Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 20 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
20
Dung lượng
0,94 MB
Nội dung
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN : HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Ô TÔ NGÀNH/NGHỀ : CÔNG NGHỆ Ơ TƠ TRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số:…… /QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày …tháng … năm……….của Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội) Hà nội, năm … TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu thuộc loại sách giáo trình nên nguồn thơng tin phép dùng nguyên trích dùng cho mục đích đào tạo tham khảo Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh bị nghiêm cấm MÃ TÀI LIỆU: MĐ 34 LỜI GIỚI THIỆU Hệ thống truyền lực lắp ô tô để truyền công suất từ động đến bành xe chủ động trình làm việc hệ thống truyền lực cần bảo dưỡng, sửa chữa Đây nội dung quấn giáo trình Để phục vụ cho học viên học nghề thợ sửa chữa ô tô kiến thức lý thuyết kỹ bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực Với mong muốn giáo trình biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm năm Bài Tổng quan hệ thống truyền lực Bài Ly hợp ma sát Bài Hộp số thường (hộp số khí) Bài Các đăng truyền lực Bài Cầu chủ động Kiến thức giáo trình biên soạn theo chương trình Tổng cục Dạy nghề, xếp logic từ nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý hoạt động cụm chi tiết hệ thống truyền lực, đến cách phân tích hư hỏng, phương pháp kiểm tra quy trình thực hành sửa chữa Do người đọc hiểu cách dễ dàng Xin chân trọng cảm ơn Tổng cục Dạy nghề, khoa Động lực trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội giúp đỡ quý báu đồng nghiệp giúp tác giả hồn thành giáo trình Mặc dù cố gắng chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả mong nhận ý kiến đóng góp người đọc để lần xuất sau giáo trình hồn thiện Hà Nội, ngày… tháng… năm 20… Tham gia biên soạn Chủ biên: Lê Tuấn Tài MỤC LỤC ĐỀ MỤC LỜI GIỚI THIỆU BÀI 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC BÀI LY HỢP MA SÁT 11 BÀI HỘP SỐ 34 BÀI CÁC ĐĂNG TRUYỀN LỰC 68 BÀI CẦU CHỦ ĐỘNG 86 CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN Tên mơ đun: HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Ơ TƠ Mã số mô đun: MĐ 34 Thời gian thực mô đun: 105 (Lý thuyết: 45h; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, tập: 57h, Kiểm tra: 03h) I Vị trí, tính chất mơ đun: - Vị trí: Mơ đun bố trí dạy sau mơn học/ mơ đun sau: MĐ 20, MĐ 21 MĐ 22 MĐ 23 MĐ 24 MĐ 25 MĐ 26.MĐ 27 MĐ28 - Tính chất: Mô đun chuyên môn II Mục tiêu mô đun: + Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu , phân loại, nhận biết bảo dưỡng bên phận hệ thống truyền lực + Phân tích cấu tạo nguyên lý hoạt động phận: ly hợp, hộp số, đăng, truyền lực chính, vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe + Phân tích tượng, nguyên nhân hư hỏng phận: Ly hợp, hộp số, đăng, vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe ô tô + Trình bày phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra sữa chữa hư hỏng phận: Ly hợp, hộp số đăng, truyền lực chính, vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe + Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa chi tiết phận: ly hợp, hộp số, đăng, vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe quy trình, quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật sửa chữa + Sử dụng dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa đảm bảo xác an tồn + Chấp hành quy trình, quy phạm nghề cơng nghệ tơ + Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ học sinh, sinh viên III.Nội dung mô đun: BÀI 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Mã bài: 34 - 01 Mục tiêu: - Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống truyền lực - Phân thích cấu tạo nguyên lý làm việc chung hệ thống truyền lực - Nhận dạng bảo dưỡng bên phận hệ thống truyền lực trình tự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật - Đảm bảo an toàn lao động cho người, thiết bị vệ sinh công nghiệp Nội dung Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại 1.1 Nhiệm vụ Hình 1.1: Hệ thống truyền lực tơ - Truyền biến đổi mô men xoắn từ động đến bánh xe chủ động cho phù hợp chế độ làm việc động mô men cản sinh q trình tơ chuyển động - Cắt dịng cơng suất thời gian ngắn dài - Thực đổi chiều chuyển động giúp ô tô chuyển động lùi - Tạo khả chuyển động êm dịu thay đổi tốc độ cần thiết đường 1.2 Yêu cầu - Truyền công suất từ động đến bánh xe chủ động với hiệu suất cao, độ tin cậy lớn - Thay đổi mô men động dễ dàng - Cấu tạo đơn giản, dễ bảo dưỡng, sửa chữa 1.3 Phân loại Hình 1.2a: FF Hình 1.2b: FR Hệ thống truyền động chủ yếu sử dụng là: - FF (Động đặt trước – Bánh trước chủ động) - FR (Động đặt trước – Bánh sau chủ động) Ngoài xe FF FR cịn có loại xe 4WD (4 bánh chủ động), RR (động đặt sau – cầu sau chủ động) sử dụng, xe hybrid bắt đầu phát triển 1.3.1 FF (Động đặt trước – Bánh trước chủ động): Trên xe với động đặt trước cầu trước chủ động Động cơ, ly hợp, hộp số, cầu chủ động tạo nên khối lượng đơn Mô men động không truyền xa đến bánh sau, mà đưa trực tiếp đến bánh trước Bánh trước dẫn động có lợi xe quay vòng đường trơn Sự ổn định hướng tuyệt với tạo cảm giác lái xe quay vịng Do khơng có trục đăng nên gầm xe thấp giúp hạ trọng tâm xe, làm cho xe ổn định di chuyển Hình 1.2: Xe FF với hộp số thường 1.3.2 FR (Động đặt trước – Bánh sau chủ động) Hình 1.4: Xe FR với hộp số thường Kiểu bố trí động đặt trước – bánh sau chủ động làm cho động làm mát dễ dàng Tuy nhiên, bên thân xe không tiện nghi trung tâm trục đăng qua Điều không tiện nghi gầm xe mức thấp Kiểu động đặt buồng lái tạo điều kiện cho công việc sửa chữa, bảo dưỡng thuận tiện hơn, nhiệt sinh rung động ảnh hưởng đến người lái hành khách Nhưng hệ số sử dụng chiều dài xe giảm xuống, nghĩa thể tích chứa hàng hóa hành khách giảm xuống Đồng thời tầm nhìn tài xế bị hạn chế, ảnh hưởng đến độ an toàn chung Ngược lại động đặt buồng lái khắc phục nhược điểm nói 1.3.3 Kiểu bánh chủ động (4WD – wheel driver) Hình 1.5: Xe 4WD thường xuyên loại FR Các kiểu xe cần hoạt động tất loại địa hình điều kiện chuyển động khó khăn cần trang bị với bánh chủ động dẫn động thông qua hộp số phụ Các xe 4WD chia thành hai loại 4WD thường xuyên 4WD gián đoạn Khác với xe 2WD, điểm đặc trưng xe 4WD có vi sai phía trước phía sau Mục đích để triệt tiêu chệnh lệch bánh xe vào đường vòng Đối với loại 4WD thường xuyên, người ta bố trí thêm vi sai trung tâm vi sai trước vi sai sau để triệt tiêu chênh lệch tốc độ quay bánh xe trước sau Có vi sai khác làm cho xe chạy êm đảm bảo việc truyền công suất đến bốn bánh xe, kể quay vòng Đây ưu điểm chủ yếu loại 4WD thường xuyên, sử dụng đường xá bình thường, đường gồ ghề hay đường có độ ma sát thấp Tuy nhiên, để tránh cho sai trung tâm phải liên tục làm việc, lốp trước sau phải có đường kính giống nhau, kể bánh bên trái bên phải 1.3.4 Kiểu truyền động xe hybrid Hybrid nghĩa lai, ôtô hybrid dòng ôtô sử dụng động tổ hợp Động hybrid kết hợp động đốt thông thường với động điện dùng lượng ắc quy Bộ điều khiển điện tử định dùng động điện, dùng động đốt trong, dùng vận hành đồng nạp điện vào ắc quy để sử dụng sau Ưu điểm lớn xe hybrid giảm ô nhiễm mơi trường, vấn đề quan trọng Ngồi xe hybrid cịn có ưu điểm sau: - Tận dụng lượng phanh: cần phanh xe giảm tốc lượng phanh tận dụng để tạo dòng điện nạp cho ắc-quy - Giảm lượng tiêu thụ nhiên liệu (động hybrid tiêu thụ lượng nhiên liệu nhiều so với động đốt thông thường) - Động điện dùng chế độ gia tốc tải lớn nên động đốt cần cung cấp công suất vừa đủ nên động đốt có kích thước nhỏ gọn - Có thể sử dụng vật liệu nhẹ để giảm khối lượng tổng thể ơtơ Hình 1.6: Nguyên lý hoạt động xe hybrid Động hybrid sử dụng xe như: Honda Insight, Honda Civic, Toyota Prius nhiều hãng khác Cấu tạo, nguyên lý làm việc chung hệ thống truyền lực 2.1 Cấu tạo 2.2 Nguyên lý làm việc chung Khi động làm việc mô men truyền từ trục khuỷu qua bánh đà xuống ly hợp qua hộp số xuống đăng tới cầu chủ động xe hai bánh xe giúp xe chuyển động tiến lùi Các phận hệ thống truyền lực 3.1 Ly hợp Ly hợp dùng để truyền hay không truyền công suất từ động đến hệ thống truyền lực Cắt truyền động từ động đến hệ thống truyền lực nhanh dứt khoát trường hợp cần thiết chuyển số cách êm dịu Nó cho phộp động hoạt động xe dừng không cần chuyển hộp số số trung gian 3.2 Hộp số Nhiệm vụ hộp số biến đổi mô men xoắn động truyền tới bánh xe cho phù hợp với chế độ tải Chắc chắn mát công suất hộp số khơng tránh khỏi, cơng suất thực tế đưa đến bánh xe luôn nhỏ công suất đưa trục khuỷu động (hiệu suất hộp số) 3.3 Trục đăng Truyền động đăng dùng để truyền mô men xoắn trục không thẳng hàng Các trục lệch góc α>0o giá trị α thường thay đổi 3.4 Cầu chủ động Cầu chủ động nhận công suất từ động truyền tới để phân phối đến bánh xe theo phương vng góc Cầu xe nâng đỡ phần gắn lên hệ thống treo, sắc xi Bảo dưỡng bên hệ thống truyền lực 4.1 Mục đích Chúng ta nhận thấy mục đích bảo dưỡng kỹ thuật trì tình trạng kỹ thuật tốt ơtơ, ngăn ngừa hư hỏng xảy ra, thấy trước hư hỏng để kịp thời sứa chữa, đảm bảo cho ôtô chuyển động với độ tin cậy cao Vì thế, bảo dưỡng việc cần làm thường xuyên Xe ô tô cấu tạo số lượng lớn chi tiết, chúng bị mịn, yếu hay ăn mịn làm giảm tính năng, tùy theo điều kiện hay khoảng thời gian sử dụng Từ chi tiết cấu tạo nên xe, dự đóan tính chúng giảm đi, cần phải bảo dưỡng định kỳ, sau điều chỉnh hay thay để trì tính chúng Bằng cách tiến hành bảo dưỡng định kỳ 4.2 Yêu cầu - Ngăn chặn vấn đề lớn xảy sau - Xe tơ trì trạng thái hoạt động tốt thỏa mãn tiêu chuẩn pháp luật - Kéo dài tuổi thọ xe - Khách hàng tiết kiệm chi phí lái xe an tồn 4.3 Quy trình bảo dưỡng Đối với hệ thống truyền lực, có cơng đoạn gồm: bảo dưỡng đăng, bảo dưỡng giảm xóc sau, bảo dưỡng phanh sau, tra mỡ trục sau, tán rút rive biển số chống rung, xiết lại toàn ốc hệ thống khung xe, cuối rửa xe Sau bảng tiêu chuẩn bảo dưỡng cụm chi tiết thuộc hệ thống truyền lực 10 BÀI LY HỢP MA SÁT Mã bài: MĐ 34 – 02 Mục tiêu - Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu phân loại ly hợp - Phân thích cấu tạo, nguyên lý làm việc tượng nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra sửa chữa ly hợp - Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa loại ly hợp ma sát ô tô trình tự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật - Đảm bảo an toàn lao động cho người, thiết bị vệ sinh công nghiệp Nội dung: Nhiệm vụ-yêu cầu-phân loại 1.1 Nhiệm vụ Li hợp thường đặt bánh đà động hộp số, có nhiệm vụ sau: Truyền mômen quay từ động đến phận truyền lực phía sau Cắt truyền động động hệ thống truyền lực Giảm chấn động động gây trình làm việc để bảo vệ chi tiết hệ thống truyền lực Chống tải cho hệ thống truyền lực 1.2 Yêu cầu Khi nối truyền động, êm nhẹ không gây lực va đập cho hệ thống truyền lực Khi cắt truyền động phải nhanh chóng, hồn tồn, dứt khốt để q trình vào số nhẹ nhàng Có khả truyền mơmen quay lớn động cơ, bị trượt động tải để tránh cho hệ thống truyền lực chịu mômen lớn tác động Trọng lượng kích thước đĩa ma sát nhỏ để giảm lực qn tính từ giảm lực va đập vào số Có khả hấp thụ tản nhiệt tốt Kết cấu gọn, dễ điều khiển, bảo dưỡng sửa chữa 1.3 Phân loại * Theo phương pháp truyền mơmen quay có ba loại bản: Li hợp ma sát: truyền mômen quay lực ma sát Li hợp thuỷ lực: truyền mômen quay qua chất lỏng Li hợp điện từ: truyền mômen quay lực điện từ Li hợp ma sát kết cấu đơn giản, dễ điều khiển, chăm sóc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nên sử dụng rộng rãi 11 * Theo hình dáng bề mặt ma sát, li hợp ma sát chia làm ba loại: Li hợp hình đĩa Li hợp hình Li hợp hình trống Trên ơtơ máy kéo thường dùng li hợp ma sát kiểu đĩa * Theo số lượng đĩa ma sát, li hợp chia làm nhiều loại: Li hợp đơn: có đĩa ma sát Li hợp kép: có hai đĩa ma sát Li hợp có nhiều đĩa ma sát * Theo trạng thái làm việc có hai loại: Li hợp thường xun đóng Li hợp thường xun mở Ngồi li hợp phân loại theo yếu tố khác: môi trường làm việc, phương pháp điều khiển, phương pháp phát sinh lực ép Tháo, lắp, bảo dưỡng ly hợp 2.1 Bộ li hợp đĩa ma sát khơ, thường đóng 2.1.1 Cấu tạo ( hình 1.21, hình 1.22 a) Kết cấu li hợp chia làm ba phần: phần chủ động, phần bị động cấu điều khiển Phần chủ động: gồm bề mặt bánh đà, đĩa ép vỏ li hợp Vỏ li hợp bắt với bánh đà bulông Giữa đĩa ép vỏ li hợp đặt lò xo ép, phân bố đối xứng qua tâm Số lượng lị xo là: 3, 6, 12 Phần bị động: gồm đĩa ma sát đặt bánh đà đĩa ép Đĩa ma sát lắp với trục li hợp then hoa ôtô trục li hợp trục chủ động hộp số ( trục sơ cấp) Một đầu trục li hợp gối lên vịng bi đặt hốc trục khuỷu Cơ cấu điều khiển li hợp gồm đòn mở lắp lề với vỏ li hợp đĩa ép, vòng bi tỳ, bạc trượt, cua, bàn đạp li hợp phận dẫn động khí hay thuỷ lực.ở xe có cơng suất lớn để tránh tượng đĩa ép bị xoay với vỏ li hợp, đĩa ép nối với vỏ li hợp lò xo hay lắp khớp then trượt Cả li hợp đặt vỏ bao li hợp 12 Hình 2.1 Sơ đồ cấu tạo li hợp đĩa ma sát khơ thường đóng 1.Vỏ li hợp; Đĩa ép ; Bánh đà; Đĩa ma sát ; Chốt chống xoay; Lò xo ép ; Đòn mở ; Bi tỳ; Càng cua ; 10 Bàn đạp ; 11 lò xo hồi vị ; 12.Thanh kéo a) Cấu tạo Bộ li hợp b) Cấu tạo đĩa ma sát Hình 2.2 Bộ li hợp đĩa ma sát khơ thường đóng Ngun lý làm việc Khi chưa tác động vào bàn đạp li hợp, tác dụng lò xo, đĩa ép ép chặt đĩa ma sát vào bề mặt làm việc bánh đà Li hợp trạng thái truyền động lực Mômen quay trục khuỷu qua bánh đà đĩa ép truyền cho đĩa ma sát trục li hợp từ truyền mơmen quay cho phận truyền lực phía sau Khi đạp bàn đạp li hợp, qua cấu dẫn động vòng bi tỳ ép vào đầu đòn mở, kéo đĩa ép phía sau Đĩa ma sát dịch chuyển trục li hợp để tách khỏi bề mặt đĩa ép bánh đà Li hợp trạng thái mở cắt truyền động động hệ thống truyền lực 13 Khi nhả bàn đạp li hợp lò xo lại ép đĩa ép, đĩa ma sát bánh đà thành khối li hợp lại truyền động lực Như li hợp có tác dụng cắt tạm thời truyền động động hệ thống truyền lực để cần vào số 2.2 Bộ li hợp hai đĩa ma sát khô thường xuyên đóng Khi li hợp cần truyền cơng suất lớn giới hạn không gian chế tạo li hợp có đường kính lớn, người ta sử dụng li hợp hai đĩa ma sát 2.2.1 Cấu tạo ( hình 1.23 ) Li hợp hai đĩa ma sát có cấu tạo tương tự loại đĩa ma sát có thêm đĩa ma sát đĩa ép Phần chủ động có hai đĩa ép, đĩa ép phía trước cịn gọi đĩa ép trung gian (13), đặt hai đĩa ma sát Để chống dính đĩa ma sát trước với bánh đà đĩa ép trung gian lưng bánh đà có lị xo tách đĩa ép trung gian Độ chuyển dịch đĩa ép trung gian giới hạn ba vít bắt vỏ li hợp Hai đĩa ép chống xoay cách lồng bulông (15) bắt vỏ li hợp lịng bánh đà có gân ăn khớp với rãnh đĩa ép dùng vít chống xoay Phần bị động gồm hai đĩa ma sát (1), (2) đặt bánh đà đĩa ép Hai đĩa ma sát lắp với trục li hợp rãnh then hoa Cơ cấu điều khiển ma sát đĩa 2.2.2 Nguyên lý làm việc Bình thường li hợp trạng thái đóng truyền mơmen quay động với hệ thống truyền lực Các lò xo ép chặt đĩa ép, đĩa ma sát bánh đà thành khối Mômen quay từ động qua bánh đà, hai đĩa ép truyền cho đĩa ma sát trục li hợp 14 Hình 2.3 Cấu tạo ly hợp ma sát hai đĩa khô thường đóng Hình 2.4 Bộ li hợp dùng lị xo màng a Cấu tạo; b Sơ đồ hoạt động li hợp mở; c Lực tác dụng mở li hợp 1.Bánh đà; Đĩa ma sát; Đĩa ép; Vỏ li hợp; ổ bi nhả li hợp; 6.Lò xo đĩa; chốt; 8, Vòng tỳ 10 Phiến tỳ móc Khi đạp bàn đạp li hợp, qua cấu dẫn động đòn mở kéo đĩa ép sau dịch chuyển phía sau, đồng thời lị xo tách đẩy đĩa ép trung gian phía sau, đến đĩa ép trung gian tỳ vào vít tựa, đĩa ma sát trước giải 15 phóng Đĩa ép sau tiếp tục giải phóng đĩa ma sát sau, li hợp trạng thái mở cắt truyền động từ động đến trục li hợp Nhả bàn đạp li hợp, li hợp trở trạng thái đóng 2.3 Bộ li hợp dùng lò xo màng Bộ li hợp dùng lò xo màng sử dụng phổ biến xe du lịch 2.3.1 Cấu tạo ( hình 2.4) Kết cấu tương tự li hợp ma sát xét lò xo thay màng Lị xo màng có hình nón cụt, dập thộp Phía thộp đàn hồi hình thay cho đòn mở Lò xo màng lắp với vỏ li hợp bulơng đinh tán, hai bên đặt ba vịng hướng dẫn Mép ngồi lị xo màng lắp với đĩa ép 2.3.2 Nguyên lý làm việc Khi chưa tác động vào bàn đạp li hợp lò xo màng ép chặt đĩa ép, đĩa ma sát bánh đà thành khối, li hợp trạng thái đóng truyền mơmen quay từ động tới hộp số Khi đạp bàn đạp li hợp vòng bi tỳ ép vào đầu thộp, làm vịng ngồi lị xo bật ra, kéo đĩa ép khỏi đĩa ma sát Li hợp cắt truyền động Khi nhả bàn đạp li hợp, lò xo màng trở lại hình dáng ban đầu li hợp trạng thái đóng 2.3.3 ưu điểm li hợp dùng lò xo màng Lực ép lị xo màng khơng bị ảnh hưởng đĩa ma sát mịn tránh tình trạng li hợp trượt Kết cấu đơn giản, khối lượng nhỏ Lực ép phân bố chế độ làm việc Cân động dễ dàng Đĩa ép không bị vênh Kiểm tra, sửa chữa phận ly hợp 3.1 Đĩa ép đĩa trung gian 3.1.1.Nhiệm vụ Dùng để ép chặt với đĩa ma sát bánh đà động qua truyền mơmen quay từ động tới trục li hợp 3.1.2 Cấu tạo Đĩa ép có hình dạng vành khăn với chiều dày định, chế tạo phương pháp đúc từ gang xám hay gang hợp kim Bề mặt làm việc, nơi tiếp xúc với đĩa ma sát gia cơng phẳng nhẵn bóng Bề mặt ngồi có gờ để định vị lò xo ép vấu để lắp với đòn mở Đĩa ép phần chủ động ln quay với bánh đà, đóng mở phải dịch chuyển theo chiều trục nên phía ngồi đĩa ép có lỗ để lồng vào bulơng bắt với vỏ li hợp bánh 16 đà hay rãnh trượt để đặt vít chống xoay bắt vỏ li hợp số xe để chống xoay đĩa ép nối với vỏ li hợp đơi lị xo Đĩa ép ngồi u cầu có độ bền học cao, chống mài mịn tốt cần có trọng lượng đủ lớn để hấp thụ nhiệt tản nhiệt 3.1.3 Hư hỏng, kiểm tra, sửa chữa a Hư hỏng: Bị mòn ma sát đĩa ép đĩa ma sát bị trượt lúc cắt, nối ly hợp Bị đinh tán đĩa ma sát (khi bề măth ma sát mòn ) cào xước Bị rạn, nứt, cong, vênh, cháy xám nhiệt phát sinh li hợp bị trượt Đĩa chủ động mịn khơng lực ép không trục li hợp không đồng tâm với trục khuỷu Do điều chỉnh khe hở (a) khơng địn mở với vòng bi ép b Kiểm tra: Quan sát vết nứt, xước, cháy xám bề mặt Đo bề dày đĩa thước cặp, so sánh với kích thước tiêu chuẩn để xác định độ mòn Kiểm tra độ cong vênh đĩa ép thước thẳng ( hình 3.11 ) Kiểm tra độ đảo bánh đà, đồng hồ so đồ gá ( hình 1.32 ) c Sửa chữa: Nếu mịn ít, cháy xám, vết xước nhỏ dùng giấy nháp để đánh Nếu mòn, xước sâu có độ sâu lớn 0,2 mm mài máy mài mặt phẳng, đảm bảo độ dày cho phộp ( trường hợp làm giảm lực ép lò xo nên cho phộp thêm đệm với độ dày phù hợp ) Nếu mòn lớn, xước sâu, cong vênh nhiều phải thay đĩa ép Hình 2.5 Kiểm tra độ cong vênh đĩa ép 17 Hình 2.6 Kiểm tra độ đảo bánh đà 3.2 Đĩa ma sát 3.2.1 Nhiệm vụ Đĩa ma sát đĩa bị động có bề mặt với hệ số ma sát cao để truyền mômen quay từ bánh đà đĩa ép tới trục li hợp 3.2.2 Cấu tạo ( hình 2.5 ) Kết cấu chung đĩa ma sát gồm đĩa thộp, hai vòng ma sát, moay cấu giảm chấn Đĩa thộp có dạng hình vành khăn Trên đĩa thộp có xẻ rãnh hướng kính để tăng tính đàn hồi, đỡ cong vênh đóng li hợp làm việc êm dịu Vịng ma sát có hình dáng tương tự đĩa thộp Hai vịng ma sát lắp ghộp với đĩa thộp phương pháp tán đinh Trên bề mặt vịng ma sát có rãnh hướng kính để chống dính với bánh đà hay đĩa ép nhiệt Để li hợp đóng êm dịu hơn, đĩa thộp xẻ rãnh uốn dạng lượn sóng Moay lắp ghộp với đĩa thộp qua cấu giảm chấn Cơ cấu giảm chấn gồm lò xo giảm chấn, hai đĩa giảm chấn đệm Phía moay có rãnh then hoa để lắp với trục li hợp Mômen truyền từ đĩa thộp sang moay qua lò xo giảm chấn, nhờ giảm lực va đập Ngoài phận giảm chấn cịn có tác dụng tránh cho hệ thống truyền lực ôtô khỏi dao động cộng hưởng sinh có trùng hợp tần số dao động riêng hệ thống với tần số dao động lực gây nên thay đổi mô men động cơ.( tránh dao động cộng hưởng xoắn hệ thống ) Hình 2.7 Cấu tạo đĩa ly hợp ma sát 3.2.3 Hư hỏng, kiểm tra, sửa chữa a Hư hỏng: 18 ... từ trục khuỷu qua bánh đà xuống ly hợp qua hộp số xuống đăng tới cầu chủ động xe hai bánh xe giúp xe chuyển động tiến lùi Các phận hệ thống truyền lực 3.1 Ly hợp Ly hợp dùng để truyền hay không... BÀI LY HỢP MA SÁT Mã bài: MĐ 34 – 02 Mục tiêu - Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu phân loại ly hợp - Phân thích cấu tạo, nguyên lý làm việc tượng nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra sửa chữa ly. .. tích cấu tạo nguyên lý hoạt động phận: ly hợp, hộp số, đăng, truyền lực chính, vi sai, bán trục, moay ơ, bánh xe + Phân tích tượng, nguyên nhân hư hỏng phận: Ly hợp, hộp số, đăng, vi sai, bán trục,
Ngày đăng: 17/10/2021, 20:31
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
Hình 1.1
Hệ thống truyền lực trên ôtô (Trang 6)
Hình 1.2a
FF Hình 1.2b: FR (Trang 7)
Hình 1.4
Xe FR với hộp số thường (Trang 8)
Hình 1.2
Xe FF với hộp số thường (Trang 8)
Hình 1.5
Xe 4WD thường xuyên loại FR (Trang 9)
Hình 1.6
Nguyên lý hoạt động xe hybrid (Trang 10)
2.
Nguyên lý làm việc (Trang 15)
Hình 2.1
Sơ đồ cấu tạo li hợp một đĩa ma sát khô thường đóng (Trang 15)
Hình 2.3
Cấu tạo ly hợp ma sát hai đĩa khô thường đóng (Trang 17)
Hình 2.4
Bộ li hợp dùng lò xo màng (Trang 17)
i
ểm tra độ đảo của bánh đà, bằng đồng hồ so và đồ gá ( hình 1.3 2) c. Sửa chữa: (Trang 19)
3.2.2.
Cấu tạo ( hình 2. 5) (Trang 20)