Giới thiệu về Visual Studio 2008
Giới thiệu về công nghệ ASP.NET
Bảo vệ các phần mềm hiện có và giảm chi phí đào tạo là ưu tiên hàng đầu Mặc dù có những thay đổi lớn trong hệ điều hành và môi trường thực thi, NF vẫn tập trung vào tính tương thích với các phiên bản của DOM, DCOM và ASP.
- NF cung cấp các thư viện lập trình phong phú và thống nhất
II Giới thiệu công nghệ ASP.NET
ASP.NET là một công nghệ, không phải là ngôn ngữ lập trình, mà là một khung chương trình được xây dựng trên nền tảng CLR (Common Language Runtime) Công nghệ này cho phép phát triển các ứng dụng web trên máy chủ một cách hiệu quả.
2.1 Giới thiệu về ASP.NET
ASP.NET là phiên bản nâng cấp của ASP (Active Server Page), cung cấp một nền tảng phát triển ứng dụng web tích hợp với nhiều dịch vụ hữu ích cho lập trình viên Cú pháp của ASP.NET tương thích với ASP, đồng thời mang đến một mô hình lập trình mới, an toàn, linh hoạt và ổn định Nhờ vào việc tích hợp các hàm của ASP.NET vào ứng dụng ASP, việc nâng cấp ứng dụng hiện tại trở nên dễ dàng hơn.
ASP.NET là một nền tảng phát triển ứng dụng web được biên dịch trong môi trường NET, cho phép lập trình bằng nhiều ngôn ngữ tương thích như Visual Basic NET, C# và Jscript.NET Nó tận dụng toàn bộ thư viện của NET Framework và cung cấp nhiều tính năng tiên tiến như quản lý môi trường thực thi ngôn ngữ thông qua CLR, đảm bảo kiểu an toàn (type safety) và hỗ trợ kế thừa (inheritance), giúp lập trình viên nâng cao hiệu quả lập trình.
Khi phát triển ứng dụng web, lập trình viên có thể lựa chọn giữa Web form và Web services, hoặc kết hợp cả hai Cả hai phương pháp này đều dựa trên một nền tảng cơ bản chung.
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 9 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
2.2 Ƣu điểm của ASP.NET
.NET Framework đã tạo ra một cuộc cách mạng trong ngành công nghệ thông tin, thay đổi các kiểu mẫu lập trình và mở ra cơ hội mới cho kỹ thuật và thương mại điện tử ASP.NET là một ứng dụng quan trọng giúp phát triển và triển khai các ứng dụng Web một cách dễ dàng, định hướng tương lai vững chắc cho ngành khoa học máy tính.
Không như ASP chỉ giới hạn với VBScript và Jscript, ASP.NET hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình:
+ ASP.NET sử dụng ADO.NET để thao tác dữ liệu thay vì ADO như ASP + ASP.NET hỗ trợ Visual Basic (.NET) thay vì VBScript như ASP
+ ASP.NET hỗ trợ Csharp (C#) và C++
ASP.NET vẫn hỗ trợ Jscript như ASP nhưng theo một hình thức khác Mặc dù có thể sử dụng Notepad để triển khai các trang ASP.NET, Visual Studio NET lại nâng cao năng suất phát triển ứng dụng web, cho phép quan sát các thành phần của ASP.NET một cách trực quan hơn Hơn nữa, công cụ này còn giúp phát hiện và khắc phục lỗi một cách dễ dàng hơn.
ASP.NET nhanh hơn ASP gấp 5 lần và duy trì kiểu mẫu cập nhật tự động, cho phép tự động phát hiện sự thay đổi, biên dịch file khi cần thiết và lưu trữ kết quả biên dịch Nhờ đó, ứng dụng luôn được cập nhật và hoạt động hiệu quả hơn.
ASP.NET cho phép lưu trữ kết quả chung trong bộ nhớ của trang, giúp gửi phản hồi cho nhiều khách hàng khác nhau Tính năng này tiết kiệm thời gian và tài nguyên bằng cách giảm thiểu sự lặp lại trong quá trình xử lý yêu cầu của trang web.
Sinh viên Nguyễn Thị Lan Anh dưới sự hướng dẫn của Ths Vũ Văn Nam đã nghiên cứu về việc gia tăng hiệu suất, nhằm tối ưu hóa quá trình truy vấn các cơ sở dữ liệu, một hoạt động thường tốn nhiều thời gian.
ASP.NET có khả năng tự động phát hiện và khắc phục các lỗi nghiêm trọng như deadlocks, giúp đảm bảo ứng dụng luôn sẵn sàng và hoạt động ổn định.
ASP.NET giúp đơn giản hóa quá trình triển khai ứng dụng mạng, mang lại sự thuận tiện và dễ dàng hơn so với trước đây Giờ đây, người dùng chỉ cần sao lưu và lưu trữ ứng dụng trên server mà không cần phải chạy chương trình.
Sử dụng lệnh „regsrv32‟ để đăng ký các thành phần cần thiết Ngoài ra, để lưu trữ các yếu tố phụ phục vụ cho việc cài đặt hoặc cấu hình ứng dụng, chỉ cần lưu chúng vào một tệp XML.
ASP.NET cho phép ta tự động cập nhật hoá các thành phần đã biên dịch mà không cần phải khởi động lại các web Server
ASP.NET can operate alongside ASP on the same Internet Information Server (IIS) within Windows 2000 or Windows XP Legacy applications continue to run on ASP.DLL, while the ASP.NET engine manages new applications.
ASP.NET Mobile Controls hỗ trợ phát triển và triển khai ứng dụng cho thị trường di động, bao gồm cả điện thoại và PDA, với hơn 80 dịch vụ web di động có sẵn trong NET framework Người lập trình chỉ cần phát triển ứng dụng như bình thường, và Mobile Control sẽ tự động tạo ra mã nguồn tương thích với các thiết bị khác nhau như WAP/WML, HTML hay iMode.
2.3 Mô hình phát triển ứng dụng ASP.NET 2.0
Ngôn ngữ Visual Basic.NET
ASP.NET không phải là một ngôn ngữ lập trình mà là công nghệ giúp tổ chức dữ liệu ứng dụng Web một cách hiệu quả Nó tương thích với 40 ngôn ngữ khác nhau như Visual Basic.NET và C#, cho phép người dùng lựa chọn một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình để phát triển ứng dụng Web.
Ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET (VB.NET) là một ngôn ngữ hướng đối tượng do Microsoft phát triển từ đầu VB.NET không phải là sự kế thừa hay cải tiến từ VB6, mà là một ngôn ngữ hoàn toàn mới được xây dựng trên nền tảng của Microsoft.
.NET Framework không phải là VB phiên bản 7, mà là một ngôn ngữ lập trình mới mạnh mẽ Ngôn ngữ này không chỉ xây dựng nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tượng như C++ và Java, mà còn dễ học và phát triển Nó tạo ra nhiều cơ hội để giải quyết các vấn đề trong lập trình một cách hiệu quả.
Sinh viên Nguyễn Thị Lan Anh, dưới sự hướng dẫn của Ths Vũ Văn Nam, cần nghiên cứu và tìm hiểu sâu về các vấn đề diễn ra trong hậu trường của hệ điều hành Visual Basic.NET (VB.NET) là công cụ hữu ích giúp lập trình viên xử lý các phức tạp trong quá trình phát triển ứng dụng trên nền tảng Windows.
Công cụ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000
SQL là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) đa người dùng theo mô hình Client/Server, đóng vai trò quan trọng trong việc lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện nay.
- SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational
A Relational Database Management System (RDBMS) utilizes Transact-SQL for data exchange between client computers and SQL Server An RDBMS comprises databases, a database engine, and applications designed to manage data and various components within the system.
SQL Server 2000 is optimized for operation in very large database environments, capable of handling terabytes of data while simultaneously serving thousands of users It can seamlessly integrate with other servers, such as Microsoft Internet Information Server (IIS), E-commerce servers, and proxy servers.
Với sức mạnh và tính bảo mật của SQL Server 2000, tôi đã chọn sử dụng nó làm cơ sở dữ liệu cho ứng dụng website của mình, nhằm khai thác tối đa những ưu điểm của nó để đảm bảo ứng dụng hoạt động nhanh chóng và hiệu quả.
- Cách viết 1 thủ tục nội tại: Mở một cửa sổ truy vấn sau đó đánh các câu lệnh trong của sổ này
CREATE PROCEDURE SP_CN_CASY
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 24 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
AS insert into tbl_casy values (@Tencs,@Anhcs,@Ttcs)
+ Create Proc là từ khoá tạo thủ tục nội tại
+ SP_CN_CASY là tên thủ tục
+ @Tencs nvarchar(50), @Anhcs nvarchar(100), @Ttcs nvarchar(1000): là tham số truyền vào
+ insert into tbl_casy values (@Tencs,@Anhcs,@Ttcs): Câu lệnh truy vấn
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 25 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
Phân tích và thiết kế
Với yêu cầu nêu trên bài toán được phân tích thiết kế như sau
II.Với yêu cầu nêu trên bài toán đƣợc phân tích thiết kế nhƣ sau:
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 27 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 28 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
2.4.1 Phân rã chức năng tìm kiếm bài hát
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 29 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
2.4.2 Phân rã chức năng thống kê
2.4.3 Phân rã chức năng cập nhật dữ liệu
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 30 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
2.5 Lƣợc đồ dữ liệu quan hệ
Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NF
TENCS CSNHOM ANHCS TTCS NGAYCN
ID_BAIHAT TENBH FILEBH LOAINHAC ID_ALBUM TENAB ANHAB
TENCS CSNHOM ANHCS TTCS NGAYCN
ID_ALBUM ID_CASY ID_NHACSY ID_THELOAI TENBH
TENCS CSNHOM ANHCS TTCS NGAYCN
ID_ALBUM ID_CASY ID_NHACSY ID_THELOAI TENBH
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 31 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
Vậy ta có các kiểu thực thể:
CASY (ID_CASY, TENCS, CSNHOM, ANHCS, TTCS, NGAYCN)
ALBUM (ID_ALBUM, ID_CASY, TENAB, ANHAB)
BAIHAT (ID_BAIHAT, ID_ALBUM, ID_CASY, ID_NHACSY,
ID_THELOAI, TENBH, FILEBH, LOAINHAC)
ADMIN (ID_ADMIN, TENADMIN, TENSD, ACCOUNT, EMAIL)
2.6 Sơ đồ quan hệ dữ liệu
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 32 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
2.7.1 Bảng TBL_CASY (ID_CASY, TENCS, CSNHOM, ANHCS, TTCS,
Tên trường Kiểu DL Kích thước
Sự ràng buộc Giải thích
ID_CASY INT 4 PRIMARYKEY Mã ca sỹ (tự động tăng)
TENCS nVarchar 50 Null Tên ca sỹ
CSNHOM Nvarchar 50 Null Ca sỹ nhóm
ANHCS Nvarchar 100 Null Ảnh ca sỹ
TTCS Nvarchar 2000 Null Thông tin ca sỹ
NGAYCN Datatime 8 Null Ngày cập nhật
2.7.2 Bảng TBL_THELOAI (ID_THELOAI, TENTL)
Tên trường Kiểu DL Kích thước
Sự ràng buộc Giải thích
ID_THELOAI Int 4 Primarykey Mã thể loại (tự động tăng)
TENTL Nvarchar 50 Not null Tên thể loại
2.7.3 Bảng TBL_NHACSY (ID_NHACSY, TENNS)
Tên trường Kiểu DL Kích thước
ID_NHACSY Int 4 Primarykey Mã nhạc sỹ (tự động tăng) TENNS Nvarchar 50 Not null Tên nhạc sỹ
2.7.4 Bảng TBL_ALBUM (ID_ALBUM, TENAB, ANHAB, ID_CASY)
Tên trường Kiểu DL Kích thước
ID_ALBUM Int 4 Primarykey Mã album (tự động tăng)
TENAB Nvarchar 50 Not Null Tên album
ANHAB Nvarchar 100 Not Null Ảnh album
ID_CASY Int 4 Not Null Mã ca sỹ
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 33 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
2.7.5 Bảng TBL_BAIHAT (ID_BAIHAT, TENBH, FILEBH, , LOAINHAC
ID_CASY, ID_NHACSY, ID_ALBUM, ID_THELOAI)
Tên trường Kiểu DL Kích thước
ID_BAIHAT Int 4 Primarykey Mã bài hát(tự động tăng) TENBH Nvarchar 50 Not null Tên bài hát
FILEBH Nvarchar 500 Not null File bài hát
ID_CASY Int 4 Not null Mã ca sỹ
ID_NHACSY Int 4 Not null Mã nhạc sỹ
ID_ALBUM Int 4 Not null Mã Album
ID_THELOAI Int 4 Not null Mã thể loại
LOAINHAC Nvarchar 50 Not null Loại nhạc
2.7.6 Bảng TBL_ADMIN (ID_ADMIN, TENADMIN, TENSD, ACCOUNT, EMAIL)
Tên trường Kiểu DL Kích thước
Sự ràng buộc Giải thích
ID_ADMIN Int 4 Primarykey Mã người quản trị (tự động tăng)
TENSD Nvarchar 50 Not null Tên truy cập
ACCOUNT Nvarchar 50 Not null Mật khẩu
EMAIL Nvarchar 100 Not null Email của người quản trị
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 34 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
Giao diện của chương trình
Trang chủ
- Hiển thị 6 Album mới nhất
- Các bài hát Việt và quốc tế mới nhất
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 35 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
Trang ca sỹ
- Hiển thị thông tin ca sỹ của Album hay ca sỹ mà bạn vừa lựa chọn và tất cả album của ca sỹ này
- Hiển thị bài hát của Album đó hay bài hát của ca sỹ mà bạn lựa chọn
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 36 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
Trang tìm kiếm
- Hiển thị tên bài hát và ca sỹ thể hiện mà bạn vừa tìm
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 37 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
Trang Album
- Hiện ảnh và tên Album của Album mà bạn vừa tìm
- Hiện tên bài hát của Album đó
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 38 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
Trang thể loại
- Hiển thị các bài hát của thể loại mà bạn chọn
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 39 GVHD:Ths Vũ Văn Nam
Trang Music
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh 40 GVHD:Ths Vũ Văn Nam