5.306.646

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

Chi phí thuế TNDN phải nộp từ hoạt động bán hàng 8211 3334 5.306.646

Kèm theo 01 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 421- Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

K/C lợi nhuận từ hoạt động bán hàng 911 15.919.938

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

Kèm theo 01 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

2.2.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng:

Cuối tháng, dựa trên các chứng từ kế toán phát sinh, tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển để xác định kết quả bán hàng trong tháng.

Lợi nhuận của doanh nghiệp = Thu nhập chịu thuế - Thuế TNDN phải nộp

TK sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Ví dụ: Xác định lợi nhuận từ hoạt động bán hàng phát sinh trong tháng

Lợi nhuận của doanh nghiệp = 21.226.584- 5.306.646 = 15.919.938 đồng

Kế toán căn cứ vào kết quả tính toán vào sổ chi tiết lợi nhuận, chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 911 và TK 421:

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 84.454.090

K/c chi phí thuế TNDN hiện hành 911 8211 5.306.646

Kèm theo 01 chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Công ty CP lương thực Hà Tĩnh

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

Tài khoản: 911- Kết quả hoạt động kinh doanh

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

K/c chi phí quản lý DN 84.454.090

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

Tài khoản: 421- Lợi nhuận chưa phân phối

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

465 31/12 K/c lợi nhuận chưa phân phối 911 15.919.938

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu )

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 5.309.455.000

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01-02) 10 VI.27 5.309.455.000

4 Gía vốn hàng bán 11 VI.28 5.019.574.000

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10-11) 20 289.881.000

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29

7 Chi phí tài chính 22 VI.30

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 84.454.090

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 +(21-22)- (24+25)} 30 21.226.584

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 5.306.646

16 Cho phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32

17 Lợi nhuận sau thuế TNDN

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

2.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần lương thực Hà Tĩnh:

Công ty Cổ phần Lương thực Hà Tĩnh, một doanh nghiệp Nhà nước chuyên kinh doanh lương thực và phân bón, đã trải qua nhiều khó khăn trong bối cảnh kinh tế khủng hoảng, đặc biệt là sau khi tách ra khỏi Công ty Cổ phần Thanh Nghệ Tĩnh vào năm 2008 với khoản nợ gần 5 tỷ đồng Tuy nhiên, nhờ vào nỗ lực của Ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên, Công ty đã dần khắc phục khó khăn và phát triển nhanh chóng, giảm dần khoản nợ theo thời gian và nâng cao đời sống công nhân viên Dù gặp thử thách, Công ty vẫn thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà nước Đội ngũ kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập số liệu kịp thời và chính xác, đồng thời đưa ra những đề xuất giúp Ban lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn Trong quá trình thực tập tại Công ty, tôi xin đưa ra một số nhận xét về hoạt động và sự phát triển của Công ty.

2.3.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.

Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng, phản ánh quá trình kinh doanh của doanh nghiệp Nó không chỉ thể hiện hiệu quả hoạt động mà còn ảnh hưởng đến các quyết định chiến lược trong quản lý và phát triển.

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Long Lớp: K48B- Kế Toán

55 ty Doanh thu đã phần nào thể hiện đầy đủ các chính sách cũng như quá trình quản lý kinh doanh của doanh nghiệp đúng đắn như thế nào.

Phòng kế toán được tổ chức một cách gọn gàng với chức năng phân công rõ ràng Đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, luôn nhiệt tình và trung thực, giúp giảm thiểu gian lận và sai sót trong công việc.

Công ty đã thực hiện công tác hạch toán doanh thu một cách hiệu quả, phù hợp với chế độ kế toán và đặc điểm riêng của mình, đáp ứng kịp thời nhu cầu của nhà quản lý Để đạt được điều này, công ty đã đầu tư trang thiết bị và máy vi tính cho đội ngũ nhân viên kế toán.

Ngày đăng: 28/10/2021, 15:18

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính (Trang 16)
Sơ đồ 03. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú:               Ghi hàng ngày - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
Sơ đồ 03. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày (Trang 21)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (MS 06- TSCĐ)           Các tài liệu kỹ thuật có liên quan … - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
Bảng t ính và phân bổ khấu hao TSCĐ (MS 06- TSCĐ) Các tài liệu kỹ thuật có liên quan … (Trang 23)
a. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
a. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng (Trang 24)
Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
Bảng c ân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Trang 25)
a. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội… - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
a. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội… (Trang 26)
nhập kho (MS 01-VT), Phiếu xuất kho, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng trích khấu hao TSCĐ, Hóa đơn dịch vụ,… - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
nh ập kho (MS 01-VT), Phiếu xuất kho, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng trích khấu hao TSCĐ, Hóa đơn dịch vụ,… (Trang 27)
o Bảng cân đối kế toán: mẫu số B01-DN - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
o Bảng cân đối kế toán: mẫu số B01-DN (Trang 28)
Biểu số 2.3. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
i ểu số 2.3. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn (Trang 36)
Hình thức thanh toán:…CK….. MS 2900783332 - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kểt quả kinh doanh tại công ty CP lương thực hà tĩnh
Hình th ức thanh toán:…CK….. MS 2900783332 (Trang 40)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w