Giới thiệu về SQL Sever
Cơ sở dữ liệu được lưu trữ bởi hệ quản trị SQL Server, được tối ưu để hoạt động hiệu quả trong môi trường cơ sở dữ liệu lớn lên đến terabyte và phục vụ hàng ngàn người dùng cùng lúc Hệ thống SQL Server cũng nổi bật với khả năng bảo mật cao, cho phép phân quyền cho người sử dụng một cách linh hoạt.
Microsoft SQL Server là một công cụ mạnh mẽ dùng để thiết kế, quản lý và điều khiển cơ sở dữ liệu, cung cấp khả năng xử lý sự kiện hiệu quả Nó bao gồm các đối tượng MS SQL Server và có tính thực thi cao, giúp người dùng dễ dàng quản lý dữ liệu Các thành phần chính của SQL Server đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất và bảo mật cho cơ sở dữ liệu.
Database: L-u trữ các đối t-ợng đ-ợc trình bày, quản lý và truy cập cơ sở dữ liệu
Table: L-u trữ các dữ liệu và xác định quan hệ giữa các table
Database Diagrams là công cụ giúp trình bày các đối tượng cơ sở dữ liệu dưới dạng đồ họa, cho phép người dùng tương tác với cơ sở dữ liệu một cách trực quan mà không cần sử dụng các câu lệnh Transact SQL.
Indexes: Tối -u hoá tốc độ truy cập dữ liệu trong bảng
Views: Cung cấp một cách khác để xem dữ liệu trong một hay nhiều bảng
Stored Procedures: Tập trung vào các quy tắc, tác vụ và các ph-ơng thức bên trong Server bằng cách sử dụng các ch-ơng trình Stransact SQL
Giới thiệu công cụ để phát triển
Triggers là các quy tắc và tác vụ được thực thi trong Sever khi dữ liệu trong một bảng bị chỉnh sửa, sử dụng các kiểu thủ tục được lưu trữ đặc biệt.
Ngôn ngữ lập trình C# 2005
* Ngôn ngữ để xây dựng ch-ơng trình ứng dụng là ngôn ngữ Visual Studio
Visual Studio 2005 mang lại lợi ích lớn trong việc tiết kiệm thời gian và công sức khi phát triển ứng dụng so với các ngôn ngữ lập trình khác Nó cho phép người dùng dễ dàng và nhanh chóng chỉnh sửa màu sắc, kích thước và hình dáng của các đối tượng trong ứng dụng Hơn nữa, Visual Studio 2005 còn tích hợp nhiều công cụ hỗ trợ hữu ích cho quá trình phát triển.
* Tổ chức ch-ơng trình Visual Studio 2005 (Project)
- Các Form (.frm): Dùng để cập nhật dữ liệu cho cơ sở dữ liệu (nhập, sửa, xoá, tìm kiếm, xử lý tính toán dữ liệu)
- Các Report (.DSR): Dùng để in ấn ra các báo cáo
+ Data Report tạo các báo cáo
- Các Class (.cls): Tạo ra các lớp
Một số Project có thể chuyển đổi thành ch-ơng trình ứng dụng và cho phép thi hành ở mọi nơi
* Truy cập và xử lý CSDL
ADO.NET là công nghệ truy nhập dữ liệu có cấu trúc
Giới thiệu công cụ để phát triển
ADO.NETtiveX Data Objects Các đối t-ợng ADO.Net chứa trong không gian tên System.Data Các đối t-ợng ADO.NET chia làm 2 loại
Conenected: Các đối t-ợng truyền thông trực tiếp với cơ sở dữ liệu
Disconnected: các đối t-ợng không truyền thông trực tiếp với cơ sở dữ liệu
Có 2 th- viện ADO.NET Data Providers
System.Data.oleDb: Dùng cho truy nhập cơ sở dữ liệu OLE
System.Data.SqlClient: Truy nhËp SQLSever
Một số các điều khiển
- Data Control: Kết nối với cơ sở dữ liệu tai chỗ bao gồm các thuộc tính Name,Dataset, Datatable, DataView
Khi Data đã kết nối thành công với cơ sở dữ liệu (CSDL), việc xử lý dữ liệu được thực hiện thông qua các phương thức như điều khiển DataGridView, điều khiển DB Combo, điều khiển Data Combo và Data List, cũng như điều khiển Combo Box và Text Box.
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
Ch-ơng 2: Khảo sát và đặc tả yêu cầu
Biểu đồ vật lý hệ thống
Biểu đồ vật lý hệ thống
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
Biểu đồ logic hệ thống
Hệ thống gồm 4 modul: Admin, giáo viên, quản lý thi, học sinh với các chức năng nh- sau:
Mô tả hệ thống
*Modul phần mềm cài đặt tại phòng quản lý
Ng-ời quản lý hệ thống đăng nhập vào hệ thống với 1 tài khoản mặc định với tên truy cập là admin, mật khẩu là admin
Ng-ời quản lý có thể thêm ng-ời quản lý hoặc thay đổi tài khoản mặc định để sửa dụng
Danh sách học sinh thi Admin
Quản lý kho đề thi
Cấp thông tin kiÓm tra
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
Đầu năm ng-ời quản lý thêm 1 năm học mới (ví dụ 2009-2010, )
Sau khi bắt đầu năm học mới, người quản lý sẽ thêm khối lớp mới, thường là khối 10 Ngoài ra, hàng năm, trường còn có thể mở thêm các khối học khác để đáp ứng nhu cầu học tập.
Các khối học được tổ chức với các lớp học và môn học tương ứng, trong đó các lớp trong cùng một khối sẽ có số lượng môn học giống nhau.
Các giáo viên sẽ được người quản lý nhập thông tin và cấp quyền truy cập theo môn dạy cụ thể Mỗi giáo viên sẽ nhận tên truy cập và mật khẩu mặc định để trống Với tài khoản này, giáo viên có quyền truy cập, tạo câu hỏi và đề thi cho một môn học trong khối lớp nhất định.
Học sinh đ-ợc quản lý theo từng lớp và đ-ợc cấp quyền truy cập với tên truy cập đ-ợc cấp và mật khẩu truy cập để trống
Khi đến thời gian thi, người quản lý sẽ cập nhật danh sách học sinh tham gia và kiểm tra xem các giáo viên đã cập nhật đề thi hay chưa Đồng thời, họ sẽ xem xét kho câu hỏi theo từng môn học; nếu nhận được phản hồi về câu hỏi lỗi, người quản lý sẽ tiến hành xóa câu hỏi đó.
Khi đợt thi kết thúc, ng-ời quản trị công bố điểm thi theo từng môn học
* Modul phầm mềm cài trên các máy giáo viên
Giáo viên sử dụng phần mềm với tên truy cập do người quản lý cấp phát và mật khẩu trống Trong lần truy cập đầu tiên, giáo viên có thể thay đổi tên truy cập và mật khẩu của mình.
Khi giáo viên đăng nhập vào hệ thống, họ có thể sử dụng các chức năng như tạo câu hỏi, sao chép câu hỏi từ giáo viên khác trong cùng môn và khối, tạo đề thi, xem lại các đề thi đã tạo và xóa các câu hỏi không cần thiết.
Giáo viên có khả năng tạo câu hỏi theo môn học mà họ giảng dạy, với mỗi câu hỏi được phân loại thành các nhóm dựa trên mức độ khó mà giáo viên đã quy định.
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
Giáo viên có thể truy cập kho câu hỏi chung để xem nội dung câu hỏi Nếu thấy câu hỏi nào phù hợp, họ có thể thêm vào kho câu hỏi cá nhân Ngoài ra, giáo viên cũng có khả năng phản hồi lên phòng quản lý nếu phát hiện câu hỏi có nội dung sai.
Chức năng tạo đề thi cho phép giáo viên nhập thông tin như ngày tạo, tên đề, số lượng đề cần tạo, số câu hỏi trong mỗi đề, thời gian làm bài và điểm tối đa, với điểm tối đa mặc định là 10 nhưng có thể thay đổi Giáo viên có thể chọn nguồn câu hỏi từ kho cá nhân hoặc kho chung, đồng thời xác định mức điểm cho từng câu hỏi Phần mềm sẽ ngẫu nhiên chọn số câu hỏi theo cấp độ mà giáo viên đã chỉ định Đối với điểm từng câu hỏi, giáo viên có thể chọn theo hệ thống hoặc tự điều chỉnh, với công thức tính điểm được áp dụng nếu chọn theo hệ thống.
Trong ch-ơng trình, câu bình th-ờng có cấp độ 1, câu t-ơng đối khó có cấp độ
2, câu khó có cấp độ 3, câu rất khó có cấp độ 4
Giáo viên có thể xem lại các đề thi đã tạo, giúp họ in ra những đề thi phù hợp cho việc kiểm tra trên giấy hoặc xóa những đề không còn phù hợp.
Chức năng xóa câu hỏi trong kho câu hỏi cá nhân giúp giáo có thể giữ lại đ-ợc trong kho cá nhân những câu hỏi hay
* Modul phần mềm cài trên máy ng-ời quản lý thi (ng-ời coi thi)
Trước khi diễn ra kỳ thi hoặc kiểm tra, người coi thi sử dụng phần mềm để phân bổ môn thi và lớp thi cho học sinh Họ cần nhập thông tin về ngày thi, ca thi và lần thi cho từng đợt Người coi thi có quyền quyết định cho phép thi hoặc kiểm tra, lưu ý rằng điểm kiểm tra sẽ không được lưu lại trong cơ sở dữ liệu.
Khảo sát và đặc tả yêu cầu cho phép tổ chức thi theo lớp hoặc theo khối, với đề thi được lấy từ kho cá nhân của giáo viên hoặc kho chung.
Sau mỗi ca thi, người coi thi sẽ in kết quả để học sinh ký xác nhận Đối với kiểm tra, điểm thi không được truy cập từ máy của người coi thi, mà được ghi lại theo từng máy riêng biệt.
* Modul phần mềm cài trên các máy dành cho học sinh sử dụng
Học sinh sẽ đăng nhập bằng tên truy cập do quản trị viên cung cấp và mật khẩu trống Sau khi đăng nhập thành công, học sinh có thể thay đổi tên truy cập và mật khẩu của mình.
Ngoài việc tổ chức thi và kiểm tra, phần mềm còn cho phép giáo viên cấp quyền cho học sinh tự thực hành và tự kiểm tra Những học sinh không có trong danh sách thi nhưng đã được cấp tên truy cập vẫn có thể sử dụng phần mềm để đánh giá trình độ của mình Chức năng này sẽ được lựa chọn trước khi đăng nhập; nếu tham gia thi hoặc kiểm tra, chức năng này sẽ bị ẩn đi.
Khi đăng nhập vào hệ thống, học sinh phải xác nhận lại thông tin cá nh©n
Khi thi song học sinh biết ngay kết quả thi đ-ợc xuất hiện trên máy
Phân tích thiết kế hệ thống
Ch-ơng 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
a Sơ đồ b Mô tả hoạt động
Giáo viên quản trị hệ thống có nhiệm vụ quản lý phần mềm danh sách giáo viên và học sinh theo từng lớp, cung cấp tên truy cập cho giáo viên và học sinh Sau mỗi kỳ thi, giáo viên sẽ yêu cầu hệ thống in điểm thi của học sinh trong các lớp học.
Giáo viên giảng dạy có thể dễ dàng tạo đề thi bằng cách vào hệ thống nội dung và đáp án của câu hỏi Khi cần in đề thi cho học sinh làm trên lớp, giáo viên chỉ cần yêu cầu hệ thống in đề thi đã được tạo ra.
Danh sách giáo viên, học sinh
PhÇn mÒm thi trắc nghiệm khách quan
Giáo viên quản trị hệ thống
Học sinh thi, kiểm tra, thực hành
Giáo viên coi thi, kiÓm tra §iÓm thi học sinh
Thông tin ca thi §iÓm thi của ca thi
Phân tích thiết kế hệ thống
Giáo viên coi thi và kiểm tra có trách nhiệm cung cấp thông tin chi tiết về lớp, môn, ca thi, ngày thi và hình thức thi cho hệ thống trước mỗi kỳ thi Sau khi hoàn thành ca thi, giáo viên sẽ in kết quả điểm của học sinh để học sinh ký nhận.
Học sinh có thể chọn hình thức tự thực hành ngoài giờ thi hoặc kiểm tra do giám thị quy định Trong trường hợp thi hoặc kiểm tra, học sinh cần xác nhận thông tin cá nhân và trả lời các câu hỏi do hệ thống cung cấp Sau khi hoàn thành, điểm thi và thông tin cá nhân của học sinh sẽ được hệ thống lưu trữ để quản lý.
Biểu đồ phân cấp chức năng
a Modul cài trên máy ng-ời quản lý hệ thống
Sửa thông tin Xãa GV
DS HS Thi §iÓm thi HS
Phân tích thiết kế hệ thống b Modul cài trên máy giáo viên c Modul cài trên máy giáo viên coi thi
Quản lý đề thi, câu hỏi
Quản lý đề thi Quản lý thông tin cá nhân
In kết quả thi Quản lý thông tin đợt thi
Cập nhật thông tin môn thi
Cập nhật thông tin líp thi
Cập nhật thông tin lÇn thi, ca thi
Phân tích thiết kế hệ thống d Modul cài trên máy học sinh sử dụng
Quan hệ thực thể
Chọn hình thức thi Trả lời câu hỏi
Quản lý thông tin thi
Thay đổi thông tin cá nh©n
Phân tích thiết kế hệ thống
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
a Mức khung cảnh §Ò thi C©u hái
Giáo viên Câu hỏi Đề thi Học sinh thi
Học sinh thi Điểm thi
Quản lý thi trắc nghiệm
Giáo viên quản lý Giáo viên dạy học (Ra đề thi, tạo câu hỏi)
Thông tin giáo viên, học sinh, năm học, khối, líp
DS giáo viên, học sinh, điểm thi học sinh
Nội dung đề thi, c©u hái
Bản in đề thi §Ò thi
Nội dung làm bài thi §iÓm thi Thông tin đợt thi
Phân tích thiết kế hệ thống b Mức đỉnh
Quản lý đề thi, c©u hái
Giáo viên dạy học (Ra đề thi, tạo c©u hái)
DS giáo viên, học sinh, điểm thi
TT truy cËp, ®iÓm thi
Nội dung đề thi, c©u hái
TT đợt thi §iÓm thi §iÓm thi
ND bài làm §iÓm thi
Phân tích thiết kế hệ thống c Mức d-ới đỉnh
* Modul cài trên máy ng-ời quản lý hệ thống
TT Truy cËp §iÓm thi Quản lý học sinh
DS Học sinh thi §iÓm thi học sinh
Phân tích thiết kế hệ thống
* Modul cài trên máy giáo viên
* Modul cài trên máy giáo viên coi thi
Quản lý đề thi §Ò thi
Nội dung đề Giáo viên giảng dạy
Quản lý TT cá nhân
Học sinh thi Kho dữ liệu K
Phân tích thiết kế hệ thống
* Modul cài trên máy học sinh sử dụng
Quản lý thông tin thi
Néi dung làm bài thi §Ò thi
Thông tin cá nh©n, TT truy cËp
Hình thức thi, xác nhËn TT, TT truy cËp
Phân tích thiết kế hệ thống
Sơ đồ thực thể liên kết
a) Sơ đồ thực thể liên kết b) Mô tả cấu trúc của bảng cơ sở dữ liệu
* Các bảng trong sơ đồ thực thể liên kết
- tblKhoiHoc (IDKhoi, TenKhoi,GhiChu, IDNam)
Phân tích thiết kế hệ thống
- tblLopHoc (IDLop, TenLop, GhiChu, IDKhoi)
- tblMonHoc (IDMon, TenMon, GhiChu, IDKhoi)
- tblHocSinh (IDHocSinh, HoHocSinh, TenHocSinh, NamSinh, GioiTinh, IDLop)
- blDeThi (IDDeThi,TenDe,SoCauHoi,ThoiGianLam,DiemToiDa, IDMonHoc, ThoiGianLap)
- tblHocSinhThi (IDHocSinh, HoHocSinh, TenHocSinh, NamSinh, GioiTinh, IDLop)
- blDiemThi(IDHocSinh,IDDeThi,DapAnTraLoi,LanThi,DiemThi, CaThi)
- tblCauHoi (IDCauHoi,NoiDung,CapDoCauHoi, DapAn,
- tblDeThi_CauHoi (IDCauHoi, IDDeThi, DiemTungCau)
* Các bảng sinh ra trong quá trình thực hiện
- tblThongTinTruocKhiThi (IDNamHoc,IDKhoiHoc, IDThayDay, IDLopHoc, IDMonThi, TenMonThi, LanThi, CaThi, ThiChung, NgayThi) c) Dữ liệu vật lý các bảng
Phân tích thiết kế hệ thống
Phân tích thiết kế hệ thống d) Bảng các thao tác trong hệ thống
* Modul trên máy giáo viên quản lý hệ thống
Tên thao tác Mô tả hoạt động
- Thêm mới, sửa thông tin năm học
- Thêm mới, sửa thông tin khối học
- Thêm mới, sửa thông tin lớp học
- Thêm mới, sửa thông tin môn học
- Thêm mới, sửa thông tin giáo viên
- Thêm mới, sửa thông tin học sinh
- Thêm ng-ời quản lý, sửa thông tin truy cập
- Thêm môn dạy cho giáo viên
- Xóa thông tin năm học
- Xóa thông tin khối học
- Xóa thông tin lớp học
- Xóa thông tin môn học
- Xóa thông tin giáo viên
- Xóa thông tin học sinh
Phân tích thiết kế hệ thống
- In danh sách giáo viên
- In danh sách học sinh theo lớp
- In danh sách học sinh thi
- In điểm thi của học sinh theo lớp, theo môn
* Modul trên máy giáo viên dạy, tạo câu hỏi, tạo đề thi
Tên thao tác Mô tả thao tác
Tạo mới, xóa - Tạo mới, xóa câu hỏi
- Tạo mới, xóa đề thi
Truy cËp - Truy cËp kho c©u hái
- Kho đề thi cá nhân
Sao chép - Lấp câu hỏi ở kho chung cho vào kho cá nh©n
In ấn - In đề thi
Thay đổi thông tin - Đổi tên truy cập, mật khẩu
* Modul trên máy giáo viên coi thi
Tên thao tác Mô tả thao tác
Nhập dữ liệu - Nhập thông tin ca thi, đợt thi
- Chọn thi hoặc kiểm tra
- Chọn thi theo đề riêng của lớp hay theo đề chung cả khối
In Ên - In ®iÓm thi
Modul trên máy giáo viên coi thi
Tên thao tác Mô tả thao tác
- Chọn tự thực hành nếu không có giáo viên coi thi cÊp quyÒn
- Chọn khối học, môn thực hành Xác nhận thông tin - Xác nhận lại thông tin cá nhân
- Làm bài thực hành Thay đổi thông tin - Thay đổi tên truy cập, mật khẩu
Giao diện ch-ơng trình
Ch-ơng 4 Giao diện ch-ơng trình
Quản trị hệ thống
* Form quản trị hệ thống
Giao diện ch-ơng trình
Giao diện ch-ơng trình
Giao diện ch-ơng trình
Giao diện ch-ơng trình
Giao diện ch-ơng trình
Ch-a xây dựng ch-ơng trình
Giáo viên
Giao diện ch-ơng trình
Giao diện ch-ơng trình
Giao diện ch-ơng trình
+ Form điểm theo hệ thống
+ Form tùy chỉnh số câu, số câu hỏi trong đề
Giao diện ch-ơng trình
+ Form thay đổi thông tin giáo viên
Học sinh
Giao diện ch-ơng trình
+ Form thông tin học sinh
Giao diện ch-ơng trình
Giao diện ch-ơng trình
+ Form thay đổi thông tin
Cấp quyền thi cho học sinh
Giao diện ch-ơng trình
Quản lý thi trắc nghiệm
Nhận xét bản thân
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện bài tập, tôi đã củng cố kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống, ngôn ngữ lập trình C#, cũng như hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000.
Có khả năng xây dựng đ-ợc một phần mềm ứng dụng từ khâu khảo sát đến phân tích thiết kế hệ thống
Chương trình chưa được hoàn thiện do thời gian hạn hẹp và trình độ chuyên môn của tôi còn hạn chế Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo từ thầy cô và ý kiến đóng góp từ các bạn để có thể phát triển chương trình này một cách hoàn chỉnh hơn.
Kết quả đạt đ-ợc
Chương trình này nhằm hỗ trợ người quản lý trong việc giải quyết công việc một cách thuận lợi hơn so với quản lý truyền thống trên giấy tờ Nó giúp giáo viên dễ dàng tạo câu hỏi và in đề thi, đồng thời cho phép học sinh tự đánh giá thực lực của bản thân Hơn nữa, chương trình còn giúp học sinh nhanh chóng làm quen với hình thức thi trắc nghiệm hiện đại.
Việc phân tích và thiết kế hệ thống đã khá chặt chẽ và đầy đủ và bám sát với nghiệp vụ hoạt động các tr-ờng phổ thông
Việc cập nhật các dữ liệu là t-ơng đối tốt
Ch-ơng trình đ-ợc thiết kế để dễ dàng cho việc mở rộng các chức năng của ch-ơng trình.
Những hạn chế
Trong quá trình cài đặt chương trình thử nghiệm, do thời gian hạn chế và trình độ chuyên môn chưa cao, tôi chưa thể giải quyết hoàn toàn các vấn đề phát sinh.
Phần quản trị ch-a hoàn thiện, phần này mới mang tính chất định h-ớng
Quản lý thi trắc nghiệm
H-ớng phát triển của đề tài
Chương trình cần được cải thiện trong phần quản trị và tích hợp thêm các chức năng quản lý điểm, quản lý lương, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu sử dụng tại các trường phổ thông.
Ch-ơng trình có thể sử dụng cho các trung tâm khác, trung tâm dạy tin học, ngoại ngữ, trung tâm đào tạo lái xe,…
Chỉnh sửa giao diện thân thiện với ng-ời dùng hơn
Quản lý thi trắc nghiệm phô lôc