1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp

109 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhiệt Độ, Tải Trọng Và Thời Gian Đến Tổ Chức Tế Vi Và Cơ Tính Của Ống Thép Chịu Nhiệt Hợp Kim Thấp
Tác giả Nguyễn Thu Hiền
Người hướng dẫn PGS. TS. Bùi Anh Hòa, PGS. TS. Phùng Thị Tố Hằng
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 9,38 MB

Cấu trúc

  • 2. Mục tiêu của luận án (13)
  • 3. Phương pháp nghiên cứu của luận án (0)
  • 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án (14)
  • 5. Tính mới của luận án (15)
  • 6. Bố cục của luận án (15)
  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU (16)
    • 1.1. Sơ lược về nhà máy nhiệt điện (16)
      • 1.1.1. Vai trò của nhiệt điện đối với an ninh năng lượng của Việt Nam (16)
      • 1.1.2. Công nghệ vận hành trong các nhà máy nhiệt điện (17)
    • 1.2. Dạng hư hỏng đối với ống dẫn hơi trong nhà máy nhiệt điện (19)
      • 1.2.1. Vết nứt nhỏ (19)
      • 1.2.2. Ăn mòn cục bộ và bào mòn thành ống (19)
      • 1.2.3. Rò rỉ quá mức (20)
      • 1.2.4. Phá hủy nghiêm trọng (21)
    • 1.3. Ảnh hưởng của điều kiện làm việc đến ống dẫn hơi (21)
      • 1.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất (21)
      • 1.3.2. Ảnh hưởng của thời gian làm việc (22)
      • 1.3.3. Ảnh hưởng của môi trường ôxy hóa (22)
    • 1.4. Các loại thép sử dụng trong nhà máy nhiệt điện (22)
      • 1.4.1. Thép hợp kim thấp (23)
      • 1.4.2. Thép ferit - mactenxit (24)
      • 1.4.3. Thép austenit (25)
    • 1.5. Nghiên cứu về hư hỏng của thép ống dẫn hơi (25)
      • 1.5.1. Tình hình nghiên cứu thép ống dẫn hơi trên thế giới (25)
      • 1.5.2. Nghiên cứu hư hỏng trong thép ống tại Việt Nam (32)
    • 1.6. Tính bền nhiệt trong hợp kim, hiện tượng rão và cơ chế phá hủy rão (33)
      • 1.6.1. Tính bền nhiệt (33)
      • 1.6.2. Rão trong hợp kim và cơ chế phá hủy rão (34)
  • CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM (43)
    • 2.1. Vật liệu thí nghiệm (43)
    • 2.2. Quy trình thí nghiệm (44)
      • 2.2.1. Thí nghiệm đối với thép ống P11 (45)
      • 2.2.2. Thí nghiệm đối với thép ống P22 (47)
    • 2.3. Phương pháp phân tích và kiểm tra (49)
      • 2.3.1. Phân tích thành phần hóa học của thép (49)
      • 2.3.2. Kiểm tra tổ chức tế vi (50)
      • 2.3.3. Kiểm tra cơ tính (53)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (55)
    • 3.1. Ảnh hưởng của thời gian và tải trọng đến cơ tính và tổ chức tế vi của thép (55)
      • 3.1.1. Cơ tính của thép P11 chịu tải trọng (55)
      • 3.1.2. Tổ chức tế vi của thép P11 chịu tải trọng (59)
    • 3.2. Ảnh hưởng của thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của thép P11 khi tiếp xúc với hơi nước có nhiệt độ 300 o C và áp suất 0,2MPa (61)
      • 3.2.1. Tổ chức tế vi của thép P11 khi tiếp xúc với hơi nước (62)
      • 3.2.2. Cơ tính của thép P11 khi tiếp xúc với hơi nước (63)
    • 3.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian đến cơ tính và tổ chức tế vi của thép P22 khi không chịu tải trọng (65)
      • 3.3.1. Cơ tính của thép P22 khi không chịu tải trọng (66)
      • 3.3.2. Tổ chức tế vi của thép P22 khi không chịu tải trọng (69)
      • 3.3.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến phân bố nguyên tố hợp kim trong thép P22 (71)
    • 3.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian đến cơ tính và tổ chức tế vi của thép P22 dưới tác động của tải trọng không đổi (80)
      • 3.4.1. Cơ tính của thép P22 và các nhân tố ảnh hưởng (80)
      • 3.4.2. Tổ chức tế vi của thép P22 dưới tác động của nhiệt độ và tải trọng không đổi (84)
      • 3.4.3. Vai trò của cacbit đối với thép P22 (86)
      • 3.4.4. Cơ chế phá hủy rão và sự hình thành lỗ rỗng đối với thép P22 chịu tải trọng không đổi ở nhiệt độ cao (94)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (15)

Nội dung

Mục tiêu của luận án

Mục tiêu chính của luận án là phân tích tác động của các yếu tố như nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến cấu trúc vi mô và tính chất cơ học của thép ống chịu nhiệt hợp kim thấp (P11 và P22) đang được ứng dụng trong các nhà máy nhiệt điện tại Việt Nam.

Mục tiêu cụ thể của luận án bao gồm:

- Kiểm tra cơ tính của thép ống P11 và P22 khi thay đổi các thông số như nhiệt độ, tải trọng và thời gian;

- Xác định sự biến đổi tổ chức tế vi của thép ống P11 và P22 ở điều kiện nhiệt độ, tải trọng và thời gian;

Phân tích mối quan hệ giữa cơ tính và tổ chức tế vi của thép ống P11 và P22 giúp làm rõ cơ chế hư hỏng của ống thép dẫn hơi trong nhà máy nhiệt điện Việc đánh giá này đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ nguyên nhân gây ra sự xuống cấp của vật liệu, từ đó nâng cao hiệu quả vận hành và tuổi thọ của hệ thống ống dẫn.

3 Phương pháp nghiên cứu của luận án

Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận án đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu, phân tích và kiểm tra như sau:

Nghiên cứu lý thuyết và tổng hợp tài liệu đóng vai trò quan trọng trong việc so sánh những điểm tương đồng và khác biệt giữa các nghiên cứu trước đây và kết quả đạt được của luận án Việc phân tích này không chỉ giúp làm rõ những đóng góp mới mà còn xác định các khoảng trống trong nghiên cứu hiện tại, từ đó tạo cơ sở vững chắc cho các nghiên cứu tiếp theo.

- Nghiên cứu thực nghiệm bao gồm:

+ Đặt mẫu thép P11 và P22 trong các điều kiện (nhiệt độ, tải trọng và thời gian) cần nghiên cứu;

+ Kiểm tra cơ tính của các mẫu thép P11 và P22 bằng phương pháp thử độ bền kéo;

+ Quan sát tổ chức tế vi của các mẫu thép bằng kính hiển vi quang học và hiển vi điện tử quét (SEM);

+ Xác định thành phần và phân bố nguyên tố của pha cacbit bằng phương pháp phổ tán xạ năng lượng tia X của hiển vi điện từ q uét (SEM-EDS)

4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án

Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về sự thay đổi tính chất của thép hợp kim thấp trong ống dẫn hơi dưới các điều kiện nhiệt độ, thời gian và ứng suất khác nhau, nhưng cần tiếp tục nghiên cứu để làm rõ hơn lý thuyết về hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của thép hợp kim thấp trong các nhà máy nhiệt điện Do đó, luận án này mang lại ý nghĩa khoa học quan trọng.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các thông số như nhiệt độ, tải trọng và thời gian có ảnh hưởng đáng kể đến cơ tính và tổ chức tế vi của thép chịu nhiệt có hàm lượng Cr thấp (1÷2%).

Sự hình thành hạt cacbit và sự xuất hiện lỗ rỗng tại biên giới hạt đã được xác nhận, dẫn đến sự suy giảm độ bền của thép P11 và P22 khi được nung ở nhiệt độ từ 500 đến 700 độ C dưới tác động của tải trọng không đổi.

- Đã bổ sung, làm rõ thêm cơ chế phá hỏng rão của ống thép dẫn hơi mác P11 và P22 trong nhà máy nhiệt điện

Hiện nay, việc sử dụng thép hợp kim thấp trong các nhà máy nhiệt điện đang trở thành xu hướng phổ biến nhờ vào lợi thế về giá thành và chi phí vận hành Tại Việt Nam, thép P11 và P22 được ứng dụng rộng rãi trong các ống dẫn hơi áp suất với nhiệt độ trung bình và cao Do đó, việc dự đoán sự suy giảm cơ tính và các đặc tính của hai loại thép này trong quá trình sử dụng là rất quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn lớn.

Kết quả nghiên cứu cho thấy hiện tượng chảy rão có thể xảy ra sớm ở thép P11 và P22 khi ống thép hoạt động trong điều kiện nhiệt độ vượt quá 500 o C và chịu tải trọng lớn Thông qua việc kiểm tra hiện trường bằng phương pháp replica, sự thay đổi tổ chức tế vi của ống thép có thể được xác định, từ đó dự báo được khả năng hư hỏng và đưa ra phương án sửa chữa cũng như thay thế kịp thời các bộ phận ống dẫn hơi có nguy cơ hỏng hóc.

Để nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật, việc vận hành nhà máy điện với nhiệt độ và áp suất hơi cao là rất cần thiết Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là nguồn thông tin tham khảo hữu ích cho các nhà máy nhiệt.

9 điện trong việc xác định được điều kiện làm việc (nhiệt độ và áp suất) tối ưu của thép ống P11 và P22

5 Tính mới của luận án

Nghiên cứu về những thay đổi cơ tính và tổ chức tế vi của thép hợp kim thấp mác P11 và P22 đã được thực hiện một cách chi tiết dưới các điều kiện nhiệt độ, tải trọng và thời gian khác nhau.

Luận án đã chỉ ra sự biến đổi của pha cacbit và sự hình thành lỗ rỗng trong thép P22 khi chịu tải trọng không đổi ở nhiệt độ cao hoặc trong thời gian dài Những hiện tượng này là dấu hiệu ban đầu cho thấy sự suy giảm đáng kể về cơ tính của thép.

6 Bố cục của luận án

Ngoài phần Mở đầu và các mục theo quy định, luận án được trình bày trong các phần cụ thể như sau:

- Chương 1 Tổng quan nghiên cứu

- Chương 2 Phương pháp nghiên cứu và thực nghiệm

- Chương 3 Kết quả và thảo luận

- Danh mục các công trình đã công bố của luận án

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1 Sơ lược về nhà máy nhiệt điện

1.1.1 Vai trò của nhiệt điện đối với an ninh năng lượng của Việt Nam

Nhiệt điện đóng vai trò quan trọng trong an ninh năng lượng quốc gia Việt Nam, từ năm 1976 đến nay luôn chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn cung năng lượng Trong giai đoạn 1980 - 1990, sản lượng điện từ các nhà máy nhiệt điện chạy than chiếm khoảng 40% tổng sản lượng toàn hệ thống Tuy nhiên, từ 1990 đến 2010, do tập trung khai thác thủy điện, tỷ trọng này giảm xuống còn 10 - 16% Từ năm 2011, quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2030, đã được triển khai, với mục tiêu đến năm 2020, tổng công suất các nhà máy nhiệt điện chạy than đạt khoảng 26.000 MW, chiếm 42,7% công suất toàn hệ thống.

Từ năm 2011, nhiều nhà máy nhiệt điện lớn với công suất từ 600 đến 4000 MW đã được đưa vào vận hành trên toàn quốc Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ là lớn nhất với công suất 3990 MW, bên cạnh đó còn có các nhà máy khác như Phả Lại (1040 MW), Uông Bí (300 MW) và Ninh Bình (300 MW).

Hình 1.1 Tỷ lệ sản xuất điện từ các nguồn khác nhau năm 2019

Năm 2019, nhiệt điện chiếm 58,4% tổng lượng điện sản xuất và dự kiến sẽ tiếp tục giữ vai trò chủ đạo đến năm 2030, với công suất từ các nhà máy nhiệt điện có thể đạt trên 63% tổng nguồn cung Nhiệt điện, bao gồm đốt than và khí ga, khẳng định vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia hiện tại và tương lai.

Bảng 1.1 Dự báo công suất điện từ các nguồn vào năm 2020 và 2030 [1]

Tỷ lệ sản phẩm (%) Đốt than 36000 48 46,8 75000 51,6 56,4

1.1.2 Công nghệ vận hành trong các nhà máy nhiệt điện

Hình 1.2 Sơ đồ điển hình của một nhà máy nhiệt điện đốt than

Trong nhà máy nhiệt điện, nước được hóa hơi nhờ nhiệt từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch như than và khí, sau đó hơi nước được dẫn qua hệ thống ống để quay tuabin và tạo ra điện năng Hơi nước chính sẽ được đưa trở lại để hoàn nhiệt cho hệ thống ống dẫn, quá trình này gọi là gia nhiệt Các bộ phận như lò hơi, tuabin và hệ thống ống dẫn thường hoạt động trong môi trường có nhiệt độ và áp suất cao, với nhiệt độ lên tới 580 oC và áp suất khoảng 8 MPa.

Bảng 1.2 Môi chất làm việc và nhiệt độ làm việc trong đường ống dẫn hơi

Cấp ống dẫn Môi chất làm việc Thông số giới hạn của môi chất

Nhiệt độ, o C Áp suất, MPa

E - Nước nóng và hơi bão hòa

Lớn hơn 580 Trên 540 đến 580 Trên 450 đến 540 Đến 450

Không giới hạn Không giới hạn Không giới hạn Lớn hơn 3,9 Lớn hơn 8,0

C - Nước nóng và hơi bão hòa

C - Nước nóng và hơi bão hòa

4 A - Hơi quá nhiệt và hơi bão hòa

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM

Ngày đăng: 13/10/2021, 20:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. T. Hashimoto, M. Masahiko, Y. Tanaka, D. Hirasaki (2008), “Latest Technology of Highly Efficient Coal-fired Thermal Power Plants and Future Propspects”, Technical Review, Vol. 45, No. 1, pp. 11-14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Latest Technology of Highly Efficient Coal-fired Thermal Power Plants and Future Propspects
Tác giả: T. Hashimoto, M. Masahiko, Y. Tanaka, D. Hirasaki
Năm: 2008
3. Kusmono, Khasani (2017), “Analysis of a Failed Pipe Elbow in Geothermal Production Facility”, Case Studies in Engineering Failure Analysis, Vol. 9, pp.71-77 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Analysis of a Failed Pipe Elbow in Geothermal Production Facility
Tác giả: Kusmono, Khasani
Năm: 2017
4. N. H. Lee, S. Kim, B. H. Choe, K. B. Yoon, D. I Kwon (2009), "Failure Analysis of a Boiler Tube in USC Coal Power Plant", Engineering Failure Analysis, Vol. 16, pp. 2031-2035 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Failure Analysis of a Boiler Tube in USC Coal Power Plant
Tác giả: N. H. Lee, S. Kim, B. H. Choe, K. B. Yoon, D. I Kwon
Năm: 2009
5. D. Renowicz, A. Hernas, M. Ciesla, K. Mutwil (2006), “Degradation of the Cast Steel Parts Working in Power Plant Pipelines”, Journal of Achievements in Materials and Manufacturing Engineering, Vol. 18, No. 1-2, pp. 219-222 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Degradation of the Cast Steel Parts Working in Power Plant Pipelines
Tác giả: D. Renowicz, A. Hernas, M. Ciesla, K. Mutwil
Nhà XB: Journal of Achievements in Materials and Manufacturing Engineering
Năm: 2006
7. M. A. Tkachul, S. V. Golovin, V. I. llinskii (2016), “Effect of Alloying with Molybdenum and Chromium on Pipe Steel of Strength Category X65 Properties”, Metallurgist, Vol. 60, pp. 483-490 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of Alloying with Molybdenum and Chromium on Pipe Steel of Strength Category X65 Properties
Tác giả: M. A. Tkachul, S. V. Golovin, V. I. llinskii
Năm: 2016
8. S. Fujibayashi (2003), "Grain Boundary Damage Evolution and Rupture Life of Service-exposed 1.25Cr-0.5Mo Steel Welds", ISIJ International, Vol. 43, No.12, pp. 2054-2061 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Grain Boundary Damage Evolution and Rupture Life of Service-exposed 1.25Cr-0.5Mo Steel Welds
Tác giả: S. Fujibayashi
Năm: 2003
9. J. Hald (1998), "Microstructural Stability of Creep Resistant Alloys for High Temperature Plant Application," IOM Communications Ltd Sách, tạp chí
Tiêu đề: Microstructural Stability of Creep Resistant Alloys for High Temperature Plant Application
Tác giả: J. Hald
Nhà XB: IOM Communications Ltd
Năm: 1998
10. S. Fujibayashi and T. Endo (2003), "Effect of Carbide Morphology on the Susceptibility to Type IV Cracking of a 1.25Cr-0.5Mo Steel," ISIJ International, Vol. 43, No. 5, pp. 790-797 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of Carbide Morphology on the Susceptibility to Type IV Cracking of a 1.25Cr-0.5Mo Steel
Tác giả: S. Fujibayashi and T. Endo
Năm: 2003
11. J. N. Dupont, J. A. Siefert, J. P. Shingledecker (2016), “Microstructural Evolution and Mechanical Properties of Grades 23 and 24 Creep Strength Enhanced Ferritic Steels”, International Materials Reviews, Vol. 62, No. 1, pp.32-56 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Microstructural Evolution and Mechanical Properties of Grades 23 and 24 Creep Strength Enhanced Ferritic Steels
Tác giả: J. N. Dupont, J. A. Siefert, J. P. Shingledecker
Năm: 2016
12. Z. F. Hu (2012), “Heat-resistant Steels, Microstructure Evolution and Life Assessment in Power Plants”, Thermal Power Plants; Publisher InTech, Shanghai, pp. 195-226 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Heat-resistant Steels, Microstructure Evolution and Life Assessment in Power Plants
Tác giả: Z. F. Hu
Năm: 2012
13. V. Viswanathan, R. Purgert, P. Rawls (2007), “New Low Alloy Heat Resistant Ferritic Steels T/P23 and T/P24 for Power Plant Application”, International Journal of Pressure Vessels and Piping, Vol. 84, pp. 13-20 Sách, tạp chí
Tiêu đề: New Low Alloy Heat Resistant Ferritic Steels T/P23 and T/P24 for Power Plant Application
Tác giả: V. Viswanathan, R. Purgert, P. Rawls
Nhà XB: International Journal of Pressure Vessels and Piping
Năm: 2007
14. K. C. Park, F. Masuyama and T. Endo (2001), “Creep Modeling for Life Evaluation of Heat-resistant Steel with a Martensitic Structure”, ISIJ International, Vol. 41, Supplement, pp. S86-S90 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Creep Modeling for Life Evaluation of Heat-resistant Steel with a Martensitic Structure
Tác giả: K. C. Park, F. Masuyama, T. Endo
Nhà XB: ISIJ International
Năm: 2001
15. M. Igarashi, S. Muneki, H. Hasegawa, K. Yamada and F. Abe (2001), “Creep Deformation and the Corresponding Microstructural Evolution in High-Cr Ferritic Steels”, ISIJ International, Vol. 41, Supplement, pp. S101-S105 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Creep Deformation and the Corresponding Microstructural Evolution in High-Cr Ferritic Steels
Tác giả: M. Igarashi, S. Muneki, H. Hasegawa, K. Yamada, F. Abe
Nhà XB: ISIJ International
Năm: 2001
16. H. Cerjak, P. Hofer and B. Schaffernak (1999), “The Influence of Microstructural Aspects on the Service Behaviour of Advanced Power Plant Steels”, ISIJ International, Vol. 39, No. 9, pp. 874-888 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Influence of Microstructural Aspects on the Service Behaviour of Advanced Power Plant Steels
Tác giả: H. Cerjak, P. Hofer and B. Schaffernak
Năm: 1999
17. L. Falat, V. Homolova, J. Kepic, M. Svoboda, A. Vyrostkova (2012), “Microtructure and Properties Degradation of P/T 91, 92 Steels Weldments in Creep Conditions”, Journal of Mining and Metallurgy, Section B: Metallurgy, Vol. 48, No. 3, pp. 461-469 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Microtructure and Properties Degradation of P/T 91, 92 Steels Weldments in Creep Conditions
Tác giả: L. Falat, V. Homolova, J. Kepic, M. Svoboda, A. Vyrostkova
Nhà XB: Journal of Mining and Metallurgy, Section B: Metallurgy
Năm: 2012
18. V. Viswanathan, R. Purgert, P. Rawls (2008), “Coal-fired Power Materials”, Advanced Materials and Processes, pp. 47-49 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Coal-fired Power Materials
Tác giả: V. Viswanathan, R. Purgert, P. Rawls
Nhà XB: Advanced Materials and Processes
Năm: 2008
19. M. A. Sohail and A. I. Mustafa (2007), “A Study on Damage in Alloyed Super Heater Tubes of Thermal Power Station”, Indian Journal of Engineering and Materials Sciences, Vol. 14, No. 1, pp. 19-23 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Study on Damage in Alloyed Super Heater Tubes of Thermal Power Station
Tác giả: M. A. Sohail, A. I. Mustafa
Nhà XB: Indian Journal of Engineering and Materials Sciences
Năm: 2007
20. D. Rojas, J. Garcia, O. Prat, C. Carrasco, G. Sauthoff and A. R. Kaysser-Pyzalla (2010), “Design and Characterization of Microstructure Evolution during Creep of 12% Cr Heat Resistant Steels”, Materials Science and Engineering A, Vol. 527, No. 16, pp. 3864-3876 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Design and Characterization of Microstructure Evolution during Creep of 12% Cr Heat Resistant Steels
Tác giả: D. Rojas, J. Garcia, O. Prat, C. Carrasco, G. Sauthoff, A. R. Kaysser-Pyzalla
Nhà XB: Materials Science and Engineering A
Năm: 2010
21. F. Abe, M. Taneike and K. Sawada (2007), “Alloy Design of Creep Resistant 9Cr Steel Using a Dispersion of Nano-sized Carbonitritdes”, International Journal of Pressure Vessels and Piping, Vol. 84, No. 1-2, pp. 3-12 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Alloy Design of Creep Resistant 9Cr Steel Using a Dispersion of Nano-sized Carbonitritdes
Tác giả: F. Abe, M. Taneike, K. Sawada
Nhà XB: International Journal of Pressure Vessels and Piping
Năm: 2007
23. R. L. Klueh and D. R. Harries (2001), “High-Chromium Ferritic and Martensitic Steels for Nuclear Applications”, ASTM, West Conshohocken Sách, tạp chí
Tiêu đề: High-Chromium Ferritic and Martensitic Steels for Nuclear Applications
Tác giả: R. L. Klueh and D. R. Harries
Năm: 2001

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Tỷ lệ sản xuất điện từ các nguồn khác nhau năm 2019 - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 1.1 Tỷ lệ sản xuất điện từ các nguồn khác nhau năm 2019 (Trang 16)
Bảng 1.1 Dự báo công suất điện từ các nguồn vào năm 2020 và 2030 [1] - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Bảng 1.1 Dự báo công suất điện từ các nguồn vào năm 2020 và 2030 [1] (Trang 17)
Bảng 1.2 Môi chất làm việc và nhiệt độ làm việc trong đường ống dẫn hơi - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Bảng 1.2 Môi chất làm việc và nhiệt độ làm việc trong đường ống dẫn hơi (Trang 18)
Hình 1.3 Vết nứt nhỏ trên ống thép [3] - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 1.3 Vết nứt nhỏ trên ống thép [3] (Trang 19)
Hình 1.5 Ăn mòn xuyên thủng [3] - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 1.5 Ăn mòn xuyên thủng [3] (Trang 20)
Hình 1.4 Ăn mòn trên ống thép [3] - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 1.4 Ăn mòn trên ống thép [3] (Trang 20)
Bảng 1.4 Thành phần hóa học của một số mác thép ferit-mactenxit - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Bảng 1.4 Thành phần hóa học của một số mác thép ferit-mactenxit (Trang 24)
Hình 1.8 Cấu trúc của lớp ôxyt bên trong ống T91 sau 18408 giờ làm việc [4] - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 1.8 Cấu trúc của lớp ôxyt bên trong ống T91 sau 18408 giờ làm việc [4] (Trang 26)
Hình 1.9 Ảnh TEM của thép 9Cr-Mo (a) trước và (b) sau thử rão [31] - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 1.9 Ảnh TEM của thép 9Cr-Mo (a) trước và (b) sau thử rão [31] (Trang 27)
Hình 1.11 Mối quan hệ giữa ứng suất và thông số rão của thép T23 [40] - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 1.11 Mối quan hệ giữa ứng suất và thông số rão của thép T23 [40] (Trang 29)
2× l- Khoảng cách giữa các lỗ rỗng (được mô tả như trong Hình 1.16). 2) Kiểm soát sự phát triển của khuếch tán:  - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
2 × l- Khoảng cách giữa các lỗ rỗng (được mô tả như trong Hình 1.16). 2) Kiểm soát sự phát triển của khuếch tán: (Trang 39)
Hình 1.18 Cơ chế phá hủy rão biên hạt [50] - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 1.18 Cơ chế phá hủy rão biên hạt [50] (Trang 40)
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn cơ tính mác thép P11 và P22 theo ASTM A335 - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn cơ tính mác thép P11 và P22 theo ASTM A335 (Trang 44)
Hình 2.8 Thiết bị phân tích quang phổ phát xạ (Metal LAB 75/80J MVU-GNR) - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 2.8 Thiết bị phân tích quang phổ phát xạ (Metal LAB 75/80J MVU-GNR) (Trang 49)
Bảng 3.1 là kết quả kiểm tra cơ tính của thép P11 chịu tải trọng khác nhau ở nhiệt độ phòng sau thời gian 2160 và 4320 giờ - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Bảng 3.1 là kết quả kiểm tra cơ tính của thép P11 chịu tải trọng khác nhau ở nhiệt độ phòng sau thời gian 2160 và 4320 giờ (Trang 55)
Hình 3.1 Ảnh hưởng của thời gian đến cơ tính của thép P11 chịu tải trọng không - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.1 Ảnh hưởng của thời gian đến cơ tính của thép P11 chịu tải trọng không (Trang 56)
Hình 3.6 Ảnh SEM-EDS của thép P11 chịu tải trọng không đổi 95N trong 4320 giờ - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.6 Ảnh SEM-EDS của thép P11 chịu tải trọng không đổi 95N trong 4320 giờ (Trang 61)
Bảng 3.2 Cơ tính của thép P11 tiếp xúc với hơi nước (300 oC - 0,2MPa) - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Bảng 3.2 Cơ tính của thép P11 tiếp xúc với hơi nước (300 oC - 0,2MPa) (Trang 63)
Hình 3.9 Mối quan hệ giữa thời gian và kích thước hạt của thép P11 khi tiếp xúc - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.9 Mối quan hệ giữa thời gian và kích thước hạt của thép P11 khi tiếp xúc (Trang 64)
Hình 3.10 Đường cong ứng suấ t- biến dạng của thép P22 sau khi nung - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.10 Đường cong ứng suấ t- biến dạng của thép P22 sau khi nung (Trang 66)
Hình 3.11 Ảnh hưởng của thời gian đến cơ tính của thép P22 - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.11 Ảnh hưởng của thời gian đến cơ tính của thép P22 (Trang 67)
Bảng 3.3 Cơ tính của thép P22 không chịu tải trọng - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Bảng 3.3 Cơ tính của thép P22 không chịu tải trọng (Trang 67)
Hình 3.12 Ảnh hưởng của thời gian đến cơ tính của thép P22 - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.12 Ảnh hưởng của thời gian đến cơ tính của thép P22 (Trang 68)
Hình 3.13 Ảnh hưởng của thời gian đến cơ tính của thép P22 - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.13 Ảnh hưởng của thời gian đến cơ tính của thép P22 (Trang 68)
Hình 3.16 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước hạt của thép P22 - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.16 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước hạt của thép P22 (Trang 71)
Hình 3.18 Kết quả phân tích EDS của thép P22 nung trong 24 giờ ở các nhiệt độ - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.18 Kết quả phân tích EDS của thép P22 nung trong 24 giờ ở các nhiệt độ (Trang 76)
Bảng 3.4 Cơ tính của thép P22 chịu tải trọng không đổi 95N trong 72 giờ - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Bảng 3.4 Cơ tính của thép P22 chịu tải trọng không đổi 95N trong 72 giờ (Trang 80)
Bảng 3.5 Cơ tính của thép P22 trong điều kiện không và có tải trọng không đổi - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Bảng 3.5 Cơ tính của thép P22 trong điều kiện không và có tải trọng không đổi (Trang 82)
Hình 3.27 Phân bố cacbit trong thép P22 chịu tải trọng không đổi 95 Nở nhiệt độ - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.27 Phân bố cacbit trong thép P22 chịu tải trọng không đổi 95 Nở nhiệt độ (Trang 91)
Hình 3.31 Cơ chế tạo mầm lỗ rỗng [76] - Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, tải trọng và thời gian đến tổ chức tế vi và cơ tính của ống thép chịu nhiệt hợp kim thấp
Hình 3.31 Cơ chế tạo mầm lỗ rỗng [76] (Trang 97)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w