1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai hà tĩnh

68 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 68
Dung lượng 1,73 MB

Cấu trúc

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • PHẦN I:

  • TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỒNG NAI – HÀ TĨNH

    • 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng Nai - Hà Tĩnh

  • 1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:

  • 1.2.1. Nhiệm vụ, chức năng nghành nghề hoạt động

  • 1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ

  • 1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy đơn vị:

  • 1.3 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty

  • 1.3.1 Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn

  • 1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính

  • 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

  • 1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.

  • 1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán

  • 1.4.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

  • 1.4.2 . Các phần hành kế toán tại công ty

  • 1.4.2.1.Kế toán vốn bằng tiền

  • 1.4.2.2 Kế toán vật tư hàng hóa

  • 1.4.2.3. Kế toán công nợ phải thu, phải trả

  • 1.4.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

  • 1.4.2.5. Kế toán tài sản cố định

  • 1.4.2.6. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

  • 1.4.2.7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

  • 1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

  • 1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán

  • 1.4.4.1. Bộ phận thực hiện:

  • 1.4.4.2. Phương pháp kiểm tra

  • 1.4.4.3. Cơ sở kiểm tra

  • 1.5. Những thuận lợi và khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty

  • 1.5.1. Thuận lợi:

  • 1.5.2. Khó khăn:

  • 1.5.3. Hướng phát triển:

  • PHẦN 2

  • THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỒNG NAI - HÀ TĨNH

  • 2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty

  • 2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

  • 2.1.1.1. Nội dung

  • 2.1.1.2. Tài khoán sử dụng

    • Khi có nhu cầu về sử dụng nguyên vật liệu thì phân xưởng sản xuất gạch làm giấy đề nghị gửi lên bộ phận cung ứng vật tư đề nghị xuất nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất gạch. Căn cứ đề nghị của phân xưởng, phòng kế toán lập phiếu xuất vật tư ( 3 liên), 1 liên phòng kế toán giữ lại làm căn cứ ghi sổ, 1 liên giao cho người nhận vật tư và 1 liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho VL hợp lý hợp lệ, xuất NVL theo yêu cầu cho phân xưởng.

      • Sau đây là phiếu xuất kho của Công ty ( biểu số 1.5 ):

      • Biểu số 1.5: Phiếu xuất kho

    • Người nhận hàng: Hà Thị Bảo

    • Đơn vị: 09KL -Khách lẻ

    • Địa chỉ: Tổ tạo hình

    • Nội dung: Xuất than cám, đất SX gạch mộc

    • STT

    • Mã kho

    • Mã vt

    • Tên vật tư

    • TK nợ

    • TK có

    • Đvt

    • Số lượng

    • Đơn giá

    • Thành tiền

    • 1

    • KNGL

    • 09VT05

    • Than cám 6a

    • 62109

    • 1521

    • Tấn

    • 282,37

    • 1154280,9900

    • 325934323

    • 2

    • KNGL

    • Đất sét ruộng

    • 62109

    • 1521

    • m3

    • 3 002,78

    • 15 684,660

    • 47 097 583

    • 3

    • KNGL

    • Đất sét đồi

    • 62109

    • 1521

    • m3

    • 1 286,91

    • 23 206,0000

    • 29 864 033

    • Tổng cộng:

    • 402 895 939

    • Bằng chữ: Bốn trăm linh hai triệu, tám trăm chín mươi lăm nghìn, chín trăm ba mươi chín đồng chẵn

    • Kèm theo: 0 chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 4 năm 2010

    • Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

    • (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

  • 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

  • 2.1.2.1. Nội dung

    • Công ty thực hiện trích quỹ BHYT 4,5% trên thu nhập tạm tính của người lao động, trong đó Công ty chịu 3% (được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh) còn người lao động phải chịu 1.5% (trừ vào thu nhập của người lao động). Kinh phí công đoàn của Công ty được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương, tiền công và phụ cấp thực tế phải trả cho người lao động - kể cả lao động hợp đồng. BHTN được trích theo tỷ lệ 2% trên tiền lương, tiền công của người lao động, Công ty chịu 1% còn người lao động phải chịu 1%.

    • 2.1.2.2. Tài khoản sử dụng

      • Biểu số 1.7: Bảng chấm công

      • Biểu số 1.8: Bảng thanh toán lương

      • BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THÁNG 06 NĂM 2010

      • TT

      • Họ và tên

      • Hệ số

      • CP

      • Hệ số

      • trả

      • Công thời gian

      • Công sản

      • phẩm

      • Xếp

      • loại

      • Thành tiền

      • Phụ cấp

      • độc hại

      • Nộp

      • BHXH

      • Lương nhận

      • nhận

      • I

      • Tổ sơ chế lái máy

      • 3.74

      • 2.60

      • 30.00

      • 30.00

      • A

      • 2,958,000

      • 29,000

      • 232,000

      • 2,755,000

      • 1.Đặng Văn Tân

      • 2.10

      • 30.00

      • 30.00

      • A

      • 2,436,000

      • 29,000

      • -

      • 2,465,000

      • 2.Trần Quốc Quyền

      • Tổng 1

      • 24.51

      • 231.20

      • 384.0

      • 384.0

      • 32,866,000

      • 406,000

      • 1,520,000

      • 31,752,000

      • II

      • Tổ tạo hình 1

      • ...

      • Tổng cộng

      • 3446.50

      • 3617.43

      • 337,292,959

      • 4,379,000

      • 11,509,000

      • 330,162,959

      • Tháng 06/2010 ĐVT: VNĐ

      • (Có phụ lục kèm theo)

      • Kỳ Anh, Ngày 30 tháng 06 năm 2010

      • (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

      • Biểu số 1.9: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

      • (Có phụ lục kèm theo) Tổng phát sinh nợ: 377.550.139

      • Tổng phát sinh có: 1.141.500.998

      • Số dư cuối kỳ: 0

      • Ngày 30 tháng 06 năm 2010

      • Người lập biểu

      • (Ký, họ tên)

    • Bảng này dùng để tổng hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ, lập thẻ tính giá thành sản phẩm. Cuối quý số liệu tổng cộng trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 622 được đối chiếu với Sổ cái TK 622.

  • 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

  • 2.1.3.1. Nội dung

    • Chi phí sản xuất chung tại Công ty là tập hợp các khoản có tính chất phục vụ và quản lý tại các phân xưởng sản xuất. Tại Công ty cổ phần gạch ngói và VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh chi phí sản xuất chung không được tính riêng cho từng loại sản phẩm mà được phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm đó. Chi phí sản xuất chung gồm:

  • 2.1.3.2. Tài khoản sử dụng

    • Biểu số 1.13: Phiếu xuất kho

    • Biểu số 1.14: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

    • Biểu số 1.15: Bảng phân bổ khấu hao

    • Biểu số 1.16: Sổ chi tiết tài khoản 6271

    • Biểu số 1.17: Sổ chi tiết tài khoản 6272

    • Biểu số 1.18: Sổ chi tiết tài khoản 6273

    • Biểu số 1.19: Sổ chi tiết tài khoản 6274

    • Biểu số 1.20: Sổ chi tiết tài khoản 6277

    • Biểu số 1.21: Sổ chi tiết tài khoản 6278

    • Biểu số1.22: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí s ản xu ất chung

    • (Có phụ lục kèm theo) Tổng phát sinh nợ: 916.420.628

    • Số dư cuối kỳ: 0

    • Ngày 30 tháng 06 năm 2010

    • Người lập biểu

    • (Ký, họ tên)

    • Bảng này dùng để tổng hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ, lập thẻ tính giá thành sản phẩm. Cuối quý số liệu tổng cộng trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 627 được đối chiếu với Sổ cái TK 627.

      • Biểu 1.23: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

      • Đơn vị:Công ty CP gạch ngói & VLXD Đồng Nai – Hà Tĩnh

      • Địa chỉ: Xã Kỳ Tiến – Huyện Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh

      • Mẫu số S03a-DN

      • Ngày 30 Tháng 06 năm 2010

      • Kế toán trưởng Người ghi sổ

      • (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

      • Biểu số 1.25: Số cái TK 622

      • Biểu số 1.26: Số cái TK 627

      • ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)

  • 2.2. K ế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đ ánh giá sản ph ẩm dở dang

  • 2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty

  • 2.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối k ỳ

    • V í d ụ:

      • Biểu số1.27: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

      • (Có phụ lục kèm theo) Tổng phát sinh nợ: 4.987.319.354

      • Số dư nợ cuối kỳ: 526.150.919

      • Ngày 30 tháng 06 năm 2010

      • Người lập biểu

  • 2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm

    • Biếu số 1.29: Bảng tính tổng giá thành sản phẩm

  • 2.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh

  • 2.3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần gạch ngói & VLXD Đồng Nai - Hà Tĩnh

  • 2.3.1.1 Những mặt đặt được:

  • 2.3.2 Giải pháp hoàn thiện

  • 2.3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty.

  • 2.3.2.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất .

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng Nai - Hà Tĩnh

Công ty Cổ phần Gạch ngói và Vật liệu xây dựng Đồng Nai - Hà Tĩnh được thành lập theo quyết định số 28.03.000422, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh cấp ngày 10 tháng 8 năm 2007.

 Tên công ty: Công ty cổ phần Gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng Nai -

 Địa chỉ trụ sở chính: Xã Kỳ Tiến - huyện Kỳ Anh - tỉnh Hà Tĩnh

 Vốn điều lệ: 20.000.000.000đ ( Hai mươi tỷ đồng)

Công ty cổ phần được thành lập từ sự hợp tác của ba công ty chủ chốt: Tổng công ty Khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh, Tổng công ty Khoáng sản TKV, và Công ty cổ phần Gạch ngói Đồng Nai.

Bảng 1.1: Danh sách cổ đông sáng lập:

TT Tên cổ đông Địa chỉ trụ sở chính

Số cổ phần Giá trị cổ phần

Số ĐKKD, ngày cấp, nơi cấp

Số 02 đường Vũ Quang, thành phố

Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Sở KH&ĐT Hà Tĩnh

Số 119 đường Điện Biên Phủ, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh phổ thông 500.000 5.000.000 25%

Số 562 đường Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội phổ thông 500.000 5.000.000 25%

Vào cuối năm 2007, dự án Nhà máy gạch ngói Đồng Nai – Hà Tĩnh được khởi công, nhưng do tình hình lạm phát, quá trình đầu tư kéo dài và tổng mức đầu tư tăng lên Đến đầu năm 2009, dự án mới được hoàn thành Năm 2010, công ty bắt đầu hoàn thiện công nghệ và chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

1.2.1 Nhiệm vụ, chức năng nghành nghề hoạt động

Công ty CP gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng Nai – Hà Tĩnh chuyên cung cấp các sản phẩm gạch ngói cao cấp với đa dạng chủng loại Sản phẩm của công ty được phân phối rộng rãi trên thị trường trong tỉnh, đáp ứng nhu cầu xây dựng chất lượng cao.

Ngoài ra công ty còn kinh doanh các loại máy móc, thiết bị khai khoáng, xây dựng.

1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ

Công ty có quy trình sản xuất công nghệ liên tục, bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành.

Sau khi sơ chế nguyên liệu gồm đất và than, sản phẩm mộc được tạo hình và phơi khô, tiếp theo là quá trình sấy khô Sau đó, sản phẩm được nung ở nhiệt độ 1000 độ C bằng công nghệ phun than Sau 24 giờ trong lò nung, sản phẩm sẽ được phân loại và nhập kho.

Dự án đầu tư này nhằm sản xuất và kinh doanh các loại gạch cao cấp, bao gồm gạch lát, ngói úp và ngói vảy Chúng tôi sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại nhập khẩu từ Ý cùng với công nghệ nung đốt tiên tiến nhất tại khu vực Miền Trung Đặc biệt, dự án còn được hỗ trợ bởi sự chuyển giao công nghệ từ Công ty Cổ phần Gạch Ngói Đồng Nai.

Sơ đồ 1.1 : DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SX GẠCH NGÓI TẠI CÔNG

TY CP GẠCH NGÓI & VLXD ĐỒNG NAI - HÀ TĨNH Đất sét

Kiểm nghiệm Thành phẩm nhập kho

1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy đơn vị:

Công ty cổ phần Gạch ngói Đồng Nai có quy mô và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh được phân cấp từ trên xuống dưới, đảm bảo tính hiệu quả và linh hoạt trong quản lý.

- Đảm bảo tính chuyên môn hoá đến mức cao nhất có thể.

Để đảm bảo tiêu chuẩn hóa, cần xác định rõ nhiệm vụ của từng bộ phận và cá nhân, đồng thời quy định các nguyên tắc, quy trình thực hiện và tiêu chuẩn chất lượng cho từng nhiệm vụ.

- Đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, phòng ban, cá nhân.

- Đảm bảo tính thống nhất quyền lực trong hoạt động quản trị về điều hành.

Để đạt hiệu quả cao trong quản lý, doanh nghiệp cần lựa chọn cơ cấu tổ chức hợp lý và xác định tính thống nhất quyền lực trong toàn hệ thống Trong bối cảnh hiện nay, người tổ chức phải tìm kiếm mô hình tổ chức phù hợp với sự biến đổi liên tục của môi trường Đồng thời, việc nghiên cứu và hoàn thiện cơ cấu tổ chức cũng cần được thực hiện thường xuyên để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Sơ đồ 1.2 : BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Tổ sơ chế lái máy

Nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:

Phòng kỹ thuật vật tư

Phòng tài chính kế toán

Phòng tổ chức hành chính Phân xưởng sản xuất gạch

Giám đốc công ty là người đứng đầu, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị Nhiệm vụ của giám đốc bao gồm giám sát và chỉ đạo các hoạt động sản xuất, lãnh đạo cán bộ công nhân viên để đảm bảo thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của công ty Giám đốc cũng phải bảo toàn và phát huy vốn Nhà nước, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước trong các lĩnh vực an ninh, môi trường, và ngân sách Họ có quyền phân công các Phó giám đốc và trưởng phòng phụ trách các lĩnh vực cụ thể, đồng thời chịu trách nhiệm giám sát an toàn lao động và thu nhập của cán bộ công nhân viên trong toàn đơn vị.

Phó giám đốc thường trực kiêm phụ trách kỹ thuật là người đại diện cho giám đốc trong việc xử lý các vấn đề khẩn cấp khi giám đốc vắng mặt Người này có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo công tác kỹ thuật, quản lý trang thiết bị và điều hành sản xuất toàn bộ nhà máy theo sự phân công của giám đốc.

Phòng Tổ chức - hành chính có trách nhiệm tư vấn cho Giám đốc về việc bổ nhiệm, bãi nhiệm và điều động cán bộ công nhân viên trong công ty, đảm bảo phù hợp với năng lực và yêu cầu sản xuất kinh doanh Phòng cũng quản lý lao động trong toàn doanh nghiệp và thực hiện các chức năng liên quan khác.

Hướng dẫn thực hiện các chính sách liên quan đến người lao động bao gồm chế độ tiền lương, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật và cấp phát trang thiết bị bảo hộ lao động Việc áp dụng đúng các chính sách này không chỉ đảm bảo quyền lợi cho người lao động mà còn nâng cao hiệu quả làm việc và tạo môi trường làm việc an toàn.

- Quản lý, lưu trữ hồ sơ, văn bằng của cán bộ công nhân viên.

- Xây dựng và theo dõi định mức lao động tiền lương, các phương thức chi trả lương cho người lao động.

- Phụ trách bộ phận bảo vệ, tạp vụ.

- Tổ chức các công tác hội nghị, tổng kết.

- Phụ trách công tác phòng chống cháy nổ, bão lụt, thiên tai.

- Tổ chức bán hàng, phân tích nghiên cứu tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của toàn công ty

- Tham mưu cho Giám đốc về các chiến lược phát triển kinh doanh của đơn vị.

- Tham gia xây dựng giá bán.

- Tham gia nghiên cứu, soạn thảo các hợp đồng bán hàng để trình Giám đốc phê duyệt.

* Phòng kỹ thuật - vật tư:

Chịu trách nhiệm quản lý máy móc, thiết bị, công cụ và trang thiết bị của công ty, đảm bảo tính năng và công dụng của các thiết bị kỹ thuật khi hoạt động, đồng thời bảo đảm an toàn và nâng cao năng suất hiệu quả.

Tham mưu cho Giám đốc trong việc mua sắm, đổi mới và thay thế thiết bị máy móc kỹ thuật nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của các thiết bị khi đưa vào sử dụng tại công ty.

- Giám sát quá trình sản xuất, thực hiẹn bảo dưỡng sữa chữa, thay thế vật tư, phụ tùng của máy móc thiết bị của toàn đơn vị.

- Nghiệm thu hàng hoá, vật tư, tài sản mua về.

Xây dựng và kiểm tra định mức nhiên liệu cùng nguyên vật liệu phụ tùng cho phương tiện, máy móc thiết bị trong đơn vị cần tuân thủ các quy định của Nhà nước.

Tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề tài chính theo quy định pháp luật, thực hiện phân tích hoạt động kinh tế và tài chính nội bộ nhằm hỗ trợ Giám đốc đưa ra các quyết định chính xác và kịp thời trong quá trình kinh doanh.

Lập kế hoạch tài chính và tín dụng, cùng với kế hoạch thu chi tiền mặt, là những bước quan trọng để quản lý tài sản hiệu quả Cần theo dõi sự tăng giảm tài sản hàng tuần, hàng tháng, hàng quý và hàng năm để báo cáo cho Giám đốc Đồng thời, thực hiện và giám sát các hoạt động thu chi quỹ tiền mặt và tiền gửi để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty

1.3.1 Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn

Tình hình Tài sản của Công ty được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1.2: Tình hình Tài sản qua 2 năm 2008 - 2009 Đơn vị tính: VNĐ

1 Tiền và các khoản tương đương tiền

2 Các khoản phải thu ngắn hạn 7.843.258.000 68 954.262.558 19 - 6.888.995.442 13

4 Tài sản ngắn hạn khác 796.114.698 7 244.184.988 6 - 551.929.710 31

II Tài sản dài hạn 12.603.679.691 52 54.660.790.136 92 42.057.110.440 433

2 Tài sản dài hạn khác

Tổng tài sản của công ty năm 2009 đạt 41.182.174.190 đồng, tăng 324% so với năm 2008 Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có sự chênh lệch lớn (tài sản ngắn hạn chiếm 8%, tài sản dài hạn chiếm 92%), điều này là hợp lý vì công ty không chỉ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất gạch ngói cao cấp mà còn mở rộng quy mô kinh doanh các loại máy móc và thiết bị khai khoáng, xây dựng, đòi hỏi giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.

Tài sản ngắn hạn (TSNH) của công ty đã giảm 6.623.840.337 đồng, tương ứng 42% so với năm 2008, chủ yếu do giảm tiền và các khoản tương đương tiền 172.134.705 đồng (77%) và các khoản phải thu ngắn hạn giảm 6.888.995.442 đồng (13%) Mặc dù TSNH khác cũng giảm 551.929.710 đồng (31%), nhưng hàng tồn kho lại tăng 989.219.514 đồng (146%) so với năm 2008 Do đó, công ty cần xem xét lại tình trạng ứ đọng hàng tồn kho.

Trong năm 2009, TSDH của công ty đã tăng lên 42.057.110.440 đồng, tương ứng với mức tăng 433% so với năm 2008 Sự gia tăng này chủ yếu do công ty đầu tư vào việc mua sắm tài sản cố định nhằm mở rộng quy mô kinh doanh trong lĩnh vực máy móc và thiết bị khai khoáng, xây dựng.

Tình hình nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1.3: Tình hình nguồn vốn qua 2 năm 2008 – 2009 Đơn vị tính: VNĐ

II Vốn chủ sở hữu 5.000.000.000 21 15.016.437.250 25 10.016.437.250 300

1 Vốn đầu tư của CSH 5.000.000.000 100 15.000.000.000 99 10.000.000.000 300

2 Chênh lệch tỷ giá hối đoái - 16.437.250 1 16.437.250

Năm 2009, tổng nguồn vốn của công ty tăng 41.182.174.190 đồng, tương ứng 324% so với năm 2008 Tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn trong hai năm 2008 và 2009 vẫn cao, với 79% năm 2008 và 75% năm 2009, cho thấy khả năng tự chủ về nguồn vốn của công ty chưa tốt Mặc dù nợ ngắn hạn giảm, nhưng nợ dài hạn lại tăng đáng kể Cụ thể, nợ phải trả tăng 31.165.736.940 đồng (232%) và vốn chủ sở hữu tăng 10.016.437.250 đồng (300%) so với năm 2008 Số liệu cho thấy công ty đang mở rộng hoạt động kinh doanh thông qua việc góp vốn và vay vốn ngắn hạn cũng như dài hạn.

1.3.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính

Bảng 1.4: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính 2 năm 2008 – 2009

Chỉ tiêu Công thức ĐVT Năm 2008 Năm

1 Tỷ suất tài trợ Vốn chủ sở hữu

2 Tỷ suất đầu tư TSDH

3 Khả năng thanh toán hiện hành

Tổng nợ phải trả lần 1,27 1,34 0,07

4 Khả năng thanh toán nhanh

5 Khả năng thanh toán ngắn hạn

Qua bảng số liệu trên ta thấy:

Tỷ suất tài trợ của công ty trong năm 2008 là 21% và tăng lên 25% vào năm 2009, cho thấy mức tăng 4% Tuy nhiên, tỷ suất này vẫn còn thấp, điều này cho thấy công ty đang sử dụng vốn vay để mở rộng quy mô kinh doanh Do đó, công ty cần xem xét lại tính tự chủ về tài chính mặc dù đã gia tăng quy mô vốn góp.

Tỷ suất đầu tư của công ty đã tăng đáng kể, từ 52% năm 2008 lên 92% năm 2009, cho thấy sự gia tăng 40% trong một năm Điều này phản ánh chiến lược mở rộng quy mô kinh doanh thông qua việc đầu tư vào tài sản cố định, đặc biệt trong lĩnh vực máy móc và thiết bị khai thác, xây dựng.

Khả năng thanh toán hiện hành cho thấy rằng mỗi đồng vay vào năm 2008 có 1,27 đồng tài sản đảm bảo, và năm 2009 con số này tăng lên 1,34 đồng Điều này chứng tỏ rằng tất cả các khoản huy động bên ngoài đều có tài sản đảm bảo Sự gia tăng 0,07 lần của hệ số này trong năm 2009 so với năm 2008 cho thấy công ty không cần huy động thêm vốn vay từ bên ngoài mà vẫn có khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn.

Khả năng thanh toán hiện hành của công ty trong năm 2008 là 0,04 lần và năm 2009 là 0,05 lần, cho thấy hệ số này chưa đạt yêu cầu lý tưởng Điều này chỉ ra rằng các nhà quản trị chưa khai thác tối đa khả năng sinh lời từ vốn lưu động hiện có, trong khi công ty chủ yếu hoạt động dựa vào vốn vay.

Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty đã giảm từ 0,6 lần năm 2008 xuống còn 0,4 lần năm 2009, tức giảm 0,2 lần Điều này cho thấy công ty cần xem xét lại khả năng thanh toán của mình để cải thiện tình hình tài chính.

Tổ chức công tác kế toán tại công ty

1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.

Sơ đồ 1.3 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

Nhiệm vụ của mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán như sau:

Kế toán trưởng có trách nhiệm tổng hợp số liệu từ các nhân viên kế toán khác để lập báo cáo tổng hợp, phối hợp hoạt động và kiểm tra công tác của nhân viên kế toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về số liệu và quy trình kế toán Ngoài ra, kế toán trưởng còn xem xét và ký duyệt các báo cáo tài chính, hợp đồng, cũng như phân tích số liệu để tư vấn cho ban giám đốc.

Kế toán trưởng hàng tháng cần xác định kết quả kinh doanh (KQKD) để phân tích ảnh hưởng của biến động giá bán đến KQKD, từ đó sớm phát hiện nguyên nhân và áp dụng biện pháp xử lý kịp thời.

- Kế toán hàng tồn kho, TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi giá trị hiện còn của

TSCĐ hàng tháng cần được tính toán và trích khấu hao, đồng thời mở sổ chi tiết tài sản và nộp cho kế toán tổng hợp Cần theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho của từng loại hàng hóa, lập các sổ chi tiết về hàng hóa để đảm bảo sự đối chiếu chính xác với kế toán tổng hợp.

Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ có trách nhiệm tính toán chính xác lương và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên hàng tháng Ngoài ra, thủ quỹ còn phải theo dõi biến động tiền mặt tại quỹ và nộp báo cáo quỹ cho kế toán trưởng mỗi tháng.

Kế toán giá thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và hạch toán chính xác các khoản chi phí phát sinh, tuân thủ đúng chế độ chính sách của Nhà nước Điều này không chỉ hỗ trợ kế toán trưởng trong việc đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí mà còn giúp xây dựng kế hoạch chi phí toàn công ty một cách hiệu quả.

Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tiền mặt, thường xuyên theo dõi và kiểm tra số lượng tiền mặt tồn quỹ Nhiệm vụ của họ bao gồm lập phiếu thu và phiếu chi khi có nghiệp vụ phát sinh Đồng thời, kế toán thanh toán cũng theo dõi các giao dịch của công ty với nhà cung cấp, khách hàng, cũng như các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính phải nộp cho Nhà nước.

KT xác định KQKD nước…Hàng tháng kế toán thanh toán phải lập báo cáo công nợ, tờ khai thuế mua vào, bán ra.

Hiện nay công ty đã áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán.

1.4.2 Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán

1.4.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Công ty thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính, tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư hướng dẫn liên quan.

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.

- Đơn vị tiền tệ mà công ty hiện đang sử dụng là Đồng Việt Nam.

- Phương pháp kế toán TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp tính giá TSCĐ theo giá gốc.

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp KKTX.

- Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho: Công ty tính giá nguyên hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Hình thức ghi sổ: Xuất phát từ đặc điểm trên nhân viên kế toán công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung được thực hiện theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.5 : TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ

CHUNG TRÊN MÁY VI TÍNH

Nhập và xử lý số liệu hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số lượng cuối kỳ

1.4.2 Các phần hành kế toán tại công ty

Chứng từ kế toán bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

- Sổ chi tiết các TK

- Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị

1.4.2.1.Kế toán vốn bằng tiền

- Giấy báo có, giấy báo nợ

- Bảng kê thu tiền (mẫu 09-TT)

- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi

- Bảng kê chi tiền: ( mẫu 09- TT)

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: ( mẫu 03, 04- TT)

TK 111, hay còn gọi là "Tiền mặt", thể hiện tình hình thu chi và tồn quỹ của doanh nghiệp Tài khoản này bao gồm các loại tiền tệ như tiền Việt Nam, vàng, bạc, kim loại quý và đá quý.

TK 112, hay còn gọi là “Tiền gửi ngân hàng”, ghi nhận số dư hiện có và diễn biến tăng, giảm của các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc Kho bạc nhà nước.

* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ quỹ tiền mặt: (mẫu S07- DN) - Sổ cái TK 111, 112:(mẫu S02C1- DN)

- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng: (mẫu S08- DN)

* Quy trình thực hiện:( tương tự cho tất cả các phần hành)

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo

Nợ và báo Có đã được kiểm tra và kế toán sẽ nhập dữ liệu trực tiếp vào máy vi tính Theo quy trình của phần mềm kế toán, thông tin sẽ tự động được cập nhật vào các sổ kế toán tổng hợp như Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 111, TK 112 và các sổ kế toán chi tiết khác.

Cuối tháng, việc đối chiếu số liệu giữa sổ tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động, giúp kế toán dễ dàng in ra và lập báo cáo tài chính (BCTC) theo quy định.

Sơ đồ 1.6 : QUY TRÌNH HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

Nhập và xử lý số liệu hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số lượng cuối kỳ

Phiếu thu,Phiếu chi,giấy báo Nợ, báo Có

Bảng tổng hợp thu, chi

Phần mềm kế toán phân hệ kế toán vốn bằng tiền

- Báo cáo kế toán quản trị

1.4.2.2 Kế toán vật tư hàng hóa

- Phiếu nhập kho ( mẫu 01-VT)

- Phiếu xuất kho ( mẫu 02-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Biên bản kiểm kê vật tư ( mẫu 05-VT)

- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ( mẫu 04-VT)

- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu - TK 156: Hàng hoá

* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá ( mẫu S07-DNN)

- Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn ( mẫu S08-DNN)

Sơ đồ 1.7 : QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VẬT TƯ

Nhập và xử lý số liệu hàng ngày

Ghi cuối kỳ Đối chiếu số lượng cuối kỳ

1.4.2.3 Kế toán công nợ phải thu, phải trả

- Hóa đơn GTGT( mẫu 01 GTGT-3LL)

- Hợp đồng mua hàng, bán hàng

- Hóa đơn mua hàng, bán hàng ( mẫu 02GTGT-3LL)

- Biên bản bù trừ công nợ

- TK 131: Phải thu của khách hàng - TK 331: Phải trả cho người bán

* Sổ kế toán sử dụng

- Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua

- Bảng tổng hợp thanh toán với người bán, người mua

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,hợp đồng kinh tế

- Sổ chi tiết vật tư hàng hóa

Phần mềm kế toán Phân hệ kế toán hàng tồn kho

Báo cáo tài chínhBáo cáo kế toán quản trị

Sơ đồ 1.8 : QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÔNG NỢ

Nhập và xử lý số liệu hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số lượng cuối kỳ

1.4.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

- Phiếu xuất kho ( mẫu 02-VT)

- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTGT-3LL)

- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài

- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp

- TK 627: Chi phí sản xuất chung

- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

* Sổ kế toán sử dụng:

Sổ chi tiết -Sổ chi tiết TK131.331 -Sổ chi tiết thanh toán công nợ

Bảng tổng hợp thanh toán với người bán, người mua

- Báo cáo kế toán quản trị

Phần mềm kế toán phân hệ kế toán công nợ

Hóa đơn GTGT, phiếu thu,phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có

Sơ đồ 1.9 : QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TẬP HỢP

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Nhập và xử lý số liệu hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số lượng cuối kỳ

1.4.2.5 Kế toán tài sản cố định

- Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01- TSCĐ)

- Biên bản thanh lý TSCĐ ( mẫu 02-TSCĐ)

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( mẫu 04- TSCĐ)

- Biên bản kiểm kê TSCĐ ( mẫu 05- TSCĐ)

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác… ( mẫu 06- TSCĐ)

- TK 211- Tài sản cố định hữu hình

- TK 213- Tài sản cố định vô hình

* Sổ kế toán sử dụng

- Sổ Tài sản cố định, Sổ Công cụ- dụng cụ: (mẫu S1,S22- DN)

Sơ đồ1.10 : QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

- Thẻ tính giá thành Bảng tổng hợp theo chi tiết phíchứng từ kế toán

Phần mềm kế toán phân hệ kế toán tổng hợp

- Báo cáo kế toán quản trị

Biên bản giao nhận thanh lý, sữa chữa lớn…

- Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

Phần mềm kế toán Phân hệ kế toán TSCĐ

- Báo cáo kế toán quản trị

Nhập và xử lý số liệu hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số lượng cuối kỳ

1.4.2.6 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Bảng chấm công( mẫu 01a-LĐTL)

- Bảng chấm công làm thêm giờ(mẫu 01b-LĐTL)

- Bảng thanh toán tiền lương(mẫu 02-LĐTL)

- Bảng tính và phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương(mẫu 11-LĐTL)

- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng, BHXH(mẫu 02, 03-LĐTL)

- TK 334: Phải trả người lao động

* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ cái TK 334, TK 338 (mẫu S02C1-DN)

- Sổ chi tiết TK 334,TK 338

Sơ đồ 1.11 : QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TIỀN

Nhập và xử lý số liệu hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số lượng cuối kỳ

1.4.2.7 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- Phiếu Nhập kho, Phiếu xuất kho (mẫu 01,02- VT)

- Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT (mẫu 01GTKT-3LL)

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng lao động

- Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH

Bảng tổng hợp phải trả CNV…

Phần mềm kế toán phân hệ kế toán tổng hợp

- Báo cáo kế toán quản trị

- TK 632: Giá vốn hàng bán

- TK 635: Chi phí tài chính

- TK 642: Chi phí Quản lý Doanh nghiệp

- TK 711, TK 811: Thu nhập khác; Chi phí khác

- TK 821: Chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành

- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

* Sổ kế toán sử dụng:

- Sổ chi tiết bán hàng: ( mẫu S13- DN)

- Sổ cái TK 511,515, 632,641,642, 635, 711, 811, 911 (mẫu S02C1;C2- DN) *Quy trình thực hiện

Sơ đồ 1.12 : QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BÁN

HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Nhập và xử lý số liệu hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số lượng cuối kỳ

1.4.3 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính tổng hợp số liệu từ sổ kế toán, phản ánh hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nó cung cấp cái nhìn tổng quát về luân chuyển tiền tệ và quản lý sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định, theo mẫu biểu quy định thống nhất.

Do vậy lập báo cáo là một công việc quan trọng, tổng hợp và trình bày một cách tổng quát toàn diện tình hình chung của công ty.

Công ty cổ phần Gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng Nai – Hà Tĩnh thực hiện tổ chức hệ thống báo cáo tài chính theo đúng yêu cầu của Chuẩn mực số 21 về trình bày báo cáo tài chính.

- Kỳ lập báo cáo tài chính tại Công ty tính theo năm dương lịch, tức là bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.

- Các báo cáo tài chính hiện nay công ty đang sử dụng là:

Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng

- Bảng tổng hợp chi tiết BH

Bảng tổng hợp chi tiết DT…

Phần mềm kế toán phân hệ kế toán tổng hợp

Báo cáo tài chínhBáo cáo kế toán quản trị

 Bảng Cân Đối Kế Toán Mẫu Số B01 – DN

 Báo cáo Kết Quả Kinh Doanh Mẫu Số B02– DN

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN

 Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN

1.4.4 Tổ chức kiểm tra kế toán

Phương pháp đối chiếu trực tiếp là cách tổ chức so sánh và xem xét trị số của cùng một chỉ tiêu từ các tài liệu khác nhau Phương pháp này bao gồm việc đối chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán, sổ kế toán và các báo cáo kế toán để đảm bảo tính chính xác và nhất quán trong thông tin tài chính.

Phương pháp cân đối: Kiểm tra cân đối, cụ thể:

Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn

Tổng Tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn

Tổng Nguồn vốn = Nơi phải trả + Vốn chủ sở hữu.

Kiểm tra việc ghi chép và phản ánh trên các chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán là cần thiết để đảm bảo tuân thủ đúng các chính sách quản lý tài chính và quy định kế toán hiện hành.

Những thuận lợi và khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công

kế toán tại công ty

Công ty tập trung hoạt động tại một địa bàn nhất định, với các phòng ban và kho vật tư được đặt tại cùng một vị trí Điều này giúp ban lãnh đạo giám sát chặt chẽ, nắm bắt tình hình nhanh chóng và đưa ra quyết định kinh doanh kịp thời, phù hợp với thực tế.

Tổ chức công tác kế toán tập trung cần đảm bảo lãnh đạo thống nhất và kịp thời trong việc kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kế toán Bên cạnh đó, bộ máy kế toán nên được tổ chức gọn nhẹ để tiết kiệm chi phí hạch toán.

Dù đội ngũ kế toán mỏng, nhưng với kinh nghiệm phong phú và sự hỗ trợ từ công ty trong việc tham gia các lớp đào tạo, nhân viên luôn cập nhật kiến thức về chính sách tài chính kế toán mới Nhờ đó, công tác kế toán không chỉ đáp ứng yêu cầu của công ty mà còn phù hợp với các quy định của Nhà nước.

1.5.1.Thuận lợi

Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) theo phương pháp đường thẳng, cùng với việc tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, chưa phản ánh chính xác tình hình tài sản và hàng hóa hiện có của công ty.

Hiện nay, nhân viên kế toán tại công ty thường đảm nhận nhiều nhiệm vụ khác nhau, điều này gây ra không ít khó khăn khi có người nghỉ đột xuất Sự đa dạng trong công việc khiến cho việc quản lý và duy trì hoạt động kế toán trở nên phức tạp hơn.

Cán bộ kế toán cần nắm vững chế độ kế toán và thực hiện chính xác công tác tính toán phân bổ khấu hao tài sản cố định Bên cạnh đó, việc định giá vật tư xuất kho cũng cần được thực hiện một cách chính xác hơn nữa để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Ban lãnh đạo công ty cần liên tục học hỏi và nâng cao năng lực quản lý để linh hoạt ứng phó với mọi thay đổi của thị trường Việc này giúp họ kịp thời nắm bắt cơ hội, xác định đúng hướng phát triển, từ đó xây dựng uy tín và tạo dựng vị thế vững chắc trên thương trường.

Để nâng cao hiệu quả sản xuất, chúng tôi sẽ tiếp tục đầu tư mở rộng năng lực sản xuất và củng cố tổ chức bộ máy Mục tiêu là đảm bảo quản lý thống nhất giữa các phòng ban và phân xưởng, đáp ứng tốt nhất yêu cầu nhiệm vụ.

Công ty nên xem xét tuyển dụng thêm nhân viên kế toán để giảm thiểu tình trạng một nhân viên đảm nhiệm nhiều phần hành, từ đó tránh thất thoát tài sản và dễ dàng trong việc theo dõi, kiểm tra Bên cạnh đó, cán bộ kế toán cần tham gia các khóa tập huấn về chế độ kế toán nhằm nâng cao trình độ chuyên môn.

Trong bối cảnh thị trường hiện nay có nhiều biến động, giá cả vật tư và máy móc thiết bị thường xuyên thay đổi, ban lãnh đạo công ty cần xem xét việc dự trữ hàng hóa một cách hợp lý để ứng phó với tình hình này.

DỰNG ĐỒNG NAI - HÀ TĨNH

2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty

Chi phí sản xuất là tổng giá trị hao phí mà doanh nghiệp cần chi cho quá trình sản xuất sản phẩm Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là bước đầu tiên và rất quan trọng trong kế toán chi phí sản xuất Tùy thuộc vào đặc điểm và công dụng của chi phí, cũng như cơ cấu tổ chức và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, kế toán sẽ xác định đối tượng tập hợp chi phí cho phù hợp.

Công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng Nai - Hà Tĩnh áp dụng quy trình công nghệ sản xuất gạch phức tạp, với hình thức sản xuất hàng loạt lớn trong một phân xưởng Mặc dù số lượng sản phẩm không đa dạng, nhưng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất được xác định là sản phẩm, trong khi đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng Việc xác định này giúp đảm bảo đáp ứng yêu cầu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hiệu quả.

Dựa trên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là sản phẩm, công ty áp dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo sản phẩm.

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm, hiện tại chi phí được phân loại thành ba khoản mục chính.

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

- Chi phí nhân công trực tiếp.

- Chi phí sản xuất chung.

Trong đó kế toán phân loại chi phí sản xuất như sau:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí cho nguyên vật liệu chính như các loại đất sét (đất sét ruộng, đất sét đồi) và nhiên liệu như than, dầu, được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất.

- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp và các khoản trích theo lương.

Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản như chi phí khấu hao máy móc và thiết bị sản xuất, chi phí cho nhà kho của phân xưởng, tiền lương và bảo hiểm xã hội cho nhân viên quản lý phân xưởng, cùng với vật liệu và công cụ dụng cụ cần thiết cho việc quản lý sản xuất.

2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.1.1.1 Nội dung

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi phí quan trọng trong quá trình sản xuất, chiếm khoảng 75% giá thành sản phẩm Việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí này không chỉ giúp xác định lượng tiêu hao vật chất mà còn đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm Do đó, cần thiết phải hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng sử dụng.

TK sử dụng: TK621 – Chi phí NVL trực tiếp.

Chi phí NVL trực tiếp trong TK 621 bao gồm các khoản chi cho nguyên vật liệu chính như đất sét và nhiên liệu như than, dầu, được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất.

Khi phân xưởng sản xuất gạch cần nguyên vật liệu, họ gửi đề nghị đến bộ phận cung ứng vật tư để yêu cầu xuất nguyên vật liệu Dựa trên đề nghị này, phòng kế toán lập phiếu xuất vật tư với ba liên: một liên giữ lại để ghi sổ, một liên giao cho người nhận và một liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho Thủ kho sẽ xuất nguyên vật liệu cho phân xưởng dựa trên phiếu xuất kho hợp lý và hợp lệ.

Sau đây là phiếu xuất kho của Công ty ( biểu số 1.5 ):

Biểu số 1.5 là phiếu xuất kho của Công ty CP gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng Nai - Hà Tĩnh, có địa chỉ tại xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30/04/2010 Nợ: 621 Số: 51 Người nhận hàng: Hà Thị Bảo Đơn vị: 09KL -Khách lẻ Địa chỉ: Tổ tạo hình

Nội dung: Xuất than cám, đất SX gạch mộc

STT Mã kho Mã vt Tên vật tư TK nợ TK có Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 KNGL 09VT05 Than cám 6a 62109 1521 Tấn 282,37 1154280,990

2 KNGL 09VT06Đất sét ruộng 62109 1521 m3 3 002,78 15 684,660 47 097 583

3 KNGL 09VT02 Đất sét đồi 62109 1521 m3 1 286,91 23 206,0000 29 864 033

Bằng chữ: Bốn trăm linh hai triệu, tám trăm chín mươi lăm nghìn, chín trăm ba mươi chín đồng chẵn

Kèm theo: 0 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 4 năm 2010

Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Cuối ngày, thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho phòng kế toán, nơi kế toán nguyên vật liệu cập nhật số liệu vào máy tính và theo dõi trên bảng nhập xuất tồn hàng tháng Ngoài việc quản lý số lượng, kế toán còn giám sát giá trị vật liệu, với phần mềm tự động tính toán đơn giá vật liệu xuất dùng vào cuối mỗi tháng khi khóa sổ Giá vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, dựa trên công thức: Đơn giá vật liệu xuất kho = Giá thực tế vật liệu tồn đầu tháng +

Giá thực tế vật liệu nhập trong tháng

Số lượng vật liệu tồn đầu tháng + Số lượng vật liệu nhập trong tháng

Phần mềm kế toán sẽ tự động tính toán giá trị nguyên vật liệu đã xuất trong tháng và ghi nhận số liệu vào các sổ chi tiết kho cũng như các sổ liên quan.

Giá thực tế vật liệu xuất dùng Đơn giá vật liệu xuất kho x

Số lượng vật liệu xuất

Vào tháng 03/2010, công ty đã xuất 150 tấn than cám 6a phục vụ cho sản xuất gạch mộc Giá thực tế tồn đầu của than cám 6a là 11.542.810 triệu đồng với số lượng tồn đầu là 10 tấn Cuối tháng, phần mềm kế toán đã tính toán giá thực tế xuất kho.

Giá thực tế xuất kho = 11.542.810 + 15.728.184

10 + 15 Giá trị thực tế xuất kho là: 150 x 1.090.839,76 = 163.625.964 đ

Từ các số liệu nhập hằng ngày, phần mềm tự động lên bảng tổng hợp chi phí sản xuất

Sau đây là bảng tổng hợp chi tiết Chi phí NVL trực tiếp

Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp trong kỳ giúp lập thẻ tính giá thành sản phẩm, và vào cuối tháng, số liệu từ Bảng tổng hợp chi tiết TK 621 sẽ được đối chiếu với Sổ cái TK 621 để đảm bảo tính chính xác.

Biểu số 1.6: Sổ tổng hợp tài khoản 621

TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI Hà Tĩnh

CÔNG TY CP GẠCH NGÓI VÀ VLXD ĐỒNG NAI – HÀ TĨNH

SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN

Số dư nợ đầu kỳ: 1.445.489.811 ĐVT: VNĐ

TK đ/ư Tên tài khoản Số phát sinh

142 Chi phí trả trước ngắn hạn 1.890.000

1421 Chi phí trả trước ngắn hạn 1.890.000

1521 Nguyên liệu, vật liệi chính 636.558.627

154 Chi phí SXKD dở dang 2.083.938.438

15409 Chi phí SXKD dở dang: Gạch ngói và VLXD Đồng Nai 2.083.938.438

(Có phụ lục kèm theo)

Ngày 30 tháng 06 năm 2010 Người lập biểu

( Ký, ghi rõ họ tên)

2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng Đồng Nai - Hà Tĩnh bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp và trích theo lương cho bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) Quỹ bảo hiểm xã hội của Công ty được hình thành dựa trên tỷ lệ 22% trên tổng quỹ lương và phụ cấp của công nhân trong tháng, trong đó Công ty nộp 16% vào chi phí sản xuất và 6% do người lao động đóng góp Các khoản trợ cấp cho người lao động trong trường hợp ốm đau, tai nạn lao động, hoặc thai sản được tính dựa trên mức lương ngày, thời gian nghỉ có chứng từ hợp lệ, và tỷ lệ trợ cấp BHXH Khi người lao động nghỉ hưởng BHXH, kế toán sẽ lập phiếu nghỉ và "Bảng thanh toán BHXH" để thanh toán với quỹ BHXH.

Ngày đăng: 28/10/2021, 14:31

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Danh sách cổ đông sáng lập: - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
Bảng 1.1 Danh sách cổ đông sáng lập: (Trang 8)
Nguyên liệu (Đất, than) sau quá trình sơ chế qua bộ phận Tạo hình sẽ thành sản phẩm mộc, sản phẩm mộc được phơi khô sau đó cho qua hệ thống sấy khô rồi qua nung ở nhiệy độ 1000 độ C với công nghệ phun than - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
guy ên liệu (Đất, than) sau quá trình sơ chế qua bộ phận Tạo hình sẽ thành sản phẩm mộc, sản phẩm mộc được phơi khô sau đó cho qua hệ thống sấy khô rồi qua nung ở nhiệy độ 1000 độ C với công nghệ phun than (Trang 9)
1.3 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
1.3 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty (Trang 13)
1.3.1 Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
1.3.1 Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn (Trang 13)
Tình hình nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng sau: - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
nh hình nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng sau: (Trang 14)
1.4.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán. - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán (Trang 16)
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung được thựchiện theo sơ đồ sau: - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
r ình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung được thựchiện theo sơ đồ sau: (Trang 17)
- TK 111: “Tiền mặt”: Dùng để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tại quỹ của Doanh nghiệp - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
111 “Tiền mặt”: Dùng để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tại quỹ của Doanh nghiệp (Trang 18)
Bảng tổng hợp thanh toán với người  bán, người mua - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
Bảng t ổng hợp thanh toán với người bán, người mua (Trang 20)
- TK 211- Tài sản cố định hữu hình - TK 213- Tài sản cố định vô hình - TK 214- Hao mòn TSCĐ - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
211 Tài sản cố định hữu hình - TK 213- Tài sản cố định vô hình - TK 214- Hao mòn TSCĐ (Trang 21)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác… (mẫu 06- TSCĐ) - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
Bảng t ính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác… (mẫu 06- TSCĐ) (Trang 21)
- Bảng chấm công( mẫu 01a-LĐTL) - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
Bảng ch ấm công( mẫu 01a-LĐTL) (Trang 22)
- Bảng tổng hợp chitiết BH Bảng tổng hợp  - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
Bảng t ổng hợp chitiết BH Bảng tổng hợp (Trang 23)
Biểu số 1.7: Bảng chấm công - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
i ểu số 1.7: Bảng chấm công (Trang 32)
Biểu số 1.9: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
i ểu số 1.9: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Trang 34)
Biểu số 1.10: Bảng tổng hợp chitiết chi phí NC trực tiếp - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
i ểu số 1.10: Bảng tổng hợp chitiết chi phí NC trực tiếp (Trang 35)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Trang 41)
Biểu số 1.14: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
i ểu số 1.14: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Trang 41)
Biểu số 1.15: Bảng phân bổ khấu hao - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
i ểu số 1.15: Bảng phân bổ khấu hao (Trang 42)
Biểu số1.22: Bảng tổng hợp chitiết chi phí sản xuất chung - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
i ểu số1.22: Bảng tổng hợp chitiết chi phí sản xuất chung (Trang 49)
Biểu 1.23: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
i ểu 1.23: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung (Trang 50)
Biểu số1.27: Bảng tổng hợp chitiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
i ểu số1.27: Bảng tổng hợp chitiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Trang 58)
Biếu số 1.29: Bảng tính tổng giá thành sản phẩm - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
i ếu số 1.29: Bảng tính tổng giá thành sản phẩm (Trang 60)
-Tìm hiểu tình hình tài chính công ty - Kế toán vốn bằng tiền - hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói và vật liệu xây dựng đồng nai   hà tĩnh
m hiểu tình hình tài chính công ty - Kế toán vốn bằng tiền (Trang 67)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w