1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134

76 392 1
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện các hình thức trả lương ở công ty công trình giao thông 134
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Thể loại Chuyên đề tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 432 KB

Nội dung

Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134.

Trang 1

mở đầu

Trong hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay thì vấn đề trả lơng làrất quan trọng vì nó là một trong những yếu tố góp phần vào hiệu quả kinhdoanh của công ty Việc áp dụng hình thức trả lơng hợp lý nhằm khuyếnkhích công nhân nâng cao tay nghề,tăng năng suất lao động, tăng hiệu quảsản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là việc làm cần thiết và có ýnghĩa rất to lớn.

Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lơng là một bộphậncủa chi phí sản xuất, hình thức trả lơng có ảnh hởng đến quá trình sảnxuất Một chính sách tiền lơng hợp lý sẽ tạo động lực mạnh mẽ trong việctăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm,nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh Ngợc lai, chínhsách trả lơng không hợp lý sẽ tạo ra những hiệu quả tiêu cực kìm hãm sựphát triển của doanh nghiệp, năng suất lao đoọng giảm, hao phí nguyên vậtliệu tăng, bầu không khí trong doanh nghiệp nặng nề Ngày nay hình thúctrả lơng cho các doanh nghiệp nhà nớc vận dụng rất linh hoạt nhiều chế độkhác nhau tuỳ thuộc vào đặc điểm quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh,tínhchất công việc.

Là một đơn vị tự hạch toán kinh doanh trong cơ chế thị trờng, công tycông trình giao thông đang áp dụng trả lơng theo thời gian cho toàn bộ laođộng gián tiếp và một phần lao động trực tiếp sản xuất và trả lơng sản phẩmcho những công nhân trực tiếp sản xuất Cách trả lơng của công ty nhìnchung là phù hợp, tuy nhiên vẫn còn một số nhợc điểm nhất định đó là: tiêuchuẩn phân loại trả lơng còn mang tính chung chung, cha có bảng đánh giácông việc và bảng đánh giá kết quả công việc, công tác định mức còn yếukém,việc trả lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất vào mùa ma đã hợp lýcha Đó là việc chúng ta cần xem xét để hoàn thiện các hình thức trả lơngcủa công ty

Qua quá trình thực tập tại công ty,đợc sự hớng dẫn nhiệt tình củagiáo viên hớng dẫn và tập thể cán bộ công nhân viên công ty, em đã hoànthành chuyên đề tốt nghiệpvới đề tài ” hoàn thiện các hình thức trả lơng ở

công tycông trình giao thông 134”.

Trang 2

Trong quá trình nghiên cứu chuyên đề thự tập em đã dựa trên phơngpháp khảo sát phỏng vấn, phân tích tổng hợp những lý luận về tiền lơng đãhọc và kết hợp với các số liệu báo cáo thực tế công tác trả lơng tại công tycông trình giao thông 134 để đa ra nhận xét và đề xuất ý kiến nhằm hoànthiện công tác trả lơng tại công ty.

Song do thời gian có hạncùng với những năng lực hạn chế của bảnthân nên bản chuyên đề thực tập này không tránh khỏi những thiếu sót, rấtmong đợc sự đóng góp của thầy cô và mọi ngời.

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bản chuyên đề thực tập này còn gồm cácphần sau:

Chơng I: Những lý luận cơ bản về tiền lơng trong các doanh nghiệpnhà nớc.

Chơng II: Phân tích tình hình trả lơng tại công ty công trình giaothông 134.

Chơng III: Giải pháp góp phần hoàn thiện các hình thức trả lơng tạicông ty công trình giao thông 134

Trang 3

Chơng I: Những lý luận cơ bản về tiền lơngtrong các doanh nghiệp nhà nớc

I.Khái niệm và ý nghĩa cơ bản về tiền lơng 1.khái niệm về tiền lơng

Tiền lơng là một phạm trù kinh tế chụi ảnh hởng của nhiều yếu tố nh:chính trị,xã hội, lịch sử.Vì vậy trong mỗi thời kỳ, mỗi giai đoạn ngời ta cóquan niệm khác nhau về tiền lơng.

Trong nền kinh tế thị trờng và sự hoạt động của thị trờng sức laođộng, sức lao động là hàng hoá,dođó tiền lơng là giá cả sức lao động.

Khi phân tích nền kinh tế t bản chủ nghĩa C.Mac viết: ‘’ Tiền công khôngphải là giá trị hay giá cả của lao động mà chỉ là một hình thái cải trang củagiá trị hay giá cả sức lao động ‘’.

Tiền lơng phản ánh nhiều mối quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau.Tiền lơng trớc hết là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời laođộng.Đó là quan hệ kinh tế của tiền lơng.Mặt khác,do tính chất đặc biệt củaloại hàng hoá sức lao động mà tiền lơng không chỉ thuần tuỳ là vấn đề kinhtế mà còn là một vấn đề xã hội quan trọng,liên quan đời sống và trật tự xãhội.Đó là quan hệ xã hội v.v

Trong quá trình hoạt động các chủ doanh nghiệp luôn tính toán vàquản lý tiền lơng chặt chẽ,bởi nó là một phần chi phí cấu thành chi phí sảnxuất kinh doanh.Đối với ngời lao động, tiền lơng là thu nhập từ quá trìnhlao động của họ, phần thu nhập chủ yếu đối với đại đa số lao động trong xãhội nó có ảnh hởng trực tiếp đến mức sống của họ Phấn đấu nâng cao mứclơng là mục đích hết thảy mọi ngời lao động Mục đích này tạo động lực đểngời lao động phát triển trình độ và khả năng lao động của mình.

Trang 4

Đứng trên phạm vi toàn xã hội,tiền lơng đợc xem xét và đặt trongquan hệ về phân phối thu nhập,quan hệ sản xuất và tiêu dùng,quan hệ traođổi và do vậy các chính sách về tiền lơng,thu nhập luôn là chính sáchtrọng tâm

2.Phân loại tiền lơng.2.1Tiền lơng danh nghĩa

Tiền lơng danh nghĩa là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ời lao động số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng suất laođộng và hiệu quả làm việc trực tiếp của ngời lao động,phụ thuộc vào trìnhđộ,thâm niên ngaỳ trong quá trình lao động.

ng-Trên thực tế mọi mức trả lơng cho ngời lao động đều là tiền lơngdanh nghĩa, Song bản thân tiền lơng danh nghĩa lại cha thể cho ta một nhậnthức đầy đủ về mức trả công thực tế cho ngời lao động.Lợi ích thực tế màngời lao động nhận đợc ngoài việc phụ thuộc vào mức lơng danh nghiã cònphụ thuộc vào giá cả hàng hoá, dịch vụ và số lợng thuế mà ngời lao động sửdụng tiền lơng đó để mua sắm hoặc đóng thuế.

2.2Tiền lơng thực tế

Tiền lơng thực tế đợc hiểu là số lợng hàng hoá tiêu dùng và các loạidịch vụ cần thiết mà ngời hởng lơng có thể mua đợc bằng tiền lơng danhnghĩa của họ

Nh vậy tiền lơng thực tế không chỉ phụ thuộc vào số tiền lơng danhnghĩa mà còn phụ thuộc vào gía cả các loại hàng hoá tiêu dùng và các loạidịch vụ cần thiết mà họ muốn mua.Mối quan hệ giữa tiền lơng thực tế vàtiền lơng danh nghĩa đợc thể hiện qua công thức sau đây:

ILDN=ILTT/IGCTrong đó:

Trang 5

ILTT: Chỉ số tiền lơng thực tế.ILDN: Chỉ số tiền lơngdanh nghĩa.

IGC: Chỉ số giá cả.

Nh vậy, ta có thể thấy rõ nếu giả cả tăng lên thì tiền lơng thực tếgiảm điều này có thể ra ngay cả khi tiền lơng danh nghĩa tăng lên Đây làmột quan hệ rất phức tạp do sự thay đổi của tiền lơng danh nghĩa, của giá cảvà phụ thuộc vào những yếu tố khác nhau Trong xã hội, tiền lơng thực tế làmục đích trực tiếp của ngời lao động hởng lơng Đó cũng là đối tợng quảnlý trực tiếp trong các chính sách về thu nhập tiền lơng và đời sống

2.3 tiền lơng tối thiểu

2.3.1Tiền lơng tối thiểu chung

Tiền lơng tối thiểu là mức tiền lơng thấp nhất đảm bảo các nhu cầuthiết yếu là ăn, mặc,ở, học hành, đi lại, chữa bệnh, sinh hoạt văn hoá, giaotiếp xã hội và một phần nuôi con.Mức lơng tối thiểu là mức lơng trả cho ng-ời lao động có trình độ giản đơn nhất và làm việc trong điều kiện lao độngbình thờng Đó là mức trả công lao động thấp nhất trong xã hội buộc ngờisử dụng lao động không đợc trả công cho ngời lao động thấp hơn mức đó,vìdới mức lơng tối thiểu ngời lao động không đảm bảo tái sản xuất sức laođộng và do đó sẽ không đảm bảo đợc nhân cách con ngời

Mức tiền lơng tối thiểu ở mỗi quốc gia khác nhau là khác nhau, nó ợc căn cứ vào mức sống tối thiểu,chỉ số sinh hoạt trong từng thời kỳ và điềukiện xã hội của mỗi quốc gia Hiện nay, ở nớc ta mức lơng tối thiểu đợc ápdụng cho ngời lao động làm viêc trong các doanh nghiệp theo luật doanhnghiệp và luật doanh nghiệp nhà nớc là 210.000 đồng/ngời/tháng(nghị địnhsố 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của chính phủ).

đ-2.3.2Tiền lơng tối thiểu điều chỉnh trong sản xuất kinh doanh

Trang 6

Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp có thể ápdụng mức lơng cao hơn nếu doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và phải nằmtrong giới hạn khung lơng nhà nớc quy định tại các doanh nghiệp, nhà nớcđã hớng dẫn tền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa trong các doanh nghiệp đơcphép áp dụng là:

Tlmin đc=Tlmin*(1+Kđc)Trong đó:

Tlmin đc: tiền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa doanh nghiệp đợc phép ápdụng (giới hạn chung của khung lơng tối thiểu).

Tlmin: Mức lơng tối thiểu chung do nhà nớc quy định (giới hạn dới củakhung lơng tối thiểu)Tlmin =210.000 đồng.

Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp

Trang 7

+Tiền lơng thực hiện chức năng thớc đo giá trị mà đó là giá trị sức laođộng.Nó đợc biểu hiện ở việc tiền lơng phải phản ánh đợc sự thay đổi củagiá trị,khi giá trị thay đổi thì tiền lơng phải thay đổi theo Tiền lơng thựchiện chức năng này là cơ sở để điều chỉnh giá cả cho phù hợp mói khi giácả biến động.

+Tiền lơng phải đảm bảo chức năng tái sản xuất sức lao động.

Tái sản xuất sức lao động bao gồm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mởrộng,tức là tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc không chỉ đủ nuôi sốngbản thân và gia đình ngời lao động mà còn dùng một phần để nâng caotrình độ.

+Tiền lơng là cơ sở để kích thích sản xuất

Muốn thực hiện chức năng này tiền lơng phải đủ lớn để kích thích ngời láođộng hăng say làm việc.Tổ chức tiền lơng phải làm nh thế nào để phân biệtngời làm tốt ngời làm cha tốt để trả lơng.

+Tiền lơng phải đảm bảo chức năng tích luỹ để dành.

Về nguyên tắc tiền lơng không chỉ đảm bảo tro ng thời gian làm việc màcòn đảm bảo cho ngời lao động sống và tồn tại trong thời gian nghỉ hu,nghỉ mất sức Muốn tích luỹ để dành tiền lơng không những phải đảm bảoquá trình sống hàng ngày mà phảỉ để thừa ra một ít,ngoài ra ngời lao độngcòn phải đóng BHXH để sau lấy số tiền đó để trả lại cho họ.

3.2 ý Nghĩa

-Đối với ngòi lao động,tiền lơng nhận đợc thoả đáng sẽ làm cho ngời laođộng tích cực hăng say làm việc hơn và họ sẽ gắn bó cuộc đời mình vớidoanh nghiệp.

-Đối với chủ doanh nghiệp,tiền lơng là một chi phí cấu thành sản xuất vàảnh hởng trực tiếp tới quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.Nếu doanhnghiệp trả lơng hợp lý thì năng suất lao động sẽ tăng,doanh nghiệp sẽ tăngđợc nhiều lợi nhuận hơn Ngợc lại,nếu doanh nghiệp trả lơng không hợp lýthì năng suất lao động sẽ giảm xuống, sản phẩm kém chất lợng,nguyên vậtliệu bị lãng phí dẫn đến hiện tợng di chuyển lao động sang các doanhnghiệp khác có mức lơng hấp dẫn hơn.

3.3.Vai trò của tiền lơng

Trang 8

Trong cơ chế thị trờng hiện nay,tiền lơng luôn đợc coi là một bộ phậnquan trọng không thể thiếu đợc đối với ngơì lao động cũng nh đối với chủdoanh nghiệp.Do vậy tiền lơng có những vai trò sau:

+Vai trò kích thích.

Tiền lơng làm cho con ngời say mê với công việc,sức sáng tạo trong côngviệc tăng và từ đó ngời lao động luôn có tinh thần trách nhiệm đối với côngviệc đợc giao.

+Vai trò điều phối lao động của tiền lơng.

Với số tiền lơng thoả đáng ngời lao động luôn sẵn sàng làm mọi công việcđợc giao trong điều kiện và sức lực cho phép.

+Vai trò quản lý lao động.

Doanh nghiệp có thể sử dụng công cụ tiền lơng để kiểm tra theo dõi giámsát ngời lao động làm việc có hiệu quả hay không để từ đó có kế hoạch vềnăng suất lao động cũng nh có kế hoạch, định hớng cho tơng

II Những nguên tác trong việc tổ chức tiền lơng 1.Yêu cầu của tổ chức tiền lơng.

+Đảm bảo tái sản xuất sức lao động động và không ngừng nâng caođời sống vật chất và tinh thần cho ngời lao động động.

Đây là một yêu cầu đảm bảo thực hiện đúng chức năng và vai trò củatiền lơng trong đời sống xã hôị Yêu cầu này cũng đặt ra những đòi hỏi cànthiết khi xây dựng các chính sách tiền lơng.

+Làm cho năng suất lao động động không ngừng tăng lên.

Tiền lơng là một đòn bẩy quan trọng để nâng cao năng suất lo động, tạo cơsở quan trọng nâng cao hiệu quả kinh doanh.Do vậy, tổ chức tiền lơng phảiđặt yêu cầu làm tăng năng suất lao động động Mặt khác đây cũng là yêucầu đặt ra đối với việc phát triển, nâng cao trình độ và kỹ năng của ngời laođộng động.

+Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.

+Tiền lơng luôn là mố quan tâm hàng đầu của mọi ngời lao động.Một chếđộ tiền lơng đơn giản, rõ ràng,dễ hiểu có tác động trực tiếp tới động cơ và

Trang 9

thái độ làm việc của họ, đồng thời làm tăng hiệu quả của hoạt động quản lý,nhất là quản lý về tiền lơng.

2 Những nguyên tắc co bản trong tổ chc tiền lơng.

Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lơng là cơ sở quan trọng nhất đểxây dựng một cơ chế trả lơng, quản lý tiền lơng và chính sách thu nhậpthích hợp trong một thể chế kinh tế nhất định ở nớc ta, khi xây dựng cácchế độ tiền lơng và tổ chức trả lơng phải theo các nguyên tắc sau đây

Nguyên tắc 1: Trả lơng ngang nhau cho những lao động động nh nhau.Nguyên tắc 2: đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lơng bình

Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời

lao động động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.

Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao động làmviệc trong các nghành nghề khác nhau nhằm đảm bảo sự công bằng, bìnhđẳng trong trả lơng cho ngời lao động động Thực sự nguyên tắc này là cầnthiết và dựa trên những cơ sở sau đây:

-Trình độ lành nghề bình quân của ngời lao động động ở mỗi nghành -Điều kiện lao động động

-ý nghĩa kinh tế của mỗi nghành trong nền kinh tế quốc dân-sự phân bổ theo khu vực sản xuất

III Quỹ tiền lơng

1 Khái niệm quỹ lơng

-Quỹ tiền lơng là tổng số tiền dự định để trả cho công nhân viên khi họhoàn thành nhiệm vụ của mình, quỹ lơng bao gồm:

+Tiền lơng cấp bậc (còn gọ là phần tiền lơng cơ bản, lơng cố định).

+Tiền lơng biến đổi bao gồm các khoản phụ cấp tiền thởng,phụ cấp tráchnhiệm, độc hại,lu động, phần tăng lên về tiền lơng sản phẩm.

-Kết cấu của quỹ lơng bao gồm: +Căn cứ vào thời kỳ ta có:

Trang 10

++Quỹ tiền lơng kế hoạch là tổng số tền dự tính trên cơ sở kế hoạch nhiệmvụ sản xuất trong năm,dự tính trả cho cán bộ công nhân viên theo số lợngvà chất lơng lao động động khi họ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong điềukiện bình thờng.Quỹ tiền lơng năm kế hoạch là cơ sở để xây dựng đơn giátiền lơng.

++Quỹ tiền lơng thực hiện là tổng số tền thực té dã chi trong thực tế,nó phụthuộc vào mức độ hoàn thành kế hoạch và chi phí hực tế phát sinh mà trongkế hoạch cha tính hết đợc.

+Căn cứ vào đối tợng có:

++Quỹ lơng của công nhân sản xuất.

++Quỹ tiền lơng của của lao động động quản lý.+ Căn cứ theo thành phần quỹ lơng ta có:

++Quỹ lơng cấp bậc: dựa trên suất lơng,đơn giá, thời gian làm việc theoquy định (kế hoạch).

++Quỹ lơng giờ =Quỹ lơng cấp bậc +Tiền thởng+Phụ cấp khác.++Quỹ lơng ngày =Quỹ lơng giờ +giờ đợc nghỉ không làm việc.++Quỹ lơng năm =Quỹ lơng ngày +ngày nghỉ không làm việc.

2 Phơng pháp xây dựng quỹ lơng 2.1 Quỹ lơng kế hoạch

Theo thông t số 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/97 của Bộ lao động ơng binh và xã hội, quỹ tiền lơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền l-ơng đợc xác định nh sau:

Trang 11

Hcb: Hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân.

HPC: Hệ số các khoản phụ cấp lơng bình quân đợc tính trong đơn giá tiền ơng.

l-VVC: Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao động này cha tính trongđịnh mức tổng hợp.

Các thông số trên đợc xác định nh sau:

+Lao động động định biên (Lđb): đợc tính trên cơ sở định mức lao độngđộng tổng hợp của sản phẩm dịch vụ hoặc sản phẩm dịch vụ quy đoỏi.+Mức lơng tối thiểu điểu trong doanh nghiệp (TLmin): áp dụng khi doanhnghiệp có lợi nhuận hoặc không làm giảm bớt khối lợng nhiệm vụ côngviệc đợc nhà nớc giao hoặc theo đơn đặt hàng Hệ số điều chỉnh tăng thêmđợc xác định nhằm điều chỉnh lại mức sống tối thiểu cho phù hợp với doanhnghiệp.

K đc: hệ số điều chỉnh tăng thêm.K1: hệ số điều chỉnh theo vùng.K2: hệ số điều chỉnh theo nghành.

+Hệ số cấp bậc công việc bình quân (Hcb): Căn cứ vào tổ chức sản xuất,tổchức lao động , trình độ công nghệ, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chuyênmôn, nghiệp vụ và định mức lao động động để xác định hệ số lơng cấp bậccông việc bình quân của tất cả ó lao động động định mức để xây dựng đơngiá tiền lơng.

+Hệ số các khoản phụ cấp lơng bình quân đợc tính trong đơn giá tiền lơng(Hcb): Căn cứ vào bản quy định hớng dẫn của Bộ lao động động thơng binhxã hội,xc định các đối tợng và mức phụ cấp đợc tính đa vào đơn giá để xácđịnh hệ số cac khoản phụ câps.

+Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao động này cha tính trongđiịnh mức lao động động tổng hợp (Vvc): quỹ này bao gồm quỹ tiền lơngcủa hội đồng quản trị, Bộ máy văn phòng, tổng công ty hoặc công ty, cánbộ chuyên trách đảng, đoàn thể và một số đối tợng khác mà tất cả đều chađợc định mức lao động tổng hợp.

Trang 12

2.2 Quỹ lơng thực hiện

Căn cứ vào vào đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giaovà kếtquả sản xuất kinh doanh, quỹ tiền lơng thực hiện đợc xác định nh sau(thông t số 13/LĐTBXH-Ttcủa Bộ lao động động thơng binh xã hội):

Vbc=(Vđg+C sxkd)+Vbs+Vpc+Vtg

Trong đó:

Vbc: Tổng quỹc tiền lơng thực hiện.

Vđg: Đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao.

C sxkd: Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh theo tổng sản phẩm hàng hoá thực hiệnhoặc doanh thu.

Vbs: Quỹ tiền lơng bổ sung, chỉ áp dụng với doanh nghiệp đợc đơn giá tiềnlơng theo đơn vị sản phẩm Quỹ này bao gồm: quỹ tiền lơng đợc nghỉ phéphàng năm,nghỉ việc riêng, ngày lễ lớn,tết, nghỉ theo chế độ lao động độngnữ, hội họp

+Vtg: Quỹ tiền lơnglàm thêm giờ đựơc tính theo số giờ thực tế làm thêm ng không vợt quá quy định của bộ luật lao động.

nh-III.Các hình thức trả lơng

Hiện nay các doanh nghiệp hai hình thức trả lơng phỏ biến đó là hìnhthức trả lơng theo thời gian và hình thức trả lơng theo sản phẩm Nhìnchung các doanh nghiệp đã xây dựng và thực hiện tốt quy chế trả lơng, lúngtúng trong việc xây dựng quy chế trả lơng hoặc quy chế trả lơng cha gắn vớinăng suất, chất lợng hiệu quả của từng ngời lao động để khắc phục tìnhtrạng phân phối bình quân không gắn với kết quả lao động Nhà nớc đã cónhững hớng dẫn cụ thể trong việc xây dựng quy chế trả lơng gắn với kết quảlao động, góp phần nâng cao hiệu quả làm việc trong mỗi doanh nghiệp.

1.hình thức trả lơng theo sản phẩm 1.1 ý nghĩa và điều kiện

Trang 13

Trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả cho ngời lao động dựa trực tiếpvào số lợng và chất lợng sản phẩm (dịch vụ)mà họ hoàn thành Đây là hìnhthức trả lơng đợc áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp sản xuất, chế tạosản phẩm.

-Điều kiện để thực hiện lơng sản phẩm.+Tỏ chức đợc liên tục.

+Có định mức đánh giá trả lơng hợp lý.

+Kiểm tra và nghiệm thu chặt chẽ,chính xác số lợng và chất lợng sản phẩmlàm ra.

-Hình thức trả lơng này có những u điểm và ý nghĩa sau:

+Quán triệt tốt trả lơng theo lao động, vì tiền lơng mà ngời lao động độngnhận đợc phụ thuộc vào số lợng và chất lợng sản phẩm đã hoàn thành điềunày có tác dụng làm tăng năng suất lao động của ngời lao động.

+Trả lơng theo sản có tác dụng trực tếp khuyến khích ngời lao động ra sứchọc tập nâng cao trình độ lanhf nghề, tích luỹ kinh nghiệm, rèn luyệnkỹnăng, phát huy sáng tạo

+Trả lơng theo sản phẩm còn có ý nhgiã to lớn trong việc nâng cao và hoànthiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ,chủ động trong làm việc củangời lao động.

Nguyên tắc trả lơng theo sản phẩm

+ Phải xây dựng các định mức lao động có căn cứ khoa học Đây là điềukiện rất quan trọng làm cơ sở để tính toán đơn giá tiền lơng, xây dựng kếhoạch quỹ lơng và sử dụng hợp lý, có hiệu quả và tiền lơng của doanhnghiệp.

+ Đảm bảo tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc nhằm đảm bảo cho ngời laođộng có thể hoàn thành và vợt mức năng suất lao động động nhờ vào việcgiảm bớt thời gian tổn thất do phục vụ tổ chức và phục vụ kỹ thuật.

Trang 14

+Làm tốt công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm Kiểm tra, nghiệm thunhằm đảm bảo sản phẩm đợc sản sút ra theo đúng chất lợng đã quy định,tránh hiện tợng chạy theo số lợng đơn thuần Qua đó,tiền lơng đợc tính vàtrả đúng với kết quả đợc thực tế sản xuất kinh doanh.

+ Giáo dục tốt ý thức và trách nhiệm cuỉa ngời lao động, đảm bảo chất lợngsản phẩm, đồng thời tiết kiệm vật t, nguyên liệu và sử dụng hiệu quả máymóc thiết bị và các trang bị làm việc khác.

1.2 Các chế độ trả lơng theo sản phẩm

1.2.1 Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân

Chế độ này đợc áp dụng khi ngời lao động làm việc mang tính chất độclập,có thể định mức kiểm tra nghiệm thu sản hẩm một cách cụ thể và riêngbiệt Tiền công của ngời lao động nhận đợc tính theo công thức:

L1 =ĐG *q1

Trong đó:

L1: Tiền lơng thực tế mà công nhân nhận đợc.Q1: Số lợng sản phẩm thực tế hoàn thành ĐG: Đơn giá tiền lơng trả cho một sản phẩm._Đơn giá đợc tính nh sau:

Đơn giá tiền lơng là mức tiền lơng dùng để trả cho ngời lao động khihọ hoàn thành một đơn vị sản phẩm hay công việc, công thức tính:

ĐG=L0 *t

Trang 15

+ Rễ ràng tính đợc tiền lơng trực tiếp trong kỳ.

+ Khuyến khích công nhân tiếp tục làm việc để nâng cao năng suấtlao động tăng tiền lơng một cách trực tiếp.

+ Trả lơng theo chế độ này thể hiện rõ ràng mối quan hệ giữa tiềncông và kết quả lao động.

1.2.2 Trả lơng cho ngời lao động làm lơng tập thể.

Theo Công văn 4320/LĐTBXH-TL ngày 29/12/1998 của Bộ lao độngThơng binh xã hội việc trả lơng lao động làm theo lơng sản phẩm tập thểthực hiện một trong hai cách.

Cách 1: Trả lơng theo ngày công thực tế, hệ số mức lơng, hệ số mứcđộ đóng góp để hoàn thành công việc, công thức tính nh sau:

Trong đó:

1.

Trang 16

+ Ti là quỹ tiền lơng ngời thứ i nhận đợc.+Vsp: Là quỹ tiền lơng sản phẩm của tập thể.m: Là hệ số lơng cấp bậc của công việc

+ti: Làhệ số cấp bậc công việc của ngời thứ i đảm nhiệm

+di: Là tổng số điểm đánh goá mức độ đóng góp để hoàn thành côngviệc của ngời thứ i Việc xác định số điểm di của từng ngời đánh giá thôngqua bình xét tập thể Têu chuẩn đánh giá là:

-Đảm bảo số giờ công ích.

-Chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công lao động của ngời phụ trách.-Đảm bảo chất lợng công việc.

-Tiết kiệm vật t,đảm bảo an toàn lao động.

Nếu đảm bảo đủ các tiêu chuẩn trên thì đợc 10 điểm Tiêu chuẩnnàokhông đảm bảo yêu cầu thì trừ 12 điểm.

*Các tiêu chuẩn bổ sung.

+Nếu làm công việc có cấp bậc công việc cao hơn cấp bậc công nhânmà vẫn đảm bảo đợc chất lợng,thời gian, đợc cộng thêm 12 điểm.

+Làm công việc nặng nhọc,độc hại trong tập thể đợc cộng thêm từ12 điểm.

+làm việc khi không bố trí đủ ngời theo dây chuyền, nhng vãn bảođảm việc hoạt động bình thờng, đợc cộng thêm 12điểm.

1.2.3.Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp

Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp đợc áp dụng để trả cho ngờilao động làm công việc phục vụ hay phù trợ,phục vụ cho hoạt động sản xuấtcủa công nhân chính.

- Tính đơn giá tiền lơng:

ĐG=L/ M.QTrong đó:

ĐG: Đơn giá tiền lơng của công nhân phụ, phù trợ.

Trang 17

L: Mức lơng cấp bậc của công nhân phụ, phù trợ.M: Mức phục vụ của công nhân phụ,phù trợ.Q: Mức sản lợng của một công nhân chính -Tính tiền lơng thực tế.

L1 =ĐGxQ1Trong đó:

L1: Lơng thực tế của công nhân phụ.ĐG: Đơn giá tiền lơng phục vụ

Q1: Mức hoàn thành thực tế của công nhân chính

*Ưu điểm:

Khuyến khích công nhân phụ, phù trợ phục vụ tốt hơn cho hoạt động củacông nhân chính góp phần nâng cao năng suất lao động của công nhânchính

 Nhợc điểm:

Tiền lơng của công nhân phụ, phụ thuộc vào kết quả làm việc thực tế củacông nhân chính, mà kết quả này lại chụi tác động của các yếu tố khác.Dovậy có thể làm hạn chế sự cố gắng làm việc của công nhân phụ.

1.2.4.Chế độ trả lơng sản phẩm khoán

Chế độ nàythờng áp dụng cho những công việc đợc giao khoán chocôngnhân,khá phổ biến cho nghành nông nghiệp,XDCB hoặc một số nghànhkhác khi công nhân làm công việc mang tính đột xuất, công việc không thểxác định, định mức lao động động một cách ổn định trong thời gian dài Đặc điểm: cho biết ngay từ đầu số tiền đợc lĩnh.

Tiền lơng khoán đợc tính nh sau:

Trang 18

L1=ĐGk.Q1Trong đó:

*Nhợc điểm: việc xác định đơn giá giao khoán phức tạp nhiều khi khó xacđịnh chính xác, đòi hỏi phải hết sức chặt chẽ tỉ mỷ để xây dựng đơn giákhoán.

1.2.5.Chế độ trả lơng sản phẩm có thởng

Chế độ trả lơng sản phẩm có thởng là sự kết hợp trả lơng cho sảnphẩm và tiền thởng.Trảlơng theo sản phẩm thởng gồm hai phần:

+Phần trả theo đơn giá cố định và số lợng sản phẩm thực tế đã hoànthành.

+Phần tiền thởng đợc tính dựa vào trình độ hoàn thành và hoàn thànhvợt mức các chỉ tiêu thởng cả về số lợng và chất lợng sản phảm,công thứctính nh sau:

LTH=L+L(m.h)/100Trong đó:

+Lth: Tiền lơng sản phẩm có thởng.+L: Lơng theo đơn giá cố định.+m: Tỷ lệ phần trăm thởng.

Trang 19

1.2.6.Chế độ trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến

áp dụng những khâu yếu củn xuất là những khâu có ảnh hởng trực tiếp đếntoàn bộ quas trình sản xuất.

Chế độ trả lơng này dùng hai loại đơn giá:

-Đơn giá cố định: dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành.-Đơn giá luỹ tiến: Dùng để trả lơng cho những sản phẩm vợt mức khởiđiểm đơn giá luỹ tiến là đơn giá cố định nhân với tỷ lệ tăng đơn giá.

Tiền long theo sản phẩm luỹ tiến đợc tính theo công thức sau: LLT=ĐG.Q2+ĐG.k(Q1-Q0)

Trong đó:

LLT: Tổng tiền lơng trả theo sản phẩm luỹ tiến.ĐG: Đơn giá cố định tính theo sản phẩm.Q1: Sản lợng sản phẩm thực tế hoàn thành.K: Tỷ lệ tăng đơn giá

Trong chế độ trả lơng sản phẩm luỹ tiến, tỷ lệ tăng đơn giá hợp lý đợc xácđịnh dựa vào phần tăng chi phí sản xuất gián tiếp cố định Tỷ lệ này đợc xácđịnh nh sau:

-k: Tỷ lệ tăng đơn giá tiền lơng hợp lý.

Trang 20

-ddc: Tỷ trọng chi phí sản xuất gián tiếp cố định trong giá thành sản phẩm.-tc: Tỷ lệ của số tiền tiết kiệm về chi phí sản xuất gián tiếp cố định dùng đểtăng đơn giá.

-dl: Tỷ trọng tiền lơng của công nhân sản xuất trong giá thành sản phẩm khihoàn thành vợt mức sản lợng.

*Ưu điểm: Việc tăng đơn giá cho những sản phẩm vợt mức khởi diểm làmcho công nhân tích cực làm việc tăng nang suất lao động.

*Nhợc điểm: áp dụng chế độ trả lơng này dễ làm tốc độ tăng của tiền lơnglớn hơn tốc độ tăng của năng suất lao động của nhng khâu áp dụng trả lơngtheo sản phẩm lũy tiến.

niệm: Là hình thức trả lơng đợc xac định theo trình độ kỹ thuật,nhiệmvụ,chức vụvà theo thời gian làm việc của ngời lao động.

2.1 Điều kiện áp dụng

Hình thức này chủ yếu đợc áp dụng đối với những ngời làm công tácquản lý Đối với công nhân sản suất thì hình thức này chỉ áp dụng ở nhữngbộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc những công việc khôngtiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất củasản xuất nểu thực hiện trả công theo sản phẩm sẽ không đảm ảo đợc chất l-ợng sản phẩm, không đem lại hiệu quả thiết thực.

2.2 Hình thức trả lơng theo thời gian

Hiện naychúng ta đang áp dụng cách trả lơngtheo thời gian đợc quy định tạicông văn 4320/LĐTBXH-TLngày 29/12/1998 của Bộ LĐTBXH nó baogồm 2 cách trả:

Cách 1: Trả lơng theo công việc đợc giao khoán với mức độ phức tạp, tính

trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành của công việc và sốngày công thực tế,không phụ thuộc vào số mức lơng đợc xếp theo nghị định26/CP Ngày 23/5/1993 Của chính phủ.Công thức tính nh sau.

I thuộc jTrong đó:

1

Trang 21

-Ti tiền lơng ngời thứ i nhận đợc.

-ni: Ngày công thực tế trong kỳ của ngời thứ i.-m: Số ngời của bộ phận làm lơng thời gian.

-Vt: Quỹ tiền lơng tơng ứng với mức độ hoàn thànhcông việc của bộphậnlàm lơng thời gian và đợc tính theo công thức:

Vc: Quỹ tiền lơng trả trực tiếp cho ngời lao động.VSP: Quỹ tiền lơng của bộ phận làm lơng sản phẩm.VK: Quỹ tiền lơng của bộ phận làm lơng khoán.

-hi Hệ số tiền lơng của ngời thứ ivói công việc đợc giao,mức độ phứctạp,tính trách nhiệm của công việc đòi hỏivà mức độ hoàn thành công việc.

Trong đó:

k: Hệ số mức hoàn thành đợc chia làm 3 mức: Mức hoàn thành tốt hệ số 1,2

-Mức hoàn thành hệ số 1 -Mức cha hoàn thành hệ số 0,7

d1i: Số điểm mức độ phức tạp của công việc ngời thứ i đảm nhận.d2i: Số điểm tính trách nhiệm của công việc ngời thứ i đảm nhận.

Tổng số điểm cao nhất của hai nhóm yếu tố mức độ phức tạp và tráchnhiệm của công việc (d1i,d2i)là 100%, thì số điểm của d1i cao nhất là 70điểm (chiếm tỷ trọng là 70%) và d2i cao nhất 30 điểm (chiếm tỷ trọng30%)

(d1i+d2i): Tổng số điểm mức độ phức tạp và tính trách nhiệm của công việcđơn giản nhất trong doanh ngiệp



Trang 22

cách 2: Trả lơng cho ngời lao động vừa theo hệ số mức lơng đợc xếp tại

nghị định số 26/CP Vừa theo kết quả của từng ngời,từng bộ phận, côngthức tính nh sau:

Ti=T1i+T2iTrong đó

-Ti: Tiền lơng của ngời thứ i nhận đợc.

-T1i: Tiền lơngtheo NĐ số 26/CP của ngời thứ i,đợc tính nh sauT1i=ni.ti

1

Trang 23

V.Sự cần thiết phải hoàn thiện hình thứ trả lơng tại công ty công trìnhgiao thông 134.

Đối với ngời lao động thì tiền lơng là thu nhập chính nhằm nâng caomức sống của ngời lao động và gia đìnhhọ Trong điều kiện chung của đấtnớc là thu nhập chung bình quân đầu ngời rất thấp, mức sống cha cao thìviệc kích thích vật chất đối với ngời lao động của tiền lơng của tiền lơngđặc biẹt quan trọng.

Một trong những nhân tố quan trọng quyết định hieeuj quả sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp là việc thực hiện trả lơng cho ngời lao động.Các doanh nghiệp cần lựa chọn hình thức trả lơng phù hợp.Công ty côngtrình giao thông 134là một công ty có số lơng công nhân lớn với nhữngcông việc khác nhau,do vậy mà việc lựa chọn chế độ trả lơng cho cho mỗicông việc, mỗi cán bộ công nhân viên sao cho hợp lý phù hợp với yêu cầucủa tổ chức tiền lơng là một vịc khó khăn cần phải thực hiện Đây là một lýdo cho việc cần phải hoàn thiện các hình thức trả lơng taị công ty.

Xét về việc áp dụng các hình thức trả lơng thì công ty công trình giaothông 134 có số lợng công nhân đông, hơn nữa lại là những công việc khácnhau và lực lợng lao động thời vụ khá nhiềuvì vậy mà việc trả lơng cũngkhác nhau, Việc lựa chọn những hình thức trả lơng sao phải quán triệtnguyên tắc lơng theo số lơng và chất lợng lao động, khuyến khích ngời laođộng ra sức học hỏi, nâng cao trình độ lành nghề Vì vậy để khai thác đợcmọi khả năng phục vụ cho sản xuất và áp dụng đúng các hình thức trả lơngcũng nh yêu cầu của từng hình thức thì cần phải hoàn thiện hình thức trả l-ơng.

Xét về yêu cầu của tổ chức sản xuất kinh doanh thì mục tiêu của cácdoanh ngiệp là phấn đấu đặt hiêụ quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinhdoanh.Việc trả lơng tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp Thực hiện công tác này một cách đúng đắn và hợp lý sẽkhai thác đợc khả năng tiềm năng của ngời lao động trong quá trình sảnxuất kinh doanh Mặt khác việc hoàn thành hình thức trả lơng phải gắnvới việc hoàn thiện điều kiện để trả lơng, hình thức trả lơng và các mặt cóliên quan đến công tác này Điều này làm tăng thêm uy tín, củng cố vị trícủa doanh nghiệp trên thị trờng.Chính vì vậy việc hoàn thiện công tác trả l-ơng cho ngời lao động là điều cần thiết.

Xét về khía cạnh ngời lao động thì họ bao giờ cũng mong muốn đợccông bằngvà muốn có điều kiện để hoàn thiện mình Việc trả lơng xứng

Trang 24

đáng sẽ khuyến khích họ làm việc, tạo niềm tin cho bản thân họ, làm chohọ hết lòng vì công việcvà tạo điều kiện cho họ tự khẳng định năng lực củamình Vì vậy việc hoàn thiện công tác trả lơnglà việc khai thác khả năngtiềm ẩn của ngời lao động góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.Không ngừng hoàn thiện công tác trả lơng là một yêu cầu tất yếukhách quan đối với các doanh nghiệp nói chungvà công ty công trình giaothông 134 nói riêng Vì vậy trong thời gan thực tập tại công ty ccông trìnhgiao thông 134 em thấy việc hoàn thiện hình thức trả lơng là hết sức cầnthiết và phải đợc thực hiện thờng xuyên.

Chơng II: Phân tích tình hình trả lơng tạicông ty công trình giao thông 134.

I.Những đặc điểm của công ty công trình giaothông 134 có ảnhhởng đến công tác trả lơng.

1 Quá trình hình thành và phát triển.

Công ty công trình giao thông 134 tiền thân là do xí nghiệp kiến trúc I,công ty khảo sát thiết và xây dựng công trình I sát nhập năm 1989 vớitêngọi công ty khảo sát thiết kế và xây dựng công trình I trực thuộc trựcthuộcliên hiệp các xí nghiệp xây dựng giao thông I.

Đến tháng 07 năm 1993 đợc đổi tên thành Công ty Công trình 134theo quyết định thành lập doanh nghiệp số 1353/ QĐ/TCBC- LĐ ngày05/07/1993 của Bộ trởng Bộ Giao thông vận tải và chứng nhận đăng kýkinh doanh 108722 do trọng tại kinh tế thành phố Hà nội cấp ngày19/07/1993 Chứng chỉ hành nghề xây dựng số 392/BXD do Bộ trởng BộXây dựng ngày 26/07/1993

Khi mới thành lập cơ sở vật chất của công ty hầu nh là không có vàcông ty chỉ nhận đợc công trình thi công nhỏ với giá trị khoảng từ 1 đên200 triệu Nhng những năm gần đây công ty đã rất phát triển và có thểtham gia nhiều công trình lớn phục vụ giao thông, vận tải nh:

- Đờng ôtô bờ phải, cầu cứng qua sông Sê san, cầu qua điểm B và cáchạng mục cầu, đờng, kè khác thuộc công trình thuỷ điện Yaly.

Trang 25

- Nâng cấp và cải tạo đờng Sơn Dơng, Tân trào, đờng bột sào- CổYểng, 10 km đờng Na –Foòng ma thuộc tỉnh Tuyên Quang.

- Đờng Bắc Thăng Long nội bài.

- Đờng quốc lộ 1A, quốc lộ 2,5 và đờng 138, đờng cao tốc Láng hoàlạc

Các công trình thi công đều đảm bảo tiến độ, chất lợng đạt hiệu quảkinh tế cao Do vậy mà công ty đã đợc nhận nhiều bằng khen cờ thi đuacủa Bộ giao thông vận tải, UBND các tỉnh nơi đơn vị thi công và của tổngcông ty công trình I.

2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.

Công ty công trình 134 là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc tổngcông ty công trình giao thông I với ngành nghề kinh doanh chính là xâydựng Có nội dung đăng ký điều chỉnh chứng chỉ hành nghề xây dựng lànhận thuầu các công nghệ xây dựng bao gồm:

+ Công việc đào đắp, nạo vét và bờ đắp mặt bằng, đào đắp nền, đàođắp công trình (kênh, mơng, đê, đập, hồ chứa nớc, đờng Bê Tông )

+ Thi công các loại móng công trình: Cọc khoan nhồi, ép bậc thấm,đờng chịu lực trên nền đất xử lý nền đất yếu.

+ Công việc thi công mặt bằng (Dùng phơng pháp khoan nổ mìn đểkhai thác phá dỡ và tạo hình công trình.)

+ Công việc xây lắp kết cấu công trình: Xây gạch đá, bê tông cốtthép, kết cấu kim hoá, bê tông Asphalt.

+ Công việc hoàn thiện xây dựng kỹ thuật trang trí nội thất, chát ốplát

+ Công việc lắp đặt thiết bị công trình, nắp đặt thiết cấu phụ kiện phitiêu chuẩn thuộc các loại công trình, lắp đặt thiết bị cơ điện công trình, hệthống đờng dây và các trạm biến thế

So với các ngành sản xuất sản phẩm khác thì sản phẩm xây lắp củacông ty có những đặc điểm diêng đó là:

- Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục xây, vật kiến trúc

Trang 26

có quy mô kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xâylắp kéo dài, sản phẩm xây lắp luôn cố định tại nơi sản xuất còn các phơngtiện thiết bị vật t thi công, ngời lao động phải di chuyển đến địa điểm làmsản phẩm.

Việc tổ sản xuất ở các đơn vị xây dựng luôn mang tính đặc thù riêngvà sản phẩm,hoạt động sản xuất thi công diễn ra dới điều kiện thiếu tính ổnđịnh, luôn biến đổi theo địa điểm thi công nên công ty lựa chọn phơng ánthi công thích hợp đó để khoán thi công.

-Do chu kỳ sản xuất công trình kéo dài để đảm bảo tiến độ thi công,tránh tổn thất rủi do, ứ đọng vốn công tyđã áp dụng hình thức khoán chocác đội thi công, điều này giúp công ty hoàn thành và bàn giao sản phẩmđúng thời gian quy định.

-Qúa trình sản xuất diễn ra trong một phạm vi hẹp vớisố lợng côngnhân và vật liệu lớn công ty đã phối hợp đồng bộ,chặt chẽ giữa các bộ phậnlàm cho các công trình thi công diễn ra một cách liên tục không bị giánđoạn.

-Sản phẩm xây lắp phải diễn ra ngoài trời nên công ty đã có nhữngbiện pháp bảo đảm an toànlao động cho công nhân nh mũ, quần áo bảo hộlao động, dây thắt an toàn lao động.

Để phân công lao động theo công trình công ty tổ chức lực lợng thicông theo các ban dự án, đội và thực hiện khoán nội bộ.

Với những đặc thù riêng của sản phẩm xây dựng cách tổ chức sản xuất hợplý nên kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh của công ty luôn đợc tổngcông ty Công trình giao thông I đánh giá cao gần đâycông ty luôn vợt mứckế hoạch

Biểu 1 Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanhcủa công ty côngtrình giao thông 134

Trang 27

Giá trị tổng sảnlợng

Tổng doanh thu Tỷ đồng 55,862 59,038 75,750 80.6

Nộp ngân sách Tỷ đồng 1,900 2,903 3,413 3,220

Tổng quỹ lơng Tỷ đồng 8,374 8,880 12,031 12.212

Nguồn: Từ phòng kế hoạch của công ty

Qua bảng trên ta thấy giá trị sản lợng của công ty không ngừng tănglên qua các năm Nhất là việc thực hiện vợt kế hoạch điều đó thể hiện việcphát triển đi lên của công ty Tổng quỹ lơng năm 2001 tăng lên so với năm2000 là gần 40%, thu nhập bình quân đầu ngời năm 2001 tăng 10,5% so vớinăm 2000 điều đó giúp cán bộ công nhân viên trong công ty có thể cải thiệnđợc đời sống của mình đồng thời đợc hiệu quả chi phí tiền lơng bỏ ra Cáckhoản nộp ngân sách nhà nớc công ty luôn đóng góp đầy đủ và ngày càngtăng qua các năm Năm 2000 thực nộp ngân sách nhà nớc là 2,903 tỷ, năm2001 nộp 3,22 tỷ tăng 5% so với năm 2000.Năm 2001 công ty đã đạt sản l-ợng 98,3 tỷ, tổng doanh thu 80,6 tỷ nộp ngân sách nhà nớc là 3,22 tỷ Trongnăm 2002 công ty phấn đấu đạt 112 tỷ, tổng doanh thu đạt 98 tỷ và cáckhoản nộp ngân sách khoảng 3,4 tỷ Vì vậy công ty cần phải tăng cờngcông tác tiếp thị nắm bắt tình hình chuẩn bị hồ sơ tham gia đấu thầu cáccông trình mới và tạo cho mình một đội ngũ lao động lành nghề có trình độcao.

3.Đặc điểm tổ chức quản lý ở công ty

Công ty công trình giao thông 134 có địa bàn hoạt động rộng lớn nênviệc hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty của công ty chụi ảnh hởngcủa công tychụi ảnh hởng của nhiều yếu tố nh: Thời tiết, địa hình, giá cả,địa điểm thi công Do vậy để điều hành sản xuất tốt,kinh doanh có lãi cạnhtranh thắng thầu đòi hỏi phải đội ngũ cán bộ quản lý phải rồi rào có trình độchuyên môn, vật t thiết bị,vốn lớn thì mới có khả năng thắng thầu Để phùhợp đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng việc xây dựng cơcấu bộ máy tổ chứctheo mô hình trực tuyến chức năng.

Trang 28

Giám đốc chụi trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của công ty,là đậidiện pháp nhân của công ty để đi ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp tác kinhdoanh, Giám đốc là ngời có thẩm quyền cao nhất trong công ty, phụ tráchquản lý cán bộ, tài chính, kế toán,công tác đầu t

Phó giám đốc phụ trách chung: Phụ trách các vấn đề tổ chức hànhchính, nhân sự lao động động tiền lơng và thay giám đốc giải quyết các vấnđề khi giám đốc đi vắng, tham mu cho giám đốc về chuyên môn phụ trách.

Phó giám đốc phụ trách vật t thiét bị: Phụ trách về vật t thiết bị củacông ty, tham mu cho giám đốc về chuyên môn đợc phụ trách.

Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phụ trách về kỹ thuật công nghệ thicông các công trình, tham mu cho giám đốc về chuyên môn phụ trách.

Phó giám đốc phụ trách thi công: Trực tiếp chỉ đạo thi công các dự ánlớn hoặc điều hành các văn phòng đại diệncủa các công ty tại các địa ph-ơng.

Các phòng ban tham mu cho giám đốc, các phó giám đốc và cácphòng nghiệp vụ về các vấn đề thuộc các chức năng của phòng mình quảnlý Chức năng của các phòng nh sau:

+Phòng hành chính: Tổ chức phục vụ các công việc về hành chínhnh công việc giấy tờ, in ấn hồ sơ, điều phối xe con trong cơ quan Trongnội bộ doanh nghiệp.

+Phòng tổ chức lao động động tiền lơng: tuyển dụng quản lý cán bộcông nhân viên, theo dõi tiền lơng, bảo vệ quyền lợi vf nghĩa vụ của ngờilao động.

+Phòng tài chính quản lý tài chính của công tyvà thực hiện các nghĩavụ và quyền lợi với nhà nớc vèe vấn đề tài chính.

+Phòng vật t máy: Quản lý mua bán các thiết bị vật t nghiên cứu thiếtkế cải tiến thiết bị chuyên dụng phục vụ trong thi công.

+Phòng kỹ thuật: thiết kế tổ chức thi công, quản lý kỹ thuật, chất ợng công trình Nghiệm thu thanh toán khôis lợng thi công trong nội bộcông trong nội bộ công ty và chủ thầu.

Trang 29

l-+Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất của công ty theo rõi kếhoạch, giá trị thực hiện của các công trình, quyết toán nội bộ và với chủ đầut về giá trị thực hiện công trình.

+ Các bộ phận trực tiếp sản suất: sản xuất và thi công các công trình.Các đơn vị tự điều hành trực tiếp

+ban điều hành dự án: Đối với dự án có nhiều công trình bắt buộc bắtbuộc các đội phải thi công kịp thời mới đảm bảo tiến độ thi công thì phải tổchức một ban điều hành để điều phối thi công.

Sơ đồ: Mô hình tổ chức bộ máy ở công ty công trình giaothông134.Giám đốc

Đảng uỷ

Công đoàn

Phò giám đốc phụ trách chung

Phó giám đốc phụ trách vậtt xe máy

Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật

Phó giám đốc phụ trách thi công I

Phó giám đốc phụ trách thi công II

Phòng chính hành

Phòng tổ

chức Phòng tài chính

Phòng vật t máy

Phòng kỹ thuật

Ban điều hành dự án

Phòng kế hoạch

X ởng sửa chữa,sản xuất bán thành

đội công trình 1

đội công trình 2

Trang 30

4 Đặc điểm về lao động.

Để có đợc một sản phẩm, bất kỳ một chu kỳ sản xuất nào cũng cầncố đầy đủ 3 yếu tố: T liệu sản xuất, lao động,đối tợng lao động Trong đóyếu tố lao động động dặc biệt quan trọng Để đặt đợc hiệu quả cao trongquá trình quản lý, sản xuất cần hình thành lực lợng lao động tối u, phâncông lao động hợp lý.Trải qua các thời công ty công trình giao thông 134đãa có một đội ngũ cán bộ có trình độ tay nghề cao.

a.Đặc điểm lao động gián tiếp của công ty.

Trang 31

Đối với công ty lao động động gián tiếp là những ngời có vai trò vôcùng quan trọng trong sự phát triển sản xuất kinh doanh Hiện nay công tycó đội ngũ lao động chuyên môn,có khả năng đảm nhận những công việccó tính phức tạp.

Biểu2: Bảng kê khai năng lực chuyên môn của công ty

SttTrình độ chuyên môn của laođộng gián tiếp

SLTheo thâm niên

51015IĐại học và cao đẳng101

1Kỹ s kinh tế xây dựng1611322Cử nhân kinh tế761

3Kỹ s cầu đờng1064

4Kỹ s cầu hầm106315Ký s cầu đờng sắt &đờng bộ169526Kỹ s xây dựng dân dụng,công

7Kỹ s sửa chữa ôtô5148Kỹ s máy xây dựng6312

11Kỹ s thiết kế xây dựng sân bay11

12Kỹ s cấp thoát nớc21113Kỹ s vật liệu XD52314Kỹ s phát dẫn điện11

15Kỹ s thuỷ nông1116Kỹ s đại lý vật lý11

IITrung cấp các loại35

Cầu đờng bộ127323Xây dựng dân dụng8215

Trang 32

5Lao động tiền lơng.116Kinh tế tài chính6123

b Đặc điểm của lao động trực tiếp sản xuất.

Hiện nay công ty có khoảng 500 lao động trực tiếp sản xuất, trong đó425 công nhân chính,75 công nhân phụ họ có trình độ chuyên môn kỹ thuậtnh bảng tổng kết sau.

Biểu 3: Bảng thống kê trình độ cấp bậc công nhân của công ty

Số thịtrờng

Trang 33

Nguồn: Theo số liệu thống kê năm 2001của phòng tổ chức.

Qua số liệu trên ta thây số công nhân của công ty có trình độ lànhnghề tơng đối cao, mặc dù số công nhân có tay nghề bậc 6 và 7 khôngnhiều.Nhng trình độ công nhân các bậc 4 và 5 lại tơng đối do vậy trình độtay nghề của công nhân tơng đối phù hợp với công việc.Khi tiến hành sảnxuất ta nên bố trí những lao động có trình độ có cao từ đó trình độ côngnhân có thể đợc nâng cao có thể làm đợc những công việc khác có liên quanvà tay nghề này có thể dùng để sản xuất công việc có liên quan trong lúccông trình không thi công đợc trong mùa ma để có thể có thu nhập đảm bảođời sống

Trong lúc công trình cần tiến độ nhanh công ty còn thuê lao động thời vụvới số lợng tơng đối lớn,với tình hình lao động nh thế công ty cần phải cóchính sách nh thế nào đối với họ để ngời lao động để toàn tâm chí đến côngviệc của mình

5.Đặc điểm máy móc thiết bị

Công ty công trình giao thông 134 có đợc những thành tích nh ngàyhôm nay là nhờ vào sự quản ý chặt chẽ có hiệu quả, để có đợc những kếtquả nh vậy cũng một phần dựa vào việc tiếp kiệm nguyên nhiên vật liệu vàcông ty tích cực không ngừng nân caomức độ hiện đại của máy móc thiết bịchuyên dùng.

Bên cạnh sự giúp đỡ về thiết bị của khách hàng cũng nh sự giúp đõcủa tổng công ty,công ty công trình giao thông 134 luôn chú trọng đến việcđầu t máy móc thiết bị tốt và chuyên dung Để đáp ứng việc hiện đại máymóc thiết bị trình độ của những ngời sử dụng máy móc thiết bị luôn cànphải đợc nâng cao.

Tình hình cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất là một vấn đề khókhăn ở công ty Do những sản phẩm cả công ty làm ra là các công trình

Trang 34

giao thông vận tải nên nguyên vật liệu chủ yếulà nhựa đờng, đất, đá, ximăng, thép các công trình công ty giải khắp đất nớc do đó viêc cung ứngvật liệu là khó khăn Đây cũng là một nguyên nhân gây lên tình trạngkhông có việc cho công nhân

Năm 2001 công ty đã đầu t một số máu móc thiết bị lớn do vậy trìnhđộ của ngời công nhân cũng cần phải đợc nâng cao.

Biểu 4: Bảng đầu t giá trị máy móc thiết bị năm 2001.

Số tt Tên thiết bị Nớc sảnxuất

Nămsản xuất

Chất ợngcòn lại

l-Số lợng(chiếc)

Đối với công tác thị trờng công ty đã thực hiện tốt chức năng sau:

-Cải tiến công tác lập hồ sơ dự thầu, đấu thầu mang lại hiệu quả kinh tế cao,hỗ trợ tích cựct vấn cho các xí nghiệp lập hồ sơ dự thầu

Chủ động lập giá cho các công trình có vống đầu t nớc ngoài mà công tyđảm nhận hoặc liên doanh Bên cạnh đó là công tác thị trờng đang tiếp thịđối với các dự án đầu t nớc ngoàinhằm tìm ra đọc đối tác liên doanhđể hợptác nhng vẫ đảm bảo đợc quyền lợi cho đơn vịvà bên đối tác phù hợp vớipháp luật quy định Đôn đốc và giám sát chặt chẽ các dự án thuộc nguồnvốn đầu t nớc ngoài.

Trang 35

Trong những năm vừa qua một thành công lớn của công ty trongcộng tác kinh tế thị trờng là đã thắng thầu một số công trình lớn: Côngtrìnhquốc lộ 91(km 73-81) vối giá trị thầu rất lớn

Công tác thị trờng đang tiến hành liên doanh liên kết với các đơn vịtrong và ngoài nớc để thực hiện có hiệu quả công tác đấu thầu các dự ánlớn, đẩy mạnh hoạt động các lĩnh vực nghành đợc cấp giấy phép nh xây lắp,đại lý Với mục đích đa dạng hoá nghành nghề kinh doanh.

II Phân tích tình hình trả lơng tại công ty công trình giao

thông 134.

1 quy chế trả lơng tại công ty.

Thực hiện nghị định 28/CP ngày 28/03/1997của chính phủ về đổi mới

tiền lơng, thu nhập trong các doanh ngiệp nhà nớc.

Căn cứ vào công văn 4320/LĐTBXH-TL ngày 29/12/1998 Của bộ lao độngthơng binh xã hội về hớng dẫn quy chế trả lơng với những nội dung sau:

-Thu nhập hàng tháng của công nhân viên không cố định mà có thểtăng hoặc giảm tuỳ thuộc vào măng suất lao động và kết quả sản xuất kinhdoanh của công ty

-Những ngời trực tiềp làm ra sản phẩm thì kết hợp giữa hình thức trảlơng theo sản phẩm và thời gian

-Những ngời không trực tiếp sản xuất làm việc theo thời gian đợc trả100% lơng cấp bậc chức vụ, phụ cấp trách nhiệm theo nghị định 26/CP.Phần tiền lơng tăng thêm do kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, củađội đợc trả theo trách nhiệm đóng góp và hiệu quả công tác của mỗi ngời

-Công ty chấp nhận thanh toán lơng chờ việc cho ngời lao động15.000 đồng/ngời nếu công ty và đội không bố trí đợc côn việc.

Trang 36

2 Công tác xây dựng quỹ lơng của công ty.

Quỹ tiền lơng của công ty công trình giao thông 134 đợc xác định theohớng dẫn của thông t 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997.Nội dung thông t làhớng dẫn xây dựng đơn giá tiền lơng và quản lý quỹ lơng cụ thể nh sau: a Thành phần của quỹ lơng

Thành phần của quỹ lơng gồm 2 phần

- Phần 1là quỹ lơng của bộ phận gián tiếp (V1)- Phần 2là quỹ lơng của bộ phận trực sản xuất(V2)Do vậy ta có công thức tính VKH= V1+V2

Doanh thu năm kế hoạch của công ty 2002là 980.300.000.000 đồngNăng suất lao động trung bình năm71.000.230*12

Lao động động định biên năm 2002đợc tính theo công thứcLđb=doanh thu/nslđtb=98.030.000.000=1150 ngời

*Quỹ tiền lơng bộ phận quản lý, đợc tính theo công thức sau

+phó các trởng ban dự án, đội trởng 8 ngời 8*0,3=2,4

Trang 37

+Thủ quỹ công ty 1 ngời 0,35+ Đội phó 7 ngời 7*0,2 =1,4

phụ cấp trách nhiệm =6,25/138=0,045Cách xác định mức lơng tối thiểu của công ty

+Hệ số điều chỉnh theo vùng: k1=0,17(do công ty đóng trên địa bàn nhiềuvùng)

+ Hệ số điều chỉnh theo nghành: k2=1,2(đợc quy định với nghành xây dựngcơ bản)

-Hệ số phụ cấp lơng bình quân 0,9 bao gồm: +phụ cấp lu động 0,2

+phụ cấp khu vực 0,3phụ cấp độc hại 0,1+phụ cấp đắt đỏ 0,1

Trang 38

+phụ cấp thu hút 0,2

Khi đó ta có V2=1150*360.000**2.94*12=14.605.920.000đồngNh vậy ta có V=V1+V2=16.266.255.600

b.xâ y dựng đơn giá tiền lơng.

Vđg=vkh/Tkh=16.266.225.600/98.030.000.000=166/1000 đồng

Biểu 5: Giải trình đơn giá tiền lơngnăm 2002.

Số thịtrờng

KH năm2002

Ngày đăng: 16/11/2012, 09:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ: Mô hình tổ chức bộ máy ở công tycông trình giao thông134.Giám đốcĐảng uỷCông đoànPhò giám đốc phụ trách chung - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
h ình tổ chức bộ máy ở công tycông trình giao thông134.Giám đốcĐảng uỷCông đoànPhò giám đốc phụ trách chung (Trang 34)
Biểu2: Bảng kê khai năng lực chuyên môn của công ty - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
i ểu2: Bảng kê khai năng lực chuyên môn của công ty (Trang 36)
Nhìn vào bảng kê khai năng lực lao động gián tiếp ta thâý trình độ của lao động  trong công ty là tơng đối cao và đa dạng - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
h ìn vào bảng kê khai năng lực lao động gián tiếp ta thâý trình độ của lao động trong công ty là tơng đối cao và đa dạng (Trang 37)
Biểu 3: Bảng thống kê trình độ cấp bậc công nhân của công ty - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
i ểu 3: Bảng thống kê trình độ cấp bậc công nhân của công ty (Trang 38)
Biểu 4: Bảng đầ ut giá trị máy móc thiết bị năm 2001. - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
i ểu 4: Bảng đầ ut giá trị máy móc thiết bị năm 2001 (Trang 40)
Nhìn vào bảng giải trình đơn giá tiền lơng ta thấy khối lợng sản xuất của công ty năm 2002 là rất lớnvà  công ty có niềm tin rất lớn vào toàn thể  cán bộ công nhân viên trong của mình do vậy mà công ty cần phải trả lơng  cho họ nh thế nào cho thật công bằ - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
h ìn vào bảng giải trình đơn giá tiền lơng ta thấy khối lợng sản xuất của công ty năm 2002 là rất lớnvà công ty có niềm tin rất lớn vào toàn thể cán bộ công nhân viên trong của mình do vậy mà công ty cần phải trả lơng cho họ nh thế nào cho thật công bằ (Trang 46)
Biểu6: bảng lơngcủa lao động lãnh đạo quản lý. - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
i ểu6: bảng lơngcủa lao động lãnh đạo quản lý (Trang 47)
Bảng7: Bảng thanh toán tiền lơngcủa phòng tài chính kế toán - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
Bảng 7 Bảng thanh toán tiền lơngcủa phòng tài chính kế toán (Trang 49)
Căn cứ vào bảng định mức này mà các tổ theo rõi việc chấm công để trả cho ngời lao động - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
n cứ vào bảng định mức này mà các tổ theo rõi việc chấm công để trả cho ngời lao động (Trang 52)
Biểu 9: bảng thanh toán lơngtháng 12/2001. - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
i ểu 9: bảng thanh toán lơngtháng 12/2001 (Trang 56)
Biểu11: bảng chấm công. - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
i ểu11: bảng chấm công (Trang 59)
Biểu 12: bảng tính lơngcho cong nhân(tháng12/2001). - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
i ểu 12: bảng tính lơngcho cong nhân(tháng12/2001) (Trang 60)
Bảng 15: Hiệu quả của cải tiến tiền lơng trong chia lơng khoán. - Hoàn thiện các hình thức trả lương ở C.ty Công trình giao thông 134
Bảng 15 Hiệu quả của cải tiến tiền lơng trong chia lơng khoán (Trang 81)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w