Quy trình sản xuất giống tôm thẻ chân trắng tại công ty tôm vàng Mục Lục LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ i CHƯƠNG Ⅰ: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1 2. Mục tiêu chung............................................................................................... 2 3. Nội dung ......................................................................................................... 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 2.1 Cơ cấu tổ chức và phạm vi hoạt động .......................................................... 3 2.2 Tổng quan về đối tượng thực tập.................................................................. 4 2.2.1 Đặc điểm sinh học.................................................................................. 4 2.2.1.1 Hệ thống phân loại.......................................................................... 4 2.2.1.2 Đặc điểm hình thái cấu tạo .............................................................. 5 2.2.1.3 Đặc điểm sinh sản của tôm thẻ chân trắng ...................................... 8 2.2.1.4 Các thời kỳ phát triển và vòng đời của Tôm Thẻ Chân Trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) (Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường, Lục Minh Diệp, 2006)................................................................. 11 2.2.1.5 Đặc Điểm Sinh Trưởng Của Tôm Thẻ Chân Trắng (Litopenaee vannamei Boone, 1931) (Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường, Lục Minh Diệp, 2006) ................................................................................................ 13 2.2.1.6 Đặc điểm dinh dưỡng và nhu cầu về chất của Tôm thẻ chân trắng (Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường, Lục Minh Diệp, 2006) ............... 14 2.2.1.7 Nhu cầu về dinh dưỡng.................................................................. 15 2.2.1.8 Yêu cầu môi trường sống (Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải,2009) ................................................................................................... 17 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN............ 18 3.1 Phương tiện thực hiện và quy trình ............................................................ 18 3.1.1 Thời gian và địa điểm .......................................................................... 18 3.1.2 Trang thiết Bị Và Dụng Cụ .................................................................. 18 3.1.3 Thuốc và hóa chất ................................................................................ 19 3.2 Phương pháp thực hiện quy trình ............................................................... 21 3.2.1 Thiết kế trại .......................................................................................... 21 3.2.2 Quy trình sản xuất giống...................................................................... 21iii 3.2.2.1 Vệ sinh trại và chuẩn bị trại........................................................... 21 3.2.2.2 Xử lí nước:..................................................................................... 22 3.2.2.3 Chăm sóc cho ăn............................................................................ 24 3.2.2.4 Xuất bán......................................................................................... 31 3.2.2.5 Phòng trị bệnh................................................................................ 32 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................... 33 4.1 Kết quả về xử lý nước ................................................................................ 33 4.2 Quản lý thức ăn .......................................................................................... 35 4.3 Đánh giá ước lượng ấu trùng...................................................................... 39 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 42 5.1. Kết luận ..................................................................................................... 42 5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 43
GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề
Thủy sản, đặc biệt là ngành tôm, là thế mạnh của Việt Nam, với Đồng Bằng Sông Cửu Long là khu vực trọng điểm Trong những năm qua, nghề nuôi trồng thủy sản đã có những bước tiến vượt bậc, đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế Tôm thẻ chân trắng hiện đang được ưu tiên phát triển nhờ giá trị kinh tế cao và tiềm năng lớn Tuy nhiên, sự phát triển này cũng đối mặt với nhiều thách thức, như ô nhiễm môi trường và dịch bệnh do quản lý kém Việc sử dụng hóa chất và kháng sinh bừa bãi đã dẫn đến tình trạng tôm nuôi còi cọc và tồn dư kháng sinh Đặc biệt, chất lượng tôm giống chưa đảm bảo là một vấn đề đáng lo ngại, khi nhu cầu tôm giống tăng nhanh nhưng nhiều trại sản xuất lại lạm dụng hóa chất để tăng lợi nhuận, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người tiêu dùng.
Trước thực trạng nhu cầu tôm giống ngày càng cao, việc sản xuất tôm giống đủ số lượng, đảm bảo chất lượng sạch bệnh và hạn chế kháng sinh, hóa chất là yêu cầu cấp thiết trong ngành nuôi tôm công nghiệp Để đạt được nguồn tôm giống chất lượng, cần có sự hỗ trợ từ các trường đại học và công ty, tạo điều kiện cho việc thực tập trong quy trình sản xuất giống, nhằm học hỏi và áp dụng các phương pháp mới để sản xuất con giống sạch và chất lượng hơn.
Mục tiêu chung
Rèn luyện kỹ năng thực tập và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất giống thẻ chân trắng giúp sinh viên hiểu và vận hành hệ thống thiết bị trong trại sản xuất giống Sinh viên sẽ nắm vững quy trình ương nuôi ấu trùng tôm cơ bản, nhận dạng các giai đoạn phát triển của ấu trùng và cung cấp đúng loại, lượng thức ăn cần thiết cho sự phát triển của chúng Bên cạnh đó, việc này còn giúp sinh viên phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tiếp xúc thực tế, chuẩn bị tốt cho công việc sau khi ra trường.
Nội dung
Bài báo cáo đề cập đến các nội dung cụ thể sau:
- Các loại thức ăn sử dụng và chế độ chăm sóc quản lý
- Kỹ thuật ương nuôi ấu trùng
- Phòng và trị bệnh cho ấu trùng
- Cách ấp Artemia làm thức ăn tươi sống cho ấu trùng
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phương tiện thực hiện và quy trình
3.1.1 Thời gian và địa điểm
Thời gian diễn ra sự kiện từ ngày 10/05/2021 đến ngày 02/08/2021, tại Công Ty TNHH Đầu Tư Thủy Sản Tôm Vàng, có trụ sở tại 666A/8, Đường Lộ Bờ Tây, Khóm Kinh Tế, Phường Nhà Mát, Thành Phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Công ty này trực thuộc Công Ty TÂN QUANG MINH, có địa chỉ tại số 32 Cao Triều Phát, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM.
3.1.2 Trang thiết Bị Và Dụng Cụ
Bể lắng, bể sẵn sàng, hồ ương, máy sục khí, và các loại vợt là những thiết bị quan trọng trong quá trình nuôi trồng thủy sản Để đảm bảo chất lượng môi trường nước, cần sử dụng cân và bộ test môi trường như PH, KH, Chlorine Ngoài ra, máy phát điện và một số dụng cụ khác cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì hoạt động hiệu quả của hệ thống.
Hình 9: Cân Hình 10: Máy sục khí
Hình 11: Các loại vợt Hình 12: Thùng ấp artemia
Xử lý môi trường: Chlorine- A, Iodine, Virkon A, SHRIMP FAVOUR, Thạch Cao, EDTA
The diet for optimal aquatic health includes a variety of high-quality foods such as FLAKES, LANSY SHRIMP, and FRIPPAK #3 (F3) Additionally, BIO SHERES, ROYAL CAVIAR (100-200 µm), ROYAL SEAFOOD (50-100 µm), and VITELLUS ARTEMIA CYSTS SMALL (50-125 µm) are essential components For enhanced nutrition, incorporate LANSY ZM and FRIPPAK #1 (F1), along with fresh Chaetoceros algae and dry Spirulina.
Vitamin và khoáng chất: ELITE 900, B6, B12, B Complex, BIOCALPHOS
Men hỗ trợ tiêu hóa: ZP 25, AP 800, BIOSUBTYL DL, PROBAI A
Hình 13: Virkon A Hình 14: Shrimp favour
Hình 15: Lansy ZM và F1 Hình 16: Lansy PL và F3
Hình 17: Thức ăn phối trộn M Hình 18: Thức ăn phối trộn PL
Hình 19: Hổ trợ gan và ruột Hình 20: ZP 25
Phương pháp thực hiện quy trình
Trại sản xuất bao gồm 3 ao lắng lớn với dung tích khoảng 200m³ mỗi ao, 2 ao chứa 100m³ mỗi ao, và 4 hồ sẵn sàng khoảng 50m³ Mái trại được thiết kế bằng tôn xi măng kết hợp với một dãy tôn trong để tạo ánh sáng cho quá trình quang hợp của tảo (ương nước xanh) Trại có cửa sổ và cửa lớn giúp điều chỉnh nhiệt độ Toàn bộ trại được chia thành 6 trại nhỏ, mỗi trại có 10 hồ ương, được phân chia thành 2 dãy với các hố ở giữa để xả nước Các hồ được thiết kế lõm ở giữa và có lỗ lù để thuận tiện cho việc xả cạn nước.
3.2.2 Quy trình sản xuất giống
3.2.2.1 Vệ sinh trại và chuẩn bị trại
Trước khi bắt đầu sản xuất hoặc sau mỗi vụ thu hoạch, việc vệ sinh trại là rất quan trọng Hãy rửa trại bằng nước sạch, sau đó pha chlorine với liều lượng 100-200ppm và sử dụng máy xịt áp suất để xịt đều khắp trại Đóng tất cả các cửa trong một ngày, sau đó mở cửa và rửa hồ bằng xà bông, rồi rửa sạch lại bằng nước sạch Cuối cùng, tiến hành lắp sục khí và đóng lù.
Nước mặn được bơm vào ao lắng với độ mặn từ 27-30‰ qua túi lọc Sau đó, vôi calcium carbonate (CaCO3) được cho vào túi lưới quanh ao để dễ tan, cùng với việc mở sục khí nhằm ổn định pH và chất lượng nước Nước sau khi lắng trong sẽ được chuyển sang hai ao 100m³, và xử lý bằng chlorine (được cho vào túi lưới quanh ao) với liều lượng 1,5kg/ao Sau 1 đến 2 ngày sục khí mạnh, Stomi và Alkaline mỗi loại 5kg/ao cũng được thêm vào túi lưới Cuối cùng, sau khi kiểm tra bằng bộ test chlorine, nếu không còn chlorine, nước sẽ được cấp vào hồ qua ống lọc quấn bằng bông y tế.
Nước ngọt được sản xuất từ nước máy, có ưu điểm là đã được xử lý chlorine, giúp tiết kiệm thời gian xử lý Tuy nhiên, nước máy có nhược điểm là độ kiềm cao, vì vậy cần phải xử lý thạch cao với liều lượng 1kg/m³ và sử dụng EDTA 10g/m³ Trước khi sử dụng, cần kiểm tra lại nồng độ chlorine để đảm bảo an toàn.
Nước lắp Nauplius(N) cần có độ mặn 30‰, nhiệt độ từ 29-31℃, pH từ 7,5-8,5 và kiềm trong khoảng 120-140 Trước khi lắp, hãy kiểm tra nhiệt độ nước, đảm bảo đạt 30℃; nếu nhiệt độ thấp hơn, hãy sử dụng cây nâng nhiệt để điều chỉnh lên 30℃.
- Ương nuôi và chăm sóc ấu trùng
Sau khi rửa sạch bể, cần cấp nước có độ mặn từ 27-30%, pH từ 7,5-8,5, kiềm từ 120-140, và nhiệt độ từ 29-31℃, với thể tích khoảng 5m³, chừa khoảng trống 30-40 cm để cho ăn tảo tươi Tiếp theo, xử lý bằng cách sục khí mạnh với 1g bột iodine/m³, và vào ngày hôm sau, thêm 1g Shrimp Favour/m³ cùng với 1 ppm ET 900/m³.
Hình 23: Cấp nước lắp Nauplius
+ Giai đoạn N :lắp N4 dinh dưỡng bằng noãn hoàng chưa sử dụng thức ăn ngoài, sục khí nhẹ, sau 24-36h chuyển Z1 70-80% thì đón Z, 2g tảo khô trụng/ 1- 1,5tr N
Giai đoạn Zoea (Z) là giai đoạn mà ấu trùng có khả năng ăn lọc và cần thực hiện quá trình lọc liên tục Do đó, việc cung cấp đủ thức ăn cho ấu trùng là rất quan trọng, với nguồn thức ăn tốt nhất là tảo tươi và tảo khô.
Để nuôi ấu trùng hiệu quả, cần cho ăn thức ăn tổng hợp hoặc sử dụng tảo khô khi chỉ số Z yếu Để ấu trùng lọc thức ăn tốt hơn, nên cà thức ăn qua vợt có kích thước mắt lưới phù hợp với từng giai đoạn phát triển Đồng thời, cần thường xuyên kiểm tra đuôi phân và độ trong của nước để điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp, vì độ trong sẽ giảm dần theo thời gian.
Z1-Z3 , là 70-50cm, men vi sinh ủ Z1 7g/hồ,Z2 10g/hồ, Z3 trở lên 20g/ hồ
+ Thức ăn Z: Tảo tươi tảo chaetoceros mật độ ≈ 10 6 tế bào/ml, tảo khô ( tảo spirulina)
+ Tỉ lệ thức ăn tổng hợp: 50% LANSY ZM + 50% F1
Trước khi cho ăn, cần kiểm tra giai đoạn ấu trùng và độ trong nước để điều chỉnh thức ăn phù hợp Sử dụng vợt cà để cung cấp thức ăn, sau đó cân lượng thức ăn cần thiết Sau khi cho ăn xong, đậy bạt lại; nếu nhiệt độ vượt quá 30℃, cuốn bạt để giảm nhiệt, còn nếu dưới 29℃ thì dùng cây nâng nhiệt Lượng thức ăn nên tăng từ 0.5-1g mỗi ngày, không quá 2g/ngày Khi ấu trùng lột xác, cần tăng cường sục khí để hạn chế tình trạng tôm lắng đáy gây chết cục bộ Giai đoạn Z được xác định chủ yếu dựa vào lần lột xác và kích thước của ấu trùng.
Giai đoạn Mysis (M) là giai đoạn mà ấu trùng có hình dạng hơi cong, sống ở độ sâu từ 2-3m với độ mặn từ 25-27‰ Khi chuyển sang giai đoạn ZM, cần cho ấu trùng ăn 50% thức ăn Z và 50% thức ăn M, kết hợp với chất bổ sung theo công thức M cà Vợt Z3.
Bảng 1: Giờ cho ăn và chất bổ sung
Thức ăn tổng hợp + 5g ZP25/ hồ
Thức ăn tổng hợp + 5g ZP25/ hồ
Thức ăn tổng hợp + 5g ET 900/ hồ
Thức ăn tổng hợp + ZP25/ hồ
Thức ăn tổng hợp + 5g ZP25/ hồ
- Lưu ý ET 900 và ZP25 không quá 5g/hồ, các giai đoạn được cà qua vợt của từng giai đoạn ZM thì dùng vợt Z3
Bắt đầu từ ngày 27, bổ sung thêm Art và tăng cường sục khí bằng đá bọt lớn hoặc ống nano ở giữa hồ giúp ấu trùng bắt mồi hiệu quả hơn Ở giai đoạn M, cần thay nước khi độ trong đạt từ 20-30cm; nếu thấy thành bể dính nhiều chất dơ và độ trong giảm xuống dưới 20cm, cần thay nước và giảm độ mặn xuống 25-27‰ Thay 20% lượng nước mới, đồng thời thêm 10g ET 900 và 20ml khoáng để tránh sốc cho hệ thống Khi thay nước, vệ sinh thành bể bằng cách cạo lau sạch.
+ Tỉ lệ thức ăn tổng hợp: 60% ROYAL SEAFOOD ( 50-100 àm)+ 20% VITELLUS ARTEMIA CYSTS SMALL( 50-125 àm) + 16% ROYAL CAVIAR ( 50-100 àm)+2% SUPER BK505 + 2% AP 800
Artemia là sinh vật được ấp trong thùng 100L với nước có độ mặn từ 25-27‰, với tỷ lệ 20g trứng Artemia cho mỗi mét khối nước Sau 24 giờ sục khí mạnh, trứng sẽ nở và có thể thu hoạch để cho ăn Để thu hoạch, cần cho 5g thuốc tím vào thùng và sục khí trong 15 phút, sau đó rút khí và đậy kín bằng bạt đen.
Sau khi mở vòi cho nước chảy từ từ trong 30 phút, khi thấy vỏ bắt đầu ra, hãy ngừng thu và rửa Art bằng nước ngọt Để định lượng cho ăn, hãy cho Art vào thùng pha với nước, sử dụng ly 400ml với tỷ lệ 3 mắc cho ZM và 2 mắc cho M.
Bảng 2: Cử cho ăn và trộn thức ăn giai đoạn M
ET 900 và ZP 25 không quá 5g / hồ, B6,B12 1 ống/hồ, Biosubtyl DL 3 gói /hồ,
Giai đoạn Postlarvae (PL) là giai đoạn mà PL bơi lội tự do và bắt mồi chủ động PL1 đến PL5 được coi là PL nhỏ, trong khi PL6 trở lên là PL lớn Khi cho ăn, cần bóp qua vợt M để phân chia thức ăn cho PL nhỏ Trong giai đoạn này, việc cung cấp đầy đủ thức ăn là rất quan trọng; nếu thiếu tôm, chúng sẽ cắn nhau, dẫn đến hao hụt Thức ăn ưa thích nhất của PL là Artemia, vì chúng thích ăn thức ăn tươi sống và có khả năng bắt mồi tốt.
Lượng Art ấp 25g/1tr PL, với điều kiện tỷ lệ sống trên 80%, hiệu quả ấp trứng
220.000 Art/g , lượng ăn là 1PL ăn 5 Art định lượng Art cho ăn PL nhỏ
1ly(400ml) PL lớn 1,5ly(600ml)
+ Tỉ lệ thức ăn tổng hợp: 67% FLAKE+ 17% BIOSPHERES( 100-200 àm )+ 7% ROYAL CAVIAR(100-200 àm )+2,5% F3+ 2,5% LANSY PL+ 2%
Bảng 3: Cử cho ăn và trộn giai đoạn PL
Postlarvae nhỏ phải bóp qua vợt M ET 900 và ZP 25 không quá 5g
Hình 25: Giai đoạn Z1 Hình 26: Giai đoạn Z3
Hình 27: Giai đoạn M1 Hình 28: Giai đoạn M3
Trước khi xuất bán, cần điều chỉnh độ mặn của tôm theo yêu cầu của khách hàng, dao động khoảng 5‰ mỗi ngày Tùy thuộc vào kích cỡ PL, số lượng tôm trong mỗi bao sẽ khác nhau: PL8-PL11 chứa khoảng 1800-2000 con/bao, trong khi PL12-PL15 có khoảng 1200-1500 con/bao Trước khi đóng gói, nước cần được làm lạnh và mỗi bao tôm sẽ có khoảng 7 lít nước cùng 2 lít nước có độ mặn tương ứng, sau đó bơm oxy chiếm khoảng 1/2-2/3 bao Tôm được đặt trong thùng xốp với 8 bao và có đá ở giữa để giảm nhiệt độ, hạn chế hoạt động và trao đổi chất của tôm.
Hình 30: Chuẩn bị nước đóng tôm Hình 31: Xuất bán tôm
- Quản lý nước : thay nước giai đoạn nhỏ M2, P1, P4, P6, M thay 20-30%,