1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

bài thảo luận phân tích kinh tế doanh nghiệp

31 28 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 175,77 KB

Cấu trúc

  • Lời mở đầu

  • Chương I: Lý luận chung

    • 1.1. Một số lý luận cơ bản về chi phí kinh doanh

      • 1.1.1. Khái niệm

      • 1.1.2. Phân loại

      • 1.1.3. Mục đích phân tích

    • 1.2. Nội dung phân tích chi phí kinh doanh

      • 1.2.1. Phân tích tổng quát chi phí kinh doanh thương mại trong mối quan hệ với doanh thu

      • 1.2.2. Phân tích chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động

        • 1.2.2.1. Phân tích chung chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động

        • 1.2.2.2. Phân tích chi tiết chi phí mua hàng

        • 1.2.2.3. Phân tích chi tiết chi phí bán hàng

        • 1.2.2.4. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp

      • 1.2.3. Phân tích chi phí tiền lương

        • 1.2.3.1. Phân tích chung chi phí tiền lương

        • 1.2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương

  • Chương II: Phân tích thực trạng chi phí kinh doanh tại công ty Vinamilk

    • 2.1. Tổng quan về công ty Vinamilk

      • 2.2. Phân tích thực trạng tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh tại công ty vinamik

      • 2.2.1 Phân tích tổng quát chi phí kinh doanh thương mại trong mối quan hệ với doanh thu tại công ty Vinamilk

      • 2.2.2 Phân tích chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động

        • 2.2.2.1. Phân tích chi tiết chi phí bán hàng:

        • 2.2.2.2. Phân tích chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp

  • Chương III: Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí kinh doanh tại công ty Vinamilk

    • 3.1. Các kết luận và phát hiện qua phân tích chi phí kinh doanh tại công ty Vinamilk

      • 3.1.1 Những kết quả đạt được

      • 3.1.2 Những mặt hạn chế tồn tại và nguyên nhân

    • 3.2. Một số đề xuất giải pháp kiến nghị nhằm tiết kiệm chi phí kinh doanh tại công ty Vinamilk

      • 3.2.1. Cắt giảm chi phí nhân công trong giai đoạn khó khăn

      • 3.2.2. Tăng chi phí ban đầu cho việc đảm bảo an toàn lao động

      • 3.2.3. Tập trung vào việc duy trì khách hàng

      • 3.2.4. Tìm kiếm nhà cung cấp tốt nhất

      • 3.2.5. Loại bỏ những thủ tục thừa thãi, cắt giảm quy trình chồng chéo

      • 3.2.6. Các chính sách khuyến khích nhân viên cắt giảm chi phí trong dài hạn

      • 3.2.7. Hạn chế tối đa thiệt hại do tài sản, thiết bị hỏng hóc gây ra

      • 3.2.8. Giảm chi phí văn phòng

      • 3.2.9. Luôn theo dõi ngân sách

      • 3.2.10. Sử dụng phần mềm quản lý và thiết kế website

  • Kết luận

  • Danh mục tài liệu tham khảo

Nội dung

M t s lý lu n c b n v chi phí kinh doanh ộ ố ậ ơ ả ề

Khái ni m ệ

Chi phí kinh doanh thương mại là tổng hợp tất cả các khoản chi phí bằng tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, và được bù đắp bởi doanh thu thực nhận trong kỳ đó.

Phân lo i ạ

 Căn c vào c ch qu n lý tài chính và ch đ ho ch toán hi n hànhứ ơ ế ả ế ộ ạ ệ

Chi phí mua hàng bao gồm các khoản chi phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa, như chi phí bảo hiểm, tiền thuê kho, thuê bến bãi, chi phí vận chuyển, bốc xếp, và bảo quản hàng hóa từ lúc mua đến khi nhập kho Những chi phí này được tính vào giá hàng nhập kho theo nguyên tắc giá gốc, đồng thời cũng phản ánh các khoản hao hụt tự nhiên trong quá trình thu mua hàng hóa.

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, như chi phí đóng gói, vận chuyển, và bảo hành sản phẩm Các yếu tố chính của chi phí này bao gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí công cụ sử dụng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, và các khoản chi phí khác như chi phí bảo hành sản phẩm và chi phí quảng cáo.

Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp Chi phí này bao gồm các yếu tố như tiền lương của nhân viên, các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý các phòng ban.

Chi phí hoạt động tài chính phản ánh những khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm chi phí vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn vào các liên doanh, liên kết, cũng như chi phí thanh toán cho người mua Ngoài ra, các khoản lỗ do thanh lý tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm cũng được tính vào Các khoản chi phí này còn bao gồm dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào các công ty khác, cùng với các khoản chi phí khác của hoạt động đầu tư tài chính.

 Căn c vào b n ch t kinh t c a chi phí kinh doanh thứ ả ấ ế ủ ương m iạ

 Căn c vào tính ch t bi n đ i c a chi phí so v i s bi n đ i c a doanh thuứ ấ ế ổ ủ ớ ự ế ổ ủ

Chi phí cố định (định phí) là các khoản chi phí không thay đổi hoặc rất ít thay đổi khi doanh thu biến động Các chi phí này thực sự phát sinh khi thực hiện một hoạt động kinh doanh cụ thể Đây là những khoản mà doanh nghiệp phải thanh toán, bất kể doanh thu có nhiều hay ít, thậm chí khi doanh nghiệp không có doanh thu, vẫn phải chịu khoản chi phí này.

Các chi phí này bao g m: chi phí kh u hao TSCĐ, chi phí ti n lồ ấ ề ương cán b ộ qu n lý…ả

Chi phí biên (biên phí) là những chi phí thay đổi tương ứng với sự thay đổi quy mô kinh doanh Khi quy mô kinh doanh mở rộng, doanh thu tăng lên và các khoản chi phí cũng gia tăng Ngược lại, khi doanh thu giảm, các khoản chi phí này cũng sẽ giảm theo Các khoản chi phí biên bao gồm chi phí bao bì, chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí hoa hồng đại lý và chi phí vận chuyển.

 Căn c vào n i dung kinh t và yêu c u ho ch toán chi phí (theo y u t ):ứ ộ ế ầ ạ ế ố

- Chi phí nguyên v t li u, công c d ng cậ ệ ụ ụ ụ

- Chi phí kh u hao TSCĐấ

- Các kho n trích n p theo quy đ nhả ộ ị

- Chi phí d ch v mua ngoài, thuê ngoàiị ụ

- Chi phí l p d phòng gi m giá hàng hóa t n kho, ph i thu khó đòiậ ự ả ồ ả

- Chi phí b ng ti n khácằ ề

M c đích phân tích ụ

Nhận thức và đánh giá chính xác, toàn diện và khách quan tình hình quản lý và sử dụng chi phí là rất quan trọng Qua đó, chúng ta có thể nhận diện được tác động và ảnh hưởng của nó đến quá trình hoạt động và kết quả kinh doanh.

- Tìm ra nh ng t n t i b t h p lý trong qu n lý và s d ng chi phí T đó ữ ồ ạ ấ ợ ả ử ụ ừ đ xu t nh ng chính sách qunr lý và s d ng chi phí kinh doanh t t h n.ề ấ ữ ử ụ ố ơ

N i dung phân tích chi phí kinh doanh ộ

Phân tích tổng quát chi phí kinh doanh thương mại trong mối quan hệ với doanh

Phân tích chung tình hình chi phí kinh doanh trong doanh nghi p thệ ương m i ạ s d ng các ch tiêu sau đây:ử ụ ỉ

- T ng doanh thu bán hàng và cung c p d ch v , doanh thu ho t đ ng tàiổ ấ ị ụ ạ ộ chính (M)

- T ng chi phí kinh doanh (F)ổ

- M c đ tăng (gi m) t su t chi phí kinh doanh ph n ánh s thay đ i v tứ ộ ả ỷ ấ ả ự ổ ề ỷ su t chi phí gi a hai kìấ ữ

Trong đó: : T su t chi phí kì g cỷ ấ ố

: T su t chi phí kì phân tíchỷ ấ

- T c đ tăng (gi m) t su t chi phí là ch tiêu ph n ánh t l % gi a m c đố ộ ả ỷ ấ ỉ ả ỷ ệ ữ ứ ộ tăng (gi m) t su t chi phí và t su t chi phí kì g cả ỷ ấ ỷ ấ ố

Mức độ tiết kiệm hoặc lãng phí chi phí trong doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến doanh thu bán hàng trong kỳ Việc quản lý chi phí hiệu quả không chỉ giúp tăng doanh thu mà còn giảm thiểu lãng phí, từ đó cải thiện lợi nhuận Do đó, việc xác định chính xác mức chi phí tiết kiệm hoặc lãng phí là rất cần thiết để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

Trong đó: M c ti t ki m hay lãng phí chi phíứ ế ệ

: T ng doanh thu th c hi n trong kỳổ ự ệ

Bi u 3.7 Phân tích t ng quát chi phí kinh doanh thể ổ ương m iạ ĐVT:

Các ch tiêuỉ Năm trước

CL tuy tệ đ iố CL tương đ iố

1 T ng doanh thu bán ổ hàng x X x X

2 T ng chi Phí kinh ổ doanh x X x X

4 M c tăng (gi m) t ứ ả ỷ X su t chi phíấ

6 M c ti t ki m (lãng ứ ế ệ phí) chi phí X

Tỷ lệ tăng trưởng chi phí thấp hơn tỷ lệ tăng trưởng doanh thu, cho thấy sự cần thiết phải tối ưu hóa chi phí và quản lý hiệu quả Doanh nghiệp cần đánh giá và điều chỉnh các khoản chi phí để đạt được mục tiêu tiết kiệm và nâng cao hiệu suất Việc kiểm soát chi phí không chỉ giúp cải thiện lợi nhuận mà còn tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững trong tương lai.

- T l tăng c a chi phí > t l tăng c a doanh thu, t su t chi phí tăng so v iỷ ệ ủ ỷ ệ ủ ỷ ấ ớ k ho ch, đánh giá doanh nghi p không qu n lý và s d ng t t chi phí.ế ạ ệ ả ử ụ ố

Doanh nghi p đã lãng phí chi phí.ệ

1.2.2 Phân tích chi phí kinh doanh theo ch c năng ho t đ ngứ ạ ộ

1.2.2.1 Phân tích chung chi phí kinh doanh theo ch c năng ho t đ ngứ ạ ộ

Mục đích của phân tích là đánh giá tình hình quản lý và sử dụng chi phí cho từng chức năng, từ đó nhận diện ảnh hưởng của nó đến chi tiêu chi phí chung và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Đồng thời, việc đánh giá sự phân bổ chi phí theo các chức năng hoạt động cũng cần được xem xét để đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả.

- Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh, phương pháp l p bi u.ậ ể

Bi u 3.9 Phân tích chi phí kinh doanh theo ch c năng ho t đ ngể ứ ạ ộ ĐVT:

Các ch tiêuỉ Năm trước Năm nay So sánh

Tiề n TT TS Ti nề TT TS Ti nề TL TT TS

Nh n xét: D a vào s li u c t 8,9,10,11 N u 11 mang d u (-) đánh giá doanhậ ự ố ệ ộ ế ấ nghi p ti t ki m đệ ế ệ ược chi phí và ngượ ạc l i.

1.2.2.2 Phân tích chi ti t chi phí mua hàngế

Thông thường, chi phí mua hàng bao g m:ồ

- Chí phí giao d ch, đàm phán, ký k t h p đ ngị ế ợ ồ

- Chi phí v n chuy n, b c d hàng hóaậ ể ố ỡ

- Chi phí thuê kho bãi trong quá trình mua hàng

- Chi phí b o hi m hàng hóa, hoa h ng đ i lýả ể ồ ạ

- Thu trong khâu mua (thu buôn chuy n, thu nh p kh u, thu GTGT)ế ế ể ế ậ ẩ ế

Bi u 3.9 Phân tích chi ti t chi phí mua hàngể ế ĐVT:

Các ch tiêuỉ Năm trước Năm nay So sánh

Tiề n TT TS Ti nề TT TS Ti nề TL TT TS

Chi phí v n ậ chuy n, b c x p ể ố ế hàng hóa

Chí phí thuê kho bãi

Chi phí b ng ti n ằ ề khác

T ng chi phí mua ổ hàng

Nh n xét: D a vào s li u c t 8,9,10,11 N u 11 mang d u (-) đánh giá doanhậ ự ố ệ ộ ế ấ nghi p ti t ki m đệ ế ệ ược chi phí và ngượ ạc l i.

1.2.2.3 Phân tích chi ti t chi phí bán hàngế

Chi phí bán hàng của doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán hàng và dịch vụ hỗ trợ bán hàng trong kỳ Những chi phí này có thể bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển và các khoản chi phí khác cần thiết để thúc đẩy doanh số bán hàng.

- Chi phí nhân viên bán hàng

- Chi phí v t li u bao bìậ ệ

- Chi phí d ng c , đ dùng ph c v quá trình tiêu th hàng hóa, d ch vụ ụ ồ ụ ụ ụ ị ụ

- Chi phí kh u hao TSCĐ b ph n b o qu n và tiêu th hàng hóaấ ở ộ ậ ả ả ụ

- Chi phí b o hành s n ph mả ả ẩ

- Chi phí d ch v mua ngoàiị ụ

- Chi phí b ng ti n khácằ ề

Phân tích chi tiết các khoản mục chi phí bán hàng giúp đánh giá tình hình biến động tăng giảm giá qua các kỳ Việc xem xét tình trạng các khoản mục này cho phép xác định liệu sự tăng giá có hợp lý hay không.

B ng 3.10 Phân tích chi ti t chi phí bán hàngả ế ĐVT:

Các ch tiêuỉ Năm trước Năm nay So sánh

Tiề n TT TS Ti nề TT TS Ti nề TL TT TS

Chi phí v t li u, ậ ệ bao bì

Chi phí công c , ụ d ng cụ ụ

Chi phí d ch v ị ụ mua ngoài

Chi phí b ng ti n ằ ề khác

T ng chi phí bán ổ hàng

Nh n xét: D a vào s li u c t 8,9,10,11 N u 11 mang d u (-) đánh giá doanhậ ự ố ệ ộ ế ấ nghi p ti t ki m đệ ế ệ ược chi phí và ngượ ạc l i.

1.2.2.4 Phân tích chi phí qu n lý doanh nghi pả ệ

Chi phí qu n lý doanh nghi p là t t c các chi phí phát sinh b ph n qu n lýả ệ ấ ả ở ộ ậ ả chung c a doanh nghi p, bao g m:ủ ệ ồ

- Chi phí nhân viên qu n lýả

- Chi phí đ dùng văn phòngồ

- Chi phí v t li u qu n lýậ ệ ả

- Chi phí kh u hao TSCĐấ

- Chi phí d ch v mua ngoàiị ụ

- Chi phí b ng ti n khácằ ề

Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp là cần thiết để đánh giá tình hình tài chính qua các kỳ Việc so sánh chi phí thực tế với các chỉ tiêu đã định là rất quan trọng Nếu chi phí vượt quá các chỉ tiêu này, điều đó cho thấy sự không hợp lý trong quản lý tài chính.

B ng 3.11 Phân tích chi ti t chi phí qu n lý doanh nghi pả ế ả ệ ĐVT:

Các ch tiêuỉ Năm trước Năm nay So sánh

Tiề n TT TS Ti nề TT TS Ti nề TL TT TS

1.2.2 Phân tích chi phí kinh doanh theo ch c năng ho t đ ngứạộ

Phân tích chi phí ti n l ề ươ ng

1.2.3.1 Phân tích chung chi phí ti n lề ương

- M c đích phân tích: nh n th c và đánh giá m t cách chính xác, toàn di n ụ ậ ứ ộ ệ và khách quan tình hình s d ng quỹ lử ụ ương c a doanh nghi p trong kỳ ủ ệ

Nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách quản lý đến quá trình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất quan trọng, giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định phù hợp và hiệu quả Việc áp dụng các biện pháp quản lý thích hợp sẽ góp phần nâng cao hiệu suất và tính bền vững của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh hiện nay.

- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh, phương pháp l p bi uậ ể

Bi u 3.13 : Phân tích chung chi phí ti n lể ề ương ĐVT:……

Các ch tiêuỉ Năm trước Năm sau So sánh

CL tuy t đ iệ ố CL tương đ iố

4.Năng su t lao ấ đ ng bq(W)ộ X X X X

5 Ti n lề ương bình quân/người X X X X

6.T su t chi phí ỷ ấ ti n lề ương X X

10/ S ngày làm ố vi c bp 1ng/nămệ

Ch tiêu s 10 ch đ trong b ng n u s li u cho s ngày làm vi c bình quân ỉ ố ỉ ể ả ế ố ệ ố ệ

(ngày lao đ ng bình quân) ộ

+ Bi u 9 ch tiêu : W = ể ỉ + Bi u 10 ch tiêu : W = = ể ỉ

Nh n xét : D a vào s li u c t 4,5 nh n xét t t c 9 ho c 10 ch tiêu , trong đó ậ ự ố ệ ộ ậ ấ ả ặ ỉ ch tiêu 7,8,9 mang d u âm c t s 4,5 đánh giá ti t ki m chi phí và ngỉ ấ ở ộ ố ế ệ ượ ạc l i

1.2.3.2 Phân tích các nhân t nh hố ả ưởng đ n chi phí ti n lế ề ương

- TH 1: N u đi u ki n đ bài cho quỹ lế ề ệ ề ương, lao đ ng và có hai kỳ , s d ng ộ ử ụ công th c:ứ

- TH 2 : N u đi u ki n đ bài cho quỹ lế ề ệ ề ương, lao đ ng và ngày công lao ộ đ ng bình quân ( s ngày làm vi c bình quân) và có hai kỳ, s d ng công ộ ố ệ ử ụ th c :ứ

: Ti n lề ương bình quân

N: S ngày làm vi c bình quân ( ngày công lao đ ng bình quân)ố ệ ộ

ST TL ST TL ST TL

Chỉ tiêu ±X ±X do L ±X do N ±X do X

ST TL ST TL ST TL ST TL

 Trong th c t hi n nay có hai hình th c tr lự ế ệ ứ ả ương là tr lả ương theo th i ờ gian và tr lả ương theo s n ph m v i nh ng công th c sau:ả ẩ ớ ữ ứ

- Tr lả ương theo th i gian:ờ

T ng quỹ lổ ương(năm) = t ng s lao đ ng * th i gian LĐ ngày(tháng) * ổ ố ộ ờ m c lứ ương BQ ngày(tháng)

- Tr lả ương theo s n ph m:ả ẩ

T ng ổ quỹ lương = DT bán hàng * đ n giá ti n lơ ề ương trên 1000 DT

Ch ươ ng II: Phân tích th c tr ng chi phí kinh ự ạ doanh t i công ty Vinamilk ạ

T ng quan v công ty Vinamilk ổ ề

Vinamilk là tên g i t t c a Công ty C ph n S a Vi t Nam (Vietnam Dairy ọ ắ ủ ổ ầ ữ ệ

Công ty Cổ phần Sản phẩm là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh sữa cùng các sản phẩm liên quan đến sữa và thiết bị máy móc tại Việt Nam Theo thống kê của Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam.

Nam vào năm 2007 Mã giao d ch trên sàn giao d ch ch ng khoán Thành ph H ị ị ứ ố ồ

Chí Minh là VNM Công ty là doanh nghi p hàng đ u c a ngành công nghi p ch ệ ầ ủ ệ ế bi n s a, hi n chi m lĩnh 75% th ph n s a t i Vi t Nam.ế ữ ệ ế ị ầ ữ ạ ệ

Vinamilk hiện đang phân phối sản phẩm của mình đến 183 nhà phân phối và có hơn 94.000 điểm bán hàng trên toàn quốc, trải dài qua 64 tỉnh thành Sản phẩm của Vinamilk không chỉ phục vụ thị trường nội địa mà còn được xuất khẩu sang nhiều nước như Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức và khu vực Trung Đông, Đông Nam Á Sau hơn 30 năm hoạt động, Vinamilk đã xây dựng 8 nhà máy và 1 xí nghiệp, đồng thời đang trong quá trình xây dựng thêm 3 nhà máy mới Với sự đa dạng trong sản phẩm, Vinamilk hiện có hơn 200 mặt hàng sữa tươi, sữa đặc, sữa chua và các sản phẩm đã được chế biến Tính theo doanh thu và sản lượng, Vinamilk đang khẳng định vị thế hàng đầu trong ngành công nghiệp sữa tại Việt Nam.

Vinamilk là nhà s n su t s a hàng đ u t i Vi t Nam Danh m c s n ph m c a ả ấ ữ ầ ạ ệ ụ ả ẩ ủ

Vinamilk bao g m: s n ph m ch l c là s a nồ ả ẩ ủ ự ữ ước và s a b t; s n ph m có giá ữ ộ ả ẩ tr c ng thêm nh s a đ c, yoghurt ăn và yoghurt u ng, kem và phó mát ị ộ ư ữ ặ ố

Vinamilk cung c p cho th trấ ị ường m t nh ng danh m c các s n ph m, hộ ữ ụ ả ẩ ương v ị và qui cách bao bì có nhi u l a ch n nh t.ề ự ọ ấ

Theo Euromonitor, Vinamilk đã trở thành nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam trong ba năm liên tiếp tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kể từ khi bắt đầu hoạt động vào năm 1976, Công ty đã xây dựng hệ thống phân phối rộng nhất tại Việt Nam.

Công ty Vinamilk chuyên cung cấp các sản phẩm như sữa, nước giải khát, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường Thương hiệu Vinamilk đã được công nhận là một trong "Top 100 thương hiệu nổi tiếng" và là "Thương hiệu quốc gia" năm 2006 Từ năm 1995 đến 2007, Vinamilk cũng nằm trong "Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao" Công ty tập trung vào thị trường đang tăng trưởng mạnh mẽ tại Việt Nam, với mức tăng trưởng bình quân 7.85% từ 1997 đến 2007 Hầu hết sản phẩm đều được sản xuất tại chín nhà máy với công suất 570.406 tấn mỗi năm Vinamilk cam kết phân phối sản phẩm rộng rãi để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, không chỉ trong nước mà còn xuất khẩu sang các thị trường như Úc, Campuchia, Iraq, Philippines và Mỹ.

Phân tích th c tr ng tình hình qu n lý và s d ng chi phí kinh doanh t i công ự ạ ả ử ụ ạ

*Đ ti p c n và phân tích v n đ này, nhóm th c hi n đi t nh ng ể ế ậ ấ ề ự ệ ừ ữ phân tích chung đ n phân tích c th chi phí kinh doanh c a ế ụ ể ủ

Vinamilk theo k t c u (Trong đó chúng tôi ch xem xét ế ấ ỉ

CPKD=CPQL+CPBH không bao g m chi phí thu mua) nh m cung c p ồ ằ ấ m t cái nhìn t khái quát đ n c th ộ ừ ế ụ ể

2.2.1 Phân tích t ng quát chi phí kinh doanh thổ ương m i trong m i ạ ố quan h v i doanh thu t i công ty Vinamilkệ ớ ạ

Phân tích t ng quát chi phí kinh doanh thổ ương m iạ Đơn vị:

Các chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch

Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tương đối

4 Mức tăng giảm tý suất chi phí (

5 Tốc độ tăng giảm chi phí ( )

6 Mức tiết kiệm lãng phí chi phí

Trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2019, doanh thu của doanh nghiệp đã tăng lên 3.770.999.299.433 đồng, tương ứng với tỷ lệ 7,125% Đồng thời, tổng chi phí chỉ tăng 727.517.646.419 đồng, với tỷ lệ tăng 5,9312% Sự gia tăng doanh thu kết hợp với mức tăng chi phí thấp hơn đã dẫn đến tỷ suất chi phí giảm so với năm trước Các chỉ số F’ và TF’ lần lượt đạt -0,268 và -1,15, cho thấy doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí tương đối hiệu quả.

2.2.2 Phân tích chi phí kinh doanh theo ch c năng ho t đ ngứ ạ ộ

2.2.2.1 Phân tích chi tiết chi phí bán hàng:

Ta có bảng số liệu sau:

BẢNG: PHÂN TÍCH CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY

VINAMILK GIAI ĐOẠN 2018 – 2019 Đơn vị tính: VNĐ

Chi phí nguyên vật liệu 62.452.892.303 0,51 0,12 58.598.092.914 0,45 0,1 -3.854.799.389 -6,17 -

Chi phí công cụ, dụng cụ 123.607.444.086 1,01 0,23 101.797.093.375 0,78 0,18 -21.810.350.711

Chi phí vận chuyển hàng 623.818.802.250 5,09 1,19 656.573.934.636 5,05 1,16 32.755.132.386 5,25 -

- 0,0 3 Chi phí dịch vụ mua ngoài 488.367.274.042 3,98 0,93 538.070.812.541 4,14 0,95 49.703.538.499 10,1

2 Chi phí quảng cáo, nghiên cứu thị trường

Chi phí dịch vụ khuyến mại, trưng bày, giới thiệu sản phẩm và hỗ trợ bán hàng

Tổng Chi phí bán hàng

Qua số liệu trên ta thấy: Tổng Chi phí bán hàng của công ty Vinamilk năm

2019 tăng 727.517.646.419 VNĐ so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ tăng 5,93% và

Doanh thu của công ty Vinamilk năm 2019 tăng 3.770.999.299.433 VNĐ so với năm

Năm 2018, tỷ lệ tăng trưởng của Tổng Chi phí bán hàng là 7,17%, thấp hơn 1,24% so với tỷ lệ tăng của Doanh thu Điều này cho thấy công ty Vinamilk đã quản lý và sử dụng Chi phí hiệu quả, đồng thời tỷ suất của Tổng Chi phí bán hàng đã giảm 0,27% so với năm trước.

2018 => Công ty đã tiết kiệm được chi phí Cụ thể:

Chi phí nhân viên của Vinamilk trong năm 2019 đã tăng 59.252.388.540 VNĐ so với năm 2018, tương đương với tỷ lệ tăng 9,82% và tỷ trọng tăng 0,18% Sự gia tăng này cũng dẫn đến tỷ suất tăng 0,03%, cho thấy công ty đang gặp vấn đề lãng phí trong chi phí nhân viên.

Năm 2019, chi phí nguyên vật liệu của công ty Vinamilk giảm 3.854.799.389 VNĐ so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ giảm 6,17% và tỷ trọng giảm 0,06% Sự giảm sút này cũng thể hiện qua tỷ suất giảm 0,02%, cho thấy Vinamilk đã có những biện pháp hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu.

- Chi phí công cụ, dụng cụ năm 2019 so với năm 2018 giảm 21.810.350.711 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm 17,64% và tỷ trọng giảm 0,23%, đồng thời tỷ suất giảm

0,05% => Đánh giá công ty Vinamilk tiết kiệm Chi phí công cụ, dụng cụ nhiều nhất trong các chỉ tiêu.

Chi phí khấu hao của Vinamilk trong năm 2019 đã giảm 8.247.334.397 VNĐ so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ giảm 20,39% và tỷ trọng giảm 0,08% Điều này cho thấy công ty đã có những biện pháp hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí khấu hao, với tỷ suất giảm 0,02%.

Chi phí bảo hành của Vinamilk năm 2019 đã tăng 2.459.433.790 VNĐ so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ tăng 5,52% Tỷ trọng và tỷ suất tăng đều vượt quá 0%, cho thấy sự lãng phí trong chi phí bảo hành của công ty.

- Chi phí vận chuyển hàng năm 2019 so với năm 2018 tăng 32.755.132.386 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 5,25% nhưng tỷ trọng giảm 0,04%, đồng thời tỷ suất giảm

0,03% => Đánh giá công ty Vinamilk lãng phí Chi phí nhân viên.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài năm 2019 so với năm 2018 tăng 49.703.538.499 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 10,18% và tỷ trọng tăng 0,16%, đồng thời tỷ suất tăng 0,02%

=> Đánh giá công ty Vinamilk lãng phí Chi phí dịch vụ mua ngoài.

- Chi phí quảng cáo, nghiên cứu thị trường năm 2019 so với năm 2018 tăng

Chi phí nhân viên của công ty Vinamilk đã đạt 345.271.857.720 VNĐ, với tỷ lệ tăng 19,68% và tỷ trọng tăng 1,86% Tỷ suất tăng 0,39% cho thấy đây là một chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này cho thấy sự lãng phí trong quản lý chi phí nhân sự của công ty.

- Chi phí dịch vụ khuyến mại, trưng bày, giới thiệu sản phẩm và hỗ trợ bán hàng năm

2019 so với năm 2018 tăng 271.987.779.981 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 3,19% nhưng tỷ trọng giảm 1,8%, đồng thời tỷ suất giảm 0,6% => Đánh giá công ty

Vinamilk lãng phí Chi phí nhân viên.

2.2.2.2 Phân tích chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp

Ta có bảng số liệu

Biểu phân tích chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT: VNĐ

Các chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 So sánh

Chi phí nhân viên quản lý

Chi phí vật liệu quản lý

Chi phí đồ dùng văn phòng

Thuế, phí và lệ phí

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí dịch vụ ngân hàng

Chi phí quản lý khác

Nhận xét: Qua số liệu trên ta thấy

Tổng Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty Vinamilk năm 2019 tăng

Doanh thu bán hàng của công ty Vinamilk năm 2019 đạt 3.770.999.299.433 VNĐ, tăng 7,17% so với năm 2018 Tuy nhiên, tổng chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng 23,21%, cho thấy tỷ lệ tăng chi phí lớn hơn tỷ lệ tăng doanh thu là 1,24% Điều này chỉ ra rằng Vinamilk chưa quản lý và sử dụng hiệu quả chi phí quản lý doanh nghiệp.

QLDN tăng lên 0,322% so với năm 2018 => Công ty đã sử dụng lãng phí chi phí Cụ thể:

Chi phí nhân viên quản lý của Vinamilk năm 2019 đã tăng 163.001.302.020 VNĐ so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ tăng 37,88% và tỷ trọng tăng 4,52% Tỷ suất tăng đạt 0,234%, cho thấy công ty đang có dấu hiệu lãng phí trong chi phí quản lý nhân viên.

- Chi phí vật liệu quản lý năm 2019 so với năm 2018 giảm 2.850.989.848 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm 6,58%; tỷ trọng giảm 0,92% đồng thời tỷ suất giảm

0,011% Đánh giá công ty Vinamilk tiết kiệm chi phí vật liệu quản lý.

- Chi phí đồ dùng văn phòng năm 2019 so với năm 2018 giảm 1.055.468.417

VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm 4,78%; tỷ trọng giảm 0,44% đồng thời tỷ suất giảm 0,005% Đánh giá công ty Vinamilk tiết kiệm chi phí đồ dùng văn phòng.

- Khấu hao tài sản cố định năm 2019 so với năm 2018 tăng 517.914.538 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 0.57%; tỷ trọng giảm 1.48% đồng thời tỷ suất giảm

0,011% Đánh giá công ty Vinamilk tiết kiệm được khấu hao tài sản cố định

Năm 2019, tổng thuế, phí và lệ phí đã tăng 4.012.923.312 VNĐ so với năm 2018, tương đương với tỷ lệ tăng 29,78% và tỷ trọng tăng 0,06%, trong khi tỷ suất tăng đạt 0,005% Đánh giá cho thấy công ty Vinamilk đang gặp vấn đề về lãng phí trong việc quản lý thuế, phí và lệ phí.

Chi phí dự phòng của Vinamilk năm 2019 đã tăng 92.966.874 VNĐ so với năm 2018, tương đương với tỷ lệ tăng 1,25% Mặc dù tỷ trọng chi phí giảm 0,12% và tỷ suất cũng giảm 0,001%, công ty vẫn cho thấy khả năng tiết kiệm chi phí dự phòng hiệu quả.

- Chi phí vận chuyển năm 2019 so với năm 2018 tăng 4.467.136.053 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 11,62%; tỷ trọng giảm 0,32% đồng thời tỷ suất tăng

0,003% Đánh giá công ty Vinamilk lãng phí chi phí vận chuyển.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài năm 2019 so với năm 2018 tăng 62.009.315.473

VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 24,05%; tỷ trọng tăng 0,16% đồng thời tỷ suất tăng 0,077% Đánh giá công ty Vinamilk lãng phí chi phí dịch vụ mua ngoai.

Chi phí nhập hàng của Vinamilk trong năm 2019 đã tăng 2.064.146.259 VNĐ so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ tăng 7,37% Mặc dù tỷ trọng giảm 0,32%, nhưng tỷ suất vẫn không thay đổi, cho thấy công ty đã sử dụng chi phí nhập hàng một cách hợp lý.

Công tác phí của Vinamilk trong năm 2019 đã tăng 5.676.539.544 VNĐ so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ tăng 11,1% Mặc dù tỷ trọng công tác phí giảm 0,44%, nhưng tỷ suất tăng vẫn ở mức 0,004% Điều này cho thấy công ty cần xem xét và đánh giá lại việc sử dụng công tác phí để giảm thiểu lãng phí.

- Chi phí dịch vụ ngân hàng năm 2019 so với năm 2018 tăng 3.113.473.338

VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 26,29%; tỷ trọng tăng 0,03% đồng thời tỷ suất tăng 0,004% Đánh giá công ty Vinamilk lãng phí chi phí dịch vụ ngân hàng.

- Chi phí quản lý khác năm 2019 so với năm 2018 tăng 21.952.926.019 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 15,91%; tỷ trọng giảm 0,72% đồng thời tỷ suất tăng

0,021% Đánh giá công ty Vinamilk lãng phí chi phí quản lý khác.

Các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí kinh doanh tại công ty Vinamilk 21 3.1 Các kết luận và phát hiện qua phân tích chi phí kinh doanh tại công ty Vinamilk

Những kết quả đạt được

Doanh nghiệp đã quản lý và sử dụng hiệu quả chi phí bán hàng, dẫn đến việc tỷ suất tổng chi phí bán hàng giảm Điều này cho thấy công ty đã tiết kiệm được chi phí một cách đáng kể.

Công ty đã đạt được sự tiết kiệm đáng kể trong các chi phí bán hàng, bao gồm chi phí nguyên vật liệu (NVL), chi phí công cụ dụng cụ và chi phí khấu hao Trong đó, chi phí công cụ dụng cụ là khoản tiết kiệm lớn nhất, cho thấy hiệu quả trong quản lý chi phí của công ty.

Doanh thu tăng và chi phí giảm đã dẫn đến tỷ suất chi phí giảm so với năm trước, cho thấy doanh nghiệp đang tiết kiệm chi phí và quản lý hiệu quả Để nâng cao tỷ suất lợi nhuận, doanh nghiệp cần tiếp tục giảm tỷ suất chi phí qua các kỳ kinh doanh.

Những mặt hạn chế tồn tại và nguyên nhân

Để tối ưu hóa chi phí bán hàng, doanh nghiệp cần chú ý đến một số khoản chi phí đang bị lãng phí, bao gồm chi phí nhân viên, chi phí bảo hành và chi phí dịch vụ mua ngoài Việc quản lý hiệu quả những chi phí này không chỉ giúp tiết kiệm ngân sách mà còn nâng cao hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp chưa quản lý và sử dụng hiệu quả chi phí quả lý doanh nghiệp b) Nguyên nhân

Sự gia tăng các doanh nghiệp trong cùng ngành nghề khiến khách hàng trở nên kén chọn hơn, dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt Do đó, các doanh nghiệp cần cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng trong khi vẫn giữ giá cả hợp lý.

+ Do những điều kiện bất bình thường làm tăng chi phí mà không phải do năng lực quản lý của doanh nghiệp

Do lạm phát, tăng giá xăng, tỷ giá hối đoái và tác động của dịch COVID-19, chi phí sản xuất đã gia tăng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã yêu cầu các doanh nghiệp hỗ trợ và chia sẻ gánh nặng giá cả với người dân chăn nuôi.

+ Việc quản lý CPKD chưa hiệu quả của doanh nghiệp là do tốc độ tăng

CPQL,CPBH của DN lớn hơn tốc độ tăng doanh thu mà DN thực tế đạt được

+ Vi c liên t c ng d ng nh ng dây chuy n hi n đ i trong khâu s n ệ ụ ứ ụ ữ ề ệ ạ ả xu t cũng chi m m t t tr ng tấ ế ộ ỷ ọ ương đ i trong vi c làm tăng chi phí ố ệ kinh doanh

Một số đề xuất giải pháp kiến nghị nhằm tiết kiệm chi phí kinh doanh tại công ty Vinamilk

3.2.1 Cắt giảm chi phí nhân công trong giai đoạn khó khăn

Trong giai đoạn khó khăn, doanh nghiệp có thể giảm chi phí nhân công mà không cần cắt giảm số lượng nhân viên Có nhiều phương án hiệu quả để tối ưu hóa chi phí lao động, giúp duy trì hoạt động mà vẫn đảm bảo sự ổn định cho đội ngũ nhân viên.

Doanh nghiệp thường phải trả lương gấp đôi cho nhân viên làm thêm giờ, vì vậy việc sắp xếp bảng phân bố công việc hợp lý là rất quan trọng để tránh tình trạng này Một số nhân viên có thể muốn bắt đầu làm việc sớm, trong khi những người khác lại thích tan làm muộn Bằng cách linh hoạt trong giờ làm việc, doanh nghiệp có thể giúp nhân viên hoàn thành công việc hiệu quả mà không phải chi thêm cho giờ làm thêm.

Bên cạnh đó, hãy khuyến khích nhân viên giảm bớt ngày nghỉ vì lý do cá nhân

Khi nhân viên nghỉ ốm, doanh nghiệp phải điều chỉnh bằng cách phân công người khác làm thêm giờ, dẫn đến giảm năng suất Sự vắng mặt của nhân viên, dù vì lý do ốm đau hay công việc cá nhân, đều có tác động tiêu cực đến hoạt động của công ty.

Nhiều doanh nghiệp đã đạt được thành công bằng cách triển khai chương trình khen thưởng cho nhân viên không nghỉ phép sau mỗi quý hoặc nửa năm Hình thức khen thưởng này không chỉ khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ hơn mà còn giúp tiết kiệm chi phí, vì khoản chi cho khen thưởng thường ít tốn kém hơn so với chi phí cho nhân viên nghỉ phép.

3.2.2 Tăng chi phí ban đầu cho việc đảm bảo an toàn lao động

Nhiều doanh nghiệp lo ngại về việc đầu tư chi phí ban đầu cho an toàn lao động do sợ tăng chi phí, nhưng thực tế cho thấy việc này giúp cắt giảm chi phí đáng kể và đáp ứng yêu cầu pháp luật của Cục An toàn Lao Động Khi xem xét các tổn thất trực tiếp và gián tiếp từ tai nạn lao động, doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu nhiều khoản chi phí như thuốc men, phí bảo hiểm tăng, giảm năng suất do nhân viên nghỉ làm, chi phí thay ca, có thể bị phạt vi phạm luật lao động, cũng như ảnh hưởng đến tinh thần làm việc và uy tín của công ty.

Vì thế, tăng các biện pháp đảm bảo an toàn lao động ban đầu sẽ cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp hiệu quả!

3.2.3 Tập trung vào việc duy trì khách hàng

Nhiều doanh nghiệp thường không để ý tới 80% lợi nhuận mình thu được từ

Nhiều doanh nghiệp đang chi quá nhiều ngân sách để thu hút 80% khách hàng mới nhưng chỉ thu về 20% lợi nhuận, trong khi đó, 20% khách hàng cũ lại mang lại sự trung thành và hiệu quả kinh doanh cao hơn Do đó, doanh nghiệp nên tập trung vào việc phát triển hệ thống khách hàng mới từ những mối quan hệ cũ, điều này không chỉ tiết kiệm chi phí quảng cáo mà còn gia tăng lợi nhuận bền vững.

3.2.4 Tìm kiếm nhà cung cấp tốt nhất

Bạn có chắc chắn rằng doanh nghiệp của mình đang nhận được dịch vụ tốt nhất từ nhà cung cấp? Hãy dành thời gian tìm hiểu và xác định nhà cung cấp uy tín, cũng như tìm kiếm những nhà cung ứng tốt hơn với chiết khấu hấp dẫn để tiết kiệm chi phí Ví dụ, nếu bạn mua giấy rẻ hơn 10.000đ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được một khoản lớn trong một năm Việc tìm kiếm nhà cung cấp tốt hơn cho từng sản phẩm có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể chi phí hàng năm.

3.2.5 Loại bỏ những thủ tục thừa thãi, cắt giảm quy trình chồng chéo

Cuối năm là thời điểm lý tưởng để doanh nghiệp rà soát lại các thủ tục và quy trình làm việc, từ đó xây dựng kế hoạch cắt giảm những công việc không cần thiết và loại bỏ các quy trình chồng chéo.

- Bộ máy quản lý của doanh nghiệp có làm cho đội ngũ nhân viên bỏ gấp đôi công sức để giải quyết công việc không?

- Doanh nghiệp có thể giảm hồ sơ hợp đồng hay nhân viên sắp xếp tài liệu không?

Doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí tài liệu photo và giảm bớt khoản đầu tư ban đầu lớn khi mua máy photocopy bằng cách lựa chọn dịch vụ cho thuê máy photocopy.

- Doanh nghiệp có thể thống nhất sử dụng một phần mềm thay vì duy trì nhiều phần mềm cho mỗi phòng ban không?

- Quy trình nào thừa thãi nhưng nhân viên vẫn tốn nhiều thời gian để thực hiện không?

Để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, đội ngũ lãnh đạo cần xem xét và thảo luận về các phương pháp tối ưu hóa quy trình làm việc nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí Những khoản chi phí tiết kiệm được có thể được tái đầu tư vào doanh nghiệp hoặc sử dụng để khen thưởng, khích lệ nhân viên có thành tích xuất sắc.

3.2.6 Các chính sách khuyến khích nhân viên cắt giảm chi phí trong dài hạn Đã có rất nhiều doanh nghiệp áp dụng chính sách khuyến khích nhân viên cắt giảm chi phí trong dài hạn Việc làm này thúc đẩy nhân viên tự giác làm việc hiệu quả hơn, hạn chế tai nạn lao động, góp phần đẩy mạnh công việc kinh doanh hiệu quả của toàn bộ máy Hãy đề xuất những khoản tiết kiệm nếu nhân viên thực hiện được để có mức hậu đãi xứng đáng.

3.2.7 Hạn chế tối đa thiệt hại do tài sản, thiết bị hỏng hóc gây ra

Những thiệt hại về tài sản, thiết bị hỏng hóc đều ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh theo 2 cách:

Thiệt hại tài sản có thể làm giảm năng suất trong quá trình sửa chữa thiết bị Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào loại thiết bị hỏng, có thể gây gián đoạn quy trình hoạt động của công ty và dẫn đến mất năng suất trong thời gian dài.

- Thiệt hại tài sản đòi hỏi doanh nghiệp phải chi một khoản sữa chữa.

Do đó, doanh nghiệp cần kiểm tra thường xuyên và bảo dưỡng các máy móc, thiết bị để có phương án tốt nhất.

3.2.8 Giảm chi phí văn phòng

Các khoản chi phí như giấy, mực in ấn và thư từ có vẻ nhỏ bé nhưng thực tế lại tiêu tốn một số tiền đáng kể cho doanh nghiệp.

Theo thống kê hàng năm, doanh nghiệp tiêu tốn hơn 30 triệu đồng cho các vấn đề giấy tờ Để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp nên khuyến khích nhân viên hạn chế in ấn giấy tờ không cần thiết và nộp báo cáo qua internet thay vì sử dụng giấy tờ rườm rà Những biện pháp đơn giản này có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm một khoản đáng kể.

3.2.9 Luôn theo dõi ngân sách

Theo dõi ngân sách của công ty là một yếu tố quan trọng để cắt giảm chi phí kinh doanh hiệu quả Doanh nghiệp nên thực hiện việc này theo tháng, quý hoặc nửa năm, dựa trên tiêu chuẩn của từng phòng ban và dự án Khi ngân sách vượt quá hạn mức, cần kiểm tra kịp thời và thiết lập giới hạn phù hợp Việc theo dõi ngân sách thường xuyên sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc cắt giảm chi phí.

Ngày đăng: 11/10/2021, 14:19

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w