1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7

66 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 1,96 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS 7 (8)
    • I.1 Tìm hiểu chung về Windows7 (8)
    • I.2 Tính năng hỗ trợ người dùng cuối,IT Develop và giao diện giao tiếp người dùng (9)
      • I.2.1 Thanh công cụ thông minh Windows® Taskbar (9)
        • I.2.1.1 Thumbnails preview (9)
        • I.2.1.2 Jump list (10)
      • I.2.2 Tìm kiếm hiệu quả với Windows® Search (10)
      • I.2.3 Trung tâm điều khiển hoạt động Action Center (12)
        • I.2.3.1 Bảo mật trong Action Center (12)
        • I.2.3.2 Vấn đề bảo trì hệ thống trong Action Center (13)
        • I.2.3.3 Xử lý sự cố trong Action Center (14)
      • I.2.4 Truy cập nhanh với Jump List (16)
      • I.2.5 Tự động điều chỉnh độ sáng màn hình (17)
      • I.2.6 Tự nhận biết vị trí máy in (17)
      • I.2.7 Ứng dụng Gadgets (18)
      • I.2.8 Công nghệ ảo hóa và XP mode (19)
      • I.2.9 IE 8 hỗ trợ web develop (19)
    • I.3 Tính năng hệ thống (20)
      • I.3.1 Tăng tốc với ReadyBoost™ (20)
      • I.3.2 Quản lý quyền truy cập với User Account Control(UAC) (21)
      • I.3.3 Bảo mật BitLocker To Go (21)
      • I.3.4 Parental Controls - Công cụ quản lý tin cậy dành cho các bậc phụ huynh (24)
      • I.3.5 Khôi phục lại quá trình khởi động với Startup Repair (25)
      • I.3.6 Bảo vệ máy tính với Windows® Defender (25)
      • I.3.7 Hệ thống xử lý sự cố Windows® Troubleshooting (26)
    • I.4 Tính năng giải trí đa phương tiện (26)
      • I.4.1. Hỗ trợ âm thanh chất lƣợng cao (26)
      • I.4.2 Hỗ trợ hình ảnh độ phân giải cao (28)
      • I.4.3 Công nghệ DirectX 11 (28)
  • CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CỤ THỂ MỘT SỐ TÍNH NĂNG VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT 30 (30)
    • II.1 ReadyBoost (30)
    • II.2. Quản lý quyền truy cập với User Account Control(UAC) (40)
      • II.2.1. User Account Control (UAC) là gì? (40)
      • II.2.2. UAC hoạt động nhƣ thế nào? (41)
      • II.2.3. Giao diện chính của UAC trong Windows 7 (41)
      • II.2.4. Sự khác biệt giữa các mức UAC nhƣ thế nào? (42)
    • II.3. Công nghệ ảo hóa và XP mode (44)
      • II.3.1. Cần hiểu ảo hóa là gì? (44)
      • II.3.2. Một số công nghệ ảo hóa đƣợc Microsoft ứng dụng (45)
        • II.3.2.1. Ảo hóa máy chủ với Hyper-V (45)
        • II.3.2.2. Ảo hóa ứng dụng với App-V(Microsoft Application Virtualization) (47)
        • II.3.2.3. Tương thích ứng dụng với MED-V (Microsoft Enterprise Desktop Virtualization) (49)
        • II.3.2.4. Ảo hóa trình diễn (50)
      • II.3.3. Xpmode trong windows 7 (53)
    • II.4. Những cải tiến mới về quản lí mạng và công nghệ VIRTUAL WIFI (56)
      • II.4.1. Kiểm tra các mạng có sẵn (56)
      • II.4.2. Khắc phục vấn đề kết nối mạng (57)
      • II.4.3. HomeGroup (59)
      • II.4.4. Công nghệ VirtualWiFi (61)
  • CHƯƠNG III: KẾT LUẬN (65)
  • Tài liệu tham khảo (66)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ WINDOWS 7

Tìm hiểu chung về Windows7

Windows 7 với Windows Vista giống như mối quan hệ của Windows 98 với Windows 95 Phần cứng cũ và phần mềm cũ tương thích nhiều hơn, và thậm chí còn có cả tính năng Windows XP Mode cho phép chạy các ứng dụng trong thời đại

Windows 7 đã cải thiện đáng kể trải nghiệm người dùng với XP trong môi trường nguyên bản, đồng thời nâng cấp User Account Control để giảm thiểu sự gián đoạn khó chịu cho người dùng.

Windows 7 mang đến nhiều cải tiến về giao diện, bao gồm việc loại bỏ Sidebar và cho phép người dùng đặt Gadget trực tiếp lên desktop Chế độ Aero Peek mới giúp người dùng xem nội dung bên dưới các cửa sổ mở, trong khi tính năng Aero Snaps hỗ trợ dễ dàng di chuyển và tối đa hóa các cửa sổ.

Taskbar trong Windows 7 đã có những thay đổi lớn, cho phép người dùng neo đậu cả cửa sổ mở, ứng dụng và tài liệu yêu thích Khi nhấp chuột phải vào nút taskbar, bạn sẽ thấy Jump List hiển thị các tài liệu gần đây và các hoạt động hữu ích khác Di chuột qua nút taskbar, bạn có thể xem ứng dụng đang mở cùng với thumbnail của tất cả tài liệu Những cải tiến này đã thay đổi cách người dùng tương tác với hệ thống một cách tích cực.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Tính năng hỗ trợ người dùng cuối,IT Develop và giao diện giao tiếp người dùng

I.2.1 Thanh công cụ thông minh Windows® Taskbar

Trong Windows 7, thanh tác vụ được cải tiến với các hình thu nhỏ cho mỗi cửa sổ đang mở, giúp người dùng dễ dàng theo dõi các tập tin và chương trình Khi rê chuột vào các hình thu nhỏ, cửa sổ tương ứng sẽ hiện ra toàn màn hình (chế độ preview), cho phép người dùng nhanh chóng xem trước nội dung Ngoài ra, người dùng có thể đóng cửa sổ trực tiếp từ các hình thu nhỏ Các biểu tượng được cải tiến lớn hơn, giúp việc chọn lựa dễ dàng hơn khi sử dụng chuột hoặc chức năng cảm ứng mới trong Windows 7.

Để tăng tốc độ làm việc, bạn nên ghim các chương trình thường xuyên sử dụng lên thanh taskbar Điều này giúp bạn dễ dàng xác định vị trí để truy cập nhanh chóng các ứng dụng cần thiết Việc pin các chương trình này không chỉ mang lại sự tiện lợi mà còn tiết kiệm thời gian cho bạn Tùy thuộc vào độ phân giải màn hình và kích thước biểu tượng, các nút được ghim sẽ trở nên dễ dàng hơn trong việc sử dụng.

Các chương trình có thể tận dụng thanh taskbar để cung cấp thông tin phong phú và trực quan hơn Chẳng hạn, bạn có thể theo dõi quá trình hoạt động của các ứng dụng ngay trên thanh taskbar mà không cần mở cửa sổ của chúng.

Khi bạn mở nhiều cửa sổ, các thumbnail sẽ hiển thị các chương trình trong danh sách duyệt Tính năng này, mặc dù đã xuất hiện từ Windows XP và Vista, đã được cải thiện đáng kể trong các phiên bản mới hơn.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Windows 7 mang đến nhiều chức năng hữu ích cho thumbnails, cho phép người dùng xem trước nhiều cửa sổ cùng một lúc và dễ dàng đóng các cửa sổ đó từ danh sách.

Quick Launch luôn hỗ trợ chức năng kéo thả tập tin vào chương trình đã được ghim trên thanh taskbar Thanh taskbar mới cải tiến cho phép pin ứng dụng dễ dàng hơn: kéo thả chương trình để ghim vào taskbar, hoặc kéo thả tập tin để tạo Jump List và tự động pin chương trình Bằng cách giữ phím SHIFT và thả tập tin vào biểu tượng chương trình, bạn có thể mở file bằng một ứng dụng khác, ngay cả khi không tương thích Để dễ dàng quản lý, Windows 7 không cho phép chương trình tự động pin vào thanh taskbar sau khi cài đặt, mà cho phép các chương trình mới nằm tạm thời trong menu Start, giúp bạn dễ dàng nhận diện và ghim chúng vào taskbar cho truy cập thuận tiện trong tương lai.

I.2.2 Tìm kiếm hiệu quả với Windows® Search

Chức năng search trong windows giúp bạn tìm hầu như tất cả những gì có trên

Windows 7 giúp bạn tìm kiếm trên PC nhanh chóng và dễ dàng hơn với thuật toán cải tiến, xác định mức độ và cấp bậc phù hợp của các kết quả tìm kiếm.

Tìm kiếm trong menu Start giúp bạn nhanh chóng truy cập tất cả chương trình, dữ liệu và thiết lập máy tính của mình Chỉ cần gõ vài ký tự vào hộp tìm kiếm, bạn sẽ nhận được danh sách tài liệu, hình ảnh, nhạc, email và các tập tin khác được sắp xếp theo chủ đề Ngoài ra, bạn còn có thể tìm kiếm các tác vụ trong Control Panel ngay từ menu Start.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Bạn có thể nhanh chóng thiết lập cài đặt máy tính bằng cách tìm kiếm trong menu Start, tương tự như việc tìm tập tin trong Libraries, cho phép bạn tìm kiếm các địa chỉ bên ngoài máy tính của mình.

Windows Explorer cho phép bạn dễ dàng xác định vị trí tìm kiếm, bao gồm các thư mục trên máy tính, trong thư viện, trên các máy tính trong Homegroup, cũng như trên các website hoặc kho dữ liệu của công ty như SharePoint Các từ khóa bạn tìm kiếm sẽ được đánh dấu trong kết quả, giúp bạn nhận diện nhanh chóng Chế độ xem nội dung cũng cung cấp các nhãn thuộc tính cho từng mục trong kết quả tìm kiếm của bạn.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

I.2.3 Trung tâm điều khiển hoạt động Action Center

The Windows Action Center is an enhanced version of the Security Center from Vista, designed to alert users about issues affecting their computer and provide guidance on how to resolve them Notifications are displayed in the Notification area for easy access.

The Action Center provides alerts regarding virus settings, Windows updates, and various other issues It is responsible for managing security and system maintenance concerns.

I.2.3.1 Bảo mật trong Action Center

Phần bảo mật trong Action Center quản lý các phần mềm diệt virus và bảo vệ máy tính khỏi spyware, đồng thời thiết lập tường lửa, UAC và nhiều tính năng khác Đây là giải pháp toàn diện giúp đảm bảo an toàn cho máy tính của bạn.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Các chú ý về bảo mật thiết lập đã được kiểm soát trên hệ thống

I.2.3.2 Vấn đề bảo trì hệ thống trong Action Center

Action Center không chỉ đảm bảo bảo mật cho máy tính của bạn mà còn hỗ trợ bảo dưỡng và xử lý các vấn đề liên quan đến sao lưu dữ liệu và cập nhật phần mềm.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Các chú ý về bảo trì trong Action Center_những vấn đề mà Maintenanca chịu trách nhiệm xử lý

I.2.3.3 Xử lý sự cố trong Action Center

Một trong những tính năng nổi bật của Action Center là tính năng xử lý sự cố, giúp người dùng xác định và khắc phục vấn đề trên máy tính Khi gặp sự cố, bạn chỉ cần mở phần xử lý sự cố và Windows sẽ tự động kiểm tra để tìm ra nguyên nhân và cách sửa chữa Gần đây, tôi đã kiểm tra tính năng này để tìm hiểu lý do tại sao tính năng Aero không hoạt động trong môi trường ảo và tìm kiếm giải pháp khắc phục.

- Click vào nút Start, gõ action, và click chọn Action Center:

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Click Yes nếu bạn muốn nhận được cập nhật mới nhất cho trình xử lý sự cố trên máy tính

Xác định vấn đề đang gặp phải, đó là Display Aero desktop effects

Windows sẽ xác định tại sao bạn lại gặp vấn đề này

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

I.2.4 Truy cập nhanh với Jump List

Tính năng hệ thống

Máy tính có dung lượng bộ nhớ thấp thường phải trao đổi dữ liệu với đĩa cứng, điều này có thể làm giảm hiệu suất hoạt động Để khắc phục tình trạng này, ReadyBoost, được giới thiệu trong Windows Vista và cải tiến trong Windows 7, giúp cải thiện tốc độ hệ thống bằng cách lưu trữ dữ liệu thường xuyên sử dụng trên các thiết bị lưu trữ tốc độ cao Nhờ đó, máy tính có thể truy cập dữ liệu nhanh hơn so với việc lấy từ đĩa cứng truyền thống Windows 7 còn hỗ trợ sử dụng đồng thời nhiều thiết bị lưu trữ như USB, thẻ nhớ và bộ nhớ flash, mang lại hiệu suất tối ưu hơn.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

21 trong…) và bộ nhớ đệm có thể lớn hơn 4GB ReadyBoost hỗ trợ các định dạng exFAT, FAT32, và NTFS

I.3.2 Quản lý quyền truy cập với User Account Control(UAC)

User Account Control (UAC) là một tính năng quan trọng giúp giảm thiểu rủi ro từ phần mềm độc hại, với khả năng giảm nguy cơ nhiễm độc hại xuống hơn 60% trên Windows Vista so với Windows XP SP2 Mặc dù vậy, nhiều người dùng cảm thấy phiền phức với tần suất nhắc nhở của UAC khi chạy ứng dụng Trong Windows 7, người dùng có quyền quản trị có thể tùy chỉnh mức độ nhắc nhở của UAC, giúp giảm thiểu lời nhắc mà vẫn bảo vệ an toàn trước phần mềm độc hại Tuy nhiên, việc thay đổi cấp độ UAC yêu cầu xác nhận, và người dùng không có quyền quản trị cần liên hệ với quản trị viên để điều chỉnh cài đặt này.

UAC giúp ngăn ngừa các chương trình có thể gây hại cho máy tính của bạn

I.3.3 Bảo mật BitLocker To Go

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

BitLocker là công nghệ mã hóa ổ đĩa trong Windows 7, giúp bảo vệ dữ liệu của bạn bằng cách ngăn chặn truy cập trái phép mà không cần mật khẩu Với BitLocker, người dùng có thể yên tâm hơn về an toàn thông tin cá nhân và bảo mật dữ liệu quan trọng.

BitLocker To Go là công cụ mã hóa dữ liệu trên các thiết bị di động, giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm trước nguy cơ mất mát do gia tăng sử dụng các thiết bị này Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách mã hóa ổ đĩa di động bằng BitLocker To Go, kiểm tra dữ liệu đã được mã hóa và cách loại bỏ mã hóa trên ổ đĩa.

+ Gắn ổ đĩa của bạn vào cổng USB trên máy tính

+ Click vào nút Start, và gõ vào BitLocker, và Click vào Bitlocker Drive Encryption

+ Kế bên biểu tượng ổ USB của bạn, click vào Turn on BitLocker

+ Nếu ổ đĩa USB của bạn tương thích thì BitLocker sẽ chuẩn bị cho tiến trình mã hóa

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

+ Hãy nhập mật khẩu của mình và click Continue

+ Hãy chọn và lưu lại khóa phục hồi hay in khóa phục hồi này ra giấy

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

+ Nếu bạn chọn lưu lại tập tin, hãy chắc chắn rằng bạn lưu tập tin này ở một nơi nào đó an toàn

Xác nhận mật khẩu và các thiết lập đã chọn, sau đó nhấn nút "Start Encrypting" để bắt đầu quá trình mã hóa Khi hoàn tất, ổ đĩa sẽ được mã hóa thành công.

I.3.4 Parental Controls - Công cụ quản lý tin cậy dành cho các bậc phụ huynh

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Windows 7 Parental Controls cung cấp cho những bậc phụ huynh một công cụ đáng tin cậy để quản lý những gì mà con cái làm trên máy tính Bố mẹ có thể quy định những trò chơi nào đứa trẻ có thể chơi, chương trình nào chúng có thể sử dụng và thời gian mà chúng có thể sử dụng máy tính để chắc chắn rằng con mình không chơi trò chơi trong thời điểm mà đáng lẽ ra chúng đang phải làm bài tập Windows Live Family Safety là một ứng dụng miễn phí có thể hoạt động trên Windows 7 để giúp bạn quản lý và theo dõi những gì mà con bạn làm trên mạng, ví dụ như quy định trang web nào chúng có thể truy cập Bạn có thể tùy biến các thiết lập cho từng đứa trẻ và hệ thống sẽ báo cáo cho bạn biết chúng đã sử dụng máy tính như thế nào, những trang web nào chúng đã truy cập… Bạn có thể xem các báo cáo này và thay đổi các thiết lập này qua mạng, dù bạn không ở nhà nhưng bạn hoàn toàn có thể quan tâm theo dõi con cái mình ở bất cứ lúc nào và bất cứ đâu

I.3.5 Khôi phục lại quá trình khởi động với Startup Repair

Các lỗi khởi động thường khó khắc phục vì người dùng không thể truy cập vào hệ thống để sử dụng các công cụ sửa chữa Thay vì tìm cách khắc phục, nhiều người chọn cài đặt lại hệ điều hành, ngay cả khi lỗi có thể đơn giản như thay thế một file Windows Vista cung cấp công cụ Startup Repair để chẩn đoán và phục hồi hệ thống không khởi động, nhưng quy trình triển khai lại khá phức tạp.

Windows 7 đã cài đặt công cụ Startup Repair một cách tự động trên phân vùng chứa hệ điều hành, vì vậy bạn có thể truy cập đến nó bất kì lúc nào cần thiết Sau mỗi lần khởi động không thành công, Windows 7 sẽ tự động chạy Startup Repair, nó sẽ quét và phát hiện các vấn đề trên máy của bạn, sau đó tự động khắc phục rồi khởi động lại bình thường

I.3.6 Bảo vệ máy tính với Windows® Defender

Windows Defender giúp bảo vệ máy tính của bạn những phần mềm gián điệp và phần mềm độc hại Trong Windows 7 Windows defender được cải tiến rất

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Windows Defender tích hợp với Action Center để thông báo cho người dùng khi cần thực hiện các thao tác bảo mật, mang đến trải nghiệm mới trong việc quét phần mềm gián điệp và tự kiểm tra cập nhật Đặc biệt, Windows Defender trên Windows 7 không làm ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất máy tính trong quá trình quét và kiểm tra hệ thống thời gian thực.

I.3.7 Hệ thống xử lý sự cố Windows® Troubleshooting

Windows Troubleshooting là tính năng mới trong Windows 7, giúp đánh giá và xử lý các lỗi thường gặp của hệ điều hành cũng như vấn đề phần cứng Chức năng này hỗ trợ giải quyết các sự cố in ấn, như hủy bỏ tác vụ khi máy in bị kẹt giấy và xử lý vấn đề máy in trong mạng văn phòng Ngoài ra, nó còn kiểm tra hiệu suất điện năng của laptop, cho phép người dùng biết thời gian sử dụng pin còn lại để chủ động thay thế khi cần thiết Một số vấn đề khác trong Windows 7 liên quan đến các tác vụ tự động chạy theo lịch, và nếu phát hiện vấn đề, người dùng sẽ nhận được thông báo từ Action Center, bao gồm việc xóa tệp tạm, tìm kiếm lỗi ổ cứng, xóa shortcut lỗi và điều chỉnh lại thời gian hệ thống.

Windows 7 đã tích hợp tính năng chữa lỗi theo nhiều mục, xem thêm ở bảng 1 dưới đây Action Center sẽ thông báo cho bạn về những lỗi mới và đã được cập nhật trên mạng, cung cấp bởi Microsoft hoặc từ phía công ty cung cấp máy tính của bạn.

Tính năng giải trí đa phương tiện

I.4.1 Hỗ trợ âm thanh chất lƣợng cao

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Khi thưởng thức âm nhạc, video hay voice email trên máy tính, chất lượng âm thanh cao là điều cần thiết Windows 7 giúp bạn dễ dàng tùy chỉnh phần cứng âm thanh để nâng cao trải nghiệm giải trí và truyền thông Một số cải tiến âm thanh nổi bật trong Windows 7 bao gồm khả năng tùy chỉnh linh hoạt và hiệu suất âm thanh tốt hơn.

Bluetooth Audio cho phép bạn kết nối dễ dàng với các thiết bị hỗ trợ Bluetooth trên máy tính để thực hiện cuộc gọi hoặc nghe nhạc Windows 7 hỗ trợ tai nghe và loa Bluetooth, cho phép sử dụng tai nghe Bluetooth để thực hiện cuộc gọi VoIP hoặc gọi điện qua Internet Hệ điều hành này sẽ quản lý thiết bị Bluetooth của bạn, ví dụ như lệnh “tắt âm lượng” từ tai nghe sẽ được kết nối với Windows Volume Control mà không làm gián đoạn âm thanh đang phát.

- Automatic Stream Managament: Windows 7 tự động định tuyến âm thanh như là nhạc, voice call, và hoặc âm thanh của Windows đến đúng thiết bị phù hợp

Headset sẽ nhận âm thanh từ các cuộc gọi VoIP như Windows Live Messenger hoặc Skype, trong khi âm thanh từ nhạc và video sẽ được chuyển đến loa Âm thanh được tự động định tuyến đến đúng thiết bị kết nối mà không cần nhiều bước điều khiển Nếu máy tính có nhiều thiết bị âm thanh, bạn có thể điều chỉnh âm lượng độc lập cho mỗi thiết bị chỉ bằng cách click vào biểu tượng loa trên Notification Area.

Máy tính là nơi lý tưởng để lưu trữ bộ sưu tập nhạc số của bạn, và việc kết nối máy tính với TV trở nên đơn giản chỉ với một cáp HDMI Cáp HDMI không chỉ truyền tải tín hiệu video mà còn cả âm thanh, giúp bạn giảm thiểu số lượng dây nối cần thiết Với một cáp HDMI, bạn có thể dễ dàng điều khiển âm thanh mono, âm thanh stereo (trái-phải) và âm thanh đa kênh, mang đến trải nghiệm nghe nhạc tuyệt vời.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Khi kết nối máy tính với TV hoặc thiết bị AV, bạn có thể điều chỉnh âm thanh cho hệ thống audio gia đình của mình, mang đến trải nghiệm xem video màn ảnh rộng chất lượng cao.

TV là thiết bị thu audio/video có khả năng phát trên nhiều thiết bị mà không cần cài đặt thêm trình điều khiển Windows tự động nhận diện tính tương thích của thiết bị và điều chỉnh các thiết lập âm thanh cho phù hợp.

I.4.2 Hỗ trợ hình ảnh độ phân giải cao

Máy tính với phần cứng hình ảnh cao cấp chạy trên Windows 7 mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho phim, ảnh và game độ nét cao, hiển thị chi tiết trên TV hoặc màn hình độ phân giải cao Khi xem phim hay chơi game, bạn sẽ được tận hưởng công nghệ đồ họa tiên tiến và tính năng tăng tốc phần cứng.

DirectX 11 đã được giới thiệu trong Windows 7, cung cấp cho người dùng một trải nghiệm chưa từng có đối với thế hệ game mới trên phần cứng mới Nó làm tăng tốc độ xử lý của các bộ xử lý đa nhân, tăng khả năng hiển thị trên màn hình, cấu hình bộ nhớ và card đồ họa

Hình ảnh mịn và độ nét cao là yếu tố quan trọng cho nhiều ứng dụng đồ họa giao diện người dùng Windows 7 cung cấp một nền tảng chuyển động riêng, giúp quản lý lịch làm việc và thi hành các chuyển động độc lập, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà phát triển phần mềm trong việc phát triển ứng dụng phong phú và tương tác hơn.

DirectX 11, được giới thiệu trong Windows 7, mang đến trải nghiệm đồ họa chưa từng có cho các thế hệ game và ứng dụng không phải game Công nghệ này cải thiện khả năng đồ họa, tăng tốc độ xử lý trên bộ xử lý đa nhân, nâng cao độ phân giải hiển thị và tối ưu hóa cấu hình cho bộ nhớ và card đồ họa.

- Driect3D 11: cho phép tạo thêm nhiều chi tiết về sự vật (trong game) mà không giảm hiệu năng hoặc frame rates Điều này giúp mở rộng trải nghiệm

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Công nghệ mới mang đến độ nét cao hơn cho người dùng, giúp hình ảnh trở nên mịn màng hơn và tối ưu hóa hiệu suất của GPU Ngoài ra, cải tiến trong khả năng xử lý đa luồng sẽ cho phép các nhà phát triển game mở rộng hiệu năng và giao diện trong tương lai.

DirectX Compute Shader cho phép các nhà phát triển khai thác sức mạnh của cạc đồ họa rời để tăng tốc độ xử lý trong game và ứng dụng không phải game Việc phát triển chương trình dựa trên DirectX Compute Shader có thể giảm thiểu thời gian chuyển mã video, giúp quá trình chuyển đổi giữa các định dạng tập tin trở nên nhanh chóng hơn Điều này đặc biệt hữu ích khi chuyển đổi dữ liệu từ thiết bị ghi vào máy tính hoặc từ máy tính sang thiết bị di động Hơn nữa, DirectX 11 hỗ trợ chỉnh sửa video hiệu quả hơn, nâng cao chất lượng video từ SD lên HD.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

TÌM HIỂU CỤ THỂ MỘT SỐ TÍNH NĂNG VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT 30

ReadyBoost

ReadyBoost là một phương thức cache đĩa trên hệ điều hành Windows, giúp cải thiện hiệu suất xử lý của hệ thống máy tính Phương pháp này dành riêng một dung lượng nhất định trên đĩa để tăng tốc độ truy xuất dữ liệu, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của Windows.

Phương thức này tận dụng bộ nhớ flash (flash memory) trên một ổ đĩa USB 2.0,

SD card, CompactFlash, hay dạng flash memory khác nhằm tăng tốc khả năng đọc đĩa ngẫu nhiên nhanh hơn 80-100 lần ổ đĩa cứng truyền thống

Các thiết bị tương thích và yêu cầu chung để sử dụng được ReadyBoot:

- Thiết bị lưu trữ rời phải có dung lượng trên 256 MB (trên 250 MB sau khi định dạng) và còn trống trên 235MB

- Với những thiết bị có dung lượng lớn hơn 4GB thì chỉ sử dụng tối đa 4GB cho ReadyBoot

- Thiết bị nên có thời gian truy xuất 1ms hoặc thấp hơn

- Hỗ trợ định dạng NTFS, FAT, FAT32

- ReadyBoot chỉ hỗ trợ trên một thiết bị duy nhất

- Khuyến cáo dung lượng bộ nhớ sử dụng cho Windows ReadyBoot bằng 1/3 số lượng bộ nhớ chính (RAM) trên máy của bạn

Microsof đã phát triển thành công nghệ mới và ứng dụng hiệu quả trên windows7 Dưới đây là 1 số yêu cầu để có thể sử dụng Readyboost

Thiết bị giới hạn • Chỉ có một thiết bị bộ nhớ flash có thể được sử dụng cùng một lúc

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Thiết bị không được Hỗ trợ

• Ổ cứng dựa trên các thiết bị USB

Kích thước tối thiểu • 256 suất với ít nhất 235 MB miễn phí không gian

• ReadyBoost hỗ trợ lên đến 4 GB dung lượng lưu trữ (8

• Thiết bị có công suất lớn chỉ có thể cấp phát lên đến 4

Hệ thống tập tin hỗ trợ

• Các thiết bị cần phải có một thời gian truy cập ngẫu nhiên của 1 ms hoặc thấp hơn

• Các thiết bị phải có khả năng đọc ngẫu nhiên 4 KB trên toàn bộ thiết bị công suất ở tốc độ từ 2,5 MB / s hoặc nhanh hơn

• Các thiết bị phải có khả năng ghi ngẫu nhiên 512 KB trên toàn bộ thiết bị công suất ở tốc độ 1,75 MB / s hoặc nhanh hơn

Vậy, ReadyBoost thực tế có tác dụng gì và nó hoạt động như thế nào?

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Công nghệ này giúp tăng tốc độ hệ thống bằng cách thay thế một phần RAM cho các máy có dung lượng RAM thấp Để áp dụng, người dùng chỉ cần một bộ nhớ Flash phù hợp và một chương trình hỗ trợ Đặc biệt, trên Windows 7, công nghệ này đã được tích hợp sẵn, không cần cài đặt thêm phần mềm.

Công nghệ này chuyển vùng nhớ cache của Windows từ ổ cứng sang ổ USB, giúp tăng tốc độ chạy ứng dụng và cải thiện hiệu suất Hệ điều hành có nhiệm vụ quản lý bộ nhớ và tiến trình, yêu cầu nạp chương trình vào RAM trước khi thực thi Windows tạo bộ nhớ cache để mở rộng khả năng lưu trữ cho RAM, chuyển các phần ít sử dụng ra ngoài Mặc dù lưu cache trên ổ cứng mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng có những hạn chế Thiết bị lưu trữ FLASH - USB drive có tốc độ truy cập ngẫu nhiên thấp hơn ổ cứng, do đó rất phù hợp để thay thế một phần RAM và chuyển vùng nhớ cache cho máy tính.

Khi thiết bị ReadyBoost được kích hoạt, Windows sẽ lưu trữ các trang bộ nhớ ảo trên ổ cứng và thiết bị nhớ Flash Nếu kích thước các trang bộ nhớ ảo vượt quá dung lượng của thẻ nhớ Flash, Windows sẽ tiếp tục yêu cầu truy xuất dữ liệu từ bộ nhớ trên máy tính.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

33 dung lượng nhỏ hơn dung lượng của thiết bị dùng ReadyBoost thì việc lấy dữ liệu sẽ từ thiết bị ReadyBoost

Để đảm bảo an toàn cho dữ liệu, việc sao lưu trên ổ cứng và thiết bị ReadyBoost là rất quan trọng Bạn có thể tháo thẻ nhớ Flash sử dụng ReadyBoost bất kỳ lúc nào, và Windows sẽ tự động phục hồi dữ liệu từ ổ cứng khi cần thiết.

Có sự khác biệt giữa dữ liệu trong bộ nhớ ảo trên ổ cứng và trong thiết bị ReadyBoost Dữ liệu bộ nhớ ảo trên ổ cứng không được mã hóa hoặc nén, trong khi dữ liệu cache trên thiết bị ReadyBoost sẽ bị mã hóa hoặc nén.

Mã hoá dữ liệu là rất quan trọng vì thiết bị ReadyBoost có thể bị gỡ bỏ bất kỳ lúc nào, điều này giúp ngăn chặn sự truy cập trái phép từ người khác và bảo vệ thông tin cá nhân.

Data compression enhances the storage capacity of ReadyBoost devices Windows 7 currently supports Flash devices ranging from 256 MB to 4 GB With an average compression rate of 50%, a 1 GB Flash device can effectively store up to 2 GB of data on Windows 7.

ReadyBoost sử dụng bộ nhớ Flash Non-Volatile để lưu trữ dữ liệu Cache từ ổ cứng, giúp truy cập nhanh hơn Nó hoạt động như bộ nhớ ảo, nhưng thay thế ổ cứng bằng bộ nhớ Flash.

Mặc dù ổ cứng có tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn bộ nhớ Flash, với ổ cứng 7200 RPM đạt tốc độ 60-70MB/giây, nhưng bộ nhớ Flash vẫn được ưa chuộng không chỉ vì tốc độ tối đa 10-16 MB/s mà còn bởi những ưu điểm khác mà nó mang lại.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Tốc độ truyền dữ liệu:

Thời gian truy cập ngẫu nhiên:

So sánh qua 2 sơ đồ test dưới chúng ta có thể thấy điều đó

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Bộ nhớ Flash không thay đổi (Non-Volatile) là một loại bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên với thời gian truy cập rất nhanh, gấp 13 lần so với ổ cứng hiện tại Các thiết bị hỗ trợ ReadyBoost có thời gian truy cập ngẫu nhiên chỉ khoảng 1ms, nhanh hơn nhiều so với ổ cứng thông thường (12-14ms) ReadyBoost không chỉ đơn thuần là bộ nhớ ảo dựa trên ổ cứng mà còn cải thiện khả năng truy cập ngẫu nhiên cho bộ nhớ ảo, giúp Windows truy cập nhanh hơn so với việc đọc dữ liệu từ ổ cứng theo cách tuần tự Microsoft đã áp dụng công nghệ này để tối ưu hóa hiệu suất hệ thống.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Bộ nhớ Flash (dùng cho ReadyBoost) và ổ đĩa cứng kết nối với hệ thống thông qua ICH (I/O Controller Hub), trong khi đó RAM giao tiếp với hệ thống qua MCH (Memory Controller Hub).

H – sơ đồ sử dụng bộ nhớ của readyboost trong hệ thống

Kết quả test hệ thống cho thấy sự tăng tốc đáng kể của hệ thống

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

H – khi mở Word có và không có ReadyBoost

H – khi mở PhotoShop CS3 và 14 ảnh có và không có ReadyBoost

Cách sử dụng ReadyBoost trên Win7:

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Khi cắm một USB flash vào hệ thống Windows 7, bạn sẽ thấy hộp thoại AutoPlay xuất hiện như thể hiện trong hình A bên dưới

Hình : Khi cắm một USB flash vào hệ thống Windows 7, sẽ thấy xuất hiện hộp thoại

Khi bạn nhấn nút "Speed Up My System Using Windows ReadyBoost" trên Windows 7, hệ thống sẽ tiến hành một loạt bài kiểm tra để xác định tính tương thích của USB flash với ReadyBoost Nếu USB flash không tương thích, bạn sẽ nhận được thông báo rằng thiết bị của bạn không đáp ứng các yêu cầu hiệu suất cần thiết Ngược lại, nếu USB flash tương thích, bạn có thể chọn tùy chọn "Use This Device" để kích hoạt ReadyBoost và chỉ định dung lượng không gian mà bạn muốn sử dụng cho SuperFetch.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Hình : Windows 7 sẽ tự động thiết lập dự trữ một số không gian cần thiết để sử dụng

Windows 7 tự động thiết lập không gian cần thiết cho ReadyBoost, nhưng bạn có thể điều chỉnh lượng này bằng cách sử dụng thanh trượt Trong ví dụ, Windows 7 khuyến nghị dự trữ 850MB trên USB 1GB Khi bạn nhấn OK, hệ thống sẽ cấu hình USB flash cho ReadyBoost, sao chép cache vào ổ và bắt đầu sử dụng ngay lập tức Khi truy cập vào ổ đĩa USB từ máy tính, bạn sẽ thấy cache hiển thị rõ ràng.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Windows 7 ngay lập tức sao chép dữ liệu vào ổ USB và bắt đầu sử dụng nó với hệ thống ReadyBoost Để đảm bảo an toàn, Microsoft đã bổ sung các biện pháp bảo vệ, bao gồm việc tự động mã hóa dữ liệu trên USB flash Nhờ vậy, nếu bạn vô tình mất USB, dữ liệu vẫn được bảo vệ Khi Windows 7 làm việc với cache trên USB flash, tất cả dữ liệu sẽ được nén vào cache trên ổ đĩa cứng Do đó, nếu USB flash bị gỡ bỏ trong khi ReadyBoost đang hoạt động, hệ điều hành sẽ tự động quay lại cache của đĩa cứng và tiếp tục công việc một cách bình thường.

Quản lý quyền truy cập với User Account Control(UAC)

II.2.1 User Account Control (UAC) là gì?

UAC (User Account Control) trong Windows Vista và 7 giúp người dùng quản lý và giám sát các thay đổi trái phép trong hệ thống Những thay đổi này có thể xuất phát từ ứng dụng, virus hoặc tài khoản người dùng khác UAC đảm bảo rằng mọi hành động đều phải được xác nhận bởi tài khoản quản trị viên (Administrator) để ngăn chặn các thay đổi không mong muốn.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Administrator thì hệ thống sẽ không cho phép tiếp tục, và đương nhiên Windows sẽ giữ nguyên tình trạng hiện thời

II.2.2 UAC hoạt động nhƣ thế nào?

Trong Windows Vista và 7, các chương trình hoạt động mà không cần quyền quản trị theo mặc định, vì chúng có cùng mức quyền với tài khoản người dùng bình thường Tuy nhiên, những chương trình can thiệp sâu vào hệ thống, như thay đổi giao diện hoặc yêu cầu sử dụng chung các thư viện, cần quyền quản trị để thực hiện.

*.DLL của hệ thống, cài thêm phần mềm mới UAC sẽ hiển thị và yêu cầu sự xác nhận của người sử dụng:

II.2.3 Giao diện chính của UAC trong Windows 7

Nếu người dùng chọn "Không", yêu cầu sẽ bị chặn Ngược lại, nếu chọn "Có", chương trình sẽ nhận được sự cấp phép từ tài khoản quản trị và tiếp tục hoạt động Để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của UAC, hãy tham khảo sơ đồ dưới đây.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Trong Windows ® 7, tính năng UAC được cải thiện với:

 Tăng số lượng nhiệm vụ mà người dùng tiêu chuẩn có thể thực hiện mà không nhắc nhở cho các quản trị phê duyệt

 Cho phép người dùng có quyền quản trị để cấu hình các kinh nghiệm UAC trong Control Panel

Cung cấp bổ sung các chính sách an ninh địa phương cho phép quản trị viên địa phương điều chỉnh hành vi của tin nhắn UAC trong chế độ phê duyệt quản trị.

Cung cấp bổ sung các chính sách an ninh địa phương cho phép quản trị viên địa phương điều chỉnh hành vi của tin nhắn UAC đối với người dùng tiêu chuẩn.

II.2.4 Sự khác biệt giữa các mức UAC nhƣ thế nào?

Không giống với tùy chọn UAC trong Windows Vista, vốn chỉ có 2 mức: On và Off, người sử dụng sẽ có thêm 4 mức trong Windows 7 Cụ thể như sau:

Luôn thông báo: Đây là tùy chọn cao nhất trong bốn lựa chọn có sẵn, yêu cầu người dùng phải chấp nhận mọi yêu cầu từ hệ thống để thực hiện các hành động mong muốn.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

(hình bên dưới) Đây có thể coi là phương án bảo mật tốt nhất, nhưng cũng đồng thời gây ra nhiều sự khó chịu nhất:

Tùy chọn "Notify me only when programs try to make changes to my computer" là cài đặt mặc định của hệ thống, chỉ hiển thị thông báo khi có chương trình yêu cầu quyền tài khoản để kích hoạt Lựa chọn này ít gây phiền toái cho người dùng, vì không thường xuyên thông báo trừ khi có yêu cầu đặc biệt liên quan đến file hệ thống Khi hộp thoại UAC xuất hiện, người dùng cần chọn Yes hoặc No để tiếp tục Tuy nhiên, cách thức này không hiệu quả trong việc bảo mật, vì các chương trình độc hại có thể mô phỏng hoạt động của bàn phím và chuột để can thiệp vào UAC.

The option "Notify me only when programs try to make changes to my computer (do not dim my desktop)" is similar to the previous setting, but it allows the desktop to remain active without dimming when the UAC notification appears This means users can continue to perform other tasks while being alerted about changes to their computer.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

44 thấy khó chịu, đồng thời cũng là cách dễ dàng để các loại mã độc xâm nhập vào hệ thống

Chế độ "Không thông báo" trong UAC sẽ tắt hoàn toàn tính năng này, dẫn đến việc hệ thống của bạn thiếu một lớp bảo vệ hiệu quả Người dùng chỉ nên chọn mức này khi họ đã có một hệ thống an ninh và bảo mật thực sự an toàn.

Công nghệ ảo hóa và XP mode

Công nghệ ảo hóa Hyper-V không chỉ có mặt trên máy chủ mà còn được tích hợp vào Windows 7, mang lại lợi ích cho người dùng thông thường Công nghệ này giúp doanh nghiệp quản lý và bảo mật thông tin hiệu quả hơn, đồng thời giảm thiểu tình trạng thư rác.

II.3.1 Cần hiểu ảo hóa là gì?

Từ những năm 1990, sự phát triển mạnh mẽ của internet đã thúc đẩy sự tiến bộ nhanh chóng của các hệ thống điện toán, từ mô hình máy chủ lớn đến mô hình phân tán Thay vì phụ thuộc vào các dịch vụ điện toán từ các hệ thống máy tính lớn hay các nhà cung cấp dịch vụ dữ liệu, các doanh nghiệp đã tự xây dựng dịch vụ điện toán của riêng mình bằng cách sử dụng phần cứng Intel hoặc AMD với hệ điều hành Microsoft Windows Server hoặc Linux Điều này giúp họ quản lý tài nguyên hiệu quả hơn, đặc biệt là trong việc xử lý dữ liệu, từ đó gia tăng tính linh hoạt trong hoạt động kinh doanh.

Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đã dẫn đến vấn đề không tương thích giữa nền tảng và ứng dụng Các doanh nghiệp thường nỗ lực cập nhật hệ thống và ứng dụng mới mà không có kế hoạch di chuyển hợp lý Hệ quả là sự kết hợp giữa các ứng dụng và nền tảng không đạt được kết quả mong đợi, với những phiên bản cũ không hoạt động ổn định trên hệ thống mới.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Nhiều doanh nghiệp hiện nay chỉ tập trung xây dựng hạ tầng phần cứng và phần mềm theo nhu cầu tạm thời, dẫn đến việc không tận dụng hết công suất của hệ thống Thực tế, họ chỉ sử dụng một phần nhỏ tài nguyên có sẵn, do đó, việc tối ưu hóa nguồn lực và giảm thiểu chi phí đã trở thành ưu tiên hàng đầu cho bộ phận IT, đặc biệt khi ngân sách ngày càng hạn hẹp.

Để vượt qua những rào cản trong tự động hóa, cần giải quyết vấn đề hợp nhất giữa các hệ điều hành, phiên bản hệ điều hành và ứng dụng Điều này đòi hỏi các dịch vụ phải đảm bảo kiểm soát, đơn giản hóa quản lý, tự động hóa, khả năng mở rộng và khắc phục sự không tương thích Doanh nghiệp cần nắm bắt giá trị tối đa từ các công nghệ điện toán tiên tiến, nhận ra tiềm năng xung quanh và tối ưu hóa hạ tầng IT với chi phí hợp lý trong môi trường cạnh tranh hiện nay.

Ảo hóa là công nghệ tạo ra một lớp trung gian giữa phần cứng máy tính và phần mềm, giúp tối ưu hóa tài nguyên Thay vì dựa vào khái niệm vật lý, ảo hóa cung cấp cái nhìn logic về tài nguyên máy tính, cho phép hệ điều hành nhận diện nhiều máy chủ như một nguồn tài nguyên duy nhất Ngoài ra, công nghệ này còn cho phép chạy nhiều hệ điều hành song song trên cùng một máy tính, mang lại tính linh hoạt và hiệu quả cao trong quản lý hệ thống.

II.3.2 Một số công nghệ ảo hóa đƣợc Microsoft ứng dụng

II.3.2.1 Ảo hóa máy chủ với Hyper-V

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Hyper-V là giải pháp ảo hóa máy chủ nổi bật của Microsoft, cạnh tranh trực tiếp với VMware ESX Server Người dùng có thể sử dụng Hyper-V như một role trong Windows 7 hoặc được tích hợp miễn phí trong Hyper-V 7R2 Phiên bản mới nhất của Hyper-V được gọi là Hyper-V 2.0.

Hyper-V là giải pháp ảo hóa dựa trên kiến trúc hypervisor, cho phép chạy trực tiếp trên phần cứng vật lý Cấu hình này mang lại nền tảng ảo hóa hiệu suất cao cho hệ thống.

Hyper-V ban đầu được phát hành cùng với Server 2008, với tên gọi là Hyper-

Hyper-V 1.0 chỉ hỗ trợ Quick Migration, giúp giảm thời gian chết khi di chuyển máy ảo giữa các nút cluster, trong khi Hyper-V 2.0 đã cải tiến với tính năng Live Migration, cho phép di chuyển máy ảo giữa các máy chủ vật lý mà không có thời gian chết Công nghệ Clustered Shared Volumes (CSV) trong Hyper-V 2.0 cho phép các nút cluster truy cập vào cùng một file máy ảo trên ổ đĩa lưu trữ chung Ngoài ra, Hyper-V 2.0 hỗ trợ lên tới bốn phương thức ảo hóa SMP và tối đa 64GB RAM cho mỗi máy ảo, mang lại hiệu suất cao hơn cho người dùng.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Hyper-V Server 2008 R2 được xây dựng trên công nghệ hypervisor với tính năng clustering và Live Migration, giúp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống Tuy nhiên, khác với Server 2008, Hyper-V Server 2008 R2 yêu cầu quản lý từ xa do không có giao diện quản trị người dùng Một điểm quan trọng khác là Hyper-V Server 2008 R2 không cần giấy phép cho máy chủ hoặc hệ điều hành khách, trong khi Server 2008 và Server 2008 R2 yêu cầu ít nhất một giấy phép để hoạt động, cùng với giấy phép bổ sung tùy theo phiên bản.

Server 2008 Standard Edition cung cấp một giấy phép bản quyển bổ sung cho phép chạy một VM

Server 2008 Enterprise Edition cung cấp bốn giấy phép bản quyền bổ sung cho phép chạy một VM

Server 2008 Datacenter Edition không giới hạn số lượng máy ảo hoạt động, không cần giấy phép bản quyền cho các máy ảo hoạt động bên trong nó

Bạn có thể tìm hiểu thêm về Server 2008 và giải pháp ảo hóa tại Microsoft's

“Virtualization với Hyper-V”, và download Hyper-V Server 2008 R2 tại Microsoft's "Hyper-V Server 2008 R2"

II.3.2.2 Ảo hóa ứng dụng với App-V(Microsoft Application Virtualization)

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Microsoft Application Virtualization (MS App-V) là nền tảng cho phép triển khai ứng dụng hoạt động trong thời gian thực trên máy client mà không cần cài đặt trực tiếp Thay vào đó, chỉ cần cài đặt Microsoft Application Virtualization Client, trong khi tất cả ứng dụng được lưu trữ trên server Chương trình kết hợp ưu điểm của Terminal Services và Deploy Software, giúp giảm thiểu việc tiêu tốn tài nguyên server và băng thông mạng MS App-V cho phép lưu trữ thông tin cá nhân và thiết lập riêng của phần mềm trên máy client, từ đó nâng cao tốc độ hoạt động và giảm tải cho server Các ứng dụng được đóng gói qua Microsoft Application Virtualization Sequencer sẽ không ảnh hưởng đến registry hay file hệ điều hành client, đồng thời cho phép chạy nhiều phiên bản khác nhau của cùng một ứng dụng.

MS App-V hỗ trợ cài đặt và triển khai ứng dụng một cách tập trung, cho phép quản lý theo chính sách Quản trị viên có thể kiểm soát quyền sử dụng ứng dụng của người dùng, cho phép hoặc ngăn cấm truy cập Ngoài ra, App-V còn có khả năng chặn các máy client không được chạy ứng dụng được lưu trữ trên bộ nhớ.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

App-V cho phép các ứng dụng đồng bộ hóa giữa các server, nâng cao khả năng cân bằng tải và chịu lỗi, đồng thời yêu cầu thường xuyên cập nhật dữ liệu từ server và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bản quyền.

App-V là một phần của Microsoft s Desktop Optimization Pack (MDOP), dành cho khách hàng mua bảo hiểm phần mềm SA

II.3.2.3 Tương thích ứng dụng với MED-V (Microsoft Enterprise Desktop Virtualization)

MED-V cho phép người dùng dễ dàng tạo, quản lý và điều phối một môi trường ảo hóa Windows XP hoặc 2000, dựa trên nền tảng Microsoft Virtual PC.

MED-V cho phép chạy các ứng dụng legacy trên máy tính sử dụng Windows Vista và Windows 7 thông qua một máy ảo ẩn, giúp người dùng truy cập vào ứng dụng như bình thường từ Start menu MED-V, tương tự như Windows XP Mode, được thiết kế đặc biệt cho doanh nghiệp và trung tâm quản lý, trong khi Windows XP Mode phục vụ cho người dùng cá nhân Cả MED-V và App-V đều là một phần của MDOP, và thông tin chi tiết về MED-V có thể được tìm thấy trên trang web của Microsoft.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Những cải tiến mới về quản lí mạng và công nghệ VIRTUAL WIFI

Tính năng “View Available Networks” (hay VAN) dường như khá phức tạp nhưng nó lại rất hữu dụng Đặc biệt, tính năng này cho phép bạn thấy được các

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

57 mạng có sẵn và kết nối với chúng trực tiếp từ khay hệ thống Đây là một hình minh họa về tính năng này:

Hình 5: Xem các mạng có sẵn (viết tắt là VAN)

Với những người dùng di động và kết nối đến các mạng khác nhau thì đây là một tính năng cực kỳ hữu dụng đối với họ

II.4.2 Khắc phục vấn đề kết nối mạng

Windows 7 đã cải thiện đáng kể tính năng chẩn đoán và sửa chữa mạng so với Vista, mang đến cho người dùng trải nghiệm tốt hơn Để nhận hỗ trợ sửa chữa vấn đề mạng, bạn chỉ cần nhấp vào "Fix a network problem", giúp quá trình trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn.

Từ Network and Sharing của Windows 7, nếu bạn kích Fix a Network Problem, bạn sẽ bắt gặp một cửa sổ hỏi xem bạn có muốn sửa không:

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Hình 6: Khắc phục một vấn đề mạng

Hình 7: Khắc phục một vấn đề mạng

Windows 7 sẽ dẫn bạn đi tiếp và cố gắng khắc phục cho bạn bất cứ vấn đề nào về mạng mà bạn lựa chọn Nó thậm chí còn hỏi xem bạn có muốn sửa “triệt để

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

59 vấn đề” như công việc của một quản trị viên hay không Đây là những gì thể hiện trong quá trình sửa một homegroup:

Tính năng mới nhất của Windows 7 là hỗ trợ mạng gia đình và văn phòng nhỏ thông qua homeGroup, cho phép người dùng dễ dàng kết nối các máy tính trong gia đình để chia sẻ ảnh, nhạc, video, tài liệu và máy in Homegroup yêu cầu một mật khẩu để truy cập, giúp đơn giản hóa quá trình kết nối Để cấu hình Homegroup, người dùng chỉ cần chọn "Choose Homegroup and Sharing Options" từ Network and Sharing Center và nhấn "Create now" nếu mạng của bạn là Home.

Bạn sẽ phải chọn nội dung muốn chia sẻ với HomeGroup

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Bạn có thể chọn những gì mình muốn chia sẻ trong homegroup

Hình 10: Xem Password của Windows 7 để kết nối với homegroup

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Bạn sẽ được cung cấp một mật khẩu, mật khẩu này được sử dụng trên các máy tính khác, nhằm kết nối với homegroup

Khi thiết lập xong, Homegroup and Sharing center sẽ giống như thể hiện trong hình bên dưới:

Hình 11: Homegroup của Windows 7 đã được cấu hình

VirtualWiFi là một giải pháp kiến trúc ảo trong mạng sử dụng card mạng không dây (Wireless LAN card) bằng cách tách một card mạng không dây WiFi

“thực” ra thành nhiều card mạng WiFi “ảo”

Giải pháp này cho phép người dùng kết nối đồng thời đến nhiều điểm truy cập (hotspot) chỉ với một card mạng không dây duy nhất Hơn nữa, người dùng có thể cấu hình các card mạng ảo theo từng thiết lập phù hợp cho từng điểm truy cập.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

62 nhập khác nhau Nghĩa là, đồng thời tại một thời điểm, bạn có thể truy nhập cùng lúc vào nhiều mạng không dây khác nhau

Tính năng mới của Microsoft cho phép người dùng sử dụng nhiều chương trình cùng lúc với một card WiFi, điều này trước đây tưởng chừng không thể Chẳng hạn, với Virtual WiFi, người dùng có thể kết nối WiFi với bạn bè để chơi game, đồng thời kết nối với mạng Internet không dây của công ty để duyệt web và nhận email, tất cả chỉ với một card WiFi duy nhất.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Nếu bạn chỉ có một tài khoản truy cập mạng không dây công cộng và một card mạng WiFi, nhưng muốn chia sẻ kết nối Internet với mọi người xung quanh, chương trình VirtualWiFi sẽ là giải pháp lý tưởng cho bạn.

VirtualWiFi là công cụ hiệu quả để mở rộng khoảng cách truy cập mạng không dây Khi đặt máy chạy VirtualWiFi ở vị trí xa nhất có thể kết nối đến điểm truy cập (hotspot), bạn có thể cho phép các thiết bị ở xa hơn truy cập mạng, từ đó nâng cao tầm hoạt động của mạng không dây Chương trình hoạt động bằng cách luân phiên giữa các kênh sóng để kết nối với các mạng WiFi khác nhau, đồng thời các kỹ sư Microsoft đã áp dụng nhiều kỹ thuật tự chẩn đoán để giảm thiểu độ trễ và mất dữ liệu Một trong những phương pháp quan trọng là thông báo cho điểm truy cập biết rằng card mạng WiFi đang ở chế độ tiết kiệm năng lượng, giúp điểm truy cập tạo bộ đệm lưu trữ khi giao tiếp với card mạng trong quá trình chuyển đổi kênh.

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Trên sơ đồ cần hiểu:

- WiFi Device: thiết bị wifi thực (thông thường là card wifi)

- Augmented WiFi Driver: Drive tăng cường khả năng thiết bị

- KVM( keyboard,video,mouse): Đây là khái niệm công nghệ chuyển đổi giao tiếp của Microsoft,giống như 1 swich với tín hiệu đặc trưng

- Virtual Wifi device model:thiết bị wifi ảo

- Guest OS: hệ điều hành khách có bao hàm cả drive wifi ảo (native wifi drive)

Với công nghệ này, một máy tính có thể trang bị nhiều card wifi, cho phép truy cập đến nhiều điểm mạng khác nhau và kết nối với các mạng khác nhau cùng lúc.

H- Sơ đồ cụ thể hoạt động của virtual wifi (VR: router ảo,VMAC: Mac ảo)

GVHD: TS Lê Ngọc Xuân SVTH: Ngô Thị Kim Tuyến

Ngày đăng: 07/10/2021, 23:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Lê Kim Nhân, Tuấn Anh, Hệ Điều Hành Microsoft Windows 7 Dành Cho Người Mới Làm Quen Máy Tính, NXB Hồng Đức, 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ Điều Hành Microsoft Windows 7 Dành Cho Người Mới Làm Quen Máy Tính
Nhà XB: NXB Hồng Đức
[2] Nguyễn Châu Quốc Tâm, Cẩm Nang Tự Làm Chủ Microsoft Windows 7, NXB Thanh Niên, 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm Nang Tự Làm Chủ Microsoft Windows 7
Nhà XB: NXB Thanh Niên
[3] Nhiều tác giả, Bảo Mật Và Các Kỹ Thuật Bảo Vệ Hệ Thống Máy Tính, Nxb Giao thông vận tải, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bảo Mật Và Các Kỹ Thuật Bảo Vệ Hệ Thống Máy Tính
Nhà XB: Nxb Giao thông vận tải
[4] Rich Robison, Ebook Windows7 The Pocket Guide v1.0, dịch bởi Nguyễn Triết Học, 2010 Khác
[5] Ebook Những tính năng hữu ích dành cho người dùng cuối – www.microsoft.com.vn Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

I.2.5 Tự động điều chỉnh độ sáng màn hình - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
2.5 Tự động điều chỉnh độ sáng màn hình (Trang 17)
 Cho phép người dùng có quyền quản trị để cấu hình các kinh nghiệm UAC trong Control Panel - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
ho phép người dùng có quyền quản trị để cấu hình các kinh nghiệm UAC trong Control Panel (Trang 42)
(hình bên dưới). Đây có thể coi là phương án bảo mật tốt nhất, nhưng cũng đồng thời gây ra nhiều sự khó chịu nhất:  - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
hình b ên dưới). Đây có thể coi là phương án bảo mật tốt nhất, nhưng cũng đồng thời gây ra nhiều sự khó chịu nhất: (Trang 43)
H- Cấu trúc của MED-V - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
u trúc của MED-V (Trang 51)
Virtual Desktop Infrastructure (VDI) là mô hình kiến trúc hạ tầng cho việc kết nối sử dụng các máy tính cá nhân ảo hóa, cung cấp đầy đủ khả năng và môi trường  làm việc cho người dùng như trên máy tính thật - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
irtual Desktop Infrastructure (VDI) là mô hình kiến trúc hạ tầng cho việc kết nối sử dụng các máy tính cá nhân ảo hóa, cung cấp đầy đủ khả năng và môi trường làm việc cho người dùng như trên máy tính thật (Trang 51)
mạng có sẵn và kết nối với chúng trực tiếp từ khay hệ thống. Đây là một hình minh họa về tính năng này:  - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
m ạng có sẵn và kết nối với chúng trực tiếp từ khay hệ thống. Đây là một hình minh họa về tính năng này: (Trang 57)
Hình 6: Khắc phục một vấn đề mạng - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
Hình 6 Khắc phục một vấn đề mạng (Trang 58)
Hình 7: Khắc phục một vấn đề mạng - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
Hình 7 Khắc phục một vấn đề mạng (Trang 58)
Để cấu hình Homegroup của Windows7, hãy kích vào Choose Homegroup and Sharing Options từ Network and Sharing Center trong Windows 7, sau đó là  Create now (giả dụ rằng location mạng của bạn là Home)  - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
c ấu hình Homegroup của Windows7, hãy kích vào Choose Homegroup and Sharing Options từ Network and Sharing Center trong Windows 7, sau đó là Create now (giả dụ rằng location mạng của bạn là Home) (Trang 59)
Hình 9: Tạo một HomeGroup - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
Hình 9 Tạo một HomeGroup (Trang 60)
Hình 10: Xem Password của Windows7 để kết nối với homegroup - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
Hình 10 Xem Password của Windows7 để kết nối với homegroup (Trang 60)
Hình 11: Homegroup của Windows7 đã được cấu hình - Tìm hiểu các đặc tính trong windws 7
Hình 11 Homegroup của Windows7 đã được cấu hình (Trang 61)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN