Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 26 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
26
Dung lượng
173 KB
Nội dung
MỤC LỤC MỤC LỤC 1 Phần I : Tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam 2 1. Tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam 2 2. Các mốc lịch sử quan trọng 2 3. Các hoạt động chính 4 4. Hệ thống tổ chức Ngân hàng Công thương Việt Nam 7 5. Ban lãnh đạo 9 Phần II- Vài nét về hoạt động tại chi nhánh NHCT Đống Đa Hà Nội 11 2.1. Sơ lược lịch sử hình thành vàpháttriển của chi nhánh 11 2.2. Cơ cấu tổ chức 13 2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức 13 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong chi nhánh 16 2.3. Tình hình hoạt động kinhdoanh của chi nhánh ngân hàng Công Thương Đống Đa 17 2.3.1. Kết quả hoạt động 17 2.3.2. Đánh giá về kết quả hoạt động 18 Phần III - Thành quả đạt được và phương hướng, mục tiêu trong các năm tới: 22 1. Chiếnlượctăngcườngnănglựctàichính,pháttriểnmạnglưới,đadạnghóasảnphẩmdịchvụvànângcaohiệuquảkinhdoanh 23 2. Chiếnlược về chuẩn hóa mô hình tổ chức, quản trị điều hành và minh bạch hóatài chính 23 3. Chiếnlược về pháttriển nguồn nhân lực chất lượng cao Cải thiện căn bản chất lượng nguồn nhân lực 24 4. Chiếnlược về đẩy mạnh pháttriểnvà ứng dụng công nghệ thông tin 24 Phần I : Tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam 1. Tổng quan về Ngân hàng Công Thương Việt Nam. - Ngân Hàng Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. - Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 3 Sở Giao dịch, 141 chi nhánh và trên 700 điểm/phòng giao dịch. - Có 4 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tàichính, Công ty TNHH Chứng khoán, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH Bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin và Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo vàpháttriển nguồn nhân lực. - Là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA. - Có quan hệ đại lý với trên 850 ngân hàng lớn trên toàn thế giới. - Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. - Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. - Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. - Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịchvụ hiện có vàpháttriển các sảnphẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng. 2. Các mốc lịch sử quan trọng Ngày thành lập NHCT VN 2 Ngày 26/03/1988 :Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh (theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng). Ngày 14/11/1990 :Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam (Theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng) Ngày 27/03/1993 :Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công thương Việt Nam (Theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam) Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam (Theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam). Ngày thành lập các đơn vị thành viên Ngày 08/02/1991: Thành lập mới 69 chi nhánh NHCT (Theo Quyết định số 12/NHCT của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam). Ngày 20/04/1991: Thành lập Sở giao dịch II NHCT VN (theo Quyết định số 48/NH-QĐ của Thống đốc NHNN Việt Nam). Ngày 29/10/19911: Thành lập Ngân hàng liên doanh INDOVINA (theo giấy phép số 08/NH-GP VN). Ngày 27/03/1993: Thành lập và thành lập lại 77 chi nhánh NHCT trên cả nước (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam). Ngày 30/03/1995 :Thành lập Sở giao dịch NHCT Việt Nam (theo Quyết định số 83/NHCT-QĐ của Chủ tịch Hội đồng Quản trị). Ngày 28/10/1996: Thành lập Công ty Cho thuê Tài chính Quốc tế Việt nam (theo giấy phép số 01/GP-CTCTTC của Thống đốc NHNN Việt Nam). Ngày 01/07/1997: Thành lập Trung tâm BDNV (theo Quyết định số 37/QĐ-NHCT1 của Tổng Giám đốc). 3 Ngày 29/06/1998: Đổi tên thành Trung tâm Đào tạo (theo Quyết định số 52/QĐ-HĐQT-NHCT1) Ngày 30/10/2001: Đổi tên thành Trung tâm Đào tạo vàPháttriển Công nghệ thông tin (theo Quyết định số 089/QĐ-HĐQT-NHCT1). Ngày 27/06/2005: Thành lập Văn phòng đại diện NHCT khu vực miền Trung tại Tp. Đà Nẵng, (theo quyết định số 249/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam). Ngày 28/09/2007: Thành lập Trung tâm Thẻ NHCT Việt Nam (theo quyết định số 358/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam). Ngày 17/03/2008: Thành lập Sở giao dịch III NHCT Việt Nam (theo quyết định số 160/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam). Ngày 19/09/2008: Thành lập trường Đào tạo vàpháttriển nguồn nhân lực NHCT Việt Nam (theo quyết định số 410/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam) Ngày 15/04/2008 Đổi tên Quốc Tế từ Incombank sang Vietinbank Ngày 25/12/2008 Chính thức phát hành cổ phiếu. 3. Các hoạt động chính Huy động vốn - Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế v à dân cư. - Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ - Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu Cho vay, đầu tư 4 - Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ - Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ - Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. - Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài - Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung - Thấu chi, cho vay tiêu dùng. - Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế - Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế Bảo lãnh Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán. Thanh toán vàTài trợ thương mại - Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu. - Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A). - Chuyển tiền trong nước và quốc tế - Chuyển tiền nhanh Western Union - Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc. - Chi trả lương cho doanh nghiệp quatài khoản, qua ATM - Chi trả Kiều hối… 5 Ngân quỹ - Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…) - Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…) - Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ - Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế. Thẻ và ngân hàng điện tử - Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…) - Dịchvụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card). - Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking Hoạt động khác - Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ - Tư vấn đầu tư vàtài chính - Cho thuê tài chính - Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán - Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tàisản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. Để hoàn thiện các dịchvụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự pháttriểnvà hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn chiếnlược trong đầu tư vàphát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực: - Pháttriển nguồn nhân lực 6 - Pháttriển công nghệ - Pháttriển kênh phân phối 4. Hệ thống tổ chức Ngân hàng Công thương Việt Nam Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công thương Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 7 Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh 8 cấp 1, Chi nhánh cấp 2 5. Ban lãnh đạo HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ: Ông Phạm Huy Hùng- Chủ tịch Hội Đồng Quản trị Ông Phạm Xuân Lập-Ủy viên HĐQT Bà Phạm Thị Hoàng Tâm-Ủy viên HĐQT Bà Đỗ Thị Thủy -Ủy viên HĐQT Ông Trần Xuân Châu-Ủy viên HĐQT Bà Nguyễn Hồng Vân- Ủy viên HĐQT BAN ĐIỀU HÀNH: - Tổng Giám Đốc-Ông Phạm Xuân Lộc 9 - Phó Tổng Giám Đốc : Ông Nguyễn Viết Mạnh, ông Nguyễn Văn Thạnh, ông Võ Tấn Thành, bà Nguyễn Phương Ly, ông Nguyễn Văn Du, ông Phạm Anh Tuấn, bà Bùi Như Ý. - Kế toán trưởng : ông Nguyễn Văn Chung. 10 [...]... tình hình quản lý nợ xấu của VietinBank đã được cải thiện đáng kể Tình hình tài chính lành mạnh, kinhdoanh an toàn, hiệu quả, hiện đại, pháttriển bền vững, hội nhập tích cực với quốc tế Trong những năm tới, VietinBank tiếp tục triển khai mạnh mẽ chiếnlượcphát triển: 1 Chiếnlượctăngcườngnănglựctàichính,pháttriểnmạnglưới,đadạnghóasảnphẩmdịchvụvà nâng caohiệuquảkinhdoanh Tập... nguồn lực củng cố và mở rộng hệ thống mạng lưới kinh doanh, tăngcườngnănglựctàichính,nângcao chất lượng hoạt động và hiệu quảkinhdoanh Duy trì vị thế thị phần, pháttriển mở rộng hoạt động hiện tại trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ và đẩy mạnh ngân hàng bán buôn và tập trung mở rộng thị phần tại các khu vực khách hàng trọng điểm trên cơ sở an toàn và sinh lời cao Tận dụng hệ thống mạng lưới và. .. tư và các dịchvụtài chính Lựa chọn và áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất vào mô hình tổ chức, quản trị, điều hành, quản lý và kiểm soát rủi ro Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về quản trị, điều hành kinh doanh, quản lý và kiểm soát rủi ro, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, đánh giá hiệu quảkinhdoanh theo thông lệ quản trị hiện đại trong lĩnh vực tài chính ngân hàng trên thế giới 3 Chiến lược. .. mức cao, tỷ lệ nợ xấu thấp ở thị trường Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế 2 Chiếnlược về chuẩn hóa mô hình tổ chức, quản trị điều hành và minh bạch hóatài chính Chuẩn hoá mô hình tổ chức, cơ chế quản trị, điều hành hệ thống phù hợp với xu hướng pháttriển của thị trường và chuẩn mực quốc tế Thực hiện cổ phần hoá VietinBank để huy động các nguồn lực cho pháttriểnvà cải thiện chất lượng, quản... thanh toán quốc tế vàkinhdoanh đối ngoại: Trong năm qua NHCT Đống Đađã làm tốt công tác dịchvụ về thanh toán quốc tế như: Dịchvụ thanh toán và chuyển tiền kiều hối gồm chuyển tiền quamạng Swift và chuyển tiền Western Union Dịchvụphát hành và thanh toán L/C,nhờ thu nhập khẩu… Các dịchvụ mua bán ngoại tệ Nhờ vậy mà trong năm 2007, thu dịchvụ từ hoạt động thanh toán quốc tế và bảo lãnh đạt 4,4 tỷ... môn cao ở các nghiệp vụ, có khả năng tạo doanh số, lợi nhuận nhiều cho VietinBank Tiếp tục hoàn thiện thực hiện cơ chế động lực tiền lương, tiền thưởng theo nguyên tắc gắn lợi ích với trách nhiệm, kết quả, năng suất, hiệuquả công việc của từng cán bộ nhân viên VietinBank Thực hiện chương trình tính đầy đủ chi phí, hiệuquả đến từng đơn vị sản phẩm, cá nhân 4 Chiếnlược về đẩy mạnh pháttriểnvà ứng... đầu tư pháttriển mạnh công nghệ thông tin ngân hàng, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại, an toàn vàhiệu quả, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực quản trị ngân hàng, kiểm soát rủi ro, pháttriểnsảnphẩmdịchvụ mới Coi công nghệ ngân hàng là yếu tố then chốt, là cơ sở nền tảng để phát triển, hội nhập tích cực với 24 khu vực, quốc tế Nângcaonănglực cạnh... tầngsẵn có để pháttriển thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam Đadạnghóa danh mục đầu tư có kiểm soát đảm bảo làm chủ được tình hình tàichính, chú trọng tăng mạnh vốn chủ sở hữu, bảo đảm đạt các chỉ số đánh giá hiệu quảkinhdoanh và an toàn hoạt động, pháttriển bền vững của VietinBank như: Tốc độ tăng trưởng, tỷ suất lợi nhuận (ROE, ROA), tỷ lệ an toàn vốn (CAR), các tỷ lệ về khả năng thanh toán,…... nước sẽ sở hữu trên 50% vốn điều lệ và nắm giữ quyền chi phối; lựa chọn cổ đông chiếnlược nước ngoài tham gia đầu tư vốn, quản trị, điều hành, pháttriển công nghệ, sản phẩm; 23 niêm yết cổ phiếu ở thị trường chứng khoán trong nước và quốc tế Pháttriển VietinBank thành tập đoàn tài chính ngân hàng mạnh, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con, đa sở hữu; kinhdoanhđa ngành, trong đó cốt lõi là hoạt... Thụy Sỹ, dành cho các doanh nghiệp kinhdoanhhiệuquả và có uy tín thương hiệucao được bình chọn trên toàn thế giới Là một trong các NHTM Nhà nước hàng đầu và được quản lý tốt nhất tại Việt Nam, trong những năm qua, VietinBank đã đạt được kết quảkinhdoanh hết sức khả quan Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank vào 31/12/2006 là 1,41%, đã 22 giảm xuống 1,02% vào thời điểm 31/12/2007 và tiếp tục được giữ ổn . lược tăng cường năng lực tài chính, phát triển mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh 23 2. Chiến lược về chuẩn hóa mô hình. có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực: - Phát triển nguồn nhân lực 6 - Phát triển công nghệ - Phát triển kênh phân