1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CẢNG – ĐƯỜNG THỦY

44 16 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 44
Dung lượng 188,15 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP

    • 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG

    • 1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY

    • 1.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG

      • 1.3.1. Tư vấn đầu tư

        • Lập quy hoạch xây dựng chuyên ngành cảng, đường thủy, công trình thủy công, nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu.

        • Lập dự án đầu tư xây dựng công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu, các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.

        • Lập phương án vận tải cho các nhà máy.

        • Lập tổng dự toán, dự toán, hiệu quả đầu tư cho các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, các công trình trong nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu, công trình kiến trúc, công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, phòng chống cháy nổ), đường bãi trong cảng, ngoài cảng và công trình phục vụ liên quan khác.

      • 1.3.2. Tư vấn thiết kế

        • Công trình xây dựng cảng, công trình đường thủy.

        • Công trình xây dựng ven biển.

        • Công trình thủy lợi.

        • Chỉnh trị lòng sông, công trình chống xói lở, xâm thực bờ biển.

        • Công trình neo tránh trú bão cho tàu cá.

        • Công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,

        • Biện pháp khảo sát địa chất, trắc địa công trình xây dựng.

        • Hạ tầng kỹ thuật đô thị, cấp điện và cấp thoát nước đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.

      • 1.3.3. Tư vấn khảo sát

        • Thủy hải văn công trình cảng, cầu đường.

        • Trắc địa công trình.

        • Địa chất công trình.

        • Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý, hóa của đất, đá, nước phục vụ xây dựng các công trình và đánh giá tác động của môi trường.

      • 1.3.4. Tư vấn giám sát

        • Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật.

        • Chất lượng xây dựng công trình.

      • 1.3.5. Các công tác tư vấn khác

        • Lập mô hình toán về sóng, dòng chảy và sa bồi.

        • Tư vấn xử lý nền móng các công trình trên nền đất yếu.

        • Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng tàu, các công trình dân dụng và công nghiệp.

        • Tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng tàu.

        • Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ thiết kế các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng tàu.

    • 1.4. Năng lực công ty

      • 1.4.1. Nguồn nhân lực của Công ty

      • 1.4.2. Năng lực thiết bị khảo sát, phần mềm thiết kế

        • Khảo sát địa hình trên cạn và đo sâu;

        • Khảo sát thuỷ hải văn: Sóng, dòng chảy, mực nước, vận chuyển sa bồi…

        • Quan trắc các yếu tố khí tượng: Gió, nhiệt độ và áp lực không khí, lượng mưa, tầm nhìn xa…..

        • Khảo sát âm địa chấn;

        • Khảo sát địa chất công trình:

          • Khoan trên cạn, khoan dưới nước (sông, biển);

          • Thí nghiệm SPT hiện trường, xuyên côn, cắt cánh hiện trường;

          • Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý hoá của mẫu đất đá và nước và chỉ tiêu sa bồi.

        • Phần mềm HYPACK MAX dùng trong công tác thu thập số liệu và xử lý số liệu khảo sát đo sâu và đo thuỷ hải văn.

        • Phần mềm khảo sát thủy văn HYWEEP dùng để điều chỉnh, thu thập và xử lý số liệu trong công tác khảo sát địa hình dưới nước.

        • Phần mềm bản đồ địa hình TOPO phục vụ công tác biên vẽ bản đồ, vẽ mặt cắt, bình sai lưới mặt bằng và độ cao.

        • Phần mềm xử lý GPS Trimble Business Center phục vụ công tác đo vẽ, bình sai lưới khống chế mặt bằng, độ cao.

        • Phần mềm MIKE 21 và LITPACK để nghiên cứu chế độ thuỷ lực, nghiên cứu sóng và vận chuyển bùn cát.

        • Phần mềm SLOPE/W DEFINE để xử lý nền đất yếu.

        • Phần mềm SAP2000 phục vụ tính toán kết cấu.

        • Phần mềm STAAD – III hỗ trợ tính toán kết cấu công trình dạng phằng và không gian.

        • Phần mềm CIVILCAD trợ giúp sử lý số liệu địa hình và tư vấn thiết kế.

        • Phần mềm PLAXIS để phân tích sự biến dạng, độ ổn định dạng phẳng và không gian trong địa kỹ thuật

        • Phần mềm CE 8 để tính dự toán.

    • 1.5. Các dự án của công ty

      • 1.5.1. Các dự án đã hoàn thành

  • CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CÔNG TÁC THỰC TẬP

    • 2.1. NỘI DUNG THỰC TẬP

      • 2.1.1. Đơn vị thực tập

      • 2.1.2. Công tác thiết kế

      • 2.1.3. Nghe chuyên đề

        • Giới thiệu về chức năng, tổ chức nhân sự của Công ty;

        • Nội dung và các bước lập một dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng - Đường thủy;

        • Các bước thiết kế và nội dung tính toán cho một công trình Cảng - Đường thủy;

        • Giới thiệu về các quy trình, quy phạm hiện hành và nguyên tắc ứng dụng;

        • Giới thiệu về một dự án đầu tư hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cho một công trình cụ thể của Cảng – Đường thủy;

        • Giới thiệu kỹ về một Cảng cụ thể hoặc một tuyến công trình đường thủy chính…

      • 2.1.4. Thu thập tài liệu cho Đồ án tốt nghiệp

        • Bình đồ khu vực xây dựng công trình;

        • Số liệu kinh tế, số liệu về tàu thiết kế;

        • Số liệu thủy-hải văn, khí tượng và địa chất công trình;

        • Các định mức dự toán, đơn giá xây dựng;

        • Các văn bản Nhà nước có liên quan…

    • 2.2. NHẬT KÝ THỰC TẬP

    • 2.3. MỘT SỐ TÀI LIỆU, KIẾN THỨC TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP

      • 2.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế Công trình Bến cảng

      • 2.3.2. Trình tự xây dựng một công trình Cảng – Đường Thủy

        • Bước 1: Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư. Tùy thuộc vào tính chất dự án có phải viết báo cáo đầu tư hay không (theo nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng);

        • Bước 2: Sau khi có quyết định phê duyệt, chủ đầu tư mở thầu để chọn đơn vị thực hiện việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi);

        • Bước 3: Đơn vị được chọn, lập hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) bao gồm:

          • Thuyết minh dự án;

          • Thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ);

          • Tài liệu phục vụ dự án:

          • Hồ sơ khảo sát địa chất;

          • Hồ sơ khảo sát địa hình, thủy văn, hải văn, tài liệu nghiên cứu.

        • Bước 4: Hồ sơ được trình để chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt (chủ đầu tư nếu đủ năng lực có thể tự phê duyệt hoặc thuê một cá nhân hay tổ chức khác để phê duyệt);

        • Bước 5: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, chủ đầu tư mở thầu để chọn đơn vị thiết kế bản vẽ thi công căn cứ vào thiết kế cơ sở đã lập ở bước trước;

        • Bước 6: Đơn vị được chọn lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;

        • Bước 7: Trình để thẩm định, phê duyệt tiếp (chủ đầu tư nếu đủ năng lực có thể tự phê duyệt hoặc thuê một cá nhân hay tổ chức khác để phê duyệt);

        • Bước 8: Chủ đầu tư mở thầu để chọn nhà thầu thi công;

        • Bước 9: Thi công công trình theo hồ sơ thiết kế;

        • Bước 10: Hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao công trình;

        • Bước 11: Đưa công trình vào sử dụng.

      • 2.3.3. Nội dung và các bước nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình

        • a, Hồ sơ dự án xây dựng công trình cảng bao gồm:

          • Thuyết minh tóm tắt ( không bắt buộc);

          • Thuyết minh chung;

          • Thuyết minh thiết kế cơ sở;

          • Bản vẽ thiết kế cơ sở;

          • Phụ lụcl

          • Các văn bản pháp lý chính.

          • Tính toán TKCS & Hiệu quả đầu tư.

        • b, Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình

          • Sự cần thiết phải đầu tư;

          • Hình thức đầu tư;

          • Đặc điểm vị trí xây dựng;

          • Phương án kỹ thuật công nghệ khai thác;

          • Quy hoạch mặt bằng Cảng và giải pháp xây dựng;

          • Đánh giá tác động môi trường và phòng chống cháy nổ;

          • Tổng mức đầu tư và hiệu quả đầu tư;

          • Kết luận và kiến nghị.

        • c, Nội dung của thiết kế cơ sở

          • Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế:

          • Thuyết minh xây dựng:

          • Phần kỹ thuật:

          • Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu;

          • Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước và khối lượng chủ yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng;

          • Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ.

      • 2.3.4. Các bước thiết kế, nội dung tính toán cho một công trình Bến Cảng.

        • a, Các bước thiết kế một công trình bến cảng.

          • Lựa chọn kết cấu bến:

            • Phải xét đến các yếu tố ảnh hưởng tới sự ổn định tổng thể của công trình;

            • Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng;

            • Những yêu cầu sử dụng;

            • Điều kiện thi công;

            • Điều kiện vật tư.

          • Xác định các kích thước cơ bản của bến

            • Chiều dài bến (L);

            • Chiều rộng bến (B);

            • MNTTK: lấy theo mực nước tính toán theo tần suất đảm bảo quy định;

            • MNCTK: lấy theo quy định của các tiêu chuẩn thiết kế công trình thủy;

            • Cao trình mặt bến;

            • Cao trình đáy bến.

          • Yếu tố quyết định hình dạng và vị trí tuyến bến.

          • Kiểm tra điều kiện ổn định của công trình.

          • Tính toán các cấu kiện của công trình.

        • b, Nội dung thiết kế cho một công trình bến cảng.

          • Tài liệu, thuyết minh về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật chi phối thiết kế:

            • Địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy – hải văn, khí tượng và động đất ở khu vực xây dựng;

            • Tác động môi trường;

            • Khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình (đối với công trình cũ cần sửa chữa);

            • Các tài liệu khác.

          • Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

            • Năng lực khai thác, công suất thiết kế và các thông số của công trình.

          • Công nghệ, thiết bị

            • Dây chuyền sản xuất, công năng sử dụng.

            • Tính toán và lựa chọn thiết bị chủng loại, nhãn hiệu, đặc tính kỹ thuật, xuất xứ…).

          • Giải pháp kiến trúc, xây dựng

            • Tổng mặt bằng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng của công trình;

            • Giải pháp về kiến trúc;

            • Giải pháp kỹ thuật xây dựng, kết cấu chịu lực chính, nền móng có bảng tính kèm theo nêu rõ phương pháp và kết quả tính toán tiết diện, chuyển vị biến dạng của kết cấu, độ lún dự báo…);

            • Tổ chức giao thông và thiết bị vận tải;

            • Xây dựng hoàn thiện (trồng cây xanh, sân bãi, đường, vỉa hè, chiếu sáng…).

          • Thiết kế tổ chức xây dựng.

            • Các chỉ dẫn chính về biện pháp thi công để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, thiết kế an toàn trong xây dựng.

          • Bản vẽ thi công:

            • Chi tiết mặt bằng, mặt cắt của các hạng mục công trình, thể hiện đầy đủ vị trí và các chi tiết kết cấu, thiết bị công nghệ, có bảng liệt kê khối lượng xây lắp và thiết bị của hạng mục công trình đó, chất lượng quy cách của từng loại vật liệu, cấu kiện điểm hình được gia công sẵn,có thuyết minh hướng dẫn về trình.

            • Chi tiết về lắp đặt thiết bị công nghệ trong đó có thể hiện đầy đủ vị trí, kích thước, quy cách và số lượng của từng loại thiết bị, cấu kiện, linh kiện và vật liệu, những ghi chú cần thiết cho người thi công và hướng dẫn của nhà máy chế tạo.

          • Dự toán thiết kế bản vẽ thi công.

            • Các căn cứ cơ sở lập dự toán, có diễn giải tiên lượng và các phụ lục cần thiết.

  • CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG – AN NINH VÀ QUỐC PHÒNG

    • 3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

      • 3.1.1. Mục tiêu của dự án

      • 3.1.2. Quy mô của dự án

      • 3.1.3. Tổ chức thực hiện dự án

        • a, Chủ đầu tư

        • b, Cơ quan lập dự án

      • 3.1.4. Các văn bản pháp lý

    • 3.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

      • 3.2.1. Vị trí địa lý

      • 3.2.2. Đặc điểm địa hình

      • 3.2.3. Điều kiện khí tượng

        • a, Nhiệt độ không khí

          • Nhiệt độ không khí cao nhất trong 24 năm quan trắc được là 38,6C (ngày 3/8/1985).

          • Nhiệt độ không khí thấp nhất là 6,6C (ngày 21/2/1996).

          • Nhiệt độ trung bình nhiều năm là 24,0oC.

          • Nhiệt độ trung bình mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 4) là 20C.

          • Nhiệt độ trung bình mùa hạ (từ tháng 5 đến tháng 10) là 27,9C.

        • b, Độ ẩm không khí

        • c, Lượng mưa

          • Tổng lượng mưa tháng lớn nhất là 679,1mm (tháng 8/2006).

          • Tổng lượng mưa trung bình nhiều năm là 1594,4mm.

          • Số ngày có mưa trong tháng lớn nhất là 158 ngày (năm 2012) và số ngày có mưa trong tháng nhỏ nhất là 88 ngày (năm 2003).

          • Lượng mưa ngày lớn nhất quan trắc được là 211,9mm (ngày 09/6/2005).

        • d, Sương mù, tầm nhìn xa

          • Sương mù trong năm thường tập trung vào các tháng mùa Đông, bình quân năm là 18,9 ngày; tháng 3 là tháng có nhiều sương mù nhất, trung bình trong tháng là 6,1 ngày có sương mù; các tháng mùa hạ hầu như không có sương mù.

          • Do ảnh hưởng của sương mù nên tầm nhìn bị hạn chế, số ngày có tầm nhìn dưới 1km thường xuất hiện vào mùa Đông, còn các tháng mùa hạ hầu hết các ngày trong tháng có tầm nhìn >10km.

        • e, Gió

          • Theo tài liệu gió tại Hòn Dấu từ năm 1974 đến năm 2008 cho thấy tốc độ gió lớn nhất trong bão đo được là 40m/s theo các hướng Bắc Tây Bắc (NNW) năm 1977, hướng Nam Đông Nam (SSE) năm 1980, hướng Tây Nam, Nam (SW, S) năm 1989.

          • Dựa vào tốc độ gió thực đo đã tính tần suất tốc độ và hướng gió, vẽ hoa gió tổng hợp các tháng và năm. Nhìn vào hoa gió tổng hợp cho thấy gió chủ yếu ở tốc độ từ 0,1  8,9m/s; gió thịnh hành nhất là hướng Đông chiếm 27,71%; gió hướng Bắc chiếm 14,06%; gió lặng chiếm 5,68%.

        • f, Bão

          • Khu vực nghiên cứu là nơi có mật độ bão đổ bộ khá lớn so với các vùng biển khác trong nước. Số liệu thống kê nhiều năm cho thấy mùa bão ở đây thường bắt đầu vào tháng 6 và kết thúc vào tháng 11. Tháng có nhiều bão nhất là tháng 7, sau đó là tháng 8. Tác động ảnh hưởng của bão thường kéo theo gió và sóng lớn, mưa kéo dài, nước dâng,.. gây lũ lụt khu vực đồng bằng cửa sông.

          • Theo số liệu thống kê nhiều năm cho thấy hàng năm trung bình có khoảng 1 cơn bão ảnh hưởng đến khu vực Hải Phòng. Tốc độ gió lớn nhất trong bão ở cấp 12 (34m/s) vào ngày 29/10/2012.

          • Từ năm 1995 đến 2015 có 36 cơn bão đổ bộ, ảnh hưởng đến khu vực Hải Phòng

    • 3.3. CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG

      • 3.3.1. Giai đoạn xây dựng Cảng

        • a, Tác động đến chất lượng không khí

        • b, Tác động đến chất lượng nước

        • c, Các tác động gây ô nhiễm do chất rắn

        • d, Tác động đến môi trường sinh học

      • 3.3.2. Giai đoạn vận hành, khai thác Cảng

        • a, Tác động đến chất lượng không khí

        • b, Tác động đến chất lượng nước

        • c, Các tác động gây ô nhiễm do chất thải rắn

        • d, Môi trường sinh học

      • 3.3.3. Các biện pháp giảm thiểu

        • a, Giai đoạn xây dựng cảng

        • b, Giai đoạn vận hành

      • 3.3.4. Kết luận về vấn đề môi trường

        • Vài hạng mục công trình chính của cảng và hoạt động khai thác có thể gây ra một số tác động tiêu cực tới môi trường nếu không có các biện pháp khống chế. Các tác động đó là:

          • Gây ô nhiễm môi trường không khí do bụi, hơi xăng, dầu, chì, tiếng ồn và các chất thải hữu cơ;

          • Gây ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu, nước thải có chứa các chất hữu cơ;

          • Có thể gây ô nhiễm do các sự cố như rò rỉ dầu, cháy nổ...

          • Có thể gây ô nhiễm đất và nước ngầm do thấm chất độc từ chất thải lỏng, nước mưa chảy tràn và chất thải rắn...

          • Những đánh giá trên chỉ mới ở mức sơ bộ vì vậy trước khi bắt đầu thực thi Dự án cần phải thực hiện đánh giá chi tiết các tác động của môi trường gồm:

          • Nghiên cứu hệ thống môi trường cho toàn khu vực và khu lân cận có khả năng ảnh hưởng bao gồm: thu thập, khảo sát và đo đạc chi tiết môi trường không khí, đất, nước (thuỷ văn, nước mặt và nước ngầm), trầm tích, sinh vật (trên cạn và dưới nước) và tình hình kinh tế xã hội trong toàn khu vực và khu phụ cận trong hai mùa khô và mùa mưa;

          • Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết nhằm đánh giá một cách tổng thể các tác động môi trường có thể xảy ra và đề ra các biện pháp giảm thiểu nhằm hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực do Dự án gây ra;

          • Lập báo cáo phân tích rủi ro;

          • Lập kế hoạch quản lý môi trường cho khu vực.

        • Khi dự án bắt đầu xây dựng và trong suốt quá trình hoạt động cần phải thực hiện nghiêm chỉnh các giải pháp khống chế giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam gồm:

          • Phương án hạn chế ô nhiễm môi trường khí thải, hơi xăng dầu;

          • Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải vệ sinh cảng và tàu và nước mưa chảy tràn;

          • Các biện pháp xử lý vệ sinh an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố ô nhiễm;

          • Thực hiện công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường tại khu vực xây dựng cảng theo đúng qui định của Nhà nước.

        • Để bảo đảm an toàn cho thi công và khai thác cảng sau này, trước khi tiến hành thi công cần khảo sát, rà phá bom mìn khu vực trên cạn và dưới nước.

        • Những đánh giá trên chỉ mang tính chất sơ bộ những tác động trong quá trình thi công và khai thác cảng đến môi trường xung quanh. Trong Báo cáo tác động môi trường của dự án sẽ nghiên cứu kỹ hơn đến vấn đề này.

    • 3.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ AN NINH VÀ QUỐC PHÒNG

  • CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 4.1. KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH THỰC TẬP

    • 4.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

    • 4.3. VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA MỘT TÂN KỸ SƯ

    • 4.4 KẾT LUẬN

    • 4.5.KIẾN NGHỊ

Nội dung

GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY

a) Khối quản lý gồm 4 đơn vị

- Phòng Hành Chính Nhân Sự (HC-NS)

- Phòng Kinh Doanh Đấu Thầu (KD-ĐT)

- Phòng Kỹ Thuật - Nghiên Cứu Phát Triển (KT-NCPT)

- Phòng Tài Chính - Kế Toán ( TC-KT ) b) Khối sản xuất gồm 7 đơn vị

- Phòng Cảng –Đường Thủy 1 ( Cảng- ĐT 1)

- Phòng Cảng –Đường Thủy 2 ( Cảng- ĐT 2)

- Phòng Kiến Trúc - Hạ Tầng Kỹ Thuật (KT-HTKT)

- Phòng Địa Hình - Thủy Văn (ĐH- TV)

- Phòng Địa Chất - Địa Kỹ Thuật ( ĐC-ĐKT)

- Phòng Tư Vấn Giám Sát và Quản Lý Dự Án (TVGS-QLDA)

- Chi Nhánh Phía Nam (CNPN )

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG

◦ Lập quy hoạch xây dựng chuyên ngành cảng, đường thủy, công trình thủy công, nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu.

Dự án đầu tư xây dựng bao gồm các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu, cũng như các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

◦ Lập phương án vận tải cho các nhà máy.

Lập tổng dự toán và dự toán cho các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, cũng như các dự án trong nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu Đồng thời, cần xem xét hiệu quả đầu tư cho các công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật như cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, và phòng chống cháy nổ Ngoài ra, việc quy hoạch đường bãi trong cảng và ngoài cảng cùng các công trình phục vụ liên quan cũng rất quan trọng.

◦ Công trình xây dựng cảng, công trình đường thủy.

◦ Công trình xây dựng ven biển.

◦ Chỉnh trị lòng sông, công trình chống xói lở, xâm thực bờ biển.

◦ Công trình neo tránh trú bão cho tàu cá.

◦ Công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,

◦ Biện pháp khảo sát địa chất, trắc địa công trình xây dựng.

◦ Hạ tầng kỹ thuật đô thị, cấp điện và cấp thoát nước đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.

◦ Thủy hải văn công trình cảng, cầu đường.

◦ Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý, hóa của đất, đá, nước phục vụ xây dựng các công trình và đánh giá tác động của môi trường.

◦ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật.

◦ Chất lượng xây dựng công trình.

1.3.5 Các công tác tư vấn khác

◦ Lập mô hình toán về sóng, dòng chảy và sa bồi.

◦ Tư vấn xử lý nền móng các công trình trên nền đất yếu.

◦ Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng tàu, các công trình dân dụng và công nghiệp.

◦ Tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng tàu.

◦ Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ thiết kế các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi, nhà máy đóng tàu.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn kiểm định chất lượng cho các công trình cảng, đường thủy, thủy lợi và nhà máy đóng tàu Lưu ý rằng dịch vụ của chúng tôi không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, thuế, kiểm tra, kế toán và chứng khoán.

Năng lực công ty

1.4.1 Nguồn nhân lực của Công ty

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng – Đường thuỷ chuyên tư vấn các công trình cảng, đường thuỷ và công nghiệp đóng tàu Với phương châm "Đào tạo để phát triển nguồn nhân lực luôn được ưu tiên lên vị trí hàng đầu", công ty chú trọng nâng cao kiến thức chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, và tinh thần trách nhiệm trong công việc.

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cảng – Đường thuỷ hiện có 105 cán bộ công nhân viên chức, bao gồm 19 thạc sỹ khoa học kỹ thuật, 65 kỹ sư và kiến trúc sư, cùng với 7 cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp.

14 kỹ thuật viên và CN lành nghề trong lĩnh vực Cảng – Đường thuỷ.

1.4.2 Năng lực thiết bị khảo sát, phần mềm thiết kế

Công ty luôn chú trọng và đầu tư vào các trang thiết bị và phần mềm phục vụ khảo sát thiết kế công trình cảng và đường thuỷ Những công nghệ, thiết bị và phần mềm chuyên ngành mà công ty đã sử dụng trong nhiều năm qua đã nhận được sự tin tưởng từ nhiều chủ đầu tư trong và ngoài nước.

Nhiều quốc gia như Hồng Kông, Mỹ, Pháp, Anh, Nhật Bản và Bỉ đánh giá cao các dự án liên quan đến máy móc thiết bị khảo sát và phần mềm thiết kế Thậm chí, một số dự án lớn còn cần sự hỗ trợ từ các công ty tư vấn nước ngoài để đảm bảo chất lượng và hiệu quả.

Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại TEDIPORT có đầy đủ khả năng cung cấp các dịch vụ khảo sát sau:

◦ Khảo sát địa hình trên cạn và đo sâu;

◦ Khảo sát thuỷ hải văn: Sóng, dòng chảy, mực nước, vận chuyển sa bồi…

◦ Quan trắc các yếu tố khí tượng: Gió, nhiệt độ và áp lực không khí, lượng mưa, tầm nhìn xa…

◦ Khảo sát âm địa chấn;

◦ Khảo sát địa chất công trình:

▪ Khoan trên cạn, khoan dưới nước (sông, biển);

▪ Thí nghiệm SPT hiện trường, xuyên côn, cắt cánh hiện trường;

▪ Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý hoá của mẫu đất đá và nước và chỉ tiêu sa bồi.

TEDIPORT không chỉ sử dụng các thiết bị khảo sát hiện đại mà còn áp dụng nhiều phần mềm nổi tiếng và có bản quyền để thực hiện công tác khảo sát thiết kế một cách hiệu quả.

◦ Phần mềm HYPACK MAX dùng trong công tác thu thập số liệu và xử lý số liệu khảo sát đo sâu và đo thuỷ hải văn.

◦ Phần mềm khảo sát thủy văn HYWEEP dùng để điều chỉnh, thu thập và xử lý số liệu trong công tác khảo sát địa hình dưới nước.

◦ Phần mềm bản đồ địa hình TOPO phục vụ công tác biên vẽ bản đồ, vẽ mặt cắt, bình sai lưới mặt bằng và độ cao.

◦ Phần mềm xử lý GPS Trimble Business Center phục vụ công tác đo vẽ, bình sai lưới khống chế mặt bằng, độ cao.

◦ Phần mềm MIKE 21 và LITPACK để nghiên cứu chế độ thuỷ lực, nghiên cứu sóng và vận chuyển bùn cát.

◦ Phần mềm SLOPE/W DEFINE để xử lý nền đất yếu.

◦ Phần mềm SAP2000 phục vụ tính toán kết cấu.

◦ Phần mềm STAAD – III hỗ trợ tính toán kết cấu công trình dạng phằng và không gian.

◦ Phần mềm CIVILCAD trợ giúp sử lý số liệu địa hình và tư vấn thiết kế.

◦ Phần mềm PLAXIS để phân tích sự biến dạng, độ ổn định dạng phẳng và không gian trong địa kỹ thuật

◦ Phần mềm CE 8 để tính dự toán.

Các dự án của công ty

1.5.1 Các dự án đã hoàn thành

Bảng 1 1 Các dự án đã hoàn thành của công ty

1 Dự án bến số 3 cảng

Lập dự án đầu tư xây dựng thực hiện năm 2008

2 Dự án cảng quốc tế Cái

Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2009

3 Dự án cảng tổng hợp Cát

Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2008 -2009

4 Bến cảng tổng hợp Cẩm

Khảo sát địa hình, Địa chất, Tư vấn Quy hoạch chi tiết thực hiện năm 2012

Khảo sát địa hình, Địa chất, Lập mô hình toán, Tư vấn Quy hoạch chi tiết thực hiện năm 2010 - 2012

6 Dự án đầu tư cải tạo cụm cảng KM6 - Cẩm Phả

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư thực hiện năm 2011

7 Dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng khu CN Nam Đình Vũ

Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm 2009

8 Dự án tổng kho lạnh LPG

Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện 2010

9 Dự án Bến số 3 cảng Nghi

Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT,

Thiết kế BVTC thực hiện năm 2010

10 Dự án Bến cập tàu đảo

Khảo sát địa hình, Lập dự án đầu tưXDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm

11 Dự án nạo vét luồng Soài

Lập dự án đầu tư, Thiết kế cơ sở thực hiện năm 2011 -2012.

12 Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng cảng Lạch Huyện

Khảo sát địa hình và địa chất công trình là những bước quan trọng trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình Trong giai đoạn 2011 – 2012, chúng tôi đã thực hiện điều chỉnh dự án, cung cấp kỹ sư tư vấn, cùng với bản vẽ thiết kế và hồ sơ mời thầu cần thiết cho quá trình triển khai.

13 Quy hoạch chi tiết tỷ lệ

Khảo sát địa hình, Tư vấn Quy hoạch chi tiết thực hiện năm 2009 – 2010.

14 Dự án ĐTXD cảng quốc tế gang thép Nghi Sơn

Khảo sát, Lập dự án ĐTXDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2012 – 2013.

15 Quy hoạch chi tiết tỷ lệ

Khảo sát, Lập quy hoạch chi tiết thực hiện năm 2012 – 2013.

16 Dự án ĐTXD cảng Cửa Lò cho tàu 20.000DWT

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm 2011 – 2012.

17 Dự án ĐTXD cảng VICEM tại Đông Hồi

Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm

18 Dự án Đê chắn sóng cảng

Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC. Thực hiện năm 2006.

19 Dự án Đê chắn sóng cảng

Khảo sát, Tính toán mô hình sóng, Lập

Dự án ĐTXDCT, Thiết kế BVTC.

20 Dự án Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn

Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong nước thực hiện năm 2009.

21 Dự án cảng xăng dầu

Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2007.

22 Dự án Nhà máy nhiệt điện Ô Môn

Khảo sát, Thiết kế BVTC, Xin giấy phép ĐTXD thực hiện năm 2006.

24 Dự án Nhà máy nhiệt điện

Khảo sát, Lập dự án Đầu tư XDCT thực hiện năm 2006.

25 Dự án Nhà máy nhiệt điện

Xin thỏa thuận vị trí tuyến bến, Khảo sát địa chất, Thiết kế BVTC cùng TOA thực hiện năm 2010 – 2011.

26 Dự án san gạt mặt bằng

Thiết kế BVTC, Giám sát thi công đê bao thực hiện năm 2009 – 2012.

DA khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Phú Hải -

Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm

28 Dự án mở rộng nhà máy xi măng Nghi Sơn

Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2008.

Dự án Luồng cho tàu có trọng tải lớn vào sông

Thiết kế bản vẽ thi công thực hiện năm 2009.

30 Dự án Bến số 1 cảng

Khảo sát địa hình, Thiết kế BVTC, Lập hồ sơ thầu thực hiện năm 2001 – 2002.

31 Dự án Bến số 3 cảng tổng hợp Dung Quất

Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm 2006 – 2007.

Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2006.

Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2007.

34 Dự án nâng cấp mở rộng cảng Cửa Lò

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo NCKT, Thiết kế kỹ thậu và BVTC thực hiện năm 1990 – 1997.

35 Dự án mở rộng cảng Cái

Khảo sát địa hình, địa chất, Nghiên cứu khả thi, Thiết kế BVTC, Giám sát công trình thực hiện năm 1995.

36 Bến số 1 - cảng Vũng Áng

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo NCKT, Thiết kế kỹ thuật và BVTC thực hiện năm 1996 – 1998.

37 Dự án nâng cấp cảng

Khảo sát địa hình và địa chất là bước quan trọng trong việc lập quy hoạch chi tiết Thiết kế sửa chữa tường bến và thiết kế bến nối dài cùng với luồng và phao tiêu báo hiệu từ phao 0 đến Soi Đèn sẽ được thực hiện trong năm tới.

38 Dự án Nhà máy xi măng

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2000 – 2007.

39 Dự án nhà máy xi măng

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2001 – 2002.

40 Dự án nhà máy xi măng

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, Thiết kế BVTC thực hiện 2001 – 2002.

42 Dự án Nhà máy xi măng

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2005 – 2006.

43 Dự án nhà máy xi măng

Khảo sát, Thiết kế BVTC thực hiện năm

44 Dự án cảng biển nhà máy

Khảo sát, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm 2008 – 2009.

45 Trạm sửa chữa tàu thuyền

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2006 – 2009.

46 Nhà máy chế tạo cơ khí và đóng tàu

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2007 – 2009.

47 Nhà máy sửa chữa tàu biển NOSCO - VINALINES

Khảo sát, Thiết kế BVTC bến trang trí, bến nhập vật liệu, kè bờ, tôn tạo, nạo vét, công trình kiến trúc mạng kỹ thuật thực hiện năm 2009 – 2011.

48 Dự án cải tạo cảng Hải

Khảo sát, Tư vấn giám sát thực hiện năm 2005 – 2006.

49 Cảng tổng hợp Lê Chân -

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư XDCT, Thiết kế BVTC thực hiện năm 2005 – 2007.

50 Dự án trung tâm điện lực

Khảo sát, Lập quy hoạch thực hiện năm 2007.

Dự án đầu tư, khai thác và tuyển quặng sắt mỏ

Khảo sát địa hình, địa chất, Lập dự án đầu tư XDCT thực hiện năm 2006 –2007.

52 Dự án nhà máy đóng tàu

Khảo sát địa hình và địa chất, cùng với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500, thiết kế cơ sở và thiết kế BVTC cho các hạng mục công trình kiến trúc và mạng kỹ thuật, đã được thực hiện và lập hồ sơ mời thầu trong giai đoạn 2012 – 2013.

53 Cảng nhập than Nhà máy

Lựa chọn vị trí xây dựng thực hiện năm 2014.

54 Dự án cảng cho Nhà máy

Thiết kế BVTC bến cập tàu, nạo vét khu nước và khu luồng tàu, kè bảo vệ bờ, công trình kiến trúc và mạng kỹ thuật thực hiện năm 2015.

Rà soát, cập nhật Quy hoạch chi tiết cảng TCQT

Khảo sát, lập quy hoạch chi tiết cảng Văn Phong thực hiện năm 2014.

56 Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 Cảng Cửa Lò

Khảo sát, lập quy hoạch chi tiết thực hiện năm 2013 – 2014.

Cảng cửa ngõ quốc tế Hải

Rà soát và điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu bến cảng Lạch Huyện dựa trên Quy hoạch phát triển Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng đã được phê duyệt năm 2008 Mục tiêu là hoạch định không gian và điều chỉnh lộ trình phát triển cảng cho giai đoạn đến năm 2020, đồng thời định hướng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo.

Kè bảo vệ bờ biển Dự án

Công viên Đại Dương Hạ

Khảo sát địa chất, lập dự án đầu tư XDCT và lập thiết kế BVTC thực hiện năm 2014 – 2015.

59 Bến số 3 cảng Vũng Áng

Khảo sát và lập quy hoạch chi tiết 1/500, cùng với việc thực hiện dự án và thiết kế bến cập tàu, nạo vét, kè bảo vệ bờ, công trình kiến trúc và mạng kỹ thuật, đã được triển khai từ năm 2014 đến 2015.

Lập dự án bến cập tàu, nạo vét, kè bảo vệ bờ, công trình kiến trúc và mạng kỹ thuật thực hiện năm 2015.

61 Dự án Xăng dầu Nghi

Khảo sát, Lập dự án thực hiện năm 2015.

Lập báo cáo NCKT Dự án đầu tư xây dựng bến số 5 và số 6 Cảng Cửa Lò

Khảo sát địa hình, địa chất, Thiết kế cơ sở thực hiện năm 2015.

Lập báo cáo NCKT, thiết kế BVTC Cảng Xi măng

Vissai Sông Lam tại Cửa

Khảo sát địa hình, địa chất, Quy hoạch chi tiết 1:500, Thiết kế cơ sở, Thiết kế BVTC các hạng mục Công trình thực hiện năm 2015.

64 Tư vấn giám sát Dự án Đê bao Vĩnh Tân

Thiết kế bản vẽ thi công, Tư vấn giám sát thi công xây dựng thực hiện năm 2015.

Tư vấn giám sát Dự án

Nhà máy Gang thép Nghi

Tư vấn giám sát Giám sát thi công bến cập tàu số 1 đáp ứng cỡ tàu50.000DWT thực hiện từ năm 2014.

NỘI DUNG CÔNG TÁC THỰC TẬP

NỘI DUNG THỰC TẬP

2.1.1 Đơn vị thực tập Đơn vị: Địa chỉ: Điện thoại:

Phòng Cảng – Đường Thủy 2 của công ty TEDIPORT

278 Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam 84-43.8513626; 84-4.8515817

84-43.8517816 infor@tediportvn.com.vn www.tediportvn.com.vn ; www.tediportvn.vn; Ông NGUYỄN MINH KHANG – Giám đốc Công ty

Tham gia trực tiếp vào quá trình lập Dự án quy hoạch và Dự án đầu tư – thiết kế cơ sở, cũng như thiết kế bản vẽ thi công cho các công trình cảng hoặc công trình đường thủy.

Tham gia lập dự toán các công trình Cảng hoặc Công trình đường thủy và thiết kế thi công cho công trình đã thiết kế kỹ thuật.

Dự và ghi chép các chuyên đề theo các hướng sau:

◦ Giới thiệu về chức năng, tổ chức nhân sự của Công ty;

◦ Nội dung và các bước lập một dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng

◦ Các bước thiết kế và nội dung tính toán cho một công trình Cảng - Đường thủy;

◦ Giới thiệu về các quy trình, quy phạm hiện hành và nguyên tắc ứng dụng;

◦ Giới thiệu về một dự án đầu tư hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cho một công trình cụ thể của Cảng – Đường thủy;

◦ Giới thiệu kỹ về một Cảng cụ thể hoặc một tuyến công trình đường thủy chính…

2.1.4 Thu thập tài liệu cho Đồ án tốt nghiệp

Mỗi sinh viên thực tập nên tiến hành thu thập tài liệu phục vụ cho việc làm đồ án bao gồm các nội dung sau:

◦ Bình đồ khu vực xây dựng công trình;

◦ Số liệu kinh tế, số liệu về tàu thiết kế;

◦ Số liệu thủy-hải văn, khí tượng và địa chất công trình;

◦ Các định mức dự toán, đơn giá xây dựng;

◦ Các văn bản Nhà nước có liên quan…

Tất cả được ghi chép đầy đủ và đóng thành một tập bìa và mục lục rõ ràng.

Bảng 1 2 Nội dung nhật ký thực tập

Ngày Nội dung thực tập

Nhận giấy giới thiệu từ Trường Đại học Giao thông Vận tải, tôi được cô Nguyễn Thị Bạch Dương hướng dẫn đến thực tập tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Cảng - Đường Thủy, địa chỉ 278 Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, Hà Nội.

Nhóm 02 sinh viên được phân công thực tập tại Phòng Cảng – Đường Thủy 2 trực thuộc Công ty.

Trong buổi gặp gỡ, anh Nam trưởng phòng đã giới thiệu các thành viên trong văn phòng và phổ biến nội quy làm việc Đồng thời, anh cũng phân công anh Lê Duy Khánh đảm nhận vai trò quản lý nhóm sinh viên thực tập.

19 Đọc sách SAP 2000 v11.4 – Tính toán công trình cảng và công trình bờ - GS.TS Nguyễn Viết Trung.

Tìm hiểu về phần mềm GEO Slope 2012

19 Đọc hồ sơ Báo cáo NCKT Khu Cảng NAM ĐÌNH VŨ – Giai đoạn 1

19 Đọc hồ sơ Thuyết minh Bản vẽ thi công Dự án ĐTXD Cảng NAM ĐÌNH VŨ – Giai đoạn 1

Tổng hợp kiến thức, tài liệu viết báo cáo thực, nhận số liệu đề tài nghiên cứu chuẩn bị làm đồ án tốt nghiệp.

2.3 MỘT SỐ TÀI LIỆU, KIẾN THỨC TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP 2.3.1 Tiêu chuẩn thiết kế Công trình Bến cảng

Các tiêu chuẩn và quy phạm đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn kỹ sư thiết kế công trình đảm bảo tính pháp lý Hiện nay, kỹ sư có thể lựa chọn sử dụng bộ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc các tiêu chuẩn quốc tế cho các dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu

1 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình do Bộ GTVT ban hành 22 TCN 259-2000

2 Quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường thuỷ do Bộ GTVT ban hành 22 TCN 260 -2000

3 Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419:1987

4 Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu TCVN 2683:2012

5 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT TCVN 9351-2012

6 Đất xây dựng – Phân loại TCVN 5747 –

7 Đất xây dựng – Phương pháp phân tích thành phần hạt trong thí nghiệm TCVN 4198:2014

8 Đất xây dựng – Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm TCVN 4196-2012

9 Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm TCVN 4195:2012

10 Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm TCVN 4202:2012

11 Đất xây dựng – Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm TCVN 4197:2012

12 Đất xây dựng – Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm TCVN 4200:2014

13 Đất xây dựng - phương pháp xác định sức chống cắt trong phòng thí nghiệm ở máy cắt phẳng TCVN 4199:1995

14 Xác định góc nghỉ và hệ số rỗng cho cát 14 TCN - 2005

Bảng 1 4 Bảng danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế công trình Cảng – Đường thủy

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu

1 Công trình thủy lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công trình thủy do sóng và tàu TCVN 8421-2010

2 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995

3 Thiết kế công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 207-92

4 Công trình thủy lợi - Nền công trình thủy công Yêu cầu thiết kế TCVN 4253-2012

5 Tải trọng và tác động (do sóng, do tàu) lên công trình thủy 22TCN 222 – 95

6 Kết cấu BT và BTCT công trình thủy công TCVN 4116-85

7 Kết cấu BT và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-2012

8 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304-2014

9 Kết cấu BT và BTCT - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển TCVN 9346-2012

10 Thiết kế công trình chịu động đất TCVN 9386-2012

11 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888 : 2014

12 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-2012 13

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu Hàng hải ban hành theo thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày

14 Công trình thủy lợi – Yêu cầu thiết kế đê biển TCVN 9901-2014

Bảng 1 5 Bảng danh mục tiêu chuẩn công tác thi công nghiệm thu công trình thủy công

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu

A Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Việt Nam

1 Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường TCXDVN 88 : 1982

2 Xi măng Poóc Lăng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682 : 2009

3 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506 : 2012

4 Kết cấu BT và BTCT toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4453 : 1995

5 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570 : 2006

6 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử TCVN 7572 : 2006

7 Thép cốt bê tông TCVN1651-1:2008,

8 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888 : 2014

9 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 9115-2012

10 Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 8828: 2011

11 Đá xây dựng công trình thủy lợi 14TCN 183 : 2006 đến 14TCN 185 : 2006

12 Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép 22 TCN-238-1997

13 Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường 20 TCN-88-82

B Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Nước ngoài

1 Precast Prestressed Concrete Products JIS A 5373:2004

2 Small size-deformed steel bars for prestressed concrete JIS G 3137:1994

3 Low carbon steel wires JIS G 3532:2000

4 Specification for weldable structural steels BS 4360:1986

5 Welding Recommendations for welding of metallic materials BS EN 1011:2001

Bảng 1 6 Bảng danh mục tài liệu tham khảo khác

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu

1 Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ cảng biển - Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 04 -

2 Quy trình thiết kế công nghệ cảng biển QĐ 115/KT4-78

Quy trình thi công và nghiệm thu công tác nạo vét và bồi đất cho các công trình vận tải sông biển được thực hiện theo biện pháp cơ giới của Bộ Giao thông Vận tải bao gồm các bước cụ thể và chặt chẽ Các bước này đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công, đồng thời tuân thủ các quy định về an toàn và môi trường Việc áp dụng biện pháp cơ giới trong nạo vét và bồi đất giúp tăng hiệu quả công việc, giảm thời gian thi công và đảm bảo tính chính xác trong quá trình thực hiện.

4 Quy định kỹ thuật khai thác cầu cảng

2.3.2 Trình tự xây dựng một công trình Cảng – Đường Thủy

Bước đầu tiên trong quy trình đầu tư xây dựng công trình là lập báo cáo đầu tư, cụ thể là báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, và xin phép đầu tư Việc cần thiết phải viết báo cáo đầu tư hay không sẽ phụ thuộc vào tính chất của dự án, theo quy định tại nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Sau khi nhận được quyết định phê duyệt, chủ đầu tư tiến hành mở thầu để lựa chọn đơn vị thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm cả báo cáo nghiên cứu khả thi.

◦ Bước 3: Đơn vị được chọn, lập hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) bao gồm:

▪ Thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ);

▪ Tài liệu phục vụ dự án:

▪ Hồ sơ khảo sát địa chất;

▪ Hồ sơ khảo sát địa hình, thủy văn, hải văn, tài liệu nghiên cứu.

Bước 4 trong quy trình là hồ sơ sẽ được gửi đến chủ đầu tư để thực hiện thẩm định và phê duyệt Nếu chủ đầu tư đủ năng lực, họ có thể tự phê duyệt hồ sơ hoặc thuê một cá nhân hoặc tổ chức khác để thực hiện việc này.

Sau khi hồ sơ được phê duyệt, chủ đầu tư tiến hành mở thầu để lựa chọn đơn vị thiết kế bản vẽ thi công dựa trên thiết kế cơ sở đã hoàn thành ở bước trước.

◦ Bước 6: Đơn vị được chọn lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;

Bước 7 trong quy trình là trình hồ sơ để thẩm định và phê duyệt Chủ đầu tư, nếu có đủ năng lực, có thể tự thực hiện phê duyệt hoặc thuê cá nhân hoặc tổ chức khác để thực hiện việc này.

◦ Bước 8: Chủ đầu tư mở thầu để chọn nhà thầu thi công;

◦ Bước 9: Thi công công trình theo hồ sơ thiết kế;

◦ Bước 10: Hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao công trình;

◦ Bước 11: Đưa công trình vào sử dụng.

2.3.3 Nội dung và các bước nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình a, Hồ sơ dự án xây dựng công trình cảng bao gồm:

◦ Thuyết minh tóm tắt ( không bắt buộc);

◦ Thuyết minh thiết kế cơ sở;

◦ Bản vẽ thiết kế cơ sở;

◦ Các văn bản pháp lý chính.

◦ Tính toán TKCS & Hiệu quả đầu tư. b, Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình

◦ Sự cần thiết phải đầu tư;

◦ Đặc điểm vị trí xây dựng;

◦ Phương án kỹ thuật công nghệ khai thác;

◦ Quy hoạch mặt bằng Cảng và giải pháp xây dựng;

◦ Đánh giá tác động môi trường và phòng chống cháy nổ;

◦ Tổng mức đầu tư và hiệu quả đầu tư;

◦ Kết luận và kiến nghị. c, Nội dung của thiết kế cơ sở

◦ Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế:

Bài viết này tóm tắt mối liên hệ giữa công trình và quy hoạch xây dựng trong khu vực, cung cấp thông tin về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động của công trình Đồng thời, danh mục các quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng cũng được nêu rõ để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho dự án.

Thuyết minh công nghệ cung cấp một cái nhìn tổng quan về phương án công nghệ và sơ đồ công nghệ, bao gồm danh mục thiết bị công nghệ cùng với các thông số kỹ thuật chính yếu liên quan đến thiết kế xây dựng.

Tổng mặt bằng là bản đồ tổng thể thể hiện các đặc điểm quan trọng như cao độ, tọa độ xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối Nó còn bao gồm diện tích sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và cao độ san nền, cùng với các thông tin cần thiết khác để đảm bảo sự phát triển bền vững và hợp lý của dự án.

Bài viết giới thiệu tóm tắt về đặc điểm địa chất công trình, phương án gia cố nền và móng, các kết cấu chịu lực chính, cùng với hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình Ngoài ra, nội dung cũng đề cập đến quy trình san nền, đào đắp đất và danh mục các phần mềm được sử dụng trong thiết kế.

Giới thiệu tóm tắt phương án phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư và thời gian xây dựng công trình;

Phụ lục tính toán (nếu có).

Bản vẽ thiết kế cơ sở

◦ Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu;

Bản vẽ xây dựng cung cấp giải pháp tổng thể về mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng của công trình, bao gồm các kích thước, khối lượng chính, cùng với các mốc giới, tọa độ và cao độ cần thiết cho quá trình xây dựng.

◦ Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ.

2.3.4 Các bước thiết kế, nội dung tính toán cho một công trình Bến Cảng. a, Các bước thiết kế một công trình bến cảng

◦ Lựa chọn kết cấu bến:

▪ Phải xét đến các yếu tố ảnh hưởng tới sự ổn định tổng thể của công trình;

▪ Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng;

▪ Những yêu cầu sử dụng;

◦ Xác định các kích thước cơ bản của bến

▪ MNTTK: lấy theo mực nước tính toán theo tần suất đảm bảo quy định;

▪ MNCTK: lấy theo quy định của các tiêu chuẩn thiết kế công trình thủy;

1% đối với công trình bến cấp I;

5% đối với công trình bến cấp II và III;

10% đối với công trình bến cấp IV;

◦ Yếu tố quyết định hình dạng và vị trí tuyến bến

◦ Kiểm tra điều kiện ổn định của công trình.

◦ Tính toán các cấu kiện của công trình. b, Nội dung thiết kế cho một công trình bến cảng

Căn cứ vào cơ sở thiết lập kỹ thuật;

MỘT SỐ TÀI LIỆU, KIẾN THỨC TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP

Các tiêu chuẩn và quy phạm đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn kỹ sư thiết kế công trình hợp pháp Hiện nay, kỹ sư có thể lựa chọn áp dụng bộ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc các tiêu chuẩn quốc tế cho các dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu

1 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình do Bộ GTVT ban hành 22 TCN 259-2000

2 Quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường thuỷ do Bộ GTVT ban hành 22 TCN 260 -2000

3 Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419:1987

4 Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu TCVN 2683:2012

5 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT TCVN 9351-2012

6 Đất xây dựng – Phân loại TCVN 5747 –

7 Đất xây dựng – Phương pháp phân tích thành phần hạt trong thí nghiệm TCVN 4198:2014

8 Đất xây dựng – Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm TCVN 4196-2012

9 Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm TCVN 4195:2012

10 Đất xây dựng – Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm TCVN 4202:2012

11 Đất xây dựng – Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm TCVN 4197:2012

12 Đất xây dựng – Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm TCVN 4200:2014

13 Đất xây dựng - phương pháp xác định sức chống cắt trong phòng thí nghiệm ở máy cắt phẳng TCVN 4199:1995

14 Xác định góc nghỉ và hệ số rỗng cho cát 14 TCN - 2005

Bảng 1 4 Bảng danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế công trình Cảng – Đường thủy

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu

1 Công trình thủy lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công trình thủy do sóng và tàu TCVN 8421-2010

2 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995

3 Thiết kế công trình bến cảng biển - Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 207-92

4 Công trình thủy lợi - Nền công trình thủy công Yêu cầu thiết kế TCVN 4253-2012

5 Tải trọng và tác động (do sóng, do tàu) lên công trình thủy 22TCN 222 – 95

6 Kết cấu BT và BTCT công trình thủy công TCVN 4116-85

7 Kết cấu BT và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-2012

8 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304-2014

9 Kết cấu BT và BTCT - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển TCVN 9346-2012

10 Thiết kế công trình chịu động đất TCVN 9386-2012

11 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888 : 2014

12 Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-2012 13

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu Hàng hải ban hành theo thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày

14 Công trình thủy lợi – Yêu cầu thiết kế đê biển TCVN 9901-2014

Bảng 1 5 Bảng danh mục tiêu chuẩn công tác thi công nghiệm thu công trình thủy công

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu

A Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Việt Nam

1 Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường TCXDVN 88 : 1982

2 Xi măng Poóc Lăng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682 : 2009

3 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506 : 2012

4 Kết cấu BT và BTCT toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4453 : 1995

5 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570 : 2006

6 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử TCVN 7572 : 2006

7 Thép cốt bê tông TCVN1651-1:2008,

8 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888 : 2014

9 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 9115-2012

10 Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 8828: 2011

11 Đá xây dựng công trình thủy lợi 14TCN 183 : 2006 đến 14TCN 185 : 2006

12 Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép 22 TCN-238-1997

13 Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường 20 TCN-88-82

B Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Nước ngoài

1 Precast Prestressed Concrete Products JIS A 5373:2004

2 Small size-deformed steel bars for prestressed concrete JIS G 3137:1994

3 Low carbon steel wires JIS G 3532:2000

4 Specification for weldable structural steels BS 4360:1986

5 Welding Recommendations for welding of metallic materials BS EN 1011:2001

Bảng 1 6 Bảng danh mục tài liệu tham khảo khác

STT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu

1 Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ cảng biển - Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 04 -

2 Quy trình thiết kế công nghệ cảng biển QĐ 115/KT4-78

Quy trình thi công và nghiệm thu công tác nạo vét và bồi đất cho các công trình vận tải sông biển được thực hiện theo biện pháp cơ giới của Bộ Giao thông Vận tải bao gồm các bước cụ thể Đầu tiên, việc chuẩn bị mặt bằng và khảo sát địa chất là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả Tiếp theo, quá trình nạo vét cần tuân thủ các quy định về môi trường và an toàn lao động Cuối cùng, nghiệm thu công tác bồi đất phải được thực hiện nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật, nhằm phục vụ tốt nhất cho các công trình vận tải.

4 Quy định kỹ thuật khai thác cầu cảng

2.3.2 Trình tự xây dựng một công trình Cảng – Đường Thủy

Bước đầu tiên trong quy trình đầu tư xây dựng công trình là lập báo cáo đầu tư, hay còn gọi là báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, và tiến hành xin phép đầu tư Việc có cần viết báo cáo đầu tư hay không phụ thuộc vào tính chất của dự án, theo quy định tại nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Sau khi nhận được quyết định phê duyệt, chủ đầu tư tiến hành mở thầu nhằm lựa chọn đơn vị thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình, cụ thể là báo cáo nghiên cứu khả thi.

◦ Bước 3: Đơn vị được chọn, lập hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) bao gồm:

▪ Thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ);

▪ Tài liệu phục vụ dự án:

▪ Hồ sơ khảo sát địa chất;

▪ Hồ sơ khảo sát địa hình, thủy văn, hải văn, tài liệu nghiên cứu.

Bước 4 trong quy trình là trình hồ sơ cho chủ đầu tư để thẩm định và phê duyệt Chủ đầu tư, nếu đủ năng lực, có thể tự phê duyệt hoặc thuê cá nhân hay tổ chức khác để thực hiện việc phê duyệt này.

Sau khi hồ sơ được phê duyệt, chủ đầu tư tiến hành mở thầu để lựa chọn đơn vị thiết kế bản vẽ thi công, dựa trên thiết kế cơ sở đã được thực hiện ở bước trước.

◦ Bước 6: Đơn vị được chọn lập thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;

Bước 7 trong quy trình là trình hồ sơ để thẩm định và phê duyệt Chủ đầu tư, nếu có đủ năng lực, có thể tự phê duyệt hoặc lựa chọn thuê một cá nhân hoặc tổ chức khác để thực hiện việc phê duyệt này.

◦ Bước 8: Chủ đầu tư mở thầu để chọn nhà thầu thi công;

◦ Bước 9: Thi công công trình theo hồ sơ thiết kế;

◦ Bước 10: Hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao công trình;

◦ Bước 11: Đưa công trình vào sử dụng.

2.3.3 Nội dung và các bước nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình a, Hồ sơ dự án xây dựng công trình cảng bao gồm:

◦ Thuyết minh tóm tắt ( không bắt buộc);

◦ Thuyết minh thiết kế cơ sở;

◦ Bản vẽ thiết kế cơ sở;

◦ Các văn bản pháp lý chính.

◦ Tính toán TKCS & Hiệu quả đầu tư. b, Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình

◦ Sự cần thiết phải đầu tư;

◦ Đặc điểm vị trí xây dựng;

◦ Phương án kỹ thuật công nghệ khai thác;

◦ Quy hoạch mặt bằng Cảng và giải pháp xây dựng;

◦ Đánh giá tác động môi trường và phòng chống cháy nổ;

◦ Tổng mức đầu tư và hiệu quả đầu tư;

◦ Kết luận và kiến nghị. c, Nội dung của thiết kế cơ sở

◦ Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế:

Bài viết này giới thiệu mối liên hệ giữa công trình và quy hoạch xây dựng trong khu vực, đồng thời cung cấp các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động của công trình Ngoài ra, danh mục các quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng cũng được nêu rõ, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho dự án.

Thuyết minh công nghệ là phần giới thiệu ngắn gọn về phương án công nghệ và sơ đồ công nghệ, cùng với danh mục thiết bị công nghệ bao gồm các thông số kỹ thuật chính liên quan đến thiết kế xây dựng.

Tổng mặt bằng là một yếu tố quan trọng trong quy hoạch xây dựng, bao gồm các đặc điểm như cao độ và tọa độ xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật cùng các điểm đấu nối Nó cũng xác định diện tích sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất Ngoài ra, cao độ san nền và các thông tin cần thiết khác cũng được đề cập để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của dự án.

Bài viết này tóm tắt các đặc điểm địa chất công trình, phương án gia cố nền và móng, cùng với các kết cấu chịu lực chính Nó cũng đề cập đến hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình, quy trình san nền, đào đắp đất, và danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế.

Giới thiệu tóm tắt phương án phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư và thời gian xây dựng công trình;

Phụ lục tính toán (nếu có).

Bản vẽ thiết kế cơ sở

◦ Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu;

Bản vẽ xây dựng là tài liệu quan trọng thể hiện các giải pháp tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu và hệ thống kỹ thuật của công trình Nó bao gồm các kích thước, khối lượng chủ yếu, mốc giới, tọa độ và cao độ xây dựng cần thiết cho quá trình thi công.

◦ Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ.

2.3.4 Các bước thiết kế, nội dung tính toán cho một công trình Bến Cảng. a, Các bước thiết kế một công trình bến cảng

◦ Lựa chọn kết cấu bến:

▪ Phải xét đến các yếu tố ảnh hưởng tới sự ổn định tổng thể của công trình;

▪ Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng;

▪ Những yêu cầu sử dụng;

◦ Xác định các kích thước cơ bản của bến

▪ MNTTK: lấy theo mực nước tính toán theo tần suất đảm bảo quy định;

▪ MNCTK: lấy theo quy định của các tiêu chuẩn thiết kế công trình thủy;

1% đối với công trình bến cấp I;

5% đối với công trình bến cấp II và III;

10% đối với công trình bến cấp IV;

◦ Yếu tố quyết định hình dạng và vị trí tuyến bến

◦ Kiểm tra điều kiện ổn định của công trình.

◦ Tính toán các cấu kiện của công trình. b, Nội dung thiết kế cho một công trình bến cảng

Căn cứ vào cơ sở thiết lập kỹ thuật;

Quyết định đầu tư cho dự án sử dụng vốn nhà nước hoặc giấy phép đầu tư cho dự án không sử dụng vốn nhà nước là những tài liệu quan trọng, xác định nội dung chủ yếu của dự án Các tài liệu này không chỉ nêu rõ mục tiêu, quy mô và lĩnh vực đầu tư mà còn quy định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan, góp phần đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý vốn đầu tư.

Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, thiết kế được sử dụng;

Tóm tắt thiết kế nội dung thiết kế được chọn và các phương án thiết kế so sánh (quy hoạch, kiến trúc, nền móng, kết cấu…);

Các thông số và chỉ tiêu cần đạt được và công trình theo phương án chọn.

◦ Tài liệu, thuyết minh về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật chi phối thiết kế:

▪ Địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy – hải văn, khí tượng và động đất ở khu vực xây dựng;

▪ Khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình (đối với công trình cũ cần sửa chữa);

◦ Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

▪ Năng lực khai thác, công suất thiết kế và các thông số của công trình.

▪ Dây chuyền sản xuất, công năng sử dụng.

▪ Tính toán và lựa chọn thiết bị chủng loại, nhãn hiệu, đặc tính kỹ thuật, xuất xứ…).

◦ Giải pháp kiến trúc, xây dựng

▪ Tổng mặt bằng, diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng của công trình;

▪ Giải pháp về kiến trúc;

Giải pháp kỹ thuật xây dựng bao gồm các kết cấu chịu lực chính và nền móng, kèm theo bảng tính chi tiết mô tả phương pháp và kết quả tính toán về tiết diện, chuyển vị biến dạng của kết cấu, cũng như độ lún dự báo.

▪ Tổ chức giao thông và thiết bị vận tải;

▪ Xây dựng hoàn thiện (trồng cây xanh, sân bãi, đường, vỉa hè, chiếu sáng…).

◦ Thiết kế tổ chức xây dựng.

▪ Các chỉ dẫn chính về biện pháp thi công để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, thiết kế an toàn trong xây dựng.

Hiện trạng của mặt bằng tuyến và vị trí trên bản đồ của công trình được thiết kế;

Tổng mặt bằng bố trí các hạng mục công trình;

Mặt bằng kiến trúc, các mặt cắt ngang và mặt cắt dọc chính, các mặt đứng của công trình;

Chi tiết các kết cấu chịu lực chính (nền, móng cọc, dầm, bản,…) và các cấu kiện có cấu tạo phức tạp;

Chuẩn bị kỹ thuật hạ tầng: đường, cấp điện, cấp nước, thải nước, xử lý nước thải, bảo vệ môi trường;

Phối cảnh toàn bộ công trình;

Biện pháp thi công công trình.

Nội dung thiết kế bản vẽ thi công

Mặt bằng và mặt cắt của các hạng mục công trình cần được thể hiện chi tiết, bao gồm vị trí, kết cấu, thiết bị công nghệ và bảng liệt kê khối lượng xây lắp Cần chỉ rõ chất lượng và quy cách của từng loại vật liệu, cũng như cấu kiện điểm hình đã được gia công sẵn Bên cạnh đó, cần có thuyết minh hướng dẫn rõ ràng về quy trình thực hiện.

TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG – AN

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

Khu cảng biển của khu công nghiệp Nam Đình Vũ nằm trong vùng hấp dẫn rộng lớn, bao gồm khu vực trực tiếp là khu công nghiệp Nam Đình Vũ và các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng, trong đó có trọng điểm kinh tế phía Bắc Ngoài ra, khu vực này còn thu hút gián tiếp các tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Nam Trung Quốc.

Trong những năm qua, Hải Phòng đã ghi nhận tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, với nhiều ngành công nghiệp phát huy thế mạnh Thành phố cam kết phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, năng động và hiệu quả, nhằm nâng cao sức cạnh tranh Mục tiêu là xây dựng Hải Phòng thành một thành phố công nghiệp văn minh, hiện đại và là một trong những trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.

Công ty CP đầu tư Nam Đình Vũ đã xác định rằng việc xây dựng khu cảng biển trong KCN Đình Vũ sẽ tạo ra hiệu quả kinh tế và nhiều cơ hội phát triển cho doanh nghiệp Do đó, công ty quyết tâm đầu tư vào một cảng biển hiện đại, có khả năng tiếp nhận tàu Container lên đến 20.000DWT, đáp ứng nhu cầu ra, vào cảng để làm hàng.

3.1.1 Mục tiêu của dự án Đầu tư xây dựng Khu cảng Nam Đình Vũ (Giai đoạn 1) tại KCN Đình

Cảng Vũ – Hải Phòng có 02 cầu cảng và nhiều hạng mục công trình khác, đáp ứng khả năng tiếp nhận tàu Container có trọng tải lên đến 20.000 DWT Cảng phục vụ nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa, máy móc thiết bị cho KCN và các khu vực lân cận.

3.1.2 Quy mô của dự án

• 02 Bến cập tàu: dài 440m; rộng 40m; có chiều dài đáp ứng đủ cho tàu Container 20.000DWT và có kết cấu đáp ứng đủ cho tàu Container 30.000DWT ra, vào cảng.

• 03 Cầu dẫn kết nối hệ thống kho, bãi chứa hàng với cầu chính: dài 781,17m; rộng 16m.

• Hệ thống tuyến kè bảo vệ bãi tiếp giáp với khu nước với tổng chiều dài 540m

Khu đậu tàu, khu quay trở và khu nước kết nối tuyến luồng hiện có sẽ được thiết kế để phục vụ tàu Container 30.000DWT giảm tải, nhằm đáp ứng nhu cầu làm hàng tại cảng trong giai đoạn đầu.

• Hệ thống đường, bãi trong cảng phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa.

Các công trình kiến trúc như nhà điều hành cảng và xưởng sửa chữa cơ giới, cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm cấp điện, cấp nước và thoát nước, đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt động hiệu quả của cảng.

3.1.3 Tổ chức thực hiện dự án a, Chủ đầu tư

Công ty Cổ phần Cảng Nam Đình Vũ tọa lạc tại Lô CA1, Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (khu 1), Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam, là cơ quan lập dự án quan trọng trong lĩnh vực cảng biển.

CÔNG TY CỔ PHẦN TVXD CẢNG - ĐƯỜNG THUỶ (TEDIPORT) Địa chỉ: 278 Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, TP

E-mail: tediport@hn.vnn.vn 3.1.4 Các văn bản pháp lý

Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII thông qua vào ngày 18/6/2014 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.

Bộ Luật hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ 7 và được công bố theo Lệnh của Chủ tịch nước số 13/2005/L/CTN vào ngày 27/6/2005.

• Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

• Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

• Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

• Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

• Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 của Chính phủ về Quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

• Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08/5/2013 của Bộ GTVT về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2012/NĐ-

CP ngày 21/3/2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cảng biển đến năm 2020 và định hướng phát triển bền vững đến năm 2030 Quy hoạch này tập trung vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng cảng, tăng cường khả năng tiếp nhận tàu lớn và nâng cao năng lực logistics, góp phần thúc đẩy kinh tế biển Việt Nam.

Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải đã phê duyệt quy hoạch chi tiết cho nhóm cảng phía Bắc (Nhóm 1) trong giai đoạn đến năm 2020, với định hướng phát triển đến năm 2030.

Công ty cổ phần Cảng Nam Đình Vũ đã ký kết hợp đồng với công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Cảng – Đường thủy (TEDIPORT) để thực hiện Báo cáo nghiên cứu khả thi cho dự án đầu tư xây dựng cảng Nam Đình Vũ trong giai đoạn 1 Hợp đồng này đánh dấu bước quan trọng trong tiến trình phát triển hạ tầng cảng biển, nhằm nâng cao năng lực tiếp nhận hàng hóa và phục vụ nhu cầu vận tải thủy.

• Các văn bản khác có liên quan.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Khu bến cảng biển Nam Đình Vũ dự kiến xây dựng cách cảng Hải Phòng khoảng 12 km về phía hạ lưu, nằm ở khu công nghiệp Nam Đình

Vũ nằm trong khu vực đất tôn tạo ven đầm, lạch sông và lấn biển tại đảo Đình Vũ, nơi có cảng biển quan trọng trên tuyến luồng ra vào cảng Hải Phòng.

Luồng tàu vào khu cảng tại khu công nghiệp Nam Đình Vũ là luồng chính kết nối với các cảng khu vực Hải Phòng, bao gồm vùng biển sâu được giới hạn bởi bán đảo Đồ Sơn, đảo Cát Bà và đường đẳng sâu 10m (ngoài phao N00) Luồng này được chia thành hai phần chính: luồng biển, nối từ cửa sông ra biển, và luồng trong sông - kênh, kết nối từ cửa sông vào khu nước của cảng chính Hải Phòng.

Bến cảng biển sẽ được xây dựng tại khu công nghiệp Nam Đình Vũ, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng, trên khu đất tôn tạo mặt đầm và lạch sông, đồng thời lấn biển ở phía cuối đảo Đình Vũ Tổng chiều dài tuyến đường bờ dự kiến cho cảng biển khoảng 2000m.

Vị trí xây dựng khu cảng biển mở đầu được bố trí ngay sát với biên trong cùng của khu đất, tiếp giáp với khu vực của Quân đội

Bề mặt địa hình khu vực dự kiến đặt bến khá bằng phẳng và ổn định, với cao độ tự nhiên dao động từ -1,5m đến -2,0m Khoảng cách từ mép bến đến tuyến luồng tàu quốc gia là khoảng 380m.

Căn cứ vào tài liệu khí tượng trạm Hòn Dấu từ năm 1984 đến năm

2008 (24 năm) đưa ra một số đặc trưng khí hậu của khu vực: a, Nhiệt độ không khí

◦ Nhiệt độ không khí cao nhất trong 24 năm quan trắc được là 38,6C (ngày 3/8/1985).

◦ Nhiệt độ không khí thấp nhất là 6,6C (ngày 21/2/1996).

◦ Nhiệt độ trung bình nhiều năm là 24,0oC.

◦ Nhiệt độ trung bình mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 4) là 20C.

Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10 có nhiệt độ trung bình đạt 27,9C Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm là 85,5%, với mức độ ẩm thấp nhất ghi nhận là 27% vào tháng 10 năm 1991 Lượng mưa trong giai đoạn này cũng đóng vai trò quan trọng trong khí hậu địa phương.

◦ Tổng lượng mưa tháng lớn nhất là 679,1mm (tháng 8/2006).

◦ Tổng lượng mưa trung bình nhiều năm là 1594,4mm

◦ Số ngày có mưa trong tháng lớn nhất là 158 ngày (năm 2012) và số ngày có mưa trong tháng nhỏ nhất là 88 ngày (năm 2003).

◦ Lượng mưa ngày lớn nhất quan trắc được là 211,9mm (ngày 09/6/2005). d, Sương mù, tầm nhìn xa

Sương mù chủ yếu xuất hiện vào mùa Đông, với trung bình 18,9 ngày mỗi năm Tháng 3 là thời điểm có sương mù nhiều nhất, trung bình 6,1 ngày trong tháng Ngược lại, mùa hạ hầu như không ghi nhận hiện tượng sương mù.

Do ảnh hưởng của sương mù, tầm nhìn thường bị hạn chế, đặc biệt vào mùa Đông khi có nhiều ngày tầm nhìn dưới 1km Ngược lại, trong các tháng mùa Hạ, hầu hết các ngày đều có tầm nhìn trên 10km.

Theo tài liệu gió tại Hòn Dấu từ năm 1974 đến 2008, tốc độ gió lớn nhất trong bão được ghi nhận là 40m/s Gió mạnh nhất xuất hiện theo các hướng khác nhau: Bắc Tây Bắc (NNW) vào năm 1977, hướng Nam Đông Nam (SSE) năm 1980, và hướng Tây Nam, Nam (SW, S) năm 1989.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG

Khu vực nghiên cứu có mật độ bão đổ bộ cao hơn so với các vùng biển khác trong nước, với mùa bão bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 11 Tháng 7 là tháng có số lượng bão nhiều nhất, tiếp theo là tháng 8 Bão mang theo gió lớn, sóng cao, mưa kéo dài và nước dâng, dẫn đến tình trạng lũ lụt tại khu vực đồng bằng cửa sông.

Theo thống kê nhiều năm, khu vực Hải Phòng trung bình hứng chịu khoảng 1 cơn bão mỗi năm Cơn bão mạnh nhất ghi nhận có tốc độ gió lên đến cấp 12 (34m/s) vào ngày 29/10/2012.

◦ Từ năm 1995 đến 2015 có 36 cơn bão đổ bộ, ảnh hưởng đến khu vực Hải Phòng

3.3 CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG

3.3.1 Giai đoạn xây dựng Cảng a, Tác động đến chất lượng không khí

Bụi được sinh ra từ nhiều hoạt động như mở đường, giải phóng và san lấp mặt bằng, vận chuyển vật liệu và thiết bị, xây dựng bến bãi, cũng như lắp đặt các thiết bị.

- Khói hàn, khí thải của các phương tiện vận tải và thi công có chứa nhiều bụi, SO2, NOx, CO, hydrocarbon và chì (Pb);

- Tiếng ồn, rung do các phương tiện vận tải và thi công.

Những ảnh hưởng này chỉ mang tính chất ngắn hạn, sẽ giảm đi khi xây dựng xong. b, Tác động đến chất lượng nước

Công tác nạo vét khu nước cảng và tôn tạo các công trình làm tăng độ đục của nước Bên cạnh đó, việc rơi vãi nhiên liệu và nguyên liệu trong quá trình san lấp và thi công cũng góp phần làm gia tăng tình trạng này.

- Nước mưa chảy tràn cuốn theo đất cát, vật liệu rơi vãi trên mặt bằng thi công xuống biển;

- Nước thải từ tàu thuyền và xà lan chuyên chở vật liệu, nước thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình xây dựng.

- Những tác động này được xem là nhỏ và ngắn hạn. c, Các tác động gây ô nhiễm do chất rắn

- Vật liệu xây dựng phế bỏ;

- Rác thải từ tàu thuyền, rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng;

- Các sản phẩm nạo vét và san lấp.

- Các tác động này nhỏ và ngắn hạn có thể khắc phục bằng các biện pháp hành chính và kỹ thuật. d, Tác động đến môi trường sinh học

Việc phát quang cây cối và chuẩn bị mặt bằng xây dựng có thể ảnh hưởng đến hệ sinh vật tự nhiên, nhưng do thảm thực vật tại khu vực này chủ yếu là các bãi cát ven biển và rất nghèo nàn, nên tác động này được xem là không đáng kể.

Các hoạt động xây dựng có thể gây ra tác động tiêu cực đến sinh thái khu vực, làm xáo trộn môi trường trầm tích và ảnh hưởng đến sinh vật biển Hàm lượng chất rắn lơ lửng và các chất bẩn sẽ giảm khả năng quang hợp của tảo biển, trong khi sự lắng đọng của các hạt này có thể gây hại cho quần thể san hô, động vật đáy, bãi đẻ trứng của cá và khu vực đánh bắt cá.

- Các tác động này ở mức độ trung bình và ngắn hạn sẽ được phục hồi sau vài năm.

3.3.2 Giai đoạn vận hành, khai thác Cảng a, Tác động đến chất lượng không khí

- Khí thải từ các phương tiện giao thông, từ tàu và các thiết bị bốc xếp, từ máy phát điện tại bến cảng;

- Tiếng ồn sinh ra từ các máy móc thiết bị, các phương tiện giao thông vận tải.

- Nhưng tác động này chỉ ở mức trung bình nhưng sẽ là quá trình tác động lâu dài tại khu vực. b, Tác động đến chất lượng nước

Môi trường nước biển tại khu vực xây dựng cảng sẽ chịu các tác động sau:

- Rơi vãi xăng dầu xuống nước từ nơi cấp phát, tàu và xe cơ giới;

- Nước thải sinh hoạt, nước thải từ khoang tàu;

- Nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất gây ô nhiễm;

- Các hoạt động nạo vét duy tu cảng hàng năm.

Các tác động ô nhiễm do chất thải rắn là điều không thể tránh khỏi, nhưng theo các chuyên gia, mức độ ảnh hưởng này chỉ ở mức trung bình và không đáng kể.

Chất thải sinh hoạt từ cán bộ, công nhân viên, công nhân cảng, thuỷ thủ và ngư dân đang gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng Để khắc phục tình trạng này, cần áp dụng các biện pháp hành chính và kỹ thuật hiệu quả.

Sinh vật dưới nước có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng và kéo dài nếu xảy ra tràn hóa chất do va chạm tàu.

Khu vực xây dựng có thể tồn tại bom, mìn còn sót lại từ thời kỳ chiến tranh, vì vậy để đảm bảo an toàn cho quá trình thi công và khai thác cảng sau này, cần phải tiến hành khảo sát và rà phá bom mìn cho cả khu vực trên bờ và dưới nước trước khi bắt đầu thi công.

3.3.3 Các biện pháp giảm thiểu a, Giai đoạn xây dựng cảng

- Phun nước trong những ngày khô nắng, các phương tiện vận chuyển vật liệu cần có phủ che;

- Yêu cầu nhà thầu không được đưa ra các phương tiện thiết bị không đảm bảo về qui định ô nhiễm môi trường;

- Đất nạo vét phải được đổ đúng nơi qui định;

- Xử lý nước mưa cuốn theo các chất gây ô nhiễm bằng hố lắng trước khi chảy ra biển;

- Chôn các phế liệu xây dựng vào các chỗ trũng để tôn tạo mặt bằng;

- Thu gom các chất thải sinh hoạt để có biện pháp xử lý. b, Giai đoạn vận hành

- Chuẩn bị các tàu vớt dầu, các phương tiện ngăn dầu loang trên biển và các chất xử lý;

Để đảm bảo quản lý hiệu quả rác thải rắn, cần trang bị đầy đủ phương tiện và thùng chứa thu gom, đồng thời thiết lập hệ thống kiểm soát việc chuyển giao và xử lý rác tại các bãi rác phù hợp.

Các yêu cầu bảo vệ môi trường tại cảng cần được thiết lập và thực hiện nghiêm túc Cụ thể, khi vào cảng, các lỗ thông nước mạn tàu phải được nút kín, các ống nối cần được lấp khít bằng vòng đệm và mặt bích Ngoài ra, việc xả thải dầu và rác xuống biển là hoàn toàn nghiêm cấm.

- Tất cả các bến, bãi, kho tàng đều phải có hệ thống báo cháy và các họng cấp nước cứu hỏa.

3.3.4 Kết luận về vấn đề môi trường

Một số hạng mục công trình chính của cảng và hoạt động khai thác có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường nếu không được kiểm soát Những tác động này cần được chú ý và quản lý hiệu quả để bảo vệ hệ sinh thái.

▪ Gây ô nhiễm môi trường không khí do bụi, hơi xăng, dầu, chì, tiếng ồn và các chất thải hữu cơ;

▪ Gây ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm dầu, nước thải có chứa các chất hữu cơ;

▪ Có thể gây ô nhiễm do các sự cố như rò rỉ dầu, cháy nổ

▪ Có thể gây ô nhiễm đất và nước ngầm do thấm chất độc từ chất thải lỏng, nước mưa chảy tràn và chất thải rắn

Trước khi triển khai Dự án, cần thực hiện đánh giá chi tiết về các tác động môi trường, vì những đánh giá hiện tại chỉ mới ở mức sơ bộ.

Nghiên cứu hệ thống môi trường khu vực và lân cận bao gồm việc thu thập, khảo sát và đo đạc chi tiết về môi trường không khí, đất, nước (thuỷ văn, nước mặt và nước ngầm), trầm tích, sinh vật (trên cạn và dưới nước) cùng với tình hình kinh tế xã hội Nghiên cứu này sẽ được thực hiện trong cả hai mùa khô và mùa mưa để đánh giá toàn diện ảnh hưởng môi trường.

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết là cần thiết để đánh giá tổng thể các tác động môi trường tiềm ẩn từ Dự án Báo cáo này cũng đề xuất các biện pháp giảm thiểu nhằm hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực đối với môi trường.

▪ Lập báo cáo phân tích rủi ro;

▪ Lập kế hoạch quản lý môi trường cho khu vực.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ AN NINH VÀ QUỐC PHÒNG

4.1 KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH THỰC TẬP

Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Cảng-Đường Thủy (TEDI-PORT), nhóm sinh viên chúng tôi đã áp dụng kiến thức lý thuyết và chuyên ngành vào thực tế Qua đó, chúng tôi trang bị thêm kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết, hướng tới việc trở thành những kỹ sư xây dựng công trình thủy trong tương lai.

Quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty giúp sinh viên làm quen với thực tế sản xuất trong ngành kỹ thuật, thông qua các công việc cụ thể như tư vấn và thiết kế công trình giao thông Ngoài ra, thực tập còn hỗ trợ sinh viên thu thập tài liệu cho đồ án tốt nghiệp, đồng thời giúp họ nhận thức rõ vai trò và nhiệm vụ của một kỹ sư, từ đó định hướng ý thức trách nhiệm khi bước vào môi trường làm việc.

4.2 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Các căn cứ lập dự án đầu tư

- Tổng quan kinh tế xã hội khu vực lập dự án

- Điều kiện tự nhiên - hiện trạng khu vực

- Quy mô công trình - giải pháp

- Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư, biện pháp thực hiện

- Đánh giá tác động của môi trường

- Phân tích hiệu quả đầu tư

- Kết luận và kiến nghị

4.3 VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA MỘT TÂN KỸ SƯ

- Nghiên cứu Báo cáo NCKT và các tài liệu liên quan Chủ trì đánh giá số liệu đầu vào.

- Lập đề cương thiết kế chi tiết.

- Tổ chức và lập kế hoạch thực hiện dự án, kế hoạch chất lượng.

- Điều hành các bộ phận liên quan thực hiện các công việc thiết kế. Thực hiện kế hoạch chi tiết, tiến độ và quản lý, đảm bảo chất lượng.

- Phân tích, lựa chọn các phương án kết cấu, các giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công các hạng mục công trình.

- Tập hợp các báo cáo và viết thuyết minh kỹ thuật

- Về kiến thức chuyên môn, sinh viên đã tìm hiểu được nhiều dự án ngành Cảng – Đường thủy do Công ty tổ chức thiết kế.

Ngày đăng: 08/10/2021, 17:56

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng  1.  4.  Bảng  danh   mục   tiêu  chuẩn   áp   dụng   cho   thiết  kế công trình Cảng – Đường thủy - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CẢNG – ĐƯỜNG THỦY
ng 1. 4. Bảng danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế công trình Cảng – Đường thủy (Trang 18)
Bảng 1. 5. Bảng danh mục tiêu chuẩn công tác thi công nghiệm thu công trình thủy công - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CẢNG – ĐƯỜNG THỦY
Bảng 1. 5. Bảng danh mục tiêu chuẩn công tác thi công nghiệm thu công trình thủy công (Trang 19)
Bảng 1. 6. Bảng danh mục tài liệu tham khảo khác - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CẢNG – ĐƯỜNG THỦY
Bảng 1. 6. Bảng danh mục tài liệu tham khảo khác (Trang 20)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w