1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long

176 62 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Hài Hòa, Ổn Định, Tiến Bộ Tại Doanh Nghiệp Trong Khu Công Nghiệp Bắc Thăng Long
Tác giả Hoàng Thị Thu Thủy
Người hướng dẫn PGS.TS Dương Văn Sao, TS. Lê Xuân Sinh
Trường học Trường Đại Học Công Đoàn
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 176
Dung lượng 2,65 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (14)
  • 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu (16)
  • 3. Câu hỏi nghiên cứu (16)
  • 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu (0)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (17)
  • 6. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận án (22)
  • 7. Kết cấu luận án (23)
  • Chương 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ TẠI DOANH NGHIỆP (24)
    • 1.1. Các công trình nghiên cứu về quan hệ lao động, các mô hình quan hệ lao động và các chủ thể tham gia quan hệ lao động (24)
      • 1.1.1. Về quan hệ lao động (24)
      • 1.1.2. Về các mô hình quan hệ lao động (26)
      • 1.1.3. Về các chủ thể tham gia quan hệ lao động (28)
    • 1.2. Các nghiên cứu về xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ (30)
    • 1.3. Các têu chí đánh giá quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ (33)
    • 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định tiến bộ (36)
    • 1.5. Những kết quả đạt được, khoảng trống tri thức và hướng nghiên cứu của luận án (39)
      • 1.5.1. Những giá trị khoa học và thực tiễn của các công trình đã nghiên cứu luận án cần tham khảo (39)
      • 1.5.2. Khoảng trống tri thức về quan hệ lao động, quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ của các công trình (40)
      • 1.5.3. Hướng nghiên cứu của luận án (40)
    • 2.1. Khái niệm và các chủ thể tham gia hệ lao động trong doanh nghiệp (42)
      • 2.1.2. Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp (45)
      • 2.1.3. Các chủ thể tham gia quan hệ lao động trong doanh nghiệp (46)
    • 2.2. Các tiêu chí đánh giá quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ (50)
      • 2.2.1. Các tiêu chí định tính (50)
      • 2.2.2. Các tiêu chí định lượng đánh giá quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp (51)
    • 2.3. Nội dung xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp (52)
      • 2.3.1. Thương lượng, ký kết và thực hiện hợp đồng lao động đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên (53)
      • 2.3.2. Xây dựng, thương lượng, ký kết và thực hiện Thỏa ước lao động tập thể đảm bảo chất lượng (54)
      • 2.3.3. Các bên tham gia phòng ngừa, giải quyết tranh chấp lao động kịp thời, tích cực, đúng pháp luật (55)
      • 2.3.4. Thực hiện đối thoại tại nơi làm việc (57)
      • 2.3.5. Xây dựng và thực hiện nội qui, quy chế tại doanh nghiệp thực chất và hiệu quả (58)
    • 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp (59)
      • 2.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp (61)
      • 2.4.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (64)
      • 2.4.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến xây dựng (66)
    • 2.5. Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ của một số doanh nghiệp trong một số khu công nghiệp và bài học rút ra cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (71)
      • 2.5.1. Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại một số (71)
      • 2.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho các doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (74)
    • 3.1. Giới thiệu khái quát về khu công nghiệp và các chủ thể tham gia quan hệ (76)
      • 3.1.1. Khái quát về Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (76)
      • 3.1.2. Các chủ thể tham gia quan hệ lao động tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (79)
    • 3.2. Thực trạng xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các (85)
      • 3.2.1. Thực trạng ký kết, thực hiện hợp đồng lao động (85)
      • 3.2.2. Thực trạng thương lượng, ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể (89)
      • 3.2.3. Thực trạng phòng ngừa và giải quyết tranh chấp LĐ (100)
      • 3.2.4. Thực trạng đối thoại xã hội trong các doanh nghiệp (104)
      • 3.2.5. Thực trạng xây dựng nội qui, qui chế (109)
    • 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (111)
      • 3.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp (111)
      • 3.3.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (121)
    • 3.4. Đánh giá thực trạng xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long Hà Nội (130)
      • 3.4.1. Ưu điểm (130)
      • 3.4.2. Hạn chế (132)
      • 3.4.3. Nguyên nhân (134)
  • Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG (42)
    • 4.1. Mục tiêu, phương hướng tăng cường xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (137)
      • 4.1.1. Thời cơ, thách thức đối với quan hệ lao động ở Việt Nam (137)
      • 4.1.2. Mục tiêu tăng cường xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ (138)
      • 4.1.3. Phương hướng tăng cường xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tai các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (139)
    • 4.2. Một số giải pháp tăng cường xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (140)
      • 4.2.3. Tăng cường đối thoại xã hội tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (149)
      • 4.2.4. Xây dựng nội qui, qui chế có sự tham gia của công đoàn cơ sở và người lao động (150)
      • 4.2.5. Đề xuất mô hình xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại (151)
      • 4.2.6. Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các (157)
      • 4.2.7. Nâng cao hiệu quả hoạt động của ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội (161)
  • KẾT LUẬN (75)

Nội dung

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ trong doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long .... Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1:

Câu hỏi nghiên cứu

Tình hình xây dựng quan hệ lao động (QHLĐ) hài hòa, ổn định và tiến bộ tại các doanh nghiệp trong KCN Bắc Thăng Long đang diễn ra với nhiều thách thức và cơ hội Để đánh giá QHLĐ tại các doanh nghiệp này, cần dựa trên các tiêu chí như sự hợp tác giữa người lao động và người sử dụng lao động, mức độ thỏa mãn của người lao động, cũng như các chính sách phúc lợi và bảo đảm quyền lợi lao động Việc thực hiện các tiêu chí này sẽ góp phần nâng cao chất lượng QHLĐ và tạo ra môi trường làm việc tích cực hơn.

Trong việc xây dựng quan hệ lao động (QHLĐ) hài hòa, ổn định và tiến bộ tại doanh nghiệp trong KCN Bắc Thăng Long, có nhiều nhân tố ảnh hưởng đáng kể Các yếu tố như chính sách quản lý nhân sự, môi trường làm việc, và sự giao tiếp giữa lãnh đạo và nhân viên đóng vai trò quan trọng Mức độ ảnh hưởng của những nhân tố này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng doanh nghiệp, nhưng chung quy lại, sự chú trọng đến các yếu tố này sẽ giúp cải thiện mối quan hệ lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

- Câu hỏi 3: Giải pháp khả thi nào tăng cường xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long?

4 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là: Xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp

- Phạm vi về không gian: Tại các DN trong KCN Bắc Thăng Long

Bài viết phân tích thực trạng xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ tại các doanh nghiệp trong KCN Bắc Thăng Long trong giai đoạn 2016-2020, đồng thời đề xuất các giải pháp cho giai đoạn 2021-2030.

Luận án nghiên cứu về lý luận và thực tiễn xây dựng quan hệ lao động (QHLĐ) hài hòa, ổn định và tiến bộ tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp (KCN) Bắc Thăng Long Bài viết đánh giá thực trạng QHLĐ tại các doanh nghiệp này, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng QHLĐ, đồng thời chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó Từ những phân tích này, luận án đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng QHLĐ tại các doanh nghiệp trong KCN Bắc Thăng Long.

Chủ thể chính được nghiên cứu trong luận án bao gồm người lao động, đại diện của người lao động (công đoàn) và người sử dụng lao động, tập trung trong phạm vi doanh nghiệp.

5 Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án, NCS sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:

Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng, với quan điểm toàn diện và lịch sử cụ thể để phân tích các sự kiện và hiện tượng trong bối cảnh không gian, thời gian cụ thể Đồng thời, luận án cũng quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quan hệ lao động (QHLĐ), từ đó đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ tại các doanh nghiệp.

5.2 Các phương pháp chủ yếu, cụ thể luận án sử dụng là

Luận án này dựa vào nguồn số liệu thống kê từ nhiều cơ quan như Tổng cục Thống kê, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, cùng với dữ liệu thứ cấp từ sách báo, tạp chí chuyên ngành và các báo cáo của các cơ quan quản lý nhà nước Đặc biệt, luận án khai thác thông tin từ các hội thảo do Ban quản lý KCN và chế xuất Hà Nội, Trung tâm hỗ trợ QHLĐ, bộ LĐTBXH và Tổng Liên đoàn lao động VN tổ chức Ngoài ra, NCS còn thu thập số liệu từ các nghiên cứu, luận án, công trình khoa học và ấn phẩm liên quan đến QHLĐ đã được công bố.

5.2.2 Phương pháp phân tích, tổng hợp

Dựa trên kết quả từ các nghiên cứu trước đây và dữ liệu thu thập qua khảo sát, luận án áp dụng phương pháp phân tích để làm rõ các nội dung chính, đồng thời tổng hợp những vấn đề đã phân tích nhằm đưa ra những đánh giá, nhận xét và luận điểm mới về việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ.

Dựa trên tài liệu và số liệu thu thập, luận án áp dụng phương pháp so sánh để xác định các tiêu chí đánh giá và những yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng quan hệ lao động (QHLĐ) hài hòa, ổn định và tiến bộ tại doanh nghiệp trong KCN Bắc Thăng Long Qua đó, luận án cũng đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QHLĐ này.

NCS áp dụng phương pháp chuyên gia để khai thác trí tuệ và kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực quan hệ lao động (QHLĐ) Mục tiêu là làm rõ cơ sở lý luận và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường xây dựng QHLĐ hài hòa, ổn định và tiến bộ.

DN trong KCN Bắc Thăng Long

5.2.5 Phương pháp phỏng vấn sâu

NCS đã thực hiện phỏng vấn sâu với ba nhóm đối tượng: người lao động (NLĐ), nhà sử dụng lao động (NSDLĐ) và cán bộ công đoàn Cụ thể, NCS đã tiến hành 05 cuộc phỏng vấn với NLĐ, 03 cuộc phỏng vấn với NSDLĐ và 03 cuộc phỏng vấn với cán bộ công đoàn để thu thập thông tin và ý kiến từ các bên liên quan.

11 cuộc phỏng vấn sâu, giúp cho NCS có được những thông tin bổ sung cho các phân tích định lượng và định tính trong luận án

5.2.6 Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi

NCS áp dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để thu thập thông tin cho luận án Bảng hỏi được thiết kế dựa trên khung nghiên cứu của luận án, với các câu hỏi sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu và ngắn gọn, nhằm tạo thuận lợi cho người trả lời và đảm bảo tính chính xác của thông tin thu thập.

Luận án sử dụng 03 bảng hỏi cho 3 nhóm đối tượng là: Chủ sử dụng lao động, cán bộ công đoàn và người lao động

Việc thu thập thông tin bằng bảng hỏi được chia thành hai đợt Đợt đầu tiên diễn ra vào tháng 12 năm 2019, nhằm khảo sát thử để hoàn thiện bảng hỏi và rút kinh nghiệm cho cuộc điều tra chính thức Đợt thứ hai được thực hiện vào tháng 4.

5 năm 2020 Đợt thứ hai tiến hành sau khi đã khảo sát thử và hoàn thiện bảng hỏi

Cách thức chọn mẫu và quá trình điều tra

Số lượng mẫu khảo sát được xác định dựa trên tổng số doanh nghiệp (DN) đang hoạt động trong khu công nghiệp (KCN) và số lượng người lao động (NLĐ) làm việc tại các DN Công thức tính số lượng mẫu khảo sát được áp dụng nhằm đảm bảo tính đại diện và chính xác cho nghiên cứu.

Trong đó: n: là số lượng mẫu cần khảo sát N: là số lượng của tổng thể e: là sai số tiêu chuẩn

Tính đến thời điểm thu thập thông tin cho luận án, KCN Bắc Thăng Long có 79 doanh nghiệp với tổng số 70.459 người lao động Với độ chính xác 95% và sai số tiêu chuẩn ±5%, cỡ mẫu của ba nhóm đối tượng khảo sát đã được tính toán.

- Với đối tượng là người lao động:

TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ TẠI DOANH NGHIỆP

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG XÂY DỰNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG HÀI HÒA, ỔN ĐỊNH, TIẾN BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG

Ngày đăng: 28/10/2021, 07:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
17. Chang Hee Lee (2008), Từ quan hệ lao động mang đậm nét đình công tự phát đến quan hệ lao động hài hoà dựa trên thương lượng tập thể tại Việt Nam, Văn phòng ILO, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ quan hệ lao động mang đậm nét đình công tự phát đến quan hệ lao động hài hoà dựa trên thương lượng tập thể tại Việt Nam
Tác giả: Chang Hee Lee
Năm: 2008
19. Trương Thanh Cần (2007), “Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của lao động tại các KCN, KCX”, Đề tài NCKH Tổng Liên đoàn Lao động, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của lao động tại các KCN, KCX
Tác giả: Trương Thanh Cần
Năm: 2007
20. Bùi Xuân Chính, Nguyễn Văn Thuật, Lê Khắc Á (2007), Xây dựng quan hệ lao động hài hoà tại doanh nghiệp, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng quan hệ lao động hài hoà tại doanh nghiệp
Tác giả: Bùi Xuân Chính, Nguyễn Văn Thuật, Lê Khắc Á
Nhà XB: Nxb Lao động - Xã hội
Năm: 2007
21. Quang Chính (2004), “Xây dựng mối quan hệ hài hoà trong doanh nghiệp”, Báo Lao động ngày 10/3/2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng mối quan hệ hài hoà trong doanh nghiệp"”, Báo Lao động
Tác giả: Quang Chính
Năm: 2004
22. Đỗ Quỳnh Chi (2010), “Thực tiễn QHLĐ của các doanh nghiệp phía Bắc và những yếu tố tác động”, Nghiên cứu QHLĐ Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Thực tiễn QHLĐ của các doanh nghiệp phía Bắc và những yếu tố tác động”
Tác giả: Đỗ Quỳnh Chi
Năm: 2010
23. Nguyễn Hữu Chí (2003), Pháp luật Hợp đồng lao động Việt Nam, thực trạng và phát triển, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật Hợp đồng lao động Việt Nam, thực trạng và phát triển
Tác giả: Nguyễn Hữu Chí
Nhà XB: NXB Lao động – Xã hội
Năm: 2003
25. Nguyễn Mạnh Cường (2007), “Cần một cơ chế phù hợp để điều chỉnh QHLĐ trong nền kinh tế thị trường”, Tạp chí Lao động xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cần một cơ chế phù hợp để điều chỉnh QHLĐ trong nền kinh tế thị trường”, "Tạp chí Lao động xã hội
Tác giả: Nguyễn Mạnh Cường
Năm: 2007
26. Nguyễn Mạnh Cường (2007), Những thách thức của quan hệ lao động tại Việt Nam và Vai trò hỗ trợ của Dự án Việt nam – ILO về quan hệ lao động, Hội thảo về dự án Quan hệ lao động Việt Nam – ILO, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những thách thức của quan hệ lao động tại Việt Nam và Vai trò hỗ trợ của Dự án Việt nam – ILO về quan hệ lao động
Tác giả: Nguyễn Mạnh Cường
Năm: 2007
28. David John Dick (2002), Những vấn đề liên quan đến Bộ luật Lao động cần xem xét và kiến nghị sửa đổi, Dự án SAVOT của ILO, VCCI và TLĐLĐVN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những vấn đề liên quan đến Bộ luật Lao động cần xem xét và kiến nghị sửa đổi
Tác giả: David John Dick
Năm: 2002
29. David Macdonal & Caroline Vandenabieele (1997), Thuật ngữ quan hệ lao động và khái niệm liên quan, jan, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuật ngữ quan hệ lao động và khái niệm liên quan
Tác giả: David Macdonal & Caroline Vandenabieele
Năm: 1997
30. Nguyễn Ngọc Diệp (2001), Quyền lợi của người lao động trong doanh nghiệp, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyền lợi của người lao động trong doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Ngọc Diệp
Nhà XB: Nxb Lao động - Xã hội
Năm: 2001
31. Đinh Đăng Định (2004), Một số vấn đề về lao động, việc làm và đời sống người lao động ở Việt Nam hiện nay, NXB Lao động, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề về lao động, việc làm và đời sống người lao động ở Việt Nam hiện nay
Tác giả: Đinh Đăng Định
Nhà XB: NXB Lao động
Năm: 2004
34. Dự án quan hệ lao động Việt Nam/ILO (2010), Những công ước và khuyến nghị của tổ chức lao động quốc tế về quan hệ lao động, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những công ước và khuyến nghị của tổ chức lao động quốc tế về quan hệ lao động
Tác giả: Dự án quan hệ lao động Việt Nam/ILO
Năm: 2010
35. Dự án vie/97/003: Tăng cường Năng lực quản lý lao động để thực hiện có hiệu quả Bộ luật Lao động, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tăng cường Năng lực quản lý lao động để thực hiện có hiệu quả Bộ luật Lao động
36. Trần Kim Dung (2003), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Giáo dục, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực
Tác giả: Trần Kim Dung
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2003
37. Đỗ Thị Dung (2014), Thực trạng quản lý lao động của người sử dụng lao động ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Luật Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng quản lý lao động của người sử dụng lao động ở Việt Nam
Tác giả: Đỗ Thị Dung
Năm: 2014
38. Nguyễn Văn Dũng (2007), Xây dựng QHLĐ hài hòa tại doanh nghiệp, NXB Lao động, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng QHLĐ hài hòa tại doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Văn Dũng
Nhà XB: NXB Lao động
Năm: 2007
39. Nguyễn Hữu Dũng (2003, “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập xét từ góc độ nguồn nhân lực”, Tạp chí Lao động và Xã hội (209) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập xét từ góc độ nguồn nhân lực”," Tạp chí Lao động và Xã hội
40. Jan Jung – Min Sunoo (2007), Một số giải pháp phòng ngừa đình công tại các doanh nghiệp ở Việt Nam, Văn phòng Tổ chức Lao động Quốc tế tại Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số giải pháp phòng ngừa đình công tại các doanh nghiệp ở Việt Nam
Tác giả: Jan Jung – Min Sunoo
Năm: 2007
41. Trần Hàn Giang (2001), Nữ công nhân khu vực công nghiệp ngoài quốc doanh và dịch vụ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nữ công nhân khu vực công nghiệp ngoài quốc doanh và dịch vụ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam
Tác giả: Trần Hàn Giang
Nhà XB: NXB Khoa học Xã hội
Năm: 2001

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.33: Mức độ ảnh hưởng của tổ chức hòa giải, thanh tra, trọng tài đến xây  dựng  quan  hệ  lao  động  hài  hòa,  ổn  định,  tiến  bộ  tại  Khu  công nghiệp Bắc Thăng Long  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.33 Mức độ ảnh hưởng của tổ chức hòa giải, thanh tra, trọng tài đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (Trang 12)
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu 54 - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu 54 (Trang 13)
Bảng 2.1: Nội dung xây dựng quan hệ lao độnghài hòa,ổn định, tiếnbộ tại doanh nghiệp  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 2.1 Nội dung xây dựng quan hệ lao độnghài hòa,ổn định, tiếnbộ tại doanh nghiệp (Trang 53)
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp theo các tác giả ở trong và  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp theo các tác giả ở trong và (Trang 60)
Bảng 2.3: Tác động của trình độ công nghệ đến xây dựng quan hệ lao động  hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 2.3 Tác động của trình độ công nghệ đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp (Trang 62)
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu (Trang 67)
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long Hà Nội  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.1 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long Hà Nội (Trang 78)
Bảng 3.3: Đối tƣợng là chủ tịch công đoàn của các công ty hiện nay Vị trí công tác Số lƣợng  (ngƣời) phần trăm Tỷ lệ            Tỷ lệ phần trăm cộng dồn  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.3 Đối tƣợng là chủ tịch công đoàn của các công ty hiện nay Vị trí công tác Số lƣợng (ngƣời) phần trăm Tỷ lệ Tỷ lệ phần trăm cộng dồn (Trang 80)
Bảng 3.6: Tác động của lãnh đạo doanh nghiệp đến bầu cử công đoàn - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.6 Tác động của lãnh đạo doanh nghiệp đến bầu cử công đoàn (Trang 82)
Bảng 3.7: Tình trạng giao kết hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp  trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.7 Tình trạng giao kết hợp đồng lao động tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (Trang 85)
Bảng 3.9: Tình trạng vi phạm hợp đồng lao động năm 2016-2020  trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.9 Tình trạng vi phạm hợp đồng lao động năm 2016-2020 trong Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (Trang 88)
Bảng 3.11: Đánh giá chất lƣợng thỏa ƣớc lao động tập thể tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.11 Đánh giá chất lƣợng thỏa ƣớc lao động tập thể tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (Trang 90)
Bảng 3.18: Tổ chức hội nghị ngƣời lao động hàng năm - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.18 Tổ chức hội nghị ngƣời lao động hàng năm (Trang 107)
Biểu đồ 3.8: Tình hình đối thoại giữa cán bộ công đoàn và ngƣời lao động - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
i ểu đồ 3.8: Tình hình đối thoại giữa cán bộ công đoàn và ngƣời lao động (Trang 107)
Bảng 3.19: Các loại nội qui, qui chế tại doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.19 Các loại nội qui, qui chế tại doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (Trang 109)
Bảng 3.20: Mức độ hiểu biết về nội quy lao động trong công ty - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.20 Mức độ hiểu biết về nội quy lao động trong công ty (Trang 110)
Bảng 3.25: Mức độ ảnh hƣởng của ngành nghề kinh doanh đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.25 Mức độ ảnh hƣởng của ngành nghề kinh doanh đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (Trang 115)
Bảng 3.30: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố bên ngoài khu công nghiệp đến quan hệ lao động tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.30 Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố bên ngoài khu công nghiệp đến quan hệ lao động tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (Trang 122)
Bảng 3.32: Mức độ ảnh hƣởng của thị trƣờng lao động đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến tại doanh nghiệp trong Khu công nghiệp   - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.32 Mức độ ảnh hƣởng của thị trƣờng lao động đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến tại doanh nghiệp trong Khu công nghiệp (Trang 123)
Bảng 3.31: Mức độ ảnh hƣởng của pháp luật lao động đến xây dựng quan hệ lao động tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.31 Mức độ ảnh hƣởng của pháp luật lao động đến xây dựng quan hệ lao động tại Khu công nghiệp Bắc Thăng Long (Trang 123)
Bảng 3.33: Mức độ ảnh hƣởng của tổ chức hòa giải, thanh tra, trọng tài đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại Khu công nghiệp  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
Bảng 3.33 Mức độ ảnh hƣởng của tổ chức hòa giải, thanh tra, trọng tài đến xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại Khu công nghiệp (Trang 124)
Các hệ số của mô hình hồi quy - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
c hệ số của mô hình hồi quy (Trang 127)
BắcThăng Long cho thấy cần thiết phải xây dựng một mô hình QHLĐ phù hợp và khoa học để vận dụng vào điều kiện cụ thể của DN - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
c Thăng Long cho thấy cần thiết phải xây dựng một mô hình QHLĐ phù hợp và khoa học để vận dụng vào điều kiện cụ thể của DN (Trang 152)
2.2.2. Thực hiện đúng qui định về thời giờ làm việc, thời giòa nghỉ ngơi  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
2.2.2. Thực hiện đúng qui định về thời giờ làm việc, thời giòa nghỉ ngơi (Trang 158)
Có bảng tin, hòm thư góp ý, các diễn đàn công ty (email, fanpage, zalo, facebook),  - Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp bắc thăng long
b ảng tin, hòm thư góp ý, các diễn đàn công ty (email, fanpage, zalo, facebook), (Trang 160)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w