1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an

58 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ Thực Vật Nghệ An
Tác giả Nguyễn Thị Hiền Lương
Trường học Đại học Vinh
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Thành phố Nghệ An
Định dạng
Số trang 58
Dung lượng 671 KB

Cấu trúc

  • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển (4)
  • 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy (4)
    • 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ (4)
    • 1.2.2. Đặc điểm mô hình sản xuất kinh doanh (5)
    • 1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý (5)
  • 1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính (8)
    • 1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn (8)
    • 1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính (9)
  • 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty (10)
    • 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán (10)
      • 1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán (10)
      • 1.4.1.2. Sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán (11)
    • 1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán (12)
      • 1.4.2.1. Kế toán vốn bằng tiền (13)
      • 1.4.2.2. Kế toán vật tư hàng hoá (14)
      • 1.4.2.3. Kế toán công nợ (15)
      • 1.4.2.4. Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội (16)
      • 1.4.2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh (17)
      • 1.4.2.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (18)
      • 1.4.2.7. Kế toán tài sản cố định (19)
      • 1.4.2.8. Kế toán tổng hợp (20)
    • 1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính (21)
    • 1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán (21)
      • 1.4.4.1. Tổ chức công tác kiểm tra từ bên ngoài công ty (0)
      • 1.4.4.2. Công tác kiểm tra kế toán trong nội bộ công ty (22)
  • 1.5. Những thuân lợi, khó khăn và hướng phát triển (0)
  • 2.1. Đặc điểm tình hình quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công ty (23)
    • 2.1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định (23)
    • 2.1.2. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ (24)
  • 2.2. Kế toán tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại Công ty (24)
    • 2.2.1. Tài khoản sử dụng (24)
    • 2.2.2. Kế toán chi tiết tình hình tăng, giảm TSCĐ tại Công ty (25)
      • 2.2.2.1. Khái quát quá trình hạch toán chi tiết TSCĐ tăng, giảm trong kỳ (25)
      • 2.2.2.2. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ (26)
      • 2.2.2.3. Kế toán chi tiết giảm TSCĐ (32)
    • 2.2.3. Kế toán tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ tại Công ty (37)
  • 2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty (40)
    • 2.3.1. Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ (40)
    • 2.3.2. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ (43)
  • 2.4. Kế toán sửa chữa tài sản cố định tại công ty (44)
    • 2.4.1. Sửa chữa thường xuyên (44)
    • 2.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ (45)
  • 2.5. Đánh giá thực trạng và các giải pháp (50)
    • 2.5.1. Kết quả đạt được trong công tác kế toán TSCĐ của Công ty (50)
    • 2.5.2. Hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán TSCĐ của Công ty (50)
    • 2.5.3. Kiến nghị đóng góp trong công tác kế toán TSCĐ của Công ty (51)
  • KẾT LUẬN (47)

Nội dung

Quá trình hình thành và phát triển

Công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật Nghệ An, tiền thân là Trạm vật tư bảo vệ thực vật, được tách ra từ Chi cục bảo vệ thực vật Nghệ An vào năm 1994 Đến năm 2001, Trạm được nâng cấp thành Công ty vật tư bảo vệ thực vật Nghệ An, với văn phòng chung tại 19 đường Trần Phú, Thành phố Vinh Năm 2003, công ty được cấp đất và xây dựng văn phòng mới tại 17C Đường Mai Hắc Đế, Thành phố Vinh Vào tháng 9 năm 2004, công ty chuyển đổi sang hình thức cổ phần hoá theo quyết định số 3629 QĐ/UB-ĐMDN của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An.

- Giấy phép kinh doanh số 2703000720 do Sở kế hoạch đầu tư Nghệ An cấp ngày 27/10/2005.

- Tên đầy đủ : Công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật Nghệ An

-Tên giao dịch: NGHE AN PLAN PROTECTION JOINT STOCK COMPANY

- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc Ông: Nguyễn Mạnh Trí

-Trụ sở chính:Số 17C Đường Mai Hắc Đế Thành Phố Vinh-Tỉnh Nghệ An

- Tài khoản: 3601 211 000 083 Tại Ngân hàng: Nông nghiệp & phát triển nông thôn thành phố Vinh

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế - Mã số thuế: 2900325780 do Cục thuế tỉnh Nghệ An cấp ngày 1/10/2005

- Vốn điều lệ : 2 502 600 000 đồng trong đó vốn các cổ đông sáng lập24,7 % vốn nhà nước 75.3 %

Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy

Chức năng, nhiệm vụ

- Cung ứng vật tư bảo vệ thực vật cho bà con nông dân trên địa bàn các tỉnh Nghệ an Hà Tĩnh - Quãng Bình- Thanh Hoá.

Phổ biến kỹ thuật sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật mới và các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trong ngành bảo vệ thực vật đến tay bà con nông dân tỉnh Nghệ An là một nhiệm vụ quan trọng Việc này không chỉ giúp nâng cao năng suất cây trồng mà còn đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe cộng đồng Các chương trình đào tạo và hội thảo sẽ được tổ chức thường xuyên để cập nhật kiến thức và kỹ năng cho nông dân, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp địa phương.

Bảo quản luân phiên thuốc trữ của Tỉnh và nhận, cấp thuốc dập dịch khi có yêu cầu từ Uỷ ban nhân dân Tỉnh là nhiệm vụ quan trọng Đồng thời, cần thực hiện các biện pháp bình ổn giá cả thị trường nhằm ngăn chặn sự biến động đột ngột của giá cả.

- Các mặt hàng mũi nhọn của Công ty hiện nay là: Thuốc trừ cỏ, trừ sâu, trừ bệnh và một số phân vi sinh

Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 2703000720 do Sở kế hoạch đầu tư Nghệ An cấp ngày 27/10/2005 đã quy định ngành nghề kinh doanh của công ty là:

- Sản xuất,gia công,sang chai đóng, mua bán thuốc bảo vệ thực vật

- Sản xuất, mua bán,sữa chữa máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp

- Sản xuất, mua bán các loại giống cây trồng phục vụ sản xuất nông nghiệp

- Cho thuê kho bãi, mặt bằng sản xuất,văn phòng làm việc, ki ốt bán hàng

- Dịch vụ bảo vệ thực vật

Đặc điểm mô hình sản xuất kinh doanh

Công ty chuyên cung cấp các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ và phân vi sinh Các sản phẩm này có tính chất đặc thù, dễ cháy và độc hại cao, vì vậy được đóng gói nhỏ bằng công nghệ tiên tiến để thuận tiện cho việc vận chuyển và sử dụng Sau khi kiểm tra chất lượng, hàng hóa được nhập kho và phân phối đến các đại lý và cửa hàng tư nhân, từ đó tiếp tục đến tay nông dân Do thời hạn sử dụng thường chỉ kéo dài hai năm và tính chất mùa vụ của sản phẩm, việc phân phối diễn ra ngay sau khi hàng được nhập về để tránh tình trạng ứ đọng và giảm chất lượng sản phẩm.

Hàng năm, Công ty phối hợp với các đối tác và nhà cung cấp trong và ngoài nước tổ chức hội thảo khuyến cáo và phổ biến kỹ thuật về sản phẩm thuốc mới, cũng như chia sẻ những thành tựu khoa học mới với bà con nông dân Thông qua các hội thảo đầu bờ, bà con nông dân được tiếp cận trực tiếp với quy trình công nghệ mới trong sản xuất Nhờ đó, hàng hóa của Công ty luôn được nông dân Nghệ An và các tỉnh lân cận tin tưởng và ưa chuộng.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

Công ty áp dụng chế độ một thủ trưởng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tăng năng suất lao động Mục tiêu chính là cải thiện chất lượng sản phẩm tối đa và giảm chi phí tối thiểu, đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ và nâng cao khả năng thực thi trong công tác quản lý.

Trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý ngày càng được cải thiện, tạo ra sự gắn kết chặt chẽ giữa các bộ phận công tác và các phòng chức năng trong công ty.

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

Chú giải : Quan hệ quản lý, chấp hành

Quan hệ theo dõi giám sát

Giám đốc công ty là người đại diện cho toàn bộ cán bộ, phụ trách các hoạt động chung của công ty Đồng thời, giám đốc có quyền quyết định việc điều hành công ty theo kế hoạch và chính sách đã đề ra.

Phó giám đốc công ty đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý các công tác khác trong doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Hiền Lương Lớp 48B3-Kế toán

Phòng kế hoạch thị Phòng vật tư thiết bị Phòng tổ chức

Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty

Phòng kĩ thuật Phòng kế

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Khoa Kinh tế - Đại học Vinh được thực hiện dưới sự phân công của giám đốc công ty, trong đó mỗi phần hành cụ thể được giao cho sinh viên Sinh viên cũng nhận được sự ủy quyền bằng văn bản để thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quá trình thực tập.

Ban kiểm soát của Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Thực vật Nghệ An được bầu ra bởi đại hội đồng cổ đông, bao gồm 3 thành viên hoạt động không chuyên trách và độc lập với các bộ phận khác trong công ty.

Ban kiểm soát là tổ chức hỗ trợ hội đồng quản trị trong việc giám sát và kiểm tra các hoạt động của công ty, đảm bảo tuân thủ theo điều lệ và quy chế do hội đồng quản trị cùng ban giám đốc ban hành.

Phòng kế hoạch thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc công ty, đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả Họ xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý và năm, đồng thời quản lý việc nhập hàng và điều tiết hàng hóa trong phạm vi cung ứng Phòng cũng chịu trách nhiệm về giá bán, điều chỉnh giá phù hợp với thị trường, và thường xuyên theo dõi lượng hàng tồn kho, hạn sử dụng, cũng như việc bán hàng và thu hồi công nợ.

Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ thực hiện các phần hành kịp thời dựa trên các hợp đồng kinh tế đã ký và yêu cầu của ban Giám đốc Đơn vị này cần theo dõi chặt chẽ các khoản công nợ phải thu, phải trả, thuế phát sinh, lãi tiền vay, tiền phạt và các khoản phí khác, đảm bảo ghi chép rõ ràng, đầy đủ và chính xác Mọi sai sót dẫn đến thất thoát sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường.

Phòng tổ chức có nhiệm vụ nghiên cứu và xác lập cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty Phòng cũng tổ chức phân công nguồn lao động hợp lý theo kế hoạch sản xuất kinh doanh, đồng thời lập kế hoạch đào tạo cho người lao động Quản lý công tác tổ chức cán bộ theo quy định phân cấp, xây dựng tiêu chuẩn kiến thức chuyên môn phù hợp với từng giai đoạn phát triển Cuối cùng, phòng tổ chức lập kế hoạch lao động, tiền lương và đăng ký mức lao động, đơn giá tiền lương hàng năm để trình cấp trên phê duyệt.

Phòng kỹ thuật đảm nhận trách nhiệm liên quan đến công tác kỹ thuật và các đối tượng sâu bệnh trong từng giai đoạn phát triển của cây trồng Phòng này phối hợp chặt chẽ với phòng kế hoạch thị trường để cung ứng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với từng giai đoạn, đồng thời hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc theo đúng quy định của nhà sản xuất.

Phòng vật tư thiết bị có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc công ty trong việc xây dựng định mức vật tư và thiết bị hàng năm, đồng thời quản lý và khai thác máy móc sản xuất để đạt hiệu quả cao nhất Ngoài ra, phòng còn tổ chức chỉ đạo quy trình vận hành máy móc và soạn thảo, hướng dẫn phổ biến các quy trình sử dụng máy móc thiết bị trong sản xuất.

Hệ thống các cửa hàng huyện Xưởng sản xuất Các kho hàng chính

Các cửa hàng huyện là đơn vị sản xuất và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), hoạt động dưới sự quản lý của lãnh đạo công ty và các phòng ban liên quan Họ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các loại thuốc BVTV cho khu vực mà mình phục vụ.

Xưởng sản xuất thực hiện kế hoạch của lãnh đạo công ty trong việc gia công và sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật Chúng tôi cam kết đảm bảo đúng số lượng, chất lượng, bao bì và mẫu mã sản phẩm Trước khi nhập kho, các bước kiểm tra và đóng dấu được thực hiện nghiêm ngặt.

- Kho: là nơi cất giữ hàng hoá, thuốc BVTV, hàng tháng, quý, năm lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm giúp công ty bảo quản, cất trữ thuốc BVTV.

Đánh giá khái quát tình hình tài chính

Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn

 Phần tài sản Đơn vị tính: đồng

Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tuyệt đối Tương đối (%) 1.TSNH 4.307.469.252 72,4 6.914.751.765 82,8 2.607.282.513 60,5 2.TSDH 1.640.728.000 27,6 1.440.228.000 17,2 -200.500.000 -12,2

(Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2009)

Trong năm 2009, tổng tài sản của công ty đã tăng 2.406.782.513 so với năm 2008, tương ứng với mức tăng 40,5% Sự gia tăng này chủ yếu đến từ tài sản ngắn hạn, với mức tăng 2.607.282.513 (tăng 60,5%) Nguyên nhân chính của sự tăng trưởng tài sản ngắn hạn là do hàng tồn kho tăng 1.533.473.002 và khoản phải thu của khách hàng tăng 678.375.878, cho thấy tình trạng ứ đọng hàng tồn kho và khó khăn trong việc thu hồi nợ từ khách hàng Trong khi đó, tài sản dài hạn giảm do mức khấu hao tài sản cố định tăng, cho thấy công ty chưa chú trọng đầu tư vào tài sản cố định trong dài hạn.

 Phần nguồn vốn Đơn vị tính: đồng

Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tuyệt đối Tương đối (%) 1.Nợ phải trả 3.080.041.503 51,8 5.632.527.488 67,4 2.552.485.985 82,9 2.Vốn chủ sở hữu 2.868.155.749 48,2 2.722.452.277 32,6 -95.703.472 3,34

(Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2009)

Tổng nguồn vốn của công ty năm 2009 là đã tăng 2.406.782.513 so với năm

2008 (tương ứng với tăng 40,5%) chủ yếu là do tăng nợ phải trả tăng 2.552.485.985(tương ứng tăng 82,9%) Nợ phải trả tăng chủ yếu do nợ ngắn hạn tăng

Công ty đã chiếm dụng nguồn vốn từ các đơn vị khác với tổng số tiền lên đến 2.532.853.985, trong đó phải trả người bán tăng 2.272.096.964 Tuy nhiên, việc chiếm dụng vốn quá nhiều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng trả nợ của công ty trong năm.

Năm 2009, mặc dù lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 22.316.265, nhưng vốn chủ sở hữu lại giảm 95.703.472, tương ứng với mức giảm 3,34% Nguyên nhân chủ yếu là do vốn khác của chủ sở hữu giảm 158.408.240 và các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu giảm 9.611.497, điều này cho thấy tình hình đầu tư vào vốn chủ sở hữu chưa được cải thiện.

Phân tích các chỉ tiêu tài chính

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2009)

Tỷ suất tài trợ năm 2009 giảm so với năm 2008, chỉ đạt 15,04, do vốn chủ sở hữu sụt giảm 95.703.472, trong khi nguồn vốn lại tăng 2.406.782.513, chủ yếu nhờ vào sự gia tăng khoản phải trả cho người bán, cho thấy khả năng độc lập tài chính của công ty đang ở mức thấp.

Tỷ suất đầu tư năm 2009 giảm còn 4,57 so với năm 2008, chủ yếu do nguyên giá tài sản không tăng và khấu hao lũy kế tăng 200.500.000 Điều này cho thấy công ty chưa chú trọng đầu tư vào tài sản dài hạn phục vụ cho các kế hoạch chiến lược lâu dài.

Khả năng thanh toán hiện hành năm 2009 giảm 0.45 so với năm 2008 do nợ phải trả tăng nhanh, chủ yếu là nợ phải trả cho người bán tăng 2.272.096.964, trong khi tài sản chỉ tăng 2.406.782.513 Điều này cho thấy khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ đã giảm, phản ánh tình hình tài chính không khả quan.

+ Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2009 đã giảm so với năm

Năm 2008, công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ cho người bán, khi tiền và các khoản tương đương tiền chỉ tăng 228.327.602, trong khi phải trả người bán lại tăng lên 2.272.096.964.

Vào năm 2009, khả năng thanh toán ngắn hạn đã giảm 0,17 so với năm 2008, chủ yếu do sự gia tăng của các khoản phải thu ngắn hạn lên tới 827.531.378 và hàng tồn kho tăng 1.533.473.002 Đồng thời, khoản phải trả nhà cung cấp cũng tăng 2.272.096.964, dẫn đến việc khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn giảm.

So với năm 2008, các chỉ tiêu tài chính của công ty đã giảm sút trong năm 2009 do tình hình kinh doanh không thuận lợi, dẫn đến doanh thu từ bán hàng và dịch vụ sụt giảm Sự gia tăng các khoản phải thu từ khách hàng cho thấy công ty gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ, trong khi đó, khoản phải trả người bán cũng tăng, cho thấy công ty đã sử dụng vốn từ bên ngoài Tuy nhiên, việc này cần đi đôi với khả năng trả nợ đúng hạn để duy trì uy tín Để cải thiện tình hình, công ty cần triển khai các chiến lược bán hàng hợp lý nhằm tránh tồn kho quá nhiều và nhanh chóng thu hồi các khoản nợ để đảm bảo thanh toán cho nhà cung cấp.

Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty

Tổ chức bộ máy kế toán

1.4.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật Nghệ An là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp Với quy mô hạn chế, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức đơn giản, phù hợp với đặc điểm và kích thước của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán

Phòng kế toán hoạt động dưới sự chỉ đạo của ban Giám đốc, đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn về quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn và các hoạt động chi tài chính của công ty.

Ghi chép và tính toán là những hoạt động quan trọng để phản ánh tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty Đồng thời, việc này cũng giúp theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và việc sử dụng kinh phí một cách hiệu quả.

Hàng tháng, cần báo cáo với ban lãnh đạo công ty về tình hình hoạt động tài chính, bao gồm doanh số bán hàng và chênh lệch thu chi tài chính.

Kế toán hàng hoá cần thực hiện thanh toán với kho và xưởng theo quy định công ty, đồng thời phải ghi chép hàng hoá xuất kho vào sổ phụ để theo dõi liên tục Các nghiệp vụ ghi sổ xuất, nhập hàng hoá phải tuân thủ đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành.

Kế toán công nợ cần theo dõi và ghi chép đầy đủ ngày tháng phát sinh nợ, đồng thời nắm rõ nguyên nhân của từng khoản nợ Sổ theo dõi công nợ phải rõ ràng và minh bạch Đến kỳ quyết toán, kế toán phải báo cáo kịp thời các khoản nợ đến hạn thu và trả cho lãnh đạo phòng và công ty để có biện pháp xử lý Nếu không báo cáo kịp thời các khoản nợ đến hạn sau khi quyết toán, kế toán công nợ sẽ phải chịu trách nhiệm về vi phạm.

Kế toán cần nắm vững chế độ nhà nước và quy định của công ty để thực hiện thanh toán chi phí đúng cách Chứng từ thanh toán phải rõ ràng, trung thực và không có sửa chữa hay tẩy xóa Việc thanh toán cần được thực hiện kịp thời và đúng nguyên tắc cho các phát sinh thu chi, xuất nhập hàng, tránh tình trạng tồn đọng không đúng quy định.

Kế toán cần theo dõi tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hộ lao động theo đúng quy định của luật lao động Việc nộp đầy đủ và kịp thời các khoản phải nộp, cũng như thanh toán đầy đủ các khoản được thanh toán, là rất quan trọng Ngoài ra, kế toán cũng phải duy trì sổ theo dõi sự biến động của các đồ dùng, thiết bị văn phòng, kho và xưởng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

- Kê khai, nộp, kiểm tra kế hoạch nộp thuế hàng tháng, hàng quí, năm nếu tồn đọng và sai sót phòng kế toán phải chịu trách nhiệm.

Kiểm tra toàn bộ hoạt động tài chính và quản lý nguồn vốn, chi phí tại các cửa hàng trực thuộc và xưởng gia công sang chai là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả sử dụng tài nguyên.

- Hướng dẫn các cửa hàng trực thuộc việc ghi chép, hạch toán và báo cáo theo quy định của công ty.

1.4.1.2 Sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán

Kế toán trưởng, đồng thời là trưởng phòng kế toán tài chính, có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo công tác hạch toán tại công ty Vị trí này chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc tuân thủ luật pháp, thể lệ và chế độ tài chính hiện hành Ngoài ra, kế toán trưởng cũng phải cung cấp thông tin tài chính một cách chính xác, kịp thời và toàn diện, giúp ban giám đốc đưa ra quyết định sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình của công ty.

Kế toán tổng hợp đảm nhận các phần hành kế toán còn lại mà kế toán chi tiết chưa thực hiện, bao gồm việc kiểm tra số liệu trước khi khóa sổ, lập và in các chứng từ, sổ sách, cũng như báo cáo kế toán.

Kế toán vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình thanh toán hàng ngày, bao gồm các khoản thu chi liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang lưu chuyển Việc quản lý chính xác các khoản mục này giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính hiệu quả và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động kế toán.

- Kế toán thanh toán công nợ: theo dõi hạch toán toàn bộ công nợ hàng hóa trực tiếp mở sổ chi tiết cho từng đối tượng khách hàng.

Kế toán TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép và phản ánh chính xác thông tin về số lượng, hiện trạng và giá trị của tài sản cố định trong doanh nghiệp Công tác này giúp tổng hợp kịp thời tình hình tăng, giảm và di chuyển tài sản cố định, từ đó giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, sử dụng và bảo quản tài sản cố định, đảm bảo hiệu quả trong quản lý tài sản của doanh nghiệp.

Kế toán chi phí và giá thành đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức, tập hợp và phân bổ các loại chi phí sản xuất Họ đảm bảo rằng các chi phí được phân bổ chính xác theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã được xác định, từ đó giúp doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả và tối ưu hóa quy trình sản xuất.

Mở sổ kế toán chi tiết giúp ghi chép và theo dõi từng sản phẩm một cách hiệu quả Việc tổng hợp tính giá thành cho toàn bộ sản phẩm của công ty là cần thiết, đồng thời lập báo cáo giá thành quyết toán hàng tháng, hàng quý và hàng năm để đảm bảo quản lý tài chính chính xác.

Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán

* Chế độ kế toỏn ỏp dụng: ỏp dụng theo Quyết định số 48/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của BTC

Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ, theo nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đơn vị tiền tệ cũng như kim loại quý sang VNĐ.

* Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01và kết thúc vào ngày 31/12 của năm dương lịch.

* Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

* Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.

* Phương pháp xác định giá vật tư hàng hoá nhập kho:

Giá thực tế nhập kho = Giá hoá đơn + các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua+các khoản phí,lệ phí- các khoản giảm trừ

* Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền trong từng quý.

Thủ quỹ KT vốn bằng tiền

Kế toán các cửa hàng huyện

KT tài sản cố định

KT chi phí giá thành

KT bán hàng,xác định KQKD

* Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song

* Phương pháp kế toán Tài sản cố định:

Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, TSCĐ vô hình:

Nguyên giá TSCĐ = Giá thực tế hoá đơn + chi phí vân chuyển+ lắp đặt chạy thử

* Phương pháp khấu hao TSCĐ: công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng Quyết định số 48/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của BTC

* Kỳ kế toán: Kỳ lập báo cáo tài chính theo tháng,quý và năm.

* Hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi chú Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, quý Đối chiếu, kiểm tra

 Các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập

1.4.2.1 Kế toán vốn bằng tiền

• Chứng từ kế toán sử dụng:

- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT) - Giấy nộp tiền vào tài khoản tiền gửi

- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT - Giấy đề nghị thanh toán

- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 – TT) - Bảng kê chi tiết

Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp số liệu chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại

- Giấy báo nợ, giấy báo có Các chứng từ gốc như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản

+ Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng

• Sổ kế toán sử dụng:

+ Sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng

+ Sổ chi tiết TK 111, TK 112, TK 113

+ Sổ cái TK 111, TK 112, TK 113

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, quý Đối chiếu, kiểm tra

1.4.2.2 Kế toán vật tư hàng hoá

• Chứng từ kế toán sử dụng:

- Phiếu xuất kho (Mẫu số 01 – VT) - Bảng kê mua hàng ( Mẫu số 06 – VT)

Chứng từ gốc (phiếu thu,phiếu chi…)

Sổ chi tiết tài khoản TK111, TK

Sổ đăng ký 112… chứng từ ghi sổ

Sổ cái tài khoản TK111, TK 112

Bảng tồng hợp chi tiết TK111, TK112…

Bảng cân đối sổ phát sinh

- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT) - Biên bản kiêm kê vật tư hàng hóa

- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho - Biên bản kiệm nghiệm vật tư hàng hóa

- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý - Hóa đơn giá trị gia tăng

• Sổ kế toán sử dụng

+ Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn vật tư hàng hóa

+ Sổ chi tiết tài khoản TK 156

Ghi cuối tháng, quý Đối chiếu, kiểm tra

• Chứng từ kế toán sử dụng

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng - Giấy báo nợ, giấy báo có

Chứng từ gốc (phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…)

Sổ chi tiết tài khoản TK156

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ cái tài khoản TK156

Bảng tồng hợp chi tiết TK156

Bảng cân đối sổ phát sinh

- Phiếu thu, phiếu chi - Chứng từ chi phí mua vật tư hàng hóa

+ TK 131: “Phải thu khách hàng”

+ TK 331: “ Phải trả người bán”

+ TK 1388, TK 3388: “Phải thu khác”, “ Phải trả phải nộp khác”

• Sổ kế toán sử dụng

+ Sổ chi tiết TK 131, TK 331, TK 1388, TK 3388

+Sổ cái TK 131, TK 331, TK 1388, TK 3388

+ Bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, quý Đối chiếu, kiểm tra

1.4.2.4 Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội

• Chứng từ kế toán sử dụng

- Bảng thanh toán tiền lương và BHXH - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

- Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động:

Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, sa thải…

Sổ chi tiết tài khoản TK131, TK

Sổ đăng ký 331… chứng từ ghi sổ

Sổ cái tài khoản TK131, TK331…

Bảng tồng hợp chi tiết TK131, TK331…

Bảng cân đối sổ phát sinh

+ TK 334: “Phải trả công nhân viên”

+ TK 338: “ Phải trả, phải nộp khác” Trong đó:

TK 3382: “ Kinh phí công đoàn”

TK 3383: “ Bảo hiểm xã hội”

• Sổ kế toán sử dụng

+Sổ chi tiết TK 334, TK 338

+Bảng tổng hợp chi tiết TK 334, TK 338

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, quý Đối chiếu, kiểm tra

1.4.2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

• Chứng từ kế toán sử dụng

- Hóa đơn giá trị gia tăng - Giấy báo nợ, giấy báo có

- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Giấy đề nghị thanh toán

+ Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

338 Bảng tồng hợp chi tiết

Bảng cân đối sổ phát sinh

+ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

+ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

• Sổ kế toán sử dụng

+ Sổ chi tiết TK 632, TK 511, TK 911…

+ Sổ cái TK 632, TK 511, TK 911 …

+ Bảng tổng hợp chi tiết TK 632, TK 511, TK 911

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, quý Đối chiếu, kiểm tra

1.4.2.6 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:

• Chứng từ kế toán sử dụng

Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Bảng phân bổ NVL, CCDC

Hóa đơn mua hàng Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

+ 154 “Chi phí SXKD dở dang” dùng để tổng hợp chi sản xuất phát sinh trong kì với 3 TK cấp 2:

TK 1541-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Sổ chi tiết TK 632, TK

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tồng hợp chi tiết TK632, TK511, TK911…

Bảng cân đối sổ phát sinh

TK 1542- Chi phí nhân công trực tiếp

TK 1547- Chi phí sản xuất chung

• Sổ kế toán sử dụng

+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, quý Đối chiếu, kiểm tra

1.4.2.7 Kế toán Tài sản cố định

• Chứng từ kế toán sử dụng

Quyết định điều chuyển TSCĐ Biên bản nghiệm thu, thanh lý, giao nhận TSCĐ

Thẻ TSCĐ Hợp đồng mua bán TSCĐ

Biên bản đánh giá lại TSCĐ Dự toán, quyết toán sữa chữa lớn TSCĐ

• Sổ kế toán sử dụng

Bảng tổng hợp chi phí SX, phiếu tính giá thành Báo cáo TC

Chứng từ về chi phí, giá thành

Thẻ tính giá thành sản phẩm

- KT TSCĐ kiêm KT NVL

- KT bán hàng và XĐ kết quả kinh doanh

- KT công nợ phải thu phải trả

- KT chi phí sản xuất và giá thành Sản

- KT tiền lương và các khoản trích theo lương

- Sổ Cái TK 511, TK 512, TK 632

Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ

Chứng từ tăng, giảm TSCĐ

Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính được lập theo niên độ tháng,quý và năm kế toán của công ty

Bài viết tổng hợp và trình bày một cách toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ cũng như kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty trong một kỳ kế toán cụ thể.

Báo cáo tài chính cung cấp thông tin kinh tế và tài chính thiết yếu để đánh giá tình hình hoạt động và thực trạng tài chính của Công ty, đồng thời dự đoán triển vọng trong tương lai Những thông tin này là cơ sở quan trọng cho các quyết định quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, cũng như cho việc đầu tư của các doanh nhân, chủ sở hữu, nhà đầu tư và chủ nợ hiện tại và tương lai Điều này đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính và chỉ đạo điều hành hiệu quả.

- Các báo cáo bắt buộc phải lập:

+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN)

+ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN)

+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04 - DN)

Tổ chức kiểm tra kế toán

1.4.4.1 Tổ chức công tác kiểm tra kế toán từ bên ngoài công ty:

Các cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan hữu quan, bao gồm Cục thuế Nghệ An và các cơ quan quản lý nhà nước, thực hiện việc kiểm tra.

Phương pháp kiểm tra bao gồm việc đối chiếu và so sánh số liệu cùng chứng từ ban đầu để ghi sổ chi tiết và tổng hợp, cũng như lập báo cáo tài chính Ngoài ra, cần kiểm tra việc kê khai thuế giá trị gia tăng và tình hình nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty.

Kiểm tra sự tuân thủ các quy định và chính sách trong quản lý tài chính và báo cáo tài chính của công ty là rất quan trọng Nếu phát hiện sai phạm, cần đưa ra quyết định xử lý kịp thời để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

- Kiểm tra vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, thu nhập, việc sử dụng các quỹ của công ty.

- Công tác kiểm tra, kiểm soát của cấp trên được cấp trên thực hiện định kỳ

Bảng cân đối số phát sinh

1.4.4.2 Công tác kiểm tra kế toán trong nội bộ công ty:

Bộ phận thực hiện kiểm tra là ban kiểm soát nội bộ của công ty, có nhiệm vụ đánh giá và kiểm tra hệ thống kế toán của doanh nghiệp Việc này bao gồm việc xem xét chất lượng thực thi các trách nhiệm được giao, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong hoạt động kế toán.

Công tác kiểm tra kiểm soát: Định kỳ hàng quý kiểm tra, kiểm soát một lần, khi cần thiết kiểm tra đột xuất.

+ Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra, đối chiếu, chứng từ, cách vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính.

1.5 Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại Công ty Cổ phần DV BVTV Nghệ An

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thiết kế chặt chẽ và khoa học, với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn cao, được phân công hợp lý Điều này không chỉ nâng cao trách nhiệm trong công việc mà còn góp phần quan trọng vào công tác quản lý kinh tế tài chính của công ty.

+ Về tổ chức công tác kế toán:

Công tác kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính của công ty, nhận được sự quan tâm từ ban giám đốc và các phòng ban Hiện nay, công ty áp dụng hình thức kế toán kết hợp giữa máy tính và phương pháp thủ công, giúp giảm bớt khối lượng ghi chép sổ sách Công ty cũng thực hiện lập, luân chuyển và lưu giữ chứng từ theo đúng chế độ kế toán và quy định của Bộ Tài chính.

Được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các cấp lãnh đạo như Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, cùng với sự chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng và Công đoàn Sở, đơn vị đã nhận được sự giúp đỡ từ các ban ngành chuyên môn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển.

+ Do số lượng người làm kế toán còn ít, một người đảm nhiệm tới 2,3 phần hành nên hiệu quả công việc mang lại chưa cao.

Đội ngũ cán bộ công nhân viên có số lượng hạn chế và trình độ chuyên môn không đồng đều, dẫn đến việc sắp xếp công việc gặp khó khăn Thiếu đào tạo cơ bản và không đúng ngành nghề khiến khả năng phát huy năng lực công tác thấp, gây trở ngại trong việc tái bố trí lao động hiệu quả.

Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải nắm bắt thông tin tài chính một cách chính xác Điều này đặt ra yêu cầu cao đối với công tác kế toán, cần phải nhanh chóng và chính xác để đáp ứng nhu cầu quản lý của công ty Tuy nhiên, trang thiết bị kế toán chưa được đổi mới, dẫn đến hiệu quả công việc chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu sử dụng thông tin của ban quản lý.

+ Công ty cần bố trí hợp lí mỗi nhân viên kế toán thực hiện một phần hành để đạt hiệu quả cao trong công việc.

Để nâng cao hiệu quả làm việc, cần sắp xếp lại đội ngũ lao động một cách hợp lý và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong công ty.

Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, công ty cần áp dụng phần mềm kế toán máy, giúp tăng năng suất làm việc và cải thiện khả năng kiểm soát, xử lý số liệu Việc này sẽ đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thông tin cho các nhà quản lý.

PHẦN THỨ HAI THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT NGHỆ AN

2.1 Đặc điểm tình hình quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công ty Cổ phần DV BVTV Nghệ An

2.1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định a) Đặc điểm tài sản cố định

Công ty Cổ Phần DV BVTV Nghệ An là doanh nghiệp vừa, với tài sản cố định (TSCĐ) chủ yếu là hữu hình và phục vụ cho sản xuất kinh doanh Công ty không có TSCĐ phúc lợi hay tài sản không sử dụng, phần lớn tài sản là nhà kho do đơn vị tự sản xuất và đã sử dụng qua nhiều năm, do đó việc phân loại và quản lý TSCĐ diễn ra tương đối dễ dàng và ít phức tạp.

Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại, do đó tài sản chủ yếu là nhà cửa, ki ốt và phương tiện vận tải phục vụ cho việc bán hàng Việc sản xuất chỉ giới hạn ở gia công và đóng gói sản phẩm, dẫn đến máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản Tính đến ngày 31/12/2010, tổng giá trị tài sản cố định của công ty là 3.101.000.164 đồng, trong đó nhà cửa và vật kiến trúc chiếm 59,02%.

TT Tên tài sản Giá trị Tỷ trọng (%)

1 Nhà cửa vật kiến trúc 1 830 089 778 59,02

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 36 500 000 1,17 b) Phân loại tài sản cố định

Do những đặc điểm trên mà việc phân loại TSCĐ của công ty cũng tương đối đơn giản.Công ty đã phân loại TSCĐ theo nhóm là:

- Thiết bị,dụng cụ quản lý c) Đánh giá tài sản

Tài sản công ty được đánh giá khi mua mới về và khi tiến hành hoạt động sửa chữa lớn TSCĐ.

- Khi Mua mới về thì tài sản Nguyên giá tài sản được xác định như sau

Nguyên giá=giá mua trên hoá đơn+các khoản lệ phí+chi phí chạy thử

Vào tháng 7/2010, công ty đã mua xe INNOVA từ Toyota Vinh với giá 459.709.090 đồng (chưa bao gồm thuế) Sau đó, công ty đã thực hiện các thủ tục liên quan, bao gồm thuế trước bạ 5% là 10.114.000 đồng, lệ phí đăng ký xe 300.000 đồng, và chi phí chạy thử 600.000 đồng Do đó, nguyên giá xe được xác định như sau:

Khi thực hiện sửa chữa lớn tài sản cố định, kế toán cần căn cứ vào biên bản bàn giao tài sản đã hoàn thành để ghi bổ sung vào nguyên giá tài sản.

Nguyên giá= Nguyên giá ban đầu + chi phí sửa chữa

Đặc điểm tình hình quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công ty

Kế toán tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại Công ty

Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty

Kế toán sửa chữa tài sản cố định tại công ty

Đánh giá thực trạng và các giải pháp

Ngày đăng: 28/10/2021, 14:05

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. PGS. TS. Nguyễn Minh Phương, (2005), Lý thuyết hạch toán kế toán, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết hạch toán kế toán
Tác giả: PGS. TS. Nguyễn Minh Phương
Năm: 2005
4. Hướng dẫn thực hành kế toán Nhà xuất bản thống kê, (2008), Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thực hành kế toán
Tác giả: Hướng dẫn thực hành kế toán Nhà xuất bản thống kê
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
Năm: 2008
5. Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính, (2006), Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chế độ kế toán doanh nghiệp
Tác giả: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính
Nhà XB: Nhà xuất bản tài chính
Năm: 2006
1. Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006 Khác
2. Các Quyết định, Thông tư về chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành Khác
6. Báo cáo tài chính năm 2008, 2009 của công ty Cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật Nghệ An Khác
7. Một số trang Web kế toán trên mạng Internet Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

(Nguồn: Bảng Cõn đối kế toỏn năm 2009) - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
gu ồn: Bảng Cõn đối kế toỏn năm 2009) (Trang 8)
(Nguồn: Bảng cõn đối kế toỏn năm 2009) - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
gu ồn: Bảng cõn đối kế toỏn năm 2009) (Trang 9)
* Hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.  - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
nh thức kế toỏn ỏp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. (Trang 13)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 01 – VT) - Bảng kờ mua hàng (Mẫu số 06 – VT)Chứng từ gốc - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
hi ếu xuất kho (Mẫu số 01 – VT) - Bảng kờ mua hàng (Mẫu số 06 – VT)Chứng từ gốc (Trang 14)
+ Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn vật tư hàng húa       +  Sổ chi tiết tài khoản TK 156 - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
Bảng t ổng hợp nhập- xuất- tồn vật tư hàng húa + Sổ chi tiết tài khoản TK 156 (Trang 15)
+ Bảng tổng hợp thanh toỏn với người mua, người bỏn             Quy trỡnh thực hiện - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
Bảng t ổng hợp thanh toỏn với người mua, người bỏn Quy trỡnh thực hiện (Trang 16)
+Bảng tổng hợp chi tiết TK334, TK338 •Quy trỡnh thực hiện - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
Bảng t ổng hợp chi tiết TK334, TK338 •Quy trỡnh thực hiện (Trang 17)
+ Bảng tổng hợp chi tiết TK632, TK511, TK911 - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
Bảng t ổng hợp chi tiết TK632, TK511, TK911 (Trang 18)
Bảng cõn đối Số phỏt sinh - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
Bảng c õn đối Số phỏt sinh (Trang 19)
BẢNG 2.1 HOÁ ĐƠN GTGT - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.1 HOÁ ĐƠN GTGT (Trang 26)
BẢNG 2.2 BIấN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.2 BIấN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ (Trang 27)
BẢNG 2.3: THẺ TSCĐ - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.3 THẺ TSCĐ (Trang 30)
BẢNG 2.3: THẺ TSCĐ - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.3 THẺ TSCĐ (Trang 30)
BẢNG 2.4: SỔ TSCĐ - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.4 SỔ TSCĐ (Trang 31)
BẢNG 2.6 BIấN BẢN THANH Lí TSCĐ - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.6 BIấN BẢN THANH Lí TSCĐ (Trang 34)
BẢNG 2.7: SỔ TSCĐ - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.7 SỔ TSCĐ (Trang 36)
BẢNG 2.8 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 2114 CễNG TY CP DVBVTV  NGHỆ AN         - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.8 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 2114 CễNG TY CP DVBVTV NGHỆ AN (Trang 37)
BẢNG 2.9 CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI KHOẢN 211 - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.9 CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI KHOẢN 211 (Trang 38)
BẢNG 2.10 SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.10 SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trang 39)
BẢNG 2.12 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.12 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Trang 41)
BẢNG 2.13 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 214 CễNG TY CP DV BVTV NGHỆ AN        - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.13 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 214 CễNG TY CP DV BVTV NGHỆ AN (Trang 42)
BẢNG 2.14 CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI KHOẢN 214 - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.14 CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI KHOẢN 214 (Trang 43)
Căn cứ vào cỏc chứng từ kế toỏn về khấu hao TSCĐ như bảng phõn bổ KH TSCĐ, sổ chi tiết TK 214 và cỏc chứng từ, bảng kờ khỏc cú liờn quan kế toỏn tổng hợp thực hiện phản ỏnh vào Sổ tổng hợp: sổ chứng từ ghi sổ, Sổ ĐKCT ghi sổ, sổ Cỏi TK 214 - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
n cứ vào cỏc chứng từ kế toỏn về khấu hao TSCĐ như bảng phõn bổ KH TSCĐ, sổ chi tiết TK 214 và cỏc chứng từ, bảng kờ khỏc cú liờn quan kế toỏn tổng hợp thực hiện phản ỏnh vào Sổ tổng hợp: sổ chứng từ ghi sổ, Sổ ĐKCT ghi sổ, sổ Cỏi TK 214 (Trang 43)
6 Cỏc chi tiết khỏc 3 019 600 Cú bảng kờ phụ kốm theo - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
6 Cỏc chi tiết khỏc 3 019 600 Cú bảng kờ phụ kốm theo (Trang 46)
BẢNG 2.18 BIấN BẢN BÀN GIAO TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.18 BIấN BẢN BÀN GIAO TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH (Trang 47)
BẢNG 2.20 CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 241 Đơn vị: Cụng ty CP DV BVTV Nghệ An Bộ phận: Phũng kế toỏn                              - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.20 CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 241 Đơn vị: Cụng ty CP DV BVTV Nghệ An Bộ phận: Phũng kế toỏn (Trang 48)
BẢNG 2.19 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 2413 CễNG TY CP DV BVTV NGHỆ AN        - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.19 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 2413 CễNG TY CP DV BVTV NGHỆ AN (Trang 48)
BẢNG 2.21 SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 241Đơn vị: Cụng ty CP DV BVTV Nghệ An - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.21 SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 241Đơn vị: Cụng ty CP DV BVTV Nghệ An (Trang 49)
BẢNG2.SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2. SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trang 49)
BẢNG 2.22 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 241 - kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ thực vật nghệ an
BẢNG 2.22 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 241 (Trang 50)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w