1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand

32 250 6

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 32
Dung lượng 864,95 KB

Cấu trúc

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

    • Đề tài:

  • MỤC LỤC

    • PHẦN 1. TỔNG QUAN DỰ ÁN

    • 1.1. Giới thiệu dự án

    • 1.2. Mục tiêu dự án

    • PHẦN 2. NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN VĨ MÔ

    • 2.1. Các căn cứ pháp lý

      • 2.1.1. Cơ sở pháp lý

    • Đối với cơ sở sản xuất

    • Đối với trang thiết bị, dụng cụ

    • Đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm

    • 2.2. Điều kiện tự nhiên và môi trường đầu tư

      • 2.2.1. Điều kiện tự nhiên

      • 2.2.2. Môi trường đầu tư

    • PHẦN 3. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

    • 3.1. Thị trường tổng quan

    • 3.2. Nhu cầu khách hàng

    • 3.3. Xác định thị trường mục tiêu

    • 3.4. Khả năng cạnh tranh:

      • Bảng 3.1. Bảng phân tích khả năng cạnh tranh

    • 4.1. Địa điểm thực hiện dự án

      • 4.1.1. Đánh giá chung

      • 4.1.2. Địa điểm dự kiến

      • Sơ đồ 4.1. Vị trí nhà hàng

    • 4.2. Thiết kế nhà hàng

      • 4.2.1. Bố trí nhà hàng

      • Hình 4.1. Bộ phim “Midnight Diner”

      • Hình 4.2. Không gian bên trong nhà hàng

      • 4.2.2. Thương hiệu và biển hiệu

    • 4.3. Mô tả sản phẩm dự án

      • Hình 4.4. Thực đơn đồ ăn

    • PHẦN 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

    • 5.1. Kế hoạch tài chính

    • 5.2. Tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn dự án

      • 5.2.1. Tổng vốn đầu tư

      • 5.2.2. Cơ cấu nguồn vốn

      • 5.2.3. Dự kiến trả nợ

    • 5.3. Chi phí

      • 5.3.1. Chi phí đầu tư ban đầu

      • Bảng 5.4. Chi phí tu sửa

      • Bảng 5.5. Chi phí trang thiết bị

      • 5.3.2. Chi phí mặt bằng

      • 5.3.3. Chi phí nhân công

      • 5.3.4. Chi phí marketing và chi phí phần mềm quản lý cửa hàng

      • 5.3.5. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào

      • 5.3.6. Chi phí khác

      • 5.3.7. Tổng chi phí hoạt động hàng năm

      • Bảng 5.10. Tổng chi phí hàng năm

    • 5.4. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án

      • 5.4.1. An toàn về vốn

      • 5.4.2. An toàn về khả năng trả nợ dự án

      • 5.4.3. Ước tính doanh thu

      • Bảng 5.11. Bảng ước tính doanh thu

      • 5.4.4. Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV)

      • 5.4.5. Thời gian hoàn vốn (phương pháp cộng dồn)

    • PHẦN 6. PHÂN TÍCH KINH TẾ XÃ HỘI

    • 6.1. Phân tích kinh tế xã hội

    • 6.2. Những dự định trong tương lai

    • PHẦN 7. NHẬN DIỆN RỦI RO

      • Bảng 7.13. Nhận diện rủi ro

  • KẾT LUẬN

Nội dung

PHÂN TÍCH VÀ LẬP DỰ ÁN Đề tài: DỰ ÁN NHÀ HÀNG SUSHI BRAND HÀ NỘI – 2020 MỤC LỤC PHẦN 1. TỔNG QUAN DỰ ÁN 1 1.1. Giới thiệu dự án 1 1.2. Mục tiêu dự án 1 PHẦN 2. NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN VĨ MÔ 3 2.1. Các căn cứ pháp lý 3 2.1.1. Cơ sở pháp lý 3 2.1.2. Điều kiện, thủ tục kinh doanh nhà hàng ăn uống 4 2.2. Điều kiện tự nhiên và môi trường đầu tư 7 2.2.1. Điều kiện tự nhiên 7 2.2.2. Môi trường đầu tư 7 PHẦN 3. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 8 3.1. Thị trường tổng quan 8 3.2. Nhu cầu khách hàng 8 3.3. Xác định thị trường mục tiêu 8 3.4. Khả năng cạnh tranh: 8 PHẦN 4. NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT DỰ ÁN 10 4.1. Địa điểm thực hiện dự án 10 4.1.1. Đánh giá chung 10 4.1.2. Địa điểm dự kiến 10 4.2. Thiết kế nhà hàng 11 4.2.1. Bố trí nhà hàng 11 4.2.2. Thương hiệu và biển hiệu 12 4.3. Mô tả sản phẩm dự án 13 Asahi Super Dry 15 PHẦN 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 16 5.1. Kế hoạch tài chính 16 5.2. Tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn dự án 16 5.2.1. Tổng vốn đầu tư 16 5.2.2. Cơ cấu nguồn vốn 16 5.2.3. Dự kiến trả nợ 16 5.3. Chi phí 16 5.3.1. Chi phí đầu tư ban đầu 16 5.3.2. Chi phí mặt bằng 18 5.3.3. Chi phí nhân công 18 5.3.4. Chi phí marketing và chi phí phần mềm quản lý cửa hàng 19 5.3.5. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào 19 5.3.6. Chi phí khác 19 5.3.7. Tổng chi phí hoạt động hàng năm 19 5.4. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án 20 5.4.1. An toàn về vốn 20 5.4.2. An toàn về khả năng trả nợ dự án 20 5.4.3. Ước tính doanh thu 20 5.4.4. Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV) 21 5.4.5. Thời gian hoàn vốn (phương pháp cộng dồn) 21 PHẦN 6. PHÂN TÍCH KINH TẾ XÃ HỘI 22 6.1. Phân tích kinh tế xã hội 22 6.2. Những dự định trong tương lai 22 PHẦN 7. NHẬN DIỆN RỦI RO 23 BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Bảng 3.1. Bảng phân tích khả năng cạnh tranh 9 Sơ đồ 4.1. Vị trí nhà hàng 10 Bảng 4.1. Ưu, nhược điểm của vị trí 11 Hình 4.1. Bộ phim “Midnight Diner” 11 Hình 4.2. Không gian bên trong nhà hàng 12 Hình 4.3. Thiết kế biển hiệu dự định 13 Hình 4.4. Thực đơn đồ ăn 14 Bảng 4.2. Thực đơn đồ uống 15 Bảng 5.1. Chi phí tu sửa 17 Bảng 5.2. Chi phí trang thiết bị 18 Bảng 5.3. Chi phí nhân công 18 Bảng 5.4. Chi phí marketing và phần mềm 19 Bảng 5.5. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào 19 Bảng 5.6. Chi phí khác 19 Bảng 5.7. Tổng chi phí hàng năm 20 Bảng 5.8. Bảng ước tính doanh thu 20 Bảng 5.9. Dòng tiền ước tính 21 Bảng 7.1. Nhận diện rủi ro 23 PHẦN 1. TỔNG QUAN DỰ ÁN 1.1. Giới thiệu dự án Tên dự án: Dự án nhà hàng “SUSHI BRAND” Địa điểm: Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ ăn uống. Mục tiêu: • Là nơi giao lưu , trò chuyện và thưởng thức những món ngon của doanh nhân, cán bộ công nhân viên, nhân viên văn phòng,.. • Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng • Lợi nhuận tăng. • Đạt sự tín nhiệm đến từ đối tác và khách hàng. Nhiệm vụ: • Tạo cho khách hàng 1 môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món ăn, uống ngon lạ, hấp dẫn. • Đóng góp một phần nhỏ phúc lợi phát triển cho nền kinh tế nói chung và Hà Nội nói riêng. • Bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Mục đích và động cơ kinh doanh Hiện nay khi đất nước đang trên đà phát triển và hội nhập với thế giới thì việc ăn gì mặc gì luôn được tất cả mọi người quan tâm không chỉ vậy mặc sao cho đẹp luôn là đề tài của tất cả mọi người…Vì khi khoác lên mình một bộ đồ thể hiện được phong cách cũng như đẳng cấp của người mặc nó cũng thể hiện được phần nào vị trí xã hội của người mặc đang nắm giữ. Thời trang luôn là ngành mà giới kinh doanh quan tâm vì mức lợi nhuận mà nó đem lại rất lớn nhưng để tạo được tiếng vang lớn hay chỉ là tồn tại trong ngành này thì chúng ta cần phải thực sự am hiểu về nó và có duyên với nó. Đặc biệt hơn, ngày nay đại bộ phận nam giới cũng rất chú trọng về cách ăn mặc, sáng tạo và định hình phong cách riêng cho bản thân vậy nên việc kinh doanh quần áo nam cũng được nhiều bạn trẻ lựa chọn để khởi nghiệp. 1.2. Mục tiêu dự án SUSHI BRAND ra đời với mong muốn giới thiệu ẩm thực Nhật Bản đích thực đến với nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt là khách hàng Việt Nam, đồng thời biến nhu cầu thưởng thức món ăn Nhật thành một nhu cầu thường xuyên và phổ biến. Làm việc có uy tín trách nghiệm với các nhà cung cấp để tạo dựng được sự uy tín, tin tưởng giữa các bên nhằm có được những sản phẩm tốt nhất để phục vụ khách hàng. Mức giá phải chăng phù hợp với mọi khách hàng, nhưng vẫn phải đặt chất lượng lên đầu để đảm bảo uy tín với khách hàng.

TỔNG QUAN DỰ ÁN

Giới thiệu dự án

Tên dự án: Dự án nhà hàng “SUSHI

Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ ăn uống.

 Là nơi giao lưu , trò chuyện và thưởng thức những món ngon của doanh nhân, cán bộ công nhân viên, nhân viên văn phòng,

 Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng

 Đạt sự tín nhiệm đến từ đối tác và khách hàng Nhiệm vụ:

 Tạo cho khách hàng 1 môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món ăn, uống ngon lạ, hấp dẫn.

 Đóng góp một phần nhỏ phúc lợi phát triển cho nền kinh tế nói chung và Hà

 Bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng Mục đích và động cơ kinh doanh

Trong bối cảnh đất nước phát triển và hội nhập toàn cầu, việc lựa chọn trang phục không chỉ phản ánh phong cách cá nhân mà còn thể hiện đẳng cấp và vị trí xã hội của người mặc Sự quan tâm đến ăn mặc đẹp ngày càng gia tăng, cho thấy tầm quan trọng của ngoại hình trong cuộc sống hiện đại.

Ngành thời trang luôn thu hút sự chú ý của giới kinh doanh nhờ vào lợi nhuận cao, nhưng để thành công và nổi bật trong lĩnh vực này, cần có sự am hiểu và đam mê thực sự Hiện nay, ngày càng nhiều nam giới quan tâm đến cách ăn mặc, sáng tạo và xây dựng phong cách cá nhân, vì vậy kinh doanh quần áo nam đang trở thành lựa chọn khởi nghiệp phổ biến cho giới trẻ.

Mục tiêu dự án

SUSHI BRAND ra đời nhằm mang đến ẩm thực Nhật Bản đích thực cho đông đảo khách hàng, đặc biệt là người Việt Nam, và biến việc thưởng thức món ăn Nhật trở thành thói quen phổ biến trong đời sống hàng ngày.

Làm việc uy tín và trách nhiệm với các nhà cung cấp là cách hiệu quả để xây dựng sự tin tưởng và uy tín giữa các bên, từ đó đảm bảo có được những sản phẩm chất lượng tốt nhất phục vụ khách hàng Chúng tôi cam kết cung cấp mức giá phải chăng, phù hợp với nhu cầu của mọi khách hàng, trong khi vẫn ưu tiên chất lượng để giữ vững uy tín.

NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN VĨ MÔ

Các căn cứ pháp lý

Những thông tin cung cấp mang tính xác thực, số liệu chính xác và có căn cứ đáng tin cậy.

Để đảm bảo tính khả thi, dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, đòi hỏi nhà đầu tư nghiên cứu kỹ lưỡng các chủ trương và đường lối của Đảng, Nhà nước cùng các văn bản pháp luật liên quan đến đầu tư Hơn nữa, dự án phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về trình tự, nội dung và hình thức thực hiện.

Lập dự án cần dựa vào các điều kiện thực tế về môi trường tổng quan và đánh giá mức độ triển khai Tính thực tiễn, thể hiện qua khả năng ứng dụng và triển khai, là yếu tố quan trọng mà các nhà đầu tư cần chú ý để đề xuất dự án khả thi nhất.

Tính hiệu quả của một dự án đầu tư cần được đánh giá dựa trên kết quả đạt được trong quá trình thực hiện Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội là hai yếu tố liên quan chặt chẽ, do đó, việc giải quyết mối quan hệ giữa chúng là rất quan trọng để đảm bảo thành công của dự án.

Đánh giá tác động của dự án đối với môi trường và an toàn cho các công trình lân cận là rất quan trọng Cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến kinh tế xã hội, đồng thời đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu về phòng chống cháy nổ và an ninh quốc phòng.

- Luật an toàn vệ sinh thực phẩm 2010

- Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Nghị định 18/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 14 tháng 02 năm 2015, quy định các quy trình liên quan đến quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Nghị định này nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý môi trường, đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Các quy định trong nghị định yêu cầu các cơ quan, tổ chức thực hiện đầy đủ các bước đánh giá tác động môi trường trước khi triển khai dự án, từ đó góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

- Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 về Đăng ký doanh nghiệp

- Nghị định 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh

Thông tư 60/2014/TT-BTC ban hành ngày 27 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết các điều khoản của Nghị định 94/2012/NĐ-CP, được ký ngày 12 tháng 11 năm 2012, liên quan đến sản xuất và kinh doanh rượu Thông tư này nhằm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý rượu, đảm bảo an toàn và chất lượng sản phẩm.

2.1.2 Điều kiện, thủ tục kinh doanh nhà hàng ăn uống Đối với cơ sở sản xuất Địa điểm, môi trường: Địa điểm phải có đủ diện tích để bố trí khu vực sản xuất thực phẩm, các khu vực phụ trợ và thuận tiện cho hoạt động sản xuất, bảo quản và vận chuyển thực phẩm.

Khu vực sản xuất, bảo quản thực phẩm không bị ngập nước, đọng nước; Thiết kế, bố trí nhà hàng:

Quy trình sản xuất thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;

Khu vực kho nguyên liệu và thành phẩm, cũng như các khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm, phải được thiết kế tách biệt để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm Nguyên liệu, thành phẩm, vật liệu bao gói và phế thải cần được lưu trữ riêng biệt Đường nội bộ trong khu vực sản xuất phải đảm bảo vệ sinh, trong khi cống rãnh thoát nước thải cần được che kín để duy trì tiêu chuẩn vệ sinh Ngoài ra, nơi tập kết và xử lý chất thải phải được đặt ngoài khu vực sản xuất và cũng phải đảm bảo vệ sinh.

Tường và trần nhà cần được giữ phẳng, sáng màu, không bị thấm nước, rạn nứt hay dính bám các chất bẩn, đồng thời dễ dàng vệ sinh.

Nền nhà phẳng, nhẵn, chịu tải trọng, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước và dễ làm vệ sinh;

Cửa ra vào và cửa sổ phải nhẵn, kín, ít thấm nước để dễ dàng vệ sinh và ngăn chặn côn trùng, vật nuôi xâm nhập Hệ thống thông gió cần được thiết kế sao cho hướng gió không thổi từ khu vực ô nhiễm sang khu vực yêu cầu sạch sẽ.

Bảo đảm theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, kiểm soát chất lượng, an toàn sản phẩm;

Hệ thống cung cấp nước:

Đảm bảo cung cấp đủ nước sạch cho sản xuất thực phẩm và tuân thủ các quy định về chất lượng nước uống Đồng thời, cần có đủ nước sạch để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và cơ sở, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng nước sinh hoạt.

Các nguồn nước từ cơ sở khai thác, xử lý và sử dụng cần được kiểm tra định kỳ ít nhất 6 tháng một lần để đảm bảo tuân thủ các quy định về chất lượng và vệ sinh.

Hơi nước và khí nén:

Hơi nước, khí nén sử dụng cho sản xuất thực phẩm phải bảo đảm sạch, an toàn, không gây ô nhiễm cho thực phẩm;

Nước dùng cho sản xuất hơi nước, làm lạnh, phòng cháy chữa cháy hoặc các mục đích khác cần được dẫn qua đường ống riêng biệt và có màu sắc nhận diện riêng để dễ phân biệt Hệ thống nước này không được phép kết nối với hệ thống nước dùng cho sản xuất thực phẩm.

Hệ thống xử lý chất thải, rác thải:

Để đảm bảo an toàn trong việc thu gom chất thải và rác thải, cần sử dụng các dụng cụ được làm từ vật liệu chắc chắn, có nắp đậy kín và khóa nếu cần thiết Các dụng cụ chứa chất thải nguy hiểm phải được thiết kế đặc biệt, dễ nhận biết và có khả năng khóa để ngăn ngừa ô nhiễm.

Trang thiết bị và dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm cần đảm bảo an toàn, không gây ô nhiễm, và dễ dàng trong việc làm sạch, khử trùng cũng như bảo dưỡng Đối với các thiết bị và dụng cụ sản xuất di động, yêu cầu về độ bền, tính dễ di chuyển, tháo lắp và vệ sinh cũng rất quan trọng.

Phương tiện rửa và khử trùng tay:

Có đủ trang thiết bị rửa tay, khử trùng tay, ủng; giầy, dép trước khi sản xuất thực phẩm;

Nơi rửa tay phải có đủ nước sạch, nước sát trùng, khăn hoặc giấy lau tay sử dụng một lần hay máy sấy khô tay;

Điều kiện tự nhiên và môi trường đầu tư

Hà Nội sở hữu nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa Vị trí địa lý và chính trị của Hà Nội rất quan trọng, là trung tâm đầu não chính trị - hành chính của Quốc gia, đồng thời là điểm hội tụ lớn về văn hóa, khoa học, giáo dục và kinh tế Thành phố còn là đầu mối giao thương quan trọng qua các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường hàng không và đường sông, kết nối với các vùng khác trong nước và quốc tế.

Khí hậu Hà Nội chịu ảnh hưởng từ cơ chế nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và ít mưa, trong khi mùa hè nóng và mưa nhiều Tổng lượng bức xạ hàng năm dưới 160 kcal/cm2 và cân bằng bức xạ năm dưới 75 kcal/cm2 Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm khoảng 80% tổng lượng mưa trong năm Ngược lại, mùa ít mưa kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chủ yếu là mưa nhỏ và mưa phùn, với tháng 12 hoặc tháng 1 có lượng mưa thấp nhất.

Hà Nội trải qua mùa đông lạnh rõ rệt, với tần số front lạnh cao và nhiều ngày nhiệt độ thấp, đặc biệt là các ngày rét đậm, rét hại Mùa lạnh tại đây kéo dài hơn so với các địa phương phía Nam, kèm theo mưa phùn nhiều hơn Nhờ vào mùa đông lạnh, Hà Nội và đồng bằng Bắc Bộ có một vụ đông độc đáo trong cơ cấu cây trồng của miền nhiệt đới.

Bằng cách đánh giá các yếu tố của môi trường đầu tư, nhà đầu tư có thể dự đoán giá cả, rủi ro, khả năng sinh lời và bảo toàn vốn Điều này hỗ trợ họ trong việc quyết định tham gia hoặc rút lui khỏi thị trường vào một thời điểm cụ thể.

Môi trường đầu tư có thể tác động đến nhà đầu tư theo 02 hướng:

Hướng tích cực: Tạo cơ hội thuận lợi cho hoạt động đầu tư, đem lại lợi nhuận cao.

Hướng tiêu cực: Mang lại rủi ro và gây thiệt hại lớn cho nhà đầu tư.

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Thị trường tổng quan

Theo báo cáo của Decision Lab, lượng khách đến nhà hàng Âu giảm 61% trong 4 quý, trong khi ẩm thực Nhật Bản, đặc biệt là sushi, lại tăng 49% Sushi không chỉ là món ăn nổi tiếng mà còn là biểu tượng của ẩm thực Nhật trên toàn cầu Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của mô hình nhà hàng sushi tại Việt Nam đã tạo ra cơ hội cho ngành F&B Nhật, đồng thời cũng đặt ra thách thức cạnh tranh khốc liệt, yêu cầu sự sáng tạo trong định hướng phát triển.

Nhận thấy tiềm năng lớn trong ẩm thực Nhật Bản, nhóm Brand đã quyết định mở một nhà hàng sushi theo phong cách Omakase, khác biệt hoàn toàn với mô hình truyền thống Sau một thời gian nghiên cứu và xem xét các mô hình nhà hàng, họ tin rằng phong cách Omakase sẽ mang đến trải nghiệm ẩm thực độc đáo và hấp dẫn cho thực khách.

Nhu cầu khách hàng

Ngày nay, thực khách không chỉ tìm kiếm những món ăn ngon mà còn mong muốn có trải nghiệm mới mẻ Họ đến nhà hàng để tận mắt chứng kiến quy trình chế biến, trò chuyện với đầu bếp và chia sẻ cảm nhận về món ăn Điều đặc biệt là thực đơn sẽ không được tiết lộ trước, tạo sự bất ngờ và kích thích sự tò mò cho thực khách.

Xác định thị trường mục tiêu

SuShi Brand là nhà hàng chuyên phục vụ đối tượng khách hàng từ 25 tuổi trở lên với thu nhập cao từ 10-12 triệu/tháng, những người yêu thích ẩm thực Nhật Bản và sẵn sàng trải nghiệm điều mới lạ Với mô hình kinh doanh độc đáo, SuShi Brand dễ dàng thu hút khách hàng hơn so với các nhà hàng truyền thống.

Dự án nhà hàng có tiềm năng lợi nhuận cao nhờ vào mặt hàng kinh doanh độc đáo và mức giá phù hợp với đối tượng có thu nhập cao Không gian nhà hàng được thiết kế thoải mái, ấm cúng và tiện nghi, thu hút khách hàng Hơn nữa, vị trí xung quanh nhà hàng tập trung nhiều khu chung cư, văn phòng và tòa nhà cao tầng, tạo cơ hội lớn để gia tăng doanh thu cho dự án.

Khả năng cạnh tranh

Khả năng cạnh tranh của nhà hàng được phân tích dựa trên ma trận S.W.O.T sau đây:

Bảng 3.1 Bảng phân tích khả năng cạnh tranh

 Nhà hàng có thực đơn độc đáo, không được biết trước, gây bất ngờ, tò mò cho thực khách

 Chất lượng đồ ăn, đồ uống đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

Đội ngũ nhân viên và đầu bếp tại nhà hàng luôn nhiệt tình và thân thiện, tạo điều kiện cho thực khách dễ dàng phản ánh ý kiến về món ăn trực tiếp với đầu bếp Hơn nữa, thực khách còn có cơ hội chứng kiến quá trình chế biến món ăn, mang đến trải nghiệm ẩm thực thú vị và gần gũi.

 Chưa có nhiều kinh nghiệm quản lý một nhà hàng với quy mô nhỏ và vừa

 Thời gian đợi đồ ăn sẽ lâu nếu đông khách

Nhà hàng tọa lạc trong khu dân cư, gần nhiều văn phòng, khu chung cư và tòa nhà cao tầng, giúp thu hút khách hàng dễ dàng hơn.

 Shushi là món ăn nổi tiếng, đại diện cho ẩm thực Nhật Bản và rất quen thuộc, được ưa chuộng bởi người tiêu dùng Việt Nam

 Mất một thời gian dài để thu hồi lượng vốn lớn đã bỏ ra

 Cạnh tranh với nhiều nhà hàng shushi xung quanh đã có tên tuổi và thâm niên trong khu vực như nhà hàng Shushi Bar, nhà hàng Ishushi,…

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT DỰ ÁN

Địa điểm thực hiện dự án

Ẩm thực Nhật Bản, đặc biệt là Sushi, đã trở nên quen thuộc với người dân Việt Nam, từ nhà hàng sang trọng đến quán ăn bình dân Mô hình nhà hàng Nhật Bản đang phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam, và nhóm quyết định chọn thị trường này để mang đến trải nghiệm ẩm thực Nhật Bản chân thực Quận Cầu Giấy được xem là khu vực tiềm năng với mật độ dân cư ổn định và gần nhiều quận khác, đặc biệt là quận Ba Đình, nơi có Đại sứ quán Nhật Bản và đông đảo người Nhật sinh sống Do đó, nhóm lựa chọn Cầu Giấy làm địa điểm mở nhà hàng.

4.1.2 Địa điểm dự kiến Địa điểm nhà hàng dự kiến: Số 24 Ngõ 20, phố Trần Quý Kiên, Dịch Vọng, Cầu Giấy.

Sơ đồ 4.1 Vị trí nhà hàng

- Khu vực bảo quản và sơ chế: 10m2

- Khu vực rửa và xử lý thức ăn thừa: 8m2

- Diện tích sử dụng cho phục vụ: 40m2

Bảng 4.2 Ưu, nhược điểm của vị trí Ưu điểm Nhược điểm

- Khu vực dân cư nhưng không gian thoáng đãng và yên tĩnh.

- Gần khu vực trung tâm và nơi sinh sống của người Nhật, Hàn và Trung

- Địa điểm ở trong ngõ nên khách hàng khó tìm.

Thiết kế nhà hàng

Thiết kế của nhà hàng được lấy cảm hứng từ bộ phim “Midnight Diner” của Nhật Bản.

Hình 4.1 Bộ phim “Midnight Diner”

Nhà hàng Tepanyaki, hay còn gọi là bếp mở, cho phép thực khách quan sát toàn bộ quy trình chế biến món ăn từ đầu bếp, tạo cảm giác như đang xem một bộ phim nấu ăn Với bếp đặt ở trung tâm, khách hàng sẽ bị cuốn hút bởi sự khéo léo của các đầu bếp, trong khi hương thơm và âm thanh từ món ăn kích thích mọi giác quan Mô hình này không chỉ nâng cao sự tương tác giữa đầu bếp và thực khách mà còn mang đến những trải nghiệm ẩm thực thú vị hơn Bếp mở giúp không gian nhà hàng trở nên thoáng đãng và nổi bật, đồng thời tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng giao tiếp với đầu bếp, thể hiện những yêu cầu đặc biệt về món ăn Điều này không chỉ giúp đầu bếp thể hiện tay nghề mà còn giúp họ nhận biết phản ứng của thực khách, điều quan trọng trong việc nâng cao chất lượng ẩm thực.

Hình 4.2 Không gian bên trong nhà hàng

4.2.2 Thương hiệu và biển hiệu

Nội thất của nhà hàng chủ yếu được làm từ gỗ tự nhiên, mang lại cảm giác thân thiện và gần gũi với văn hóa Nhật Bản Các bức tranh thể hiện nét đẹp văn hóa như hoa anh đào, võ sĩ samurai, cô gái kimono và nhà truyền thống Nhật Bản được sử dụng để trang trí Bên cạnh đó, cây xanh và bình hoa tươi từ bình rượu cũ không chỉ tiết kiệm mà còn tạo ra sự độc đáo, đơn giản nhưng hiện đại cho không gian.

Biển hiệu của quán sẽ thể hiện đúng tinh thần của một nhà hàng Sushi Nhật Bản Trước cửa quán, tấm rèm noren có tên nhà hàng sẽ được treo lên, giúp khách hàng nhận biết tên quán Đồng thời, việc treo rèm còn mang ý nghĩa thông báo rằng nhà hàng đang hoạt động; ngược lại, nếu không treo rèm, quán sẽ không mở cửa.

Hình 4.3 Thiết kế biển hiệu dự định

Mô tả sản phẩm dự án

Nhà hàng mang đến sự khác biệt không chỉ trong thiết kế mà còn trong cách phục vụ món ăn theo phong cách Omakase, nơi thực khách hoàn toàn tin tưởng vào đầu bếp mà không được chọn món Dù không tự gọi món, khách vẫn có thể yêu cầu điều chỉnh để tránh dị ứng Khi đến quán, thực khách chỉ cần ngồi xuống và chờ đợi những bất ngờ từ bữa ăn, trong khi món ăn được chế biến ngay trước mắt, tạo cơ hội để họ quan sát và hỏi han đầu bếp về từng "tác phẩm" Nguyên liệu sử dụng theo mùa, đảm bảo sự mới mẻ cho mỗi lần ghé thăm, mặc dù vẫn có những nguyên liệu cố định như cá ngừ, thịt bò và các loại rau.

Mỗi khách hàng khi đến quán sẽ được phục vụ theo một set cố định, bao gồm món khai vị, set sushi và sashimi, cùng với đồ tráng miệng Dưới đây là mô tả chi tiết về một set đồ ăn dành cho khách hàng.

Hình 4.4 Thực đơn đồ ăn

Khách hàng sẽ được nhà hàng phục vụ bao gồm:

- Appetizer 2 kinds: 2 món khai vị

- Bluefin tuna SUSHI: Sushi cá ngừ vây xanh

- Sea urchin and salmon roe: Nhím biển và trứng cá hồi

- Japanese Beef HOT POT or steak: Lẩu hoặc bít tết bò Nhật

- Chef recommended SUSHI 5 kinds: 5 loại Sushi được đầu bếp lựa chọn

Giá thành của một set sẽ giao động từ 1.500.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ tùy vào món ăn được phục vụ trong ngày.

Tại nhà hàng, khách hàng sẽ có cơ hội thưởng thức nhiều loại đồ uống phong phú, bao gồm cả những thức uống nổi tiếng của Nhật Bản, không nằm trong set đồ ăn Dưới đây là thực đơn đồ uống mà nhà hàng cung cấp.

Bảng 4.3 Thực đơn đồ uống Đồ uống Giá thành Ghi chú

Sẽ được pha chế theo công thức của barista và theo từng ngày và phù hợp khi ăn Sushi

Phục vụ khi thực đơn có nguyên liệu thịt Bò

Vang trắng Phục vụ khi thực đơn có nguyên liệu là Cá

Hoppy Shaker 209.000 VNĐ Bia hoppy + Rượu gạo

Trà Agari 167.000 VNĐ Trà xanh nóng, được refill

Sakura 153.000 VNĐ Trà hoa anh đào, được refillAojiru kale 162.000 VNĐ Rau cải xoăn + lúa mạch + lá cây bạch chi + lá trà xanh

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Kế hoạch tài chính

- Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm.

- Dòng tiền được xác định theo phương pháp gián tiếp và theo quan điểm tổng đầu tư.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%.

Tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn dự án

- Vốn đầu tư ban đầu: 2.000.000.000 VNĐ

- Tổng vốn đầu tư: 2.000.000.000 VNĐ

- Vốn chủ sở hữu: 1.500.000.000 VNĐ

Vốn chủ sở hữu có tỷ suất sinh lời 20% mỗi năm, trong khi vốn vay có lãi suất 12% mỗi năm Ngân hàng yêu cầu trả nợ theo niên kim cố định trong thời gian 5 năm.

Số tiền phải trả hàng năm: 500 ¿

12 % → A8.71 (triệu đồng) ĐVT: triệu đồng

Chi phí

5.3.1 Chi phí đầu tư ban đầu

Chi phí tu sửa và trang trí: là chi phí tu sửa, trang trí lại cơ sở để phù hợp cho việc hoạt động kinh doanh của cửa hàng.

Bảng 5.4 Chi phí tu sửa ĐVT: triệu đồng

T Tên công trình Mô tả cụ thể Chi phí dự toán

Hệ thống ánh sáng bao gồm chi phí mua, thay thế và lắp ráp các loại bóng đèn phù hợp với từng không gian khác nhau Để đảm bảo đủ ánh sáng cho quá trình chế biến và tạo không gian thoải mái cho khách hàng, cần sử dụng 20 bóng điện các loại.

2 Đường dây điện Bao gồm chi phí mua dây điện các bộ phận liên quan và thực hiện công trình 5

3 Đường dây cáp mạng Bao gồm chi phí mua dậy cáp mạng, nguồn cắm cáp và thực hiện lắp đặt 2 ổ wifi và 20 ổ điện cho nhà hàng.

4 Điều hóa và hệ thống thông gió

Gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị: 2 điều hòa âm và 2 quạt thông gió 30

Sơn bên trong Bao gồm chi phí mua vật tư sơn sử dụng trong nhà và thi công Sơn 15 bên ngoài

Bao gồm sơn lại theo thiết kế và tông màu chủ đạo của NH để mọi người dễ nhận thấy.

Trang trí bên trong Bao gồm 4 khung treo tranh, 1 logo, 1 biển hiệu “Sushi Brand”

Bao gồm 2 chậu cây tại cửa ra vào, 1 logo, 1 biển hiệu “Sushi Brand”

Tổng chi phí tu sửa và trang trí 115

Chi phí trang thiết bị bao gồm các khoản chi để mua sắm thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh của cửa hàng, chẳng hạn như thiết bị văn phòng và các trang thiết bị liên quan khác.

Bảng 5.5 Chi phí trang thiết bị ĐVT: vnđ

STT Tên thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Máy tính tại quầy thu ngân 2 10.000.000 20.000.000

4 Tủ bảo quản thịt Lassele 1 100.430.000 100.430.000

5 Tủ bảo quản các loại thực phẩm khác 1 5.000.000 5.000.000

6 Dụng cụ chế biến thực phẩm - - 40.000.000

Tổng chi phí trang thiết bị 299.680.000

Tổng chi phí đầu tư ban đầu là 414.680.000 triệu đồng

Chi phí thuê mặt bằng: 10.000.000/tháng (giá ưu đãi do là nhà của một cổ đông góp vốn) Tổng chi phí thuê mặt bằng 1 năm là 120.000.000 VNĐ.

Bảng 5.6 Chi phí nhân công ĐVT: triệu đồng

Vị trí Số lượng Tiền lương Dự kiến

Quản lý 1 15/tháng 15 Đầu bếp Bếp chính 1 40/tháng 40

Nhân viên pha chế 1 15/tháng 15

Nhân viên phục vụ 3 9/tháng 27

Nhân viên thu ngân 1 8/tháng 8

Nhân viên bảo vệ 1 6/tháng 6

Tổng chi phí nhân công 141

Tổng chi phí nhân công 1 năm là 1.692.000.000 VNĐ

5.3.4 Chi phí marketing và chi phí phần mềm quản lý cửa hàng

Bảng 5.7 Chi phí marketing và phần mềm ĐVT: triệu đồng

Tổng chi phí marketing và phần mềm 1 năm là 255.000.000 VNĐ

5.3.5 Chi phí nguyên vật liệu đầu vào

Bảng 5.8 Chi phí nguyên vật liệu đầu vào ĐVT: triệu đồng

Thịt (cá hồi, cá ngừ,…) 2.070 3.910 5.290 6.670 7.590

Thực phẩm (rau, củ quả,…) 10 18,89 25,56 32,22 36,67

Bảng 5.9 Chi phí khác ĐVT: triệu đồng

STT Chi phí Tháng Năm

5.3.7 Tổng chi phí hoạt động hàng năm

Tổng chi phí hàng năm của dự án bao gồm các khoản chi như chi phí mặt bằng, chi phí nhân công, chi phí marketing và phần mềm, chi phí nguyên vật liệu đầu vào, cùng với các chi phí khác.

(Riêng năm đầu tiên sẽ có thêm chi phí đầu tư ban đầu)

Bảng 5.10 Tổng chi phí hàng năm ĐVT: triệu đồng

- Chi phí khấu hao hàng năm: 500.000.000/10 = 50.000.000 VNĐ/năm

Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án

- Hệ số vốn tự có so với vốn đi vay:

- Hệ số vốn tự có trong tổng vốn đầu tư:

Như vậy, nguồn vốn đầu tư ban đầu của dự án được đảm bảo bằng tiềm lực tài chính của chủ đầu tư.

5.4.2 An toàn về khả năng trả nợ dự án

Hàng năm, dự án sử dụng lợi nhuận thuần và khấu hao để thanh toán nợ Nguồn trả nợ hàng năm luôn lớn hơn số nợ gốc và lãi vay cần phải chi trả, cho thấy dự án có khả năng trả nợ tốt.

Trung bình một khách hàng sẽ chi trả khoảng 2.500.000 VNĐ cho một hóa đơn.

- Một năm tài chính sẽ có 360 ngày

- Doanh thu năm = Doanh thu ngày * 360

Bảng 5.11 Bảng ước tính doanh thu ĐVT: triệu đồng

Khách hàng trunng bình/ngày 9 17 23 29 33

5.4.4 Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV)

Bảng 5.12 Dòng tiền ước tính ĐVT: triệu đồng

 Dự án có lãi, nên đầu tư vào dự án.

5.4.5 Thời gian hoàn vốn (phương pháp cộng dồn) ĐVT: triệu đồng

Cộng dồn 2.523,38 7.592,68 13.807,43 20.700,21 28.115,89 Thời gian hoàn vốn:

PHÂN TÍCH KINH TẾ XÃ HỘI

Phân tích kinh tế xã hội

Dự án không chỉ đảm bảo tính khả thi tài chính mà còn mang lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư, đồng thời tạo ra hiệu quả kinh tế - xã hội tích cực.

Công việc như nhân viên thu ngân và hỗ trợ phục vụ bàn không chỉ giúp sinh viên đang học hoặc mới ra trường có thêm thu nhập, mà còn góp phần tăng cơ hội việc làm cho người lao động.

- Tạo môi trường làm việc có điều kiện tốt, phát triển, đảm bảo vệ sinh môi trường

- Góp phần tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập cho người lao động

- Hỗ trợ giải quyết vấn nạn thừa, khó xuất khẩu lương thực, thực phẩm

Những dự định trong tương lai

Theo xu hướng tiêu dùng ngày càng cao của thực khách, các nhà hàng cần nhanh chóng nắm bắt những thay đổi này để không bị lạc hậu và khó phát triển Để đảm bảo sự bền vững và phát triển trong tương lai, các nhà hàng đã đưa ra những kế hoạch cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Để nhà hàng tạo ấn tượng tốt và duy trì hoạt động ổn định, đội ngũ nhân viên cần có trình độ chuyên môn Nhân viên sẽ trải qua các buổi đào tạo để hiểu rõ văn hóa doanh nghiệp của nhà hàng Việc tạo động lực cho nhân viên thông qua các hoạt động khen thưởng doanh số và tổng kết sẽ giúp nâng cao chất lượng đội ngũ, phù hợp với yêu cầu của nhà hàng và thị trường.

Nhà hàng thường xuyên thay đổi và làm mới bày trí theo từng dịp lễ, tết để tạo ấn tượng với khách hàng Đội ngũ nhân viên vệ sinh luôn có mặt từ trong ra ngoài, đảm bảo không gian luôn sạch sẽ, ngăn nắp và gọn gàng Bên cạnh đó, nhà hàng cũng cải thiện và nâng cấp nội thất để phù hợp với xu hướng và sở thích của nhóm khách hàng tiềm năng.

Nhà hàng sẽ khai trương với chương trình “Mua 3 tặng 1”, cho phép thực khách trải nghiệm sushi miễn phí cho người thứ 4 khi có 3 người tham gia Ngoài ra, khách hàng sẽ được tặng điểm với mỗi hóa đơn, có thể sử dụng để giảm giá hoặc đổi thành đồ uống cho lần ăn sau Chương trình không chỉ thu hút mà còn giữ chân khách hàng trung thành Ban đầu, việc tích điểm sẽ diễn ra qua số điện thoại, và trong tương lai, nhà hàng sẽ phát triển thành thẻ tích điểm với nhiều mức khác nhau, kèm theo các hoạt động tương tác hấp dẫn và phần quà cho khách hàng.

NHẬN DIỆN RỦI RO

Trong quá trình triển khai dự án và phát triển nhà hàng, sẽ có nhiều khó khăn và thách thức Nhà hàng đã xác định các rủi ro tiềm ẩn và đề xuất các biện pháp khắc phục phù hợp, như được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 7.13 Nhận diện rủi ro Đối tượng Rủi ro Biện pháp khắc phục

Thi công - Mất an toàn

- Thiệt hại do quá trình vận chuyển

- Thực hiện các biện pháp an toàn theo tiêu chuẩn

- Sử dụng ròng rọc từ phía sau căn nhà

- Phân chia vận chuyển theo khối nhỏ, vừa đủ

Nguồn cung - Không tìm được nguồn cung chất lượng, uy tín, lâu dài - Khảo sát thị trường, tham khảo các công ty được đánh giá cao, đề xuất tốt

Thiết kế - Sai lệch khi đưa vào thực thi

- Không phù hợp với vị trí cửa hàng

- Thực hiện đo đạc thực tế trước khi thiết kế

- Lập bảng chi tiêu chi tiết

- Lập nguồn dự trữ đề phòng Chi phí - Tăng cao hơn so với dự kiến

- Phát sinh nhiều khoản khác

- Sử dụng nguồn dự trữ

- Kiểm soát, đánh giá các chi phí có thể xảy ra

Nguồn nhân lực - Thiếu hụt

- Thiếu an toàn do làm việc ở tầng cao

- Tham khảo ý kiến chuyên gia về số lượng nguồn nhân lực cần có và phương pháp đảm bảo an toàn cho họ

Thực phẩm - Không được tươi

- Tìm hiểu nguyên nhân, quản lý chặt nguồn cung.

- Đảm bảo an toàn vệ sinh Địa điểm, nội thất - Ảnh hưởng bởi thời tiết do ở tầng cao

- Làm nội thất cố định

- Hạn chế bày trí ở khu vực hút gió, gần lan can

Nhân lực - Rời bỏ công việc sớm

- Thiếu động lực làm việc

- Thông báo trước những định hướng và quy định tới nhân viên

- Ký hợp đồng nếu cần.

- Không thu hút được khách hàng

- Sử dụng hoặc thuê ngoài đội ngũ nghiên cứu marketing

- Thuê truyền thông marketing Doanh thu - Quá thấp so với dự kiến

- Không đủ chi trả chi phí cố định

- Tập trung vào chất lượng thực phẩm và chất lượng dịch vụ để giữ chân các khách hàng trung thành Đối thủ cạnh tranh - Gây áp lực

- Chèn ép trên thị trường

- Thu hút khách hàng tiềm năng

- Tìm hiểu đối thủ, dựa vào dữ liệu thu được để đưa ra biện pháp phù hợp

Để tạo điểm khác biệt cho nhà hàng trong tương lai, việc áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro hiệu quả sẽ trở nên cần thiết, dựa trên tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của ngành.

Ngày đăng: 22/10/2021, 13:29

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Bảng phân tích khả năng cạnh tranh - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Bảng 3.1. Bảng phân tích khả năng cạnh tranh (Trang 14)
Bảng 4.2. Ưu, nhược điểm của vị trí - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Bảng 4.2. Ưu, nhược điểm của vị trí (Trang 16)
Hình 4.2. Không gian bên trong nhà hàng - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Hình 4.2. Không gian bên trong nhà hàng (Trang 17)
Hình 4.3. Thiết kế biển hiệu dự định - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Hình 4.3. Thiết kế biển hiệu dự định (Trang 18)
Hình 4.4. Thực đơn đồ ăn - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Hình 4.4. Thực đơn đồ ăn (Trang 19)
Bảng 4.3. Thực đơn đồ uống - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Bảng 4.3. Thực đơn đồ uống (Trang 20)
Bảng 5.4. Chi phí tu sửa - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Bảng 5.4. Chi phí tu sửa (Trang 22)
Bảng 5.5. Chi phí trang thiết bị - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Bảng 5.5. Chi phí trang thiết bị (Trang 23)
Bảng 5.6. Chi phí nhân công - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Bảng 5.6. Chi phí nhân công (Trang 24)
5.3.2. Chi phí mặt bằng - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
5.3.2. Chi phí mặt bằng (Trang 24)
Bảng 5.8. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Bảng 5.8. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào (Trang 25)
Bảng 5.9. Chi phí khác - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Bảng 5.9. Chi phí khác (Trang 25)
Bảng 5.12. Dòng tiền ước tính - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
Bảng 5.12. Dòng tiền ước tính (Trang 26)
- Lập bảng chi tiêu chi tiết - Lập nguồn dự trữ đề phòng Chi phí - Tăng cao hơn so với dự kiến - Phân tích và lập dự án đề tài dự án nhà hàng sushi brand
p bảng chi tiêu chi tiết - Lập nguồn dự trữ đề phòng Chi phí - Tăng cao hơn so với dự kiến (Trang 30)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w