1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

ĐỀ tài THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN

91 34 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Nhà Máy Luyện Kim Màu
Tác giả Nguyễn Đình Công, Đinh Tấn Huy, Nguyễn Đăng Hưng, Dương Trung Nam, Phan Tuấn Long, Nguyễn Phùng Hùng, Nguyễn Trọng Hoàng, Nguyễn Việt Hoàng
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Điện
Thể loại bài tập dài
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 1,69 MB

Cấu trúc

  • 1. Nguyễn Đình Công 20181364 (0)
  • 2. Đinh Tấn Huy 20181521 (0)
  • 3. Nguyễn Đăng Hưng 20173941 (0)
  • 4. Dương Trung Nam 20174081 (0)
  • 5. Phan Tuấn Long 20181625 (0)
  • 6. Nguyễn Phùng Hùng 20181508 (0)
  • 7. Nguyễn Trọng Hoàng 20173914 (0)
  • 8. Nguyễn Việt Hoàng 20173897 (0)
  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY (0)
  • CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (8)
    • I. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (8)
      • 1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán (PTTT) theo công suất đặt (P đ ) và hệ số (9)
      • 2. Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại (9)
      • 3. Phương pháp xác định PTTT theo suất phụ tải/ đơn vị diện tích (10)
    • II. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ (10)
      • 1. Phân nhóm phụ tải (10)
      • 2. Xác định phụ tải tính toán từng nhóm (15)
      • 3. Xác định phụ tải chiếu sáng phân xưởng sửa chữa cơ khí (24)
      • 4. Xác định PTTT phân xưởng sửa chữa cơ khí (24)
    • III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÁC PHÂN XƯỞNG CÒN LẠI 25 1. Cách xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng (25)
      • 2. Tính toán phụ tải tính toán cho các phân xưởng (26)
      • 3. Phụ tải tính toán của toàn nhà máy (34)
    • IV. LẬP BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI (35)
  • CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO TOÀN NHÀ MÁY (39)
    • I. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CUNG CẤP ĐIỆN (39)
    • II. LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TRUYỀN TẢI (39)
      • 1. Lựa chọn điện áp truyền tải từ hệ thống đến xí nghiệp (39)
      • 2. Các phương án về trạm nguồn (40)
    • IV. CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP TRUNG TÂM CỦA NHÀ MÁY (41)
    • V. XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG VÀ SỐ LƯỢNG CHO CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM (42)
      • 1. Xác định số lượng cho các máy biến áp (42)
      • 2. Chọn dung lượng máy biến áp (43)
    • VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐI DÂY MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY (47)
    • VII. TÍNH TOÁN SO SÁNH CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO CÁC PHƯƠNG ÁN (50)
      • 1. Tính toán các phương án (50)
      • 2. So sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án (59)
    • VIII. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO MẠNG CAO ÁP (61)
      • 1. Mục đích tính ngắn mạch là để chọn và kiểm tra các thiết bị (61)
      • 2. Chọn điểm tính ngắn mạch và tính toán các thông số của sơ đồ (61)
      • 3. Chọn và kiểm tra thiết bị (69)
  • CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ (78)
    • I. GIỚI THIỆU CHUNG (78)
      • 1. Phân bố phụ tải của phân xưởng (78)
      • 2. Trình tự thiết kế (78)
    • II. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN (78)
    • III. LỰA CHỌN CÁC THIÉT BỊ CHO TỦ PHÂN PHỐI (79)
      • 1. Lựa chọn cáp từ trạm biến áp cung cấp cho phân xưởng SCCK về tủ phân phối của phân xưởng (79)
      • 2. Chọn tủ phân phối cho xưởng SCCK (80)
      • 3. Lựa chọn MCCB cho các tủ phân phối (80)
      • 4. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực (81)
      • 1. Các MCCB tổng của các tủ động lực (82)
      • 2. Các các cầu chì đến các thiết bị và nhóm thiết bị trong các tủ động lực (83)
      • 3. Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép (87)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)

Nội dung

XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN

Phụ tải tính toán là một giá trị giả định ổn định, phản ánh chính xác phụ tải thực tế về hiệu quả phát nhiệt và mức độ hủy hoại cách điện.

Phụ tải tính toán giúp xác định nhiệt độ mà thiết bị sẽ đạt được, tương tự như phụ tải thực tế Việc lựa chọn thiết bị dựa trên phụ tải tính toán đảm bảo an toàn cho thiết bị, đặc biệt về vấn đề phát nóng.

Phụ tải tính toán là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện trong hệ thống cung cấp điện, bao gồm máy biến áp, dây dẫn và thiết bị đóng cắt Việc tính toán các tổn thất công suất, điện năng và điện áp, cũng như lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng, đều phụ thuộc vào nhiều yếu tố như công suất, số lượng và chế độ làm việc của thiết bị Nếu phụ tải tính toán thấp hơn phụ tải thực tế, điều này có thể dẫn đến giảm tuổi thọ thiết bị và tăng nguy cơ xảy ra sự cố hoặc cháy nổ.

Có nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán, nhưng chưa có phương pháp nào hoàn thiện Các phương pháp đáng tin cậy thường phức tạp và yêu cầu khối lượng tính toán lớn, trong khi những phương pháp đơn giản lại thiếu độ chính xác.

Một số phương pháp xác định phụ tải tính toán:

1 Phương pháp xác định phụ tải tính toán (PTTT) theo công suất đặt (P đ ) và hệ số nhu cầu( K nc )

- Knc : là hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kĩ thuật

- Pđ : là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính toán có thể xem gần đúng Pđ ≈ Pdđ (kW)

2 Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại

Ptt = kmax.Pthiết bị = kmax.ksd.Pđi

- Pthiết bị: Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị[kW]

- kmax : hệ số cực đại tra trong sổ tay kỹ thuật

- ksd: Hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật

- nhq: Số thiết bị dùng điện hiệu quả

3 Phương pháp xác định PTTT theo suất phụ tải/ đơn vị diện tích

- P0: Công suất điện trên một đơn vị diện tích [w/m 2 ]

- F: Diện tích bố trí thiết bị [m 2 ]

XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ

Trong một phân xưởng, các thiết bị điện thường có công suất và chế độ làm việc đa dạng Để xác định PTTT một cách chính xác, việc phân nhóm thiết bị điện là cần thiết Quá trình này cần tuân theo các nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo hiệu quả và tính chính xác trong việc quản lý thiết bị.

Để tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất trên đường dây hạ áp trong phân xưởng, các thiết bị trong một nhóm nên được đặt gần nhau nhằm rút ngắn chiều dài đường dây hạ áp.

Chế độ làm việc đồng nhất của các thiết bị trong cùng một nhóm giúp xác định chính xác hơn PTTT, đồng thời tạo thuận lợi cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.

Để tối ưu hóa việc sử dụng tủ động lực trong phân xưởng và toàn nhà máy, tổng công suất của các nhóm thiết bị nên tương đương nhau Ngoài ra, số lượng thiết bị trong mỗi nhóm cũng cần được giới hạn, vì số đầu ra của tủ động lực thường không vượt quá 8 đến 12.

Tuy nhiên thì thường rất khó thoả mãn cùng lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy người thiết kế cần phải lựa chọn cách phân nhóm hợp lí nhất

Ta có bảng phân chia nhóm như sau:

BẢNG PHÂN CHIA THIẾT BỊ THEO NHÓM STT Tên thiết bị Số Kí Công suất (kW) Nhãn máy

5 Máy tiện ren 1 3 3.2 3.2 IE6EM

2 Máy tiện ren 2 3 3.2 6.4 IE6EM

5 Máy mài tròn vạn năng 1 9 2.8 2.8 3130

4 Máy mài sắc các dao cắt gọt 1 27 2.8 2.8 3A625

4 Máy mài phẳng có trục nằm 1 20 2.8 2.8 371M

6 Máy mài tròn vạn năng 1 18 2.8 2.8 312M

7 Máy mài phẳng có trục đứng 1 19 10 10 373

7 Máy bào giường một trụ 1 13 10 10 MC38

Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí, hệ số công suất cosφ được sử dụng chung cho các thiết bị là 0,6 Dựa vào hệ số này, chúng ta có thể tính toán dòng điện định mức cho từng thiết bị bằng công thức phù hợp.

2 Xác định phụ tải tính toán từng nhóm a Nhóm 1

STT Tên thiết bị SL Pđm

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6

• Tổng số nhóm thiết bị: n=7

• Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=7kW

• Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=7/2=3.5 là: n1=2 n * = n1/n = 2/7 = 0.286

Tra bảng ta được: n * hq=0,66 do đó nhq = 0,66.7 = 4,62 hay nhq = 5

Với ksd = 0.2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2.42

Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd P = 2,42 0,2 19,45 = 9,41(kW)

STT Tên thiết bị SL Pđm

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6

• Tổng số nhóm thiết bị: n=7

• Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: PmaxkW

• Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax/2=5 là: n1=2 n * = n1/n = 2/7 = 0,286

Tra bảng ta được: n * hq=0,53 do đó nhq = 0,53.7 = 3,71 hay nhq = 4

Với ksd = 0,2 và nhq = 4 ta có: kmax = 2,64

Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd P = 2,64 0,2 24,55= 12,96(kW)

STT Tên thiết bị SL Pđm

5 Máy mài tròn vạn năng 1 2.8 2.8

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6

• Tổng số nhóm thiết bị: n=7

• Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=5,8kW

• Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=2,8kW

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=5,8/2=2,9 là: n1=6 n * = n1/n = 6/7 = 0,857

Tra bảng ta được: n * hq=0,95 do đó nhq = 0,95.7 = 6,65 hay nhq = 7

Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,10

Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd P = 2,10 0,2 28= 11,76(kW)

STT Tên thiết bị SL Pđm

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6

• Tổng số nhóm thiết bị: n=6

• Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: PmaxkW

• Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=2,8kW

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=4 n * = n1/n = 4/6 = 0,667

Tra bảng ta được: n * hq=0,81do đó nhq = 0,81.6 = 4,86 hay nhq = 5

Với ksd = 0,2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2,42

Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd P = 2,42 0,2 36,6= 17,71(kW)

STT Tên thiết bị SL Pđm

4 Máy mài sắc các dao cắt gọt 1 2.8 2.8

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6

• Tổng số nhóm thiết bị: n=6

• Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: PmaxkW

• Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=1kW

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=3 n * = n1/n = 3/6 = 0,5

Tra bảng ta được: n * hq=0,7 do đó nhq = 0,7.6 = 4,2 hay nhq = 4

Với ksd = 0,2 và nhq = 4 ta có: kmax = 2,64

Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd P = 2,64 0,2 38,3= 20,22(kW)

STT Tên thiết bị SL Pđm

4 Máy mài phẳng có trục nằm 1 2.8 2.8

6 Máy mài tròn vạn năng 1 2.8 2.8

7 Máy mài phẳng có trục đứng 1 10 10

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6

• Tổng số nhóm thiết bị: n

• Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: PmaxkW

• Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=1kW

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=5 n * = n1/n = 5/10 = 0,5

Tra bảng ta được: n * hq=0,76 do đó nhq = 0,76.10 = 7,6 hay nhq = 8

Với ksd = 0,2 và nhq = 8 ta có: kmax = 1,99

Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd P = 1,99 0,2 59,6 = 23,72(kW)

STT Tên thiết bị SL Pđm

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6

• Tổng số nhóm thiết bị: n=9

• Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: PmaxkW

• Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,6kW

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=6 n * = n1/n = 6/10 = 0,6

Tra bảng ta được: n * hq=0,81 do đó nhq = 0,81.9 = 7,29 hay nhq = 7

Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,1

Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd P = 2,1 0,2 61,72= 25,92(kW)

STT Tên thiết bị SL Pđm Pđm

7 Máy bào giường một trụ 1 10 10

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6

• Tổng số nhóm thiết bị: n

• Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: PmaxkW

• Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=5 n * = n1/n = 5/10 = 0,5

Tra bảng ta được: n * hq=0,87 do đó nhq = 0,87.11 = 6,27 hay nhq = 6

Với ksd = 0,2 và nhq = 6 ta có: kmax = 1,99

Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd P= 1,99 0,2 56,25= 23,388(kW)

3 Xác định phụ tải chiếu sáng phân xưởng sửa chữa cơ khí

Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:

• p0: suất chiếu sáng trên một diện tích chiếu sáng [ W/m 2 ]

• F: là diện tích được chiếu sáng [m 2 ]

Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt, tra bảng PL1.2(TL1) ta tìm được: p0[W/m 2 ]

F = 1215m 2 Phụ tải chiếu sáng của toàn phân xưởng:

Qcs = Pcs tgϕ = 0 ( do đèn sợi đốt nên cosϕcs = 1)

4 Xác định PTTT phân xưởng sửa chữa cơ khí

 Phụ tải tính toán toàn phần của phân xưởng :

XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÁC PHÂN XƯỞNG CÒN LẠI 25 1 Cách xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng

1 Cách xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng

Các phân xưởng chỉ nắm rõ công suất đặt, vì vậy phụ tải tính toán của toàn bộ nhà máy được xác định dựa trên công suất đặt và hệ số nhu cầu.

Công thức tính : Ppx = knc Pđ

2 Tính toán phụ tải tính toán cho các phân xưởng

2.1 Phân xưởng lò luyện kim

Công suất đặt : Pđ = 3500kW

- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos cs = 1  tg cs = 0

- Tra bảng phụ lục với phân xưởng nhiệt luyện ta có:

+ Hệ số nhu cầu knc = 0,6

- Công suất tính toán động lực:

- Công suất tính toán chiếu sáng:

Qcs= Pcs.tgcs = 34.0 = 0 (kVAr)

- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:

Công suất đặt : Pđ = 3000kW

- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos cs = 1  tg cs = 0

- Tra bảng phụ lục với phân xưởng nhiệt luyện ta có:

+ Hệ số nhu cầu knc = 0,6

- Công suất tính toán động lực:

- Công suất tính toán chiếu sáng:

Qcs= Pcs.tgcs = 64.0 = 0 (kVAr)

- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:

2.3 Phân xưởng máy cán phôi tấm

Công suất đặt : Pđ = 1800kW

- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos cs = 1  tg cs = 0

- Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có:

+ Hệ số nhu cầu knc = 0,5

- Công suất tính toán động lực:

- Công suất tính toán chiếu sáng:

Qcs= Pcs.tgcs = 0 (kVAr)

- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:

Công suất đặt : Pđ = 2400kW

- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos cs = 1  tg cs = 0

- Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có:

+ Hệ số nhu cầu knc = 0,5

- Công suất tính toán động lực:

- Công suất tính toán chiếu sáng:

Qcs= Pcs.tgcs = 0 (kVAr)

- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:

Công suất đặt : Pđ = 2500kW

- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos cs = 1  tg cs = 0

- Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có:

+ Hệ số nhu cầu knc = 0,5

- Công suất tính toán động lực:

- Công suất tính toán chiếu sáng:

Qcs= Pcs.tgcs = 0 (kVAr)

- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:

Công suất đặt : Pđ = 2000kW

- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos cs = 1  tg cs = 0

- Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có:

+ Hệ số nhu cầu knc = 0,5

- Công suất tính toán động lực:

- Công suất tính toán chiếu sáng:

Qcs= Pcs.tgcs = 0 (kVAr)

- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:

Công suất đặt : Pđ = 800kW

- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos cs = 1  tg cs = 0

- Tra bảng phụ lục với trạm bơm & nén khí ta có:

+ Hệ số nhu cầu knc = 0,6

- Công suất tính toán động lực:

- Công suất tính toán chiếu sáng:

Qcs= Pcs.tgcs = 0 (kVAr)

- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:

2.8 Ban quản lý & phòng thí nghiệm

Công suất đặt : Pđ = 400kW

- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang có Cos cs = 0,8  tg cs = 0,75

- Tra bảng phụ lục với nhà hành chính, quản lý ta có:

+ Hệ số nhu cầu knc = 0,7

- Công suất tính toán động lực:

- Công suất tính toán chiếu sáng:

Qcs= Pcs.tgcs = 35,64.0,75 = 26,73(kVAr)

- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:

- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:

Bảng : Phụ tải tính toán của các phân xưởng

Pđ Knc Cos P0 Ppx Pcs Ptt Qtt Stt

PX máy cán phôi tấm

3 Phụ tải tính toán của toàn nhà máy

- Phụ tải tính toán tác dụng & phản kháng của toàn nhà máy

- Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy

- Hệ số công suất của toàn nhà máy: cos 𝜑 𝑁𝑀 = 𝑃 𝑁𝑀

Dựa vào bảng số liệu trên ta có:

LẬP BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI

Việc xây dựng biểu đồ phụ tải trong xí nghiệp nhằm mục đích phân phối hợp lý các trạm biến áp, xác định vị trí đặt trạm phân phối trung tâm và các trạm biến áp để đạt được hiệu suất kỹ thuật tối ưu.

Biểu đồ phụ tải mỗi phân xưởng được thể hiện dưới dạng hình tròn, với diện tích tương ứng với phụ tải tính toán theo tỷ lệ đã chọn Tâm của vòng tròn phụ tải sẽ trùng với tâm hình học của phân xưởng, giúp hình dung rõ ràng hơn về mức độ phụ tải của từng khu vực.

Mỗi vòng tròn phụ tải được chia thành hai phần: phần trắng đại diện cho phụ tải tác dụng động lực và phần đánh dấu thể hiện phụ tải tác dụng chiếu sáng.

- S: Phụ tải tính toán toàn phân xưởng ( kVA )

- R: Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân xưởng (mm)

- m: Tỷ lệ xích (kVA/mm 2 )

- Góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải: tt cs cs P

 Xác định biểu đồ phụ tải: Chọn tỷ lệ xích m = 3 (kVA/mm 2 )

Kết quả tính toán bán kính R và góc cs của biểu đồ phụ tải như sau:

TT Tên phân xưởng Pcs(KW) Ptt(KW) Stt(KVA) R(mm)  cs (độ)

3 PX máy cán phôi tấm 20.655 920.7 1510.1 12.658 2.84

7 PX sửa chữa cơ khí 18.225 163.313 251.8 5.169 6.34

Trên mặt bằng nhà máy, chúng ta thiết lập hệ tọa độ xOy, trong đó tọa độ trọng tâm của các phân xưởng được xác định là (xi; yi) Từ đó, chúng ta có thể xác định tọa độ tâm phụ tải tối ưu M(x; y) để đặt trạm phân phối trung tâm.

Với hệ trục chọn như hình vẽ ta xác định tâm các phân xưởng như sau:

TT Tên phân xưởng x(mm) y(mm) Stt(KVA)

3 PX máy cán phôi tấm 68 25 1510.1

7 PX sửa chữa cơ khí 20 61 251.8

Từ bảng ta xác định được tâm của nhà máy như sau i i i x x S

THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO TOÀN NHÀ MÁY

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CUNG CẤP ĐIỆN

Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện là đảm bảo hộ tiêu thụ nhận đủ điện năng cần thiết với chất lượng cao.

Yêu cầu về cung cấp điện và nguồn điện rất đa dạng, phụ thuộc vào giá trị và công suất của nhà máy Khi thiết kế sơ đồ cung cấp điện, cần xem xét các yếu tố đặc trưng như điều kiện khí hậu, địa hình, và độ tin cậy của thiết bị Đồng thời, các đặc điểm của quá trình sản xuất và công nghệ cũng cần được chú ý để xác định mức độ an toàn trong cung cấp điện và thiết lập sơ đồ cấp điện hợp lý.

Việc lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cần dựa vào ba yếu tố chính: độ tin cậy, tính kinh tế và an toàn Độ tin cậy của sơ đồ này phụ thuộc vào loại hộ tiêu thụ, từ đó xác định số lượng nguồn cung cấp cần thiết cho sơ đồ.

Sơ đồ cung cấp điện cần đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong suốt quá trình vận hành Bên cạnh đó, khi lựa chọn sơ đồ, cần xem xét các yếu tố kỹ thuật như tính đơn giản, thuận tiện cho vận hành, khả năng linh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố và các biện pháp tự động hóa.

- Khi đánh giá so sánh các phương án cung cấp điện, chỉ tiêu kinh tế chỉ được xét đến khi các chỉ tiêu kỹ thuật được đảm bảo.

LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TRUYỀN TẢI

1 Lựa chọn điện áp truyền tải từ hệ thống đến xí nghiệp

Ta dựa vào biểu thức kinh nghiệm:

- P:Công suất tính toán của nhà máy(kW)

- L :khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy(km)

Như vậy cấp điện áp hợp lý để truyền tải điện năng về nhà máy là:

𝑈 = 4,34√1+0,016.7994,48 = 49.276(kV) vậy ta chọn điện áp 35KV

2 Các phương án về trạm nguồn:

Các phương pháp chính và cơ bản để cung cấp điện cho xí nghiệp chỉ từ hệ thống điện:

Sử dụng sơ đồ dẫn sâu từ mạng 35kV xuống điện áp 0,4kV giúp giảm thiểu tổn thất điện năng, tuy nhiên chi phí cho các thiết bị sẽ cao Loại sơ đồ này rất phù hợp cho các phân xưởng nằm cách xa nhau.

Sử dụng sơ đồ trạm biến áp trung tâm 35/10kV để cung cấp điện cho các biến áp phân xưởng 10/0,4kV giúp giảm chi phí thiết bị Đặc biệt, khi các phân xưởng được đặt gần nhau, tổn thất điện năng sẽ không đáng kể.

Qua phân tích hai phương án từ sơ đồ cung cấp, chúng ta xác định rằng trạm nguồn là trạm biến áp trung tâm 35/10 (KV) sẽ cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng.

III PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC HỘ TIÊU THỤ ĐIỆN TRONG

Nguyên tắc đánh giá hộ tiêu thụ điện trong nhà máy dựa vào tầm quan trọng của từng phân xưởng Khi ngừng cung cấp điện cho một phân xưởng, mức độ ảnh hưởng đến hoạt động toàn bộ nhà máy sẽ cho thấy mức độ quan trọng của nó Từ đó, chúng ta có thể xác định loại phụ tải và sơ đồ cung cấp điện hợp lý cho từng phân xưởng trong toàn bộ nhà máy.

Khi đã xác định được hộ tiêu thụ trong nhà máy ta sẽ căn cứ vào đó để đánh giá cho toàn nhà máy với nhà máy ta có:

Các hộ tiêu thụ loại 1 bao gồm: phân xưởng luyện kim, phân xưởng lò Martin, phân xưởng máy cán phôi tấm, phân xưởng cán nóng, phân xưởng cán nguội, phân xưởng tôn và trạm bơm.

- Các hộ tiêu thụ loại 3 là: phân xưởng sửa chữa cơ khí, Ban quản lý và phòng thí nghiệm.

CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP TRUNG TÂM CỦA NHÀ MÁY

Trạm biến áp trung tâm nhận điện từ lưới 35 kV và cung cấp điện cho trạm biến áp phân xưởng Vị trí xây dựng trạm được lựa chọn dựa trên các nguyên tắc cụ thể.

- Trạm phải gần tâm phụ tải

- Trạm phải không ảnh hưởng đến giao thông và mỹ quan nhà máy

- Trạm phải gần tâm phụ tải điện sẽ làm việc thiết kế mạng hạ áp đơn giản và đạt chỉ tiêu cao hơn do công suất phân bố đều

Do vậy ta đặt trạm biến áp trung tâm tại vị trí tâm phụ tải của nhà máy vị trí này có toạ độ là: xq,78; y6,82

Trạm biến áp phân xưởng không nên đặt ở tâm phụ tải để đảm bảo an toàn cho công nhân và tối ưu hóa diện tích nhà xưởng Giải pháp hiệu quả nhất là lắp đặt trạm biến áp ngay cạnh phân xưởng, vừa đảm bảo an toàn vừa thuận tiện cho việc thay thế thiết bị.

XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG VÀ SỐ LƯỢNG CHO CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM

1 Xác định số lượng cho các máy biến áp

Chọn số lượng máy biến áp là quyết định quan trọng trong việc thiết kế trạm biến áp phân xưởng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng sơ đồ cung cấp điện hợp lý.

- Khi thiết kế để quyết định chọn đúng số lượng máy biến áp cần phải xét đến độ tin cậy của cấp điện

- Dựa vào tính năng và mức độ quan trọng của từng phân xưởng trong nhà máy ta có thể phân ra hai loại phụ tải như sau:

- Phân xưởng luyện kim - ký hiệu trên mặt bằng: 1

- Phân xưởng lò Martin - ký hiệu trên mặt bằng: 2

- Phân xưởng máy cán phôi tấm - ký hiệu trên mặt bằng: 3

- Phân xưởng cán nóng - ký hiệu trên mặt bằng: 4

- phân xưởng cán nguội - ký hiệu trên mặt bằng: 5

- Phân xưởng tôn - ký hiệu trên mặt bằng: 6

- Trạm bơm - ký hiệu trên mặt bằng: 8

- Phân xưởng sửa chữa cơ khí - ký hiệu trên mặt bằng: 7

- Ban quản lý và phòng thí nghiệm - ký hiệu trên mặt bằng: 9

Số lượng máy biến áp được cho như sau:

- Phân xưởng phụ tải loại 1 cần đặt 2 MBA cho trạm biến áp phân xưởng đó

- Phân xưởng phụ tải loại 3 cần đặt 1 MBA cho trạm biến áp phân xưởng đó

Dựa trên vị trí, công suất tính toán và yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện của phân xưởng, chúng tôi quyết định lắp đặt 7 trạm biến áp phân xưởng (BAPX) để đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu.

- Trạm B1 cấp điện cho PX luyện kim

- Trạm B2 cấp điện cho PX lò Martin

- Trạm B3 cấp điện cho PX máy cán phôi tấm + ban quản lý và phòng thí nghiệm

- Trạm B4 cấp điện cho PX cán nóng

- Trạm B5 cấp điện cho PX cán nguội

- Trạm B6 cấp điện cho PX tôn + phân xưởng sửa chữa cơ khí

- Trạm B7 cấp điện cho trạm bơm

Tất cả các trạm biến áp B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7 cung cấp điện cho các phân xưởng chính loại I, vì vậy cần lắp đặt hai máy biến áp cho mỗi trạm Các trạm này sử dụng loại trạm kề, có một tường chung với tường của phân xưởng Máy biến áp được sản xuất bởi ABB tại Việt Nam và không cần hiệu chỉnh nhiệt độ.

2 Chọn dung lượng máy biến áp

Khi chọn công suất máy biến áp, cần đảm bảo mức độ an toàn trong cung cấp điện Máy biến áp được chế tạo theo các tiêu chuẩn nhất định, vì vậy việc lựa chọn công suất phù hợp không chỉ đảm bảo an toàn mà còn kéo dài tuổi thọ máy Hơn nữa, lựa chọn công suất còn ảnh hưởng lớn đến các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện.

Trạm có 1 MBA: k.SđmB Stt

+ k là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ( tra sổ tay)

+ Stt là công suất tính toán của phụ tải do trạm biến áp đó đảm nhận TBA có n MBA: k.n.SđmB Stt

Kiểm tra điều kiện sự cố một MBA ( trong trạm có nhiều hơn 1 MBA) ta có

Công suất tính toán sự cố (Sttsc) là yếu tố quan trọng trong việc quản lý máy biến áp Khi xảy ra sự cố, máy biến áp có khả năng loại bỏ một số phụ tải không quan trọng nhằm giảm nhẹ dung lượng, đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn cho hệ thống điện.

MBA giúp giảm vốn đầu tư và tổn thất cho trạm trong trạng thái hoạt động bình thường Giả định rằng trong các hộ loại I, có 30% là phụ tải loại 3, do đó Sttsc = 0,7Stt.

- kqt là hệ số quá tải sự cố, lấy kqt = 1,4 nếu thoả mãn điều kiện:

+ MBA vận hành quá tải không quá 5 ngày đêm mỗi ngày đêm không quá 6 giờ

+ Trước khi quá tải thì hệ số tải của MBA kt 0.93

+ Nếu vi phạm các nguyên tắc trên thì chọn kqt bằng cách tra bảng

Chọn dung lượng các máy biến áp trong các trạm

Trạm biến áp trung tâm:

Khi lựa chọn MBA do Liên Xô chế tạo với loại TDH có Sđm = 10 MVA, cần lưu ý rằng công suất định mức của MBA sẽ phải được hiệu chỉnh theo nhiệt độ khi lắp đặt trong nước.

- Công thức hiệu chỉnh công suất theo nhiệt độ :

+ S’đm : công suất định mức sau khi hiệu chỉnh (kVA)

+ Sđm : công suất định mức ghi trên nhãn máy (kVA)

Theo khí hậu miền Bắc lấy tb= 24 0 C, maxB 0 C, như vậy công suất định mức sau khi hiệu chỉnh S’đm=0,75Sđm→S’đm=0,75.10000= 7500(KVA)

Bảng thông số kỹ thuật của máy biến áp trung tâm:

Sđm kVA Điện áp (kv) Tổn thất UN%

Chọn dung lượng cho trạm biến áp

+)Trạm B1 cấp điện cho PX luyện kim

Theo điều kiện sự cố: Sđm  0,7.Stt/1,438,89

Chọn một máy biến áp 1600 – 10/0.4 có Sđm = 1600(kVA)

+)Trạm B2 cấp điện cho PX lò Martin

Theo điều kiện sự cố: S đm  0,7.Stt/1,450,84(KVA)

Chọn máy biến áp 1600 – 10/0.4 có Sđm = 1600(kVA)

+)Trạm B3 cấp điện cho PX máy cán phôi tấm + ban quản lý và phòng thí nghiệm

Trạm B3 cung cấp điện cho ban quản lý và phòng thí nghiệm thuộc hộ tiêu thụ loại III Khi xảy ra sự cố, cần cắt giảm phụ tải này, trong khi phụ tải loại 1 có 30% phụ tải loại III.

+ Chọnmáy biến áp 1000 – 10/0.4 có Sđm = 1000 (kVA)

+)Trạm B4 cấp điện cho PX cán nóng

Theo điều kiện sự cố: Sđm  0,7.Stt/1,420,2(KVA)

Chọn máy biến áp 1600 – 10/0.4 có Sđm = 1600(kVA)

+)Trạm B5 cấp điện cho PX cán nguội

Theo điều kiện sự cố: Sđm  0,7.Stt/1,42,1 (KVA)

Chọn máy biến áp 1000 – 10/0.4 có Sđm = 1000(kVA)

+)Trạm B6 cấp điện cho PX tôn + phân xưởng sửa chữa cơ khí

Trạm B3 cung cấp điện cho ban quản lý và phòng thí nghiệm thuộc loại tiêu thụ III Khi xảy ra sự cố, chúng ta cần cắt giảm phụ tải này, trong khi đó, phụ tải loại I có 30% là phụ tải loại III.

+ Chọnmáy biến áp 1000 – 10/0.4 có S đm = 1000 (kVA)

+)Trạm B7 cấp điện cho trạm bơm

Theo điều kiện sự cố: Sđm  0,7.Stt/1,407,85 (KVA)

Chọn máy biến áp 400 – 10/0.4 có Sđm @0(kVA)

Tóm lại ta có bảng kết quả chọn MBA phân xưởng:

STT Tên phân xưởng Tên trạm Số máy Stt (kVA) Sđm(kVA)

PX máy cán phôi tấm + ban quản lý và phòng thí nghiệm

6 PX tôn + phân xưởng sửa chữa cơ khí B6 2 1956 1000

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐI DÂY MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY

Để đảm bảo an toàn, không gian và mỹ quan cho xí nghiệp mạng cao áp, cáp ngầm sẽ được sử dụng Do nhà máy thuộc hộ loại 1, đường dây trên không lộ kép sẽ được áp dụng để tải điện từ hệ thống đến trạm biến áp trung tâm (BATT) Từ trạm BATT đến các trạm BAPX, lộ kép sẽ được sử dụng Dựa trên vị trí các trạm biến áp phân xưởng và trạm BATT, chúng tôi đã đề ra 4 phương án đi dây cho mạng cao áp.

• Phương án số 1 : Các trạm được cấp điện trực tiếp từ trạm phân phối trung tâm

Các trạm số 2, 3 và 4 được kết nối liên thông với các trạm gần hơn, tạo thành một hệ thống phân phối hiệu quả Đường dây từ hệ thống đến trạm BATT của nhà máy dài 12 km, sử dụng dây trên không bằng nhôm lõi thép để đảm bảo độ bền và hiệu suất.

Với giá trị Tmax như trên ta có mật độ dòng kinh tế Jkt = 1A/mm 2

Kiểm tra dòng sự cố

Dây ta chọn thoả mãn

Không cần kiểm tra tổn thất điện áp do đường dây ngắn

Sau khi chọn được đường đi dây từ hệ thống về trạm BATT ta tiến hành tính toán chi tiết cho từng phương án

Dự kiến chọn dây cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC do

FURUKAWA chế tạo với Jkt = 2,7 (A/mm 2 )

Sơ đồ các phương án:

TÍNH TOÁN SO SÁNH CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO CÁC PHƯƠNG ÁN

1 Tính toán các phương án

Lựa chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung tâm tới trạm biến áp phân xưởng

- Chọn dây có tiết diện F5(mm 2 )

Kiểm tra dòng điện cho phép:

Isc = 2.Itt = 2.77,34,6(A) Để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật:

Isc < khc.Icp khc = k1.k2 = 1.0,93 = 0,93 (do lộ kép đi ngầm)

Dây cáp đã được chọn đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật, trong khi đó, Ucp không cần kiểm tra do chiều dài dây tương đối ngắn Cụ thể, dây cho đường đi từ PPTT đến B1 là 2xXLPE(3x35) Để lựa chọn cáp cho các đoạn khác, ta có bảng thông tin về đường cáp, bao gồm diện tích mặt cắt F (mm²), chiều dài L (m) và đơn giá R0.

Tổn thất công suất tác dụng:

+ S : Công suất truyền tải (kVA)

+ U : Điện áp truyền tải (kV)

Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm BATT đến trạm B1:

10 2 0,104.10 -3 = 7,46(kW) Tính tương tự cho các tuyến cáp khác, kết quả ghi trong bảng sau : Đường cáp F

Tra bảng với Tmax `00 và Cos = 0,76 ta được thời gian tổn thất lớn nhất 

Hàm chi phí tính toán hàng năm của một phương án:

+ at c : hệ số thu hồi vốn đầu tư

+ avh : hệ số vận hành

+ YiA.= C A : phí tổn vận hành hàng năm

Tính toán với đường cáp lấy: at c = 0,2 avh = 0,1 với C 00đ/1kWh

Chi phí vận hành cho phương án 1 là:

• Tính toán tương tự cho các phương án khác, kết quả ghi trong các bảng sau: Đường cáp P (kW) A

Bảng kết quả chọn cáp: đường cáp F(mm 2 ) L (m) R0 đơn giá

• Bảng tính toán tổn thất công suất P Đường cáp F

Bảng kết quả chọn cáp: đường cáp F(mm 2 ) L (m) R0 đơn giá

• Bảng tính toán tổn thất công suất P Đường cáp F

Bảng kết quả chọn cáp: đường cáp F(mm 2 ) L (m) R0 đơn giá

• Bảng tính toán tổn thất công suất P Đường cáp F

2 So sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án

Các tuyến cáp đã được lựa chọn vượt qua cấp độ yêu cầu, với các TBAPX gần gũi với TBATT Các phương án hiện tại đã đáp ứng tiêu chuẩn về tổn thất điện áp, do đó không cần so sánh thêm.

Phương án Ki 10 3 đ Ai kwh Zi 10 3 đ

Theo bảng trên ta thấy :

- Xét về mặt kinh tế thì phương án 1 có chi phí tính toán hàng năm (Z) là nhỏ nhất

- Xét về mặt kỹ thuật thì phương án 1 có tổn thất điện năng hàng năm bé nhất

- Xét về mặt quản lý vận hành thì phương án 1 có sơ đồ hình tia → thuận lợi cho vận hành, sửa chữa

Vậy chọn Phương án 1 làm phương án tối ưu của mạng cao áp

Ta có sơ đồ nguyên lý như sau:

TG 10 KV MCLL TG 10 KV

TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO MẠNG CAO ÁP

1 Mục đích tính ngắn mạch là để chọn và kiểm tra các thiết bị

Khi chọn thiết bị không cần độ chính xác cao, có thể áp dụng các phương pháp gần đúng trong quá trình tính toán.

- Cho phép tính gần đúng điện kháng hệ thống qua công suất cắt ngắn mạch của máy cắt đầu nguồn vì không biết cấu trúc của hệ thống

Khi lập sơ đồ tính toán, cần loại bỏ các phần tử mà dòng ngắn mạch không đi qua, cùng với những phần tử có điện kháng không ảnh hưởng đáng kể như máy cắt, dao cách ly và aptomat.

Mạng cao áp có thể xem xét hoặc không xem xét điện trở tác dụng Các hệ thống cung cấp điện từ xa với công suất nhỏ hơn so với hệ thống điện quốc gia thường được tính toán là mạng điện hở Trong trường hợp này, một nguồn cung cấp cho phép thực hiện tính toán ngắn mạch đơn giản trực tiếp trong hệ thống đã được xác định.

Điện trở tác dụng trong mạng hạ áp có ảnh hưởng quan trọng đến giá trị dòng ngắn mạch; nếu không tính đến yếu tố này, sẽ gây ra sai số lớn và dẫn đến việc lựa chọn thiết bị không chính xác.

2 Chọn điểm tính ngắn mạch và tính toán các thông số của sơ đồ

2.1 Chọn điểm tính ngắn mạch

Để lựa chọn khí cụ điện cho cấp 35kV, cần tính toán điểm ngắn mạch N1 tại thanh cái của trạm biến áp trung tâm 35/10kV Việc này giúp kiểm tra máy cắt và thanh góp, trong đó giá trị SN được xác định bằng Scắt của máy cắt đầu nguồn.

- Để chọn khí cụ điện cho cấp 10kv :

+ Phía hạ áp của trạm biến áp trung tâm, cần tính điểm ngắn mạch N2 tại thanh cái 10kv của trạm để kiểm tra máy cắt, thanh góp

+ Phía cao áp trạm biến áp phân xưởng, cần tính cho điểm ngắn mạch N3 để chọn và kiểm tra cáp, tủ cao áp các trạm

- Cần tính điểm N4 trên thanh cái 0,4kv để kiểm tra Tủ hạ áp tổng của trạm

2.2 Tính toán các thông số của sơ đồ

- Tính điện kháng hệ thống:

X SN : Công suất ngắn mạch của MC đầu đường dây trên không (ĐDK),

Máy cắt đầu đường dây trên không là loại SF6, ký hiệu 8DB10 có Uđm5kV

XHT ZD ZBAT ZC ZBAP

Loại AC -120 có r0 = 0,27/km; x0 = 0,423 /km; l = 12km

Máy BATT: Loại TMH có Sđm = 7500kVA, UC = 36kv; PN = 65kw; UN% = 8 Tính RBATT và XBATT quy đổi về phía 10kV

- Cáp từ BATT đến trạm B1 : (tra PLV-16: TKCĐ) có thông số sau: cáp có r0 =0,668/km; x0 = 0,113/km; l = 155,25 m

Các đường cáp khác tính tương tự, kết quả ghi trong bảng B sau:

Các trạm BAPX ta chọn 3 loại MBA do ABB sản xuất tại Việt Nam, không phải hiệu chỉnh nhiệt độ

- Loại 400 KVA có: Uc kV, UH =0,4kv, P0 0W; PN = 5,75kW;

- Loại 1000KVA có: Uc kv, UH = 0,4kv, P0 =1,75kw; PN = 13kw; UN%

- Loại 1600KVA có: Uc kV, UH = 0,4kv, P0 =2,4kw; PN = 16kw; UN%

Các máy BAPX khác được tính tương tự, kết quả ghi trong bảng sau:

Máy biến áp Sđm kVA

PN kw UN% RB,  XB, 

2.3 Tính toán dòng ngắn mạch

• Tính ngắn mạch tại điểm N2 :

- Tính IN3 cho tuyến BATT - B1:

Tính tương tự cho các đường cáp khác, kết quả được ghi trong bảng sau: Đường cáp R3,  x3,  IN3, kA ixk3; kA SN3

Tính tương tự cho các tuyến còn lại ta có bảng sau: Đường cáp R4

3 Chọn và kiểm tra thiết bị

3.1 Chọn và kiểm tra máy cắt Điều kiện chọn và kiểm tra:

- Điện áp định mức, KV : UđmMC  Uđm.m

- Dòng điện lâu dài định mức, A : Iđm.MC  Ilvmax

- Dòng điện cắt định mức, kA : Iđm.cắt  IN

- Dòng ổn định động, kA : Iđm.đ  ixk

- Dòng ổn định nhiệt : tđm.nh I nh dm qd t t a Chọn máy cắt đường dây trên không 35kV

- Chọn máy cắt SF6 loại 8DB10 do SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau: Loại Uđm( kV) Iđm(A) Iđm.C(kA) iđ(kA)

Iđm.cắt  IN = 6,12 (KA) iđm.đ  ixk = 15,58(kA)

Máy cắt có dòng định mức Iđm > 1000A do đó không phải kiểm tra dòng ổn định nhiệt b Chọn máy cắt hợp bộ 10kV

- Các máy cắt nối vào thanh cái 10kV chọn cùng một loại SF6, ký hiệu 8DC11 do SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau:

Loại Uđm,kV Iđm, A Iđm.C, 2s kA iđ, kA

Iđm.cắt  IN =6,12 (kA) iđm.đ  ixk ,58 (kA)

3.2 Chọn và kiểm tra dao cách li cấp 35 kV

• Điều kiện chọn và kiểm tra:

- Điện áp định mức, kV : UđmDCL  Uđm.m

- Dòng điện lâu dài định mức, A : Iđm.DCL  Ilvmax

- Dòng ổn định động, kA : iđm.đ  ixk

- Dòng ổn định nhiệt, kA : tđm.nh.I 2 đm.nh  tqđ.I 2 

Chọn dao cách li đặt ngoài trời, lưỡi dao quay trong mặt phẳng nằm ngang loại 3DE do SIEMENS chế tạo:

Loại Uđm, kv Iđm, A INt, kA IN max, kA

- Kiểm tra: UđmDCL  Uđm.m = 35 kV

3.3 Chọn tủ cao áp trọn bộ cấp 10kv

- Chọn tủ cao áp trọn bộ, có dao cách ly 3 vị trí, cách điện bằng SF6 do SIEMENS chế tạo, loại 8DH10

Loại tủ Uđm, kV Iđm, A INt, kA IN max, kA Thiết bị

Dao cắt phụ tải Cầu chì

3.4 Chọn và kiểm tra cáp

• Chọn cáp đồng 3 lõi, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng

FURUKAWA chế tạo, cáp được đặt trong hầm cáp : Đường cáp F, 1lõi mm 2 Hình dạng ICP, 25 0 c

- Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:

- hệ số nhiệt độ, với đồng =7 tqđ- thời gian qui đổi, s

Ngắn mạch trong hệ thống cung cấp điện được xác định là ngắn mạch xa nguồn, với dòng điện ngắn mạch I=I” Thời gian qui đổi được tính bằng thời gian tồn tại ngắn mạch, được biểu diễn qua công thức tqđ = tnm = tbv + tmc.

+ Thời gian tác động của bảo vệ : tbv =0,02 s

+ Thời gian tác động của máy cắt :tmc =0,1 s

→ Thời gian quy đổi tqđ =0,12 s

- Ta chỉ cần kiểm tra cho tuyến cáp nào có dòng ngắn mạch lớn nhất Tuyến cáp BATT-B6 có dòng ngắn mạch lớn nhất IN3 = 4,48kA

Fmin=  IN3 max t qd = 7 4,48 0,12,86mm 2 < Fmin mm 2

- Cáp được chọn vượt cấp và có độ dài ngắn nên không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp và dòng cho phép

3.5 Chọn và kiểm tra Aptomat

- Với trạm 2 MBA ta đặt 2 tủ aptomat tổng, 2 tủ aptomat nhánh và 1 tủ aptomat phân đoạn

- Mỗi tủ aptomat nhánh đặt 2 aptomat

• Aptomat được chọn theo dòng làm việc lâu dài: tt dmA lv.max tt dm dmA dm.m

- Với aptomat tổng sau máy biến áp, để dự trữ có thể chọn theo dòng định mức của MBA dm.B dm.A dm.B dm

- Aptomat phải được kiểm tra khả năng cắt ngắn mạch : ICắt đm  IN

- Dòng lớn nhất qua aptomat tổng, MBA 1000 kVA max

= - Dòng lớn nhất qua aptomat tổng, MBA 800 kVA

- Dòng lớn nhất qua aptomat tổng, MBA 1600 kVA max

= Trạm biến áp Loại Số Uđm Iđm ICắt I”N4max

3.6 Chọn và kiểm tra thanh dẫn:

- Thanh dẫn cấp điện áp 10kV được chọn thanh dẫn đồng cứng

• Chọn thanh dẫn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:

- Thanh dẫn đặt nằm ngang : K1=0,95

- K2 : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ

- cp p 0 c : nhiệt độ cho phép lớn nhất khi làm việc bình thường

- 0 % 0 c : nhiệt độ môi trường thực tế

- Chọn Icb theo điều kiện quá tải của máy biến áp:

75 dm.B cb dm dm.B cp

  = Chọn thanh dẫn đồng, tiết diện tròn 40x5, có dòng Icp p0(A)

• Kiểm tra điều kiện ổn định động: cp  tt

- Lực tính toán do tác dụng của dòng điện ngắn mạch :

- l 0cm : khoảng cách giữa các sứ

- a Pcm : khoảng cách giữa các pha

- ixk : dòng điện xung kích của ngắn mạch ba pha(A) ta có : ixk = 2.1,8 I”N2 = 2.1,8 6,12 ,57.10 3 A

- ứng suất tính toán : ( KG / cm 2 )

Thanh dẫn có b =0,5cm ; h = 4cm

0.5.4 2 = 63,975(KG/𝑐𝑚 2 ) Ứng suất cho phép của thanh dẫn đồng cp00kG/cm 2

• Kiểm tra ổn định nhiệt : t qd

3.7 Chọn và kiểm tra sứ

Chọn sứ đỡ đặt ngoài trời do Liên Xô chế tạo loại OiRH-10-500(iRH-10)

Có Uđm kv, Fph P0 KG

- Kiểm tra ổn định động : Fcp  Ftt

Thanh dẫn đặt nằm ngang nên lực tác động cho phép trên đầu sứ là Fcp=0,6Fph

3.8 Chọn biến dòng điện BI

- Chọn biến dòng do SIEMENS chế tạo loại 4MA72 có thông số kỹ thuật cho ở bảng sau

3.9 Chọn máy biến áp BU

- Chọn máy biến điện áp 3 pha 5 trụ do Liên Xô chế tạo loại HTM-10 có các thông số kỹ thuật sau:

Uđm, V Công suất định mức theo cấp chính xác VA Sđm

Sơ cấp Thứ VA cấp

THIẾT KẾ HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ

GIỚI THIỆU CHUNG

1 Phân bố phụ tải của phân xưởng

Phân xưởng sửa chữa cơ khí có diện tích 1215m 2 gồm 85 thiết bị chia làm 8 nhóm phụ tải Công suất tính toán của phân xưởng là 251,8KVA trong đó có

18,225KW sử dụng cho hệ thống chiếu sáng

• Lựa chọn phương án cấp điện

• Lựa chọn thiết bị cho điện

• Tính toán ngắn mạch cho hạ áp.

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN

Sơ đồ cung cấp điện cho các thiết bị trong phân xưởng được xác định bởi công suất, số lượng và vị trí của các thiết bị, cùng với nhiều yếu tố khác.

Sơ đồ cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:

• Đảm bảo độ tin cậy tuỳ theo hộ tiêu thụ

• Thuận tiện cho vận hành

• Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật tối ưu: chi phí vốn đầu tư, phí tổn kim loại màu, chi phí vận hành tổn thất điện năng

• Cho phép dùng các phương án lắp đặt công nghiệp hoá và nhanh

Trong mạng điện phân xưởng, việc sử dụng mạng hình tia và mạng đường dây chính là phổ biến Tùy thuộc vào từng nhóm phụ tải, chúng ta cần lựa chọn phương án cấp điện hợp lý để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho hệ thống.

Để cấp điện cho phân xưởng, chúng tôi sử dụng sơ đồ hỗn hợp, trong đó điện năng từ trạm biến áp được truyền đến trạm phân phối qua cáp ngầm Tại tủ phân phối, có 1 aptomat tổng và 9 aptomat nhánh, trong đó 8 aptomat cấp điện cho 8 tủ động lực và 1 aptomat cho tủ chiếu sáng Điện được phân phối theo mạng hình tia từ tủ phân phối đến các tủ động lực và tủ chiếu sáng Mỗi tủ động lực cung cấp điện cho nhóm phụ tải, với các phụ tải quan trọng và công suất lớn nhận điện trực tiếp từ thanh cái, trong khi các phụ tải nhỏ hơn được kết nối theo sơ đồ liên thông Để tăng độ tin cậy và dễ dàng thao tác, các aptomat tổng đảm nhiệm việc đóng cắt và bảo vệ quá tải, trong khi các nhánh ra được trang bị cầu chì.

LỰA CHỌN CÁC THIÉT BỊ CHO TỦ PHÂN PHỐI

1 Lựa chọn cáp từ trạm biến áp cung cấp cho phân xưởng SCCK về tủ phân phối của phân xưởng

Cáp từ trạm biến áp cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, kết nối với tủ phân phối và tải điện áp 400V Cáp này cần đảm bảo khả năng chịu đựng dòng điện ổn định từ trạm biến áp đến máy móc hoạt động trong phân xưởng.

Do đó ta chọn cáp là cáp lõi đồng cách điện PVC do LENS chế tạo loại 3x150+70 có ICP97A đặt trong đường dẫn cáp

2 Chọn tủ phân phối cho xưởng SCCK

Tủ phân phối cần có 8 đầu ra cho các tủ động lực và chiếu sáng, với điện áp Uđm ≥ 0,4KV và khả năng chịu dòng Icp ≥ 397A Đầu ra và đầu vào của dòng điện phải nằm trong khoảng ≤ 100A Vì vậy, tủ phân phối  −P 9322 do Nga sản xuất là lựa chọn phù hợp.

3 Lựa chọn MCCB cho các tủ phân phối

Trong tủ hạ áp của trạm biến áp phục vụ cho phân xưởng SCCK, cần lựa chọn APTOMAT đầu nguồn MCCB loại NS400N cho đầu đường dây đến trạm tủ phân phối.

Kiểm tra cáp theo điều kiện phối hợp với MCCB

Các aptomat từ tủ phân phối đến tủ động lực các nhóm của phân xưởng SCCK thoả mãn yêu cầu: tti cpi dm

 trong đó Stti là công suất tính toán của nhóm i

Các MCCB được chọn theo các điều kiện cho phép về giá trị định mức về dòng và áp Ta có bảng tổng kết như sau:

Itt(A) loại Uđm(V) Iđm(A) Icắttn(KA) Số cực

4 Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực

Các đường cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực được lắp đặt trong rãnh cáp dọc tường và lối đi của phân xưởng Cáp được lựa chọn dựa trên điều kiện phát nóng cho phép, đồng thời phải kiểm tra phối hợp với các thiết bị bảo vệ và điều kiện ổn định nhiệt khi xảy ra ngắn mạch Với chiều dài cáp không lớn, có thể không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép Điều kiện chọn cáp là Icp ≥ Itt.

• Itt: là dòng điện tính toán của nhóm phụ tải

• Icp: dòng điện phát nóng cho phép tương ứng với từng loại dây từng tiết diện

• khe: hệ số hiệu chỉnh ở đây ta lấy khe=1 Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ cáp, khi bảo vệ bằng aptomat:

+Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực 1

Kết hợp hai điều kiện trên ta chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo, là loại 4 G 4

Các tuyến cáp khác chọn tương tự ta thu được bảng tổng kết như sau:

Tuyến cáp Itt(A) Ikđđt/1,5 FCAP(mm 2 ) ICP(A)

IV LỰA CHỌN THIẾT BỊ TRONG CÁC TỦ ĐỘNG LỰC VÀ DÂY DẪN ĐẾN CÁC THIẾT BỊ CỦA PHÂN XƯỞNG

1 Các MCCB tổng của các tủ động lực

Các MCCB tổng của các tủ động lực được chọn giống như trong tủ phân phối ta có bảng như sau:

Tủ động lực Itt(A) loại Uđm(V) Iđm(A) Icắttn(KA) Số cực ĐL1 23,77 C60a 440 40 3KA 4 ĐL2 32,76 C60a 440 40 3KA 4 ĐL3 29,33 C60a 440 40 3KA 4 ĐL4 44,78 C60N 440 63 6KA 4 ĐL5 51,13 C60N 440 63 6KA 4 ĐL6 59,97 C60N 440 63 6KA 4 ĐL7 65,53 NC 125H 415 125 10KA 4 ĐL8 57,52 C60N 440 63 6KA 4

2 Các các cầu chì đến các thiết bị và nhóm thiết bị trong các tủ động lực

Chọn cầu chì cho tủ ĐL1, mỗi cầu chì bảo vệ cho một thiết bị điện tương ứng

STT Tên thiết bị SL Pđm

+Cầu chì bảo vệ Máy tiện ren 7KW

+ Cầu chì bảo vệ Máy tiện ren 4,5KW

+ Máy mài hai phía 2,8KW

Chọn cầu chì tương tự như trên ta có bảng tổng kết sau:

STT Tên thiết bị SL Pđm

STT Tên thiết bị SL Pđm

5 Máy mài tròn vạn năng 1 2.8 2.8 7.1 20

STT Tên thiết bị SL Pđm

STT Tên thiết bị SL Pđm

4 Máy mài sắc các dao cắt gọt 1 2.8 2.8 7,1 20

STT Tên thiết bị SL Pđm

4 Máy mài phẳng có trục nằm 1 2.8 2.8 7,1 20

6 Máy mài tròn vạn năng 1 2.8 2.8 7,1 20

7 Máy mài phẳng có trục đứng 1 10 10 25,3 63

STT Tên thiết bị SL Pđm

STT Tên thiết bị SL Pđm

7 Máy bào giường một trụ 1 10 10 25,3 63

3 Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép

Tất cả dây dẫn trong xưởng chọn loại dây bọc do Liên Xô sản xuất PTO đường kính trong ống sắt kích thước 3/4”,khc=0,95

+ Dây từ ĐL1 đến máy cưa kiểu đai 1KW chọn dây dẫn 2,5 mm 2 có Icp% A

0,95.25 > 2,53A kết hợp với Idc0A ta có: 0,95.25 > 30/3A

+ Dây từ ĐL1 đến máy khoan bàn 0,65KW chọn dây 25 mm 2 dễ thấy dây này hoàn toàn thoả mãn

+ Dây từ ĐL1 đến máy khoan đứng 4,5KW chọn dây dẫn 2,5 mm 2 có Icp% A

0,95.25 > 11,40A kết hợp với Idc0A ta có: 0,95.25 > 30/3A

Các dây dẫn khác đều có công suất

Ngày đăng: 19/10/2021, 15:33

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG PHÂN CHIA THIẾT BỊ THEO NHÓM - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
BẢNG PHÂN CHIA THIẾT BỊ THEO NHÓM (Trang 11)
2 Máy phay chép hình 110 0.6 0.6 6461 - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
2 Máy phay chép hình 110 0.6 0.6 6461 (Trang 14)
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6.  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
h ọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. (Trang 15)
Tra bảng ta được: n*hq=0,66 do đón hq= 0,66.7 = 4,62 hay nhq =5 Với ksd = 0.2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2.42  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
ra bảng ta được: n*hq=0,66 do đón hq= 0,66.7 = 4,62 hay nhq =5 Với ksd = 0.2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2.42 (Trang 16)
Tra bảng ta được: n*hq=0,95 do đón hq= 0,95.7 = 6,65 hay nhq =7 Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,10  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
ra bảng ta được: n*hq=0,95 do đón hq= 0,95.7 = 6,65 hay nhq =7 Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,10 (Trang 18)
Tra bảng ta được: n*hq=0,81do đón hq= 0,81. 6= 4,86 hay nhq =5 Với ksd = 0,2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2,42  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
ra bảng ta được: n*hq=0,81do đón hq= 0,81. 6= 4,86 hay nhq =5 Với ksd = 0,2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2,42 (Trang 19)
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6.  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
h ọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. (Trang 21)
6 Máy phay chép hình 15.62 5.62 - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
6 Máy phay chép hình 15.62 5.62 (Trang 22)
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6.  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
h ọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. (Trang 22)
5 Máy phay chép hình 133 - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
5 Máy phay chép hình 133 (Trang 23)
Dựa vào bảng số liệu trên ta có: - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
a vào bảng số liệu trên ta có: (Trang 34)
Với hệ trục chọn như hình vẽ ta xác định tâm các phân xưởng như sau:106  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
i hệ trục chọn như hình vẽ ta xác định tâm các phân xưởng như sau:106 (Trang 37)
Từ bảng ta xác định được tâm của nhà máy như sau. ii - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
b ảng ta xác định được tâm của nhà máy như sau. ii (Trang 38)
• Tính toán tương tự cho các phương án khác, kết quả ghi trong các bảng sau: Đường cáp  P (kW) A  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
nh toán tương tự cho các phương án khác, kết quả ghi trong các bảng sau: Đường cáp P (kW) A (Trang 53)
Bảng kết quả chọn cáp: - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
Bảng k ết quả chọn cáp: (Trang 54)
• Bảng tính toán tổn thất công suất P. Đường cáp F  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
Bảng t ính toán tổn thất công suất P. Đường cáp F (Trang 55)
• Bảng tính toán tổn thất công suất P. Đường cáp F  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
Bảng t ính toán tổn thất công suất P. Đường cáp F (Trang 56)
Bảng kết quả chọn cáp: - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
Bảng k ết quả chọn cáp: (Trang 57)
Theo bảng trên ta thấ y: - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
heo bảng trên ta thấ y: (Trang 59)
Các đường cáp khác tính tương tự, kết quả ghi trong bảng B sau: - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
c đường cáp khác tính tương tự, kết quả ghi trong bảng B sau: (Trang 63)
Các máy BAPX khác được tính tương tự, kết quả ghi trong bảng sau: - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
c máy BAPX khác được tính tương tự, kết quả ghi trong bảng sau: (Trang 65)
Tính tương tự cho các đường cáp khác, kết quả được ghi trong bảng sau: - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
nh tương tự cho các đường cáp khác, kết quả được ghi trong bảng sau: (Trang 67)
Các tuyến cáp khác chọn tương tự ta thu được bảng tổng kết như sau: Tuyến cáp I tt(A) Ikđđt/1,5 FCAP(mm2) ICP(A)  - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
c tuyến cáp khác chọn tương tự ta thu được bảng tổng kết như sau: Tuyến cáp I tt(A) Ikđđt/1,5 FCAP(mm2) ICP(A) (Trang 82)
hình 1 11 2,5 36 - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
hình 1 11 2,5 36 (Trang 86)
hình 1 0.6 0.6 1,5 26 - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
hình 1 0.6 0.6 1,5 26 (Trang 86)
hình 15.62 5.62 14,2 32 - ĐỀ tài  THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LUYỆN KIM màu BKHN
hình 15.62 5.62 14,2 32 (Trang 87)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w