1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4

64 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Bệnh Viện Quận 4
Tác giả Võ Đặng Thu Giang
Người hướng dẫn THS. Ngô Ngọc Anh Thư, DS. Phạm Văn Thụ
Trường học Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Chuyên ngành Dược
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2020
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 2,33 MB

Cấu trúc

  • 1.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP (12)
    • 1.1.1. Tên và địa chỉ thực tập (12)
    • 1.1.2. Cơ cấu Bệnh viện Quận 4 (13)
    • 1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển (14)
  • 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHOA DƯỢC (14)
    • 1.2.1. Cơ cấu tổ chức khoa Dược – Bệnh viện Quận 4 (14)
    • 1.2.2. Chức năng của khoa dược (15)
    • 1.2.3. Nhiệm vụ của khoa dược (15)
  • 1.3. NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN TRONG KHOA DƯỢC (16)
    • 1.3.1. Nhiệm vụ của Trưởng khoa Dược (16)
    • 1.3.2. Nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác Nghiệp vụ dược (17)
    • 1.3.3. Nhiệm vụ của dược sĩ phụ trách Kho cấp phát thuốc (17)
    • 1.3.4. Nhiệm vụ của Cán bộ thống kê dược (18)
    • 1.3.5. Nhiệm vụ của Nhà thuốc bệnh viện (18)
  • 2.1. GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN GIỚI THIỆU THUỐC TRONG BỆNH VIỆN, HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ (20)
    • 2.1.1. Cách tổ chức và hoạt động thông tin giới thiệu thuốc trong bệnh viện (20)
    • 2.1.2. Tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị (25)
  • 2.2. KHO THUỐC TRONG BỆNH VIỆN THEO HƯỚNG DẪN GSP (26)
    • 2.2.1. Mô tả ý nghĩa, yêu cầu, nội dung hoạt động của 01 kho bảo quản đạt GSP tại bệnh viện (0)
    • 2.2.2. Tổ chức hoạt động tại kho thuốc bệnh viện (29)
  • 2.3. VIỆC SẮP XẾP, PHÂN LOẠI VÀ BẢO QUẢN THUỐC TẠI KHO CỦA (35)
    • 2.3.1. Hoạt động sắp xếp thuốc, y cụ trong các kho (35)
    • 2.3.2. Cách thức theo dõi và đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình bảo quản tại kho (0)
  • 2.4. CUNG ỨNG VÀ CẤP PHÁT THUỐC TRONG BỆNH VIỆN (38)
    • 2.4.1. Quy trình cung ứng thuốc cho bệnh viện (38)
    • 2.4.2. Xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện (40)
    • 2.4.3. Cách tổ chức, cấp phát thuốc đến tay người bệnh (44)
    • 2.4.4. Cách thức xử lý thuốc tồn trữ và hoàn trả (54)
  • 2.5. NGHIỆP VỤ DƯỢC BỆNH VIỆN (54)
    • 2.5.1. Các văn bản pháp lý hiện hành và việc triển khai thực hiện trong khoa Dược và các khoa phòng chuyên môn (0)
    • 2.5.2. Quy trình thao tác chuẩn trong khoa Dược (55)
    • 2.5.3. Phần mềm quản lý trong khoa Dược (0)
  • KẾT LUẬN (63)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (64)

Nội dung

GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tên và địa chỉ thực tập

- Tên đơn vị: BỆNH VIỆN QUẬN 4

- Địa chỉ: 63 – 65 Bến Vân Đồn, Phường 12, Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh

Cơ cấu Bệnh viện Quận 4

- Khoa cấp cứu –HSTC–CĐ

- Liên chuyên khoa Mắt – Răng hàm mặt – Tai mũi họng

- Khoa gây mê hồi sức

02 PHÓ GIÁM ĐỐC - Hội đồng Khoa học kỹ thuật

- Hội đồng Thuốc và điều trị

- Hội đồng Thi đua khen thưởng

- Hội đồng Kiểm soát nhiễm khuẩn

NĂNG KHOA LÂM SÀNG KHOA

- Khoa chẩn đoán hình ảnh

- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn

- Tổ chức Hành chính quản trị

- Phòng Kế hoạch tổng hợp

- Phòng Tài chinh kế toán

Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bệnh viện quận 4

Quá trình hình thành và phát triển

- Bệnh viện Quận 4 được thành lập vào ngày 13 tháng 4 năm 2007, chính thức hoạt động vào tháng 7 năm 2007 sau khi tách từ Trung tâm Y Tế Quận 4 Tháng

4 năm 2014, bệnh viện được nâng từ bệnh viện Hạng III thành bệnh viện Hạng

II theo Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

- Bệnh viện Quận 4 trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 4 và chịu sự chỉ đạo chuyên môn của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh

- Bệnh viện hiện có 130 giường bệnh nội trú.

CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHOA DƯỢC

Cơ cấu tổ chức khoa Dược – Bệnh viện Quận 4

❖ Khoa Dược bao gồm các bộ phận chính sau:

Kho và cấp phát thuốc bao gồm kho chẵn, kho lẻ phát thuốc cho khoa lâm sàng (kho lẻ nội trú), và kho lẻ phát thuốc cho bệnh nhân điều trị ngoại trú (kho lẻ ngoại trú).

- Dược lâm sàng, thông tin thuốc;

Sơ đồ cơ cấu khoa Dược

Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức khoa Dược

Chức năng của khoa dược

- Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện

Khoa Dược có nhiệm vụ quản lý và tư vấn cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ hoạt động dược phẩm, đảm bảo cung cấp thuốc chất lượng đầy đủ và kịp thời Đồng thời, Khoa cũng giám sát và tư vấn việc sử dụng thuốc một cách an toàn và hợp lý.

Nhiệm vụ của khoa dược

Lập kế hoạch và cung ứng thuốc là cần thiết để đảm bảo đủ số lượng cho nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị cũng như các nhu cầu chữa bệnh khác, bao gồm phòng chống dịch bệnh, thiên tai và thảm họa.

- Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu

- Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị

- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”

DƯỢC LÂM SÀNG - THÔNG THUỐCTIN

Thực hiện công tác dược lâm sàng bao gồm việc cung cấp thông tin và tư vấn về sử dụng thuốc, đồng thời tham gia vào công tác cảnh giác dược Điều này cũng bao gồm việc theo dõi và báo cáo thông tin liên quan đến các tác dụng không mong muốn của thuốc.

- Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa trong bệnh viện

- Nghiên cứu khoa học và đào tạo, là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học về dược

Phối hợp chặt chẽ giữa khoa cận lâm sàng và lâm sàng là cần thiết để theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc sử dụng thuốc một cách an toàn và hợp lý, đặc biệt là trong việc sử dụng kháng sinh Đồng thời, cần giám sát tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện để đảm bảo hiệu quả điều trị và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc

- Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định

- Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế

NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN TRONG KHOA DƯỢC

Nhiệm vụ của Trưởng khoa Dược

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chung của Trưởng khoa trong bệnh viện

- Tổ chức hoạt động của khoa theo quy định của Thông tư này

Chịu trách nhiệm toàn diện trước Giám đốc bệnh viện, người phụ trách đảm bảo mọi hoạt động của khoa diễn ra hiệu quả và phối hợp chuyên môn về dược tại các khoa lâm sàng cũng như nhà thuốc trong bệnh viện.

Là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thuốc và điều trị, tôi tham mưu cho Giám đốc bệnh viện và Chủ tịch Hội đồng về lựa chọn thuốc sử dụng Tôi cũng là đầu mối trong công tác đấu thầu thuốc, đồng thời kiểm tra và giám sát việc kê đơn và sử dụng thuốc để nâng cao hiệu quả điều trị và chất lượng chăm sóc bệnh nhân.

Dựa trên kế hoạch tổng thể của bệnh viện, cần xây dựng và triển khai kế hoạch cung ứng, bảo quản cũng như sử dụng thuốc và hóa chất, bao gồm cả quy trình pha chế và sát khuẩn.

Tổ chức thực hiện quy trình nhập, xuất, thống kê và kiểm kê thuốc; phối hợp với phòng Tài chính – kế toán để thanh quyết toán; đồng thời theo dõi và quản lý kinh phí sử dụng thuốc một cách chính xác, tuân thủ các quy định hiện hành.

- Theo dõi, kiểm tra việc bảo quản thuốc; nhập, xuất thuốc, hóa chất (pha chế, sát khuẩn) đảm bảo chất lượng theo đúng quy định hiện hành

- Thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế

- Chịu trách nhiệm tham gia hội chẩn hoặc phân công dược sỹ trong khoa tham gia hội chẩn khi có yêu cầu của Lãnh đạo bệnh viện

- Quản lý hoạt động chuyên môn của Nhà thuốc bệnh viện

- Tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo chuyên môn dược cho đồng nghiệp và cán bộ tuyến dưới

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc bệnh viện giao.

Nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác Nghiệp vụ dược

- Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dược tại khoa Dược, các khoa lâm sàng và Nhà thuốc trong bệnh viện

Cập nhật thường xuyên các văn bản quy định về quản lý chuyên môn là nhiệm vụ quan trọng Đồng thời, cần tham mưu cho Trưởng khoa để trình Giám đốc bệnh viện kế hoạch phổ biến và triển khai thực hiện các quy định này tại các khoa trong bệnh viện.

- Đảm nhiệm việc cung ứng thuốc

- Định kỳ kiểm tra việc bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại khoa Dược

- Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các khoa lâm sàng

Việc kiểm nghiệm và kiểm soát chất lượng thuốc là rất quan trọng Nếu bệnh viện không có bộ phận kiểm nghiệm riêng, mẫu thuốc sau khi pha chế cần được gửi đến các cơ quan có chức năng kiểm nghiệm để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao

- Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.

Nhiệm vụ của dược sĩ phụ trách Kho cấp phát thuốc

- Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, đảm bảo an toàn của kho

- Hướng dẫn, phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy của kho thuốc, khoa Dược

Kiểm tra và giám sát chặt chẽ hoạt động xuất, nhập thuốc theo quy định của khoa Dược là rất quan trọng Cần báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho Trưởng khoa về công tác kho và cấp phát để đảm bảo quy trình được thực hiện hiệu quả và đúng quy định.

- Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công

- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao

- Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.

Nhiệm vụ của Cán bộ thống kê dược

Chịu trách nhiệm quản lý thông tin thuốc tại bệnh viện, triển khai hệ thống theo dõi, giám sát và báo cáo về các tác dụng không mong muốn của thuốc, đồng thời thực hiện công tác cảnh giác dược.

- Tư vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đồng thuốc và điều trị, cán bộ y tế và người bệnh

Tham gia vào việc theo dõi, kiểm tra và giám sát kê đơn thuốc cho cả nội trú và ngoại trú là rất quan trọng nhằm đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.

Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc tính toán và hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân cần điều chỉnh Nhân viên y tế có quyền xem xét và thay thế thuốc khi phát hiện tương tác trong kê đơn, hoặc khi thuốc cùng hoạt chất không có sẵn trong kho của khoa Dược Việc thay thế thuốc phải được thông báo và thống nhất với khoa lâm sàng để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.

- Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công

- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược yêu cầu

- Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.

Nhiệm vụ của Nhà thuốc bệnh viện

❖ Thực hiện các quy định chuyên môn về Dược đối với Nhà thuốc bệnh viện:

- Thông tư 02/2018/TT-BYT, ngày 22 tháng 01 năm 2018 Quy định về “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc”

- Thông tư 20/2017/TT-BYT, ngày 10 tháng 06 năm 2017 Quy định chi tiết một số diều của Luật Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng

05 năm 2017 của chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

- Thông tư 06/2017/TT-BYT, ngày 03 tháng 05 năm 2017 Ban hành danh mục thuốc độn và nguyên liệu độc làm thuốc

- Thông tư 52/2017/TT-BYT, ngày 29 tháng 12 năm 2017 Quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hoá dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú

- Thông tư 07/2017/TT-BYT, ngày 03 tháng 05 năm 2017 Ban hành danh mục thuốc không kê đơn

- Thông tư 07/2018/TT-BYT, ngày 12 tháng 04 năm 2018 Quy định chi tiết một số điều về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-

CP, ngày 08 tháng 05 năm 2017 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược

- Thông tư 36/2018/TT-BYT, ngày 22 tháng 11 năm 2018 Quy định về “Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc”

❖ Những trình trình thao tác chuẩn có tại nhà thuốc bệnh viện:

- Quy trình bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn

- Quy trình bán và tư vấn sử dụng thuốc không kê đơn

- Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng

- Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi

- Quy trình đào tạo nhân viên

- Quy trình vệ sinh nhà thuốc

- Quy trình ghi chép nhiệt độ, độ ẩm

- Quy trình sắp xếp trình bày

GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN GIỚI THIỆU THUỐC TRONG BỆNH VIỆN, HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ

Cách tổ chức và hoạt động thông tin giới thiệu thuốc trong bệnh viện

❖ Tổ chức: Tiểu ban giám sát thông tin thuốc, gồm 05 dược sĩ

❖ Chức năng và nhiệm vụ :

Cập nhật thông tin về thuốc là cần thiết để đảm bảo việc sử dụng thuốc hợp lý và an toàn Việc cung cấp thông tin chính xác về thuốc sẽ nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tại bệnh viện.

- Quản lý công tác thông tin về thuốc trong bệnh viện

- Chuyển tải thông tin thuốc:

+ Thông tin cho cán bộ y tế:

• Cho cá nhân: Thầy thuốc kê đơn, Y tá điều dưỡng, Kỹ thuật viên, Dược sĩ

• Cho tổ chức: Hội đồng thuốc và điều trị

+ Thông tin cho người sử dụng: Bệnh nhân, thân nhân người bệnh dùng thuốc

❖ Hoạt động thông tin thuốc tại bệnh viện:

- Cập nhật thông tin, truyền tải thông tin đến những bên liên quan

- Giải quyết những yêu cầu về thông tin thuốc

- Thu thập thông tin về những phản ứng có hại và báo cáo lại cho cơ quan có chuyên môn

- Hướng dẫn cho người bệnh nội và ngoại trú cách sử dụng thuốc hợp lý

- Một thông tin thuốc phải có đầy đủ những yêu cầu sau:

+ Rõ ràng và dứt khoát

❖ Nội dung: Phải phù hợp với người được thông tin

❖ Thông tin thuốc cho cán bộ y tế:

+ Thông tin chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, liều dùng, tương tác thuốc + Thay thế trị liệu

+ Thuốc dùng cho đối tượng đặc biệt

+ Thông tin về thuốc mới

+ Thông tin cảnh giác dược

+ Thông tin cảnh giác dược

+ Thuốc đình chỉ lưu hành, thuốc bị thu hồi, thuốc bị cấm,…

+ Thời gian dùng thuốc, cách dùng thuốc

- Bệnh nhân, thân nhân bệnh nhân

+ Cách dùng thuốc, thời gian dùng thuốc

+ Một số tác dụng phụ thường gặp

- Nhân viên Khoa Dược trực tiếp hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú (tại tầng trệt khu D, Bệnh viện Quận 4)

- Ban hành bản tin dược lâm sàng

- Cung cấp các tờ hướng dẫn sử dung thuốc tại Bảng thông tin thuốc

- Tư vấn qua điện thoại

- Tư vấn qua thư điện tử, diễn đàn bệnh viện…

❖ Quy trình thông tin thuốc gồm 3 bước như sau:

➢ Bước 1: Thu thập thông tin

Thông tin về thuốc được thu thập từ nhiều nguồn đáng tin cậy, bao gồm nhân viên y tế, bệnh nhân, và các tài liệu từ các cơ quan chức năng như Bộ Y tế và Cục Quản lý dược Ngoài ra, thông tin cũng được cập nhật từ sách, báo, tạp chí và website của các tổ chức như Trung tâm DI&ADR Quốc gia.

➢ Bước 2: Xử lý thông tin

Bộ phận Dược lâm sàng và Thông tin thuốc sẽ tiến hành kiểm tra và thẩm định thông tin, đồng thời tham khảo ý kiến từ Ban giám đốc và Hội đồng thuốc và Điều trị.

Bảy phòng Quản lý chất lượng chuyên môn đã được soạn thảo lại thành văn bản và được Chủ tịch Hội đồng thuốc và Điều trị phê duyệt trước khi triển khai.

Tất cả yêu cầu thông tin về thuốc qua điện thoại sẽ được xử lý bởi nhân viên có thẩm quyền tại khoa Dược hoặc đơn vị thông tin thuốc Trong trường hợp cần thiết, ý kiến từ Ban giám đốc, Hội đồng thuốc và Điều trị, hoặc các khoa phòng liên quan sẽ được xin ý kiến.

➢ Bước 3: Triển khai thông tin thuốc

Các thông tin cập nhật về thuốc mới, đình chỉ lưu hành, rút số đăng ký, cũng như các cảnh báo liên quan đến ADR và tương tác thuốc sẽ được công bố bởi các cơ quan có thẩm quyền Những thông tin này sẽ được gửi bằng văn bản đến các khoa phòng liên quan và được lưu trữ tại đơn vị thông tin thuốc.

- Thông tin về thuốc dưới dạng bài viết hoặc tin tức sưu tầm từ các nguồn khác sẽ được đăng tải và lưu trữ

Thông tin về tồn kho tại khoa Dược, bao gồm thuốc gần hết hạn và thuốc chậm sử dụng, sẽ được cung cấp bằng văn bản khi có yêu cầu từ các khoa phòng liên quan Quy trình này sẽ được thực hiện sau khi có ý kiến từ Ban Giám đốc và sẽ được công bố rộng rãi.

Chúng tôi cung cấp thông tin về việc thay thế thuốc, tương tác thuốc, tư vấn sử dụng và bảo quản Khi có yêu cầu, chúng tôi sẽ phản hồi nhanh chóng hoặc gửi văn bản sau khi cần ý kiến từ Hội đồng thuốc và Điều trị, phòng Quản lý chất lượng chuyên môn, hoặc lãnh đạo có thẩm quyền.

2.1.1.2 Hoạt động thông tin thuốc của Trình dược viên

Đảm bảo chất lượng thông tin về thuốc mà bệnh viện cung cấp cho bác sĩ và nhân viên y tế là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp bác sĩ cập nhật kiến thức mới mà còn nâng cao hiệu quả trong quá trình điều trị cho bệnh nhân.

- Các phòng khoa chức năng

- Các công ty cung ứng hàng hóa

- Quyết định 646-BYT/QĐ ngày 16/08/1993 của Bộ Y tế ban hành quy chế thông tin thuốc phòng và chữa bệnh cho người

- Thông tư 13/2009/TT-BYT ngày 01/09/2009 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn hoạt động thông tin thuốc, quảng cáo thuốc

- Thông tư 45/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn hoạt động thông tin thuốc, quảng cáo thuốc

- Thông tư 05/TTHN-BYT ngày 04/10/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn hoạt động thông tin thuốc, quảng cáo thuốc

Bảng 2.1 NỘI DUNG - QUY TRÌNH THÔNG TIN THUỐC CỦA TRÌNH

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TRÁCH

1.Quy định đối với người giới thiệu thuốc

Mỗi năm, đại diện công ty dược gửi danh sách tên người giới thiệu thuốc theo mẫu gởi về phòng Kế hoạch tổng hợp (mẫu 1)

2.Giới thiệu thuốc cho nhân viên y tế

-Người giới thiệu phải thực hiện theo đúng quy định của Bệnh viện

-Người giới thiệu thuốc khi vào bệnh viện phải đeo bảng tên

2.1.Đối với Ban giám đốc:

-Người giới thiệu thuốc, công ty dược xin cuộc hẹn gặp trước, và gặp theo lịch

Bắt buộc Giờ làm việc 7h30-11h30, 13h30-16h30

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TRÁCH

-Người giới thiệu thuốc, công ty dược liên hệ công việc buổi sáng từ 10h-111h30, buổi chiều từ 15h-

16h30 ngoại trừ công việc khẩn

-Người giới thiệu thuốc, công ty dược Thời gian gặp Bác sĩ để trao đổi thông tin thuốc: ngoài giờ làm việc

-Địa điểm: Đúng quy định

3.Thông tin thuốc cho cán bộ y tế tại bệnh viện

-Trường hợp 1: Giới thiệu thuốc cho tất cả nhân viên y tế tại bệnh viện

+Công ty liên hệ khoa Dược thực hiện theo mẫu 2

+Khoa Dược báo cao Ban Giám đốc

+Sau khi chấp thuận, khoa dược đăng ký ngày giới thiệu thuốc của công ty với phòng Kế hoạch tổng hợp theo lịch công tác

-Trường hợp 2: Giới thiệu thuốc cho nhân viên trong khoa

-Công ty liên hệ khoa Dược thực hiện theo mẫu 2

-Khoa báo cáo về phòng Kế hoạch tổng hợp (nộp mẫu 2)

Khoa dược ghi biên bản về nội dung giới thiệu thuốc

4.Mời cán bộ y tế bệnh viện tham dự hội thảo

-Thời gian tham dự hội thảo ngoài giờ làm việc:

Cán bộ y tế có trách nhiệm báo cáo với lãnh đạo khoa phòng mình công tác

-Thời gian tham dự trong thời gian làm việc: Cán bộ y tế báo cáo lãnh đạo kho phòng và phòng Kế hoạch tổng hợp

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TRÁCH

-Công ty trao đổi với Ban Giám đốc, Bệnh viện cử người tham dự

-Không chấp thuận cán bộ y tế tự ý tham dự hội thảo nước ngoài mà chưa được sự đồng ý của Ban

Tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị

❖ Thành viên hội đồng thuốc và điều trị tại bệnh viện Quận 4 gồm 20 thành viên sau đây:

- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc

- Phó chủ tịch kiêm ủy viên thường trực: Trưởng khoa Dược

- Thư ký: dược sĩ khoa Dược

+ Trưởng phòng Tài chính kế toán

+ Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp

+ Phó trưởng khoa cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc

+ Trưởng khoa Y học cổ truyền

+ Phó trưởng khoa Gây mê

+ Phó trưởng Liên chuyên khoa

KHO THUỐC TRONG BỆNH VIỆN THEO HƯỚNG DẪN GSP

Tổ chức hoạt động tại kho thuốc bệnh viện

Bảo quản thuốc trong kho

Thuốc cần được bảo quản trong điều kiện đảm bảo chất lượng và tuân thủ quy định pháp luật Việc cấp phát các lô thuốc phải tuân theo nguyên tắc "Hết hạn trước xuất trước" (FEFO) hoặc "Nhập trước xuất trước" (FIFO) để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.

Thuốc cần được bảo quản trên giá, kệ và tấm kê panel, ở vị trí cao hơn sàn nhà để đảm bảo an toàn Các bao, thùng thuốc có thể được xếp chồng lên nhau, nhưng phải đảm bảo không gây nguy cơ đổ vỡ hay làm hư hại đến bao bì và thùng thuốc bên dưới.

- Bao bì thuốc được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản Không sử dụng bao bì đóng gói của loại này cho loại khác

- Các khu vực giao, nhận hàng phải đảm bảo bảo vệ thuốc tránh khỏi tác động trực tiếp của thời tiết

- Phải có biện pháp về an ninh, bảo đảm không thất thoát thuốc phải kiểm soát đặc biệt quy định tại Thông tư 20/2017/TT-BYT và quy định sau:

+ Khu vực bảo quản thuốc kiểm soát đặc biệt phải có biển thể hiện rõ từng loại thuốc kiểm soát đặc biệt tương ứng

+ Thuốc độc làm thuốc phải được bao gói đảm bảo không bị thấm và rò rỉ trong quá trình vận chuyển

Việc bảo quản thuốc có hoạt lực mạnh như hormon sinh dục và hóa chất độc tế bào, cũng như các loại thuốc nhạy cảm cao như kháng sinh nhóm betalactam, cần được thực hiện ở những khu vực riêng biệt Đồng thời, các sản phẩm có nguy cơ gây cháy nổ, bao gồm chất lỏng, chất rắn dễ bắt lửa và khí nén, cũng phải được lưu trữ cẩn thận Tất cả các biện pháp này phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan để đảm bảo an toàn và an ninh.

- Các thuốc có mùi cần được bảo quản trong bao bì kín, tại khu vực riêng, tránh để mùi hấp thụ vào các thuốc khác

- Các thuốc nhạy cảm với ánh sáng phải được bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, trong buồng kín hoặc trong phòng tối

Để đảm bảo an toàn trong kho, cần thiết lập biện pháp cách ly vật lý giữa các khu vực biệt trữ Mỗi khu vực lưu trữ thuốc phải được đánh dấu rõ ràng bằng biển hiệu riêng biệt.

15 tình trạng biệt trữ và chỉ những người được giao nhiệm vụ mới được phép tiếp cận khu vực này

- Phải chuyển các thuốc bị vỡ, hỏng ra khỏi kho bảo quản và để tách riêng

Cần thu dọn ngay các sản phẩm bị đổ vỡ hoặc rò rỉ để ngăn ngừa ô nhiễm, nhiễm chéo và bảo vệ an toàn cho các sản phẩm khác cũng như nhân viên trong khu vực Việc thiết lập quy trình xử lý bằng văn bản cho các tình huống này là rất quan trọng.

+ Các điều kiện bảo quản thuốc phải tuân thủ theo đúng thông tin trên nhãn đã được phê duyệt hoặc công bố theo quy định

+ Hướng dẫn đối với các điều kiện bảo quản:

• Bảo quản điều kiện thường:

Để bảo quản hiệu quả, sản phẩm cần được giữ trong môi trường khô với độ ẩm không vượt quá 75% và nhiệt độ từ 15-30°C Trong những điều kiện thời tiết khắc nghiệt, nhiệt độ có thể lên tới 32°C nhưng không được vượt quá mức này, đồng thời độ ẩm không được vượt quá 80% Không gian bảo quản cần thoáng khí, tránh tiếp xúc với các mùi lạ, yếu tố gây tạp nhiễm và ánh sáng mạnh.

➔ Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kiện bảo quản thì bảo quản ở điều kiện thường

• Điều kiện bảo quản đặc biệt: Bao gồm các trường hợp có yêu cầu bảo quản khác với bảo quản ở điều kiện thường

• Hướng dẫn về điều kiện bảo quản cụ thể:

Bảng 2.2 HƯỚNG DẪN VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN CỤ THỂ

THÔNG TIN TRÊN NHÃN YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO

“Không bảo quản quá 30 °C” từ +2 °C đến +30 °C

“Không bảo quản quá 25 °C” từ +2 °C đến +25 °C

“Không bảo quản quá 15 °C” từ +2 °C đến +15 °C

“Không bảo quản quá 8 °C” từ +2 °C đến +8 °C

“Không bảo quản dưới 8 °C” từ +8 °C đến +25 °C

“Bảo quản lạnh” từ +2 °C đến +8 °C

“Bảo quản mát” từ +8 °C đến +15 °C

Để bảo quản sản phẩm hiệu quả, cần giữ độ ẩm không quá 75% trong điều kiện bảo quản thông thường hoặc sử dụng bao bì chống thấm để đảm bảo sản phẩm đến tay người bệnh trong tình trạng tốt nhất.

“Tránh ánh sáng” Bảo quản trong bao bì tránh ánh sáng đến tận tay người bệnh

Các điều kiện bảo quản cần được kiểm tra định kỳ, tối thiểu 2 lần mỗi ngày Kết quả của các cuộc kiểm tra này phải được ghi chép cẩn thận và lưu trữ trong hồ sơ Hồ sơ theo dõi điều kiện bảo quản phải luôn sẵn sàng để tra cứu khi cần thiết.

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình bảo quản và vận chuyển, thiết bị theo dõi điều kiện bảo quản cần được đặt ở những vị trí có khả năng dao động nhiệt độ cao nhất, được xác định dựa trên kết quả đánh giá độ đồng đều nhiệt độ trong kho.

Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc cần được bảo quản riêng biệt theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng, các thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, dược chất hướng tâm thần, và tiền chất dùng làm thuốc cần phải được lưu trữ trong kho hoặc tủ riêng biệt, hoặc khu vực riêng đáp ứng các yêu cầu pháp lý.

Thuốc độc và các loại thuốc nằm trong Danh mục thuốc bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực cần được bảo quản riêng biệt Chúng không được để chung với các loại thuốc khác và phải được bao gói chắc chắn để đảm bảo không bị thấm hoặc rò rỉ trong quá trình cấp phát.

Thuốc yêu cầu bảo quản trong điều kiện kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng, như vắc xin và thuốc lạnh, cần được lưu trữ trong kho lạnh hoặc tủ lạnh phù hợp Kho lạnh hoặc tủ lạnh phải duy trì nhiệt độ đồng nhất trong giới hạn bảo quản cho phép, với thiết bị theo dõi nhiệt độ được đặt ở các vị trí có khả năng dao động cao nhất Ít nhất một thiết bị theo dõi nhiệt độ phải tự động ghi lại dữ liệu với tần suất phù hợp, thường là 1-2 lần trong một giờ Ngoài ra, cần có các phương tiện phát hiện và cảnh báo kịp thời về sự cố hoặc sai lệch trong điều kiện bảo quản như nhiệt độ và độ ẩm.

Việc đánh giá độ đồng đều nhiệt độ trong kho bảo quản cần tuân thủ nguyên tắc được quy định trong Hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới về đánh giá độ đồng đều nhiệt độ Kết quả của quá trình này phải chứng minh sự đồng nhất về nhiệt độ trong toàn bộ kho, đảm bảo an toàn cho sản phẩm lưu trữ.

Việc sắp xếp vắc xin phải tuân thủ theo Hướng dẫn bảo quản vắc xin, được ban hành kèm theo Quyết định số 1730/QĐ-BYT ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Kiểm soát và luân chuyển hàng

VIỆC SẮP XẾP, PHÂN LOẠI VÀ BẢO QUẢN THUỐC TẠI KHO CỦA

Hoạt động sắp xếp thuốc, y cụ trong các kho

❖ Sắp xếp theo nhiểu hình thức:

- Theo dạng dùng của thuốc: dạng viên uống, dạng thuốc tiêm, tiêm truyền,

+ Dạng viên nén, viên nén bao phim,viên nén bao đường,…

- Theo tác dụng dược lý:

+ Nhóm kháng sinh, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus,

+ Nhóm giảm đau, kháng viêm, hạ sốt,

- Theo yêu cầu bảo quản đặt biệt: Thuốc gây nghiện, hướng thần, tiền chất được bảo quản trong tủ riêng, có khóa, kèm theo dòng chữ “THUỐC KIỂM

SOÁT ĐẶC BIỆT” và “Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt” được dán ngoài tủ

- Theo nhiệt đổ bảo quản: vaccin tiêm chủng mở rộng, bảo quản trong tủ lạnh (nhiệt độ +2ºC đến + 8ºC) có gắn nhiệt kế theo dõi

Dịch truyền được bảo quản trong các thùng carton có nhãn hiệu rõ ràng từ nhà sản xuất Để đảm bảo chất lượng, cần đặt các thùng trên pallet, không quá 06 thùng trên mỗi pallet, không để sát tường hoặc chạm trần, và tránh để ở nơi có nhiệt độ cao.

Vật tư y tế tiêu hao được lưu trữ trên kệ trên cùng, được bảo quản trong bao bì gốc của nhà sản xuất Mỗi sản phẩm đều có nhãn "VẬT TƯ Y TẾ" và ghi chú phân loại rõ ràng trên vỏ hộp để tránh nhầm lẫn.

❖ Hàng hóa trong kho được sắp xếp theo nguyên tắc 3 dễ - 5 chống:

+ Dễ thấy thuốc: xếp nhãn quay ra ngoài

+ Dễ lấy thuốc: xếp thành dãy hàng, khối hàng riêng biệt, mỗi khối hàng chứa một số ít hàng

+ Dễ kiểm tra: kiểm tra sự biến đổi về chất lượng bằng cảm quan, biểu hiện kém chất lượng

+ Chống nóng ẩm, ánh sáng, mối mọt, chuột, nấm mốc

+ Chống đổ vỡ, hư hao

2.3.2 Cách thức theo dõi và đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình bảo quản tại kho

Trước khi nhập thuốc vào kho Dược, bao gồm cả việc mua và trả về, cần phải kiểm soát 100% để ngăn chặn việc nhập hàng giả, hàng kém chất lượng và hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ.

- Thuốc lưu tại kho được định kì kiểm soát hàng quý Tránh để hàng bị biến đổi chất lượng, hết hạn dùng

- Kiểm soát 100% chất lượng cảm quan thuốc nhập vào khoa Dược

- Tất cả các loại thuốc, hoá chất (pha chế, sát khuẩn) phải được kiểm nhập trước khi nhập kho

Nội dung kiểm nhập thuốc trong bệnh viện bao gồm việc kiểm tra chủng loại, số lượng và chất lượng của các loại thuốc và hóa chất từ mọi nguồn cung cấp như mua sắm, viện trợ, dự án và chương trình.

Khi kiểm nhập, cần đối chiếu hóa đơn với thực tế và kết quả thầu để xác nhận các chi tiết của từng mặt hàng, bao gồm tên thuốc và tên hóa chất.

22 nồng độ (hàm lượng), đơn vị tính, quy cách đóng gói, số lượng, số lô, đơn giá, hạn dùng, hãng sản xuất, nước sản xuất;

Thuốc nguyên đai nguyên kiện phải được kiểm nhập trong thời gian tối đa một tuần kể từ khi nhận về kho Trong trường hợp hàng hóa bị hư hao, thừa hoặc thiếu, cần lập biên bản và thông báo ngay cho cơ sở cung cấp để tiến hành bổ sung và giải quyết.

+ Khi nhận hàng kiểm tra điều kiện bảo quản đối với các thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt hoặc theo yêu cầu trên nhãn hàng hóa;

Thuốc thuộc nhóm yêu cầu kiểm soát đặc biệt, bao gồm thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và thuốc phóng xạ, cần được lập biên bản kiểm nhập riêng biệt.

- Biên bản kiểm nhập có đủ chữ ký của thành viên hội đồng kiểm nhập

- Vào sổ kiểm nhập thuốc (theo mẫu Phụ lục 14)

❖ Kiểm soát chất lượng thuốc sử dụng tại cơ sở:

Kiểm kê hàng tháng vào ngày cuối cùng của tháng là quy trình quan trọng để ghi nhận số lượng và tình trạng thực tế của hàng hóa, so sánh với thông tin trong hồ sơ và sổ sách.

- Hiệu chuẩn dụng cụ đo nhiệt độ định kỳ đảm bảo chất lượng thuốc luôn ổn định

- Vệ sinh kho thuốc mỗi ngày, tránh bụi bẩn, tạp nhiễm

- Thủ kho ghi chép sổ theo dõi công tác bảo quản, kiểm soát

- Mỗi đợt kiểm tra phải ký xác nhận trực tiếp trên tài liệu lưu trữ Thực hiện theo quy tắc “01 người thực hiện – 01 người kiểm tra”

- Tránh ánh sáng trực tiếp và các tác động khác từ bên ngoài

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, cần bảo quản đúng theo yêu cầu điều kiện mà nhà sản xuất ghi trên nhãn hoặc theo hướng dẫn của hoạt chất trong trường hợp nhà sản xuất không ghi rõ.

- Thuốc cần kiểm soát đặc biệt (thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần…) bảo quản khu vực riêng, tủ yêu cầu có khóa

Khi phát hiện thuốc sắp hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng như nứt, vỡ, biến màu hay vẩn đục, cần đặt thuốc vào khu vực riêng để chờ xử lý.

Cách thức theo dõi và đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình bảo quản tại kho

❖ Lưu trữ chứng từ xuất, nhập, đơn thuốc ngoại trú thực hiện theo quy định về lưu trữ hồ sơ bệnh án

❖ Bàn giao (khi thủ kho thay đổi nhiệm vụ khác)

Trước khi tiến hành bàn giao, thủ kho cần ghi chép đầy đủ vào sổ và ghi lại số liệu bàn giao Đồng thời, phải đối chiếu số liệu thực tế với các chứng từ xuất, nhập, và ghi rõ nguyên nhân của các khoản thừa, thiếu, hoặc hư hao.

Nội dung bàn giao bao gồm sổ sách, giấy tờ và chứng từ, cần đối chiếu với thực tế về số lượng và chất lượng Ngoài ra, cần ghi rõ những việc cần theo dõi và hoàn thành tiếp, cùng với chức trách và nhiệm vụ cụ thể của từng cá nhân.

Biên bản bàn giao cần được lập rõ ràng, có sự chứng kiến và ký duyệt của lãnh đạo cấp trên trực tiếp của cả người bàn giao và người nhận, đồng thời phải lưu trữ chứng từ theo quy định.

CUNG ỨNG VÀ CẤP PHÁT THUỐC TRONG BỆNH VIỆN

Quy trình cung ứng thuốc cho bệnh viện

Xây dựng Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện hàng năm theo nhu cầu điều trị hợp lý của các khoa lâm sàng

Lập kế hoạch cung ứng thuốc nhằm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo cung cấp đủ thuốc chất lượng cho nhu cầu chẩn đoán và điều trị nội trú, ngoại trú, cũng như bảo hiểm y tế, đồng thời phù hợp với ngân sách của bệnh viện.

Khi nhu cầu thuốc tăng vượt kế hoạch, cần thực hiện dự trù bổ sung để đáp ứng kịp thời Điều này đặc biệt quan trọng khi thuốc không có nhà thầu tham gia hoặc không nằm trong danh mục thuốc hiện có nhưng lại phát sinh nhu cầu đột xuất.

2.4.1.2 Tổ chức cung ứng thuốc Đảm bảo đủ thuốc cho nhu cầu điều trị tại bệnh viện và nhu cầu đột xuất khác Thực hiện đấu thầu tại bệnh viện, mua thuốc theo Luật đấu thầu và các quy định liên quan

Cung ứng và quản lý thuốc kiểm soát đặc biệt đúng quy trình

2.4.1.3 Quy trình lựa chọn nhà thầu

Bảng 2.3 QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU

BƯỚC TRÌNH TỰ ĐẤU THẦU

1 Xây dựng danh mục thuốc

Trình hồ sơ kế hoạch Nội dung gói thầu, gồm:

+ Tên thuốc và dạng bào chế

Hình thức lựa chọn nhà thầu có thể bao gồm đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế, tùy thuộc vào yêu cầu của dự án Phương thức lựa chọn thường áp dụng là một giai đoạn với một túi hồ sơ, giúp tối ưu hóa quy trình đánh giá Thời gian bắt đầu dự kiến sẽ được xác định khi phát hành hồ sơ mời thầu, đảm bảo tính minh bạch và cạnh tranh trong việc lựa chọn nhà thầu.

Dựa vào quy mô và tính chất của gói thầu, cần áp dụng hình thức phù hợp Thời gian thực hiện hợp đồng không được vượt quá 12 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

3 Trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

4 Lập hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi

Lập hồ sơ yêu cầu đối với áp thầu

5 Tổ thẩm định: thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu

6 Giám đốc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

- Báo đấu thầu (đấu thầu rộng rãi)

- Báo Sài Gòn giải phóng (áp thầu) sau 03 ngày

8 Phát hành hồ sơ: Mở thầu/Đóng thầu

9 Đánh giá hồ sơ Báo cáo các đánh giá hồ sơ, trình phê duyệt kết quả lựa chọn Thương thảo hợp đồng

10 Quyết định phê duyệt kết quả

Thông báo kết quả trúng thầu

BƯỚC TRÌNH TỰ ĐẤU THẦU

11 Hoàn thiện và ký hợp đồng

Xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện

- Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện, khi thực hiện xây dựng, cần căn cứ vào:

+ Phù hợp với mô hình bệnh tật của địa phương, cơ cấu bệnh tật do bệnh viện tiến hành thống kê hàng năm

+ Trình độ cán bộ và theo Danh mục kỹ thuật mà bệnh viện được thực hiện + Nhu cầu điều trị hợp lý tại các khoa lâm sàng

+ Điều kiện cụ thể của bệnh viện: quy mô và trang thiết bị hiện có

+ Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, thuốc chủ yếu do Bộ Y Tế ban hành

+ Ưu tiên sử dụng các thuốc sản xuất trong nước

- Danh mục được rà soát, bổ sung, hiệu chỉnh liên tục và định kỳ để phù hợp với tình hình thực tế

❖ Danh mục thuốc sử dụng trong Bệnh viện quận 4:

Bảng 2.4 DANH MỤC THUỐC

TÊN BIỆT DƯỢC ĐƠN VỊ

HÀM LƯỢNG, NỒNG ĐỘ ĐƯỜNG DÙNG

NHÀ SẢN XUẤT Chế phẩm hormon

1 Thiamazol MEZAMAZOL Viên 5 mg Uống

2 Levothyroxine sodium LEVOTHYROX Viên 50 mg Uống Merck

3 Dydro-gesterone Duphaston Viên 10 mg Uống Abbott

TÊN BIỆT DƯỢC ĐƠN VỊ

HÀM LƯỢNG, LIỀU DÙNG ĐƯỜNG DÙNG

ADRENALINE Ống 1mg/1ml Tiêm CPC1

5 Adrenalin ADRENALIN Ống 1mg/1ml Tiêm VINPHA

6 Mifepriston MIFREDNOR Viên 200 mg Uống Agimex pharm

7 Aspirin ASPIRIN 81 Viên 81 mg Uống

8 Clopidogrel PLAVIX Viên 75 mg Uống SANOFI

9 Rosuvastatin CRESTOR Viên 20 mg Uống AstraZen eca

10 Atorvastatin LIPITOR Viên 20 mg Uống Pfizer

12 Sitagliptin Januvia Viên 100 mg Uống MSD

13 Acarbose GLUCOBAY Viên 50 mg Uống BAYER

Thuốc đường tiêu hóa – chống nôn

14 Kali clorid Kaldyum Viên 600 mg Uống EGIS

15 Zinc gluconate Zinobaby Gói 70mg Uống Meyer

16 Ambroxol MEDOVENT Viên 30 mg Uống Medoche mie

HÀM LƯỢNG, LIỀU DÙNG ĐƯỜNG DÙNG

17 Bromhexin Bisolvon Viên 8 mg Uống Boehring er Ingelthei m

18 Acetylcystein ESOMEZ 200 Gói 200 mg Uống DOMES

19 Methocarbamol MYCOTROVA 1000 Viên 1000 mg Uống MeDiSu n

20 Tizanidin TIZANAD Viên 4 mg Uống NADYP

Thuốc giảm đau hạ sốt; chống viêm không steroid

Partamol 500 Viên 500 mg Uống STADA

Biragan Viên 150 mg Đặt BIDIPH

Melorich 7.5 Viên 7.5 mg Uống Remedic a Ltd

25 Celecoxib CELEBREX Viên 200 mg Uống Pfizer

26 Diclofenac Voltaren Viên 100 mg Uống NOVAR

Thuốc điều trị bệnh da liễu

27 Trolamin BIAFINE Tube 6,7mg/g Dùng ngoài Janssen

CHẤT TÊN BIỆT DƯỢC ĐƠN

HÀM LƯỢNG, LIỀU DÙNG ĐƯỜNG DÙNG

28 Clobetasol DERMOVATE Tube 0,05% kl/kl Dùng ngoài Gsk

Thuốc tim mạch – huyết áp

29 Amlodipin Kavasdin 5 Viên 5 mg Uống Khaparc o

Savi Prolol 2.5MG viên 2.5mg Uống SAVI

Thuốc tiêu hóa – dạ dày

32 Diosmectite SMECTA Gói 3 g Uống IPSEN

33 Itopride Elthon Viên 50 mg Uống Abbott

34 Esomeprazole Stadnex 40 CAP Viên 40 mg Uống STADA

36 Bacillus clausii Enterogermina Ống 5 ml Uống SANOFI

Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn

37 Clorpheniramin Clorpheniramin Viên 4 mg Uống Khaphar co

38 Cinnarizin Stugeron Viên 25 mg Uống Janssen

39 Fefofenadin Fefasdin 180mg Viên 180 mg Uống Khánh

Thuốc trị đau nửa đầu

40 Betahistindin Betaserc Viên 16 mg Uống Abbott

41 Gabapentin Mezapentin 600 Viên 600 mg Uống HATA-

HÀM LƯỢNG, LIỀU DÙNG ĐƯỜNG DÙNG

SAVI TENOFOVIR Viên 300 mg Uống SAVI

Cách tổ chức, cấp phát thuốc đến tay người bệnh

Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân ngoại trú có BHYT

❖ Bác sĩ các khoa lâm sàng: kê đơn

❖ Dược sĩ dược lâm sàng: kiểm tra lại đơn thuốc, đảm bảo phải phù hợp với:

- Phù hợp với chuẩn đoán bệnh

- Phù hợp với tình trạng bệnh lí và cơ địa người bệnh

- Phù hợp tuổi và cận nặng

- Phù hợp với phác đồ, hướng dẫn điều trị

- Chú ý đến sự tương tác của thuốc trong đơn

- Kiểm tra liều dùng, cách dùng, khoảng cách dùng thuốc trên đơn

❖ Nhân viên phòng tài chính kế toán

- Lập bảng kê chi phí khám chữa bệnh và đóng tiền (nếu có)

❖ Khoa Dược: duyệt thuốc trước khi cấp phát

- Phát thuốc theo đơn cho người bệnh ngoại trú

- Thời gian mua, lĩnh thuốc trong thời hạn, tối đa 05 ngày kể từ ngày kê đơn

Nếu phát hiện sai sót trong Đơn thuốc hoặc Phiếu lĩnh thuốc, cần từ chối phát thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ kê đơn cũng như bác sĩ ký duyệt Đồng thời, hợp tác với dược sĩ lâm sàng để điều chỉnh đơn thuốc hoặc thay thế thuốc cho phù hợp.

- Cấp phát thuốc theo nguyên tắc luân chuyển FIFO hoặc FEFO Chỉ được cấp phát các thuốc còn hạn sử dụng và đạt tiêu chuẩn chất lượng

Thuốc lẻ không có bao bì của nhà sản xuất cần được đóng gói kín và phải đi kèm với nhãn ghi rõ tên thuốc, hàm lượng hoặc nồng độ, cùng với hạn sử dụng.

- Kiểm tra, đối chiếu khi cấp phát thuốc: theo quy tắc 03 kiểm tra và 03 đối chiếu

Quy trình cấp phát thuốc nội trú:

Bảng 2.5 QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC NỘI TRÚ

THỰC HIỆN NỘI DUNG THỰC HIỆN

Bác sĩ, thầy thuốc tại khoa lâm sàng

- Thực hiện chỉ định thuốc vào hồ sơ bệnh án

- Ghi chú rõ ràng + Tên thuốc/vật tư;

+ Khoảng cách giữa các lần dùng;

+ Đường dùng và chú ý đặc biệt (nếu có)

- Tổng hợp thuốc tại khoa lâm sàng, dựa vào bệnh án

- Vào sổ tổng hợp thuốc hàng ngày

- Tổng hợp thuốc cả khoa ghi vào “Phiếu lĩnh thuốc”

- Tổng hợp vật tư y tế tiêu hao ghi vào “Phiếu lĩnh vật tư y tế tiêu hao” theo hàng tuần

+ Nhân viên làm việc tại kho

- Trưởng khoa Dược hoặc dược sĩ được ủy quyền duyệt Phiếu lĩnh thuốc trong giờ hành chính

- Khoa Dược tổ chức cấp phát:

+ Kiểm duyệt phiếu lĩnh trước khi cấp phát + Tổ chức phát thuốc kịp thời để người bệnh được dùng thuốc đúng thời gian

Thuốc ra lẻ cần phải đảm bảo có bao bì kín và vệ sinh, đi kèm với nhãn ghi rõ tên, hàm lượng hoặc nồng độ, cùng với hạn sử dụng Nếu phát hiện sai sót, cần từ chối cấp phát thuốc.

+ Thông báo những thông tin về thuốc cho khoa lâm sàng (nếu cần)

- Lưu trữ phiếu xuất kho

Cho người bệnh dùng thuốc

- Đảm bảo vận chuyển thuốc an toàn, dùng khay, lọ đựng hợp vệ sinh

- Chuẩn bị thuốc cấp cứu, phác đồ chống sốc đối với các dạng bào chế đường tiêm

- Công khai thuốc dùng hàng ngày; yêu cầu người bệnh hoặc gia đình ký nhận Phiếu công khai thuốc

- Hướng dẫn, giải thích rõ ràng, giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị

- Kiểm tra thuốc so với y lệnh Nếu phát hiện bất thường phải báo cho bác sĩ điều trị hoặc bác sĩ trực

❖ Trong khi bệnh nhân dùng thuốc:

- Đảm bảo vệ sinh và 05 đúng:

- Trực tiếp chứng kiến người bệnh dùng thuốc, để kịp phát hiện triệu chứng bất thường trong khi sử dụng.

Bệnh viện đóng vai trò quan trọng trong việc báo cáo các phản ứng có hại của thuốc đến Lãnh đạo bệnh viện Đồng thời, thông tin này cũng sẽ được gửi đến Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại ngay sau khi được xử lý.

35 Hình 2.3 Phiếu lĩnh thuốc thường

38 Hình 2.6 Phiếu lĩnh thuốc thành phần gây nghiện

Cách thức xử lý thuốc tồn trữ và hoàn trả

- Tồn trữ: số lượng tồn trữ tùy điều kiện diện tích kho, kinh phí, số lượng hàng hóa có trong hợp đồng, mô hình bệnh tật

Thuốc dư thừa phát sinh từ việc thay đổi y lệnh, chuyển khoa, ra viện, chuyển viện hoặc do bệnh nhân tử vong, không được sử dụng hết, cần phải được tổng hợp theo mẫu Phụ lục 4, TT 23/2011/TT-BYT Việc này phải có xác nhận của trưởng khoa lâm sàng hoặc người được ủy quyền bằng văn bản, và thuốc dư phải được trả lại cho khoa Dược trong vòng 24 giờ.

- Tùy điều kiện cụ thể thuốc trả về được tái sử dụng hoặc được hủy.

NGHIỆP VỤ DƯỢC BỆNH VIỆN

Quy trình thao tác chuẩn trong khoa Dược

− Quy trình bảo quản thuốc trong kho

− Quy trình kiểm soát chất lượng thuốc

− Quy trình kiểm tra và theo dõi chất lượng thuốc trong kho

− Quy trình vệ sinh kho

− Quy trình kiểm soát mối, mọt, côn trùng, các loại gặm nhấm trong kho

− Quy trình theo dõi, ghi chép điều kiện bảo quản

− Quy trình kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị bảo quản

− Quy trình xử lý các thuốc chất lượng không đảm bảo tại Bệnh viện quận 4

− Quy trình quản lý sử dụng thuốc phải kiểm soát đặc biệt

− Hướng dẫn và giám sát sử dụng các thuốc có nguy cơ (ADR) cao xuất hiện phản ứng có hại (ADR)

− Quy trình giám sát phản ứng có hại của thuốc ADR

− Quy trình thông tin thuốc

− Quy trình quản lý giám sát hoạt động thông tin thuốc của trình dược viên

− Quy trình xử lý thuốc bị hỏng, đổ vỡ

− Quy trình giám sát và xử lý sự cố trong sử dụng thuốc

− Quy Trình quản lý sự cố trong sử dụng thuốc

− Quy trình nhập và kiểm nhập vaccin

− Quy trình bảo quản vaccin

− Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp vaccin bảo quản trong tủ lạnh

− Quy trình vệ sinh tủ lạnh chứa vaccin

− Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc vaccin sinh phẩm y tế trong kho

− Quy trình nhập thuốc - hóa chất - vật tư y tế

− Quy trình cấp phát hàng hóa giữa các kho

− Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân điều trị ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế

− Quy trình cấp phát thuốc từ khoa dược đến người bệnh nội trú

− Quy trình tiếp nhận và xử lý thuốc trả về

2.5.2.1 Quy trình kiểm tra và theo dõi chất lượng thuốc trong kho

Bảng 2.6 QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG THUỐC

1) Kiểm tra thuốc nhập mới

Thực hiện việc kiểm tra hàng hóa nhập theo quy trình nhập thuốc và kiểm tra thuốc nhập kho

2) Kiểm tra thuốc trong quá trinh lưu kho

- Nhân viên quản lý tủ trực

- Tần suất kiểm tra: định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất

+ Kiểm tra về cảm quan về chất lượng, bao bì;

+ Kiểm tra điều kiện bảo quản;

+ Kiểm tra các thông tin khác: lô, số đăng ký,…;

+ Kiểm tra thuốc được bảo quản đúng vị trí quy định: thuốc kiểm soát đặc biệt, thuốc có điều kiện bảo quản đặc biệt, thuốc biệt trữ,…

3) Kiểm tra thuốc trước khi xuất kho, cấp phát

- Cấp phát thuốc đúng theo chứng từ xuất kho

- Chỉ được cấp phát các thuốc còn trong hạn sử dụng

- Không được cấp phát các thuốc không còn nguyên vẹn bao bì, hoặc có nghi ngờ về chất lượng

Việc cấp phát thuốc phải tuân thủ nguyên tắc luân chuyển kho như FIFO hoặc FEFO Các loại thuốc không còn nguyên niêm phong hoặc không rõ thông tin sẽ không được cấp phát và sẽ được chuyển vào khu vực thuốc biệt trữ chờ xử lý.

 Hướng dẫn và giám sát sử dụng các thuốc có nguy cơ (ADR) cao xuất hiện phản ứng có hại (ADR)

❖ Quản lý thuốc có nguy cơ cao xuất hiện ADR

+ Tuân thủ các thận trọng khi kê đơn sử dụng các thuốc có nguy cơ cao hoặc kê đơn trên các đối tượng người bệnh đặc biệt

+ Không viết tắt tên thuốc, không ghi kí hiệu, viết rõ ràng tên, nồng độ (hàm lượng) thuốc có nguy cơ cao

+ Ghi rõ chẩn đoán, liều dùng một lần, số lần dùng thuốc trong 24 giờ, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc, đường dùng thuốc

+ Đặt ở vị trí riêng biệt và dán nhãn các thuốc dễ gây nhầm lẫn

+ Đặt ở vị trí riêng biệt và dán nhãn thuốc nguy cơ cao

+ Quá trình cung ứng/ cấp phát thuốc nguy cơ cao từ khoa Dược hay khoa lâm sàng cho bệnh nhân

+ Tránh mua các thuốc dễ gây nhầm lẫn

+ Kiểm tra tương tác thuốc và chống chỉ định trong đơn thuốc trong quá trình cấp phát thuốc tại khoa Dược, khoa lâm sàng

+ Chú ý các thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau

- Sử dụng thuốc có nguy cơ cao ở bệnh nhân

+ Tư vấn dùng thuốc cho bệnh nhân

+ Theo dõi bệnh nhân sau sử dụng thuốc

2.5.2.3 Quy trình vệ sinh tủ lạnh chứa vaccin

- Theo dõi nhiệt độ các tủ lạnh bảo quản vaccin cố định ngày 2 lần:

- Chiều (lúc về) 15 giờ (ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ và ngày lễ)

- Ghi nhiệt độ đã đọc vào bảng theo dõi nhiệt độ được dán vào mỗi tủ lạnh

- Tại khoa Dược: nhân viên khoa dược

- Tại khoa lâm sàng: nhân viên phòng tiêm chủng

- Vệ sinh bên ngoài tủ lạnh, kiểm tra, sắp xếp vắc xin trong tủ lạnh ngăn nắp, có khoảng cách để khí lạnh có thể lưu thông

- Kiểm tra tủ lạnh có bị hiện tƣợng đông tuyết hay không

- Người chịu trách nhiệm: Thủ kho

- Vệ sinh bên trong, bên ngoài tủ lạnh

- Xả đá/ băng tuyết một tháng một lần hoặc khi bám dày >0,5 cm

- Người chịu trách nhiệm: Thủ kho, nhân viên phòng tiêm chủng

- Người giám sát: Trưởng các khoa

Khi xảy ra sự cố về điện hoặc hư hỏng tủ lạnh, nhân viên khoa dược và phòng tiêm chủng cần nhanh chóng báo cáo cho lãnh đạo khoa và Ban Giám đốc.

2.5.2.4 Quy trình nhập thuốc - hóa chất - vật tư y tế

Bảng 2.7 QUY TRÌNH NHẬP THUỐC - HÓA CHẤT - VẬT TƯ Y TẾ

HIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

1) Nhập hàng Khoa Dược Cung ứng chuyển thủ kho bảng dự trù photo đã được kí duyệt

Thủ kho chẵn nhận hàng

Công ty giao hóa đơn

Thủ kho đối chiếu giữa tên mặt hàng, số lượng hàng hóa trên hóa đơn và bảng dự trù photo

2) Kiểm hàng Khoa Dược, phòng Tài chính kế toán

Kiểm nhập là quá trình kiểm tra hàng hóa thực tế mà công ty giao, bao gồm việc xác minh tên mặt hàng, số lượng, chất lượng, số lô và hạn sử dụng Ngoài ra, cần thực hiện kiểm tra trên hình thức cảm quan để đảm bảo hàng hóa đạt yêu cầu.

3) Nhập hàng Khoa Dược Nhập hàng vào kho Thủ kho ký tên, đóng mộc “ Đã nhận hàng” lên liên đỏ, thủ kho ký vào liên xanh trả lại Công ty

Phòng Tài chính kế toán giữ lại hóa đơn chính Biên bản giao nhận khoa Dược hỗ trợ phòng Tài chính kế toán thực hiên trong giai đoạn này

2.5.3 Phần mềm quản lý trong khoa Dược

- Quản lý danh mục thuốc, vật tư y tế đang sử dụng tại các khoa phòng trong bệnh viện

- Kiểm tra cấp phát thuốc

- Theo dõi thuốc xuất – nhập – tồn – hư hao của kho và đơn vị được cấp phát

- Theo dõi hạn sử dụng

- Báo cáo sử dụng kháng sinh, corticoid, vitamin, dịch truyền

- In phiếu nhập – xuất kho, phiếu lĩnh…

Hình 2.7 Phần mềm quản lý Bệnh viện quận 4

Ngày đăng: 09/10/2021, 22:04

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1.GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP  -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
1.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP (Trang 12)
Hình 1.1 Bệnh viện quậ n4 -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 1.1 Bệnh viện quậ n4 (Trang 12)
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bệnh viện quậ n4 -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bệnh viện quậ n4 (Trang 13)
Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức khoa Dược -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức khoa Dược (Trang 15)
+ Hình thức lựa chọn (đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế…)   + Phương thức lựa chọn nhà thầu (một giai đoạn một túi hồ sơ)   + Thời gian bắt đầu (dự kiến phát hành hồ sơ mời thầu)  -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình th ức lựa chọn (đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế…) + Phương thức lựa chọn nhà thầu (một giai đoạn một túi hồ sơ) + Thời gian bắt đầu (dự kiến phát hành hồ sơ mời thầu) (Trang 39)
2.4.2. Xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
2.4.2. Xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện (Trang 40)
- Lập bảng kê chi phí khám chữa bệnh và đóng tiền (nếu có). - Lập Phiếu xuất kho.   -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
p bảng kê chi phí khám chữa bệnh và đóng tiền (nếu có). - Lập Phiếu xuất kho. (Trang 44)
Hình 2.1 Đơn thuốc -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 2.1 Đơn thuốc (Trang 46)
Hình 2.2 Phiếu xuất thuốc -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 2.2 Phiếu xuất thuốc (Trang 47)
Hình 2.3 Phiếu lĩnh thuốc thường -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 2.3 Phiếu lĩnh thuốc thường (Trang 50)
Hình 2.4 Phiếu xuất kho 1 -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 2.4 Phiếu xuất kho 1 (Trang 51)
Hình 2.5 Phiếu xuất kho 2 -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 2.5 Phiếu xuất kho 2 (Trang 52)
Hình 2.6 Phiếu lĩnh thuốc thành phần gây nghiện -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 2.6 Phiếu lĩnh thuốc thành phần gây nghiện (Trang 53)
1) Nhập hàng Khoa Dược Cung ứng chuyển thủ kho bảng dự trù photo đã được kí duyệt.  -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
1 Nhập hàng Khoa Dược Cung ứng chuyển thủ kho bảng dự trù photo đã được kí duyệt. (Trang 61)
2.5.3. Phần mềm quản lý trong khoa Dược -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
2.5.3. Phần mềm quản lý trong khoa Dược (Trang 62)
Hình 2.7 Phần mềm quản lý Bệnh viện quậ n4 -  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỆNH VIỆN QUẬN 4
Hình 2.7 Phần mềm quản lý Bệnh viện quậ n4 (Trang 62)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w