Tổng quan về hệ thống đhkk dân dụng
Khái niệm
Điều hòa không khí, hay còn gọi là điều hòa nhiệt độ, là thiết bị giúp duy trì sự ổn định của không khí trong phòng bằng cách điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và độ sạch Thiết bị này hoạt động bằng cách sử dụng các chức năng làm lạnh hoặc làm nóng, quạt gió, phun ẩm và hút ẩm để tạo ra môi trường thoải mái.
Phân loại hệ thống ĐHKK dân dụng
Hiện nay, có nhiều phương pháp phân loại hệ thống điều hòa không khí dựa trên các tiêu chí khác nhau Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu hai cách phân loại phổ biến nhất.
1) Theo mứcđộ quan trọngcủa các hệthốngđiều hoà : Người ta chia ra làm 3 cấp như sau:
Hệthốngđiều hòa không khí cấp I
Hệ thống điều hòa này có khả năng duy trì các thông số vi khí hậu trong nhà, bất chấp mọi điều kiện thời tiết khắc nghiệt bên ngoài, cả trong mùa Hè lẫn mùa Đông.
Hệthốngđiều hòa không khí cấp II
Hệ thống điều hòa này có khả năng duy trì các thông số vi khí hậu trong nhà với sai số không quá 200 giờ mỗi năm, tương đương khoảng 8 ngày Điều này có nghĩa là trong những ngày khắc nghiệt nhất của mùa Hè và mùa Đông, hệ thống vẫn có thể có sai số nhất định, nhưng tổng số ngày này chỉ xấp xỉ 4 ngày cho mỗi mùa.
Hệthốngđiều hòa không khí cấp III
Hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các thông số trong nhà với sai số không quá 400 giờ mỗi năm, tương đương 17 ngày Mức độ quan trọng của hệ thống điều hòa là tương đối và phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng cũng như điều kiện cụ thể của công trình Tuy nhiên, phần lớn các hệ thống điều hòa được lựa chọn thực tế là hệ thống điều hòa cấp III.
Việc chọn cấp của các hệ thống điều hoà không khí có ảnh hưởng đến việc chọn các thông số tính toán bên ngoài trời trong phần dưới đây.
2) Theo phương pháp xử lý nhiệtẩm:
Không khí được xử lý nhiệt ẩm thông qua các thiết bị trao đổi nhiệt kiểu bề mặt, nhưng không có khả năng tăng dung ẩm Quá trình này phụ thuộc vào nhiệt độ bề mặt, dẫn đến dung ẩm không đổi hoặc giảm Khi nhiệt độ bề mặt thấp hơn nhiệt độ đọng sương của không khí, hơi ẩm sẽ ngưng tụ trên bề mặt thiết bị, làm giảm dung ẩm Do đó, quá trình xử lý không khí luôn giảm dung ẩm của nó.
Hệthốngđiều hoà không khí kiểu ướt
Không khí được xử lý qua thiết bị trao đổi nhiệt kiểu hổn hợp, nơi không khí kết hợp với nước phun đã qua xử lý để thực hiện quá trình trao đổi nhiệt ẩm Quá trình này có khả năng làm tăng, giảm hoặc duy trì ổn định độ ẩm của không khí.
3) Theo đặcđiểm khâu xử lý nhiệtẩm :
Hệ thống điều hòa không khí cục bộ là giải pháp lý tưởng cho không gian hẹp, thường chỉ một phòng Các loại máy điều hòa phổ biến trong hệ thống này bao gồm máy điều hòa cửa sổ, máy điều hòa kiểu rời (2 mảnh) và máy điều hòa ghép.
Hệ thống điều hòa không khí hiện đại thường có khâu xử lý nhiệt ẩm được phân tán ở nhiều vị trí khác nhau Ví dụ, hệ thống điều hòa kiểu khuyếch tán có thể bao gồm các loại như VRV (Variable Refrigerant Volume), hệ thống làm lạnh bằng nước (Water chiller), hoặc sự kết hợp của nhiều loại máy khác nhau trong cùng một công trình.
Hệ thống điều hòa trung tâm là một giải pháp hiệu quả cho việc xử lý không khí, nơi không khí được xử lý tại một trung tâm và sau đó được phân phối qua hệ thống kênh dẫn đến các hộ tiêu thụ Thực tế, hệ thống này tương tự như máy điều hòa dạng tủ, với khả năng xử lý nhiệt ẩm trước khi không khí được dẫn đến các phòng khác nhau.
4) Theo đặc điểm môi chất giải nhiệt
Tất cả máy điều hòa công suất nhỏ sử dụng không khí để giải nhiệt, trong khi máy điều hòa công suất trung bình có thể giải nhiệt bằng gió hoặc nước Đối với các máy điều hòa công suất lớn, hầu hết đều sử dụng nước để giải nhiệt.
Để cải thiện hiệu quả giải nhiệt cho các máy công suất lớn, cần sử dụng nước để làm mát thiết bị ngưng tụ Hệ thống này yêu cầu trang bị thêm bơm, tháp giải nhiệt và hệ thống ống dẫn nước.
5) Theo khả năng xử lý nhiệt
Máy điều hoà 1 chiềulạnh (cooled only air conditioner)
Máy chỉ có khả năng làm lạnh về mùa Hè về mua đông không có khả năng sưởi ấm.
Máy điều hoà 2 chiều nóng lạnh (Heat pump air conditioner)
Máy được trang bị hệ thống van đảo chiều, cho phép hoán đổi chức năng giữa dàn nóng và dàn lạnh theo mùa Vào mùa hè, dàn lạnh hoạt động bên trong nhà, trong khi dàn nóng nằm bên ngoài Ngược lại, vào mùa đông, chức năng của các dàn này sẽ được hoán đổi.
6) Theo đặc điểm của máy nén lạnh
Người ta chia ra các loại máy điều hoà có máy nén piston (reciprocating compressor), trục vít (screw compressor), kiểu xoắn, ly tâm (Scroll compressor).
7) Theo đặcđiểm,kếtcấu và chứcnăngcủa các máy điều hoà
Theo đặc điểm này có rất nhiều cách phân loại khác nhau.
Máy Điều Hòa Treo Tường
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
1.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh treo tường 1 chiều
Nguyên lý làm việc máy điều hoà ghép một chiều:
Hình 2.1 Nguyên lý làm việc máy điều hòa 1 chiều
Vật chất thu nhiệt hoặc thải nhiệt khi thay đổi trạng thái
Quá trình hóa hơi (sôi): Thu nhiệt từ môi trường bên ngoài
Quá trình hóa lỏng (ngưng tụ): Thải nhiệt ra môi trường bên ngoài
Máy điều hòa nhiệt độ hoạt động bằng cách điều chỉnh môi chất sang các trạng thái khác nhau, cho phép môi chất thực hiện quá trình sôi và ngưng tụ, từ đó làm lạnh không khí hiệu quả.
Môi chất trong dàn bay hơi chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi khi thực hiện quá trình sôi Hơi sau đó được máy nén hút và đẩy lên dàn ngưng tụ, nơi quạt gió làm mát môi chất ở nhiệt độ và áp suất cao, giúp nó ngưng tụ trở lại thành lỏng và thải nhiệt ra môi trường bên ngoài.
Môi chất lỏng từ dàn ngưng tụ được chuyển động tới thiết bị tiết lưu do sự chênh lệch áp suất Qua thiết bị tiết lưu, nhiệt độ và áp suất của môi chất giảm xuống mức thích hợp trước khi đến dàn bay hơi Tại dàn bay hơi, môi chất chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi và hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh Quá trình này diễn ra liên tục trong máy điều hòa nhiệt độ.
1.2 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh treo tường 2 chiều
Máy điều hòa 2 chiều hoạt động theo nguyên lý làm lạnh và sưởi ấm Trong chế độ làm lạnh, máy nén đẩy môi chất ở nhiệt độ và áp suất cao qua van đảo chiều đến thiết bị ngưng tụ, nơi môi chất ngưng tụ thành lỏng và thải nhiệt ra môi trường Sau đó, môi chất được đưa đến van tiết lưu, trở thành hơi bảo hòa ẩm, và qua thiết bị bay hơi, thu nhiệt từ môi trường để hóa hơi thành hơi bão hòa khô, được máy nén hút về Ngược lại, trong chế độ sưởi ấm, máy nén đẩy môi chất qua thiết bị bên trong (cục bên trong) như một thiết bị ngưng tụ, nơi môi chất ngưng tụ thành lỏng, thải nhiệt ra môi trường để sưởi ấm Môi chất sau đó được đưa đến thiết bị tiết lưu, giảm áp suất và nhiệt độ, trước khi chuyển đến khối bên ngoài để thực hiện quá trình hóa hơi và thu nhiệt từ môi trường.
Sơ đồ mạch điện
2.1 Giới thiệu sơ đồ mạch điện
Sơ đồ nguyên lý của mạch điện máy điều hoà treo tường một chiều:
Hình 2.3 Sơ đồ mạch điện máy điều hòa treo tường một chiều
Sơ đồ nguyên lý của mạch điện máy điều hoà treo tường hai chiều:
Hình 2.4 : Các thiết bị điện dàn nóng
Hình 2.5 Sơ đồ mạch điện máy điều hòa treo tường hai chiều
2.2 Thuyết minh sơ đồ nguyên lý
- Nguồn điện cung cấp cho mạch điều khiển là 220v (110v) AC Nguồn điện này được đưa qua máy hạ thế còn 12V AC
Khi mạch điều khiển hoạt động, sẽ phát ra tiếng kêu "BÍP" và đèn màu xanh sáng lên Quạt dàn lạnh sẽ chạy trước và có thể điều chỉnh tốc độ nhờ vào 3 relay A, B, C Sau khoảng 3 phút, Relay D sẽ cấp điện cho cụm nóng (Block + quạt dàn nóng), lúc này hệ thống sẽ bắt đầu hoạt động lạnh.
Máy Điều Hòa Áp Trần
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh áp trần 1 chiều
Nguyên lý làm việc máy điều hoà ghép một chiều:
Hình 3.1 Nguyên lý làm việc máy điều hòa 1 chiều
Vật chất thu nhiệt hoặc thải nhiệt khi thay đổi trạng thái
Quá trình hóa hơi (sôi): Thu nhiệt từ môi trường bên ngoài
Quá trình hóa lỏng (ngưng tụ): Thải nhiệt ra môi trường bên ngoài
Trong máy điều hòa nhiệt độ, môi chất được đưa về các trạng thái tương ứng để thực hiện quá trình sôi và ngưng tụ, từ đó giúp làm lạnh không khí hiệu quả.
Môi chất trong dàn bay hơi chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi, sau đó được máy nén hút và đẩy lên dàn ngưng tụ Tại dàn ngưng tụ, với nhiệt độ và áp suất cao, quạt gió làm mát môi chất, thực hiện quá trình ngưng tụ từ hơi sang lỏng và thải nhiệt ra môi trường bên ngoài.
Môi chất lỏng từ dàn ngưng tụ di chuyển đến thiết bị tiết lưu nhờ sự chênh lệch áp suất Khi đi qua thiết bị tiết lưu, nhiệt độ và áp suất của môi chất giảm xuống mức thích hợp trước khi chuyển đến dàn bay hơi Tại dàn bay hơi, môi chất chuyển từ trạng thái lỏng sang hơi và hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh Quá trình này diễn ra liên tục trong máy điều hòa nhiệt độ.
Máy Điều Hòa Âm Trần
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh âm trần 1 chiều
Máy Điều Hòa Giấu Trần
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh giấu trần 1 chiều
Thi ế t b ị , d ụ ng c ụ , v ật tư: Error! Bookmark not defined Thi ế t b ị , d ụ ng c ụ , v ật tư: Error! Bookmark not defined Thi ế t b ị , d ụ ng c ụ , v ật tư: Error! Bookmark not defined THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined
TT Loại trang thiết bị Số lượng
5 Giá đỡ và phụ kiện 10 bộ
6 Các thiết bị khác Bộ
STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ
Thước Nivô Máy khoan điện Giá đỡ và phụ kiện Khối ngoài nhà
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Lấy dấu không chính xác
Lắp đặt giá đỡ không cân bằng
2 Lắp đặt khối Khối ngoài nhà Phải thực hiện Lắp máy bị
26 ngoài nhà vào giá đỡ
Dụng cụ cơ khí đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2 nghiêng
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ:
- Dùng thước đo kích thước dài và chiều rộng của khối ngoài nhà, để chọn lắp giá đỡ phù hợp
Hình 3.7 Đo kích thước khối ngoài nhà
- Dùng Nivô lấy thăng bằng cho vị trí lắp giá đỡ
- Đánh dấu vị trí đã lựa chọn để lắp đặt khối ngoài nhà
- Dùng khoan điện khoan vị trí đã đánh dấu
- Lắp đặt giá đỡ bằng bulông và đai ốc vào vị trí đã khoan
Hình 11.5 Lắp đặt giá đỡ
2.2.2 Lắp đặt khối ngoài nhà vào giá đỡ:
- Đặt khối ngoài nhà lên giá đỡ
- Xiết chặt bulông và đai ốc để cố định khối ngoài nhà lên giá đỡ
Hình 3.8 Lắp đặt khối ngoài nhà
3.3.2 Lắp đặt khối trong nhà:
* Xác định vị trí lắp đặt khối trong nhà:
- Chịu đựng được trọng lượng gấp trọng lượng của máy
- Có diện tích thừa tối thiểu để kiểm tra máy khi cần thiết
- Lắp đặt được máy cân bằng
- Dễ dàng lắp đặt đường thoát nước
- Dễ dàng nối ống cho khối ngoài nhà và khối trong nhà
- Không ảnh hưởng đến hệ thống điện khi lắp đặt
- Phải cách xa các nguồn nhiệt khác
* Lấy dấu, khoan lỗ bắt vít để chuẩn bị lắp đặt khối trong nhà
3.3.2.2 L ắp đặ t kh ố i trong nhà vào v ị trí:
- Đặt khối trong nhà vào vị trí treo ti
- Lắp thêm các phụ kiện như cao su chống rung, đệm… để chống rung và chống ồn cho khối trong nhà
- Cốđịnh khối trong nhà vào ti treo bằng bulông và đai ốc
* Các bước và cách thực hiện công việc:
THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined Bài 6 : Máy Điều Hòa Tủ Đứng
TT Loại trang thiết bị Số lượng
5 Giá đỡ và phụ kiện 10 bộ
6 Các thiết bị khác Bộ
STT Tên các bước Thiết bị, dụng cụ, vật Tiêu chuẩn thực Lỗi thường
28 công việc tư hiện công việc gặp, cách khắc phục
1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ
Thước Nivô Máy khoan điện
Ti treo và phụ kiện Khối trong nhà
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Lấy dấu không chính xác
Lắp đặt ti quá dài hay bị lệch
2 Lắp đặt khối trong nhà vào vị trí
Khối trong nhà Dụng cụ cơ khí
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ:
- Dùng thước đo khoảng cách của khối trong nhà
Hình 3.9 Khối trong nhà áp trần
- Dùng Nivô lấy thăng bằng cho vị trí lắp bulông nở, ti treo
- Đánh dấu vịtrí trên tường để lắp ti treo
2.2.2 Lắp đặt khối trong nhà vào vị trí:
- Đặt khối trong nhà vào ti treo
- Xiết chặt đai ốc và bulông để cốđịnh khối trong nhà
Hình 3.10 Lắp ti treo khối trong nhà
Hình 3.11 Treo khối trong nhà
Hình 3.12 Hình chiếu khối trong nhà sau khi treo vào ti
Hình 3.13 Mặt trước khối trong nhà sau khi treo
3.3.3 Lắp đặt đường ống dẫn gas –điện và nước ngưng:
- Xác định chiều dài đường ống đồng bằng thước đo
- Xác định vị trí cần đục tường để lắp ống đồng
- Lắp bảo ôn cho từng ống và cố định chắc bảo ôn
- Xác định chiều dài dây điện và đặt dây điện cùng với ống
- Quấn băng cách ẩm cho từng ống
- Làm sạch bụi và bavia ở đầu ống
- Dùng bộ loe ống để loe ống phù hợp với kích thước đường ống đi và về của khối trong nhà
- Lắp ti, giá đỡ để treo ống lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá xa gây võng đường ống
- Lắp đặt ống đồng vào vị trí đã định vị
- Cố định ống đồng vào khối trong nhà
- Cố định đường ống vào khối ngoài nhà
3.3.3.3 N ố i ống thoát ngưng từ kh ố i trong nhà ra:
- Xác định vị trí thoát nước ngưng
- Đục tường ở những vị trí ống xuyên qua
- Xác định chiều dài đường ống thoát nước ngưng bằng thước
- Lựa chọn đúng kích thước ống thoát nước ngưng sau đó bảo ôn và quấn băng cách ẩm cho đường ống
- Lắp đặt ti treo, giá đỡ lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá dài làm đường ống bị võng dẫn đến nước ngưng không thoát được
- Lắp đặt ống nước ngưng lên vịtrí đã định vị, lưu ý vị trí cần lắp ống thở
- Cốđịnh ống vào khối trong nhà bằng keo hay cổ dê
- Đấu dây điện vào khối trong nhà
- Đấu dây điện vào khối ngoài nhà
3.3.3.5 L ắp đặt đường điệ n ngu ồ n cho máy:
- Xác định vị trí phù hợp lắp công tắc cho khối trong nhà
- Đấu dây từ khối trong nhà xuống công tắc
- Đấu dây điện từ công tắc khối trong nhà ra nguồn điện chính
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ nong loe ống 5 cái
5 Dụng cụ đục tường 5 bộ
6 Ti treo và phụ kiện 10 bộ
10 Các thiết bị khác 10 bộ
STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
- Ống đồng và phụ kiện
- Bộ nong loe ống Dụng cụ cơ khí
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1. Đường ống không được làm sạch làm phin lọc bị nghẹt
2 Nối ống dẫn vào 2 dàn
- Ống đồng và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Loe ống không chính xác làm gas bị xì
3 Nối ống thoát nước ngưng
- Ống nước và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thực hiện không đúng kỹ thuật làm nước bị rò rỉ
- Dây điện và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4
5 Lắp đặt điện nguồn cho máy
- Dây điện và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.5
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
- Dùng thước đo khoảng cách từ khối trong nhà đến khối ngoài nhà đểxác định chiều dài ống đồng
- Xác định vị trí cần đục tường sau đó đục vị trí đã được xác định bằng mũi khoét tường hay bằng búa
- Cắt ống đồng dài hơn khoảng cách đo tránh trường hợp thiếu ống phải nối thêm
- Lắp bảo ôn cho đường ống đồng đi và về
- Xác định chiều dài dây điện và đặt dây điện cùng với ống đồng
- Quấn băng cách ẩm cho ống đi và về
- Loại bỏ hoàn toàn bavia trên ống, khi thực hiện lưu ý đểống hướng xuống để bavia rớt ra ngoài, sau đó lắp rắc co vào ống
- Loe ống đồng, nếu như hỏng thì cắt bỏ và bắt đầu loe lại
Hình 3.16 Nong loe ống đồng
2.2.2 Nối ống dẫn vào 2 dàn:
- Lắp ti, giá đỡ để treo ống lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá xa gây võng đường ống
- Lắp đặt ống đồng vào vịtrí đã định vị
- Cốđịnh ống đồng vào khối trong nhà
- Cốđịnh đường ống vào khối ngoài nhà
Hình 3.17 Kết nối ống đồng
2.2.3 Nối ống thoát nước ngưng:
- Xác định vị trí thoát nước ngưng
- Đo khoảng cách từ khối trong nhà tới vị trí thoát nước ngưng để xác định chiều dài ống thoát nước
- Xác định vị trí cần đục tường sau đó đục vị trí đã được xác định bằng mũi khoét tường hay bằng búa
- Lắp bảo ôn cho đường ống
- Quấn băng cách ẩm cho ống
- Lắp đặt ti treo, giá đỡ lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá dài làm đường ống bị võng dẫn đến nước ngưng không thoát được
- Lắp đặt ống nước ngưng lên vịtrí đã định vị, lưu ý vị trí cần lắp ống thở
- Cốđịnh ống vào khối trong nhà bằng keo hay cổ dê
3.3.6.1 Ki ể m tra toàn h ệ th ố ng:
- Kiểm tra các vị trí lắp đặt khối ngoài nhà và khối trong nhà phải chắc chắn, chịu độ bền cao
- Kiểm tra đường ống, cách nhiệt cho hệ thống
- Chiều dài đường ống và lượng môi chất nạp vào
- Đường ống thoát nước được dễ dàng
- Điện thế của nguồn tương thích với điện thế qui định của máy
- Kiểm tra thiết bị nối đất an toàn
- Dây điện đảm bảo cách điện
- Dùng chai Nitơ nối với hệ thống đường ống đồng
- Sau đó mởchai Nitơ đểNitơ đi vào đường ống thổi sạch bụi bẩn và tạp chất trong ống đi ra ngoài, lưu ý cần cô lập khối ngoài nhà
3.3.6.3 Th ử kín h ệ th ố ng, kh ắ c ph ụ c ch ỗ rò r ỉ :
- Nối bộđồng hồ với đầu hút, đầu đẩy được giữ kín
- Nối dây nạp bộđồng hồ với chai Nitơ
- Mở chai Nitơ để Nitơ vào đường ống, khi áp suất trong hệ thống đạt áp suất thử kín thì đóng chai Nitơ lại
- ĐểNitơ trong hệ thống khoảng 48 giờ
Sau 48 giờ quan sát kim đồng hồ, nếu áp suất không đổi hoặc chỉ giảm rất ít, hệ thống được coi là kín Ngược lại, nếu áp suất giảm đáng kể, điều này cho thấy hệ thống đã bị rò rỉ Cần tìm và khắc phục vị trí rò rỉ trong hệ thống.
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Kiểm tra toàn hệ thống
- Dụng cụcơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Kiểm tra không cẩn thận còn sai sót
- Đồng hồ nạp gas Dây mềm nối ống
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Thổi không kĩ vẫn còn lẫn tạp chất
3 Thử kín hệ thống, khắc phục chỗ rò
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thời gian thử kín không lâu và áp không lớn
35 rĩ - Dây mềm nối ống nên chưa chính xác
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Kiểm tra toàn hệ thống:
- Sau khi lắp đặt xong chú ý đo lại các thông số trong quá trình chạy thửvà lưu lại các thông sốđể so sánh về sau
Để đảm bảo hiệu suất hoạt động của hệ thống, cần kiểm tra các thông số quan trọng như nhiệt độ, độ ẩm, nhiệt độ đường ống, nhiệt độ gió ra ở cả cục trong và cục ngoài, lưu thông gió, điện áp, dòng điện, độ ồn và áp suất hoạt động.
- Kiểm tra sơ đồ đấu nối của hệ thống
- Kiểm tra trạng thái điều khiển
- Kiểm tra sơ đồ đấu dây
- Kiểm tra các vị trí tiếp xúc
- Dùng chai Nitơ nối với hệ thống đường ống đồng
- Sau đó mởchai Nitơ đểNitơ đi vào đường ống thổi sạch bụi bẩn và tạp chất trong ống đi ra ngoài, lưu ý cần cô lập khối ngoài nhà
Hình 3.18 Sơ đồ thổi sạch hệ thống bằng Nitơ
- Nối bộđồng hồ với đầu hút, đầu đẩy được giữ kín
- Nối dây nạp bộ đồng hồ với chai Nitơ
- Mởchai Nitơ đểNitơ vào đường ống, khi áp suất trong hệ thống đạt áp suất thửkín thì đóng chai Nitơ lại
- ĐểNitơ trong hệ thống khoảng 48 giờ
Sau 48 giờ theo dõi áp suất trong hệ thống, nếu áp suất duy trì ổn định hoặc chỉ giảm một chút so với mức ban đầu, điều này cho thấy hệ thống đã kín Ngược lại, nếu áp suất giảm đáng kể, hệ thống có thể đã bị rò rỉ, và cần phải xác định vị trí rò rỉ để khắc phục kịp thời.
Hình 3.19 Thử kín hệ thống bằng khí Nitơ
3.3.7.1 N ối bơm chân không vào hệ th ố ng:
- Nối bộđồng hồ với đầu nạp
- Nối với máy hút chân không
3.3.7.2 Ch ạy bơm chân không:
- Sau khi nối đường ống vào đồng hồ ta cho máy chân không hoạt động
- Khi hệ thống đạt được độ chân không, tắt máy hút chân không -30PSI
3.3.7.3 Ki ểm tra độ chân không h ệ th ố ng:
- Kiểm tra áp suất trong hệ thống
- Nếu áp suất tăng hệ thống bị rò
- Nếu áp suất không đổi thì hệ thống đảm bảo
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Bơm hút chân không 5 cái
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Nối bơm chân không vào hệ thống
- Dây mềm nối ống Phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Nối không kín nên hút không đạt được chân không
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Chưa đạt được độ chân không đã dừng máy
3 Kiểm tra độ chân không trong hệ thống
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Kiểm tra không kĩ, nên hệ thống vẫn lẫn tạp chất
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Nối bơm chân không vào hệ thống:
- Nối bộđồng hồ với đầu nạp
- Nối với máy hút chân không
Hình 3.20 Hút chân không hệ thống
- Sau khi nối đường ống vào đồng hồ ta cho máy chân không hoạt động
- Khi hệ thống đạt được độ chân không -30PSI, khóa van thấp áp, tắt máy hút chân không
2.2.3 Kiểm tra độ chân không:
- Kiểm tra áp suất trong hệ thống
- Nếu áp suất tăng hệ thống bị rò
- Nếu áp suất không đổi thì hệ thống đảm bảo
3.4 Lắp đặt đường dây điện
* Đấu dây cho khối trong nhà:
- Đấu nối dây điện theo sơ đồ chỉ dẫn
- Đảm bảo đấu đúng màu dây
Hình 3.21 Đấu dây khối trong nhà
* Đấu dây cho khối ngoài nhà:
- Mở nắp hộp dây điều khiển và đấu nối dây theo chỉ dẫn
- Kẹp chặt các dây sau khi đấu nối
- Đậy nắp điều khiển lại
- Sử dụng áp tô mát để bảo vệ nguồn cho máy
- Khi đấu dây lỏng có thể gây ra hiện tượng quá tải cho máy
Hình 3.22 Đấu dây khối ngoài nhà
Không nên sử dụng sai loại dây cho máy điều hòa Hãy kiểm tra kỹ lưỡng theo sơ đồ đấu dây được hướng dẫn trên tem dán bên trong nắp hộp điều khiển để đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả.
- Cần thiết phải lắp Áp tô mát bảo vệ nguồn
Việc đảm bảo đấu nối chắc chắn và chặt chẽ là rất quan trọng, vì trong quá trình vận hành máy rung, có thể xảy ra tình trạng tháo lỏng Nếu các mối tiếp xúc không ổn định, sẽ dẫn đến nguy cơ chập điện và cháy nổ.
- Chú ý thông số của nguồn điện
- Kiểm tra lại năng suất điện
- Đảm bảo điện áp lớn hơn 90% điện áp ghi trên tem
- Kiểm tra thông số dây (dây phải đảm bảo thông số chiều dài và tiết diện dây.)
- Không được để các thiết bị điện trong môi trường ẩm ướt
- Các sự cố xảy ra cũng có thể do hiện tượng sụt áp
3.5.1 Thông gas toàn h ệ th ố ng:
- Mở các van, cho gas thông toàn hệ thống
3.5.2 Ch ạ y th ử h ệ th ố ng, ki ể m tra thông s ố k ỹ thu ậ t, n ạ p gas b ổ sung:
- Cấp nguồn vận hành hệ thống
- Kiểm tra dòng điện khi máy vận hành có đúng với dòng định mức của nhà sản xuất đưa ra
- Nếu đường ống đồng quá dài cần nạp thêm lượng gas bổ sung
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
2.1 Qui trì nh tổng quát:
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Thông gas toàn hệ thống
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Nối không kín nên hút không đạt được chân
2 Chạy thử hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật, nạp gas bổ sung
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Chưa đạt được độ chân không đã dừng máy
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Thông gas toàn hệ thống:
- Mở các van, cho gas thông toàn hệ thống
2.2.2 Chạy thử hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật, nạp gas bổ sung:
- Cấp nguồn vận hành hệ thống
- Kiểm tra dòng điện khi máy vận hành có đúng với dòng định mức của nhà sản xuất đưa ra
- Nếu đường ống đồng quá dài cần nạp thêm lượng gas bổ sung
- Nối bộ van nạp vào hệ thống
- Mở van chai gas cho gas vào hệ thống dây nạp, nới van cao áp của bộ van nạp để xả hết không khí trong dây nạp
- Mở lớn van khoá phía thấp áp và đồng thời mở van chai gas, gas sẽ tựđộng đi vào hệ thống
- Theo dõi trạng thái làm việc của máy và trị số áp suất ởđồng hồ nạp
- Khi áp suất đạt yêu cầu thì khóa van lại và khóa chai gas lại
- Tháo bộ van nạp và chai gas ra
Hình 3.23 Nạp gas cho hệ thống
Câu 1: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Đánh dấu chính xác vị trí khối ngoài nhà
- Lắp đặt khối ngoài nhà cân bằng 4
Kỹ năng - Lựa chọn vị trí lắp đặt khối ngoài nhà phù hợp
- Lắp đặt khối ngoài nhà đảm bảo yêu cầu 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 2: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức Lựa chọn vị trí khối trong nhà phù hợp 4
Kỹ năng - Lắp đặt khối trong nhà chính xác đảm bảo yêu cầu 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 3: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Chuẩn bị ống trước khi lắp đắt
- Trình bày cách kết nối ống đồng, dây điện, ống nước ngưng cho khối trong nhà
- Trình bày cách lắp đặt đường dây điện nguồn cho hệ thống
Kỹ năng - Thực hiện kết nối đường ống đúng tiêu chuẩn
- Lắp đặt dây điện an toàn 4
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 4: Th ực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống
- Kiểm tra xem hệ thống kín chưa
Kỹ năng - Xác định được hệ thống hoạt động tốt
- Thục hiện được qui trình thử kín hệ thống 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 5: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Kiến thức - Trình bày cách kết nối bơm chân không
- Trình bày cách hút chân không hệ thống 4
Kỹ năng - Thực hiện được qui trình hút chân không
- Đảm bảo hệ thống đạt được độ chân không, không lẫn ẩm 4
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 6: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Trình bày được cách kiểm tra thông số hệ thống đạt yêu cầu kỹ thuật chưa
- Trình bày được cách nạp thêm gas khi hệ thống thiếu gas
- Thực hiện được qui trình kiểm tra hệ thống và các thống số hệ thống hoạt động tốt
- Thực hiện được qui trình nạp gas
4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Bài 4: Máy Điều Hòa Âm Trần
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Nhận biết được máy điều hòa âm trần
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy điều hòa âm trần
- Nắm được các thông số kỹ thuật của máy điều hòa âm trần
- Quy trình lắp đặt máy điều hòa âm trần
Xây dựng tác phong công nghiệp và làm việc theo nguyên tắc 5S là rất quan trọng, giúp nâng cao hiệu quả công việc Tinh thần hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau trong tập thể tạo ra môi trường làm việc tích cực Ngoài ra, ý thức tự giác, kỷ luật cao và tinh thần trách nhiệm trong học tập là những yếu tố cần thiết để phát triển bản thân và đóng góp cho sự thành công chung.
1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
1.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh âm trần 1 chiều
1.2 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh âm trần 2 chiều
2.1 Giới thiệu sơ đồ mạch điện
Hình 4.1 Sơ đồ mạch điện khối bên trong máy điều hòa âm trần một chiều
* Sơ đồđấu dây khối bên ngoài:
Hình 4.2 Sơ đồ mạch điện khối bên ngoài máy điều hòa âm trần một chiều
* Sơ đồ đấu dây khối bên trong:
Hình 4.3: Sơ đồ mạch điện khối bên trong máy điều hòa âm trần hai chiều
* Sơ đồ đấu dây khối bên ngoài:
Hình 4.4 Sơ đồ mạch điện khối bên ngoài máy điều hòa âm trần hai chiều
2.2 Thuyết minh sơ đồ nguyên lý
3.1 Đọc bản vẽ thi công
* Chi tiết khối trong nhà:
Hình 4.5 Sơ đồ chi tiết khối trong nhà âm trần
* Chi tiết khối ngoài nhà:
Hình 4.6 Sơ đồ chi tiết khối ngoài nhà CÁC THIẾT BỊ CỦA CỤM KHỐI NGOÀI NHÀ – OUTDOOR UNIT
1 Nắp trên của dàn 12 Tấm ngăn
2 Dàn ngưng tụ 13 Cáp –phin lọc
3 Giá đỡ động cơ quạt 14 Ống đẩy
4 Động cơ quạt 15 Ống hút
5 Cánh quạt 16 Van đầu đẩy (van 2 ngả)
6 Nắp trước 17 Van đầu hút (van 3 ngả)
7 Nắp bảo vệ quạt 18 Giá đỡ van đầu hút –đẩy
9 Giá đỡ các thiết bị điện 20 Nắp bên phải
3.2 Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ lắp đặt
- Đường ống các kích thước phù hợp
- Bảo ôn các kích thước phù hợp
* Trang thiết bị an toàn:
3.3.1 lắp đặt khối ngoài nhà:
* Xác định vị trí lắp đặt khối ngoài nhà:
Để bảo vệ khối ngoài nhà khỏi tác động trực tiếp của ánh nắng và mưa, việc lắp đặt một mái che là rất cần thiết Mái che không chỉ giúp ngăn chặn thời tiết xấu mà còn tạo điều kiện cho khối ngoài nhà tỏa nhiệt một cách hiệu quả nhất.
- Không đặt khối ngoài nhà ở gần chuồng nuôi động vật hoặc cây cối
- Đảm bảo khoảng cách gần nhất đểlưu thông gió cho khối ngoài nhà
- Vị trí lắp đặt phải vững, kiên cố và bằng phẳng
* Lắp đặt giá đỡ cho khối ngoài nhà chắc chắn, an toàn
3.3.1.2 L ắp đặ t kh ối bên ngoài vào giá đỡ :
- Đặt khối ngoài nhà lên giá đỡ
- Cốđịnh khối ngoài nhà vào giá đỡ bằng bulông và đai ốc
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
5 Giá đỡ và phụ kiện 10 bộ
6 Các thiết bị khác 10 Bộ
STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ Thước
Nivô Máy khoan điện Giá đỡ và phụ kiện Khối ngoài nhà
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Lấy dấu không chính xác
Lắp đặt giá đỡ không cân bằng
2 Lắp đặt khối ngoài nhà vào giá đỡ
Khối ngoài nhà Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ:
- Dùng thước đo kích thước dài và chiều rộng của khối ngoài nhà, để chọn lắp giá đỡ phù hợp
Hình 4.6 Đo kích thước khối ngoài nhà
- Dùng Nivô lấy thăng bằng cho vị trí lắp giá đỡ
- Đánh dấu vị trí đã lựa chọn để lắp đặt khối ngoài nhà
- Dùng khoan điện khoan vị trí đã đánh dấu
- Lắp đặt giá đỡ bằng bulông và đai ốc vào vị trí đã khoan
Hình 4.7 Lắp đặt giá đỡ
2.2.2 Lắp đặt khối ngoài nhà vào giá đỡ:
- Đặt khối ngoài nhà lên giá đỡ
- Xiết chặt bulông và đai ốc để cố định khối ngoài nhà lên giá đỡ
Hình 4.8 Lắp đặt khối ngoài nhà
3.3.2 Lắp đặt khối trong nhà:
* Xác định vị trí lắp đặt khối trong nhà:
- Chịu đựng được trọng lượng gấp trọng lượng của máy
- Có diện tích thừa tối thiểu để kiểm tra máy khi cần thiết
- Lắp đặt được máy cân bằng
- Dễ dàng lắp đặt đường thoát nước
- Dễ dàng nối ống cho khối ngoài nhà và khối trong nhà
- Không ảnh hưởng đến hệ thống điện khi lắp đặt
- Phải cách xa các nguồn nhiệt khác
* Lấy dấu, khoan lỗ bắt vít để chuẩn bị lắp đặt khối trong nhà
3.3.2.2 L ắp đặ t kh ố i trong nhà vào v ị trí:
- Đặt khối trong nhà vào vị trí treo ti
- Lắp thêm các phụ kiện như cao su chống rung, đệm… để chống rung và chống ồn cho khối trong nhà
- Cốđịnh khối trong nhà vào ti treo bằng bulông và đai ốc
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
5 Giá đỡ và phụ kiện 10 bộ
6 Các thiết bị khác 10 bộ
STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ Thước
Ti treo và phụ kiện Khối trong nhà
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Lấy dấu không chính xác
Lắp đặt ti quá dài hay bị lệch
2 Lắp đặt khối trong nhà vào vị trí
Khối trong nhà Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ:
- Dùng thước đo khoảng cách của khối trong nhà
Hình 4.9 Khối trong nhà âm trần
- Dùng Nivô lấy thăng bằng cho vị trí lắp bulông nở, ti treo
- Đánh dấu vịtrí trên tường để lắp ti treo
2.2.2 Lắp đặt khối trong nhà vào vị trí:
- Đặt khối trong nhà vào ti treo
- Xiết chặt đai ốc và bulông để cốđịnh khối trong nhà
Hình 4.10 Lắp ti treo khối trong nhà
Hình 4.11 Treo khối trong nhà
Hình 4.12 Hình chiếu khối trong nhà sau khi treo vào ti
3.3.3 lắp đặt đường ống dẫn gas và nước ngưng:
- Xác định chiều dài đường ống đồng bằng thước đo
- Xác định vị trí cần đục tường để lắp ống đồng
- Lắp bảo ôn cho từng ống và cốđịnh chắc bảo ôn
- Xác định chiều dài dây điện và đặt dây điện cùng với ống
- Quấn băng cách ẩm cho từng ống
- Làm sạch bụi và bavia ở đầu ống
- Dùng bộ loe ống để loe ống phù hợp với kích thước đường ống đi và về của khối trong nhà
- Lắp ti, giá đỡ để treo ống lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá xa gây võng đường ống
- Lắp đặt ống đồng vào vịtrí đã định vị
- Cốđịnh ống đồng vào khối trong nhà
- Cốđịnh đường ống vào khối ngoài nhà
3.3.3.3 N ố i ố ng thoát nướ c ngưng từ kh ố i trong nhà ra:
- Xác định vị trí thoát nước ngưng
- Đục tường ở những vị trí ống xuyên qua
- Xác định chiều dài đường ống thoát nước ngưng bằng thước
- Lựa chọn đúng kích thước ống thoát nước ngưng sau đó bảo ôn và quấn băng cách ẩm cho đường ống
- Lắp đặt ti treo, giá đỡ lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá dài làm đường ống bị võng dẫn đến nước ngưng không thoát được
- Lắp đặt ống nước ngưng lên vịtrí đã định vị, lưu ý vị trí cần lắp ống thở
- Cốđịnh ống vào khối trong nhà bằng keo hay cổ dê
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ nong loe ống 5 cái
5 Dụng cụ đục tường 5 bộ
6 Ti treo và phụ kiện 10 bộ
10 Các thiết bị khác 10 bộ
STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hi ện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
- Ống đồng và phụ kiện
- Bộ nong loe ống Dụng cụ cơ khí
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1. Đường ống không được làm sạch làm phin lọc bị nghẹt
2 Nối ống dẫn vào 2 dàn
- Ống đồng và phụ kiện
- Dụng cụcơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Loe ống không chính xác làm gas bị xì
3 Nối ống thoát nước ngưng
- Ống nước và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thực hiện không đúng kỹ thuật làm nước bị rò rỉ
4 Đấu điện cho - Dây điện và phụ kiện Phải thực hiện
- Dụng cụcơ khí đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4
5 Lắp đặt điện nguồn cho máy
- Dây điện và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.5
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
- Dùng thước đo khoảng cách từ khối trong nhà đến khối ngoài nhà đểxác định chiều dài ống đồng
- Xác định vị trí cần đục tường sau đó đục vị trí đã được xác định bằng mũi khoét tường hay bằng búa
- Cắt ống đồng dài hơn khoảng cách đo tránh trường hợp thiếu ống phải nối thêm
- Lắp bảo ôn cho đường ống đồng đi và về
- Xác định chiều dài dây điện và đặt dây điện cùng với ống đồng
- Quấn băng cách ẩm cho ống đi và về
- Loại bỏ hoàn toàn bavia trên ống, khi thực hiện lưu ý đểống hướng xuống để bavia rớt ra ngoài, sau đó lắp rắc co vào ống
- Loe ống đồng, nếu như hỏng thì cắt bỏ và bắt đầu loe lại
Hình 4.14 Nong loe ống đồng
2.2.2 Nối ống dẫn vào 2 dàn:
- Lắp ti, giá đỡ để treo ống lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá xa gây võng đường ống
- Lắp đặt ống đồng vào vịtrí đã định vị
- Cốđịnh ống đồng vào khối trong nhà
- Cốđịnh đường ống vào khối ngoài nhà
Hình 4.15 Kết nối ống đồng
2.2.3 Nối ống thoát nước ngưng:
- Xác định vị trí thoát nước ngưng
- Đo khoảng cách từ khối trong nhà tới vị trí thoát nước ngưng để xác định chiều dài ống thoát nước
- Xác định vị trí cần đục tường sau đó đục vị trí đã được xác định bằng mũi khoét tường hay bằng búa
- Lắp bảo ôn cho đường ống
- Quấn băng cách ẩm cho ống
- Lắp đặt ti treo, giá đỡ lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá dài làm đường ống bị võng dẫn đến nước ngưng không thoát được
- Lắp đặt ống nước ngưng lên vịtrí đã định vị, lưu ý vị trí cần lắp ống thở
- Cốđịnh ống vào khối trong nhà bằng keo hay cổ dê
3.3.4.1 Ki ể m tra toàn h ệ th ố ng:
- Kiểm tra các vị trí lắp đặt khối ngoài nhà và khối trong nhà phải chắc chắn, chịu độ bền cao
- Kiểm tra đường ống, cách nhiệt cho hệ thống
- Chiều dài đường ống và lượng môi chất nạp vào
- Đường ống thoát nước được dễ dàng
- Điện thế của nguồn tương thích với điện thếqui định của máy
- Kiểm tra thiết bị nối đất an toàn
- Dây điện đảm bảo cách điện
- Dùng chai Nitơ nối với hệ thống đường ống đồng
Mở chai Nitơ để thổi sạch bụi bẩn và tạp chất trong ống, đồng thời cần cô lập khối ngoài nhà để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình làm sạch.
3.3.4.3 Th ử kín h ệ th ố ng, kh ắ c ph ụ c ch ỗ rò r ỉ :
- Nối bộđồng hồ với đầu hút, đầu đẩy được giữ kín
- Nối dây nạp bộđồng hồ với chai Nitơ
- Mở chai Nitơ để Nitơ vào đường ống, khi áp suất trong hệ thống đạt áp suất thử kín thì đóng chai Nitơ lại
- ĐểNitơ trong hệ thống khoảng 48 giờ
Sau 48 giờ theo dõi áp suất của kim đồng hồ, nếu áp suất ổn định hoặc chỉ giảm một chút so với ban đầu, hệ thống được coi là kín Ngược lại, nếu áp suất giảm nhiều, điều này cho thấy hệ thống có hiện tượng rò rỉ, cần xác định vị trí rò rỉ và thực hiện các biện pháp khắc phục kịp thời.
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Kiểm tra toàn hệ thống
- Dụng cụcơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Kiểm tra không cẩn thận còn sai sót
- Đồng hồ nạp gas Dây mềm nối ống
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Thổi không kĩ vẫn còn lẫn tạp chất
3 Thử kín hệ thống, khắc phục chỗ rò
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thời gian thử kín không lâu và áp không lớn
58 rĩ - Dây mềm nối ống nên chưa chính xác
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Kiểm tra toàn hệ thống:
- Sau khi lắp đặt xong chú ý đo lại các thông số trong quá trình chạy thửvà lưu lại các thông sốđể so sánh về sau
Kiểm tra các thông số quan trọng của hệ thống, bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, nhiệt độ đường ống, nhiệt độ gió ra ở cả cục trong và cục ngoài, lưu thông gió, điện áp, dòng điện, độ ồn và áp suất hoạt động.
- Kiểm tra sơ đồ đấu nối của hệ thống
- Kiểm tra trạng thái điều khiển
- Kiểm tra sơ đồ đấu dây
- Kiểm tra các vị trí tiếp xúc
- Dùng chai Nitơ nối với hệ thống đường ống đồng
Mở chai Nitơ để thổi sạch bụi bẩn và tạp chất trong ống, đồng thời cần cô lập khối ngoài nhà để đảm bảo an toàn.
Hình 4.16: Sơ đồ thổi sạch hệ thống bằng Nitơ
- Nối bộđồng hồ với đầu hút, đầu đẩy được giữ kín
- Nối dây nạp bộ đồng hồ với chai Nitơ
- Mở chai Nitơ để Nitơ vào đường ống, khi áp suất trong hệ thống đạt áp suất thửkín thì đóng chai Nitơ lại
- ĐểNitơ trong hệ thống khoảng 48 giờ
Sau 48 giờ theo dõi kim đồng hồ, nếu áp suất không thay đổi hoặc chỉ giảm rất ít so với ban đầu, hệ thống được coi là kín Ngược lại, nếu áp suất giảm đáng kể, điều này cho thấy hệ thống có hiện tượng rò rỉ Cần xác định vị trí rò rỉ và tiến hành khắc phục kịp thời.
Hình 4.17: Thử kín hệ thống bằng khí Nitơ
3.3.5.1 N ối bơm chân không vào hệ th ố ng:
- Nối bộđồng hồ với đầu nạp
- Nối với máy hút chân không
3.3.5.2 Ch ạy bơm chân không:
- Sau khi nối đường ống vào đồng hồ ta cho máy chân không hoạt động
- Khi hệ thống đạt được độ chân không, tắt máy hút chân không -30PSI
3.3.5.3 Ki ểm tra độ chân không h ệ th ố ng:
- Kiểm tra áp suất trong hệ thống
- Nếu áp suất tăng hệ thống bị rò
- Nếu áp suất không đổi thì hệ thống đảm bảo
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Bơm hút chân không 5 cái
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Nối bơm chân không vào hệ thống
- Dây mềm nối ống Phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Nối không kín nên hút không đạt được chân không
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thểở mục 2.2.2
Chưa đạt được độ chân không đã dừng máy
3 Kiểm tra độ chân không trong hệ thống
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Kiểm tra không kĩ, nên hệ thống vẫn lẫn tạp chất
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Nối bơm chân không vào hệ thống:
- Nối bộđồng hồ với đầu nạp
- Nối với máy hút chân không
Hình 4.18 Hút chân không hệ thống
- Sau khi nối đường ống vào đồng hồ ta cho máy chân không hoạt động
- Khi hệ thống đạt được độ chân không -30PSI, khóa van thấp áp, tắt máy hút chân không
2.2.3 Kiểm tra độ chân không:
- Kiểm tra áp suất trong hệ thống
- Nếu áp suất tăng hệ thống bị rò
- Nếu áp suất không đổi thì hệ thống đảm bảo
3.4 Lắp đặt đường dây điện
- Đấu dây điện vào khối trong nhà
- Đấu dây điện vào khối ngoài nhà
3.4.2 L ắp đặt đường điệ n ngu ồ n cho máy:
- Xác định vị trí phù hợp lắp công tắc cho khối trong nhà
- Đấu dây từ khối trong nhà xuống công tắc
- Đấu dây điện từ công tắc khối trong nhà ra nguồn điện chính
* Đấu dây cho khối trong nhà:
- Đấu nối dây điện theo sơ đồ chỉ dẫn
- Đảm bảo đấu đúng màu dây
Hình 4.19 Đấu dây khối trong nhà
* Đấu dây cho khối ngoài nhà:
- Mở nắp hộp dây điều khiển và đấu nối dây theo chỉ dẫn
- Kẹp chặt các dây sau khi đấu nối
- Đậy nắp điều khiển lại
- Sử dụng áp tô mát để bảo vệ nguồn cho máy
- Khi đấu dây lỏng có thể gây ra hiện tượng quá tải cho máy
Hình 4.20 Đấu dây khối ngoài nhà
Không được sử dụng sai loại dây cho máy điều hòa Hãy kiểm tra kỹ theo sơ đồ đấu dây được hướng dẫn trên tem dán bên trong nắp hộp điều khiển để đảm bảo an toàn và hiệu suất hoạt động.
- Cần thiết phải lắp Áp tô mát bảo vệ nguồn.
Việc đấu nối phải được thực hiện một cách chắc chắn và chặt chẽ để đảm bảo an toàn Trong quá trình vận hành máy rung, có thể xảy ra tình trạng tháo lỏng, dẫn đến các mối tiếp xúc không ổn định Điều này có thể gây ra hiện tượng chập cháy điện, tiềm ẩn nhiều rủi ro.
- Chú ý thông số của nguồn điện
- Kiểm tra lại năng suất điện
- Đảm bảo điện áp lớn hơn 90% điện áp ghi trên tem
- Kiểm tra thông số dây (dây phải đảm bảo thông số chiều dài và tiết diện dây.)
- Không được để các thiết bị điện trong môi trường ẩm ướt.
- Các sự cố xảy ra cũng có thể do hiện tượng sụt áp.
3.5.1 Thông gas toàn h ệ th ố ng:
- Mở các van, cho gas thông toàn hệ thống
3.5.2 Ch ạ y th ử h ệ th ố ng, ki ể m tra thông s ố k ỹ thu ậ t, n ạ p gas b ổ sung:
- Cấp nguồn vận hành hệ thống
- Kiểm tra dòng điện khi máy vận hành có đúng với dòng định mức của nhà sản xuất đưa ra
- Nếu đường ống đồng quá dài cần nạp thêm lượng gas bổ sung
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
2 Qui trì nh thực hiện:
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Thông gas toàn hệ thống
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Nối không kín nên hút không đạt được chân không
2 Chạy thử hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật, nạp gas bổ sung
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Chưa đạt được độ chân không đã dừng máy
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Thông gas toàn hệ thống:
- Mở các van, cho gas thông toàn hệ thống
2.2.2 Chạy thử hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật, nạp gas bổ sung:
- Cấp nguồn vận hành hệ thống
- Kiểm tra dòng điện khi máy vận hành có đúng với dòng định mức của nhà sản xuất đưa ra
- Nếu đường ống đồng quá dài cần nạp thêm lượng gas bổ sung
- Nối bộ van nạp vào hệ thống
- Mở van chai gas cho gas vào hệ thống dây nạp, nới van cao áp của bộ van nạp để xả hết không khí trong dây nạp
- Mở lớn van khoá phía thấp áp và đồng thời mở van chai gas, gas sẽ tựđộng đi vào hệ thống
- Theo dõi trạng thái làm việc của máy và trị số áp suất ởđồng hồ nạp
- Khi áp suất đạt yêu cầu thì khóa van lại và khóa chai gas lại
- Tháo bộ van nạp và chai gas ra
Hình 4.21: Nạp gas cho hệ thống
Câu 1: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Đánh dấu chính xác vị trí khối ngoài nhà
- Lắp đặt khối ngoài nhà cân bằng 4
Kỹ năng - Lựa chọn vị trí lắp đặt khối ngoài nhà phù hợp
- Lắp đặt khối ngoài nhà đảm bảo yêu cầu 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh cô ng nghiệp 2
Câu 2: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức Lựa chọn vị trí khối trong nhà phù hợp 4
Kỹ năng - Lắp đặt khối trong nhà chính xác đảm bảo yêu cầu 4 Thái độ - C ẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 3: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Chuẩn bị ống trước khi lắp đắt
- Trình bày cách kết nối ống đồng, dây điện, ống nước ngưng cho khối trong nhà
- Trình bày cách lắp đặt đường dây điện nguồn cho hệ thống
Kỹ năng - Thực hiện kết nối đường ống đúng tiêu chuẩn
- Lắp đặt dây điện an toàn 4
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công n ghiệp 2
Câu 4: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Kiểm tra toàn bộ hệ thống
- Kiểm tra xem hệ thống kín chưa
Kỹ năng - Xác định được hệ thống hoạt động tốt
- Thục hiện được qui trình thử kín hệ thống 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 5: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Kiến thức - Trình bày cách kết nối bơm chân không
- Trình bày cách hút chân không hệ thống 4
Kỹ năng - Thực hiện được qui trình hút chân không
- Đảm bảo hệ thống đạt được độ chân không, không lẫn ẩm 4
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 6: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Trình bày được cách kiểm tra thông số hệ thống đạt yêu cầu kỹ thuật chưa
- Trình bày được cách nạp thêm gas khi hệ thống thiếu gas
Kỹ năng - Thực hiện được qui trình kiểm tra hệ thống và các thống số hệ thống hoạt động tốt 4
- Thực hiện được qui trình nạp gas
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Bài 5: Máy Điều Hòa Giấu Trần
Máy điều hòa giấu trần là giải pháp lý tưởng cho những không gian rộng lớn, cho phép lắp đặt ẩn trong trần nhà Với tính linh hoạt trong việc bố trí, thiết bị này không bị giới hạn bởi vị trí cần làm mát, đồng thời các miệng thổi có thể được lựa chọn phù hợp với thiết kế nội thất của công trình.
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Nhận biết được máy điều hòa giấu trần
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy điều hòa giấu trần
- Nắm được các thông số kỹ thuật của máy điều hòa giấu trần
- Quy trình lắp đặt máy điều hòa giấu trần
THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ nong loe ống 5 cái
5 Dụng cụ đục tường 5 bộ
6 Ti treo và phụ kiện 10 bộ
10 Các thiết bị khác 10 bộ
STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
- Ống đồng và phụ kiện
- Bộ nong loe ống Dụng cụ cơ khí
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1. Đường ống không được làm sạch làm phin lọc bị nghẹt
2 Nối ống dẫn vào 2 dàn
- Ống đồng và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Loe ống không chính xác làm gas bị xì
3 Nối ống thoát nước ngưng
- Ống nước và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thực hiện không đúng kỹ thuật làm nước bị rò rỉ
- Dây điện và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4
5 Lắp đặt điện nguồn cho máy
- Dây điện và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.5
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
- Dùng thước đo khoảng cách từ khối trong nhà đến khối ngoài nhà đểxác định chiều dài ống đồng
- Xác định vị trí cần đục tường sau đó đục vị trí đã được xác định bằng mũi khoét tường hay bằng búa
- Cắt ống đồng dài hơn khoảng cách đo tránh trường hợp thiếu ống phải nối thêm
- Lắp bảo ôn cho đường ống đồng đi và về
- Xác định chiều dài dây điện và đặt dây điện cùng với ống đồng
- Quấn băng cách ẩm cho ống đi và về
- Loại bỏ hoàn toàn bavia trên ống, khi thực hiện lưu ý đểống hướng xuống để bavia rớt ra ngoài, sau đó lắp rắc co vào ống
- Loe ống đồng, nếu như hỏng thì cắt bỏ và bắt đầu loe lại
Hình 3.16 Nong loe ống đồng
2.2.2 Nối ống dẫn vào 2 dàn:
- Lắp ti, giá đỡ để treo ống lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá xa gây võng đường ống
- Lắp đặt ống đồng vào vịtrí đã định vị
- Cốđịnh ống đồng vào khối trong nhà
- Cốđịnh đường ống vào khối ngoài nhà
Hình 3.17 Kết nối ống đồng
2.2.3 Nối ống thoát nước ngưng:
- Xác định vị trí thoát nước ngưng
- Đo khoảng cách từ khối trong nhà tới vị trí thoát nước ngưng để xác định chiều dài ống thoát nước
- Xác định vị trí cần đục tường sau đó đục vị trí đã được xác định bằng mũi khoét tường hay bằng búa
- Lắp bảo ôn cho đường ống
- Quấn băng cách ẩm cho ống
- Lắp đặt ti treo, giá đỡ lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá dài làm đường ống bị võng dẫn đến nước ngưng không thoát được
- Lắp đặt ống nước ngưng lên vịtrí đã định vị, lưu ý vị trí cần lắp ống thở
- Cốđịnh ống vào khối trong nhà bằng keo hay cổ dê
3.3.6.1 Ki ể m tra toàn h ệ th ố ng:
- Kiểm tra các vị trí lắp đặt khối ngoài nhà và khối trong nhà phải chắc chắn, chịu độ bền cao
- Kiểm tra đường ống, cách nhiệt cho hệ thống
- Chiều dài đường ống và lượng môi chất nạp vào
- Đường ống thoát nước được dễ dàng
- Điện thế của nguồn tương thích với điện thế qui định của máy
- Kiểm tra thiết bị nối đất an toàn
- Dây điện đảm bảo cách điện
- Dùng chai Nitơ nối với hệ thống đường ống đồng
- Sau đó mởchai Nitơ đểNitơ đi vào đường ống thổi sạch bụi bẩn và tạp chất trong ống đi ra ngoài, lưu ý cần cô lập khối ngoài nhà
3.3.6.3 Th ử kín h ệ th ố ng, kh ắ c ph ụ c ch ỗ rò r ỉ :
- Nối bộđồng hồ với đầu hút, đầu đẩy được giữ kín
- Nối dây nạp bộđồng hồ với chai Nitơ
- Mở chai Nitơ để Nitơ vào đường ống, khi áp suất trong hệ thống đạt áp suất thử kín thì đóng chai Nitơ lại
- ĐểNitơ trong hệ thống khoảng 48 giờ
Sau 48 giờ quan sát kim đồng hồ, nếu áp suất không đổi hoặc chỉ giảm một lượng rất nhỏ, hệ thống được coi là kín Ngược lại, nếu áp suất giảm đáng kể, hệ thống đã bị xì, và cần tìm vị trí xì để khắc phục.
* Các bước và cách thực hiện công việc:
THI Ế T B Ị , D Ụ NG C Ụ , V ẬT TƯ: Error! Bookmark not defined Bài 7: Cân cáp máy ĐHKK dân dụng
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Kiểm tra toàn hệ thống
- Dụng cụcơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Kiểm tra không cẩn thận còn sai sót
- Đồng hồ nạp gas Dây mềm nối ống
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Thổi không kĩ vẫn còn lẫn tạp chất
3 Thử kín hệ thống, khắc phục chỗ rò
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thời gian thử kín không lâu và áp không lớn
35 rĩ - Dây mềm nối ống nên chưa chính xác
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Kiểm tra toàn hệ thống:
- Sau khi lắp đặt xong chú ý đo lại các thông số trong quá trình chạy thửvà lưu lại các thông sốđể so sánh về sau
Kiểm tra các thông số quan trọng của hệ thống như nhiệt độ, độ ẩm, nhiệt độ đường ống, và nhiệt độ gió ra ở cả cục trong và cục ngoài Đồng thời, cần theo dõi lưu thông gió, điện áp, dòng điện, độ ồn và áp suất hoạt động để đảm bảo hiệu suất tối ưu.
- Kiểm tra sơ đồ đấu nối của hệ thống
- Kiểm tra trạng thái điều khiển
- Kiểm tra sơ đồ đấu dây
- Kiểm tra các vị trí tiếp xúc
- Dùng chai Nitơ nối với hệ thống đường ống đồng
- Sau đó mởchai Nitơ đểNitơ đi vào đường ống thổi sạch bụi bẩn và tạp chất trong ống đi ra ngoài, lưu ý cần cô lập khối ngoài nhà
Hình 3.18 Sơ đồ thổi sạch hệ thống bằng Nitơ
- Nối bộđồng hồ với đầu hút, đầu đẩy được giữ kín
- Nối dây nạp bộ đồng hồ với chai Nitơ
- Mởchai Nitơ đểNitơ vào đường ống, khi áp suất trong hệ thống đạt áp suất thửkín thì đóng chai Nitơ lại
- ĐểNitơ trong hệ thống khoảng 48 giờ
Sau 48 giờ theo dõi kim đồng hồ, nếu áp suất duy trì ổn định hoặc chỉ giảm rất ít so với ban đầu, điều này cho thấy hệ thống đã kín Ngược lại, nếu áp suất giảm đáng kể, hệ thống có thể đã bị rò rỉ, và cần xác định vị trí rò rỉ để khắc phục sự cố.
Hình 3.19 Thử kín hệ thống bằng khí Nitơ
3.3.7.1 N ối bơm chân không vào hệ th ố ng:
- Nối bộđồng hồ với đầu nạp
- Nối với máy hút chân không
3.3.7.2 Ch ạy bơm chân không:
- Sau khi nối đường ống vào đồng hồ ta cho máy chân không hoạt động
- Khi hệ thống đạt được độ chân không, tắt máy hút chân không -30PSI
3.3.7.3 Ki ểm tra độ chân không h ệ th ố ng:
- Kiểm tra áp suất trong hệ thống
- Nếu áp suất tăng hệ thống bị rò
- Nếu áp suất không đổi thì hệ thống đảm bảo
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Bơm hút chân không 5 cái
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Nối bơm chân không vào hệ thống
- Dây mềm nối ống Phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Nối không kín nên hút không đạt được chân không
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Chưa đạt được độ chân không đã dừng máy
3 Kiểm tra độ chân không trong hệ thống
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Kiểm tra không kĩ, nên hệ thống vẫn lẫn tạp chất
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Nối bơm chân không vào hệ thống:
- Nối bộđồng hồ với đầu nạp
- Nối với máy hút chân không
Hình 3.20 Hút chân không hệ thống
- Sau khi nối đường ống vào đồng hồ ta cho máy chân không hoạt động
- Khi hệ thống đạt được độ chân không -30PSI, khóa van thấp áp, tắt máy hút chân không
2.2.3 Kiểm tra độ chân không:
- Kiểm tra áp suất trong hệ thống
- Nếu áp suất tăng hệ thống bị rò
- Nếu áp suất không đổi thì hệ thống đảm bảo
3.4 Lắp đặt đường dây điện
* Đấu dây cho khối trong nhà:
- Đấu nối dây điện theo sơ đồ chỉ dẫn
- Đảm bảo đấu đúng màu dây
Hình 3.21 Đấu dây khối trong nhà
* Đấu dây cho khối ngoài nhà:
- Mở nắp hộp dây điều khiển và đấu nối dây theo chỉ dẫn
- Kẹp chặt các dây sau khi đấu nối
- Đậy nắp điều khiển lại
- Sử dụng áp tô mát để bảo vệ nguồn cho máy
- Khi đấu dây lỏng có thể gây ra hiện tượng quá tải cho máy
Hình 3.22 Đấu dây khối ngoài nhà
Không nên sử dụng sai loại dây cho máy điều hòa Hãy kiểm tra kỹ lưỡng theo sơ đồ đấu dây được hướng dẫn trên tem dán bên trong nắp hộp điều khiển.
- Cần thiết phải lắp Áp tô mát bảo vệ nguồn
Việc đấu nối phải được thực hiện một cách chắc chắn và chặt chẽ, vì trong quá trình vận hành máy rung, có thể xảy ra tình trạng tháo lỏng Nếu các mối tiếp xúc không ổn định, điều này có thể dẫn đến hiện tượng chập chờn và gây ra chập cháy điện.
- Chú ý thông số của nguồn điện
- Kiểm tra lại năng suất điện
- Đảm bảo điện áp lớn hơn 90% điện áp ghi trên tem
- Kiểm tra thông số dây (dây phải đảm bảo thông số chiều dài và tiết diện dây.)
- Không được để các thiết bị điện trong môi trường ẩm ướt
- Các sự cố xảy ra cũng có thể do hiện tượng sụt áp
3.5.1 Thông gas toàn h ệ th ố ng:
- Mở các van, cho gas thông toàn hệ thống
3.5.2 Ch ạ y th ử h ệ th ố ng, ki ể m tra thông s ố k ỹ thu ậ t, n ạ p gas b ổ sung:
- Cấp nguồn vận hành hệ thống
- Kiểm tra dòng điện khi máy vận hành có đúng với dòng định mức của nhà sản xuất đưa ra
- Nếu đường ống đồng quá dài cần nạp thêm lượng gas bổ sung
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
2.1 Qui trì nh tổng quát:
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Thông gas toàn hệ thống
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Nối không kín nên hút không đạt được chân
2 Chạy thử hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật, nạp gas bổ sung
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Chưa đạt được độ chân không đã dừng máy
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Thông gas toàn hệ thống:
- Mở các van, cho gas thông toàn hệ thống
2.2.2 Chạy thử hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật, nạp gas bổ sung:
- Cấp nguồn vận hành hệ thống
- Kiểm tra dòng điện khi máy vận hành có đúng với dòng định mức của nhà sản xuất đưa ra
- Nếu đường ống đồng quá dài cần nạp thêm lượng gas bổ sung
- Nối bộ van nạp vào hệ thống
- Mở van chai gas cho gas vào hệ thống dây nạp, nới van cao áp của bộ van nạp để xả hết không khí trong dây nạp
- Mở lớn van khoá phía thấp áp và đồng thời mở van chai gas, gas sẽ tựđộng đi vào hệ thống
- Theo dõi trạng thái làm việc của máy và trị số áp suất ởđồng hồ nạp
- Khi áp suất đạt yêu cầu thì khóa van lại và khóa chai gas lại
- Tháo bộ van nạp và chai gas ra
Hình 3.23 Nạp gas cho hệ thống
Câu 1: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Đánh dấu chính xác vị trí khối ngoài nhà
- Lắp đặt khối ngoài nhà cân bằng 4
Kỹ năng - Lựa chọn vị trí lắp đặt khối ngoài nhà phù hợp
- Lắp đặt khối ngoài nhà đảm bảo yêu cầu 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 2: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức Lựa chọn vị trí khối trong nhà phù hợp 4
Kỹ năng - Lắp đặt khối trong nhà chính xác đảm bảo yêu cầu 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 3: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Chuẩn bị ống trước khi lắp đắt
- Trình bày cách kết nối ống đồng, dây điện, ống nước ngưng cho khối trong nhà
- Trình bày cách lắp đặt đường dây điện nguồn cho hệ thống
Kỹ năng - Thực hiện kết nối đường ống đúng tiêu chuẩn
- Lắp đặt dây điện an toàn 4
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 4: Th ực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống
- Kiểm tra xem hệ thống kín chưa
Kỹ năng - Xác định được hệ thống hoạt động tốt
- Thục hiện được qui trình thử kín hệ thống 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 5: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Kiến thức - Trình bày cách kết nối bơm chân không
- Trình bày cách hút chân không hệ thống 4
Kỹ năng - Thực hiện được qui trình hút chân không
- Đảm bảo hệ thống đạt được độ chân không, không lẫn ẩm 4
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 6: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Trình bày được cách kiểm tra thông số hệ thống đạt yêu cầu kỹ thuật chưa
- Trình bày được cách nạp thêm gas khi hệ thống thiếu gas
- Thực hiện được qui trình kiểm tra hệ thống và các thống số hệ thống hoạt động tốt
- Thực hiện được qui trình nạp gas
4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Bài 4: Máy Điều Hòa Âm Trần
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Nhận biết được máy điều hòa âm trần
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy điều hòa âm trần
- Nắm được các thông số kỹ thuật của máy điều hòa âm trần
- Quy trình lắp đặt máy điều hòa âm trần
Xây dựng tác phong công nghiệp là yếu tố quan trọng trong môi trường làm việc, bao gồm việc áp dụng nguyên tắc 5S để cải thiện hiệu quả công việc Tinh thần hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên là cần thiết, cùng với ý thức tự giác và kỷ luật cao Đặc biệt, mỗi cá nhân cần có tinh thần trách nhiệm trong học tập để nâng cao chất lượng công việc và phát triển bản thân.
1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
1.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh âm trần 1 chiều
1.2 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh âm trần 2 chiều
2.1 Giới thiệu sơ đồ mạch điện
Hình 4.1 Sơ đồ mạch điện khối bên trong máy điều hòa âm trần một chiều
* Sơ đồđấu dây khối bên ngoài:
Hình 4.2 Sơ đồ mạch điện khối bên ngoài máy điều hòa âm trần một chiều
* Sơ đồ đấu dây khối bên trong:
Hình 4.3: Sơ đồ mạch điện khối bên trong máy điều hòa âm trần hai chiều
* Sơ đồ đấu dây khối bên ngoài:
Hình 4.4 Sơ đồ mạch điện khối bên ngoài máy điều hòa âm trần hai chiều
2.2 Thuyết minh sơ đồ nguyên lý
3.1 Đọc bản vẽ thi công
* Chi tiết khối trong nhà:
Hình 4.5 Sơ đồ chi tiết khối trong nhà âm trần
* Chi tiết khối ngoài nhà:
Hình 4.6 Sơ đồ chi tiết khối ngoài nhà CÁC THIẾT BỊ CỦA CỤM KHỐI NGOÀI NHÀ – OUTDOOR UNIT
1 Nắp trên của dàn 12 Tấm ngăn
2 Dàn ngưng tụ 13 Cáp –phin lọc
3 Giá đỡ động cơ quạt 14 Ống đẩy
4 Động cơ quạt 15 Ống hút
5 Cánh quạt 16 Van đầu đẩy (van 2 ngả)
6 Nắp trước 17 Van đầu hút (van 3 ngả)
7 Nắp bảo vệ quạt 18 Giá đỡ van đầu hút –đẩy
9 Giá đỡ các thiết bị điện 20 Nắp bên phải
3.2 Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ lắp đặt
- Đường ống các kích thước phù hợp
- Bảo ôn các kích thước phù hợp
* Trang thiết bị an toàn:
3.3.1 lắp đặt khối ngoài nhà:
* Xác định vị trí lắp đặt khối ngoài nhà:
Để bảo vệ khối ngoài nhà khỏi ánh nắng và mưa, nên lắp đặt một mái che Mái che không chỉ giúp ngăn chặn tác động trực tiếp của thời tiết mà còn tạo điều kiện cho khối ngoài nhà tỏa nhiệt một cách hiệu quả.
- Không đặt khối ngoài nhà ở gần chuồng nuôi động vật hoặc cây cối
- Đảm bảo khoảng cách gần nhất đểlưu thông gió cho khối ngoài nhà
- Vị trí lắp đặt phải vững, kiên cố và bằng phẳng
* Lắp đặt giá đỡ cho khối ngoài nhà chắc chắn, an toàn
3.3.1.2 L ắp đặ t kh ối bên ngoài vào giá đỡ :
- Đặt khối ngoài nhà lên giá đỡ
- Cốđịnh khối ngoài nhà vào giá đỡ bằng bulông và đai ốc
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
5 Giá đỡ và phụ kiện 10 bộ
6 Các thiết bị khác 10 Bộ
STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ Thước
Nivô Máy khoan điện Giá đỡ và phụ kiện Khối ngoài nhà
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1
Lấy dấu không chính xác
Lắp đặt giá đỡ không cân bằng
2 Lắp đặt khối ngoài nhà vào giá đỡ
Khối ngoài nhà Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ:
- Dùng thước đo kích thước dài và chiều rộng của khối ngoài nhà, để chọn lắp giá đỡ phù hợp
Hình 4.6 Đo kích thước khối ngoài nhà
- Dùng Nivô lấy thăng bằng cho vị trí lắp giá đỡ
- Đánh dấu vị trí đã lựa chọn để lắp đặt khối ngoài nhà
- Dùng khoan điện khoan vị trí đã đánh dấu
- Lắp đặt giá đỡ bằng bulông và đai ốc vào vị trí đã khoan
Hình 4.7 Lắp đặt giá đỡ
2.2.2 Lắp đặt khối ngoài nhà vào giá đỡ:
- Đặt khối ngoài nhà lên giá đỡ
- Xiết chặt bulông và đai ốc để cố định khối ngoài nhà lên giá đỡ
Hình 4.8 Lắp đặt khối ngoài nhà
3.3.2 Lắp đặt khối trong nhà:
* Xác định vị trí lắp đặt khối trong nhà:
- Chịu đựng được trọng lượng gấp trọng lượng của máy
- Có diện tích thừa tối thiểu để kiểm tra máy khi cần thiết
- Lắp đặt được máy cân bằng
- Dễ dàng lắp đặt đường thoát nước
- Dễ dàng nối ống cho khối ngoài nhà và khối trong nhà
- Không ảnh hưởng đến hệ thống điện khi lắp đặt
- Phải cách xa các nguồn nhiệt khác
* Lấy dấu, khoan lỗ bắt vít để chuẩn bị lắp đặt khối trong nhà
3.3.2.2 L ắp đặ t kh ố i trong nhà vào v ị trí:
- Đặt khối trong nhà vào vị trí treo ti
- Lắp thêm các phụ kiện như cao su chống rung, đệm… để chống rung và chống ồn cho khối trong nhà
- Cốđịnh khối trong nhà vào ti treo bằng bulông và đai ốc
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
5 Giá đỡ và phụ kiện 10 bộ
6 Các thiết bị khác 10 bộ
STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ Thước
Ti treo và phụ kiện Khối trong nhà
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Lấy dấu không chính xác
Lắp đặt ti quá dài hay bị lệch
2 Lắp đặt khối trong nhà vào vị trí
Khối trong nhà Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Lấy dấu, lắp đặt giá đỡ:
- Dùng thước đo khoảng cách của khối trong nhà
Hình 4.9 Khối trong nhà âm trần
- Dùng Nivô lấy thăng bằng cho vị trí lắp bulông nở, ti treo
- Đánh dấu vịtrí trên tường để lắp ti treo
2.2.2 Lắp đặt khối trong nhà vào vị trí:
- Đặt khối trong nhà vào ti treo
- Xiết chặt đai ốc và bulông để cốđịnh khối trong nhà
Hình 4.10 Lắp ti treo khối trong nhà
Hình 4.11 Treo khối trong nhà
Hình 4.12 Hình chiếu khối trong nhà sau khi treo vào ti
3.3.3 lắp đặt đường ống dẫn gas và nước ngưng:
- Xác định chiều dài đường ống đồng bằng thước đo
- Xác định vị trí cần đục tường để lắp ống đồng
- Lắp bảo ôn cho từng ống và cốđịnh chắc bảo ôn
- Xác định chiều dài dây điện và đặt dây điện cùng với ống
- Quấn băng cách ẩm cho từng ống
- Làm sạch bụi và bavia ở đầu ống
- Dùng bộ loe ống để loe ống phù hợp với kích thước đường ống đi và về của khối trong nhà
- Lắp ti, giá đỡ để treo ống lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá xa gây võng đường ống
- Lắp đặt ống đồng vào vịtrí đã định vị
- Cốđịnh ống đồng vào khối trong nhà
- Cốđịnh đường ống vào khối ngoài nhà
3.3.3.3 N ố i ố ng thoát nướ c ngưng từ kh ố i trong nhà ra:
- Xác định vị trí thoát nước ngưng
- Đục tường ở những vị trí ống xuyên qua
- Xác định chiều dài đường ống thoát nước ngưng bằng thước
- Lựa chọn đúng kích thước ống thoát nước ngưng sau đó bảo ôn và quấn băng cách ẩm cho đường ống
- Lắp đặt ti treo, giá đỡ lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá dài làm đường ống bị võng dẫn đến nước ngưng không thoát được
- Lắp đặt ống nước ngưng lên vịtrí đã định vị, lưu ý vị trí cần lắp ống thở
- Cốđịnh ống vào khối trong nhà bằng keo hay cổ dê
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ nong loe ống 5 cái
5 Dụng cụ đục tường 5 bộ
6 Ti treo và phụ kiện 10 bộ
10 Các thiết bị khác 10 bộ
STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hi ện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
- Ống đồng và phụ kiện
- Bộ nong loe ống Dụng cụ cơ khí
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1. Đường ống không được làm sạch làm phin lọc bị nghẹt
2 Nối ống dẫn vào 2 dàn
- Ống đồng và phụ kiện
- Dụng cụcơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Loe ống không chính xác làm gas bị xì
3 Nối ống thoát nước ngưng
- Ống nước và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thực hiện không đúng kỹ thuật làm nước bị rò rỉ
4 Đấu điện cho - Dây điện và phụ kiện Phải thực hiện
- Dụng cụcơ khí đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.4
5 Lắp đặt điện nguồn cho máy
- Dây điện và phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.5
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
- Dùng thước đo khoảng cách từ khối trong nhà đến khối ngoài nhà đểxác định chiều dài ống đồng
- Xác định vị trí cần đục tường sau đó đục vị trí đã được xác định bằng mũi khoét tường hay bằng búa
- Cắt ống đồng dài hơn khoảng cách đo tránh trường hợp thiếu ống phải nối thêm
- Lắp bảo ôn cho đường ống đồng đi và về
- Xác định chiều dài dây điện và đặt dây điện cùng với ống đồng
- Quấn băng cách ẩm cho ống đi và về
- Loại bỏ hoàn toàn bavia trên ống, khi thực hiện lưu ý đểống hướng xuống để bavia rớt ra ngoài, sau đó lắp rắc co vào ống
- Loe ống đồng, nếu như hỏng thì cắt bỏ và bắt đầu loe lại
Hình 4.14 Nong loe ống đồng
2.2.2 Nối ống dẫn vào 2 dàn:
- Lắp ti, giá đỡ để treo ống lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá xa gây võng đường ống
- Lắp đặt ống đồng vào vịtrí đã định vị
- Cốđịnh ống đồng vào khối trong nhà
- Cốđịnh đường ống vào khối ngoài nhà
Hình 4.15 Kết nối ống đồng
2.2.3 Nối ống thoát nước ngưng:
- Xác định vị trí thoát nước ngưng
- Đo khoảng cách từ khối trong nhà tới vị trí thoát nước ngưng để xác định chiều dài ống thoát nước
- Xác định vị trí cần đục tường sau đó đục vị trí đã được xác định bằng mũi khoét tường hay bằng búa
- Lắp bảo ôn cho đường ống
- Quấn băng cách ẩm cho ống
- Lắp đặt ti treo, giá đỡ lưu ý khoảng cách giữa các ti không quá dài làm đường ống bị võng dẫn đến nước ngưng không thoát được
- Lắp đặt ống nước ngưng lên vịtrí đã định vị, lưu ý vị trí cần lắp ống thở
- Cốđịnh ống vào khối trong nhà bằng keo hay cổ dê
3.3.4.1 Ki ể m tra toàn h ệ th ố ng:
- Kiểm tra các vị trí lắp đặt khối ngoài nhà và khối trong nhà phải chắc chắn, chịu độ bền cao
- Kiểm tra đường ống, cách nhiệt cho hệ thống
- Chiều dài đường ống và lượng môi chất nạp vào
- Đường ống thoát nước được dễ dàng
- Điện thế của nguồn tương thích với điện thếqui định của máy
- Kiểm tra thiết bị nối đất an toàn
- Dây điện đảm bảo cách điện
- Dùng chai Nitơ nối với hệ thống đường ống đồng
Mở chai Nitơ để thổi sạch bụi bẩn và tạp chất trong ống, đồng thời cần cô lập khối ngoài nhà để đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện.
3.3.4.3 Th ử kín h ệ th ố ng, kh ắ c ph ụ c ch ỗ rò r ỉ :
- Nối bộđồng hồ với đầu hút, đầu đẩy được giữ kín
- Nối dây nạp bộđồng hồ với chai Nitơ
- Mở chai Nitơ để Nitơ vào đường ống, khi áp suất trong hệ thống đạt áp suất thử kín thì đóng chai Nitơ lại
- ĐểNitơ trong hệ thống khoảng 48 giờ
Sau 48 giờ theo dõi áp suất trong hệ thống, nếu áp suất không thay đổi hoặc chỉ giảm rất ít so với ban đầu, hệ thống được coi là kín Ngược lại, nếu áp suất giảm đáng kể, điều này cho thấy hệ thống đã bị xì, và cần phải xác định vị trí xì để khắc phục kịp thời.
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Kiểm tra toàn hệ thống
- Dụng cụcơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Kiểm tra không cẩn thận còn sai sót
- Đồng hồ nạp gas Dây mềm nối ống
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Thổi không kĩ vẫn còn lẫn tạp chất
3 Thử kín hệ thống, khắc phục chỗ rò
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Thời gian thử kín không lâu và áp không lớn
58 rĩ - Dây mềm nối ống nên chưa chính xác
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Kiểm tra toàn hệ thống:
- Sau khi lắp đặt xong chú ý đo lại các thông số trong quá trình chạy thửvà lưu lại các thông sốđể so sánh về sau
Để đảm bảo hiệu suất hoạt động của hệ thống, cần kiểm tra các thông số quan trọng như nhiệt độ, độ ẩm, nhiệt độ đường ống, nhiệt độ gió ra ở cả cục trong và cục ngoài, lưu thông gió, điện áp, dòng điện, độ ồn và áp suất hoạt động.
- Kiểm tra sơ đồ đấu nối của hệ thống
- Kiểm tra trạng thái điều khiển
- Kiểm tra sơ đồ đấu dây
- Kiểm tra các vị trí tiếp xúc
- Dùng chai Nitơ nối với hệ thống đường ống đồng
Mở chai Nitơ để thổi sạch bụi bẩn và tạp chất trong ống, đồng thời cần cô lập khu vực bên ngoài nhà.
Hình 4.16: Sơ đồ thổi sạch hệ thống bằng Nitơ
- Nối bộđồng hồ với đầu hút, đầu đẩy được giữ kín
- Nối dây nạp bộ đồng hồ với chai Nitơ
- Mở chai Nitơ để Nitơ vào đường ống, khi áp suất trong hệ thống đạt áp suất thửkín thì đóng chai Nitơ lại
- ĐểNitơ trong hệ thống khoảng 48 giờ
Sau 48 giờ theo dõi kim đồng hồ, nếu áp suất ổn định hoặc chỉ giảm rất ít so với ban đầu, hệ thống được coi là kín Ngược lại, nếu áp suất giảm đáng kể, điều này cho thấy hệ thống đã bị rò rỉ, và cần xác định vị trí rò rỉ để khắc phục.
Hình 4.17: Thử kín hệ thống bằng khí Nitơ
3.3.5.1 N ối bơm chân không vào hệ th ố ng:
- Nối bộđồng hồ với đầu nạp
- Nối với máy hút chân không
3.3.5.2 Ch ạy bơm chân không:
- Sau khi nối đường ống vào đồng hồ ta cho máy chân không hoạt động
- Khi hệ thống đạt được độ chân không, tắt máy hút chân không -30PSI
3.3.5.3 Ki ểm tra độ chân không h ệ th ố ng:
- Kiểm tra áp suất trong hệ thống
- Nếu áp suất tăng hệ thống bị rò
- Nếu áp suất không đổi thì hệ thống đảm bảo
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
1 Bơm hút chân không 5 cái
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Nối bơm chân không vào hệ thống
- Dây mềm nối ống Phụ kiện
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Nối không kín nên hút không đạt được chân không
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thểở mục 2.2.2
Chưa đạt được độ chân không đã dừng máy
3 Kiểm tra độ chân không trong hệ thống
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.3
Kiểm tra không kĩ, nên hệ thống vẫn lẫn tạp chất
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Nối bơm chân không vào hệ thống:
- Nối bộđồng hồ với đầu nạp
- Nối với máy hút chân không
Hình 4.18 Hút chân không hệ thống
- Sau khi nối đường ống vào đồng hồ ta cho máy chân không hoạt động
- Khi hệ thống đạt được độ chân không -30PSI, khóa van thấp áp, tắt máy hút chân không
2.2.3 Kiểm tra độ chân không:
- Kiểm tra áp suất trong hệ thống
- Nếu áp suất tăng hệ thống bị rò
- Nếu áp suất không đổi thì hệ thống đảm bảo
3.4 Lắp đặt đường dây điện
- Đấu dây điện vào khối trong nhà
- Đấu dây điện vào khối ngoài nhà
3.4.2 L ắp đặt đường điệ n ngu ồ n cho máy:
- Xác định vị trí phù hợp lắp công tắc cho khối trong nhà
- Đấu dây từ khối trong nhà xuống công tắc
- Đấu dây điện từ công tắc khối trong nhà ra nguồn điện chính
* Đấu dây cho khối trong nhà:
- Đấu nối dây điện theo sơ đồ chỉ dẫn
- Đảm bảo đấu đúng màu dây
Hình 4.19 Đấu dây khối trong nhà
* Đấu dây cho khối ngoài nhà:
- Mở nắp hộp dây điều khiển và đấu nối dây theo chỉ dẫn
- Kẹp chặt các dây sau khi đấu nối
- Đậy nắp điều khiển lại
- Sử dụng áp tô mát để bảo vệ nguồn cho máy
- Khi đấu dây lỏng có thể gây ra hiện tượng quá tải cho máy
Hình 4.20 Đấu dây khối ngoài nhà
Không được sử dụng sai chủng loại dây cho máy điều hòa Hãy kiểm tra kỹ lưỡng theo sơ đồ đấu dây được hướng dẫn trên tem dán bên trong nắp hộp điều khiển để đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả.
- Cần thiết phải lắp Áp tô mát bảo vệ nguồn.
Đảm bảo việc đấu nối phải chắc chắn và chặt chẽ để tránh tình trạng tháo lỏng trong quá trình vận hành máy rung Các mối tiếp xúc không ổn định có thể dẫn đến hiện tượng chập cháy điện, gây nguy hiểm.
- Chú ý thông số của nguồn điện
- Kiểm tra lại năng suất điện
- Đảm bảo điện áp lớn hơn 90% điện áp ghi trên tem
- Kiểm tra thông số dây (dây phải đảm bảo thông số chiều dài và tiết diện dây.)
- Không được để các thiết bị điện trong môi trường ẩm ướt.
- Các sự cố xảy ra cũng có thể do hiện tượng sụt áp.
3.5.1 Thông gas toàn h ệ th ố ng:
- Mở các van, cho gas thông toàn hệ thống
3.5.2 Ch ạ y th ử h ệ th ố ng, ki ể m tra thông s ố k ỹ thu ậ t, n ạ p gas b ổ sung:
- Cấp nguồn vận hành hệ thống
- Kiểm tra dòng điện khi máy vận hành có đúng với dòng định mức của nhà sản xuất đưa ra
- Nếu đường ống đồng quá dài cần nạp thêm lượng gas bổ sung
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1 Thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Loại trang thiết bị Số lượng
2 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái
3 Dây mềm nối ống 10 bộ
2 Qui trì nh thực hiện:
Tên các bước công việc
Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lỗi thường gặp, cách khắc phục
1 Thông gas toàn hệ thống
- Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.1.
Nối không kín nên hút không đạt được chân không
2 Chạy thử hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật, nạp gas bổ sung
Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2.2
Chưa đạt được độ chân không đã dừng máy
- Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận
2.2.1 Thông gas toàn hệ thống:
- Mở các van, cho gas thông toàn hệ thống
2.2.2 Chạy thử hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật, nạp gas bổ sung:
- Cấp nguồn vận hành hệ thống
- Kiểm tra dòng điện khi máy vận hành có đúng với dòng định mức của nhà sản xuất đưa ra
- Nếu đường ống đồng quá dài cần nạp thêm lượng gas bổ sung
- Nối bộ van nạp vào hệ thống
- Mở van chai gas cho gas vào hệ thống dây nạp, nới van cao áp của bộ van nạp để xả hết không khí trong dây nạp
- Mở lớn van khoá phía thấp áp và đồng thời mở van chai gas, gas sẽ tựđộng đi vào hệ thống
- Theo dõi trạng thái làm việc của máy và trị số áp suất ởđồng hồ nạp
- Khi áp suất đạt yêu cầu thì khóa van lại và khóa chai gas lại
- Tháo bộ van nạp và chai gas ra
Hình 4.21: Nạp gas cho hệ thống
Câu 1: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Đánh dấu chính xác vị trí khối ngoài nhà
- Lắp đặt khối ngoài nhà cân bằng 4
Kỹ năng - Lựa chọn vị trí lắp đặt khối ngoài nhà phù hợp
- Lắp đặt khối ngoài nhà đảm bảo yêu cầu 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh cô ng nghiệp 2
Câu 2: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức Lựa chọn vị trí khối trong nhà phù hợp 4
Kỹ năng - Lắp đặt khối trong nhà chính xác đảm bảo yêu cầu 4 Thái độ - C ẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 3: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Chuẩn bị ống trước khi lắp đắt
- Trình bày cách kết nối ống đồng, dây điện, ống nước ngưng cho khối trong nhà
- Trình bày cách lắp đặt đường dây điện nguồn cho hệ thống
Kỹ năng - Thực hiện kết nối đường ống đúng tiêu chuẩn
- Lắp đặt dây điện an toàn 4
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công n ghiệp 2
Câu 4: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
Kiến thức - Kiểm tra toàn bộ hệ thống
- Kiểm tra xem hệ thống kín chưa
Kỹ năng - Xác định được hệ thống hoạt động tốt
- Thục hiện được qui trình thử kín hệ thống 4 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 5: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Kiến thức - Trình bày cách kết nối bơm chân không
- Trình bày cách hút chân không hệ thống 4
Kỹ năng - Thực hiện được qui trình hút chân không
- Đảm bảo hệ thống đạt được độ chân không, không lẫn ẩm 4
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Câu 6: Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu Nội dung Điểm
- Trình bày được cách kiểm tra thông số hệ thống đạt yêu cầu kỹ thuật chưa
- Trình bày được cách nạp thêm gas khi hệ thống thiếu gas
Kỹ năng - Thực hiện được qui trình kiểm tra hệ thống và các thống số hệ thống hoạt động tốt 4
- Thực hiện được qui trình nạp gas
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2
Bài 5: Máy Điều Hòa Giấu Trần
Máy điều hòa giấu trần là giải pháp lý tưởng cho các không gian rộng lớn, cho phép lắp đặt linh hoạt trong trần nhà Với thiết kế ẩn, máy không chỉ tiết kiệm diện tích mà còn dễ dàng phối hợp với nội thất của công trình Các miệng thổi có thể được điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu sử dụng, mang lại hiệu quả làm mát tối ưu cho từng khu vực.
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Nhận biết được máy điều hòa giấu trần
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy điều hòa giấu trần
- Nắm được các thông số kỹ thuật của máy điều hòa giấu trần
- Quy trình lắp đặt máy điều hòa giấu trần
Xây dựng tác phong công nghiệp là rất quan trọng, bao gồm việc thực hiện nguyên tắc 5S để nâng cao hiệu quả làm việc Tinh thần hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau trong môi trường làm việc tạo ra sự gắn kết Đặc biệt, ý thức tự giác và kỷ luật cao là yếu tố cần thiết, cùng với tinh thần trách nhiệm trong học tập để đạt được kết quả tốt nhất.
1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
1.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh giấu trần 1 chiều
1.2 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy lạnh giấu trần 2 chiều
2.1 Giới thiệu sơ đồ mạch điện
Hình 5.1 Sơ đồ mạch điện khối bên trong và bên ngoài máy điều hòa giấu trần một chiều
Hình 5.2 Sơ đồ mạch điện khối bên trong và bên ngoài máy điều hòa giấu trần hai chiều
2.2 Thuyết minh sơ đồ nguyên lý
3.1 Đọc bản vẽ thi công
3.1.1 Đọc bản vẽ lắp đặt của nhà sản xuất:
* Chi tiết khối trong nhà:
Hình 5.3 Sơ đồ chi tiết khối trong nhà giấu trần
CÁC THIẾT BỊ CỦA CỤM KHỐI TRONG NHÀ – INDOOR UNIT
1 Bộ phận bao phủ 7 Hộp điều khiển
4 Dàn bay hơi 10 Điều khiển Remote
6 Điện trở nhiệt 12 Tụ điện
* Chi tiết khối ngoài nhà:
CÁC THIẾT BỊ CỦA CỤM KHỐI NGOÀI NHÀ – OUTDOOR UNIT
1 Nắp trên của dàn 12 Tấm ngăn
2 Dàn ngưng tụ 13 Cáp –phin lọc
3 Giá đỡ động cơ quạt 14 Ống đẩy
4 Động cơ quạt 15 Ống hút
5 Cánh quạt 16 Van đầu đẩy (van 2 ngả)
6 Nắp trước 17 Van đầu hút (van 3 ngả)
7 Nắp bảo vệ quạt 18 Giá đỡ van đầu hút –đẩy
9 Giá đỡ các thiết bị điện 20 Nắp bên phải
Hình 5.4 Sơ đồ chi tiết khối ngoài nhà
3.2 Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ lắp đặt
- Đường ống các kích thước phù hợp
- Bảo ôn các kích thước phù hợp
* Trang thiết bị an toàn:
3.3.1 Lắp đặt khối ngoài nhà:
* Xác định vị trí lắp đặt khối ngoài nhà:
Nguyên lý, sơ đồ cân cáp
Hình 7.1: Sơ đồ cân cáp
Ống mao dẫn là thiết bị điều khiển lưu lượng chất làm lạnh đơn giản, không có bộ phận chuyển động và không cần điều chỉnh Thiết bị này chỉ phù hợp cho các hệ thống có một buồng lạnh và bộ ngưng tụ riêng, không thích hợp cho các hệ thống nhiều bộ hóa hơi hoặc nhiều khoảng nhiệt độ.
- Ống mao dẫn là ống đường kính nhỏ, được dùng để cung cấp chất làm lạnh vào bộ hóa hơi.
Các ống này không có van điều chỉnh vì không cần thiết phải điều chỉnh, và thường được sử dụng trong các hệ thống kiểu tràn.
Chất làm lạnh được đưa vào bộ hóa hơi với tốc độ xác định bởi kích cỡ thiết bị, ống mao dẫn và tải nhiệt Ống mao dẫn giữ chất làm lạnh và chỉ cho phép chất lỏng đi vào bộ hóa hơi khi áp suất đủ cao Trong điều kiện ổn định về tải và áp suất xả, ống mao dẫn hoạt động hiệu quả, nhưng khi có sự thay đổi rõ rệt về áp suất xả hoặc tải, ống mao dẫn không thể đáp ứng yêu cầu.
Các ống mao dẫn cần được sử dụng trong các hệ thống sạch để tránh tạp chất và ô nhiễm, vì nếu không, chúng có thể bị nghẹt và không cung cấp đủ chất làm lạnh cho bộ hóa hơi Hầu hết các thiết bị làm lạnh đều có bộ lọc (phin) trước ống mao dẫn để lọc chất làm lạnh Khi ống mao dẫn bị nghẹt, bộ hóa hơi sẽ bị đóng tuyết, dẫn đến quá nhiệt ở máy nén, làm tăng áp suất xả và có thể gây quá tải cho động cơ máy nén, dẫn đến các sự cố nghiêm trọng.