1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

58 50 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Về Hệ Thống Ví Thanh Toán Điện Tử
Tác giả Nguyễn Chí Bình, Trần Nguyệt Chi, Quách Ngọc Quảng
Người hướng dẫn Bùi Việt Thắng
Trường học Học viện Kỹ thuật mật mã
Chuyên ngành An toàn thông tin
Thể loại báo cáo bài tập lớn
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 58
Dung lượng 2,34 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • LỜI NÓI ĐẦU

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VÍ ĐIỆN TỬ

    • 1.1. Khái niệm về ví điện tử

    • 1.2. Dịch vụ ví điện tử

      • 1.2.1. Hoạt động cung ứng Ví điện tử 

      • 1.2.2. Hồ sơ mở ví điện tử

    • 1.3. Những chức năng của ví điện tử

    • 1.4. Lợi ích của ví điện tử

  • CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG VÍ ĐIỆN TỬ

    • 2.1. Wallet Entities

    • 2.2. Wallet Accounting Structure

    • 2.3. Technical overview

    • 2.3. Multi-Subsidiary

    • 2.4. Balance Transactions

    • 2.5. Fee Handling

    • 2.6. Wallet and Payment Module Interaction

      • Handling payment transaction changes : Trong cả hai trường hợp, sau khi lệnh gọi cổng trong mô-đun Thanh toán đã được xử lý, sẽ có một cuộc gọi đến nhà xuất bản giao dịch thanh toán để công bố thay đổi giao dịch thanh toán với trạng thái được cung cấp bởi cổng (thành công / đang chờ xử lý / thất bại / không xác định) cho tất cả người nghe giao dịch thanh toán đã đăng ký. Việc triển khai trình xử lý giao dịch thanh toán mặc định trong mô-đun Wallet đang sử dụng xử lý không đồng bộ dựa trên công việc, như đối với các hành động thanh toán. Việc triển khai sản phẩm cũng phải làm như vậy. Điều đó có nghĩa là, thay vì trực tiếp kích hoạt các quy trình nghiệp vụ trong mô-đun Wallet để phản ứng về thay đổi giao dịch thanh toán, sẽ có một lệnh gọi lại thanh toán mới được ghi vào cơ sở dữ liệu. Một công việc sẽ nhận các lệnh gọi lại đang chờ xử lý và xử lý chúng bằng cách sử dụng triển khai theo trình nghe. Logic nghiệp vụ được đề cập thường sẽ là một số loại thuật toán đối sánh, để gán giao dịch thanh toán cho đúng đối tượng kinh doanh (ví, mua hàng, ...) và áp dụng logic của quy trình liên quan dựa trên trạng thái giao dịch thanh toán (ví dụ: tạo một loại Thanh toán Đến để ghi có vào tài khoản ví trong trường hợp trạng thái giao dịch Mua hàng và thanh toán "thành công").

    • 2.7. User Module

    • 2.8. Cơ chế bảo vệ app ví điện tử

      • SSL Pinning - SSL được pin sẵn vào trong Application

      • Anti VM - Không cho phép cài đặt / sử dụng trên thiết bị ảo hóa.

      • Root Detection Techniques

      • Code Obfuscation

  • ViettelPay

    • Tổng quan

      • ViettelPay là gì?

      • Các tính năng nổi bật của ViettelPay

    • Kiến trúc

    • Xác thực đa yếu tố

      • SMS OTP

        • Tổng quan

        • Thuật toán tạo OTP

        • Mô hình hệ thống

        • Luồng hoạt động

        • SMS OTP trong ví điện tử Viettelpay

      • USSD

        • Khái niệm USSD

        • Lợi ích của USSD

        • Cách hoạt động của USSD

        • USSD trong đăng ký ví điện tử Viettelpay

      • DOTP

        • Tổng quan:

        • Thành phần:

        • Cơ chế hoạt động:

        • Luồng giao dịch

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ VÍ ĐIỆN TỬ

Khái niệm về ví điện tử

Ví số, hay ví điện tử, là tài khoản trực tuyến được sử dụng trong giao dịch thương mại điện tử, thường được tích hợp trong ứng dụng di động hoặc website Ví điện tử cho phép người dùng thanh toán trực tuyến cho các dịch vụ như mua sắm, thanh toán hóa đơn tiền điện nước, chuyển tiền và mua hàng online mà không cần mang theo tiền mặt.

Dịch vụ ví điện tử

Dịch vụ ví điện tử cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử do các tổ chức trung gian thanh toán tạo lập, cho phép lưu giữ giá trị tiền tệ tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản ngân hàng của khách hàng Tài khoản này được đảm bảo theo tỷ lệ 1:1 với tiền gửi, giúp khách hàng dễ dàng quản lý và thực hiện các giao dịch tài chính.

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 39/2014/TT-NHNN Dịch vụ ví điện tử là một dịch vụ thuộc dịch vụ hỗ trợ dịch vụ hỗ trợ thanh toán.

Dịch vụ ví điện tử cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh, được tạo lập bởi các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Tài khoản này cho phép lưu giữ giá trị tiền tệ, được đảm bảo bằng số tiền gửi tương ứng từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản của tổ chức ví điện tử với tỷ lệ 1:1.

1.2.1 Hoạt động cung ứng Ví điện tử

Tại Điều 9 Thông tư 39/2014/TT-NHNN quy định về Hoạt động cung ứng Ví điện tử như sau:

Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử không được phép:

 Phát hành hơn 01 (một) Ví điện tử cho một tài khoản thanh toán của khách hàng tại một ngân hàng;

Cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng Ví điện tử là một giải pháp tài chính tiện lợi, cho phép người dùng trả lãi dựa trên số dư trong Ví điện tử Hành động này không chỉ giúp gia tăng giá trị tiền tệ trong Ví mà còn mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng trong việc quản lý tài chính cá nhân.

Các tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử cần trang bị công cụ cho phép Ngân hàng Nhà nước thực hiện kiểm tra và giám sát theo thời gian thực về tổng số tiền của khách hàng trong các Ví điện tử, cũng như tổng số tiền trên tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ.

Ví điện tử tại các ngân hàng.

Để nạp tiền vào Ví điện tử hoặc rút tiền ra khỏi Ví điện tử, khách hàng cần thực hiện giao dịch thông qua tài khoản thanh toán của mình tại ngân hàng.

1.2.2 Hồ sơ mở ví điện tử

Hồ sơ mở Ví điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 23/2019/TT- NHNN gồm những giấy tờ sau: a) Đối với Ví điện tử của cá nhân:

 Thông tin của cá nhân mở Ví điện tử theo yêu cầu của tổ chức cung ứng dịch vụ

Ví điện tử và phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này;

Để mở Ví điện tử, cá nhân cần cung cấp các giấy tờ như Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn thời hạn, hoặc giấy khai sinh nếu là công dân Việt Nam dưới 14 tuổi Đối với người nước ngoài, cần có thị thực nhập cảnh hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực Đối với tổ chức, các yêu cầu sẽ khác và cần được xác định rõ ràng.

 Thông tin của tổ chức mở Ví điện tử theo yêu cầu của tổ chức cung ứng dịch vụ

Ví điện tử và phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này;

Để chứng minh việc tổ chức mở Ví điện tử hoạt động hợp pháp, cần có các giấy tờ như Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc các tài liệu khác theo quy định của pháp luật.

Để mở Ví điện tử, người đại diện hợp pháp của tổ chức cần cung cấp giấy tờ chứng minh tư cách đại diện kèm theo căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực Khách hàng có thể xuất trình tài liệu dưới dạng bản chính, bản sao hoặc bản quét từ bản gốc theo quy định của tổ chức cung ứng dịch vụ Hồ sơ mở Ví điện tử có thể được đăng ký và gửi trực tiếp tại trụ sở, chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức hoặc qua các kênh giao dịch trực tuyến, phù hợp với quy định của pháp luật.

Ví điện tử được phát triển nhằm thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt theo chủ trương của chính phủ, tuy nhiên, sự gia tăng nhanh chóng của các loại ví điện tử cũng khiến nhiều chuyên gia tài chính lo ngại về nguy cơ rửa tiền Tội phạm có thể lợi dụng ví điện tử để đưa dòng tiền bất hợp pháp vào hệ thống tài chính, mặc dù hiện nay, các cơ quan điều tra đang theo dõi chặt chẽ các giao dịch liên quan đến tiền và tài sản bất hợp pháp Để kiểm soát tình trạng này, các cơ quan chức năng đã ban hành quy định pháp luật nhằm hạn chế tội phạm rửa tiền, bao gồm quy định về lượng tiền mặt được chuyển qua biên giới và số tiền phải khai báo với ngân hàng, cụ thể hóa qua Điều 9 Thông tư 39/2014/TT-NHNN về hoạt động ví điện tử.

1 Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử không được phép:

 Phát hành hơn 01 (một) Ví điện tử cho một tài khoản thanh toán của khách hàng tại một ngân hàng;

Cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng Ví điện tử nhằm mục đích tạo điều kiện cho họ trả lãi trên số dư trong Ví điện tử Điều này không chỉ giúp tăng giá trị tiền tệ mà còn khuyến khích người dùng thực hiện các hành động tích cực liên quan đến Ví điện tử.

2 Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử phải có công cụ để Ngân hàng Nhà nước kiểm tra, giám sát theo thời gian thực tổng số tiền của khách hàng trên các Ví điện tử và tổng số tiền trên tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ

Ví điện tử tại các ngân hàng.

3 Việc nạp tiền vào Ví điện tử, rút tiền ra khỏi Ví điện tử của khách hàng phải thực hiện thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng.

Những chức năng của ví điện tử

Ví điện tử là một công cụ tài chính hoạt động dựa trên sự liên kết với tài khoản ngân hàng, cho phép người dùng thực hiện các giao dịch trực tuyến một cách nhanh chóng và tiện lợi Các chức năng của ví điện tử bao gồm thanh toán hóa đơn, chuyển tiền, và mua sắm trực tuyến, mang lại sự linh hoạt và an toàn cho người sử dụng.

Sử dụng ví điện tử để thanh toán hóa đơn dịch vụ và mua sắm là một giải pháp tiện lợi, bao gồm thanh toán tiền điện, tiền nước, vé xem phim và phí bảo hiểm.

Ví điện tử cho phép người dùng chuyển và nhận tiền dễ dàng giữa các tài khoản ví điện tử, cũng như thực hiện giao dịch từ ví đến tài khoản ngân hàng và ngược lại.

Ví điện tử cho phép lưu trữ một số tiền lớn, giúp người dùng dễ dàng thực hiện giao dịch mua sắm, nhận thanh toán và tiết kiệm Đặc biệt, tất cả các chức năng của ví điện tử đều hoạt động trong môi trường trực tuyến.

Lợi ích của ví điện tử

Ví điện tử đang ngày càng phổ biến trên toàn cầu với các thương hiệu nổi tiếng như Moneybooker và WebMoney Tại Việt Nam, hình thức thanh toán này cũng đang bùng nổ, với sự tham gia của nhiều đơn vị phát triển và sự tin tưởng ngày càng tăng từ khách hàng Ví tiền điện tử mang đến nhiều lợi ích đặc biệt cho người sử dụng, góp phần cải thiện trải nghiệm thanh toán và giao dịch.

Ví điện tử mang lại sự tiện lợi tối đa cho người tiêu dùng bằng cách giảm thiểu số lượng thẻ và tiền mặt cần mang theo Người dùng chỉ cần quét thẻ hoặc chạm vào thiết bị thanh toán để hoàn tất giao dịch, giúp quá trình thanh toán nhanh chóng và tiết kiệm thời gian chờ đợi Bên cạnh đó, ví điện tử cũng giúp hạn chế tình trạng trộm cắp tiền mặt và những khó khăn trong việc thanh toán.

Ví điện tử cung cấp quyền truy cập cho nhiều loại thẻ khác nhau, bao gồm thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, cho phép người dùng lưu trữ và quản lý chúng một cách dễ dàng Khi nhà cung cấp tương thích với ví điện tử, trải nghiệm thanh toán trở nên ấn tượng hơn Người dùng có thể lưu trữ thẻ tích điểm và thẻ khách hàng, cũng như nhận các phiếu giảm giá, giúp tận hưởng cuộc sống mà không cần mang theo giấy tờ.

Ví điện tử cung cấp bảo mật vượt trội nhờ vào việc yêu cầu người dùng nhập mã PIN hoặc sử dụng sinh trắc học như dấu vân tay để xác thực giao dịch Ngoài ra, ví điện tử còn được xác minh qua nhà cung cấp bên thứ ba, giúp người dùng yên tâm hơn khi mất ví Họ vẫn có thể truy cập vào tài khoản từ thiết bị mới, giảm thiểu rủi ro mất cắp tiền bạc và hạn chế tình trạng mượn danh tính để thanh toán hoặc rút tiền Điều này tạo ra một lợi thế lớn so với việc sử dụng tiền mặt hay các loại tài khoản ngân hàng khác.

Ví điện tử giúp người dùng dễ dàng theo dõi thói quen chi tiêu bằng cách cung cấp báo cáo chi tiết về các khoản chi trong ngày và tháng Điều này cho phép người dùng kiểm soát tài chính hiệu quả hơn Bằng cách thiết lập ngân sách cho từng danh mục chi tiêu, người dùng có thể mua sắm theo đúng kế hoạch mà không vượt quá mức quy định Tuy nhiên, nếu mua sắm những mặt hàng lớn, tính năng quản lý chi tiêu có thể bị ảnh hưởng Do đó, ví điện tử đảm bảo rằng người dùng luôn có đủ tiền để thanh toán khi cần thiết.

HỆ THỐNG VÍ ĐIỆN TỬ

Wallet Entities

Subsidiary là pháp nhân đại diện cho hệ thống, đóng vai trò là đối tác hợp đồng hợp pháp cho tất cả Người dùng Nó sở hữu bộ tài khoản kế toán riêng biệt và là nền tảng cho hầu hết các cấu hình.

Người dùng đại diện cho một pháp nhân khách hàng và là đối tác hợp đồng hợp pháp của Công ty con, với các thuộc tính như tên, địa chỉ, số nhận dạng (email hoặc số điện thoại) và dữ liệu xác thực (mật khẩu, thông tin đăng nhập API, vai trò bảo mật) Họ cũng là chủ sở hữu của một chiếc ví và có mức xác minh tương ứng với quy trình KYC được thực thi.

Wallet đại diện cho hợp đồng giữa Công ty con và Người dùng, đồng thời là nơi chứa tài khoản ví và công cụ thanh toán.

WalletAccount là một tài khoản trong ví, đại diện cho một loại tiền tệ duy nhất và mục đích cụ thể, tùy thuộc vào loại tài khoản-ví Thông thường, mỗi ví sẽ có ít nhất một tài khoản chính hoặc nhiều tài khoản nếu hỗ trợ đa dạng loại tiền tệ Tài khoản ví không chỉ lưu trữ tiền mà còn có khả năng sử dụng dựa vào cấu hình kế toán và giao dịch trong hệ thống.

WalletAccountItem là đại diện cho các hoạt động trên tài khoản ví, có thể ảnh hưởng hoặc không đến số dư tài khoản Mỗi giao dịch thường có một hoặc nhiều ví-tài-khoản-mục từ bảng sao kê tài khoản Ví-tài-khoản-mục tổng hợp tất cả các chuyển kế toán cần thiết cho một sự kiện giao dịch.

PaymentIusalment đại diện cho tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng hoặc ví tiền điện tử được sử dụng để nạp tiền hoặc rút tiền từ tài khoản ví.

Giao dịch là thuật ngữ chung chỉ bất kỳ thực thể hoặc quy trình nào tác động đến số dư của tài khoản ví, bao gồm thanh toán, hóa đơn và mua sắm Mỗi giao dịch đều liên quan đến một hoặc nhiều tài khoản ví và có thể bao gồm nhiều ví-tài khoản-mục khác nhau.

EmoneyAccount là một loại tài khoản trong hệ thống kế toán, được sử dụng để lưu trữ tiền cho một loại tiền tệ nhất định trong ví điện tử Một ví điện tử có khả năng chứa nhiều tài khoản emoney, cho phép người dùng quản lý các loại tiền khác nhau, bao gồm cả những loại không bị hạn chế hoặc những loại có mã MCC bị hạn chế.

Wallet Accounting Structure

Công ty con đại diện cho một pháp nhân chính mà nó thuộc về, với tất cả các kết chuyển kế toán được thực hiện trong công ty con đó Mỗi công ty con được xem như một phạm vi kế toán độc lập, có hệ thống tài khoản riêng và quy định về VAT.

Wallet Đại diện cho thực thể ví chính, có thể có 0 hoặc nhiều Tài khoản

WalletAccount cho phép một hoặc nhiều người dùng truy cập vào ví, nhưng không có số dư hoặc đơn vị tiền tệ riêng Nó chỉ là một vùng chứa cho các Tài khoản WalletAccount, với số dư tổng hợp từ tất cả các tài khoản được sở hữu.

WalletAccount là đại diện cho tài khoản chính của người dùng, hiển thị bằng một đơn vị tiền tệ duy nhất Tài khoản này có thể có hoặc không có nhiều giao dịch làm thay đổi số dư Ngoài ra, WalletAccountItems có thể tồn tại, đại diện cho các hoạt động trên WalletAccount, có thể ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đến số dư tài khoản.

WalletAccountItem là một hoạt động hiển thị trên WalletAccount dành cho người dùng, tương tự như một dòng trong bảng sao kê tài khoản, và luôn nằm trong WalletAccount-tiền tệ Mặc dù WalletAccountItem thường liên quan đến giao dịch tài chính, nó cũng có thể đại diện cho các thanh toán 'đang chờ xử lý' và chưa được xử lý Thông thường, nó thuộc về một giao dịch cụ thể và chứa thông tin về việc trao đổi tiền tệ, đặc biệt trong các giao dịch đa loại tiền tệ.

Giao dịch đại diện cho quy trình ví, bao gồm hóa đơn, mua hàng, chuyển khoản P2P, thanh toán và giao dịch Mỗi giao dịch thuộc về một tài khoản ví và có thể có ít hoặc nhiều mục tài khoản ví tùy thuộc vào quy trình cụ thể Nếu giao dịch sử dụng đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ của tài khoản ví, quy trình trao đổi tiền tệ sẽ được áp dụng.

Tài khoản kế toán đại diện cho một tài khoản tài chính đơn giản với một loại tiền tệ duy nhất Nó bao gồm các mục tài khoản, tạo thành số dư của tài khoản Tài khoản này có thể đóng vai trò là nguồn hoặc đích cho các giao dịch chuyển khoản.

AccountItem Thể hiện số tiền ghi có hoặc ghi nợ trên Tài khoản Kế toán.

Số dư tài khoản và thông tin chuyển khoản được ghi nhận tại thời điểm cụ thể của mục tài khoản nhằm phục vụ cho các mục đích lịch sử, quá trình này được thực hiện thông qua một công việc không đồng bộ, dẫn đến một số độ trễ nhất định.

Chuyển giao (Transfer) là quá trình chuyển đổi giữa hai Tài khoản Kế toán, bao gồm một Mục tài khoản ghi nợ và ghi có Loại chuyển giao (TransferType) xác định cách thức chuyển tiền tác động đến doanh thu (TurnOver) của tài khoản ghi nợ và tín dụng, với các ảnh hưởng như không có, tăng hoặc giảm.

Số dư tài khoản là số tiền hiện có trong tài khoản, có thể là số âm hoặc số dương Nó đại diện cho tổng tất cả các mục tài khoản liên quan đến tài khoản đó.

Để tối ưu hiệu suất, chúng tôi lưu trữ số dư tài khoản tổng hợp trong bộ nhớ cache, nhằm tránh việc tính toán số dư tài khoản trở nên kém hiệu quả khi số lượng mục tài khoản ngày càng tăng Số dư tài khoản tại một thời điểm cụ thể được xác định bằng cách kiểm tra mục tài khoản mới nhất trước thời điểm đó.

Doanh thu tài khoản là giá trị được tính dựa trên quy tắc kinh doanh và các khoản mục tài khoản, thường có xu hướng tăng nhưng cũng có thể giảm do các chuyển khoản như hủy mua hàng Các loại chuyển khoản ảnh hưởng đến doanh thu tài khoản có thể là không có, tăng hoặc giảm, tùy thuộc vào định nghĩa sản phẩm Thông thường, chuyển khoản được sử dụng để hạn chế hoạt động tài khoản của khách hàng, chẳng hạn như giới hạn số tiền nạp vào ví qua thanh toán hoặc tín dụng thương gia Lượt đi trong một khoảng thời gian được tính bằng cách trừ lượt đi tại thời điểm t0 cho lượt đi tại thời điểm t1.

Technical overview

Sơ đồ mô tả kỹ thuật quản lý Ví, Tài khoản và Giao dịch trên Wallet, bao gồm các dịch vụ như Hóa đơn, Mua hàng và Thanh toán, thực hiện các quy trình như tạo ví, tạo hóa đơn và xác nhận hóa đơn Các dịch vụ này không đưa ra ý kiến về đại diện kế toán, và mọi hành động quan trọng đều được báo cáo cho AccountingHandler, cung cấp logic cho thành phần kế toán Mỗi Accounting Handler sử dụng Wallet Transfer Service để thực hiện các hành động kế toán như tạo tài khoản hoặc chuyển tiền giữa các tài khoản Wallet Transfer Service dựa vào Cấu hình Wallet Accounting Configuration để xác định loại tài khoản và chuyển khoản phù hợp cho từng sự kiện Accounting Handler cũng có trách nhiệm tạo và cập nhật Wallet AccountItems cho các sự kiện cụ thể.

Account types : Hệ thống chứa nhiều loại tài khoản cho AccountAccounts:

 Inter-subsidiary accounts (aggregation accounts for transfers between subsidiaries)

 Payment method accounts (e.g for a specific payment contract)

 Main accounts (unrestricted available balance)

 Restricted accounts (e.g bound to specific MCC codes)

 Reserve accounts (e.g for escrow, reservations, )

 Deposit accounts (for Deposit wallet-accounts)

 Loyalty accounts (for LoyaltyProgram/Member wallet-accounts)

Payment instrument accounts (e.g for a specific bank account or card)

Multi-Subsidiary

Các giao dịch có thể thực hiện trong cùng một công ty con hoặc giữa các công ty con khác nhau, tùy thuộc vào cấu hình cho phép đối với từng loại giao dịch cụ thể.

Giao dịch mua trong một công ty con có thể trông giống như sau:

Hình 4 Giao dịch ở một công ty con

Một giao dịch mua ở nhiều công ty con có thể giống như sau:

Hình 5 Giao dịch ở nhiều công ty con

Tổng số dư của 'Tài khoản cửa hàng phụ' và 'Tài khoản người tiêu dùng phụ' cần phải luôn bằng 0, đặc biệt là khi cả hai công ty con thuộc cùng một cơ sở dữ liệu Những tài khoản này thể hiện các khoản nợ phải trả nội bộ giữa hai công ty con.

Balance Transactions

Tính năng Giao dịch số dư cung cấp một API cho phép đột biến số dư chung, hỗ trợ xây dựng quy trình giao dịch theo sản phẩm cụ thể API này cung cấp các hoạt động cân bằng chi tiết với hành vi kế toán mặc định, có thể tùy chỉnh Việc áp dụng kiểm soát truy cập thích hợp cho các quy trình làm việc sử dụng BalanceTransactions là rất quan trọng, vì các phương thức này yêu cầu bối cảnh hệ thống mà không cung cấp kiểm soát truy cập cụ thể Đây là một tính năng thiết yếu để đảm bảo sự phân tách hợp lý giữa quy trình giao dịch tùy chỉnh và các đột biến số dư nhất quán Mỗi BalanceTransaction đều có một Chủ sở hữu giao dịch, liên kết với một giao dịch tùy chỉnh thông qua TypedID (tham chiếu yếu).

Các thao tác sau có sẵn trong dịch vụ BalanceTransactionService:

Reserve dự trữ một số tiền trên WalletAccount và tạo một Wallet Account

AdjustReservation cho phép điều chỉnh số lượng Dự trữ hiện có, có thể tăng hoặc giảm, bao gồm cả WalletAccountItem liên quan Giao dịch Cân bằng Dự trữ sẽ được cập nhật mà không tạo ra Giao dịch Cân bằng mới.

Authorize the direct transfer of funds from a Wallet Account to another account, whether it's another Wallet Account or a system account, and create a WalletAccountItem entry if necessary.

Capture giải phóng một số tiền Dự trữ và chuyển nó sang một tài khoản khác

(Tài khoản Wallet hoặc tài khoản hệ thống), đồng thời tạo một WalletAccountItem nếu cần Một BalanceTransaction mới được tạo cho mỗi Capture, được liên kết với

Dự trữ BalanceTransaction Có thể nắm bắt toàn bộ số tiền hoặc một phần số tiền. Các chế độ sau xác định cách xử lý Khoản dự trữ:

 ReleaseFullReservation - đặt trước đầy đủ sẽ được giải phóng, ngay cả khi chỉ thu được một phần

 KeepRemainingReservation - chỉ số tiền đã chiếm được mới được giải phóng, mọi khoản tiền còn lại vẫn được giữ lại

Hủy giao dịch cân bằng hiện có sẽ hoàn nguyên tất cả các giao dịch chuyển tiền liên quan Tuy nhiên, một giao dịch cân bằng không thể bị hủy nếu có bất kỳ khoản hoàn trả không bị hủy nào liên quan đến nó.

Refund hoàn lại số tiền Đã nắm bắt hoặc Được ủy quyền và chuyển tiền trở lại

Tài khoản WalletAccount được khởi tạo và có thể tạo thêm WalletAccountItem nếu cần thiết Mỗi Khoản tiền hoàn lại sẽ được gán một Giao dịch Cân bằng mới, liên kết với Giao dịch Nắm bắt hoặc Ủy quyền Giao dịch Cân bằng.

Chức năng Credit cho phép chuyển tiền từ tài khoản khác sang tài khoản WalletAccount và tạo WalletAccountItem nếu cần thiết Tham số kiểu cho BalanceTransaction xác định trình xử lý kế toán sẽ được áp dụng cho các giao dịch chuyển tiền Loại phụ giúp xác định các biến thể khác nhau, chẳng hạn như cho các mục tài khoản ví Để đảm bảo mỗi Giao dịch Cân bằng được thực hiện chính xác, cấu hình kế toán ví cần phải được thiết lập đúng cách dựa trên loại và loại phụ Các loại giao dịch tương ứng bao gồm: BalanceTransaction / {type}/{subtype}.

Sơ đồ sau đây cho thấy các giao dịch số dư khác nhau có liên quan như thế nào.

Hình 6 Giao dịch số dư khác nhau

Một số tham số tùy chọn cho phép tinh chỉnh hành vi thực tế:

MinimumainBalance là một chỉ số quan trọng giúp xác định số dư dự kiến còn lại trên WalletAccount sau khi thực hiện chuyển tiền Nếu không có giới hạn được chỉ định, số dư có thể trở thành số âm Tuy nhiên, khi có giới hạn, người xử lý kế toán sẽ thực hiện kiểm tra số dư độc quyền để đảm bảo rằng việc hạn chế số dư được thực thi đúng cách.

 MinimumainReservedAmount: - được sử dụng đặc biệt cho các yêu cầu nắm bắt, cho phép thu thập nhiều hơn số tiền dự trữ.

 Mặc định là 0 cho phép chúng tôi lấy tối đa số tiền dự trữ.

 Khi giá trị là null cho phép chúng tôi thu được nhiều hơn số tiền đã đặt trước.

 Nếu giá trị là dương thì số tiền đặt trước còn lại không được vượt quá giá trị quy định.

Nếu giá trị là âm, người dùng được phép ghi vượt quá số tiền tối đa đã chỉ định Số âm sẽ xác định số lượng ghi vượt mức tối đa được cho phép.

CategoryCode xác định loại tiền tệ có thể sử dụng cho giao dịch chuyển tiền cụ thể Nếu không được chỉ định, mặc định sẽ là Không hạn chế, cho phép sử dụng tất cả các loại tiền tệ.

Nếu được cung cấp, externalId sẽ đảm bảo tính duy nhất trong phạm vi của chủ sở hữu giao dịch Điều này giúp ngăn chặn tình trạng bắt giữ hoặc hoàn lại tiền hai lần một cách ngẫu nhiên, chẳng hạn như do lỗi kỹ thuật hoặc khi thực hiện thử lại.

Có một triển khai mặc định cho Accounting Handler (Default Balance Transaction Accounting Handler), có thể định cấu hình ở một mức độ nào đó:

 transferModeDebit - xác định chế độ chuyển mặc định cho các giao dịch ghi nợ, mặc định là ErrorOnOverdraw

 transferModeCredit - xác định chế độ chuyển mặc định cho các giao dịch tín dụng, chế độ này mặc định là ErrorOnOverdraw

 transactionType - xác định loại BalanceTransaction này AccountingHandler sẽ được sử dụng, mặc định là 'BalanceTransaction.Default'

Hình 7 Biểu đồ hoạt động giao dịch bằng ví điện tử Đặc tả:

 Mô tả: cho phép người dùng giao dịch thông qua ví điện tử

1 Người dùng click vào nút thanh toán, hệ thống hiển thị hộp thoại yêu cầu xác nhận tạo giao dịch

2 Người dùng click chọn xác nhận, giao dịch được tạo thông qua hệ thống của ví điện tử.

3 Ví điện tử yêu cầu hệ thống SMS gửi OTP đến cho người dùng

4 Hệ thống tự nhận diện đc OTP gửi đến thiết bị và tự động điền

5 Người dùng click vào nút xác nhận gửi OTP đến hệ thống

6 Hệ thống kiểm tra và tiến hành giao dịch, sau đó gửi lại thông báo cùng với chi tiết giao dịch cho người dùng Điều kiện: Người dùng đã đăng ký ví điện tử và OTP được nhập chính xác

Hình 8 Biểu đồ hoạt động liên kết ví điện tử với thẻ ngân hàng

Bước 1: Đăng nhập và liên kết ví điện tử với Ngân hang

 Khách hàng mở ứng dụng ví điện tử của tổ chức trung gian thanh toán

 Khách hàng lựa chọn tính năng liên kết ngân hàng theo các bước Chọn thêm liên kết Chọn ngân hàng cần liên kết.

Bước 2: Ví hiển thị màn hình nhập thông tin liên kết ví điện tử.

Bước 3: Khách hàng nhập thông tin liên kết (Thông tin thẻ nội địa/tài khoản ngân hàng – Active Plus)

 Khách hàng nhập thông tin thẻ bao gồm: (1) Số thẻ, (2) tháng và năm phát hành thẻ, (3) Tên dập nổi của thẻ.

Hệ thống ví điện tử của tổ chức trung gian thanh toán thực hiện việc chuyển thông tin liên kết đến ngân hàng Thông tin gửi đi bao gồm: số thẻ, tháng và năm phát hành thẻ, tên dập nổi trên thẻ, số điện thoại của khách hàng, cùng với CMND, căn cước hoặc passport.

Bước 4: Ví điện tử gửi thông tin liên kết ví sang ngân hàng.

Bước 5: Hệ thống MB kiểm tra tính hợp lệ của thông tin hệ thống tổ chức trung gian thanh toán gửi sang:

Nếu thẻ không hợp lệ, bị khóa hoặc đã hết hạn, ngân hàng sẽ thông báo tình trạng này cho Tổ chức trung gian thanh toán Sau đó, ứng dụng của Tổ chức trung gian thanh toán sẽ hiển thị thông báo lỗi tới khách hàng.

Nếu thông tin tháng và năm phát hành thẻ không chính xác, ngân hàng sẽ thông báo về việc này cho tổ chức trung gian thanh toán Ứng dụng của tổ chức trung gian thanh toán sẽ hiển thị thông báo lỗi tới khách hàng.

Nếu tên dập nổi của khách hàng không hợp lệ, ngân hàng sẽ thông báo về sự không hợp lệ này tới Tổ chức trung gian thanh toán Sau đó, ứng dụng của Tổ chức trung gian thanh toán sẽ hiển thị thông báo này đến khách hàng.

Fee Handling

Nhóm phí cho phép bạn tổ chức các định nghĩa phí theo cách có thể xác định các khoản phí không chuẩn cho các ví cụ thể Bạn có thể tùy chọn chỉ định ví cho một Nhóm phí riêng biệt, thay vì sử dụng Nhóm phí mặc định của công ty con.

Fee Definitions : Các tham số sau được sử dụng để xác định xem Định nghĩa phí có áp dụng cho một ngữ cảnh nhất định hay không:

Mô-đun phí cung cấp các định nghĩa chi tiết về cách tính phí trong các ngữ cảnh cụ thể Để xác định tính áp dụng của định nghĩa phí cho từng ngữ cảnh, các tham số nhất định sẽ được sử dụng.

 Công ty con - nếu được thiết lập, phí sẽ chỉ áp dụng cho các ví / tài khoản thuộc về công ty con nhất định

 Nhóm phí - nếu được đặt, phí sẽ chỉ áp dụng khi ví / tài khoản thuộc Nhóm phí nhất định

 Loại tùy chỉnh - nếu được đặt, phí sẽ chỉ áp dụng cho các giao dịch với loại tùy chỉnh đã cho (là một điểm mở rộng)

Bối cảnh phí là yếu tố quan trọng để xác định các loại phí áp dụng trong giao dịch, chẳng hạn như phí tài trợ cho ví tiền Việc mở rộng tập hợp các giá trị ngữ cảnh phí cho phép xác định mức phí cho các quy trình giao dịch liên quan đến từng sản phẩm cụ thể.

 Phạm vi số tiền - nếu được đặt, phí sẽ chỉ áp dụng cho một giao dịch trong phạm vi số tiền nhất định

Phí giao dịch sẽ chỉ áp dụng cho các giao dịch thực hiện bằng đơn vị tiền tệ của quốc gia mà ví được đặt Điều này có nghĩa là phí sẽ chỉ liên quan đến ví ở những quốc gia cụ thể.

 Loại ví - nếu được đặt, phí sẽ chỉ áp dụng cho các ví có loại đã cho (ví dụ: đầy đủ hoặc khách)

Cấp độ xác minh của người dùng sẽ quyết định việc áp dụng phí, chỉ áp dụng cho những người dùng có cấp độ xác minh cụ thể, chẳng hạn như chưa được xác minh hoặc đã được xác minh.

 Phương thức thanh toán - nếu được đặt, phí sẽ chỉ áp dụng cho các giao dịch với phương thức thanh toán nhất định

 Phạm vi dấu thời gian - nếu được đặt, phí sẽ chỉ được áp dụng nếu dấu thời gian hiện tại nằm trong phạm vi nhất định

Mỗi định nghĩa phí xác định các thông số tính phí theo cách tuyến tính, bao gồm số tiền cơ bản, tỷ lệ phí, mức phí tối thiểu và tối đa, cùng với các chi tiết về mức phí.

Dịch vụ Tính Phí (FeeCalculationService) sử dụng các thông số để tính phí dựa trên số tiền giao dịch Tổng phí được xác định bằng cách cộng tất cả các khoản phí đã tính cho từng loại phí áp dụng Dịch vụ này có hai phương pháp tính phí riêng biệt.

Hàm calculateFees() được sử dụng để tính toán phí cho giao dịch, nhưng không lưu trữ bất kỳ phiên bản phí nào Chức năng này thường được áp dụng để xem trước các khoản phí mà không cần chuẩn bị đặt trước trong mô-đun kế toán.

Hàm calculateAndStoreFees() được sử dụng để tính toán các khoản phí và lưu trữ một phiên bản phí cho mỗi định nghĩa phí áp dụng Chức năng này thường được thực hiện khi giao dịch được xác nhận và cần được đặt trước trong mô-đun kế toán.

Khi thực hiện giao dịch trong mô-đun kế toán qua Trình xử lý kế toán, FeeAccountingHandler sẽ sử dụng các trường hợp phí để tạo ra các chuyển khoản phù hợp.

Để thêm một Phí mới, bạn cần thực hiện các bước sau trong quy trình giao dịch dành riêng cho sản phẩm, chẳng hạn như khi mua Bitcoin trong giao dịch được gọi là 'ExchangeDeal'.

 Define the Fee context e.g as 'ExchangeDeal' - this makes sure that the Fee

Definitions can be defined for this context

 Adjust the ExchangeDealService to call the

The FeeCalculationService calculates and stores fees by utilizing specific data, including the Wallet Account associated with the ExchangeDeal, a fee context designated as 'ExchangeDeal', and a transaction amount of '1 Bitcoin' In this instance, the payment method is not applicable.

 Ensure ExchangeDeal DB entity implements the

FeeInstanceOwner interface, and store the fee-amount and fee-amount-lead- currency after calculation

 Adjust the ExchangeDealAccountingHandler to book the fees when the

ExchangeDeal reaches the appropriate state using

FeeAccountingHandler.createFeeTransfers(), which also takes care of transferring the applicable VAT amounts to the proper accounts.

 Ensure the fee-amount is set in any applicable WalletAccountItem that is created, so that the user is properly informed about what fees have been applied.

 Create Fee Definitions via the Admin UI or via a DB script

Wallet and Payment Module Interaction

Mô-đun Wallet đảm nhiệm việc quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến tiền tài khoản và các luồng liên quan đến ví, trong khi Mô-đun Thanh toán thực hiện các quy trình cần thiết để xử lý giao dịch thanh toán chuyển tiền cả trong và ngoài lĩnh vực tiền tệ thông qua các cổng thanh toán, đồng thời cung cấp các phương thức và công cụ thanh toán hiệu quả.

Thuật ngữ "Dịch vụ thanh toán" được áp dụng trong cả Ví và Mô-đun thanh toán Trong Mô-đun Wallet, Dịch vụ thanh toán thực hiện các quy trình nghiệp vụ cho phép người dùng hoặc hệ thống tăng (nạp tiền) hoặc giảm (rút tiền) số dư tài khoản ví thông qua Dịch vụ WPayment Đối với Mô-đun thanh toán, Dịch vụ thanh toán đảm nhận việc xử lý các tương tác với các cổng thông qua bộ xử lý giao dịch, được gọi là Dịch vụ PPayment.

Trong Mô-đun Wallet, thuật ngữ "thanh toán" chỉ quy trình điều chỉnh số dư tài khoản ví Thường trong Mô-đun thanh toán, chúng ta đề cập đến "giao dịch thanh toán", phản ánh trạng thái của một tương tác với Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán (PSP) hoặc tình trạng của một giao dịch trong hệ thống PSP.

Để hiểu rõ về các hành động thanh toán và lệnh gọi lại, điều quan trọng là cần suy nghĩ về việc chuyển đổi mô-đun Bỏ qua các chi tiết phức tạp, quá trình này thực sự rất đơn giản.

Mô-đun Wallet được thiết kế để đáp ứng nhu cầu giao dịch kinh doanh, giúp Phân hệ thanh toán thực hiện các giao dịch thanh toán trực tiếp hoặc thông qua hành động thanh toán, với các mũi tên màu xanh lam chỉ dẫn cụ thể.

Mô-đun Thanh toán thông báo cho mô-đun Wallet về những thay đổi trong giao dịch thanh toán, và mô-đun Wallet sẽ xử lý những thay đổi này thông qua một lệnh gọi lại thanh toán.

Các mô-đun khác có thể tương tác với mô-đun Thanh toán theo cách tương tự.

Hiện tại, có hai phương pháp để mô-đun Thanh toán xử lý giao dịch: thông qua dịch vụ ví gọi cam kết dịch vụ phiên thanh toán, cho phép gọi trực tiếp Dịch vụ PPayment, hoặc tạo mục nhập hành động thanh toán trong cơ sở dữ liệu để xử lý qua công việc mô-đun ví trước khi gọi Dịch vụ PPayment Mục đích của dịch vụ phiên thanh toán là cải thiện trải nghiệm người tiêu dùng trong quá trình thanh toán, cung cấp cái nhìn tổng quan về phương thức thanh toán và xử lý công cụ thanh toán Cam kết phiên thanh toán có thể được chuyển trực tiếp đến cổng mà không cần bước trung gian nào, điều này rất hữu ích trong trường hợp cần phản hồi ngay lập tức cho người tiêu dùng Hành động thanh toán giúp nâng cao hiệu suất và tách biệt thời gian phản hồi API của quy trình kinh doanh với lệnh gọi từ PSP bên ngoài Trong quá trình này, mô-đun Wallet sẽ gọi trực tiếp Dịch vụ PPayment mà không cần dịch vụ phiên thanh toán, vì không có tương tác người dùng nào yêu cầu đầu vào thêm.

Xử lý thay đổi giao dịch thanh toán là một bước quan trọng trong mô-đun Thanh toán Sau khi lệnh gọi cổng được xử lý, sẽ có một cuộc gọi đến nhà xuất bản giao dịch thanh toán để thông báo về trạng thái giao dịch (thành công, đang chờ xử lý, thất bại, không xác định) cho tất cả người nghe đã đăng ký Mô-đun Wallet sử dụng xử lý không đồng bộ dựa trên công việc, giúp ghi lại các lệnh gọi lại thanh toán mới vào cơ sở dữ liệu thay vì kích hoạt trực tiếp quy trình nghiệp vụ Một công việc sẽ nhận và xử lý các lệnh gọi lại này thông qua trình nghe, áp dụng logic nghiệp vụ để gán giao dịch thanh toán cho các đối tượng kinh doanh phù hợp, và thực hiện các quy trình liên quan dựa trên trạng thái giao dịch Ví dụ, trong trường hợp giao dịch Mua hàng thành công, một loại Thanh toán Đến sẽ được tạo để ghi có vào tài khoản ví.

1.1 Khách hàng gọi một API đang triển khai một dịch vụ giao dịch kinh doanh yêu cầu một giao dịch thanh toán

1.2 Khách hàng gọi trực tiếp API của WPaymentService (ví dụ: g Nạp tiền / Rút tiền)

2.1 Cả giao dịch kinh doanh và dịch vụ thanh toán cần phải cam kết phiên thanh toán nếu được sử dụng

2.2 Trong trường hợp không có cam kết phiên thanh toán nào với cuộc gọi Dịch vụ PPayment trực tiếp hoặc không có phiên thanh toán nào, một hành động thanh toán sẽ được tạo

3.1 Trong trường hợp một hành động thanh toán đã được sử dụng, công việc xử lý sẽ gọi bộ xử lý hành động thanh toán cũng gọi hoạt động Dịch vụ PPayment như được xác định bởi hành động thanh toán

3.2 Trong trường hợp một phiên thanh toán đã được cam kết và đó là tiền đến, hoạt động tương ứng của Phiên thanh toán sẽ được gọi (Auth / capture / )

4 Định tuyến giao dịch thanh toán nội bộ đến bộ xử lý giao dịch thanh toán có trách nhiệm chứa thông tin về giao dịch và cổng

5 Bộ xử lý ủy quyền cho cổng thanh toán

6 Bộ xử lý gọi điện cho nhà xuất bản giao dịch thanh toán để thông báo về trạng thái nhận được từ cổng

7 Nhà xuất bản gọi tất cả người nghe giao dịch thanh toán đã đăng ký

8 Tích hợp trình xử lý giao dịch thanh toán trong mô-đun Wallet tạo mục nhập db gọi lại thanh toán

9 Công việc gọi lại thanh toán đọc các lệnh gọi lại thanh toán đang chờ xử lý và yêu cầu xử lý

10 Trình xử lý giao dịch thanh toán ví ủy quyền cho trình xử lý thay đổi giao dịch thanh toán Những người xử lý này có trách nhiệm triển khai logic nghiệp vụ thực tế sẽ kết thúc (hoặc không thành công) giao dịch kinh doanh.

Các lợi ích chính của việc thực hiện thanh toán không đồng bộ là:

Khả năng mở rộng tốt hơn được đảm bảo khi không có kết nối cơ sở dữ liệu nào được sử dụng trong quá trình chờ kết quả từ cổng thanh toán, điều này thường liên quan đến việc gọi một dịch vụ từ xa như PSP.

 Điều chỉnh PSP tốt hơn: có một số luồng giới hạn chịu trách nhiệm cho việc gọi cổng thanh toán, do đó ngăn chặn quá tải cổng thanh toán

Các dịch vụ từ xa hoạt động kém, như phản hồi mất hơn 5 giây, ảnh hưởng tiêu cực đến CoreWallet Hầu hết các luồng không đồng bộ tối đa đều bị chiếm dụng, cùng với các luồng yêu cầu API đang chờ Tuy nhiên, không có kết nối cơ sở dữ liệu nào bị chiếm dụng.

Những nhược điểm chính là:

Sự gia tăng tương tác cơ sở dữ liệu dẫn đến việc các giao dịch trước đây được tách thành nhiều giao dịch riêng biệt Mặc dù vậy, độ trễ của cơ sở dữ liệu thường thấp hơn đáng kể so với độ trễ của PSP, và có thể được quản lý một cách chặt chẽ hơn.

Trong quá trình thanh toán, việc không còn sử dụng khóa cơ sở dữ liệu độc quyền trên thực thể yêu cầu các điều kiện chủng tộc phải được xử lý theo phương thức khác, chẳng hạn như thông qua trạng thái thực thể mới.

User Module

Các mô-đun tài khoản đảm bảo quản lý dữ liệu người dùng hiệu quả thông qua các cấu trúc và quy trình KYC, bao gồm việc xử lý và xác minh thông tin như địa chỉ email, số điện thoại, số lượng, địa chỉ, ngày tháng năm sinh và mã quốc gia.

 user.api - chứa API nội bộ cho mô-đun Người dùng

 user.impl - chứa phần triển khai cho mô-đun Người dùng

Người dùng là đại diện cho một pháp nhân khách hàng, đóng vai trò là đối tác hợp đồng hợp pháp cho Công ty con và thường là chủ sở hữu của một chiếc ví Các thuộc tính của người dùng có thể được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

 is on watch list flag

 verified date of birth flag

Trong cơ sở dữ liệu, chỉ một số trường là bắt buộc không thể null, bao gồm ngày giờ tạo, ngôn ngữ, mã quốc gia, trạng thái và ID công ty con Trong đó, ID công ty con và mã quốc gia là hai trường quan trọng nhất, vì chúng liên quan đến các thông số cấu hình thiết yếu cho các quy trình kinh doanh, chẳng hạn như quy trình xác minh KYC.

Mỗi người dùng có thể sở hữu từ 1 đến n số nhận dạng để xác thực danh tính Những định danh này có các thuộc tính nhất định và có thể được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

 identifier (value of the identifier)

 scope (a reference to the identifier scope)

 identifier type (e.g email or phone)

 user ID (a reference to the user)

Mã định danh trong phạm vi Số nhận dạng và Mã định danh phải là duy nhất Mỗi phạm vi định danh có thể được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu với các thuộc tính riêng biệt.

 display email address (as entered by the user)

 newsletter subscription status (Subscribed/Unsubscribed)

 user ID (reference to a user)

Mỗi người dùng có thể sở hữu từ 1 đến nhiều điện thoại để phục vụ cho việc liên lạc và quy trình KYC Trong đó, một điện thoại được xác định là chính, được sử dụng mặc định để nhận SMS Người dùng có thể có một hoặc nhiều điện thoại đã được xác minh, và khi ít nhất một điện thoại được xác minh, cờ điện thoại đã xác minh của người dùng sẽ được kích hoạt Các điện thoại này sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu với những thuộc tính nhất định.

 display phone number (as entered by the user)

 user ID (a reference to the user)

Mỗi người dùng có thể sở hữu từ 1 đến nhiều địa chỉ phục vụ cho giao tiếp và quy trình KYC Trong số đó, một địa chỉ sẽ được đánh dấu là chính và được sử dụng mặc định, chẳng hạn như để gửi thư giấy Người dùng có thể có một hoặc nhiều địa chỉ đã được xác minh, và khi ít nhất một địa chỉ được xác minh, cờ địa chỉ đã xác minh của người dùng sẽ được kích hoạt Các địa chỉ này sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu với các thuộc tính liên quan.

 first name (of the recipient, might be different from the user’s first name)

 last name (of the recipient, might be different from the user’s last name)

 display name (of the recipient, might be different from the user’s display name)

 user ID (reference to the user)

Mỗi người dùng có thể tải lên từ 1 đến n tài liệu nhận dạng để đăng ký xác minh KYC, thường là bản sao thẻ căn cước hoặc hộ chiếu do chính phủ cấp nhằm chứng minh danh tính, cùng với các hóa đơn tiện ích gần đây để xác minh nơi cư trú Các thuộc tính của IdDocument sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

 file name (generated by the system)

 status (Accepted/Created/Rejected/Revoked)

 qualifier (free text field e.g identification document, utility bill)

 user ID (reference to the user)

Mỗi người dùng có thể tải lên từ 1 đến nhiều tài liệu nhận dạng để đăng ký xác minh KYC Những tài liệu này thường bao gồm bản sao thẻ căn cước hoặc hộ chiếu do chính phủ cấp để xác minh danh tính, cùng với các hóa đơn tiện ích gần đây để chứng minh nơi cư trú Các thuộc tính của tài liệu nhận dạng sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

 file name (generated by the system)

 user ID (reference to the user)

Mỗi người dùng có thể có từ một đến nhiều tài liệu nội bộ do quản trị viên tải lên Những tài liệu này không được sử dụng trong quy trình xác minh KYC mà chỉ được lưu trữ để ghi lại lịch sử giao tiếp hoặc thông tin bổ sung về người dùng Tài liệu nội bộ sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu với các thuộc tính nhất định.

 user attribute (e.g EMAIL / PHONE / NATIONCODE / NAME and so on)

 verification item id (ID of the IdDocument which was used for verification if applicable)

 verfiied item ID (database ID of the verified item, e.g address, email or phone if applicable)

 verified value (verified value as string or JSON string)

 user ID (reference to the user)

User DataUpdate: Để phục vụ cho mục đích tài liệu và kiểm tra, lịch sử cập nhật dữ liệu của mỗi Người dùng được lưu trữ trong một bảng đặc biệt, nơi lưu giữ các thuộc tính cần thiết.

 item ID (database ID of the updated item, e.g address, email, phone if applicable)

 status (created, canceled, verification_needed, applied)

 update action (add, update, delete)

 update display value (value as entered by the user)

 user ID (reference to the user)

Hình 10 Biểu đồ hoạt động nạp tiền vào ví điện tử

Bước 1: Đăng nhập và lựa chọn nạp tiền vào Tài khoản ví điện tử của Tổ chức trung gian thanh toán

 Khách hàng đăng nhập vào ứng dụng của Tổ chức trung gian thanh toán;.

 Lựa chọn tính năng nạp tiền vào Tài khoản ví điện tử của Tổ chức trung gian thanh toán.

Để nạp tiền vào ví điện tử, bước đầu tiên là truy cập vào màn hình thông tin nạp tiền Sau đó, người dùng cần chọn ngân hàng đã liên kết để thực hiện giao dịch nạp tiền vào tài khoản ví điện tử của tổ chức trung gian thanh toán.

Bước 3: Nhập thông tin nạp tiền vào Tài khoản ví điện tử của Tổ chức trung gian thanh toán

 Khách hàng nhập số tiền cần nạp vào Tài khoản ví điện tử của Tổ chức trung gian thanh toán.

 Nhập mật khẩu thanh toán (PIN hoặc xác thực sinh trắc học của khách hàng).

 Thông tin xác thực này lưu tại hệ thống của Tổ chức trung gian thanh toán. Bước 4: gửi thông tin nạp tiền: Số tiền cần nạp

Trước khi gửi thông tin thanh toán, khách hàng cần xác thực bằng PIN hoặc xác thực sinh trắc học Mật khẩu sẽ được coi là hợp lệ khi nó trùng khớp với mật khẩu mà khách hàng đã thiết lập và đăng ký với tổ chức trung gian thanh toán, và phải còn hiệu lực tại thời điểm thực hiện xác thực.

 Nếu mật khẩu của khách hàng không hợp lệ, ứng dụng của Tổ chức trung gian thanh toán thông báo lỗi tới khách hàng.

Nếu khách hàng nhập số tiền nạp vượt quá giới hạn quy định một lần hoặc số tiền chuyển trong một ngày, ứng dụng của Tổ chức trung gian thanh toán sẽ thông báo lỗi tới khách hàng.

Khi khách hàng nhập mật khẩu hợp lệ, hệ thống của tổ chức trung gian thanh toán sẽ chuyển thông tin đến ngân hàng Thông tin này bao gồm mã ID duy nhất liên kết giữa tài khoản ví điện tử và ngân hàng, cùng với số tiền cần nạp vào tài khoản ví điện tử của tổ chức trung gian thanh toán.

Bước 5: Xác thực thông tin khách hàng:

Ngày đăng: 14/10/2021, 07:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Ví điện tử - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Hình 1. Ví điện tử (Trang 6)
Hình 2. Wallet Entities - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Hình 2. Wallet Entities (Trang 11)
hoặc không ảnh hưởng đến số dư tàikhoản ví. Ví-tài-khoản-mục từ bảng sao kê tài khoản - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
ho ặc không ảnh hưởng đến số dư tàikhoản ví. Ví-tài-khoản-mục từ bảng sao kê tài khoản (Trang 12)
Hình 3. Technical Overview - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Hình 3. Technical Overview (Trang 14)
2.3. Multi-Subsidiary - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
2.3. Multi-Subsidiary (Trang 15)
Hình 4. Giao dịc hở một công ty con - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Hình 4. Giao dịc hở một công ty con (Trang 15)
Hình 6. Giao dịch số dư khác nhau - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Hình 6. Giao dịch số dư khác nhau (Trang 17)
Hình 7. Biểu đồ hoạt động giao dịch bằng ví điện tử - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Hình 7. Biểu đồ hoạt động giao dịch bằng ví điện tử (Trang 18)
Hình 8. Biểu đồ hoạt động liên kết ví điện tử với thẻ ngân hàng - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Hình 8. Biểu đồ hoạt động liên kết ví điện tử với thẻ ngân hàng (Trang 19)
Hình 9. Usecase tổng quát - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Hình 9. Usecase tổng quát (Trang 21)
Hình 10. Biểu đồ hoạt động nạp tiền vào ví điện tử - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Hình 10. Biểu đồ hoạt động nạp tiền vào ví điện tử (Trang 34)
Mô hình hệ thống - TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG VÍ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
h ình hệ thống (Trang 46)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w