1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

45 39 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Cảng Quảng Ninh Và Vai Trò Của Nó Đối Với Phát Triển Thương Mại Quốc Tế
Tác giả Đinh Yến Ngân, Nguyễn Thị Cẩm Thủy, Trần Nguyễn Diễm Quỳnh, Võ Thị Kim Yến, Nguyễn Huy Hoàng, Seesavath Khammavongsa
Người hướng dẫn Nguyễn Văn Nghiệp
Trường học Đại học Đà Nẵng
Chuyên ngành Giao dịch thương mại quốc tế
Thể loại bài báo cáo
Năm xuất bản 2021
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 45
Dung lượng 2,05 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • 1. Mục tiêu nghiên cứu

  • 1. Đối tượng nghiên cứu

  • 2. Phạm vi nghiên cứu:

  • 3. Phương pháp nghiên cứu

  • 4. Kết cấu, nội dung đề tài

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ, KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BIỂN, MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỦ TỤC RA VÀO CỦA CẢNG QUẢNG NINH

    • 1.1. Giới thiệu chung

      • 1.1.1. Vị trí địa lý

      • 1.1.2. Lịch sử hình thành

      • 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính

      • 1.1.4. Các luồng vào cảng

      • 1.1.5. Hệ thống cầu bến, kho bãi

      • Cầu bến

      • Kho bãi

    • 1.2. Kết cấu hạ tầng cảng Quảng Ninh

      • 1.2.1. Khái quát chung

      • 1.2.2. Công nghệ, thiết bị (Thiết bị chính)

      • Tuyến tiền phương

      • Tuyến hậu phương

    • 1.3. Các tuyến đường biển của cảng Quảng Ninh

    • 1.4. Mô hình quản lý ở cảng Quảng Ninh

      • 1.4.1. Mô hình quản lý

      • 1.4.2. Sơ đồ tổ chức

    • 1.5. Thủ tục ra vào cảng Quảng Ninh

      • 1.5.1. Thủ tục tàu đến và rời cảng

      • 1.5.2. Địa điểm làm thủ tục

      • 1.5.3. Thủ tục ra vào Cảng của người nước ngoài

      • 1.5.4. Thủ tục ra vào Cảng của người Việt Nam

      • Đối với giấy phép dài hạn (Giấy phép cấp cho cá nhân, có dán ảnh)

      • Đối với giấy phép ngắn hạn (Giấy phép cấp cho cá nhân hoặc tập thể)

      • Đối với giấy phép cấp cho người vào sửa chữa tàu biển và các phương tiện vận tải đường thủy đang neo đậu tại Cảng (Giấy phép cấp cho tập thể)

      • Đối với giấy phép cấp cho người vào sửa chữa công trình cầu bến, kho bãi, Container (Giấy phép cấp cho tập thể)

      • Đối với giấy phép cấp cho người vào xếp dỡ, chằng buộc hàng hóa hoặc các dịch vụ khai thác (Giấy phép cấp cho tập thể)

  • Chương 2: Các thủ tục hải quan, chứng từ sử dụng, giá phí dịch vụ và quy trình xuất – nhập hàng tại cảng Quảng Ninh cùng một số quy trình khác

    • 2.1 Thủ tục hải quan

      • 2.1.1 Thủ tục hải quan là gì?

      • 2.1.2 Thủ tục khai thác đối với hãng tàu, Công ty xuất nhập khẩu.

      • Đối với hàng Container:

      • Đối với hàng ngoài Container :

    • 2.2 Bộ chứng từ thực tế về vấn đề xuất khẩu hàng hóa.

      • 2.2.1 Chứng từ khai tờ khai hải quan hàng xuất khẩu

      • Booking Note

      • Packing list

      • Giấy phép xuất khẩu (nếu có)

      • 2.2.2 Chứng từ khai tờ khai hải quan hàng nhập khẩu

      • Giấy phép nhập khẩu (nếu có)

      • Invoice (Hóa đơn)

      • Packing list

      • Bill of lading (Vận đơn đường biển)

      • C/O (nếu có)

      • Phyto (Giấy kiểm dịch thực vật)

      • C/A và C/Q (nếu có)

    • 2.3 Quá trình xuất – nhập hàng tại cảng Quảng Ninh

      • 2.3.1 Quá trình xuất hàng:

      • Đối với hàng container:

      • 2.3.2 Quá trình nhập hàng

      • Đối với hàng lẻ:

      • Đối với hàng container:

    • 2.4 Các quá trình khác:

      • 2.4.1 Quá trình giao container rỗng ra khỏi cảng

      • 2.4.2 Quá trình nhập container rỗng vào cảng

      • 2.4.3 Quá trình tạm nhập tái xuất tại cảng Quảng Ninh

      • Khái niệm

      • Các hình thức tạm nhập tái xuất

      • Quy trình tạm nhập tái xuất:

    • 2.5 Các loại phí dịch vụ ở cảng Quảng Ninh

      • 2.5.1 Biểu cước đối nội

      • ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

      • 2.5.2 Biểu cước đối ngoại

      • ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

  • CHƯƠNG 3: VAI TRÒ CỦA CẢNG QUẢNG NINH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

    • 3.1 Đối với hoạt động xuất nhập khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế.

    • 3.2 Đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế

  • ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM

Nội dung

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ, KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BIỂN, MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỦ TỤC RA VÀO CỦA CẢNG QUẢNG NINH

Giới thiệu chung

Tên giao dịch: CẢNG QUẢNG NINH Loại hình: Công ty cổ phần

Trụ sở chính: Số 1 Đường Cái Lân – T.P Hạ Long – Quảng Ninh

Ngày cấp giấy phép: 10/09/1998 Ngày hoạt động: 01/04/2008 Website: http://quangninhport.com.vn/

Cảng Quảng Ninh, tọa lạc tại tỉnh Quảng Ninh và được bao quanh bởi Vịnh Hạ Long, là một cảng biển nước sâu quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc Việt Nam Cảng này giữ vị trí thứ hai trong danh sách các cảng biển quan trọng, chỉ sau cảng Hải Phòng, khẳng định vai trò trung tâm của nó trong hoạt động giao thương và phát triển kinh tế.

Khu vực này có điều kiện tự nhiên lý tưởng cho việc đầu tư và phát triển cảng biển, với vịnh Hạ Long bao bọc, bến nước sâu và rộng gần cửa biển Luồng lạch ngắn, ít bị sa bồi, cùng với hệ thống giao thông thủy và bộ đồng bộ, thuận tiện kết nối với các vùng kinh tế lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động khai thác kinh doanh.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

- Tổng diện tích mặt bằng chiếm 154.700m 2 , tổng kho đạt 5.400m 2 và bãi chứa container lên đến 49.000m 2

- Có hệ thống giao thông đường bộ nối liền giữa tuyến Hà Nội - Bắc Ninh - Hạ long dài 155km

- Vị trí hoa tiêu: 20°43′04″vĩ Bắc và 107°10 kinh Đông

Hệ số VN2000 Hệ WGS84

Vĩ độ (N) Kinh độ (E) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) 20°58′38,1″ 107°03′10,4″ 20°58′34,5″ 107°03′17,1″

- Có khu cảng chính là cảng Cái Lân nằm tại Phường Bãi Cháy - TP Hạ Long; Cách trung tâm TP Hạ Long 5 km về phía tây;

 Phía bắc giáp với vịnh Cửa Lục,

 Phía nam giáp Quốc lộ 18A (nối Hà Nội - Hạ Long - Móng Cái),

 Phía đông giáp với Cảng nước sâu Cái Lân,

 Phía tây giáp với Cụm CN gốm xây dựng Giếng Đáy và Ga tàu Hạ Long.

Vào ngày 29 tháng 8 năm 1977, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành quyết định số 2226 QĐ/TC, chính thức thành lập Cảng Quảng Ninh Quyết định này cũng chuyển giao Công ty Cảng vụ và Hoa tiêu Hòn Gai - Cẩm Phả từ Cục đường biển về quản lý tại Cảng Quảng Ninh.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Vào ngày 06/04/1991, Bộ Giao thông Vận tải đã quyết định tách bộ phận Cảng vụ thuộc Cảng Quảng Ninh để thành lập Cảng vụ Quảng Ninh, với nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng hải.

Vào ngày 30 tháng 9 năm 1991, Liên hiệp Hàng hải Việt Nam đã quyết định tách bộ phận Hoa tiêu khỏi Cảng Quảng Ninh, qua đó thành lập Công ty Hoa tiêu khu vực III.

- 30/08/2007: Cảng Quảng Ninh được chuyển thành Công ty TNHH một thành viên theo quyết định số 2681/QĐ - BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Theo Quyết định số 276/QĐ-TTg ngày 04/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Công ty TNHH MTV Cảng Quảng Ninh đã thực hiện cổ phần hóa và chính thức hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần (CTCP) từ ngày 22/08/2014, trong khuôn khổ đề án tái cơ cấu Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2012-2015.

Ngày 23/04/2015, thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thoái vốn Nhà nước tại CTCP Cảng Quảng Ninh theo các công văn số 2689/TTg-ĐMDN và 20/TTg-ĐMDN, cùng Quyết định số 1047/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT, tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã ký hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ phần vốn Nhà nước sở hữu tại CTCP Cảng Quảng Ninh cho CTCP Tập đoàn T&T, với tỷ lệ sở hữu đạt 98.02% vốn điều lệ của công ty.

1.1.3 Ngành nghề kinh doanh chính

- Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa

- Doanh thu cung cấp dịch vụ kho bãi

- Dịch vụ đại lý vận tải và giao nhận hàng hóa

- Dịch vụ xuất nhập khẩu

- Vận tải hàng hóa đa phương thức

Thông số luồng Chiều dài

2 Luồng Hòn Giai – Cái Lân 32.1

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

 Đoạn 3: Cảng Xăng dầu B12 – Vùng quay cầu 5 cảng Cái Lân

 Đoạn 4: Vùng quay cầu 5 cảng Cái Lân 0.8 120.0 -9.0

1.1.5 Hệ thống cầu bến, kho bãi

 Cầu bến Tên/Số hiệu Dài (m) Độ sâu (m) Loại tàu/hàng

Hàng gỗ cây, dăm gỗ, lúa mì, bột mỳ, sắt thép, than, phân bón, vật liệu xây dựng

Bến số 5, 6, 7 680 -11,7 Container, than, thiết bị, phân bón, lúa mì, nông sản, dăm gỗ

Bến 1 80 -5 Than gỗ cây, vật liệu xây dựng

- Tổng diện tích măt bằng cảng (bao gồm bãi chứa hàng của 5 bến + 04 kho): 154.700m2

- Kho: Bến 5 là 5.400m2, trong đó kho CFS: 4.600m2

- Bãi: 142.000m2, trong đó bãi chứa container: 49.000m2

- Các bãi chứa hàng khác:

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Bến số 1 và bến phụ 15.000m 2

Kết cấu hạ tầng cảng Quảng Ninh

Trong hơn 10 năm qua, Quảng Ninh đã chi hàng trăm nghìn tỷ đồng để phát triển hệ thống giao thông, nhằm kết nối các cảng biển với các khu dịch vụ logistics, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.

- Cũng giống như các Cảng hàng hải khác, tài sản kết cấu hạ tầng của Cảng Hải Phòng gồm có:

- Tài sản kết cấu hạ tầng Cảng biển bao gồm bến cảng, bến phao, khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão

Tài sản bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm hệ thống đèn biển và nhà trạm kết nối, hệ thống phao tiêu, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng và các biện pháp bảo vệ bờ.

Tài sản kết cấu hạ tầng mạng viễn thông hàng hải bao gồm các tài sản và vật kiến trúc, cùng với trang thiết bị cần thiết để hỗ trợ hoạt động của các đài thông tin duyên hải.

- Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão ngoài vùng nước cảng

1.2.2 Công nghệ, thiết bị (Thiết bị chính)

Loại/kiểu Số lượng Sức nâng/tải/công suất

Cẩu giàn Grantry Crane 02 40 Tấn

Cẩu bờ di động Liebherr LMH 250 01 64 Tấn

Cẩu bờ di động Liebherr LMH 1300 01 104 Tấn

Cẩu chân đế Liebherr 02 40 Tấn

Cẩu bánh lốp di động 04 02 cẩu 25 tấn/chiếc, 01 cẩu 36 tấn , 01 cẩu 50 tấn

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

- 04 cẩu khung ôm bánh lốp chuyên dụng, sức nâng 40 tấn xếp container tại bãi khả năng xếp dỡ (5+1) và (7+1)

- Xe nâng: 31 chiếc, sức nâng từ 1.5 đến 8 tấn phục vụ cho việc rút hàng trong container và vận chuyển hàng khác

- Đầu kéo container: 11 chiếc chuyên chở container, hàng thiết bị và một số hàng rời khác trong phạm vi cảng

- Xe ô tô Nissan: 03 chiếc chuyên chở hàng rời, hàng thiết bị

- Xe ô tô tải 8 – 10 tấn: 04 chiếc chuyên chở hàng rời

- Cầu cân: 05 chiếc, tải trọng 65 đến 80 tấn

- Xe gạt dưới hầm tàu: 10 chiếc phục vụ vun hàng, san hàng dưới hầm tàu

- Xe cuốc đào: 10 chiếc phục vụ đánh tẩy, san hàng dưới hầm tàu

- Ngoạm xếp dỡ hàng rời, hoa thị: 67 chiếc, dung tích từ 1.25 m3 đến 25m3

- Xe xúc lật: 07 chiếc phục vụ vun hàng trong kho, bốc hàng lên xe

- 02 xe nâng vỏ container sức nâng 7 tấn/chiếc, xếp cao 5 tầng

- 04 phễu xả hàng rời loại từ 15 – 50m3

- 06 phễu đóng hàng bao dung tích 10m3/chiếc

- Ổ cắm điện cho container lạnh: 200 ổ cắm

- 02 tầu lai công suất 3.200 cv và 1.200 cv

Các tuyến đường biển của cảng Quảng Ninh

Có 26 luồng đường thủy nội địa quốc gia, với tổng chiều dài 497,1km, trong đó có 19 luồng trong Vịnh kín (dài 372,6km) và 7 luồng sông trong đất liền (dài 124,5km)

Tỉnh Quảng Ninh nằm trên hai hành lang đường thủy nội địa quốc gia, bao gồm hành lang số 1 (Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội - Việt Trì) và hành lang số 2 (Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình) Các tuyến đường thủy chính tại đây đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối hai hành lang này.

Tuyến đường thủy Quảng Yên-Móng Cái dài khoảng 200 km, thuộc loại sông cấp I, ngoại trừ đoạn Ka Long - Thọ Xuân là sông cấp III Phương tiện vận chuyển chủ yếu trên tuyến này bao gồm tàu khách và tàu xà lan.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

- Tuyến phà Rừng-Đông Triều: Dài 46 km sông cấp I, phương tiện vận tải chủ yếu tàu + xà lan < 400 tấn

- Tuyến Vạn Hoa-Tiên Yên: Dài 24 km sông cấp I, đoạn Vạn Hoa - Mũi Chùa tàu biển vào được, Mũi Chùa - Tiên Yên tàu + xà lan < 1.000 tấn

Tuyến Cái Rồng – Cô Tô là một trong những tuyến đường thủy quan trọng của mạng giao thông Quốc gia, với cấp sông từ 1 đến 4, hoạt động 24 giờ mỗi ngày Mật độ vận tải ở đây tương đối cao, đặc biệt là trên sông Chanh và sông Đá Bạch Mặc dù các tuyến trên Vịnh không bị hạn chế về độ sâu và chiều rộng luồng, nhưng lại gặp khó khăn về tầm nhìn và các chướng ngại vật trên tuyến.

Mô hình quản lý ở cảng Quảng Ninh

Cảng Quảng Ninh được quản lý theo mô hình chủ cảng, trong đó Nhà nước sở hữu toàn bộ vùng đất và nước cảng biển, đồng thời xây dựng toàn bộ kết cấu hạ tầng Tư nhân có thể thuê cầu bến để khai thác, thuê đất để xây dựng kho bãi và đầu tư trang thiết bị cần thiết cho hoạt động bốc xếp, vận chuyển và lưu kho bãi.

Hình 2 Sơ đồ tổ chức

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Thủ tục ra vào cảng Quảng Ninh

1.5.1 Thủ tục tàu đến và rời cảng Điều 7 Thông báo, xác nhận tàu thuyền đến và rời cảng biển

1 Việc thông báo, xác báo tàu thuyền đến khu vực hàng hải thực hiện theo quy định tại Điều 87, Điều 88 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.

2 Việc thông báo tàu thuyền rời khu vực cảng biển thực hiện theo quy định tại Điều 87 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.

3 Tàu thuyền được miễn thủ tục vào, rời khu vực hàng hải theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 74 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP phải thông báo cho Cảng vụ bằng văn bản hoặc bằng phương tiện và cách thức liên lạc được quy định tại Điều 6 của Nội quy này.

4 Tàu biển, phương tiện thuỷ nội địa mang cấp SB chỉ hành trình qua vùng nước các khu vực hàng hải, nhưng không dừng lại, chậm nhất 30 phút trước khi đi vào ranh giới vùng nước cảng biển phải thông báo cho Cảng vụ qua VHF hoặc các phương tiện thông tin thích hợp khác về tên tàu, chiều dài, mớn nước, trọng tải toàn phần, hàng nguy hiểm (nếu có) và dự kiến hành trình của tàu trong thời gian đi qua. Điều 8 Điều động tàu thuyền vào cảng biển và trong vùng nước cảng biển

1 Giám đốc Cảng vụ quyết định điều động tàu thuyền vào cảng biển và trong vùng nước cảng biển theo quy định tại Khoản 2 các Điều 89, 92, 94 và 95 của Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và các quy định có liên quan khác của pháp luật.

2 Phương tiện thuỷ nội địa, tàu cá được điều động vào neo đậu tại các vị trí hoặc khu vực phù hợp theo chỉ định của Cảng vụ.

3 Ngay sau khi kết thúc việc cập cầu, cập phao, cập mạn hoặc neo đậu an toàn hoặc trước khi rời cầu, bến phao, khu neo đậu, tàu thuyền phải thông báo qua VHF hoặc các phương tiện thông tin liên lạc khác cho Cảng vụ biết. Điều 9 Thủ tục tàu thuyền vào, rời cảng

1 Ngoài việc thực hiện quy định tại Điều 5 của Nội quy này, tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải thuộc cảng biển Quảng Ninh còn phải thực hiện các quy định cụ thể tại các Điều 72, 73, 75, 81, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99 và 100 của Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và các quy định có liên quan khác của pháp luật.

2 Tàu thuyền được miễn, giảm thủ tục vào, rời các khu vực hàng hải thuô ̣c cảng biển Quảng Ninh trong một số trường hợp đặc biệt sau:

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Tàu công vụ thực hiện nhiệm vụ như đón, trả hoa tiêu, tìm kiếm cứu nạn và đảm bảo an toàn hàng hải sẽ được miễn thủ tục đến, rời cảng, nhưng thuyền trưởng phải thông báo cho Cảng vụ hàng hải bằng văn bản hoặc phương tiện thông tin phù hợp Đối với tàu vào cảng để chuyển giao người và tài sản, thời gian lưu lại không quá 12 giờ, chỉ cần thực hiện thủ tục vào, rời cảng một lần và nộp các loại giấy tờ cần thiết.

Danh sách hành khách không cần thiết phải nộp hoặc xuất trình đối với tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao và tàu thuyền du lịch của cá nhân, theo quy định tại Mục 4 Chương IV của Nghị định số 58/2017/NĐ-CP, nếu quốc gia mang cờ của tàu không yêu cầu hồ sơ, giấy tờ này.

1.5.2 Địa điểm làm thủ tục a) Đối với các loại tàu thuyền (trừ các tàu thuyền quy định tại các điểm b, c và d khoản 3 Điều này) thực hiện thủ tục vào, rời cảng biển tại các địa điểm sau đây:

- Khu vực hàng hải Vạn Gia-Hải Hà: Văn phòng Đại diện Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh tại Móng Cái.

- Khu vực hàng hải Mũi Chùa, Cẩm Phả-Cửa Đối: Văn phòng Đại diện Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh tại Cẩm Phả.

- Khu vực hàng hải Hòn Gai: Trụ sở chính của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.

Khu vực hàng hải Quảng Yên thuộc sự quản lý của Văn phòng Đại diện Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh Đối với phương tiện thủy nội địa (ngoại trừ phương tiện mang cấp VR-SB) hoạt động tại khu vực Hòn Nét, cần thực hiện thủ tục vào, rời tại Trạm Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh trên đảo Cống Tây Đồng thời, tàu thuyền hoạt động tuyến từ bờ ra đảo cũng phải thực hiện thủ tục tại Trạm Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh tại Cô Tô và Trạm Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh tại Đảo Trần.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

16 d) Trường hợp làm thủ tục tại tàu thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 77 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.

1.5.3 Thủ tục ra vào Cảng của người nước ngoài

Người nước ngoài vào Cảng Quảng Ninh phải được cấp giấy phép theo quy định của Bộ Công an và chỉ được phép vào nếu là khách hàng hoặc phương tiện chở khách Giấy phép cũng được cấp cho những người nước ngoài là chủ hàng, đối tác nghiên cứu năng lực xếp dỡ của cảng, hoặc các đối tượng khác theo đề nghị của cơ quan liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại cảng.

Thời hạn sử dụng giấy phép được ghi rõ trong tài liệu Để xin cấp giấy phép, cần chuẩn bị công văn đề nghị từ cơ quan chủ quản Việt Nam hoặc cá nhân nước ngoài, trong đó ghi rõ họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu và lý do vào cảng Nếu là chủ hàng, cần có vận đơn giao nhận hàng trong cảng Để được hướng dẫn chi tiết, vui lòng liên hệ với Văn phòng công ty qua số điện thoại 0225.3242327.

1.5.4 Thủ tục ra vào Cảng của người Việt Nam Để làm thủ tục cấp giấy phép cho người Việt Nam ra vào Cảng Quảng Ninh cần các điều kiện như sau:

 Đối với giấy phép dài hạn (Giấy phép cấp cho cá nhân, có dán ảnh) a Đối tượng được cấp

-CBCNV các chi nhánh và đơn vị phòng ban thuộc CTCP Cảng;

-CBCNV các cơ quan, doanh nghiệp và khách hàng thường xuyên vào Cảng làm việc, giao dịch, nhận hàng b Thủ tục cấp

-Công văn của cơ quan đối tượng đề nghị cấp;

-Danh sách đề nghị cấp (theo mẫu hướng dẫn của Phòng Quân sự - Bảo vệ Cảng);

Giấy phép ngắn hạn được cấp cho cá nhân hoặc tập thể, trong đó đối tượng được cấp là người đại diện của cơ quan, đơn vị hoặc khách hàng có nhu cầu vào cảng để công tác hoặc nhận hàng Thủ tục cấp giấy phép này cần tuân thủ đúng quy định hiện hành.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

- Công văn đề nghị của cơ quan, đơn vị chủ quản hoặc các giấy tờ khác xác định có nhu cầu vào Cảng làm việc;

- Chứng minh thư nhân dân.

Giấy phép sửa chữa tàu biển và phương tiện vận tải đường thủy tại cảng được cấp cho các tập thể có nhu cầu thực hiện công việc này Đối tượng đủ điều kiện nhận giấy phép bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực sửa chữa tàu biển và các phương tiện vận tải đường thủy.

Cơ quan, đơn vị có giấy phép hành nghề sửa chữa tàu biển hoặc sửa chữa các phương tiện vận tải đường thủy. b Thủ tục cấp

- Công văn của cơ quan đề nghị cấp phép vào sửa chữa đường Tổng giám đốc Cảng Quảng Ninh chấp thuận;

- Giấy phép của Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh;

- Hợp đồng sửa chữa với phương tiện đang neo đậu tại Cảng;

- Danh sách đề nghị cấp giấy vào Cảng;

- Chứng minh thư nhân dân.

 Đối với giấy phép cấp cho người vào sửa chữa công trình cầu bến, kho bãi, Container (Giấy phép cấp cho tập thể) a Đối tượng được cấp

Cơ quan, đơn vị có chức năng sửa chữa các công trình cầu bến, kho bãi. b Thủ tục cấp

- Công văn đề nghị được Tổng giám đốc Cảng chấp thuận;

- Danh sách đề nghị cấp giấy vào Cảng.

Giấy phép cấp cho người vào xếp dỡ, chằng buộc hàng hóa hoặc các dịch vụ khai thác (Giấy phép cấp cho tập thể) được cấp cho các đối tượng có liên quan đến hoạt động này.

Cơ quan, đơn vị có chức năng làm nhiệm vụ xếp dỡ hàng hóa hoặc các dịch vụ khai thác. b Thủ tục cấp

- Công văn đề nghị được Tổng giám đốc Cảng chấp thuận;

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

- Danh sách đề nghị cấp giấy phép vào Cảng;

- Chứng minh thư nhân dân

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Các thủ tục hải quan, chứng từ sử dụng, giá phí dịch vụ và quy trình xuất – nhập hàng tại cảng Quảng Ninh cùng một số quy trình khác

Thủ tục hải quan

2.1.1 Thủ tục hải quan là gì?

Thủ tục hải quan là các quy trình thiết yếu nhằm đảm bảo rằng hàng hóa và phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia một cách hợp pháp và hiệu quả.

 Mục đích của việc này:

 Đối với DN: Thông quan tờ khai để được nhập hàng vào VN hoặc được xuất hàng ra ngoài biên giới VN.

 Đối với cơ quan hải quan:

 Một là để quản lý thuế: khai hải quan để cơ quan hải quan có cơ sở tính thuế và thu thuế nộp vào ngân sách nhà nước.

 Hai là để quản lý hàng hóa: ngăn chặng kịp thời các lô hàng cấm xuất hoặc cấm nhập khẩu được di chuyển qua khỏi biên giới.

Các mặt hàng như di vật, cổ vật, và tài nguyên động vật quý hiếm của quốc gia không được phép xuất khẩu Đồng thời, các mặt hàng như pháo, đạn dược và thiết bị điện lạnh đã qua sử dụng cũng bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam.

2.1.2 Thủ tục khai thác đối với hãng tàu, Công ty xuất nhập khẩu

 Đối với hàng Container: a Hàng xuất:

Hãng tàu gửi trước cho Cảng những thông tin về:

- Đặc điểm kĩ thuật của tàu

- Số lượng/ danh sách container xuất

- Kế hoạch (chỉ dẫn) xếp container trên hầm tàu

- Giấy tờ liên quan khác b Hàng nhập:

Hãng tàu gửi trước cho Cảng những thông tin về:

- Đặc điểm kĩ thuật của tàu

- Số lượng/ danh sách container nhập

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

- Giấy tờ liên quan khác

 Đối với hàng ngoài Container : c Hàng xuất:

Gửi đăng ký làm hàng cho Cảng bao gồm:

- Thời gian dự kiến đến Cảng

- Số lượng hàng dự kiến

- Danh sách nhân viên và phương tiện vào Cảng làm hàng, tất cả các phương tiện đều phải có đăng kiểm còn hạn. d Hàng nhập:

Trước khi làm hàng gửi thông báo làm hàng cho Cảng bao gồm:

- Thời gian dự kiến đến Cảng

- Số lượng hàng dự kiến

- Danh sách nhân viên và phương tiện vào Cảng làm hàng, tất cả các phương tiện đều phải có đăng kiểm còn hạn.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Bộ chứng từ thực tế về vấn đề xuất khẩu hàng hóa

2.2.1 Chứng từ khai tờ khai hải quan hàng xuất khẩu

Booking note là hình thức ghi nhận việc đặt chỗ trên tàu cho chuyến hàng vận chuyển, còn được gọi là Giấy lưu cước hoặc Việc lưu khoang Khi doanh nghiệp thuê tàu để vận chuyển hàng hóa, quá trình này được gọi là lưu khoang Sau đó, chủ hàng và đại diện hãng tàu sẽ phối hợp để lập một đơn Booking note nhằm giữ chỗ trên tàu.

Hiện nay, có hai loại hóa đơn chính là hóa đơn proforma (PI) và hóa đơn thương mại (CI) Trước khi ký hợp đồng xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp cần thỏa thuận về giá cả giữa hai bên.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Hình 2 Hóa đơn thương mại

Sau khi hai bên đồng ý về mức giá, họ sẽ ký hợp đồng ngoại thương và người bán sẽ tiến hành giao hàng cho người mua Để nhận thanh toán, người bán cần lập hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), tài liệu có giá trị pháp lý và thanh toán Hóa đơn này cũng là căn cứ quan trọng cho cơ quan thuế và hải quan trong việc xác định trị giá hóa đơn và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cũng như khai hải quan điện tử.

Phiếu đóng gói, còn được biết đến với tên gọi bảng kê hay phiếu chi tiết hàng hóa, là một trong những chứng từ quan trọng và không thể thiếu trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu.

Packing list là tài liệu quan trọng ghi nhận rõ ràng các mặt hàng mà người bán đã cung cấp cho người mua, giúp người mua kiểm tra và đối chiếu với đơn hàng đã đặt Hiện nay, trên thế giới và tại Việt Nam, có ba mẫu packing list phổ biến: phiếu đóng gói chi tiết, phiếu đóng gói trung lập và phiếu đóng gói kèm bảng kê trọng lượng.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

 Giấy phép xuất khẩu (nếu có)

2.2.2 Chứng từ khai tờ khai hải quan hàng nhập khẩu

 Giấy phép nhập khẩu (nếu có)

 Bill of lading (Vận đơn đường biển)

Vận đơn là chứng từ vận tải hàng hóa được phát hành bởi người chuyên chở, thuyền trưởng (trên đường biển) hoặc đại lý của hãng tàu (forwarder) cho chủ hàng ngay sau khi tàu rời bến.

Hình 4 Vận đơn đường biển

C/O, hay Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, là tài liệu được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước xuất khẩu, nhằm xác nhận nguồn gốc sản phẩm theo các quy tắc xuất xứ.

 Phyto (Giấy kiểm dịch thực vật)

Công tác quản lý Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự lây lan của các loài sâu bệnh và cỏ dại nguy hiểm, cả trong nước và quốc tế.

C/A, hay còn gọi là bản phân tích thành phần sản phẩm, là tài liệu quan trọng nhằm giới thiệu các chỉ tiêu thành phần có trong sản phẩm Thường gặp ở các sản phẩm thực phẩm, gia vị, đồ uống và hóa mỹ phẩm, C/A giúp xác định sự hiện diện của các hóa chất phi tự nhiên Bản phân tích này có thể được xem như tấm thẻ xanh, đảm bảo uy tín của bạn trước đối tác, khách hàng và các cơ quan hành chính khác.

C/Q là giấy chứng nhận chất lượng Chứng từ này không bắt buộc trong hồ sơ hải quan.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Quá trình xuất – nhập hàng tại cảng Quảng Ninh

Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai tờ khai hải quan gồm:

- Hợp đồng ngoại thương (Sale contract)

- Hóa đơn thương mại (CI)

- Phiếu đóng gói (Packing List)

- Thỏa thuận lưu khoang (Booking note)

- Phơi phiếu xác nhận container đã hạ bãi cảng (EIR)

Bước 2: Khai tờ khai hải quan

Dựa vào số liệu trong bộ chứng từ, bạn cần truy cập vào phần mềm hải quan điện tử để nhập dữ liệu và lập tờ khai hải quan qua phần mềm Ecus5 Sau khi truyền tờ khai, hãy kiểm tra phân luồng tờ khai và đính kèm INVOICE vào phần “quản lý tờ khai” theo hướng dẫn tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.

Sau khi truyền tờ hải quan xong, in tờ khai và làm thủ tục tiếp tại chi cục hải quan theo quy trình.

Bước 3: Chuẩn bị chứng từ đi mở tờ khai hải quan

Tùy tờ khai được phân luồng gì mà bạn chuẩn bị hồ sơ mở tờ khai cho phù hợp.

Nếu có giấy phép bạn phải trình giấy phép, nếu hàng xuất bình thường thì bạn chuẩn bị chứng từ như sau:

Luồng tờ khai Hàng lẻ Hàng nguyên Container

Luồng xanh (không cần đi mở tờ khai)

Luồng vàng Tờ khai hải quan

Luồng đỏ Tờ khai hải quan

Tờ khai hải quan Invoice

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Bước 4: Hoàn thành thủ tục hải quan

Tờ khai luồng xanh là trường hợp đơn giản nhất, đã được thông quan qua phần mềm Người nộp chỉ cần đến hải quan giám sát và chuẩn bị các chứng từ cần thiết như phơi hạ hàng (EIR), tờ mã vạch (in từ website tổng cục hải quan), tờ khai hải quan và phí hạ tầng cho bộ phận kho hàng xuất và bộ phận vào sổ tàu Sau khi hải quan ký nháy hoặc đóng dấu nội bộ trên tờ khai, người nộp có thể tiến hành nộp cho hãng tàu ở bước cuối cùng.

- Tờ khai màu vàng: Chuẩn bị hồ sơ giấy theo hướng dẫn trong thông tư 38 và đem tới chi cục hải quan để cán bộ hải quan xem

Để thông quan hàng hóa, bạn cần trình tờ khai và hóa đơn cho hải quan tại quầy đăng ký Hải quan sẽ quyết định thông quan tờ khai, tuy nhiên, nếu hàng xuất khẩu thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, bạn phải hoàn tất việc nộp thuế trước khi được thông quan Sau khi hoàn tất, bạn sẽ nhận được tờ mã vạch để tiếp tục quy trình.

Để thực hiện giao hàng cho hàng lẻ, trước tiên bạn cần đến phòng thương vụ để đăng ký số xe vào cảng bằng cách trình booking note Sau khi đăng ký, thương vụ sẽ cung cấp phiếu hướng dẫn về kho và cửa giao hàng Bạn cần giao hàng theo hướng dẫn này để nhập kho Sau khi hàng được nhập kho, người tiếp nhận sẽ đo số khối và đếm số kiện, sau đó ghi thông tin vào booking note Cuối cùng, bạn phải trình booking note, mã vạch và tờ khai thông quan để kho đối chiếu và xuất phiếu nhập kho.

Có phiếu (biên bản nhập kho CFS xuất) là bạn đã xong thủ tục

Sau khi hoàn tất việc đóng hàng, container sẽ được vận chuyển đến ICD hoặc cảng theo chỉ dẫn trong booking note Khi container đã được hạ bãi và bạn đã thanh toán đủ tiền hạ container, bạn sẽ cần mã vạch và tờ khai liên quan.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Để hoàn tất thủ tục xuất khẩu, cần thực hiện 26 bước khai thông quan tại quầy vô sổ tàu Sau khi hoàn thành, tài xế sẽ thanh toán phí tại cảng và nhận phiếu hạ container.

Phiếu EIR, hay còn gọi là phiếu giao nhận, là loại tài liệu do cảng cấp phát cho chủ hàng Việc sở hữu phiếu EIR là điều kiện bắt buộc để chủ hàng có thể thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa.

Gồm 4 liên: o Liên 1 (trắng): Liên kho o Liên 2 (hồng): Khách hàng o Liên 3 (xanh): Giám sát cổng o Liên 4 (vàng): Bảo vệ

Sau khi hạ container xong, đến quầy vô sổ tàu để vô sổ tàu để nhận được phiếu là xong thủ tục.

Tờ khai màu đỏ yêu cầu người nộp hồ sơ trình bày tài liệu cho hải quan giống như tờ khai luồng vàng Tuy nhiên, thay vì kiểm tra hồ sơ và thuế để ra quyết định thông quan, hải quan sẽ chuyển hồ sơ đến bộ phận kiểm hóa Tại đây, hàng hóa sẽ được kiểm tra thực tế bằng máy soi hoặc kiểm tra thủ công bằng cách mở container nếu bộ chứng từ hợp lệ Mục đích của việc kiểm tra này là xác định tính chính xác của hàng hóa so với khai báo trong hồ sơ; nếu giống nhau, bước này hoàn tất, nếu không, cần sửa lại tờ khai Các bước tiếp theo sẽ tương tự như quy trình của luồng vàng.

Hình 8 Phiếu giao nhận container

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai tờ khai hải quan gồm

- Hợp đồng ngoại thương (Sale contract)

- Giấy phép nhập khẩu (nếu hàng cần giấy phép khi nhập khẩu)

- Hóa đơn thương mại (CI)

Bước 2: Truyền tờ khai trên phần mềm Ecus5 và xem phân luồng tờ khai.

- Dựa vào bộ chứng từ nhập khẩu, bạn nhập dữ liệu vào phần mềm ECUS5, và xem kết quả phân luồng tờ khai : xanh/ vàng/ đỏ

- Truyền tờ khai xong : bạn khai danh sách container (nếu nhập cont), sau đó đính kèm các loại chứng từ gồm: Invoice, B/L và C/O (nếu có)

Bước 3: Chuẩn bị chứng từ đi mở tờ khai và lấy hàng

Luồng xanh không điều kiện áp dụng cho hàng miễn thuế, chẳng hạn như hàng gia công; khi tờ khai được phân luồng xanh, quyết định thông quan sẽ được cấp ngay lập tức.

Luồng xanh có điều kiện cho phép hàng hóa được thông quan tự động sau khi bạn nộp các loại thuế như thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt Điều này có nghĩa là hải quan sẽ không can thiệp vào quá trình thông quan nếu bạn đã hoàn tất nghĩa vụ thuế.

Chứng từ cần thiết bao gồm mã vạch, tờ khai hải quan thông quan, thông báo hàng đến, lệnh giao hàng (giấy giới thiệu của doanh nghiệp) và phí lệnh giao hàng do hãng tàu cấp D/O.

Bước 4: Làm thủ tục nhận hàng:

 Đối với hàng lẻ: Đem chứng từ ra kho của cảng,đến phòng thương vụ nhập để lấy thông tin số kho và số cửa lấy hàng.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Kho đưa bạn phiếu xuất kho để ký nhận hàng, sau khi lấy được phiếu và lấy hàng là xong thủ tục

 Đối với hàng container: Đóng tiền nâng cont đầy tại quầy thương vụ cảng, để in phiếu EIR.

Sau đó giao phiếu này cho tài xế xe container, tài xế sẽ vào bãi để kéo container về nhà máy Hoàn thành thủ tục nhận hàng.

 Luồng vàng và Luồng đỏ:

Khi bạn có luồng vàng, hãy trình hồ sơ cho hải quan tại quầy đăng ký tờ khai Nếu hồ sơ của bạn đúng và đã hoàn tất việc đóng thuế, hải quan sẽ tiến hành thông quan tờ khai của bạn.

Khi hồ sơ được luồng đỏ, hải quan sẽ thực hiện việc đăng ký nhưng thay vì kiểm tra hồ sơ và thuế để ra quyết định thông quan, họ sẽ chuyển hồ sơ đến bộ phận kiểm hóa để xử lý tờ khai.

Bước 5: Thanh lí tờ khai: Tờ khai Photo, tờ khai gốc, phiếu xuất kho/bãi (vừa được nhận tại phòng thương vụ), D/O

Bước 6: Nhận hàng Bước 7: Hải quan giám sát cổng o Liên 2 (hồng): Khách hàng o Liên 3 (xanh): Giám sát cổng o Liên 4 (vàng): Bảo vệ

Tờ khai để Hải quan đối chiếu

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Các quá trình khác

2.4.1 Quá trình giao container rỗng ra khỏi cảng

Hình 3 Quá trình giao container rỗng 2.4.2 Quá trình nhập container rỗng vào cảng

Hình 4 Quá trình nhập container rỗng

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

2.4.3 Quá trình tạm nhập tái xuất tại cảng Quảng Ninh

Tạm nhập là quá trình nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam trong thời gian ngắn, với mục đích không phải để tiêu thụ trong thị trường nội địa mà chỉ để lưu trữ tạm thời tại cảng trước khi xuất khẩu sang nước thứ ba.

Tái xuất là quá trình diễn ra sau khi hàng hóa được tạm nhập vào Việt Nam Ban đầu, hàng hóa sẽ được thông quan và nhập khẩu vào Việt Nam, sau đó sẽ được xuất khẩu sang một quốc gia khác Quá trình này có thể hiểu là hàng hóa được xuất khẩu hai lần: lần đầu từ nước xuất khẩu ban đầu, sau đó tạm nhập vào Việt Nam và cuối cùng tái xuất sang một nước khác.

Khái niệm tạm nhập tái xuất đề cập đến việc thương nhân Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ một quốc gia, hoàn tất thủ tục thông quan và sau đó xuất khẩu hàng hóa này sang một quốc gia khác hoặc quay lại quốc gia xuất khẩu ban đầu Hàng hóa tạm nhập tái xuất phải lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày kể từ khi làm thủ tục tạm nhập qua khu vực hải quan, theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014 và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP.

 Các hình thức tạm nhập tái xuất

Theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, hiện nay có 05 hình thức tạm nhập tái xuất:

 Tạm nhập tái xuất theo hình thức kinh doanh: o Đối với hàng hóa kinh doanh có điều kiện:

- Nhóm hàng hóa tạm nhập tái xuất có điều kiện: Nghị định số 69/ 2018/ NĐ-

CP quy định về danh mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện bao gồm:

Nhóm hàng thực phẩm đông lạnh bao gồm các sản phẩm như thịt và phụ phẩm ăn được sau khi giết mổ, cũng như các bộ phận như ruột, bong bóng và dạ dày của động vật, theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định.

Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, nhóm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm bia sản xuất từ malt, rượu vang từ nho tươi, xì gà và thuốc lá Những sản phẩm này được liệt kê chi tiết trong Phụ lục VIII của nghị định.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Nhóm hàng hóa đã qua sử dụng bao gồm các sản phẩm như tủ lạnh loại cửa trên với dung tích không quá 800 lít, máy làm khô quần áo và máy hút bụi, theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định số 69/2018/NĐ-CP.

Để thực hiện kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với nhóm hàng hóa kinh doanh có điều kiện, thương nhân Việt Nam cần tuân thủ các quy định và đảm bảo các điều kiện nhất định.

+ Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và được

Bộ Công Thương quy định về việc cấp Mã số kinh doanh (MSKD) cho doanh nghiệp tạm nhập tái xuất hàng hóa, đồng thời nêu rõ một số hạn chế đối với hoạt động này Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất có điều kiện và không được chuyển đổi hình thức kinh doanh sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa Đối với vận đơn đường biển, cần ghi rõ MSKD tạm nhập tái xuất hoặc Giấy phép kinh doanh tương ứng do Bộ Công Thương cấp, đặc biệt đối với hàng hóa đã qua sử dụng và hàng hóa cấm xuất nhập khẩu hoặc chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.

Doanh nghiệp muốn kinh doanh hàng hóa tạm nhập tái xuất, đặc biệt là những mặt hàng cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc chưa được phép lưu hành tại Việt Nam, cần phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất Điều này cũng áp dụng cho hàng hóa chịu sự quản lý bằng các biện pháp hạn ngạch xuất nhập khẩu và thuế quan.

Thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài không được phép thực hiện kinh doanh tạm nhập tái xuất Thay vào đó, họ có thể thực hiện tạm nhập tái xuất thông qua các hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn, hoặc tái chế và bảo hành.

Khi vận chuyển hàng hóa tạm nhập tái xuất bằng container, các chủ thể liên quan không được phép chia nhỏ hàng hóa trừ những trường hợp bắt buộc Cơ quan hải quan sẽ kiểm soát hàng hóa từ lúc tạm nhập vào Việt Nam cho đến khi tái xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Thời gian hàng hóa tạm nhập tái xuất được phép lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày kể từ khi hoàn tất thủ tục tạm nhập Nếu cần gia hạn, mỗi lần không quá 30 ngày và tối đa 02 lần, thương nhân phải gửi văn bản đề nghị gia hạn đến Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục.

Trong hình thức tạm nhập tái xuất, thương nhân cần thực hiện hai hợp đồng riêng biệt: hợp đồng nhập khẩu với nước xuất khẩu ban đầu và hợp đồng xuất khẩu với nước mà thương nhân Việt Nam tái xuất hàng hóa Thời gian lập hợp đồng xuất khẩu có thể diễn ra trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu.

 Tạm nhập tái xuất theo hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn:

Thương nhân Việt Nam có quyền ký hợp đồng với thương nhân nước ngoài để thực hiện hoạt động tạm nhập tái xuất hàng hóa phục vụ cho bảo hành, bảo dưỡng, thuê hoặc mượn, ngoại trừ các hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất nhập khẩu Sau khi hoàn tất các dịch vụ này trong khoảng thời gian quy định, thương nhân nước ngoài sẽ tiến hành tái xuất hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Khác với kinh doanh hàng hóa tạm nhập tái xuất, hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn không có quy định cụ thể về thời gian lưu lại tại Việt Nam Thời gian này phụ thuộc vào từng trường hợp, mặt hàng, trang thiết bị, trình độ và nhu cầu cụ thể, do đó không thể ấn định một cách cụ thể Các bên thương nhân có quyền thỏa thuận một khoảng thời gian hợp lý trong hợp đồng.

 Tạm nhập tái xuất để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài.

Các loại phí dịch vụ ở cảng Quảng Ninh

Biểu phí và giá dịch vụ nội địa của Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh đã được áp dụng từ ngày 01/01/2018, áp dụng cho các đối tượng liên quan.

1 Các tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa giữa các cảng biển Việt Nam bằng các phương tiện thuỷ không phân biệt tàu Việt Nam hay tàu nước ngoài

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

2 Hàng hoá (kể cả container) vận chuyển nội địa, hàng hoá xuất nhập khẩu, quá cảnh, chuyển khẩu mà hợp đồng vận tải có quy định cước xếp dỡ hàng hoá tại các cảng biển Việt Nam do chủ hàng thanh toán.

3 Hàng vận chuyển nội địa do Chủ tàu vận tải nội địa thanh toán

4 Hành khách từ các cảng khác của Việt Nam đến Cảng Quảng Ninh bằng đường biển và ngược lại. a Thuê tàu lai dắt b Giá buộc, cởi dây c Phí sử dụng cầu, bến, phao neo

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

37 d Giá đóng mở nắp hầm hàng e.

Giá dịch vụ xếp dỡ hàng container

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Biểu phí và giá dịch vụ đối ngoại của Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2018, áp dụng cho các đối tượng liên quan.

1 Hành khách từ các cảng khác của Việt Nam đến Cảng Quảng Ninh bằng đường biển và ngược lại Phương tiện thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá (kể cả hàng container), từ Cảng Quảng Ninh đi nước ngoài và từ nước ngoài đến Cảng Quảng Ninh, vận tải quá cảnh Việt Nam, vận tải trung chuyển quốc tế và vận tải vào khu chế xuất, đặc khu kinh tế (gọi chung là vận tải quốc tế) thực tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải hoặc vùng nước thuộc Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh quản lý

2 Hàng hoá (kể cả hàng container) xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, ra hoặc vào khu chế xuất do người vận chuyển (hoặc người được người vận chuyển uỷ thác) thanh toán phí, giá dịch vụ cảng biển

3 Hành khách từ nước ngoài đến Cảng Quảng Ninh hoặc ngược lại.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

39 a Thuê tàu lai dắt b Giá buộc, cởi dây c Phí đóng mở nắp hầm hàng

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Giá dịch vụ xếp dỡ hàng container e Giá lưu kho, bãi

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

VAI TRÒ CỦA CẢNG QUẢNG NINH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Đối với hoạt động xuất nhập khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế

Ngành đường biển Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ qua nhiều năm, thể hiện sự đa dạng và đóng góp quan trọng cho nền công nghiệp quốc gia Với vai trò chủ đạo của các cảng biển, ngành này được xem là mũi nhọn trong phát triển kinh tế Nước ta sở hữu nhiều thành phố có bờ biển dài và cảng biển sầm uất, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, công nghiệp và thương mại Sự phát triển của các cảng biển không chỉ thúc đẩy nền kinh tế mà còn góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên bản đồ thương mại toàn cầu.

Hiện nay, sự phát triển hệ thống cảng biển được chú trọng đặc biệt ở Việt Nam và các quốc gia trên thế giới Cảng biển đóng vai trò chủ đạo trong việc khai thác tài nguyên biển, đồng thời là yếu tố then chốt cho sự phát triển các khu chế xuất và khu công nghiệp Các khu công nghiệp không chỉ thúc đẩy đầu tư và sản xuất công nghiệp phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, mà còn góp phần vào tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

43 hơn Đó được coi là lợi ích lâu dài và cơ bản đối với một nước đang phát triển như nước ta.

Cảng biển Quảng Ninh đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, kết nối thị trường và thu hút đầu tư Đường biển là phương thức vận chuyển hàng hóa hiệu quả nhất, đáp ứng nhu cầu giao thương giữa các quốc gia với chi phí thấp và khả năng vận tải lớn Do đó, các quốc gia có tiềm năng phát triển đường biển đều chú trọng đầu tư vào hệ thống cảng biển để tăng cường khả năng kết nối và phát triển kinh tế.

Cảng Quảng Ninh đóng vai trò thiết yếu trong việc thông qua hàng hóa xuất nhập khẩu, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực phía Bắc cũng như toàn quốc Là một cảng biển quan trọng, Cảng Quảng Ninh đảm nhận hơn 90% khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các quốc gia, đồng thời là đầu mối cung cấp nguyên, nhiên liệu cho sản xuất và xuất khẩu sản phẩm từ các nhà máy trong khu công nghiệp.

Đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Sự phát triển của hệ thống cảng biển đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy trao đổi hàng hóa, đặc biệt trong bối cảnh gia tăng nhu cầu xuất nhập khẩu hiện nay Việc nâng cao cơ sở hạ tầng cảng biển không chỉ hỗ trợ xuất khẩu và phát triển ngoại thương mà còn tạo điều kiện cho các hoạt động dịch vụ hậu cần cảng Hơn nữa, sự phát triển của cảng biển còn góp phần hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và dịch vụ hàng hải xung quanh, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực.

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Hàng hóa xuất khẩu chủ yếu bao gồm nông sản chế biến, sản phẩm công nghiệp và hàng tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp và mở rộng tầm ảnh hưởng ra toàn cầu.

Phát triển cảng biển đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển công nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực giao thông vận tải, dầu khí và khai thác khoáng sản Việc cải thiện cơ sở hạ tầng cảng biển sẽ thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, đồng thời tạo ra sức hấp dẫn cho ngành du lịch.

Sự phát triển của cảng biển đã nâng cao hiệu quả thương mại đa quốc gia, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp trong nước.

Ngày đăng: 17/10/2021, 14:11

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Cảng Quảng Ninh - NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hình 1. Cảng Quảng Ninh (Trang 8)
1.4.2. Sơ đồ tổ chức - NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.4.2. Sơ đồ tổ chức (Trang 13)
Hình 1. Booking Note - NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hình 1. Booking Note (Trang 21)
Hình 2. Hóa đơn thương mại - NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hình 2. Hóa đơn thương mại (Trang 22)
Hình 4. Vận đơn đường biển - NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hình 4. Vận đơn đường biển (Trang 23)
Hình 5. Phiếu nhập kho - NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hình 5. Phiếu nhập kho (Trang 25)
Hình 8. Phiếu giao nhận container - NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hình 8. Phiếu giao nhận container (Trang 26)
Hình 3. Quá trình giao container rỗng 2.4.2  Quá trình nhập container rỗng vào cảng - NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hình 3. Quá trình giao container rỗng 2.4.2 Quá trình nhập container rỗng vào cảng (Trang 29)
Hình 4. Quá trình nhập container rỗng - NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hình 4. Quá trình nhập container rỗng (Trang 29)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w