1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội

45 64 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 45
Dung lượng 544,79 KB

Cấu trúc

  • I. Giới thiệu về CTCP Thực phẩm Hà Nội

    • I.1 Lịch sử hình thành

    • I.2 Lĩnh vực hoạt động

    • 3. Sơ đồ tổ chức

  • 2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Thực phẩm Hà Nội

    • II.1 Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp

      • II.1.1 Đặc điểm ngành

      • II.1.2 Tốc độ tăng trưởng của ngành

      • II.1.3 Cạnh tranh của ngành

      • II.1.4 Thuận lợi và khó khăn của ngành

    • II.2 Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh

      • II.2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018-2020

      • II.2.2 Phân tích doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần thực phẩm Hà Nội

      • II.2.3 Phân tích Chi phí

        • II.2.3.1 Giá vốn hàng bán

        • 2.2.3.2 Chi phí bán hàng

        • 2.2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp

      • 2.2.4 Phân tích lợi nhuận

  • III. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

    • 3.1 Phân tích cơ cấu và biến động các chỉ tiêu trên BCĐKT

      • 3.1.1 Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản

        • 3.1.1.1 Tài sản ngắn hạn

        • 3.1.1.2 Tài sản dài hạn

      • 3.1.2 Phân tích cơ cấu và biến động Nguồn vốn

        • 3.1.2.1 Nợ phải trả

        • 3.1.2.2 Vốn chủ sở hữu

    • 3.2 Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán

      • 3.2.1 Vốn lưu động ròng

      • 3.2.2 Nhu cầu vốn lưu động ròng (NCVLĐR)

      • 3.2.3 Ngân quỹ ròng (NQR)

      • 3.2.4 Mối quan hệ giữa các chi tiêu trên

        • 3.2.4.1 Phân tích VLĐ ròng

        • 3.2.4.2 Phân tích nhu cầu VLĐ ròng và ngân quỹ ròng

  • IV. Các tỷ số tài chính cơ bản của CTCP Thực phẩm Hà Nội

    • 4.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn

      • 4.1.1 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (khả năng thanh toán hiện thời)

      • 4.1.2 Khả năng thanh toán nhanh

      • 4.1.3 Khả năng thanh toán ngay

    • 4.2 Khả năng thanh toán dài hạn

      • 4.2.1 Tỷ số nợ

      • 4.2.2 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu

      • 4.2.3 Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn

      • 4.2.4 Tỷ số khả năng thanh toán lãi tiền vay

    • 4.3 Năng lực hoạt động tài sản

      • 4.3.1 Vòng quay khoản phải thu

      • 4.3.2 Kỳ thu tiền trung bình

      • 4.3.3 Vòng quay hàng tồn kho

      • 4.3.4 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho

      • 4.3.5 Năng lực hoạt động tài sản dài hạn

      • 4.3.6 Năng lực hoạt động của tổng tài sản

    • 4.4 Phân tích khả năng sinh lời

      • 4.4.1 Chỉ tiêu phân tích

        • 4.4.1.1 Phân tích khả năng sinh lợi doanh thu (ROS)

        • 4.4.1.2 Khả năng sinh lợi tổng tài sản (ROA)

        • 4.4.1.3 Khả năng sinh lợi vốn chủ sở hữu

      • 4.4.2 Phân tích khả năng sinh lời (sử dụng phương pháp Dupon)

        • 4.4.2.1 Phân tích tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản

        • 4.4.2.2 Phân tích tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

Nội dung

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA TÀI CHÍNH  BÀI TẬP LỚN MÔN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HÀ NỘI Giảng viên hướng dẫn: cô Ngô Minh Thu Trang Nhóm 01 Hà Nội, 2020 Mục Lục I. Giới thiệu về CTCP Thực phẩm Hà Nội 4 1.1 Lịch sử hình thành 4 1.2 Lĩnh vực hoạt động 5 1.3 Sơ đồ tổ chức 6 II. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Thực phẩm Hà Nội 6 2.1 Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp 6 2.1.1 Đặc điểm ngành 6 2.1.2 Tốc độ tăng trưởng của ngành 7 2.1.3 Cạnh tranh của ngành 7 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của ngành 7 2.2 Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh 8 2.2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 20182020 8 2.2.2 Phân tích doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần thực phẩm Hà Nội 10 2.2.3 Phân tích Chi phí 13 2.2.4 Phân tích lợi nhuận 16 III. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 16 3.1 Phân tích cơ cấu và biến động các chỉ tiêu trên BCĐKT 16 3.1.1 Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản 16 3.1.2 Phân tích cơ cấu và biến động Nguồn vốn 23 3.2 Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán 28 3.2.1 Vốn lưu động ròng 28 3.2.2 Nhu cầu vốn lưu động ròng (NCVLĐR) 30 3.2.3 Ngân quỹ ròng (NQR) 33 3.2.4 Mối quan hệ giữa các chi tiêu trên 33 IV. Các tỷ số tài chính cơ bản của CTCP Thực phẩm Hà Nội 34 4.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn 34 4.1.1 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (khả năng thanh toán hiện thời) 34 4.1.2 Khả năng thanh toán nhanh 34 4.1.3 Khả năng thanh toán ngay 34 4.2 Khả năng thanh toán dài hạn 35 4.2.1 Tỷ số nợ 35 4.2.2 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu 35 4.2.3 Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn 35 4.2.4 Tỷ số khả năng thanh toán lãi tiền vay 35 4.3 Năng lực hoạt động tài sản 36 4.3.1 Vòng quay khoản phải thu 36 4.3.2 Kỳ thu tiền trung bình 36 4.3.3 Vòng quay hàng tồn kho 36 4.3.4 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho 36 4.3.5 Năng lực hoạt động tài sản dài hạn 37 4.3.6 Năng lực hoạt động của tổng tài sản 37 4.4 Phân tích khả năng sinh lời 37 4.4.1 Chỉ tiêu phân tích 37 4.4.2 Phân tích khả năng sinh lời (sử dụng phương pháp Dupon) 38 Danh mục bảng biểu Bảng 1. Báo cáo KQHĐKD của CTCP Thực Phẩm Hà Nội giai đoạn 2018 – 2020 8 Bảng 2. Phân tích tình hình KQHĐKD của doanh nghiệp (theo chiều ngang) 9 Bảng 3. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc) 10 Bảng 4. Bảng thống kê Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm 11 Bảng 5. Chi phí bán hàng của CTCP Thực Phẩm Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2020 14 Bảng 6. . CPQLDN của CTCP Thực Phẩm Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2020 15 Bảng 7. Phân tích diễn biến tài sản (theo chiều ngang) 17 Bảng 8. Phân tích cơ cấu tài sản (theo chiều dọc) 18 Bảng 9. Tỷ trọng TSNH và TSDH trên tổng TS của một số doanh nghiệp cùng ngành 18 Bảng 10. Phân tích diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang) 24 Bảng 11. Phân tích diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc) 26 Bảng 12. Tỷ trọng NPT và VCSH trên tổng NV của một số doanh nghiệp cùng ngành 27 Bảng 13. Vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần thực phẩm Hà Nội giai đoạn 20182020 28 Bảng 14. Sự chênh lệch TSDH và NVDH giữa 2 năm: 2018 và 2019. 29 Bảng 15. Sự chênh lệch TSDH và NVDH giữa 2 năm: 2019 và 2020 30 Bảng 16. TSKD và NKD của CTCP thực phẩm Hà Nội trong giai đoạn 20182020 31 Bảng 17. Nhu cầu vốn lưu động của Công ty Cổ phần thực phẩm Hà Nội qua các năm 31 Bảng 18. Chênh lệch về cơ cấu của NCVLĐ năm 2018 và 2019 31 Bảng 19. Chênh lệch về cơ cấu của NCVLĐ năm 2020 và 2019 32 Bảng 20. Mối quan hệ giữa ba chỉ tiêu (VLĐR, NCVLĐ, NQR) 33 Bảng 21. Hệ số KNTT nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 20182020 34 Bảng 22. Hệ số KNTT nhanh của công ty giai đoạn 20182020 34 Bảng 23. Hệ số KNTT ngay của công ty giai đoạn 20182020 34 Bảng 24. Tỷ số nợ của công ty giai đoạn 2018 – 2020 35 Bảng 25. Tỷ số nợ dài hạn trên VCSH của công ty giai đoạn 2018 – 2020 35 Bảng 26. Tỷ số tự tài trợ TSDH của công ty giai đoạn 2018 2020 35 Bảng 27. Tỷ số khả năng thanh toán lãi tiền vay của công ty giai đoạn 2018 – 2020 35 Bảng 28. Vòng quay khoản phải thu của công ty giai đoạn 20182020 36 Bảng 29. Kì thu tiền trung bình của công ty giai đoạn 20182020 36 Bảng 30. Vòng quay HTK của công ty giai đoạn 20182020 36 Bảng 31. Số ngày một vòng quay HTK của công ty giai đoạn 20182020 36 Bảng 32. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty giai đoạn 20182020 37 Bảng 33. Hiệu suất sử dụng tổng TS của công ty giai đoạn 20182020 37 Bảng 34. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu của công ty giai đoạn 20182020 37 Bảng 35. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty giai đoạn 20182020 38 Bảng 36. Hệ số Khả năng sinh lời VCSH của công ty giai đoạn 20182020 38 Bảng 37. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn 2018 2020 40   I. Giới thiệu về CTCP Thực phẩm Hà Nội 1.1 Lịch sử hình thành Công ty Cổ phần Thực phẩm Hà Nội tiền thân là Công ty Thực phẩm Hà Nội được thành lập ngày 1071957 và được thành lập lại vào ngày 26011993. Từ năm 1957 – 1964: Thời điểm ban đầu, Công ty chỉ có 05 đơn vị cơ sở, với 170 CBCNV. Trong thời kỳ đầu mới thành lập, Công ty kết hợp công tác cải tạo thương nghiệp tư nhân với xây dựng và phát triển lực lượng quốc doanh bằng nhiều hình thức cải tạo tiểu thương. Sau cải tạo đã mở rộng mạng lưới kinh doanh sản xuất đến tất cả các chợ và các đường phố chính. Tỷ trọng kinh doanh chiễm lĩnh thị trường của Công ty giai đoạn này bình quân khoảng 85%. Giai đoạn 19641975: Công ty gặp phải rất nhiều khó khăn do chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mỹ, CBCNV được bổ sung lên đến 4.000 người. Đây cũng là một trong những cơ sở vừa tham gia khắc phục hậu quả chiến tranh, vừa chi viện một phần thực phẩm chế biến cho chiến trường miền Nam. Giai đoạn 19751987: Giai đoạn này Công ty thực hiện củng cố và phát triển ngành thực phẩm quốc doanh, góp phần ổn định giá. Đây là thời kỳ quá độ từ việc thực hiện phương thức phân phối thực phẩm hoàn toàn bao cấp sang hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường, các hoạt động của Công ty phải thay đổi theo yêu cầu nhiệm vụ mới. Từ năm 1987: Chủ trương đổi mới của Đảng trong thời kì này là phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, xóa bỏ cơ chế bao cấp chuyển sang hạch toán kinh doanh, xã hội chủ nghĩa khiến Công ty gặp nhiều khó khăn do hậu quả của cơ chế bao cấp để lại, vốn lưu động ít, tài sản cố định xuống cấp nghiêm trọng, bộ máy kinh doanh sản xuất cồng kềnh, đội ngũ CBCNV quá đông. Song được sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ Thương mại, Sở Thương mại và các Ban ngành thành phố Hà Nội, Công ty từng bước khắc phục khó khăn đã đẩy mạnh được sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ. Ngày 23082004, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội, là đơn vị thành viên của Tổng công ty Thương mại Hà Nội (Hapro), vốn điều lệ của Công ty do Công ty mẹ – Tổng Công ty Thương mại Hà Nội là chủ sở hữu. Đến tháng 62015, Công ty đã hoàn thành công tác cổ phần hóa và một lần nữa được đổi tên thành Công ty cổ phần Thực phẩm Hà Nội.Và vào ngày 24072017, CTCP Thực phẩm Hà Nội chính thức giao dịch lần đầu trên sàn UPCOM với giá tham chiếu là 10.000 đCP. Không chỉ chú trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty còn tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội, hoạt động từ thiện, các chương trình ủng hộ người nghèo, phụng dưỡng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, …Với bề dày hoạt động trong ngành thương mại và những thành tích đã đạt được, Công ty Thực phẩm Hà Nội đã vinh dự nhận được nhiều phần thưởng cao quý, được Đảng và Nhà nước tặng thưởng:   + 01 Huân chương Chiến công + 01 Huân chương lao động hạng nhất + 02 Huân chương Lao động Hạng II + 04 Huân chương Lao động Hạng III + Và nhiều Cờ, Bằng khen, Giấy khen của các Bộ, ban ngành Trung ương và UBND Thành phố Hà Nội. Công ty đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đã khẳng định được vị thế một doanh nghiệp uy tín của ngành thương mại Thủ đô, luôn được người tiêu dùng, cộng đồng ghi nhận và đánh giá cao. 1.2 Lĩnh vực hoạt động Nhìn chung, những ngành nghề chính của CTCP Thực phẩm Hà nội bao gồm: + Chế biến, bảo quản rau quả, thịt, các sản phẩm từ thịt, thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản. + Bán buôn, bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống và các đồ dùng gia đình. + Cung cấp dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí, dịch vụ lưu trú ngắn ngày. + Kinh doanh bất động sản, quản lý bãi đỗ xe, kho bãi và lưu giữ hàng hóa... Có thể thấy, Công ty cổ phần Thực phẩm Hà Nội hoạt động trong 03 lĩnh vực chính là thương mại nội địa, sản xuất và kinh doanh bất động sản, trong đó hoạt động cốt lõi là thương mại nội địa, cụ thể: Thương mại nội địa: + Hệ thống siêu thị: Seikamart quy mô 1000m2 với hơn 10.000 mặt hàng thực phẩm và phi thực phẩm chất lượng cao tại tầng 1,2 toà nhà TTTM Vân Hồ – 51 Lê Đại Hành. Seikamart là thương hiệu có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bán lẻ, bán buôn, nhập khẩu và phân phối hàng Nhật Bản, Hàn Quốc trên thị trường Hà Nội. + Hệ thống bán lẻ: Công ty đầu tư phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại theo mô hình Haprofood: số 9 Lê Quý Đôn, 24 Trần Nhật Duật, 75 Trần Xuân Soạn, 911 Ngõ Thổ Quan, 13 Hàn Thuyên, Ki ốt chợ Hàng Da… Hàng hóa bán lẻ đa dạng gồm các mặt hàng thực phẩm tươi sống, thực phẩm chế biến, đồ uống, bánh kẹo, phi thực phẩm, thực phẩm nhập khẩu cao cấp. + Hệ thống phân phối: là đại lý chuyên phân phối các sản phẩm thực phẩm an toàn: Dầu ănBơ Tường An, Dầu mè thơm của Công ty CP Dầu thực vật Tân Bình; các sản phẩm Đồ hộp Hạ Long, Dầu ăn Neptune, Simply, ...và các sản phẩm thực phẩm chế biến khác tới các nhà hàng, các hệ thống siêu thị, chợ đầu mối trên địa bàn thành phố. Sản xuất: Công ty liên kết sản xuất các sản phẩm thực phẩm, thực phẩm chế biến có chất lượng cao, đảm bảo VSATTP, mang đậm hương vị truyền thống như: Giò lụa, giò bò, giò xào; Dấm gạo, dấm nếp cẩm; Nem thịt và Bánh bao ngon các loại… Kinh doanh bất động sản: Nghiên cứu, quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới bán lẻ, triển khai dịch vụ, đầu tư, khai thác các cơ sở nhà đất nằm trong quy hoạch của Công ty. Khai thác cho thuê văn phòng, kho hàng, …Lập dự án, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng các dự án và khai thác các dự án sau đầu tư, nâng cao hạ tầng thương mại bán lẻ của Công ty. 1.3 Sơ đồ tổ chức II. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Thực phẩm Hà Nội 2.1 Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp 2.1.1 Đặc điểm ngành Thương mại nội địa là một trong những ngành có hoạt động kinh tế đa dạng và phong phú. nhằm mục đích sinh lời bao gồm các lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư; xúc tiến thương mại trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia. Ở nước ta, ngành thương mại nội địa dựa trên cơ sở nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần và phát triển theo định hước XHCN dưới sự quản lý của Nhà nước. Thị trường thương mại nội địa Việt Nam được đánh giá là rất hấp dẫn, với quy mô dân số đông, trong đó có tới 60% là dân số trẻ. 2.1.2 Tốc độ tăng trưởng của ngành Với một lượng lớn là dân số trẻ như vậy, Việt Nam luôn là thị trường tiềm năng. Các hoạt động kinh doanh thực phẩm truyền thống đang dần bị thay thế bởi những dây chuyền sản xuất và kinh doanh hiện đại như: siêu thị, các cửa hàng thực phẩm, cửa hàng tự chọn, … Ðây được coi như một tín hiệu rất tốt cho việc tiếp tục phát triển thị trường nội địa khi thị trường xuất khẩu bị thu hẹp do tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu. Theo các công bố của Tổng cục Thống kê Việt Nam thì sức mua hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của các tầng lớp dân cư liên tục tăng qua các năm gần đây. Chính sức mua của nhân dân được kích thích nên đã thúc đẩy thị trường nội địa hoạt động tích cực và sôi nổi, hiệu quả cao hơn. 2.1.3 Cạnh tranh của ngành Những năm gần đây, các công ty nước ngoài đổ xô vào thị trường Việt Nam khiến cho các doanh nghiệp kinh doanh nội địa phải san sẻ thị trường “màu mỡ” này. Hơn hết, ngày càng có nhiều những mặt hàng nước ngoài xuất hiện với bao bì đẹp, chất lượng hấp dẫn càng làm tăng thử thách của các doanh nghiệp Việt. Không chỉ phải cạnh tranh với những công ty nước ngoài, ngay chính giữa những doanh nghiệp Việt Nam với nhau cũng cạnh tranh rất khốc liệt với việc đa dạng hóa sản phẩm, thúc đẩy quảng cáo, tiếp thị để có chỗ đứng trong thị trường nội địa. 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của ngành Thuận lợi Đối với ngành thương mại nói chung và ngành thương mại nội địa nói riêng đều được Nhà nước ta quan tâm và ưu tiên hàng đầu thúc đẩy phát triển. Các công ty kinh doanh nội địa vừa là đối thủ cạnh tranh, vừa là đối tác, kết hợp để luôn tạo ra sự đổi mới, giúp đỡ nhau cùng phát triển. Các doanh nghiệp Việt cũng rất chủ động và nhanh nhạy trong việc thu hút các vốn đầu tư từ trong và ngoài nước. Khó khăn Trên thực tế, nước ta vẫn là một trong những nước nghèo trên thế giới, vì vậy trình độ phát triển của nước ta vẫn còn thấp, chất lượng và hiệu quả cạnh tranh còn nhiều tồn tại. Có nhiều doanh nghiệp kinh doanh nội địa nhưng đa số là có quy mô nhỏ và vừa, tăng trưởng chậm, thiếu những doanh nghiệp lớn với phương pháp quản trị tiên tiến làm “đầu tàu “tiên phong để lôi kéo, dẫn dắt và liên kết các doanh nghiệp khác lại thành 1 hệ thống phân phối theo hướng hiện đại. Quá trình tích tụ và tập trung nguồn lực của doanh nghiệp đều còn yếu. Thêm vào đó là do đại dịch Covid 19 đã làm ảnh hưởng rất nhiều đến nền kinh tế, nhất là với ngành thương mại nội địa khi nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của người dân bị hạn chế. 2.2 Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 20182020 Bảng 1. Báo cáo KQHĐKD của CTCP Thực Phẩm Hà Nội giai đoạn 2018 – 2020 (đơn vị tính: VND) Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 192,911,570,736 166,976,101,230 128,224,342,206 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 160,706,467 12,770,038 123,922,534 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 192,750,864,269 166,963,331,192 128,100,419,672 4. Giá vốn hàng bán 152,479,465,892 126,563,956,194 99,852,518,513 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 40,271,398,377 40,399,374,998 28,247,901,159 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3,125,342,872 3,088,398,522 3,131,424,224 7. Chi phí tài chính 1,356,729,745 974,921,259 1,792,269,564 Trong đó: Chi phí lãi vay 1,251,125,443 891,802,937 1,770,425,997 8. Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết 133,125,764 55,204,520 (839,983,642) 9. Chi phí bán hàng 16,585,089,958 15,305,541,937 15,362,854,769 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24,182,099,245 25,573,486,838 23,689,394,784 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,405,948,065 1,689,028,006 (10,305,177,376) 12. Thu nhập khác 3,656,534,191 3,090,941,033 3,202,301,614 13. Chi phí khác 961,461,883 619,174,553 663,728,829 14. Lợi nhuận khác 2,695,072,308 2,471,766,480 2,538,572,785 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4,101,020,373 4,160,794,486 (7,766,604,591) 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 982,125,099 1,035,181,985 271,103,590 17. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3,118,895,274 3,125,612,501 (8,037,708,181) (Nguồn số liệu: Dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2018, 2019, 2020 được niêm yết trên sàn chứng khoán) Từ số liệu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta tính được chênh lệch tuyệt đối, tương đối qua các năm. Kết quả thể hiện trong bảng sau:

Giới thiệu về CTCP Thực phẩm Hà Nội

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Thực phẩm Hà Nội

Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh

Theo bảng số liệu, lợi nhuận sau thuế (LNST) năm 2018 đạt 3.118.895.274 đồng, tăng nhẹ 0,22% lên 3.125.612.501 đồng vào năm 2019 Tuy nhiên, đến năm 2020, LNST đã giảm mạnh, với mức giảm 8.037.708.181 đồng, tương đương với tỷ lệ giảm 357,16% so với năm 2019.

Phân tích doanh thu và chi phí cho thấy sự biến động của lợi nhuận sau thuế (LNST) chủ yếu do doanh thu (DTT) liên tục giảm, trong khi doanh nghiệp vẫn phải gánh chịu các khoản chi phí cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh Rõ ràng, dịch Covid-19 đã tác động nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp này.

Sau khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Thực phẩm Hà Nội, có thể thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty đã trải qua nhiều biến động, đặc biệt trong năm 2020 do ảnh hưởng của dịch Covid-19 Hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa đạt yêu cầu, dẫn đến việc doanh nghiệp phải chịu lỗ trong năm này Để khắc phục tình trạng thua lỗ, công ty cần thực hiện các biện pháp kịp thời nhằm nâng cao doanh thu và cắt giảm chi phí hoạt động, từ đó tối đa hóa lợi nhuận.

Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

Phân tích cơ cấu và biến động các chỉ tiêu trên BCĐKT

3.1.1 Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản

Bảng 7 Phân tích diễn biến tài sản (theo chiều ngang)

Tương đối Tuyệt đối (%) Tương đối Tuyệt đối (%)

1 Tiền và tương đương tiền 3,888,220,048 4,250,352,995 6,851,457,797 362,132,947 9.31 2,601,104,802 61.20

2 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 35,000,000,000 36,500,000,000 36,200,000,000 1,500,000,000 4.29 -300,000,000 -0.82

3 Các khoản phải thu ngắn hạn 25,173,417,790 25,512,514,474 22,592,078,088 339,096,684 1.35 -2,920,436,386 -11.45

5 Tài sản ngắn hạn khác 25,044,916 61,058,712 3,223,380,726 36,013,796 143,80 3,162,322,014 5179.15

1 Các khoản phải thu dài hạn 69,203,588 12,479,959 11,854,959 -56,723,629 -81.97 -625,000 -5.01

3 Tài sản dở dang dài hạn 66,351,300,149 75,688,398,414 53,408,795,736 9,337,098,265 14.07 -22,279,602,678 -29.44

4 Các khoản ĐTTC dài hạn 7,246,355,473 7,113,559,993 6,225,576,351 -132,795,480 -1.83 -887,983,642 -12.48

5 Tài sản dài hạn khác 3,442,544,554 2,489,057,472 8,623,199,381 -953,487,082 -27.70 6,134,141,909 246.44

(Nguồn: Số liệu từ Bảng Cân đối kế toán trên BCTC các năm 2018, 2019, 2020 của CTCP Thực phẩm Hà Nội)

Bảng 8 Phân tích cơ cấu tài sản (theo chiều dọc)

Tỷ trọng trên Tổng tài sản Chênh lệch

1 Tiền và tương đương tiền 1.82 1.94 2.83 0.12 0.89

2 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 16.40 16.68 14.95 0.28 -1.73

3 Các khoản phải thu ngắn hạn 11.79 11.66 9.33 -0.13 -2.33

5 Tài sản ngắn hạn khác 0.01 0.03 1.33 0.02 1.30

1 Các khoản phải thu dài hạn 0.03 0.01 0.005 -0.03 0.00

3 Tài sản dở dang dài hạn 31.09 34.59 22.06 3.51 -12.53

4 Các khoản ĐTTC dài hạn 3.39 3.25 2.57 -0.14 -0.68

5 Tài sản dài hạn khác 1.61 1.14 3.56 -0.48 2.42

Bảng số liệu chỉ ra rằng, trong cơ cấu tài sản của CTCP Thực phẩm Hà Nội, tài sản dài hạn (TSDH) chiếm tỷ trọng lớn hơn Tuy nhiên, cơ cấu tài sản của doanh nghiệp đang có xu hướng tăng dần tỷ trọng tài sản ngắn hạn (TSNH) và giảm dần tỷ trọng TSDH.

Bảng 9 Tỷ trọng TSNH và TSDH trên tổng TS của một số doanh nghiệp cùng ngành

Doanh nghiệp Tỷ trọng TSNH/Tổng TS Tỷ trọng TSDH/Tổng TS

CTCP Thực phẩm Hà Nội 36.15 36.32 45.42 63.85 63.68 54.58

CTCP Rau quả thực phẩm An Giang 39.17 49.65 52.26 60.83 50.35 47.91

CTCP Thực phẩm Hữu Nghị 56.85 63.4 45.9 43.15 36.6 54.1

CTCP Lương thực Bình Định 71.99 61.99 65.94 28.01 38.01 34.06

CTCP Lâm nông sản thực phẩm Yên Bái 79.95 79.25 65.69 20.05 20.76 34.31

CTCP Thực phẩm Sao Ta 79.39 72.21 71.36 20.61 27.79 28.64

Bảng số liệu cho thấy rằng, mặc dù cùng ngành, cơ cấu tài sản của các doanh nghiệp có sự khác biệt rõ rệt Một số doanh nghiệp có cơ cấu tài sản tương đồng với CTCP Thực phẩm Hà Nội, trong khi những doanh nghiệp khác lại có cơ cấu hoàn toàn trái ngược Sự khác biệt này có thể xuất phát từ hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp Các doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản dài hạn cao, như CTCP Thực phẩm Hà Nội, thường tập trung vào sản xuất và sở hữu nhiều tài sản cố định cũng như tài sản dở dang dài hạn Ngược lại, những doanh nghiệp có tỷ trọng tài sản ngắn hạn cao hơn chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, dẫn đến việc tài sản của họ chủ yếu là tài sản ngắn hạn.

Tổng tài sản của doanh nghiệp đã có xu hướng tăng trưởng qua các năm, với số liệu cụ thể như sau: Năm 2019, tổng tài sản đạt 218,798,732,216 đồng, tăng 5,353,915,899 đồng (2,51%) so với năm 2018 Đến năm 2020, tổng tài sản tiếp tục tăng mạnh với tỷ lệ 10,64%, tương ứng với 23,287,803,567 đồng.

Từ năm 2018 đến 2020, tài sản ngắn hạn của công ty đã có sự tăng trưởng đáng kể Cụ thể, vào năm 2019, tài sản ngắn hạn tăng 2,310,181,587 đồng, tương ứng với mức tăng 2,99% so với năm 2018 Đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng của tài sản ngắn hạn đạt 38,36%, tương ứng với mức tăng 30,484,334,334 đồng so với năm 2019 Tỉ trọng của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản cũng có xu hướng gia tăng trong giai đoạn này.

2020 Sự thay đổi của từng khoản mục tài sản ngắn hạn cụ thể như sau:

 Tiền và các khoản tương đương tiền:

Tiền và tương đương tiền của công ty có xu hướng tăng trong giai đoạn 2018-

Năm 2018, tỷ lệ tiền tồn quỹ chỉ chiếm 1.82% trong tổng tài sản của công ty, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tính linh hoạt và khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.

Năm 2019, chỉ tiêu tiền và tương đương tiền đạt 362,132,947 đồng, chiếm 1,94% tổng tài sản, tăng 0,12% so với năm 2018 Đến năm 2020, số dư khoản mục này tiếp tục tăng thêm 2,601,104,802 đồng, nâng tỉ trọng lên 2,83%, tăng 0,89% so với năm trước.

Việc tăng tiền và tương đương tiền trong hai năm tới phản ánh chính sách của doanh nghiệp trong việc theo dõi nhu cầu thanh khoản hiện tại và dự kiến, nhằm đảm bảo duy trì đủ mức dự phòng tiền mặt và vốn Doanh nghiệp cam kết đáp ứng các quy định về tính thanh khoản ngắn hạn và dài hạn Ngoài ra, sự gia tăng này còn có thể do thay đổi trong chính sách bán hàng, giảm thiểu việc bán hàng trả chậm, chuyển sang thu tiền ngay.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty chủ yếu bao gồm tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng Trong giai đoạn 2018-2020, mục này đã ghi nhận sự biến động nhẹ.

Trong năm 2019, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 1,5 tỷ đồng so với năm 2018, tương đương 4,29%, chủ yếu do doanh nghiệp gửi thêm tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng BIDV và ACB Điều này cho thấy công ty có dư thừa vốn ngắn hạn và chưa có nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh Do đó, công ty đã tận dụng nguồn vốn tạm thời này để đầu tư vào các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.

Năm 2020, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của CTCP Thực phẩm Hà Nội giảm 300 triệu đồng, tương đương 0,82% so với năm 2019, sau sự tăng nhẹ vào năm 2019 Nguyên nhân chính là do công ty đã rút khoản tiền gửi có kỳ hạn 300 triệu đồng từ ngân hàng ACB để đối phó với tình hình khó khăn do đại dịch Covid-19, nhằm bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, dao động từ 15-16%, chỉ sau tài sản dở dang dài hạn và tài sản cố định.

 Các khoản phải thu ngắn hạn:

Trong năm 2019, các khoản phải thu ngắn hạn ghi nhận sự tăng trưởng với mức tăng 339,096,684 đồng, tương đương 1,35% Tuy nhiên, tỷ trọng của các khoản phải thu ngắn hạn trên tổng tài sản lại giảm từ 11,79% năm 2018 xuống 11,66% năm 2019 Đến năm 2020, khoản mục này tiếp tục suy giảm mạnh, giảm 2,920,436,386 đồng, tương ứng với 11,45%, khiến tỷ trọng giảm xuống còn 9,33%.

Trong năm 2020, quy mô và tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn của CTCP Thực phẩm Hà Nội giảm, chủ yếu do sự suy giảm của các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và các khoản trả trước cho người bán Công ty đã thu hồi thành công 913,606,739 đồng từ CTCP Bibomart và CTCP Kids Plaza, góp phần làm giảm khoản phải thu khách hàng Bên cạnh đó, các khoản phải thu từ các đối tượng khác cũng giảm, cho thấy công tác quản lý và thu hồi nợ của doanh nghiệp đã được cải thiện Công ty có thể đã áp dụng chính sách bán hàng chặt chẽ hơn, hạn chế nợ của khách hàng Đồng thời, các nhà cung cấp cũng đã giao hàng tương ứng với số tiền mà doanh nghiệp đã trả trước, dẫn đến việc giảm các khoản phải thu từ các nhà cung cấp này.

Hàng tồn kho của công ty chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, với 6,12% và 6,01% trong các năm 2018 và 2019 Sự biến động của hàng tồn kho trong hai năm này là không đáng kể, cho thấy rằng công tác bán hàng và các chính sách dự trữ của doanh nghiệp vẫn giữ được sự ổn định.

Trong năm 2020, doanh nghiệp đã ghi nhận sự gia tăng đáng kể về hàng tồn kho, với số dư tăng 27,941,343,904 đồng, tương ứng 212,61%, gấp hơn 3 lần so với năm 2019 Tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản cũng tăng lên 16,97%, cao hơn 10,96% so với năm trước Nguyên nhân chính cho sự gia tăng này là do giá trị hàng hóa tồn kho tăng mạnh, đạt gần 28 tỷ đồng.

Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán

Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn

Bảng 13 Vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần thực phẩm Hà Nội giai đoạn 2018-2020

Nợ dài hạn 38,458,731,795 34,791,483,859 33,401,245,038 Vốn chủ sở hữu 145,926,991,905 149,052,604,406 150,120,636,225

Vốn lưu động ròng của công ty luôn duy trì giá trị dương qua các năm, cho thấy nguồn vốn dài hạn đang hỗ trợ hiệu quả cho các tài sản ngắn hạn Điều này là cần thiết trong chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp, giúp duy trì sự ổn định trong hoạt động kinh doanh Việc đánh giá tính hợp lý của vốn lưu động ròng là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Trong giai đoạn 2018-2020, doanh nghiệp duy trì tỷ lệ vốn lưu động ròng (VLĐR) dồi dào, với nguồn vốn dài hạn đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn và còn thừa một lượng lớn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn chưa được tài trợ bởi nguồn vốn bên thứ ba Tuy nhiên, VLĐR của công ty trong giai đoạn này được đánh giá là không hợp lý do chi phí sử dụng vốn ở mức cao.

Phân tích nguyên nhân gây ra sự biến động của Vốn lưu động ròng

Trong suốt giai đoạn 2018 – 2020, doanh nghiệp đều dùng vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn Năm 2018, con số đó là 48,091,608,620 sau đó giảm còn

44,511,238,873 vào năm 2019 và lên đến 51,385,562,638 vào năm 2020 Như vậy, vốn dài hạn đầu tư cho ngắn hạn đã tăng lên và khoản tăng này do các nguyên nhân sau:

 Vốn lưu động ròng năm 2019 giảm 3,971,905,951 so với năm 2018 VLĐR bị ảnh hưởng bởi 2 yếu tố: Nguồn vốn dài hạn và tài sản dài hạn.

Bảng 14 Sự chênh lệch TSDH và NVDH giữa 2 năm: 2018 và 2019.

Tài sản dài hạn Chênh lệch Nguồn vốn dài hạn Chênh lệch

1 Các khoản phải thu dài hạn -56,723,629 1.Nợ dài hạn -3,662,247,936

2 Tài sản cố định -5,150,357,762 2.Nguồn vốn CSH 3,125,612,501

-Tài sản cố định hữu hình -5,140,957,762 2.1.Vốn góp của chủ sở hữu 0

-Tài sản cố định vô hình -9,400,000 -Vốn góp của chủ sở hữu 0

3 Bất động sản đầu tư 0 -Thặng dư vốn cổ phần 0

4 Tài sản dở dang dài hạn 9,337,098,265 -Chênh lệch đánh giá lại TS 0

5 Đầu tư tài chính dài hạn -132,795,480 -Quỹ đầu tư phát triển 0

-Lợi nhuận chưa phân phối 2,595,849,041 -Lợi ích cổ đông không kiểm soát 529,763,460

6 Tài sản dài hạn khác -953,487,082 2.2 Nguồn kinh phí 0

Xem xét một cách chi tiết hơn cho thấy:

Nguồn vốn dài hạn giảm chủ yếu do sự giảm của nợ dài hạn, cho thấy doanh nghiệp đã thực hiện chi trả các khoản nợ này Đồng thời, doanh nghiệp cũng có thể giữ lại lợi nhuận đã tạo ra và hoãn việc chia cổ tức cho cổ đông hiện hữu.

Tăng trưởng tài sản dài hạn của công ty thường phản ánh việc mở rộng quy mô kinh doanh nhằm gia tăng doanh thu, điều này có thể được quan sát qua chỉ tiêu đầu tư vào tài sản dở dang.

Đầu tư bằng nguồn vốn dài hạn giúp đảm bảo tính cân đối trong sử dụng vốn Công ty cần xây dựng chiến lược tìm kiếm các dự án đầu tư khả thi để sử dụng hiệu quả nguồn vốn dài hạn, đồng thời duy trì cơ cấu vốn an toàn.

 Vốn lưu động ròng năm 2020 giảm 6,874,323,765 so với năm 2019.

Bảng 15 Sự chênh lệch TSDH và NVDH giữa 2 năm: 2019 và 2020

Tài sản dài hạn Chênh lệch Nguồn vốn dài hạn Chênh lệch

Các khoản phải thu dài hạn -625,000 1.Nợ dài hạn -1,390,238,821

Tài sản cố định 9,837,538,644 2.Nguồn vốn CSH 1,068,031,819

-Tài sản cố định hữu hình 9,846,938,644 2.1.Vốn góp của chủ sở hữu 0

-Tài sản cố định vô hình -9,400,000 -Vốn góp của chủ sở hữu 0

Bất động sản đầu tư 0 -Thặng dư vốn cổ phần 0

Tài sản dở dang dài hạn -22,279,602,678 -Chênh lệch đánh giá lại TS 0 Đầu tư tài chính dài hạn -887,983,642 -Quỹ đầu tư phát triển 0

-Lợi nhuận chưa phân phối -7,961,764,627 -Lợi ích cổ đông không kiểm soát 9,029,796,445

Tài sản dài hạn khác 6,134,141,909 2 Nguồn kinh phí 0

Xem xét một cách chi tiết hơn cho thấy:

Nguồn vốn dài hạn giảm chủ yếu do sự sụt giảm của nợ dài hạn và lợi nhuận chưa phân phối Việc giảm nợ dài hạn có thể xuất phát từ nỗ lực của công ty trong việc thanh toán các nghĩa vụ nợ Đồng thời, lợi nhuận chưa phân phối giảm có thể phản ánh tình hình kinh doanh kém hiệu quả, có thể bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 toàn cầu.

Tài sản dài hạn của công ty giảm chủ yếu do sự giảm sút của tài sản cố định và tài sản dở dang dài hạn Sự giảm tài sản cố định có thể xuất phát từ việc thanh lý hoặc nhượng bán các tài sản đã hết hạn và thay thế bằng các tài sản mới trong kỳ tới Việc giảm mạnh chỉ tiêu tài sản dở dang dài hạn là hợp lý, do năm 2020 công ty đã hoàn thành xây dựng tài sản cố định Để đảm bảo sự phát triển bền vững, công ty cần xây dựng chiến lược kinh doanh và tìm kiếm các dự án đầu tư khả thi, nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn dài hạn và duy trì cơ cấu vốn an toàn.

Doanh nghiệp đang thực hiện chính sách tài trợ thận trọng, chủ yếu tìm kiếm nguồn vốn từ chủ sở hữu và hiệu quả kinh doanh Trong bối cảnh nền kinh tế nhiều biến động, điều này là hợp lý Tuy nhiên, cơ cấu vốn cần được điều chỉnh hợp lý hơn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đặc biệt khi lợi nhuận sau thuế đang giảm Đây là thách thức lớn cho doanh nghiệp trong việc tìm kiếm con đường kinh doanh hợp lý hơn.

3.2.2 Nhu cầu vốn lưu động ròng (NCVLĐR)

Nhu cầu vốn lưu động = Tài sản kinh doanh – Nợ kinh doanh

Bảng 16 Tài sản kinh doanh và nợ kinh doanh của Công ty Cổ phần thực phẩm Hà Nội trong giai đoạn 2018-2020

1.1 Các khoản phải thu ngắn hạn 25,173,417,790 25,512,514,474 22,592,078,088

1.3 Tài sản ngắn hạn khác 139,098,988 61,058,712 3,223,380,726

1.1 Phải trả người bán ngắn hạn 7,281,641,948 7,342,668,034 36,317,985,728 1.2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 64,583,554 242,278,974 67,365,432 1.3.Thuế & các khoản phải nộp Nhà nước 9,116,002,113 11,664,638,336 893,544,360 1.4 Phải trả người lao động 1,133,792,177 1,136,531,809 1,316,841,416 1.5 Chi phí phải trả ngắn hạn 93,888,781 88,901,584 444,589,024 1.8 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 626,136,365 1,602,789,640 647,911,987 1.9 Phải trả ngắn hạn khác 1,504,164,041 1,278,467,014 570,866,875 1.12 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 347,408,812 160,037,562 160,037,562

Bảng 17 Nhu cầu vốn lưu động của Công ty Cổ phần thực phẩm Hà Nội qua các năm

Chênh lệch so với năm trước - -3,014,700,594 11,280,400,101

Nhu cầu vốn lưu động (VLĐR) của doanh nghiệp luôn duy trì xu hướng tích cực qua các năm, cho thấy rằng doanh nghiệp đang phát sinh nhu cầu VLĐ Điều này phản ánh một phần tài sản kinh doanh của họ chưa được tài trợ bởi bên thứ ba.

Phân tích nguyên nhân gây biến động của NCVLĐ

Nhu cầu VLĐR bị tác động bởi 2 yếu tố: Tài sản kinh doanh và Nợ kinh doanh

Bảng 18 Chênh lệch về cơ cấu của NCVLĐ năm 2018 và 2019

Tài sản kinh doanh Chênh lệch Nợ kinh doanh Chênh lệch

1 Khoản phải thu 339,096,684 1 Phải trả người bán 61,026,086

2 Hàng tồn kho 72,938,160 2 Người mua trả tiền trước 177,695,420

5 Chi phí phải trả ngắn hạn -4,987,197

6 Các khoản phải trả, phải nộp khác 563,584,998

Nhu cầu VLĐ năm giảm 3,014,700,594 so với năm 2018 do các nguyên nhân sau:

Tài sản kinh doanh đã tăng 333,994,568, dẫn đến sự gia tăng tương ứng của NCVLĐ Sự tăng trưởng này chủ yếu đến từ hàng tồn kho và các khoản phải thu, trong khi các tài sản ngắn hạn khác lại giảm Việc tăng hàng tồn kho có thể do công ty dự trữ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, nhưng nguyên nhân của việc tăng các khoản phải thu cần được làm rõ để đánh giá tính hợp lý.

Nợ kinh doanh đã tăng 3,348,695,162 đồng, dẫn đến sự giảm tương ứng của NCVLĐ Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này đến từ các khoản nợ người bán, nợ người mua, nợ người lao động và nợ ngân sách Việc tăng nợ phải trả cho người bán và người mua có thể phản ánh uy tín của doanh nghiệp và khả năng hưởng các điều kiện tín dụng ưu đãi Tuy nhiên, công ty cần xem xét lại kỷ luật thanh toán và tài chính đối với các khoản nợ người lao động và nợ ngân sách để có biện pháp xử lý phù hợp.

Bảng 19 Chênh lệch về cơ cấu của NCVLĐ năm 2020 và 2019

Tài sản kinh doanh Chênh lệch Nợ kinh doanh Chênh lệch

1 Khoản phải thu -2,920,436,386 1 Phải trả người bán 28,975,317,694

2 Người mua trả tiền trước

5 chi phí phải trả ngắn hạn 355,687,440

6 Các khoản phải trả, phải nộp khác -1,662,477,792

Nhu cầu VLĐR năm 2020 tăng 11,280,400,101 so với năm 2019, do các nguyên nhân sau:

+ Tài sản kinh doanh tăng 28,183,229,532 làm cho NCVLĐ tăng 28,183,229,532.

Tài sản kinh doanh tăng chủ yếu nhờ vào sự gia tăng của hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác, trong khi các khoản phải thu lại giảm Việc giảm khoản phải thu ngắn hạn có thể do doanh nghiệp thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng thương mại nhằm tránh tình trạng ứ đọng và giảm thiểu rủi ro từ các khoản phải thu khó đòi Tuy nhiên, điều này có thể dẫn đến khó khăn trong việc tiêu thụ hàng tồn kho Chính sách dự trữ hàng tồn kho cũng góp phần làm cho hàng tồn kho tăng lên đáng kể.

+ Nợ kinh doanh tăng 16,902,829,431 làm cho NCVLĐ giảm 16,902,829,431.

Nợ kinh doanh tăng chủ yếu do gia tăng các khoản phải trả cho người bán và người lao động, thường là kết quả của việc doanh nghiệp nhận được điều kiện tín dụng ưu đãi từ bạn hàng Sự giảm bớt nợ ngân sách và nợ người mua cho thấy doanh nghiệp đang nỗ lực hoàn thành nghĩa vụ thanh toán, từ đó nâng cao uy tín với các đối tác.

NQR= VLĐ ròng – Nhu cầu VLĐ

Doanh nghiệp có khả năng hoàn trả ngay các khoản nợ ngắn hạn cho người cho vay khi đến hạn, điều này cho thấy doanh nghiệp đang trong tình trạng dư thừa ngân quỹ.

Phân tích ngân quỹ ròng

Các tỷ số tài chính cơ bản của CTCP Thực phẩm Hà Nội

Khả năng thanh toán ngắn hạn

4.1.1 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (khả năng thanh toán hiện thời)

Hệ số KNTT nợ ngắn hạn Bảng 21 Hệ số KNTT nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Tài sản ngắn hạn đồng 77,155,701,237 79,465,882,824 109,950,217,158

4.1.2 Khả năng thanh toán nhanh

Hệ số KNTT nhanh Bảng 22 Hệ số KNTT nhanh của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Tiền và tương đương tiền đồng 3,888,220,048 4,250,352,995 6,851,457,797 ĐTTC ngắn hạn đồng 35,000,000,000 36,500,000,000 36,200,000,000

Khoản phải thu ngắn hạn đồng 25,173,417,790 25,512,514,474 22,592,078,088

Hệ số KNTT nhanh lần 2.20 1.90 1.12

4.1.3 Khả năng thanh toán ngay

Hệ số KNTT ngay Bảng 23 Hệ số KNTT ngay của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Tiền và tương đương tiền đồng 3,888,220,048 4,250,352,995 6,851,457,797 ĐTTC ngắn hạn đồng 35,000,000,000 36,500,000,000 36,200,000,000

Hệ số KNTT ngay lần 1.34 1.17 0.74

Khả năng thanh toán dài hạn

Tỷ số nợ Bảng 24 Tỷ số nợ của công ty giai đoạn 2018 – 2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Tỷ số nợ lần 0.32 0.32 0.38 4.2.2 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ dài hạn trên VCSH Bảng 25 Tỷ số nợ dài hạn trên VCSH của công ty giai đoạn 2018 – 2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Vốn chủ sở hữu đồng 145,926,991,905 149,052,604,406 150,120,636,225

Tỷ số nợ dài hạn trên VCSH lần 0.26 0.23 0.22

4.2.3 Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn

Tỷ số tự tài trợ TSDH Bảng 26 Tỷ số tự tài trợ TSDH của công ty giai đoạn 2018 - 2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Vốn chủ sở hữu đồng 145,926,991,905 149,052,604,406 150,120,636,225 Tài sản dài hạn đồng 136,289,115,080 139,332,849,392 132,136,318,625

Tỷ số tự tài trợ TSDH 1.07 1.07 1.14

4.2.4 Tỷ số khả năng thanh toán lãi tiền vay

Tỷ số khả năng thanh toán lãi tiền vay =

Bảng 27 Tỷ số khả năng thanh toán lãi tiền vay của công ty giai đoạn 2018 – 2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Lợi nhuận trước thuế đồng 4,101,020,373 4,160,794,486 -7,766,604,591

Chi phí lãi vay đồng 1,251,125,443 891,802,937 1,770,425,997

Tỷ số khả năng thanh toán lãi tiền vay 4.28 5.67 - 3.39

Năng lực hoạt động tài sản

4.3.1 Vòng quay khoản phải thu

Vpt Bảng 28 Vòng quay khoản phải thu của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

4.3.2 Kỳ thu tiền trung bình

Kì thu tiền trung bình Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Số ngày trong kỳ ngày 360 360 360

Kỳ thu tiền trung bình ngày 53.09 54.64 67.59

Bảng 29 Kì thu tiền trung bình của công ty giai đoạn 2018-2020

4.3.3 Vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay HTK Bảng 30 Vòng quay HTK của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

4.3.4 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho

Số ngày 1 vòng quay HTK Bảng 31 Số ngày một vòng quay HTK của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Số ngày trong kỳ ngày 360 360 360

Số ngày 1 vòng quay HTK ngày 32.69 37.28 97.75

4.3.5 Năng lực hoạt động tài sản dài hạn

Hiệu suất sử dụng TSCĐ Bảng 32 Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Doanh thu thuần về BH

4.3.6 Năng lực hoạt động của tổng tài sản

Hiệu suất sử dụng tổng TS Bảng 33 Hiệu suất sử dụng tổng TS của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Doanh thu và thu nhập khác đồng 199,532,741,33

2 173,142,670,747 134,434,145,510 Tổng TS bình quân đồng 218,434,998,110 216,121,774,267 230,442,634,000

Phân tích khả năng sinh lời

4.4.1.1 Phân tích khả năng sinh lợi doanh thu (ROS)

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = x100

Bảng 34 Tỷ suất lợi nhuận doanh thu của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Lợi nhuận sau thuế đồng 3,118,895,274 3,125,612,501 -8,037,708,181

Doanh thu thuần đồng 192,750,864,269 166,963,331,192 128,100,419,672 Doanh thu hoạt động tài chính đồng 3,125,342,872 3,088,398,522 3,131,424,224

Doanh thu và thu nhập khác đồng 199,532,741,332 173,142,670,747 134,434,145,510

Tỷ suất lợi nhuận doanh thu % 1.56 1.81 -5.98

4.4.1.2 Khả năng sinh lợi tổng tài sản (ROA)

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản = x 100

Bảng 35 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Lợi nhuận sau thuế đồng 3,118,895,274 3,125,612,501 -8,037,708,181

Tổng TS bình quân đồng 218,434,998,110 216,121,774,267 230,442,634,000

Tỷ suất LN trên tổng TS % 1.43 1.45 -3.49

4.4.1.3 Khả năng sinh lợi vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu = x 100

Bảng 36 Hệ số Khả năng sinh lời VCSH của công ty giai đoạn 2018-2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Lợi nhuận sau thuế đồng 3,118,895,274 3,125,612,501 -8,037,708,181 VSCH bình quân đồng 146,184,365,577 147,489,798,156 149,586,620,316

Tỷ suất lợi nhuận VCSH lần 2.13 2.12 -5.37

4.4.2 Phân tích khả năng sinh lời (sử dụng phương pháp Dupon)

4.4.2.1 Phân tích tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản

Sử dụng phương pháp phân tích Dupont:

5 Tổng TS bình quân đồng 218,434,998,110 216,121,774,267 230,442,634,000

6 DT và TN khác đồng 199,527,741,332 173,142,670,747 134,434,145,510

Năm 2019, tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản của công ty tăng 0.02% do ảnh hưởng của hai nhân tố:

(i) Do tỷ suất lợi nhuận doanh thu tăng làm tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản tăng:

(ii) Do hiệu suất sử dụng tài sản giảm làm tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản giảm:

Năm 2020, Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của Công ty là -3.49%, giảm mạnh 4.94% so với năm 2019 do ảnh hưởng của hai nhân tố:

(i) Do tỷ suất lợi nhuận doanh thu tăng làm tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản giảm:

(ii) Do hiệu suất sử dụng tài sản giảm làm tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản tăng:

Như vậy, năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của Công ty là 1.43% nghĩa là

100 đồng doanh thu sẽ tạo được 1.43 đồng lợi nhuận và đã tăng nhẹ lên 0,02% so với

Năm 2018, công ty đã kiểm soát và quản lý chi phí tốt hơn, đặc biệt là chi phí sản xuất với GVHB giảm 17% và CPBH giảm 7.72%, mặc dù CPQLDN tăng 5.75% Điều này đã góp phần làm tăng lợi nhuận lên 0.02 đồng trên 100 đồng doanh thu Tuy nhiên, hiệu suất sử dụng tài sản và khả năng quản lý tài sản của công ty chưa đạt yêu cầu Sang năm 2020, đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình tài chính, khiến tỷ số lợi nhuận tổng tài sản giảm xuống -3.49%, tức là mỗi 100 đồng đầu tư vào tài sản không mang lại lợi nhuận nào Doanh nghiệp buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất và chỉ tập trung vào các mặt hàng thực phẩm và bất động sản, dẫn đến sản lượng tiêu thụ giảm sút.

GVHB giảm 21,1%, nhưng tốc độ giảm chậm hơn so với DTT, điều này cho thấy dấu hiệu không tích cực cho doanh nghiệp Đồng thời, CPBH có sự tăng nhẹ.

Tỷ lệ 0.37% và mức giảm 5.57% trong chi phí quản lý doanh nghiệp cho thấy nỗ lực cải thiện chi phí của công ty; tuy nhiên, điều này không mang lại ý nghĩa tích cực khi kết quả kinh doanh vẫn giảm mạnh Điều này chứng tỏ công ty đang gặp khó khăn trong quản lý và thực hiện các chính sách chi phí hiệu quả, mặc dù đã cải thiện hiệu suất sử dụng tài sản nhưng vẫn không đủ để bù đắp cho sự sụt giảm.

Công ty cần tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản và kiểm soát chi phí một cách tốt nhất để phục hồi sau những tác động tiêu cực từ đại dịch COVID-19.

4.4.2.2 Phân tích tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

Phương trình trên cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên VCSH phụ thuộc 3 yếu tố:

+ Hiệu quả hoạt động, khả năng quản lý chi phí của doanh nghiệp –thể hiện qua ROS.

+ Hiệu quả khai thác tài sản của doanh nghiệp – thể hiện qua Vòng quay tổng TS.

+ Cơ cấu vốn của doanh nghiệp – thể hiện qua hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM)

(EM = = EM tăng tức là doanh nghiệp tăng huy động vốn từ bên ngoài.)

Sự thay đổi của ROE có thể xuất phát từ ít nhất một trong ba yếu tố: hiệu quả hoạt động, hiệu quả khai thác tài sản và cơ cấu vốn Để cải thiện ROE, doanh nghiệp cần tập trung nâng cao những yếu tố này một cách đồng bộ.

Bảng 37 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn 2018 - 2020

Chỉ tiêu Đơn vị tính 2018 2019 2020

Lợi nhuận sau thuế đồng 3,118,895,274 3,125,612,501 -8,037,708,181

Doanh thu và Thu nhập khác đồng 199,532,741,332 173,142,670,747 134,434,145,510 Tổng tài sản bình quân đồng 218,434,998,110 216,121,774,267 230,442,634,000 Vốn chủ sở hữu bình quân đồng 146,184,365,577 147,489,798,156 149,586,620,316

Hiệu suất sử dụng tổng TS= % 91.35% 80.11% 58.34%

Ngày đăng: 17/10/2021, 12:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (theo chiều ngang) - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 2. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (theo chiều ngang) (Trang 10)
Bảng 3. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc) - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 3. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc) (Trang 11)
Bảng 4. Bảng thống kê Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 4. Bảng thống kê Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm (Trang 12)
Bảng 5. Chi phí bán hàng của CTCP Thực Phẩm Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2020 - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 5. Chi phí bán hàng của CTCP Thực Phẩm Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2020 (Trang 15)
Bảng 6. . Chi phí quản lý doanh nghiệp của CTCP Thực Phẩm Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2020 - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp của CTCP Thực Phẩm Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2020 (Trang 16)
Bảng 7. Phân tích diễn biến tài sản (theo chiều ngang) - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 7. Phân tích diễn biến tài sản (theo chiều ngang) (Trang 19)
Bảng 9. Tỷ trọng TSNH và TSDH trên tổng TS của một số doanh nghiệp cùng ngành - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 9. Tỷ trọng TSNH và TSDH trên tổng TS của một số doanh nghiệp cùng ngành (Trang 21)
Bảng 8. Phân tích cơ cấu tài sản (theo chiều dọc) - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 8. Phân tích cơ cấu tài sản (theo chiều dọc) (Trang 21)
Bảng số liệu trên cho thấy: Về cơ cấu tài sản của CTCP Thực phẩm Hà Nội, TSDH chiếm tỷ trọng lớn hơn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng s ố liệu trên cho thấy: Về cơ cấu tài sản của CTCP Thực phẩm Hà Nội, TSDH chiếm tỷ trọng lớn hơn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp (Trang 21)
Bảng 12. Tỷ trọng Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu trên tổng Nguồn vốn của một số doanh - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 12. Tỷ trọng Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu trên tổng Nguồn vốn của một số doanh (Trang 32)
Bảng 14. Sự chênh lệch TSDH và NVDH giữa 2 năm: 2018 và 2019. - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 14. Sự chênh lệch TSDH và NVDH giữa 2 năm: 2018 và 2019 (Trang 34)
Bảng 16. Tài sản kinh doanh và nợ kinh doanh của Công ty Cổ phần thực phẩm Hà Nội - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 16. Tài sản kinh doanh và nợ kinh doanh của Công ty Cổ phần thực phẩm Hà Nội (Trang 35)
Bảng 17. Nhu cầu vốn lưu động của Công ty Cổ phần thực phẩm Hà Nội qua các năm - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 17. Nhu cầu vốn lưu động của Công ty Cổ phần thực phẩm Hà Nội qua các năm (Trang 36)
Bảng 19. Chênh lệch về cơ cấu của NCVLĐ năm 2020 và 2019 - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 19. Chênh lệch về cơ cấu của NCVLĐ năm 2020 và 2019 (Trang 37)
Bảng 23. Hệ số KNTT ngay của công ty giai đoạn 2018-2020 - Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thực phẩm hà nội
Bảng 23. Hệ số KNTT ngay của công ty giai đoạn 2018-2020 (Trang 39)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w