1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Ứng dụng mạng nơrôn trong xử lý tín hiệu viễn thông Phần 2

100 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Mạng Nơrôn Trong Xử Lý Tín Hiệu Viễn Thông Phần 2
Định dạng
Số trang 100
Dung lượng 12,51 MB

Nội dung

Chưong CÁC MẠNG HOẠT ĐỘNG THEO NGUYÊN TÁC T ự TÓ CHỨC Trong phần trước làm quen với mơ hình hoạt động theo ngun tắc “có hướng dẫn”, mơ hình xây dựng sờ số liệu gồm cặp đầu vào - đầu tương ứng Tuy nhiên thực tế ta gặp vấn đề, ta chi có số liệu mẫu khơng có đầu tương ứng (hay cịn gọi mẫu số liệu đơn) Một nhiệm vụ ta cần phân tích tương đồng số liệu, phân nhỏm hay khoanh vùng số liệu giống nhau, Các nhiệm vụ gọi q trình “tự tổ chức” hay “tự phân nhóm” (self-organizing) số liệu Trong chương này, ta đề cập tới cấu trúc mạng giải tốn này, mạng Kohonen (hay gọi mạng SOM - S e lf - Organizing Map) Kohonen đề xuất [Kohonen89] 5.1 MẠNG KOHONEN Ý tường việc phân nhóm tự tổ chức xuất phát từ thực tế não hệ thống phức tạp cấu trúc não không thống nhất, bao gồm nhiều vùng khác Các nghiên cứu y sinh tạm chi vùng cùa não có cấu trúc khác nhau, số lượng nơ-rơn cách két nối chúng khác nhau, đồng thời vùng lại chịu trách nhiệm khác phục vụ cho người Ví dụ có vùng chịu trách nhiệm xử lý hình ảnh, xử lý chuyển động, xử lý âm thanh, vùng nhận tín hiệu truyền từ “cảm biến” khác người Ta nói dạng tín hiệu đặc trưng người chuyển vào vùng đặc trưng tương ứng bên não Do xây dựng mơ hình tốn hợc mạng Kohonen, ta có tín hiệu đầu vào thuộc không gian (mẫu số liệu) cho trước Khác với trường hợp mạng MLP, mạng Kohonen hoạt động theo nguyên tắc “tự tổ chức”, có nghĩa mạng chì hoạt động với véc-tơ đầu vào X , mà khơng có mẫu đầu d, tương ứng Trong toán tự tổ chức, cho trước tập hợp mẫu số liệu số lượng trọng tâm M , ta cần tìm vị trí M trọng tâm c , 105 Các mẫu trọng tâm biểu diễn dạng véc-tơ có sổ chiều Đầu vào có số liệu gồm p véc-tơ đa chiều: *, = [*/i.*í2t—.* iv ]e rA^ ' = 1-► p Ví dụ hình 5.1 điểm trẽn mặt phẳng hai chiều có xu hướng tập trung thành ba nhóm Nhiệm vụ phân nhỏm số liệu thành M nhóm, nhóm đặc tnmg trọng tâm (center) Cj =ị c j ỉ , C j , , C j N '^ & R N\ j = -> M Ví dụ, phân chia nhóm số liệu từ hình 5.1 thành ba nhóm ta có kết hình 5.2 Hình 5.2 Các số liệu chia thành ba nhóm vùng (đặc trưng bời đường biên trọng tàm '*’) 106 Với tốn thuộc dạng “tự tổ chức” (self-organizing) ta chì có thơng tin X, khơng có thơng tin khác Khi ta có mẫu số liệu biểu diễn dạng véc-tơ mức độ “giống nhau” mẫu thường xác định thông qua khoảng cách vcc-tơ Hai véc-tơ có khoảng cách nhỏ đánh giá giống hom trường hợp khoảng cách chúng lớn Các trọng tâm nhóm xác định nguyên tắc: “các véc-tơ có khoảng cách gần ưu tiên ghép vào nhóm” Thước đo khoảng cách véc-tơ chủ yếu sử dụng cơng thức -clít: x c e R * : < / ( x , c ) = | | x - c | | = ^ > ] ( x ( - c , ) (5 ) Tuy nhiên cơng trình mạng tự tổ chức, ta gặp cơng thức tính khoảng cách khác [Deza09]: Khống cách tích vơ hướng: í/(x,c) = 1- X c = 1—llxll •llcll -cos(x,c) (5.2) Khoảng cách Manhattan: N (5.3) i=l Khoảng cách Chebyshev: (5.4) d ( \ , c) = max lx -c l i= i- > N Khoảng cách Minkowski: '( « o = ^ i k - c , r Trong trường hợp ta có M trọng tàm e,,( = -> (5.5) M véc-to X trình hoạt động cạnh tranh, trọng tâm chiến thắng trọng tâm có khoảng cách ngắn tới véc-tơ X xét Ilx - Cwm||=.min J x - C ,|| (5.6) ĐỔ có dạng biểu diễn tương tự mạng nơ-rôn khác, ta thường sử dụng mô hình 5.3, giá trị thành phần Cịj (i = ì, ,M ; j = l , ,N ) M trọng tâm c, lưu dạng giá trị trọng số ghép đầu vào Xj trọng tâm c , Mạng hình 5.3 có đầu trọng tâm chiến thắng 1, trọng tâm lại bàng 107 C1 y ^ W in n in g ^ x ) / z c2 y2=Winning(c2,x) *1 -► ►3 ĩ > < X, • • • • • o • yM=Wínning(cM.x) XN - ► Hình 5.3 Cấu trúc mạng Kohonen kinh điền Đây cấu trúc mạng truyền thẳng lớp Tất cà N đầu vào nối với tất M đầu thông qua trọng số Cịj số lượng đầu vào với số chiều véc-tơ X, số lượng đầu với số lượng nhóm mà liệu chia thành Tọa độ Cỳ (là X thứ j trọng tâm thứ i coi hệ sổ đặc trưng kênh đầu vào thứ j ) tới trọng tâm Hệ số đặc trưng nghiên cứu mạng nơ-rôn thường gọi trọng số ghép nối (connection weight) hay đom giản trọng số (weight) Véc-tơ đầu vào X = [X|,JC2, ,JCA,] trọng tâm c = [c|,c2, ,c Af] thường chuẩn hóa độ dài (tuy nhiên yêu cầu không bắt buộc) Để dễ dàng mơ tả q trình hoạt động mạng, ngồi khái niệm khoảng cách khái niệm chiến thắng, ta cịn dùng khái niệm “mức độ kích hoạt” (activation level) trọng tâm thứ j Mức độ kích hoạt xác định sở hàm nghịch biến với khoảng cách trọng tâm xét véc-tơ đầu vào xét Khoảng cách nhỏ mức độ kích hoạt lớn Như trọng tâm chiến thắng trọng tâm có mức độ kích hoạt lớn Một số hàm kích hoạt thường sử dụng [Zimmermann85, LinhOO]: Hàm chuông: activationc(x) = e (5.7) Hàm Gauss mở rộng: activationc(x) = (5.8) Hàm tam giác: activationc 108 ||x - cll > a ||x - c ||< a (5.9) Mồi trọng tâm xác định vùng hoạt động mình, vùng tập hợp điểm khơng gian mà khoảng cách tới trọng tâm bé so với khoảng cách tới trọng tâm khác Ví dụ hình 5.4a với ba trọng tâm, ta thấy khơng gian chia thành ba vùng hình 5.4b Các phân chia (còn gọi phân chia Voronoi tác giả Voronoi đề xuất lần đầu) có đường biên giới đường trung trực cặp điểm trọng tâm (nếu ta sử dụng cơng thức khoảng cách ơ-clít) C1 ¿3 °2 / (

Ngày đăng: 23/10/2021, 10:38

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Ackley D.H., Hinton G.E., Sejnowski T.J., A Learning Algorithm for Boltzmann Machines, Cognitive Science, vol. 9, p. 147 - 169, 1985 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Learning Algorithm for Boltzmann Machines
3. Aspray W., Burks A., Papers on John von Neumann on Computing and Computer Theory, Charles Babbage Institute Reprint Series for the History of Computing, vol. 12, Cambridge, MA: MIT Press, 1986 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Papers on John von Neumann on Computing and Computer Theory
4. Barto A.G., Sutton R.S., Anderson C.W., Neuronlike adaptive elements that can solve difficult learning control problems, IEEE Transactions on Systems, Man and Cybernetics, vol. SMC-13, p. 834 - 846, 1983 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Neuronlike adaptive elements that can solve difficult learning control problems
5. Bezdek J. C., Pattern Recognition with Fuzzy Objective Function Algoritms, Plenum Press, New York, 1981 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pattern Recognition with Fuzzy Objective Function Algoritms
6. Blum, A. (1992), Learning boolean functions in an infinite attribute space, Machine Learning, 9(4), p. 373 -386, 1992 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Learning boolean functions in an infinite attribute space
Tác giả: Blum, A
Năm: 1992
7. Boger, Z., Guterman, H., Knowledge extraction from artificial neural network models, IEEE Systems, Man, and Cybernetics Conference, 1997 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Knowledge extraction from artificial neural network models
8. Boser 8., Guyon I., Vapnik V.N., A Training Algorithm fo r Optimal Margin Classifier. Fifth Annual Workshop on Computational Learning Theory, p. 144-152, 1992 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Training Algorithm fo r Optimal Margin Classifier
9. Bozzola P., Bortolan G., Combi C., Pinciroli F. va Brohct C., A hybrid neuro- fuzzy system for ECG classification o f myocardial infarction, Computers inCardiology, p. 241 -244, 1996 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A hybrid neuro- fuzzy system for ECG classification o f myocardial infarction
10. Breiman L., Bagging predictors, Machine Learning, vol. 24, p. 123 - 140, 1996 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bagging predictors
11. Broomhead D.S., Lowe D., Multivariable functional interpolation and adaptive network, Complex Systems, vol. 2, p. 321 - 355, 1988 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Multivariable functional interpolation and adaptive network
12. Brown T.H., Kairiss E. W., Keenan C. L., Hebbian synapses: biophysical mechanisms and algorithms, Annual Rev. Neurosci., vol. 13, p. 475 - 511,1990 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hebbian synapses: biophysical mechanisms and algorithms
13. Brudzewski K., Smart chemical sensing system fo r analysis o f multi-component mixtures o f gases, MST NEWS Poland 2, p. 1 - 11, 1996 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Smart chemical sensing system fo r analysis o f multi-component mixtures o f gases
14. Brudzewski K., Osowski S., Gas analysis system composed o f a solid state sensor array and hybrid neural network structure, Sensors and Actuators-B55, p. 3 8 -4 6 , 1999 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Gas analysis system composed o f a solid state sensor array and hybrid neural network structure
15. Cajas Ramon y, Histologie du System Nerveux de 1'Homme et des Vertebres, Paris, 1911 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Histologie du System Nerveux de 1'Homme et des Vertebres
16. Chow H. S., Moody G. B., va Mark R. G., Detection o f ventricular ectopic beats using neural networks, Proc. Computers in Cardiology, p. 659 - 662, 1992 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Detection o f ventricular ectopic beats using neural networks
18. Dunn J. C., A Fuzzy Relative o f the ISODATA Process and Its Use in Detecting Compact Well-Separated Clusters, Journal of Cybernetics, vol. 3, p. 32 - 57,1973 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Fuzzy Relative o f the ISODATA Process and Its Use in Detecting Compact Well-Separated Clusters
19. Eguci H., Furata T., Horiguchi H., Oteki S., Kitaguchi T., Neural Network LSI Chip with On-chip Learning, Proc. Int. Joint Conf. on Neural Networks IJCNN'90, 1990 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Neural Network LSI Chip with On-chip Learning
20. Faggin F., VLSI implementation o f neural networks, Tutorial Notes, International Joint Conference on Neural Networks, Seatle, 1991 Sách, tạp chí
Tiêu đề: VLSI implementation o f neural networks
21. Fischler M.A., Firschein O., Intelligence: The Eye, the Brain, and the Computer, Reading, MA: Addison - Wesley, 1987 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Intelligence: The Eye, the Brain, and the Computer
23. Glcsner M., Pochmuller W., Neurocomputers: An Overview o f Neural Networks in VLSI, Chapman &amp;Hall, London, 1994 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Neurocomputers: An Overview o f Neural Networks in VLSI

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w