1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH

31 167 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Công Ty TNHH Thương Mại Và Chế Tạo Khuôn Mẫu TDBH
Trường học Trường Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại báo cáo thực tập
Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 534,5 KB

Cấu trúc

  • 2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.

  • 2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế

  • 2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích

  • 2.2.3 Tổ chức công bố báo cáo phân tích kinh tế.

  • 3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty 

    • 3.1.1 Ưu điểm

    • 3.1.2 Nhược điểm

  • 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty

    • 3.2.1 Ưu điểm

    • 3.2.2 Nhược điểm

Nội dung

Thực tập tốt nghiệp là cơ hội và cũng là bước đệm đầu tiên quan trọng trong việc ứng dụng các kiến thức trong sách vở đã học được vào thực tiễn công việc. Những trải nghiệm ban đầu này giúp sinh viên tự tin hơn sau khi ra trường và đi tìm việc. Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại XNK Đại Dương em được đào tạo sâu hơn về chuyên ngành của mình, có thêm nhiều kiến thức mới và tích luỹ thêm kinh nghiệm thực tế. Em nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu của mình là gì và có định hướng mục tiêu rõ ràng, cụ thể hơn cho bản thân.

Tổ chức hệ thống thông tin kế toán

2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu

Công ty áp dụng chứng từ theo quy định của Luật kế toán, cụ thể là Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 Hệ thống chứng từ kế toán của công ty bao gồm nhiều loại tài liệu cần thiết để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động tài chính.

- Hệ thống chứng từ tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hóa đơn GTGT, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ, ….

- Hệ thống chứng từ tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và BHXH, phiếu lương nhân viên, …

- Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản kiểm kê hàng hóa…

- Hệ thống chứng từ bán hàng: Hóa đơn bán hàng, hợp đồng thương mại

- Hệ thống chứng từ mua hàng: Vận đơn, hợp đồng thương mại, phiếu mua hàng, hóa đơn mua hàng

Các chứng từ liên quan đến thuế bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), bảng kê khai thuế GTGT hàng tháng, tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khấu trừ, tờ khai thuế môn bài và các chứng từ nộp thuế.

Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định bao gồm biên bản bàn giao tài sản và trách nhiệm sử dụng tài sản Cần lập danh sách tăng giảm tài sản cố định theo tháng, quý và năm để theo dõi và quản lý hiệu quả.

- Các chứng từ khác có liên quan sử dụng trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định hiện hành

Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, bắt đầu từ việc thu thập số liệu kế toán tại các đội và công trình, sau đó tổng hợp về phòng kế toán Phòng kế toán có nhiệm vụ chính là thu thập, xử lý và cung cấp thông tin để phục vụ quản lý, đồng thời tạo điều kiện cho việc huy động và sử dụng vốn hiệu quả.

Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ của Công ty

( Nguồn : phòng kế toán tài chính công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH)

* Ví dụ về quy trình luân chuyển Chứng từ Thu- chi tại Công ty:

Dựa trên chứng từ gốc và kế hoạch thu-chi, kế toán thanh toán cần lập thiếu thu, chi theo mẫu quy định Phiếu thu chỉ được coi là hợp lệ khi có đầy đủ nội dung in trên phiếu và chữ ký của giám đốc hoặc người được ủy quyền, cùng với chữ ký của kế toán trưởng.

- Phiếu thu phải được lập thành 3 liên:

+ Liên 1: chuyển cho thủ quỹ để xác nhận công việc và là cơ sở đối chiếu với kế toán tiền mặt.

+ Liên 2: Giao cho người nộp hoặc người nhận tiền.

+ Liên 3: Được lưu giữ lại và làm căn cư ghi sổ kế toán

- Cuối ngày thủ quỹ tổng hơp lại phiếu Thu –Chi đã được thực hiện, để đối chiếu và bàn giao lại cho kế toán.

Chứng từ thu-chi sẽ được lưu trữ tại Phòng Tài chính-Kế toán của công ty, và người phụ trách sẽ chịu trách nhiệm về phần hành này.

2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.

Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được xây dựng theo quy định của Luật kế toán và Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính, cùng với các văn bản pháp luật và chứng từ lưu thông do nhà nước và Bộ Tài chính quy định.

Bảng 2.1: Hệ thống TK cấp 1 và chi tiết sử dụng chủ yếu

TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ

• TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

• TK 131 - Phải thu của khách hàng

• TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp + TK33311 - Thuế GTGT đầu ra + TK33312 - Thuế GTGT hàng NK

TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu

• TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

• TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

• TK 211 - Tài sản cố định

TK 2111 – Tài sản cố định hữu hình

TK 2113 – Tài sản cố định vô hình

• TK 214 - Hao mòn tài sản cố định

TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình

• TK 242 – Chi phí trả trước

TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất

• TK 334 - Phải trả cho người lao động

• TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

TK 3383 – Bảo hiểm xã hội

TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp

TK 3388 - Phải tra, phải nộp khác

• TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính

TK 34111 – Các khoản đi vay

• TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu

TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

• TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước

TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

DOANH THU, THU NHẬP CHI PHÍ

• TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

• TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

• TK 632 - Giá vốn hàng bán

• TK 635 - Chi phí tài chính

• TK 642 - Chi phí quản lí kinh doanh

TK 6422 - Chi phí quản lí doanh nghiệp

• TK 821 – Chi phí thuế TNDN

(Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính của Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH)

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: VNĐ) (Phụ lục số … )

1 Ngày 28 /10/2020 mua đồ gá của công ty TNHH cơ khí phụ trợ Việt Nam theo hóa đơn số 0000322 đơn giá mua chưa thuế là 326.230.000 đồng thuế

GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp

2 Ngày 16/11/2020 nhận hàng gia công ngoài của công ty cổ phần MACE VINA theo hóa đơn số 000004 , đơn giá chưa thuế là 31.107.450 đồng , thuế

GTGT là 10% , chưa thanh toán cho nhà cung cấp

3 Ngày 30/11/2020 mua xuất ăn công nghiệp của công ty TNHH DV

VÀ TM NEW SUN theo hóa đơn số 0000009, đơn giá chưa thuế là 111.816.000 đồng , thuế GTGT là 10% , chưa thanh toán cho nhà cung cấp

Vào ngày 4 tháng 12 năm 2020, Công ty cổ phần phát triển công nghệ THL Việt Nam đã thực hiện giao dịch mua cồn công nghiệp 96% theo hóa đơn số 0000747 với đơn giá 5.720.000 đồng chưa bao gồm thuế Số thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 10%, và giao dịch này chưa được thanh toán cho nhà cung cấp.

5 Ngày 30/6/2020 Bán hàng cho công ty TNHH WILLTECH VINA - Chi nhánh Thái Nguyên theo HĐ số 0000163 Giá bán chưa thuế là 24.400.000 đồng khách hàng chưa thanh toán

6 Ngày 31/7/2020 bán hàng cho công ty TNHH Geo Nation, Việt Nam theo hóa đơn số 0000182 giá bán chưa thuế 35.893.044 đồng và khách hàng chưa thanh toán

 Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH.

Tổ chức sử dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thông tin từ chứng từ kế toán, nhằm hỗ trợ lập báo cáo tài chính và quản trị, đồng thời phục vụ cho công tác kiểm tra và kiểm soát.

Hằng ngày, kế toán thực hiện ghi chép các nghiệp vụ kinh tế dựa trên chứng từ gốc và các tài liệu liên quan đã được kiểm tra Các chứng từ này là cơ sở để lập chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi vào sổ quỹ và sổ kế toán chi tiết Sau khi hoàn tất, chứng từ ghi sổ sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và cuối cùng là ghi vào Sổ cái.

Cuối tháng, cần thực hiện khóa sổ để tổng hợp số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng Việc này được thực hiện trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh có cùng số dư của từng tài khoản trên Sổ cái Dựa vào Sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Cuối quý, sau khi đối chiếu và kiểm tra số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp, số liệu trên sổ cái sẽ được sử dụng để lập bảng cân đối phát sinh và chuẩn bị báo cáo tài chính (BCTC).

Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH hiện đang áp dụng phương pháp ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, sử dụng các sổ chủ yếu để quản lý tài chính hiệu quả.

•Sổ cái: Sổ cái TK 111, 112, Sổ cái TK 131, 138; Sổ cái 133; Sổ cái TK 211,

214, 242; Sổ cái TK 154, 155, 156; Sổ cái TK 331, 334, 338, 341; Sổ cái TK 333,

3331, 338; Sổ cái TK 411, 421; Sổ cái TK 511, 515; Sổ cái TK 632, 635, 6422, 711,

Sổ chi tiết tài khoản bao gồm các sổ như TK 111, TK 112, TK 131, TK 133, và TK 331, cùng với bảng tổng hợp nhập xuất tồn và sổ tài sản cố định Những sổ sách này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và theo dõi hoạt động kinh doanh hiệu quả.

•Các bảng phân bổ, bảng kê: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng kiểm kê CCDC …

Kế toán Công ty không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt; tuy nhiên, nếu có nghiệp vụ phát sinh với số lượng lớn và liên tục, kế toán sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi.

Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế

Hiện tại, công ty chưa có bộ phận phân tích kinh tế riêng biệt, do đó, công việc này được thực hiện bởi phòng Kế toán – Tài chính.

Công tác phân tích kinh tế được thực hiện vào cuối năm, sau khi bộ phận kế toán hoàn tất việc khóa sổ kế toán và theo yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty.

- Nguồn dữ liệu phân tích kinh tế: Dựa vào Báo cáo tài chính năm 2019 và

Năm 2020, bộ phận kế toán đã thực hiện phân tích các chỉ tiêu quan trọng như doanh thu, lợi nhuận và chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty Qua đó, bộ phận đã xem xét tình hình thực hiện kế hoạch nhằm xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho năm tiếp theo.

Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích

Phân tích kinh tế tại Công ty là quá trình đánh giá các hoạt động và chỉ tiêu kinh tế một cách thường xuyên và chính xác Mục tiêu của việc này là phát hiện những vấn đề chưa hiệu quả cần khắc phục, đồng thời khai thác tiềm năng của Công ty để xây dựng kế hoạch và phương án sản xuất kinh doanh phù hợp.

 Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH :

Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất trong kết quả hoạt động kinh doanh, do đó việc phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận là cần thiết Qua đó, doanh nghiệp có thể nhận thức và đánh giá hiệu quả hoạt động, từ đó đề ra những biện pháp thích hợp nhằm tăng cường lợi nhuận.

Tỷ suất lợi nhuận gộp

BH và CCDV trên DT thuần Tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu tài chính Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên tổng DT thuần

(Tổng DT thuần = DT thuần + DT tài chính)

Tỷ suất lợi nhuận thuần trước thuế trên tổng doanh thu thuần và tỷ suất lợi nhuận thuần sau thuế trên tổng doanh thu thuần là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Phân tích khả năng sinh lời của vốn giúp doanh nghiệp nhận diện được mức độ sinh lời và tối ưu hóa hoạt động tài chính.

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp, dựa vào hệ số tài sản trên doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu này cho thấy mỗi đồng doanh thu thuần mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho công ty.

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu và tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) là những chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá hiệu quả kinh doanh ROA cho biết mức lợi nhuận ròng mà mỗi đơn vị tài sản sử dụng mang lại, với giá trị càng cao thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ số quan trọng mà nhà đầu tư và cổ đông doanh nghiệp đặc biệt chú ý, vì nó thể hiện lợi ích mà họ sẽ nhận được Chỉ số này cho biết số tiền lợi nhuận ròng mà mỗi đồng vốn chủ sở hữu đầu tư mang lại.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là một chỉ số quan trọng trong phân tích tài chính Hiện nay, công ty áp dụng hai phương pháp chính để đánh giá chỉ số này: phương pháp lập biểu so sánh và phương pháp tỷ lệ, nhằm đáp ứng yêu cầu và khả năng của doanh nghiệp.

 Phương pháp so sánh: so sánh số kì này với số kì trước để thấy được sự thay đổi tài chính của doanh nghiệp

- So sánh số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ bước tiến triển của doanh nghiệp

- So sánh giữa số thực hiện kì này với mức trung bình của ngành để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang trong tình trạng nào.

Phương pháp tỉ lệ yêu cầu xác định các ngưỡng và thực hiện nhận xét, đánh giá Phương pháp này hỗ trợ công ty trong việc khai thác dữ liệu và phân tích hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn cụ thể.

Tổ chức công bố báo cáo phân tích kinh tế

 Tùy vào tình hình thực tế của từng kỳ, công ty sẽ có những loại báo cáo phân tinh kinh tế cụ thể:

- Báo cáo phân tích tình hình thanh toán của công ty

- Báo cáo phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty

 Báo cáo phân tích kinh tế chỉ lưu hành nội bộ, không phát hành công khai ra ngoài, do vậy đối tượng sử dụng báo cáo chủ yếu là:

- Ban lãnh đạo công ty: Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành

- Các trưởng phòng, ban có liên quan

 Thời gian công bố báo cáo: cuối kỳ (hàng tháng, hàng quý, hàng năm,

Bảng 2.2: Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận của hoạt động kinh doanh năm 2019 và năm 2020 Đơn vị tính: VNĐ

So sánh năm 2019 so với năm 2018

3 Lợi nhuận gộp BH và CCDV (3=1-2)

10 Tỷ suất CPQL/ tổng DTT (10=9/8*100) 6,36% 7,77% (1,41%) (18.18)

13 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

14 Lợi nhuận thuần sau thuế (14-13)

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019)

Lợi nhuận gộp từ bảo hiểm (BH) và cung cấp dịch vụ (CCDV) năm 2020 đã tăng 247.939.506 VNĐ, tương ứng với mức tăng 5,56% so với năm 2019 Sự gia tăng này diễn ra trong bối cảnh doanh thu thuần từ BH và CCDV năm 2020 giảm 1.875.992.756 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm 5,53% Đồng thời, giá vốn hàng bán năm 2020 cũng giảm 1.628.053.250 VNĐ, với tỷ lệ giảm 5,4% so với năm trước.

Kết quả là tỷ suất lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ so với doanh thu thuần năm 2020 so với năm 2019 tăng 0,11%, tương ứng tăng 0,98%

Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế năm 2020 giảm 596.789.327 VNĐ, tương ứng với mức tăng 54,52% so với năm 2019 Tỷ suất lợi nhuận thuần kinh doanh trước thuế so với tổng doanh thu thuần năm 2020 tăng 1,49%, tương ứng với mức tăng 46,43% Sự gia tăng này chủ yếu do tỷ suất chi phí tài chính so với doanh thu thuần năm 2020 tăng 796,23%, chiếm 29%, trong khi tỷ suất chi phí quản lý so với tổng doanh thu thuần giảm 1,41%, tương ứng với mức giảm 18,18%.

Năm 2020, chỉ tiêu lợi nhuận thuần kinh doanh sau thuế tăng 615.882.127 VNĐ, đạt tỷ lệ tăng 70,33% so với năm 2019 Tỷ suất lợi nhuận thuần kinh doanh sau thuế so với tổng doanh thu thuần cũng tăng 1,58%, tương ứng với mức tăng 61,41% trong cùng kỳ.

Bảng 2.3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2019 và 2020 Đơn vị tính: VNĐ

So sánh năm 2020 so với năm 2019

2 Tổng tài sản bình quân

7 Tỷ suất lời của tổng tài sản (ROA) 4,68% 5,05% 0,37 7,9

8.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

LNST trên doanh thu (ROS) 2,43% 3,34% 0,91% 37,5

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 và năm 2020.)

Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy:

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) đã có sự biến đổi qua các năm, cụ thể năm 2019 đạt 4,68 đồng lợi nhuận trên mỗi 100 đồng tài sản, trong khi năm 2020 tăng lên 5,05 đồng, tương ứng với mức tăng 0,37 đồng và tỷ lệ tăng trưởng 7,9%.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) đã có sự biến động đáng kể, với bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu trong năm 2019 tạo ra 14,81 đồng lợi nhuận.

2020 chỉ tạo ra 17,7 đồng lợi nhuận tăng 2,89 đồng lợi nhuận tương ứng tăng 19,51%

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) của công ty đã có sự cải thiện đáng kể, từ 2,43 đồng lợi nhuận trên mỗi 100 đồng doanh thu năm 2019 lên 3,34 đồng vào năm 2020, tương ứng với mức tăng 0,91 đồng và tỷ lệ tăng trưởng 37,5%.

CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂNTÍCH BCTC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ CHẾ TẠO KHUÔNMẪU TDBH

Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty 26

Ưu điểm

a Về bộ máy kế toán Công ty và chính sách kế toán :

Bộ máy kế toán được tổ chức một cách riêng biệt với phân công nhiệm vụ rõ ràng giữa các phần hành Phòng Kế toán gồm 4 nhân viên được sắp xếp hợp lý và hiệu quả Tất cả hoạt động kế toán đều được quản lý và điều hành bởi kế toán trưởng, trong khi mỗi kế toán phụ trách một nhiệm vụ cụ thể.

Hình thức tổ chức kế toán tập trung mà công ty áp dụng giúp đảm bảo mọi công việc xử lý thông tin được thực hiện một cách đồng bộ tại Phòng Kế toán.

Công ty đã tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Chuẩn mực kế toán khi áp dụng các chính sách kế toán vào thực tiễn Về tổ chức hạch toán ban đầu, hầu hết các chứng từ đều được lập đầy đủ dựa trên mẫu hướng dẫn theo quy định của Luật kế toán, cụ thể là Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016, đảm bảo tính pháp lý cho các chứng từ kế toán.

Quy trình lưu chuyển chứng từ được tổ chức hợp lý, nhanh gọp và hiệu quả. Đảm bảo sự kết hợp giữa các phòng ban khác trong công ty

Các chứng từ kế toán được phân loại và lưu trữ theo từng mục có tính chất và nội dung tương đồng, đồng thời được sắp xếp theo trình tự hợp lý Điều này giúp Phòng Kế toán quản lý hiệu quả và sẵn sàng cho các cuộc kiểm tra từ công ty cũng như cơ quan Nhà nước liên quan đến hệ thống tài khoản kế toán.

Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC một cách hợp lý và khoa học, với các tài khoản được phân chia thành cấp 2 và cấp 3 Hệ thống sổ kế toán cũng được thiết lập một cách đồng bộ và hiệu quả.

- Hệ thống sổ kế toán được công ty thực hiện đầy đủ và tuân thủ các quy định của Bộ Tài Chính

Công ty sử dụng sổ kế toán Nhật ký chung, cho phép kế toán dễ dàng đối chiếu và kiểm tra số liệu cho từng đối tượng bất cứ lúc nào Điều này đảm bảo thông tin được cung cấp kịp thời cho Ban lãnh đạo.

Công ty áp dụng phần mềm kế toán MISA trong quy trình kế toán, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí nhờ vào hình thức sổ kế toán Nhật ký chung Hệ thống báo cáo kế toán của công ty cũng được tối ưu hóa để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

Hệ thống báo cáo kế toán của công ty được lập và trình bày tuân thủ theo thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.

Nhược điểm

Ngành nghề chính của Công ty là gia công cơ khí và tráng phủ bề mặt kim loại, do đó việc kiểm soát và quản lý hàng hóa khi nhận hoặc xuất từ bên thuê gia công chưa được thực hiện chặt chẽ.

- Về hệ thống tài khoản kế toán: cần phải mở tài khoản chi tiết để theo dõi cho từng mã hàng nhận gia công.

Luân chuyển chứng từ trong doanh nghiệp thường gặp khó khăn vào cuối kỳ, khi khối lượng chứng từ gia tăng đột biến Hiện tượng này gây quá tải, ảnh hưởng đến khả năng xử lý thông tin và dẫn đến sự tồn đọng nhiều chứng từ kế toán không hợp lệ, không hợp lý.

Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty

Ưu điểm

Công ty đã tích cực sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính để phân tích các chỉ tiêu về hoạt động và sản xuất kinh doanh Qua việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời, cũng như so sánh lợi nhuận năm nay với năm trước, công ty có cái nhìn tổng quát và cụ thể hơn, từ đó xây dựng kế hoạch phát triển cho năm sau.

Nhược điểm

- Công tác phân tích kinh tế hiện tại của công ty chỉ được thực hiện vào cuối kỳ nên thông tin phân tích không được cung cấp kịp thời.

Công ty hiện chưa có bộ phận phân tích riêng, dẫn đến khối lượng công việc của Phòng kế toán vào cuối năm sẽ bị dồn ứ, tiềm ẩn nguy cơ xảy ra sai sót không mong muốn.

- Việc phân tích chỉ dừng lại ở những vấn đề khái quát, chưa đi sâu vào những khía cạnh cụ thể

Công ty đã thực hiện phân tích kinh tế, nhưng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và diễn biến thị trường hiện tại Hơn nữa, việc phân tích hoạt động kinh doanh còn thiếu tính toàn diện, dẫn đến kết quả chưa đạt hiệu quả cao.

CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sau khi nghiên cứu tình hình thực tế của Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH, tôi xin đề xuất hai hướng đề tài cho khóa luận tốt nghiệp: Thứ nhất, phân tích quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm của công ty; Thứ hai, nghiên cứu chiến lược marketing và phát triển thị trường trong ngành khuôn mẫu.

Đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH” thuộc học phần Kế toán tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và báo cáo tài chính trong lĩnh vực bán hàng Nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc phân tích quy trình kế toán hiện tại, xác định các điểm yếu và đưa ra giải pháp cải tiến phù hợp Mục tiêu cuối cùng là tối ưu hóa quy trình kế toán, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

Em đề xuất đề tài này vì trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy doanh nghiệp hoạt động mạnh mẽ trong lĩnh vực thương mại, với nhiều nhóm mặt hàng và mã sản phẩm khác nhau Tuy nhiên, công tác quản lý sản phẩm theo mã hàng, phân bổ chi phí doanh thu và theo dõi công nợ khách hàng còn nhiều bất cập Do đó, em muốn phân tích thực trạng bán hàng hiện nay để tìm ra những hạn chế và đề xuất giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh Để phát triển bền vững, doanh nghiệp cần xác định rõ hướng đi và mục tiêu kinh doanh, đồng thời không ngừng cung cấp sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Ngoài ra, việc tăng cường khối lượng hàng hóa bán ra và tổ chức công tác bán hàng hiệu quả là những chỉ tiêu quan trọng mà công ty mong muốn đạt được, vì vậy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng luôn được coi là trọng tâm tại công ty.

Hướng đề tài 2: "Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH" là một nghiên cứu quan trọng thuộc học phần Thống kê phân tích, nhằm đánh giá hiệu quả tài chính và những yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty Nghiên cứu này không chỉ giúp hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh của TDBH mà còn cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định trong quản lý tài chính.

Lợi nhuận là mục tiêu cốt lõi của mọi doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay Để đạt được lợi nhuận mong muốn, các công ty cần tiến hành phân tích lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng đến nó, đồng thời dự đoán xu hướng tương lai nhằm đề ra chiến lược tăng doanh thu và kiểm soát chi phí hiệu quả Do đó, đề tài này nhằm chỉ ra những tồn tại trong công tác phân tích doanh thu và đưa ra biện pháp khắc phục phù hợp, góp phần hoàn thiện công tác phân tích kinh tế.

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH, em đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm và kỹ năng quan trọng nhờ vào sự kết hợp giữa kiến thức học được tại trường và thực tiễn công việc Em nhận thấy rằng công tác kế toán và phân tích kinh tế doanh nghiệp có vai trò thiết yếu trong sự tồn tại và phát triển của công ty Do đó, việc hoàn thiện tổ chức kế toán là cần thiết Qua nghiên cứu, em đã đánh giá tổng quan về ưu, nhược điểm của công tác kế toán và phân tích kinh tế tại công ty Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập, báo cáo này không tránh khỏi thiếu sót Em mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy, cô giáo để hoàn thiện báo cáo, đồng thời nâng cao kiến thức phục vụ cho công việc sau này.

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo trường Đại học Thương Mại, những người đã tận tâm giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức quý báu, giúp em áp dụng hiệu quả vào thực tiễn tại công ty.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH, đặc biệt là các anh chị ở Phòng.

Kế toán – Tài chính đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tế để hoàn thành được báo cáo thực tập tốt nghiệp này.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1 Tài liệu do Phòng Kế toán- tài chính công ty cung cấp.

- Báo cáo tài chính năm 2019-2020.

- Chứng từ sổ sách của công ty

- Một số tài liệu lưu hành nội bộ.

2 Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.

3 TS Nguyễn Tuấn Duy (2011), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.

4 26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp (Võ Văn Nhị), Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.

5 Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1 & quyển 2- Nhà xuất bản tài chính.

Ngày đăng: 16/10/2021, 01:49

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC BẢNG BIỂU - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
DANH MỤC BẢNG BIỂU (Trang 5)
1.4 Khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
1.4 Khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty (Trang 7)
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH qua 2 năm 2019 và 2020 - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH qua 2 năm 2019 và 2020 (Trang 7)
26 92 -   Trong   đó:   Chi - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
26 92 - Trong đó: Chi (Trang 8)
Nhìn tổng quát ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh năm 2020 so với năm 2019 tăng  372.167.221  VNĐ tương ứng với tỉ lệ tăng  45,1 %  cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty năm 2020 đạt hiệu quả tốt - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
h ìn tổng quát ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh năm 2020 so với năm 2019 tăng 372.167.221 VNĐ tương ứng với tỉ lệ tăng 45,1 % cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty năm 2020 đạt hiệu quả tốt (Trang 8)
Có rất nhiều hình thức để tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp, tuy nhiên không phải tất cả các mô hình đều phù hợp với doanh nghiệp đó - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
r ất nhiều hình thức để tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp, tuy nhiên không phải tất cả các mô hình đều phù hợp với doanh nghiệp đó (Trang 10)
- Các chứng từ về thuế: Hóa đơn GTGT, bảng kê khai thuế GTGT hàng tháng; lập tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN khấu trừ, tờ khai thuế môn bài, chứng từ nộp thuế - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
c chứng từ về thuế: Hóa đơn GTGT, bảng kê khai thuế GTGT hàng tháng; lập tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN khấu trừ, tờ khai thuế môn bài, chứng từ nộp thuế (Trang 13)
Bảng 2.1: Hệ thống TK cấp 1 và chi tiết sử dụng chủ yếu - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
Bảng 2.1 Hệ thống TK cấp 1 và chi tiết sử dụng chủ yếu (Trang 14)
TK 2113 – Tài sản cố định vô hình • TK   214   -   Hao   mòn   tài   sản   cố định  - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
2113 – Tài sản cố định vô hình • TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Trang 15)
• Các bảng phân bổ, bảng kê: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng kiểm kê CCDC … - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
c bảng phân bổ, bảng kê: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng kiểm kê CCDC … (Trang 18)
 Tùy vào tình hình thực tế của từng kỳ, công ty sẽ có những loại báo cáo phân tinh kinh tế cụ thể: - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
y vào tình hình thực tế của từng kỳ, công ty sẽ có những loại báo cáo phân tinh kinh tế cụ thể: (Trang 22)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, lợi nhuận gộp BH và CCDV năm 2020 so - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
h ận xét: Qua bảng trên ta thấy, lợi nhuận gộp BH và CCDV năm 2020 so (Trang 23)
Bảng 2.3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2019 và 2020 - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
Bảng 2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2019 và 2020 (Trang 24)
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy: - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
h ận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy: (Trang 25)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 và năm 2020.) - BÁO CÁO THỰC TẬP Công ty TNHH thương mại và chế tạo khuôn mẫu TDBH
gu ồn: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 và năm 2020.) (Trang 25)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w