1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin đại học vinh

49 44 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin
Tác giả Nguyễn Thị Hồng
Người hướng dẫn ThS. Lê Văn Tấn
Trường học Đại học Vinh
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2009
Thành phố Vinh
Định dạng
Số trang 49
Dung lượng 0,91 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Lý do chọn đề tài (5)
  • 1.2. Yêu cầu của đề tài (6)
  • 1.3. Lựa chọn ngôn ngữ và dữ liệu (0)
  • 2.1. Đặc tả bài toán (8)
  • 2.2. Tổ chức hệ thống (0)
  • 2.3. Quản lý giáo viên (10)
  • 2.4. Quản lý lớp học (10)
  • 2.5. Quản lý môn học (10)
  • 2.6. Cách tính giờ dạy của giáo viên (11)
  • 2.7. Một số biểu mẫu báo cáo (13)
  • 2.8. Một số vấn đề khác có liên quan (18)
  • 3.1. Lựa chọn h-ớng phân tích (19)
  • 3.2. Phân tích hệ thống cũ (19)
  • 3.3. Thiết kế hệ thống mới (20)
    • 3.3.1. Những chức năng chính của hệ thống (20)
    • 3.3.2. Phân tích hệ thống về mặt chức năng (20)
      • 3.3.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng (0)
      • 3.3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu (22)
  • 3.4. Mô hình thực thể liên kết (28)
    • 3.4.1. Xác định các kiểu thực thể (28)
    • 3.4.2. Thiết kế các bảng dữ liệu (31)
  • 3.5. Thiết kế ch-ơng trình (34)
    • 3.5.1. Thiết kế chức năng chi tiết (0)
    • 3.5.2. Xây dựng ch-ơng trình (34)

Nội dung

Yêu cầu của đề tài

Để quản lý giờ dạy của giáo viên ở khoa CNTT cần phải thực hiện các công việc sau:

- Thu nhận thông tin về giáo viên: mã giáo viên, tên, chức danh, tổ bộ môn, giờ đ-ợc miễn

- Thu nhận thông tin về lớp học: mã lớp, tên lớp, sĩ số

- Thu nhận thông tin về môn học: Mã môn, Tên , giờ lý thuyết, giờ thực hành, hình thức đào tạo(niên chế, tín chỉ)

- Thu nhận thông tin về hệ đào tạo: Mã hệ đào tạo, tên hệ đào tạo

- Thu nhận thông tin về h-ớng dẫn: Mã h-ớng dẫn, tên h-ớng dẫn

- Tra cứu thông tin giờ dạy, h-ớng dẫn

- Thống kê - báo cáo: Thông tin giờ dạy, h-ớng dẫn của giáo viên.

Căn cứ vào các yêu cầu đó ta thiết kế:

- Nhập, xuất thông tin: Những dữ liệu cần thiết về giáo viên, lớp, môn học, phân công giờ dạy

- Tra cứu thông tin: giáo viên, giờ dạy, h-ớng dẫn

- In các bảng thống kê: giờ dạy, h-ớng dẫn, phân công giờ dạy, phân công h-íng dÉn

- Cài đặt hệ thống điều khiển chung với giao diện thuận lợi, thân thiện với ng-ời dùng

1.3 Lựa chọn ngôn ngữ lập trình và cơ sở dữ liệu

Ngôn ngữ lập trình C# là công cụ phát triển phần mềm ứng dụng nhanh,

SQL Server 2005 là một hệ quản trị CSDL sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy tính khách (Client Computer) và máy tính chủ (Server Computer)

Các tính năng cơ bản của SQL Server 2005 gồm:

 Khả năng l-u trữ lâu dài

Truy cập số l-ợng lớn thông tin một cách hiểu quả Đ-ợc xây dựng trên mô hình quan hệ

Hỗ trợ quản lý dữ liệu tập trung và dữ liệu phân tán

Hỗ trợ tốt trong quản lý xử lý đồng nhất, bảo mật dữ liệu

Có khả năng sao l-u và khôi phục dữ liệu

Ch-ơng 2 khảo sát hiện trạng

Hệ thống quản lý giờ dạy được áp dụng cho tất cả các khoa trong trường, với chức năng chính là cập nhật thông tin về giáo viên, lớp học, môn học, hệ đào tạo, và phân công giảng dạy Nó cũng hỗ trợ tạo ra các báo cáo và thống kê về giờ dạy cũng như hướng dẫn của giáo viên khi có yêu cầu Đầu mỗi học kỳ, trợ lý đào tạo và các tổ trưởng bộ môn sẽ dựa trên kế hoạch đào tạo của phòng đào tạo trường Đại học Vinh để phân công giảng dạy cho giáo viên trong khoa và tổ bộ môn, đồng thời gửi báo cáo thống kê về giờ dạy và tính số giờ dạy cho mỗi giáo viên.

2.2 Cơ cấu tổ chức của khoa CNTT

1/ Bộ môn Ph-ơng pháp giảng dạy

2/ Bộ môn Khoa học máy tính

3/ Bộ môn Kỹ thuật máy tính

4/ Bộ môn Các hệ thống thông tin và ngôn ngữ lập trình

5/ Bộ môn Mạng và truyền thông

- Trợ lý Đào tạo: + ThS Vũ Chí C-ờng (Tại chức)

+ ThS Trần Văn Cảnh (Chính quy)

- Trợ lý QLSV: + CN Đinh Xuân Đức

* Danh sách cán bộ quản lý của Khoa CNTT năm học 2008 - 2009

Tổ chức Họ và tên

- TS Lê Ngọc Xuân Đảng bộ Khoa:

Bí th- Đảng bộ Khoa

Bí th- Chi bộ cán bộ

Bí th- chi bộ sinh viên

- ThS Trần Thị Kim Oanh

Chủ tịch - TS Phan Lê Na

Bí th- Liên Chi đoàn - ThS Cao Thanh Sơn

1 Bộ môn Ph-ơng pháp giảng dạy

2 Bộ môn Khoa học máy tính

3 Bộ môn Kỹ thuật máy tính

4 Bộ môn Các hệ thống thông tin & NNLT

5 Bộ môn Mạng và truyền thông

- ThS Tr-ơng Trọng Cần

- ThS Trần Thị Kim Oanh

- Trợ lý đào tạo khoa

- Các giáo viên giảng dạy trong khoa

+ Trợ lý đào tạo khoa:

Người trực tiếp lập danh sách các lớp học và môn học là tổ trưởng bộ môn, từ đó phân công giảng dạy cho giáo viên vào đầu mỗi kỳ học Các tổ trưởng căn cứ vào bảng thống kê giờ dạy của từng giáo viên để tính số giờ dạy trong học kỳ hoặc năm học Phòng tài vụ sẽ dựa vào kết quả thống kê đã được kiểm tra bởi tổ trưởng bộ môn để tính thừa giờ cho giáo viên.

+ Giáo viên giảng dạy ở khoa

Vào đầu mỗi học kỳ, giáo viên dựa vào lịch phân công giảng dạy từ trợ lý đào tạo khoa để lập kế hoạch giảng dạy hợp lý Cuối học kỳ, giáo viên tổng hợp và tính toán số giờ dạy của mình.

Mỗi giáo viên chỉ thuộc một khoa và ở khoa các giáo viên đ-ợc chia về các tổ bộ môn để quản lý và phân công giảng dạy

Thông tin về giáo viên gồm: mã giáo viên, họ tên, chức danh, tổ bộ môn

Số giờ chuẩn của giáo viên: tuỳ theo từng giáo viên mà có số giờ chuẩn khác nhau có thể là 280, 140 tiết/năm

Số giờ dạy của một giáo viên đ-ợc tính nh- sau:

Giờ dạy đ-ợc tính của mỗi giáo viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đ-ợc tính thêm(nếu có) + Số giờ đ-ợc miễn(nếu có)

Khi có khóa học mới, dựa trên số lượng hồ sơ trúng tuyển, cán bộ trợ lý đào tạo sẽ tạo danh sách lớp học cho khoa.

Các lớp học trong suốt khoá học sẽ không thay đổi, với tên lớp được xác định bởi tên khoá, hệ đào tạo và số thứ tự lớp Mỗi lớp học bao gồm các thông tin quan trọng như khoá học, tên lớp, sĩ số và hệ đào tạo.

Các môn học do khung ch-ơng trình đào tạo của từng tr-ờng quy định,

2.6 Cách tính giờ dạy của giáo viên

Giờ dạy đ-ợc tính của mỗi giáo viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đ-ợc tính thêm(nếu có) + Số giờ đ-ợc miễn(nếu có)

Tổng số giờ giảng dạy là tổng hợp giờ quy đổi của một môn học tại mỗi lớp, được tính dựa trên sĩ số lớp, số đơn vị học trình theo niên chế hoặc số tín chỉ theo tín chỉ, bao gồm cả số tiết lý thuyết và số tiết thực hành trong kế hoạch đào tạo.

- Giờ quy đổi của 1 môn ở mỗi lớp = giờ quy đổi LT + giờ quy đổi TH

* Cách tính giờ quy đổi lí thuyết và giờ quy đổi thực hành:

- Giờ quy đổi lí thuyết = Hệ số*Số tiết lí thuyết

Sĩ số lớp học Hệ số

- Giờ quy đổi thực hành = (Số nhóm*Số tiết thực hành)/2

Mỗi nhóm khoảng 20 sinh viên

Số nhóm = (sĩ số lớp / 20)

+ Số giờ đ-ợc tính thêm: Nếu giáo viên đ-ợc giao h-ớng dẫn luận văn, h-ớng dẫn thực tập thì đ-ợc tính thêm một số giờ nữa theo quy định

* Bảng quy định số giờ đ-ợc tính thêm theo loại h-ớng dẫn

Tên loại h-ớng dẫn Hệ đào tạo Số tiết

Phản biện khóa luận tốt nghiệp A, B, E 4

Giáo viên đảm nhiệm chức vụ kiêm nhiệm sẽ được miễn một số giờ dạy, với thời gian này được tính thêm vào tổng số giờ giảng dạy của họ.

Chức vụ đ-ợc miễn Giờ miễn giảm(%)

Bảng quy định số giờ chuẩn đ-ợc tính theo chức danh

Chức danh Số giờ chuẩn

Giáo s- và Giảng viên cao cấp 310

Phó giáo s- và Giảng viên chính 290

2.7.Một số biểu mẫu, báo cáo

2.7.1 Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo khoa

Bộ giáo dục và đào tạo cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Tr-ờng đại học vinh Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Bảng thống kê giờ dạy

Giê miễn Tổng Giờ thõa

Vinh,ngày tháng năm Tr-ởng khoa Trợ lý đào tạo

2.7.2 Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo từng giáo viên

Bộ giáo dục và đào tạo cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Tr-ờng đại học vinh Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Bảng thống kê giờ dạy

STT Tên môn dạy Lớp dạy Học kỳ LT TH Tổng quy đổi

Tr-ởng khoa Trợ lý đào tạo

2.7.3 Mẫu thống kê giờ dạy chính quy theo từng giáo viên

Thống kê khối l-ợng lao động của CBGD năm học 2007-2008 (Hệ CQ & SĐH)

Chức danh: (Giáo s-, GV cao cấp, Giảng viên, trợ giảng, tập sự, GV PT )

(Số CB trẻ đề nghị ghi tháng, năm nhận về giảng dạy)

Đề nghị kê khai chính xác tên học phần đã giảng dạy, phù hợp với Danh mục học phần và Thời khoá biểu, bao gồm tên từng lớp và khoa, để đảm bảo quản lý chương trình trên máy hiệu quả.

- Những CBGD chỉ đạt hoặc thiếu giờ chuẩn cũng phải có bản thống kê để tổng hợp theo Tổ

Tên học phần GD Tên lớp/ Số Số giờ quy chuẩn Ghi theo ch-ơng trình sĩ số ĐVHT LT TH chú

Tên học phần GD Tên lớp/ Số Số giờ quy chuẩn Ghi

Theo ch-ơng trình Sĩ số ĐVHT LT TH chú

2 Công tác kiêm nhiệm theo Quyết định của tr-ờng:

- Nội dung công tác kiêm nhiệm:

- Số giờ kiêm nhiệm quy chuẩn theo quy định:

3 H-íng dÉn kiÕn tËp SP, THCM:

- Thời gian từ đến Lớp phụ trách theo QĐ

- Số giờ quy chuẩn:(2tiết chuẩn/ngày)

- Tên đề tài: Cấp quản lý:

- Kết quả nghiên cứu & nghiệm thu đề tài: (Có xác nhận của phòng QLKH):

5 H-ớng dẫn luận văn tốt nghiệp khoá 45:

Họ và tên Sinh viên SV lớp Tên đề tài luận văn

6 Bồi d-ỡng chuyên môn: (đề nghị ghi cụ thể)

- Có QĐ cử đi học NCS, CHTS số từ / / đến / /

- Hình thức: ( tập trung, không tập trung ?) Số giờ miễn theo QĐ:

B Hệ sau đại học (Nếu có)

(Dành cho các CBGD tham gia giảng dạy ở hệ SĐH)

Tên chuyên đề giảng dạy Lớp

Xác nhận của tr-ởng môn Xác nhận của Tr-ởng khoa SĐH chuyên ngành (Đã giảng dạy tại hệ SĐH giờ chuẩn ch-a nhận kinh phí bồi d-ỡng)

Cộng tổng số giờ giảng dạy tại mục 1, 3, 5 và mục 6: giờ

Xác nhận của Tr-ởng bộ môn Chữ ký của ng-ời kê khai

(Về việc kê khai của CBGD)

Giờ chuẩn cho lớp học được tính dựa trên số lượng sinh viên: lớp có dưới 80 sinh viên áp dụng hệ số 1,0; lớp từ 80 đến 120 sinh viên áp dụng hệ số 1,2; lớp từ 120 đến 160 sinh viên áp dụng hệ số 1,4; và lớp có từ 160 sinh viên trở lên áp dụng hệ số 1,6.

Giờ thí nghiệm, thực hành và xemina được quy đổi theo công thức: 1 giờ thực tế tương đương với 0,5 giờ chuẩn Mỗi đơn vị học trình (ĐVHT) được thực hiện trong 15 tiết cho sinh viên, trong khi đó, giảng viên hoặc nhóm giảng dạy tính 7,5 tiết chuẩn.

SV trung bình/nhóm theo Công văn 186/ĐT ngày 4/2/04)

Các CBGD cần tự kê khai và nộp về tổ bộ môn để tổng hợp và gửi về trường trước ngày / /2008 Vui lòng gửi bản kê khai của tất cả CBGD trong Tổ bộ môn cùng với bản tổng hợp của Tổ đến Phòng Đào tạo.

2.8.Một số vấn đề khác có liên quan

Hệ đào tạo gồm có :

C - Cao đẳng Đối với hệ cử nhân tại chức(E) và hệ kỹ s-(K) thì học 5 năm, còn hệ s- phạm(A) và hệ cử nhân khoa học(B) thì học 4 năm

Tên lớp gồm : khoá học + Hệ đào tạo + số thứ tự

Ví dụ : Lớp 46B2 thuộc khoá 46, hệ đào tạo cử nhân khoa học(B), là lớp thứ 2

Học kỳ : Có hai dạng học kỳ là học kỳ vật lý và học kỳ logic

Học kỳ vật lý bao gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 trong một năm học, trong khi học kỳ logic là học kỳ tương ứng với các khóa học từ học kỳ vật lý, bao gồm các học kỳ từ 1 đến 10 Đối với hệ học 5 năm, tổng số học kỳ là 10, còn đối với hệ 4 năm, tổng số học kỳ là 8.

Ch-ơng 3 phân tích và thiết kế Hệ thống 3.1 Lựa chọn h-ớng phân tích

Trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống, chúng ta có thể lựa chọn giữa hai hướng: hướng chức năng và hướng dữ liệu Trong bài viết này, tôi quyết định tập trung vào phân tích theo hướng chức năng.

Với phương pháp này, chức năng được coi là trục chính trong quá trình phân tích và thiết kế, thực hiện phân tích theo cách tiếp cận từ trên xuống một cách có cấu trúc.

- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng

- Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu

- Xây dựng các mối quan hệ giữa các thực thể

- Xây dựng mô hình dữ liệu

3.2 Phân tích hệ thống cũ

Giáo viên của khoa đảm nhiệm việc giảng dạy ở nhiều lớp khác nhau, đảm bảo rằng thời gian giảng dạy các môn học không bị trùng lặp giữa các lớp.

Trong khi đó công việc phân công giảng dạy hoàn toàn thực hiện bằng tay

Đặc tả bài toán

Hệ thống quản lý giờ dạy được áp dụng cho tất cả các khoa trong trường, với chức năng chính là cập nhật thông tin về giáo viên, lớp học, môn học, hệ đào tạo và phân công giảng dạy Hệ thống cũng cung cấp hướng dẫn và báo cáo thống kê về giờ dạy cũng như hướng dẫn của giáo viên khi có yêu cầu Đầu mỗi học kỳ, trợ lý đào tạo và các tổ trưởng bộ môn sẽ dựa trên kế hoạch đào tạo của phòng đào tạo trường đại học Vinh để phân công giảng dạy cho giáo viên trong khoa và gửi báo cáo thống kê về giờ dạy, hướng dẫn, cũng như tính số giờ dạy cho mỗi giáo viên.

2.2 Cơ cấu tổ chức của khoa CNTT

1/ Bộ môn Ph-ơng pháp giảng dạy

2/ Bộ môn Khoa học máy tính

3/ Bộ môn Kỹ thuật máy tính

4/ Bộ môn Các hệ thống thông tin và ngôn ngữ lập trình

5/ Bộ môn Mạng và truyền thông

- Trợ lý Đào tạo: + ThS Vũ Chí C-ờng (Tại chức)

+ ThS Trần Văn Cảnh (Chính quy)

- Trợ lý QLSV: + CN Đinh Xuân Đức

* Danh sách cán bộ quản lý của Khoa CNTT năm học 2008 - 2009

Tổ chức Họ và tên

- TS Lê Ngọc Xuân Đảng bộ Khoa:

Bí th- Đảng bộ Khoa

Bí th- Chi bộ cán bộ

Bí th- chi bộ sinh viên

- ThS Trần Thị Kim Oanh

Chủ tịch - TS Phan Lê Na

Bí th- Liên Chi đoàn - ThS Cao Thanh Sơn

1 Bộ môn Ph-ơng pháp giảng dạy

2 Bộ môn Khoa học máy tính

3 Bộ môn Kỹ thuật máy tính

4 Bộ môn Các hệ thống thông tin & NNLT

5 Bộ môn Mạng và truyền thông

- ThS Tr-ơng Trọng Cần

- ThS Trần Thị Kim Oanh

- Trợ lý đào tạo khoa

- Các giáo viên giảng dạy trong khoa

+ Trợ lý đào tạo khoa:

Người lập danh sách các lớp học và môn học sẽ giúp các tổ trưởng bộ môn phân công giảng dạy cho giáo viên vào đầu mỗi kỳ học Các tổ trưởng bộ môn sẽ dựa vào bảng thống kê giờ dạy của từng giáo viên để tính toán số giờ dạy trong học kỳ hoặc cả năm học, đồng thời kiểm tra và đối chiếu kết quả thống kê Phòng tài vụ sẽ dựa vào kết quả thống kê đã được kiểm tra bởi các tổ trưởng bộ môn để tính toán thừa giờ cho giáo viên.

+ Giáo viên giảng dạy ở khoa

Vào đầu mỗi học kỳ, giáo viên dựa vào lịch phân công giảng dạy từ trợ lý đào tạo để lập kế hoạch giảng dạy hợp lý Cuối học kỳ, giáo viên tổng hợp số giờ dạy của mình.

Mỗi giáo viên chỉ thuộc một khoa và ở khoa các giáo viên đ-ợc chia về các tổ bộ môn để quản lý và phân công giảng dạy

Thông tin về giáo viên gồm: mã giáo viên, họ tên, chức danh, tổ bộ môn

Số giờ chuẩn của giáo viên: tuỳ theo từng giáo viên mà có số giờ chuẩn khác nhau có thể là 280, 140 tiết/năm

Số giờ dạy của một giáo viên đ-ợc tính nh- sau:

Giờ dạy đ-ợc tính của mỗi giáo viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đ-ợc tính thêm(nếu có) + Số giờ đ-ợc miễn(nếu có)

Khi có khóa học mới, cán bộ trợ lý đào tạo sẽ dựa vào số lượng hồ sơ trúng tuyển để lập danh sách các lớp học cho khoa.

Các lớp học trong suốt khoá học sẽ không thay đổi, với tên lớp được cấu thành từ tên khoá, hệ đào tạo và số thứ tự lớp Mỗi lớp học bao gồm các thông tin quan trọng như khoá học, tên lớp, sĩ số và hệ đào tạo.

Các môn học do khung ch-ơng trình đào tạo của từng tr-ờng quy định,

2.6 Cách tính giờ dạy của giáo viên

Giờ dạy đ-ợc tính của mỗi giáo viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đ-ợc tính thêm(nếu có) + Số giờ đ-ợc miễn(nếu có)

Tổng số giờ giảng dạy là tổng hợp giờ quy đổi cho mỗi môn học trong lớp, được xác định dựa trên sĩ số lớp, số đơn vị học trình theo niên chế hoặc số tín chỉ theo tín chỉ Số giờ này bao gồm cả tiết lý thuyết và tiết thực hành trong kế hoạch đào tạo.

- Giờ quy đổi của 1 môn ở mỗi lớp = giờ quy đổi LT + giờ quy đổi TH

* Cách tính giờ quy đổi lí thuyết và giờ quy đổi thực hành:

- Giờ quy đổi lí thuyết = Hệ số*Số tiết lí thuyết

Sĩ số lớp học Hệ số

- Giờ quy đổi thực hành = (Số nhóm*Số tiết thực hành)/2

Mỗi nhóm khoảng 20 sinh viên

Số nhóm = (sĩ số lớp / 20)

+ Số giờ đ-ợc tính thêm: Nếu giáo viên đ-ợc giao h-ớng dẫn luận văn, h-ớng dẫn thực tập thì đ-ợc tính thêm một số giờ nữa theo quy định

* Bảng quy định số giờ đ-ợc tính thêm theo loại h-ớng dẫn

Tên loại h-ớng dẫn Hệ đào tạo Số tiết

Phản biện khóa luận tốt nghiệp A, B, E 4

Giáo viên giữ chức vụ kiêm nhiệm sẽ được miễn một số giờ dạy, giúp tính thêm giờ giảng dạy dựa trên vị trí của họ.

Chức vụ đ-ợc miễn Giờ miễn giảm(%)

Bảng quy định số giờ chuẩn đ-ợc tính theo chức danh

Chức danh Số giờ chuẩn

Giáo s- và Giảng viên cao cấp 310

Phó giáo s- và Giảng viên chính 290

2.7.Một số biểu mẫu, báo cáo

2.7.1 Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo khoa

Bộ giáo dục và đào tạo cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Tr-ờng đại học vinh Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Bảng thống kê giờ dạy

Giê miễn Tổng Giờ thõa

Vinh,ngày tháng năm Tr-ởng khoa Trợ lý đào tạo

2.7.2 Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo từng giáo viên

Bộ giáo dục và đào tạo cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Tr-ờng đại học vinh Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Bảng thống kê giờ dạy

STT Tên môn dạy Lớp dạy Học kỳ LT TH Tổng quy đổi

Tr-ởng khoa Trợ lý đào tạo

2.7.3 Mẫu thống kê giờ dạy chính quy theo từng giáo viên

Thống kê khối l-ợng lao động của CBGD năm học 2007-2008 (Hệ CQ & SĐH)

Chức danh: (Giáo s-, GV cao cấp, Giảng viên, trợ giảng, tập sự, GV PT )

(Số CB trẻ đề nghị ghi tháng, năm nhận về giảng dạy)

Đề nghị kê khai chính xác tên học phần đã giảng dạy, phù hợp với Danh mục học phần và Thời khoá biểu, bao gồm tên từng lớp và khoa, nhằm đảm bảo quản lý chương trình trên máy một cách hiệu quả.

- Những CBGD chỉ đạt hoặc thiếu giờ chuẩn cũng phải có bản thống kê để tổng hợp theo Tổ

Tên học phần GD Tên lớp/ Số Số giờ quy chuẩn Ghi theo ch-ơng trình sĩ số ĐVHT LT TH chú

Tên học phần GD Tên lớp/ Số Số giờ quy chuẩn Ghi

Theo ch-ơng trình Sĩ số ĐVHT LT TH chú

2 Công tác kiêm nhiệm theo Quyết định của tr-ờng:

- Nội dung công tác kiêm nhiệm:

- Số giờ kiêm nhiệm quy chuẩn theo quy định:

3 H-íng dÉn kiÕn tËp SP, THCM:

- Thời gian từ đến Lớp phụ trách theo QĐ

- Số giờ quy chuẩn:(2tiết chuẩn/ngày)

- Tên đề tài: Cấp quản lý:

- Kết quả nghiên cứu & nghiệm thu đề tài: (Có xác nhận của phòng QLKH):

5 H-ớng dẫn luận văn tốt nghiệp khoá 45:

Họ và tên Sinh viên SV lớp Tên đề tài luận văn

6 Bồi d-ỡng chuyên môn: (đề nghị ghi cụ thể)

- Có QĐ cử đi học NCS, CHTS số từ / / đến / /

- Hình thức: ( tập trung, không tập trung ?) Số giờ miễn theo QĐ:

B Hệ sau đại học (Nếu có)

(Dành cho các CBGD tham gia giảng dạy ở hệ SĐH)

Tên chuyên đề giảng dạy Lớp

Xác nhận của tr-ởng môn Xác nhận của Tr-ởng khoa SĐH chuyên ngành (Đã giảng dạy tại hệ SĐH giờ chuẩn ch-a nhận kinh phí bồi d-ỡng)

Cộng tổng số giờ giảng dạy tại mục 1, 3, 5 và mục 6: giờ

Xác nhận của Tr-ởng bộ môn Chữ ký của ng-ời kê khai

(Về việc kê khai của CBGD)

Theo quy định, giờ chuẩn cho lớp học được tính dựa trên số lượng sinh viên: 1,0 cho lớp dưới 80 sinh viên, 1,2 cho lớp từ 80 đến 120 sinh viên, 1,4 cho lớp từ 120 đến 160 sinh viên, và 1,6 cho lớp có từ 160 sinh viên trở lên.

Giờ thí nghiệm, thực hành và xemina được quy đổi theo công thức: 1 giờ thực tế tương đương với 0,5 giờ chuẩn Mỗi Đơn vị học trình (ĐVHT) bao gồm 15 tiết dành cho sinh viên và được tính 7,5 tiết chuẩn cho cán bộ giảng dạy hoặc nhóm.

SV trung bình/nhóm theo Công văn 186/ĐT ngày 4/2/04)

Các CBGD cần tự kê khai và nộp về tổ bộ môn để tổng hợp và gửi về trường trước ngày / /2008 Vui lòng gửi bản kê khai của tất cả CBGD trong tổ bộ môn cùng với bản tổng hợp của tổ tới Phòng Đào tạo.

2.8.Một số vấn đề khác có liên quan

Hệ đào tạo gồm có :

C - Cao đẳng Đối với hệ cử nhân tại chức(E) và hệ kỹ s-(K) thì học 5 năm, còn hệ s- phạm(A) và hệ cử nhân khoa học(B) thì học 4 năm

Tên lớp gồm : khoá học + Hệ đào tạo + số thứ tự

Ví dụ : Lớp 46B2 thuộc khoá 46, hệ đào tạo cử nhân khoa học(B), là lớp thứ 2

Học kỳ : Có hai dạng học kỳ là học kỳ vật lý và học kỳ logic

Học kỳ vật lý bao gồm hai học kỳ trong năm học, cụ thể là học kỳ 1 và học kỳ 2, trong khi học kỳ logic tương ứng với các khoá học từ học kỳ vật lý, bao gồm các học kỳ từ 1 đến 10 Đối với các hệ đào tạo 5 năm, tổng số học kỳ là 10, trong khi hệ 4 năm có tổng cộng 8 học kỳ.

Ch-ơng 3 phân tích và thiết kế Hệ thống 3.1 Lựa chọn h-ớng phân tích

Khi tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống, có hai hướng chính để lựa chọn: hướng chức năng và hướng dữ liệu Trong bài viết này, tôi đã quyết định tập trung vào phân tích theo hướng chức năng.

Cách tiếp cận này đặt chức năng làm trung tâm của quá trình phân tích và thiết kế, thực hiện phân tích theo phương pháp cấu trúc từ trên xuống.

- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng

- Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu

- Xây dựng các mối quan hệ giữa các thực thể

- Xây dựng mô hình dữ liệu

3.2 Phân tích hệ thống cũ

Giáo viên của khoa đảm nhiệm giảng dạy cho nhiều lớp khác nhau, do đó thời gian giảng dạy các môn học được sắp xếp hợp lý, không bị trùng lặp giữa các lớp.

Trong khi đó công việc phân công giảng dạy hoàn toàn thực hiện bằng tay

Thiết kế hệ thống mới

Mô hình thực thể liên kết

Thiết kế ch-ơng trình

Ngày đăng: 21/10/2021, 23:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Hoàng Hữu Việt, Bài giảng Visual studio 2005, Khoa CNTT- ĐH Vinh, n¨m 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Visual studio 2005
[2] Phạm Quang Trình, Giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống, Khoa CNTT- §H Vinh, n¨m 2001 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống
[3] Nguyễn Văn Khoa-Lê Thanh Tuấn-Lữ Đình Thái, Tự học lập trình Microsoff Visual C# toàn tập Nhà xuất bản thống kê - 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tự học lập trình Microsoff Visual C# toàn tập
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê - 2004
[6] Nguyễn Nam Thuận, H-ớng dẫn tự học SQL Server 2005, Nhà xuất bản giao thông vận tải. - 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: H-ớng dẫn tự học SQL Server 2005
Nhà XB: Nhà xuất bản giao thông vận tải. - 2006
[4] Nguyễn Ngọc Bình Ph-ơng-Thái Thanh Phong, Các giải pháp lập trình C# Khác
[5] Anh Quang - Phan Hoàng, Giáo trình tự học lập trình C# , NXB, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin - 2007 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng quy định số giờ chuẩn đ-ợc tính theo chức danh - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
Bảng quy định số giờ chuẩn đ-ợc tính theo chức danh (Trang 12)
mô tả ở một trang khác cảu mô hình, nh-ng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
m ô tả ở một trang khác cảu mô hình, nh-ng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình (Trang 23)
3.4. Mô hình thực thể liên kết    3.4.1 Xác định các kiểu thực thể  - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
3.4. Mô hình thực thể liên kết 3.4.1 Xác định các kiểu thực thể (Trang 28)
Bảng TblGiaovien: L-u thông tin về Giáo viên - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
ng TblGiaovien: L-u thông tin về Giáo viên (Trang 31)
3.4.2.Thiết kế các bảng dữ liệu - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
3.4.2. Thiết kế các bảng dữ liệu (Trang 31)
Bảng TblChucdanh: L-u thông tin về chức danh của giáo viên - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
ng TblChucdanh: L-u thông tin về chức danh của giáo viên (Trang 32)
Bảng TblTobomon: L-u thông tin về tổ bộ môn - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
ng TblTobomon: L-u thông tin về tổ bộ môn (Trang 32)
Bảng TblHd_Hdt: L-u thông tin về loại h-ớng dẫn liên quan đến hệ đào tạo - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
ng TblHd_Hdt: L-u thông tin về loại h-ớng dẫn liên quan đến hệ đào tạo (Trang 33)
Bảng TblHuongdan: L-u thông tin về các loại h-ớng dẫn - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
ng TblHuongdan: L-u thông tin về các loại h-ớng dẫn (Trang 33)
Trên màn hình máy tính bạn chọn biểu t-ợng ch-ơng trình quản lý giờ dạy rồi ấn phím Enter để chạy ch-ơng trình. - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
r ên màn hình máy tính bạn chọn biểu t-ợng ch-ơng trình quản lý giờ dạy rồi ấn phím Enter để chạy ch-ơng trình (Trang 36)
và chọn chức năng t-ơng ứng. Lúc này màn hình hiện thị giao diện: - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
v à chọn chức năng t-ơng ứng. Lúc này màn hình hiện thị giao diện: (Trang 39)
4.2.4. Form Cập nhật tổ bộ môn(frmCN_ToBoMon) - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
4.2.4. Form Cập nhật tổ bộ môn(frmCN_ToBoMon) (Trang 39)
và chọn chức năng t-ơng ứng. Lúc này màn hình hiện thị giao diện: - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
v à chọn chức năng t-ơng ứng. Lúc này màn hình hiện thị giao diện: (Trang 40)
và chọn chức năng t-ơng ứng. Lúc này màn hình hiện thị giao diện: - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
v à chọn chức năng t-ơng ứng. Lúc này màn hình hiện thị giao diện: (Trang 40)
4.2.8. Form Cập nhật h-ớng dẫn(frmCN_HuongDan) - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
4.2.8. Form Cập nhật h-ớng dẫn(frmCN_HuongDan) (Trang 41)
và chọn chức năng t-ơng ứng. Lúc này màn hình hiện thị giao diện: - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
v à chọn chức năng t-ơng ứng. Lúc này màn hình hiện thị giao diện: (Trang 41)
Menu “Phân công” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình hiện thị - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
enu “Phân công” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình hiện thị (Trang 42)
Menu “Phân công” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình hiện thị - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
enu “Phân công” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình hiện thị (Trang 42)
Menu “Thống kê báo cáo” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
enu “Thống kê báo cáo” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình (Trang 43)
Menu “Thống kê báo cáo” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
enu “Thống kê báo cáo” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình (Trang 43)
Menu “Thống kê báo cáo” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình - Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin   đại học vinh
enu “Thống kê báo cáo” và chọn chức năng tương ứng. Lúc này màn hình (Trang 44)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w