1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng

34 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Về Asp.net Và Xây Dựng Website Bán Hàng
Tác giả Hoàng Thị Thanh
Người hướng dẫn TS. Lê Ngọc Xuân
Trường học Đại học Vinh
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
Thể loại báo cáo đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2010
Thành phố Vinh
Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 1,43 MB

Cấu trúc

  • 1.1. ĐặT VấN Đề (4)
  • 1.2. Hiện trạng chung (5)
  • 1.3. Th-ơng mại điện tử và ứng dụng website (6)
    • 1.3.1 Quy trình của hệ thống (6)
    • 1.3.2 Một số -u điểm nổi bật của Th-ơng mại điện tử (6)
    • 1.3.3. Các hình thức thanh toán (7)
  • 2.1. YÊU CầU CHứC NĂNG (8)
  • 2.2 YÊU CầU PHI CHứC NĂNG (8)
  • 2.3 LựA CHọN NGÔN NGữ (9)
    • 2.3.1 LINQ to SQL (9)
    • 2.3.2 ASP.Net (9)
    • 2.3.3 Ngôn Ngữ Lập Trình C# (10)
  • 3.1. Phân tích hệ thống về mặt chức năng (11)
    • 3.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng (11)
    • 3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu (12)
  • 3.2 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu (18)
    • 3.2.1 Thực thể liên kết (18)
    • 3.2.2 Chi Tiết Các Lớp Đối T-ợng (19)
    • 3.2.3 Thiết kế các bảng dữ liệu (23)
  • 4.1. Một số hình ảnh về website (26)
  • 5.1. Đánh giá (31)
  • 5.2. h-ớng phát triển (32)
  • Tài liệu tham khảo (34)

Nội dung

Hiện trạng chung

Hiện nay, kinh doanh qua mạng tại Việt Nam vẫn còn hạn chế so với các nước có nền công nghệ thông tin phát triển Mặc dù Internet đã phát triển mạnh mẽ, việc thiết kế website trở nên dễ dàng hơn nhưng hình thức kinh doanh trực tuyến vẫn chưa được phổ biến rộng rãi.

Đa số các website hiện nay do các công ty thiết kế đảm nhận, điều này giúp tạo ra một trang web chuyên nghiệp với chi phí ban đầu hợp lý Tuy nhiên, để website hoạt động hiệu quả, cần có sự quản lý trực tiếp từ công ty sở hữu Tại Việt Nam, vai trò của người quản trị website chưa được đánh giá đúng mức; thường họ chỉ thực hiện công việc này sau khi hoàn tất các nhiệm vụ khác Việc cập nhật thông tin trên website thường bị xem nhẹ, dẫn đến việc khách hàng cảm thấy nhàm chán và dần dần không còn thói quen truy cập trang web nữa.

Sự hiệu quả của các trang web doanh nghiệp chứng tỏ tầm quan trọng của người quản trị website Các công ty sở hữu những trang web này thường có bộ phận chuyên trách quản lý thông tin, giúp đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả nhu cầu của khách hàng qua internet Điều này không chỉ tối ưu hóa giá trị của website mà còn khai thác tốt nguồn khách hàng tiềm năng trên mạng.

Các công ty nên lập kế hoạch xây dựng và quản lý website riêng để đảm bảo nội dung luôn mới mẻ và hấp dẫn, từ đó thu hút khách hàng đến với thương hiệu của mình.

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 5

Th-ơng mại điện tử và ứng dụng website

Quy trình của hệ thống

Khách hàng truy cập vào website từ máy tính của mình để chọn sản phẩm và điền thông tin cần thiết như địa chỉ giao hàng, thời hạn giao và hình thức thanh toán vào đơn đặt hàng Sau khi kiểm tra lại thông tin, khách hàng nhấn nút đặt hàng để gửi thông tin đến doanh nghiệp Doanh nghiệp sẽ dựa vào đơn hàng mà khách hàng đã đăng ký để tiến hành giao hàng.

Một số -u điểm nổi bật của Th-ơng mại điện tử

Người tiêu dùng có thể dễ dàng truy cập thông tin về sản phẩm và dịch vụ, so sánh giá cả, chất lượng và mẫu mã từ nhiều nhà cung cấp khác nhau trước khi đưa ra quyết định mua hàng.

Người tiêu dùng hiện nay có thể mua sắm mọi lúc, mọi nơi và nhận hàng tận nhà, giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức.

Các cá nhân có thể giao dịch mua bán và trao đổi các vật dụng cũ thông qua các hình thức hiện đại như đấu giá và bán lẻ, mở rộng phạm vi giao dịch trên toàn cầu.

Người tiêu dùng hiện nay có khả năng truy cập một kho tàng thông tin khổng lồ trên Internet, giúp họ dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm cũng như dịch vụ phù hợp nhất từ các nhà cung cấp toàn cầu.

Internet mang lại nhiều tiện ích, giúp người tiêu dùng mua sắm sản phẩm với giá rẻ hơn so với các kênh phân phối truyền thống.

 Doanh nghiệp có một kênh phân phối mới tiếp cận trực tiếp với ng-ời tiêu dùng, mở rộng thị tr-ờng ra toàn cầu

Doanh nghiệp có thể tiết kiệm đáng kể chi phí nhân công, mặt bằng và marketing, đồng thời giảm chi phí in ấn tài liệu và các khâu trung gian Điều này không chỉ giúp giảm giá thành sản phẩm mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 6

Internet giúp doanh nghiệp thiết lập mối quan hệ trực tiếp với khách hàng, từ đó nâng cao khả năng hỗ trợ và đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của họ.

Liên lạc và trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng, không bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và tính cạnh tranh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp nhỏ có thể thu hẹp khoảng cách cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn bằng cách xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp, giúp họ ghi điểm trong mắt khách hàng không kém gì các công ty lớn.

 Th-ơng mại điện tử tạo ra nhiều mô hình kinh doanh mới, tạo nên những cuộc cách mạng trong việc thay đổi những ph-ơng thức kinh doanh.

Các hình thức thanh toán

Trong thương mại, đặc biệt là thương mại điện tử, thanh toán là yếu tố quan trọng Cần có phương thức thanh toán hiệu quả và đáng tin cậy để khách hàng yên tâm Bảo mật thông tin thanh toán của khách hàng cũng là điều cần thiết Do thời gian nghiên cứu hạn chế và tình hình thanh toán điện tử tại Việt Nam còn nhiều hạn chế, bài viết này chỉ giới thiệu ba hình thức thanh toán: thanh toán trực tiếp, chuyển tiền qua bưu điện và chuyển tiền qua thẻ ATM.

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 7

Ch-ơng II: Đặc Tả YÊU CầU

YÊU CầU CHứC NĂNG

- Khách hàng truy cập website có thể xem, tìm kiếm thông tin về sản phẩm công nghệ, chọn những sản phẩm mà mình -ng ý để đ-a vào giỏ hàng

Khách hàng có thể dễ dàng đặt hàng sản phẩm trực tuyến qua website, nơi thông tin đơn hàng được cập nhật trực tiếp vào cơ sở dữ liệu Người quản trị được phân quyền thực hiện các công việc như xác nhận đơn hàng hợp lệ, thống kê tình hình đặt hàng của từng khách hàng và xem danh sách khách đã mua hàng Ngoài ra, quản trị viên có thể thay đổi, thêm mới hoặc xóa bỏ thông tin và hình ảnh sản phẩm mà công ty muốn giới thiệu Hệ thống cũng cho phép theo dõi tình hình liên hệ từ khách hàng qua website, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của họ.

- Đăng ký khách hàng (đăng ký thành viên)

- Về tổ chức l-u trữ, thực hiện các yêu cầu:

Cập nhật, chỉnh sửa và quản lý thông tin cùng hình ảnh sản phẩm của công ty là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý và thống kê hoạt động kinh doanh.

YÊU CầU PHI CHứC NĂNG

- Website phải có dung l-ợng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh

- Công việc tính toán phải thực hiện chính xác, không chấp nhận sai sót

- Sử dụng mã hóa các thông tin nhạy cảm của khách hàng

- Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy website trực tuyến

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 8

LựA CHọN NGÔN NGữ

LINQ to SQL

LINQ to SQL là một công nghệ trong NET Framework 3.5 (trước đây gọi là "Orcas") cho phép người dùng thực hiện lập bản đồ giữa các đối tượng và cơ sở dữ liệu thông qua O/RM (object relational mapping) Công nghệ này giúp bạn mô hình hóa cơ sở dữ liệu bằng các lớp NET, đồng thời cho phép truy vấn, cập nhật, thêm hoặc xóa dữ liệu một cách dễ dàng bằng cách sử dụng LINQ.

LINQ to SQL cung cấp hỗ trợ toàn diện cho transaction, view và stored procedure (SP), đồng thời cho phép dễ dàng tích hợp khả năng kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và các quy tắc vào mô hình dữ liệu của bạn.

Linq và Visual Studio 2008 giúp việc truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu SQL Server trở nên dễ dàng hơn Trong Visual Studio, có một khung mẫu gọi là LINQ to SQL Class mà người dùng có thể thêm vào chương trình Khi thêm mục này, một tài nguyên dbml được tạo ra với tên mặc định là DataClass1.dbml, nhưng có thể được thay đổi Việc bổ sung mục này sẽ mở ra O/R Designer trong Visual Studio, cho phép người dùng kéo thả các mục cơ sở dữ liệu như bảng và thủ tục lưu trữ.

ASP.Net

ASP.NET là nền tảng ứng dụng web do Microsoft phát triển, cho phép lập trình viên xây dựng trang web động, ứng dụng web và dịch vụ web một cách hiệu quả.

- Tạo ra những ứng dụng an toàn nhằm tới Windows, SQL Server và khung công việc NET

- Sử dụng dữ liệu từ mọi nguồn dữ liệu trơn tru hơn với LINQ

- Sáng tạo những ứng dụng web dễ dàng hơn với thiết kế giao diện đ-ợc cải tiến

- Đảm bảo tính đúng đắn của ứng dụng dễ dàng hơn

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 9

+ SQL Server của Microsoft là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu kiểu client/server, có thể dễ dàng phát triển theo mô hình dữ liệu phân tán

Mô hình client/server là một ứng dụng được phân chia thành hai phần: phần server và phần client Phần server đảm bảo độ bảo mật, tính năng chịu lỗi, hiệu suất cao, khả năng xử lý đồng thời và sao lưu dữ liệu đáng tin cậy Trong khi đó, phần client cung cấp giao diện người dùng, bao gồm các báo cáo, truy vấn và biểu mẫu.

Trong mô hình client/server, server thực hiện việc tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu khi nhận truy vấn từ client, chỉ gửi về những dòng dữ liệu phù hợp với yêu cầu Cách thức này không chỉ tiết kiệm tài nguyên mà còn giúp tăng tốc độ thực thi so với việc các máy trạm độc lập thực hiện truy vấn.

SQL Server cung cấp đầy đủ các công cụ cần thiết để xây dựng cơ sở dữ liệu lớn, với khả năng chứa lên đến 2 tỷ quan hệ và mỗi quan hệ có thể bao gồm 1024 thuộc tính Nó giải quyết tình trạng va chạm giữa các người dùng khi truy xuất dữ liệu cùng lúc, đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn cho cơ sở dữ liệu, đồng thời bảo vệ an toàn cho dữ liệu và cho phép truy vấn nhanh chóng.

Ngôn Ngữ Lập Trình C#

Ngôn ngữ C# không thể tách rời khỏi bộ khung Net, vì tất cả mã C# đều hoạt động trong môi trường Net Framework Điều này tạo ra hai mối quan hệ quan trọng giữa C# và Net.

- Cấu trúc và các lập luận C# đ-ợc phản ánh các ph-ơng pháp luận của Net ngầm bên d-ới

Trong nhiều trường hợp, các đặc trưng của C# được xác định dựa vào các đặc điểm của Net và thư viện lớp cơ sở của Net.

- C # là một ngôn ngữ lập trình phổ biến, đ-ợc biết đến với hai lời chào:

- Nó đ-ợc thiết kế riêng cho Microsoft’s Net Framework (Một nền khá mạnh cho sự phát triển, triển khai, hiện thực và phân phối các ứng dụng)

- C# là một ngôn ngữ hoàn toàn h-ớng đối t-ợng đ-ợc thiết kế dựa trên kinh nghiệm của các ngôn ngữ h-ớng đối t-ợng khác

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 10

Ch-ơng III: PHÂN TíCH Và THIếT Kế Dữ LIệU

Phân tích hệ thống về mặt chức năng

Biểu đồ phân cấp chức năng

Phản hồi khách hàng Liên hệ, góp ý

Truy cËp, t×m kiÕm Đặt mua hàng Đăng kí Tài khoản

Quản lý đơn đặt hàng Giao hàng

Quản lí đăng nhập quản trị

Quản lý thông tin khách hàng

Ph©n QuyÒn Cập nhật nhóm loại hàng

Xem đơn hàng đã mua

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 11

Biểu đồ luồng dữ liệu

Biểu đồ luồng dữ liệu là ph-ơng tiện diễn tả chức năng xử lý và việc trao đổi thông tin giữa các chức năng

Các ký hiệu đ-ợc dùng trong biểu đồ

+ Luồng dữ liệu : Là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó

+ Chức năng: Là một quá trình biến đổi dữ liệu

+ Các kho dữ liệu: Là một dữ liệu đ-ợc l-u lại, để có thể đ-ợc truy cập nhiÒu lÇn vÒ sau

+ Tác nhân ngoài: Một tác nhân ngoài là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ thống

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 12

 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Khách hàng Website Quản trị

Thông tin sản phẩm, loại sản phẩm, nhóm loại sản phẩm

Thông tin yêu cầu Đáp ứng thông tin yêu cầu c©c©caacÇu

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 13

 Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh

1) Thông tin về sản phẩm, loại sp, nhóm loại sp

2) Thông tin về khách hàng, thông tin mua hàng

3) Thông tin yêu cầu xem, xóa đơn hàng Thông tin giao hàng

4) Đáp ứng yêu cầu xem, xóa đơn hàng, giao hàng

5) Thông tin tìm kiếm sản phẩm

6) Kết quả tìm kiếm sản phẩm

8) Yêu cầu xem đơn hàng cũ

CËp nhËt thông tin Khách hàng

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 14

 Biểu đồ dữ liệu mức d-ới đỉnh

 Chức năng cập nhật thông tin

1) Thông tin về sản phẩm

2) Thông tin về loại hàng

3) Thông tin về nhóm loại hàng

4) Thông tin về khách hàng

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 15

 Chức năng quản lý đơn hàng

 Chức năng xem đơn hàng cũ

Yêu cầu xem, xóa, giao hàng Quản trị

Yêu cầu xem Đáp ứng yêu cầu

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 16

 Chức năng tìm kiếm sản phẩm

Kho dữ liệu Thông tin góp ý

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 17

Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu

Thực thể liên kết

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 18

Chi Tiết Các Lớp Đối T-ợng

Từ các thực thể trên và các quan hệ giữa chúng, ta có mô hình quan hệ các bảng nh- sau:

STT Thuộc tÝnh Kiểu DL Ghi chó / ü nghĩa

1 MaKH int Mã Phân Biệt Khách Hàng(FK)

2 Ishost int Mã Quyền Sử Dụng

3 TenKH nvarchar(50) Tên Khách Hàng

4 DiaChiKH nvarchar(50) Địa Chỉ Liên Lạc Của Khách Hàng

5 NgaySinh datetime Ngày Sinh Của Khách Hàng

6 DienThoaiKH nvarchar(50) Điện Thoại Của Khách Hàng

7 EmailKH nvarchar(50) Mail Của Khách Hàng

8 GioiTinh int Giới Tính Khách Hàng

9 TaiKhoanKH nvarchar(50) Tài Khoản Khách Hàng

10 UserNameKH nvarchar(50) Tên Đăng Nhập Của Khách Hàng

11 Password1_KH varchar(50) MËt KhÈu §¨ng NhËp

12 thongtinkhacKH nvarchar(50) Thông Tin Khác Của Khách Hàng

13 Ngaydk Datetime Ngày Đăng Ký Sử Dụng

14 Image nvarchar(50) ảnh Của Khách Hàng

15 StatusUs int Tình Trạng Hoạt Động Của Khách

STT Thuộc tÝnh Kiểu DL Ghi chó / ü nghĩa

1 MaLoai int Mã Phân Biệt Loại Hàng(FK)

2 LoaiMH nvarchar(100) Tên Loại Hàng

3 thongtinkhacLH nvarchar(Max) Thông Tin Khác

4 Status int Tình Trạng Hoạt Động Của Loại

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 19

 Table nhà cung cấp tblNhaCungCap

STT Thuộc tÝnh Kiểu DL Ghi chó / ü nghĩa

1 MaNCC int Mã Phân Biệt Nhà Cung Cấp (FK)

2 TenNCC nvarchar(50) Tên Nhà Cung Cấp

3 DiaChi nvarchar(50) Địa Chỉ Liên Lạc Của Khách Hàng

6 DienThoai nvarchar(50) Điện Thoại Của Nhà Cung Cấp

7 Thongtinchung nvarchar(50) Thông Tin Khác Của Nhà Cung Cấp

STT Thuộc tÝnh Kiểu DL Ghi chó / ü nghĩa

1 Ishost int Mã Quyền Sử Dụng (FK)

2 Roles nvarchar(50) Quyền Sử Dụng

STT Thuộc tÝnh Kiểu DL Ghi chó / ü nghĩa

1 MaMH Int Mã Mặt Hàng (FK)

2 TenMH nvarchar(100) Tên Mặt Hàng

3 MaLoai Int Mã Loại Hàng (PK)

4 MaNCC Int Mã Nhà Cung Cấp (PK)

5 Bảo Hành Int Thời Hạn Bảo Hành

6 SoLuong Int Số L-ợng Mặt Hàng Có

7 DonGia Int Đơn Giá Của Một Mặt Hàng

8 HinhAnhMH nvarchar(50) Hình ảnh T-ợng Tr-ng Cho Mặt Hàng

10 thongtinkhac nvarchar(Max) Thông Tin Khác

11 statusMH Int Tình Trạng Hiện Có

12 SoLuongBan Int Số L-ợng Bán Đ-ợc

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 20

 Table chi tiết hóa đơn tblHoaDon

STT Thuộc tÝnh Kiểu DL Ghi chó / ü nghĩa

1 HoaDon_ID int Mã Phân Biệt Hóa Đơn (FK)

2 KhachHang nvarchar(max) Khách Hàng Đặt Mua

3 TongTienHD int Tổng Tiền Trên Mỗi Hóa Đơn

4 NgayLap datetime Ngày Hóa Đơn Đ-ợc Xử Lý

5 NgayHenGiao datetime Ngày Khách Hàng Hẹn Giao Hàng

6 NgayGiao datetime Ngày Đi Giao Hàng Cho Khách

Hang nvarchar(100) Hình Thức Giao Hàng

8 TinhTrangHD int Tình Trạng Hoạt Động Của Hóa Đơn

9 ThanhToan nvarchar(50) Thể Hiện Hiện Trạng Xử Lý Hóa Đơn

10 NhanVien nvarchar(50) Nhân Viên Xử Lý Hóa Đơn

Hang nvarchar(100) Hi nh thức giao hàng cho khách nh- thÕ na o tblCTHoaDon

STT Thuộc tÝnh Kiểu DL Ghi chó / ü nghĩa

1 MaHDCT int Mã Phân Biệt Chi Tiết Hóa Đơn (FK)

2 HoaDon_ID int Mã Hóa Đơn Đặt Hàng (PK)

3 MaMH int Mã Mặt Hàng Đã Đặt Hàng (PK)

4 So_Luong int Số L-ợng Đặt Mua Của Mặt Hàng

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 21

STT Thuộc tÝnh Kiểu DL Ghi chó / ü nghĩa

1 GioiThieuID int Mã Phân Biệt (FK)

2 Noidung nvarchar(Max) Nội Dung Giới Thiệu

4 NgaySua datetime Ngày sửa tblGiTinTuc

STT Thuộc tÝnh Kiểu DL Ghi chó / ü nghĩa

1 News_ID int Mã Phân Biệt (FK)

3 TieuDe nvarchar(Max) Tiêu Đề

4 TomTat nvarchar(Max) Tóm Tắt Nội Dung

5 NoiDung nvarchar(Max) Nội Dung Bài Viết

6 AnhTin nvarchar(50) Đ-ờng Dẫn ảnh

7 ChuThichAnh nvarchar(50) Chú Thích Của ảnh Tin

8 UserNameKH nvarchar(50) Tên Truy Cập Của Ng-ời Viết

9 SoLanSua int Số Lần Sửa

10 NgaySuaCuoi datetime Ngày Sửa Cuối

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 22

Thiết kế các bảng dữ liệu

o Bảng Ng-ời Sử Dụng(tblUser) o Bảng Loại Mặt Hàng (tblLoaiHang) o Bảng Nhà Cung Cấp (tblNhaCungCap

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 23 o Bảng Nhóm Quyền Sử Dụng (tblGroupIshost) o Bảng Thông Tin Mặt Hàng (tblMatHang) o Bảng Hóa Đơn Đặt Hàng (tblHoaDon)

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 24 o Bảng Chi Tiết Hóa Đơn (tblCTHoaDon) o Bảng Nội Dung Giới Thiệu Về Công Ty (tblGioiThieu) o Bảng Nội Dung Tin Tức (tblTinTuc)

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 25

Ch-ơng IV: Xây Dựng Thiết Kế

Một số hình ảnh về website

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 26

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 27

Giao diện cập nhật mặt hàng

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 28

Giao diện cập nhật mặt hàng

Giao diện cập nhật tin tức

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 29

Giao diện thông tin đơn hàng đã giao

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 30

Ch-ơng V: đánh giá và kết luận

Đánh giá

Xây dựng website bán hàng trực tuyến đã trở thành một nhu cầu thiết yếu trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO và thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việc áp dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống ngày càng quan trọng, đặc biệt là trong việc thiết lập và quản lý website cho các công ty Dưới sự hướng dẫn của Thầy Lê Ngọc Xuân, tôi thực hiện đề tài này nhằm đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả cho các website bán hàng trực tuyến.

Website của tôi chỉ là một trong nhiều phương pháp xây dựng và quản lý website hiệu quả để khai thác khách hàng tiềm năng trên internet Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và trình độ, website này chỉ đáp ứng được các yêu cầu cơ bản, và khi đưa vào thực tế sử dụng, chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót.

Tuy nhiên trong đề tài tôi đã đáp ứng đ-ợc một số yêu cầu sau:

 Giao diện: Thiết kế trên photoshop và sử dụng phần mềm tạo menu để tăng tính thẩm mỹ, sống động Giao diện dễ nhìn dễ sử dụng

 Lập trình hiển thị nội dung đầy đủ

 Thiết lập giỏ hàng để khách hàng chọn mua dễ dàng và cho phép khách hàng đặt hàng trực tuyến

 Có thể chát yahoo với nhân viên trực tuyến

 Khách hàng có thể kiểm tra các hóa đơn mặt hàng mình đã từng đặt hàng

 Lập trình quản trị cho phép thêm, xóa sửa, thống kê, theo dõi mặt hàng

 Chỉ một admin có quyền phân quyền sử dụng website

 Mã hóa mật khẩu đảm bảo tính bảo mật, quyền lợi của mọi ng-ời sử dông

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 31

h-ớng phát triển

Đề tài này có thể phát triển theo các h-ớng nh- sau trong t-ơng lai gần:

Để nâng cao trải nghiệm người dùng, chúng tôi sẽ bổ sung và hoàn thiện giao diện website bằng cách thiết kế và lập trình thêm nhiều chức năng mới Một trong những cải tiến quan trọng là thêm trang "Dịch vụ chăm sóc khách hàng", nơi trình bày các dịch vụ và ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết cũng như những người đã mua sản phẩm của công ty.

Trong tuần này, chúng tôi sẽ đăng tải các sự kiện nổi bật trong và ngoài nước, cùng với những hoạt động đáng chú ý của công ty Để cải thiện trải nghiệm người dùng, chúng tôi sẽ chỉnh sửa và hoàn thiện các trang web nhằm tránh tình trạng hiển thị không đồng nhất trên các màn hình có độ phân giải khác nhau Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ thiết kế thêm một số trang chủ dưới dạng flash và đặt chúng ở chế độ thay đổi luân phiên mỗi khi có lượt truy cập mới.

Bổ sung các chức năng quản lý website là rất cần thiết để nâng cao trải nghiệm khách hàng Đầu tiên, việc quản lý khách hàng thường xuyên cho phép khách hàng đăng ký thành viên câu lạc bộ ưu đãi, từ đó công ty có thể áp dụng chế độ ưu đãi phù hợp theo mức độ thân thiết Tiếp theo, quản lý chương trình khuyến mãi giúp thông báo kịp thời và chính xác về các sự kiện lễ, tết cho khách hàng Ngoài ra, việc kết hợp các dịch vụ đáng tin cậy sẽ giúp người quản trị tiết kiệm thời gian và công sức trong việc xác thực thông tin tài khoản khách hàng Cuối cùng, khi Việt Nam chính thức triển khai hình thức thanh toán trực tuyến an toàn và hợp pháp, công ty nên tích hợp giải pháp thanh toán này để phục vụ khách hàng tốt hơn.

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 32 mạng, cú như vậy, thì quá trình thương mại điện tử thực sự mới có thể thực hiện trên website này

Để tăng cường bảo mật cho website, cần chú trọng đến bảo mật server bằng cách sử dụng các chế độ bảo mật như HTTPS, giúp mã hóa thông tin khách hàng và nâng cao khả năng chứng thực Bên cạnh đó, việc bảo mật source code của website thông qua các kỹ thuật mã hóa cũng rất quan trọng, nhằm ngăn chặn đánh cắp thông tin và bảo vệ dữ liệu.

SV: Hoàng Thị Thanh Trang 33

Ngày đăng: 14/10/2021, 23:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Từ các thực thể trên và các quan hệ giữa chúng, ta có mô hình quan hệ các bảng nh- sau:  - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
c ác thực thể trên và các quan hệ giữa chúng, ta có mô hình quan hệ các bảng nh- sau: (Trang 19)
1 MaNCC int Mã Phân Biệt Nhà Cung Cấp (FK) 2 TenNCC nvarchar(50) Tên Nhà Cung Cấp  - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
1 MaNCC int Mã Phân Biệt Nhà Cung Cấp (FK) 2 TenNCC nvarchar(50) Tên Nhà Cung Cấp (Trang 20)
8 HinhAnhMH nvarchar(50) Hình ảnh T-ợng Tr-ng Cho Mặt Hàng 9 NgayTaoMH datetime Ngày Nhập 9 NgayTaoMH datetime Ngày Nhập  - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
8 HinhAnhMH nvarchar(50) Hình ảnh T-ợng Tr-ng Cho Mặt Hàng 9 NgayTaoMH datetime Ngày Nhập 9 NgayTaoMH datetime Ngày Nhập (Trang 20)
nvarchar(100) Hình Thức Giao Hàng - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
nvarchar (100) Hình Thức Giao Hàng (Trang 21)
1 MaHDCT int Mã Phân Biệt Chi Tiết Hóa Đơn (FK) 2 HoaDon_ID int Mã Hóa Đơn Đặt  Hàng (PK)  - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
1 MaHDCT int Mã Phân Biệt Chi Tiết Hóa Đơn (FK) 2 HoaDon_ID int Mã Hóa Đơn Đặt Hàng (PK) (Trang 21)
o Bảng Ng-ời Sử Dụng(tblUser) - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
o Bảng Ng-ời Sử Dụng(tblUser) (Trang 23)
o Bảng Thông Tin Mặt Hàng (tblMatHang) - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
o Bảng Thông Tin Mặt Hàng (tblMatHang) (Trang 24)
o Bảng Nhóm Quyền Sử Dụng (tblGroupIshost) - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
o Bảng Nhóm Quyền Sử Dụng (tblGroupIshost) (Trang 24)
o Bảng Nội Dung Giới Thiệu Về Công Ty (tblGioiThieu) - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
o Bảng Nội Dung Giới Thiệu Về Công Ty (tblGioiThieu) (Trang 25)
o Bảng Chi Tiết Hóa Đơn (tblCTHoaDon) - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
o Bảng Chi Tiết Hóa Đơn (tblCTHoaDon) (Trang 25)
4.1. Một số hình ảnh về website Giao diện trang chủ Giao diện trang chủ  - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
4.1. Một số hình ảnh về website Giao diện trang chủ Giao diện trang chủ (Trang 26)
4.1. Một số hình ảnh về website Giao diện trang chủ Giao diện trang chủ  - Tìm hiểu asp net và xây dựng website bán hàng
4.1. Một số hình ảnh về website Giao diện trang chủ Giao diện trang chủ (Trang 26)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w