1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP

34 46 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lí Cửa Hàng Laptop
Tác giả Nguyễn Duy Thịnh, Võ Văn Thành
Người hướng dẫn ThS. Phan Thanh Tao, ThS. Phan Chí Tùng
Trường học Đại học Đà Nẵng
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại đồ án lập trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 1,03 MB

Cấu trúc

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC HÌNH VẼ

  • 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

    • 1.1. Tên đề tài

    • 1.2. Lý do chọn đề tài

    • 1.3. Mục đích của đề tài

  • 2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

    • 2.1. Mô tả chung

    • 2.2. Giả thuyết bài toán trong cơ sở dữ liệu

    • 2.3. Mô hình và sơ đồ quan hệ

    • 2.4. Các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu

    • 2.5. Xây dựng CSDL trên SQL server

  • 3. TỔ CHỨC CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN

    • 3.1. Cấu trúc dữ liệu

    • 3.2. Thuật toán

      • 3.2.1. Tìm kiếm tuyến tính

      • 3.2.2. Đệ quy

  • 4. CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾT QUẢ

    • 4.1. Tổ chức chương trình

    • 4.2. Kết quả

      • 4.2.1. Giao diện chính của chương trình

      • 4.2.2. Kết quả thực thi của chương trình

      • 4.2.3. Nhận xét

  • 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

    • 5.1. Kết luận

    • 5.2. Hướng phát triển

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

Tên đề tài

Quản lí cửa hàng laptop.

Lý do chọn đề tài

Trong thời đại 4.0 hiện nay, nhu cầu mua bán hàng hóa, đặc biệt là các sản phẩm máy tính điện tử, ngày càng gia tăng Việc quản lý và thống kê trở thành yếu tố quan trọng đối với các cửa hàng kinh doanh lĩnh vực này Vì lý do đó, nhóm chúng tôi đã quyết định phát triển phần mềm quản lý cửa hàng laptop để đáp ứng nhu cầu này.

Mục đích của đề tài

Trong bối cảnh công nghệ phát triển mạnh mẽ, nhiều cửa hàng bán lẻ, đặc biệt là trong lĩnh vực laptop, vẫn áp dụng phương pháp quản lý hàng hóa và nhân viên thủ công, dẫn đến việc tốn thời gian và thiếu chính xác Do đó, việc xây dựng một ứng dụng quản lý sản phẩm và nhân viên cho các cửa hàng là cần thiết và phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Mô tả chung

Dữ liệu của cửa hàng lap bao gồm thông tin sản phẩm, khách hàng, nhân viên, kho và hóa đơn Thông tin sản phẩm chứa cấu hình, xuất xứ và ngày sản xuất, trong khi thông tin khách hàng ghi nhận tên, số điện thoại và địa chỉ Thông tin nhân viên bao gồm tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại và chức vụ Dữ liệu kho được lưu trữ với mã sản phẩm và số lượng sản phẩm, và hóa đơn bao gồm mã hóa đơn, mã khách hàng, nhân viên xuất, thời gian xuất và tổng thanh toán.

Giả thuyết bài toán trong cơ sở dữ liệu

 Thông tin sản phẩm (thuộc các bảng thông tin sản phẩm, cấu hình chi tiết)

Thông tin sản phẩm bao gồm các yếu tố quan trọng như mã model, mã sản phẩm, hãng sản xuất, tên sản phẩm, xuất xứ, ngày sản xuất, thông số màn hình, CPU, GPU, RAM, dung lượng lưu trữ, dung lượng pin, khối lượng và giá cả sản phẩm.

 Thông tin khách hàng (thuộc bảng thông tin khách hàng)

Khi thực hiện mua sắm, cửa hàng sẽ ghi lại thông tin khách hàng vào hệ thống, bao gồm mã khách hàng, tên, số điện thoại và địa chỉ Đặc biệt, mã khách hàng và số điện thoại của mỗi khách hàng sẽ không bị trùng lặp.

 Thông tin nhân viên (thuộc bảng thông tin nhân viên, account)

Mỗi nhân viên khi bắt đầu làm việc sẽ được cấp một mã nhân viên cùng với tài khoản, trong đó tên tài khoản tương ứng với mã nhân viên và mật khẩu mặc định là “1” Cửa hàng sẽ lưu trữ thông tin cá nhân của từng nhân viên, bao gồm tên, ngày sinh, giới tính, số điện thoại, địa chỉ và chức vụ.

 Dữ liệu kho, nhập / xuất kho (thuộc bảng kho, nhập kho, xuất kho)

 Kho lưu trữ mã sản phẩm và số lượng của sản phẩm đó còn tồn tại trong kho.

Nhập kho là quá trình ghi nhận thông tin về mã sản phẩm, số lượng, đơn giá, địa điểm nhập hàng, thời gian nhập và mã nhân viên thực hiện nhập kho.

 Xuất kho lưu trữ mã hóa đơn xuất, mã sản phẩm, số lượng sản phẩm, thành tiền Những trường có cùng mã hóa đơn cùng thuộc một hóa đơn.

Mỗi hóa đơn đều có một mã duy nhất, không trùng lặp với bất kỳ hóa đơn nào khác Hóa đơn này ghi lại thông tin về mã khách hàng, tổng số tiền thanh toán, nhân viên phát hành hóa đơn và thời gian xuất hóa đơn.

Mô hình và sơ đồ quan hệ

Các thuộc tính và khóa chính của mô hình quan hệ:

 Thông tin sản phẩm (Mã model, hãng, tên sản phẩm, xuất xứ, ngày sản xuất)

 Cấu hình chi tiết (Mã sản phẩm, mã model, màn hình, CPU, GPU, RAM, lưu trữ, pin (Wh), khối lượng (kg), giá)

 Thông tin khách hàng (Mã khách hàng, tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ)

 Thông tin nhân viên (Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính, số điện thoại, chức vụ, địa chỉ)

 Kho (Mã sản phẩm, số lượng)

 Nhập kho (Mã sản phẩm, số lượng, đơn giá, nơi nhập, thời gian nhập, nhân viên)

 Xuất kho (Mã hóa đơn, mã sản phẩm, số lượng, thành tiền)

 Hóa đơn (Mã hóa đơn, mã khách hàng, tổng thanh toán, thời gian xuất, nhân viên xuất)

Hình 1 Sơ đồ quan hệ quản lí cửa hàng laptop.

Các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu

 Các ràng buộc toàn vẹn khóa chính:

 Trong quan hệ ThongTinSanPham có thuộc tính MaModel làm khóa chính.

 Trong quan hệ CauHinhChiTiet có thuộc tính MaSP làm khóa chính.

 Trong quan hệ ThongTinKhachHang có thuộc tính MaKH làm khóa chính.

 Trong quan hệ ThongTinNhanVien có thuộc tính MaNV làm khóa chính.

 Trong quan hệ HoaDon có thuộc tính MaHD làm khóa chính.

 Các ràng buộc toàn vẹn khóa ngoại:

 Trong quan hệ ThongTinSanPham không có thuộc tính nào làm khóa ngoại.

 Trong quan hệ CauHinhChiTiet có thuộc tính MaModel làm khóa ngoại.

 Trong quan hệ ThongTinKhachHang không có thuộc tính nào làm khóa ngoại.

 Trong quan hệ ThongTinNhanVien không có thuộc tính nào làm khóa ngoại.

 Trong quan hệ Account có thuộc tính ID làm khóa ngoại.

 Trong quan hệ Kho có thuộc tính MaSP làm khóa ngoại.

 Trong quan hệ NhapKho có thuộc tính MaSP làm khóa ngoại.

 Trong quan hệ XuatKho có thuộc tính MaHD và MaSP làm khóa ngoại.

 Trong quan hệ HoaDon có thuộc tính MaKH làm khóa ngoại.

Xây dựng CSDL trên SQL server

Bảng 1 Tổng hợp các bảng trong CSDL quản lí cửa hàng laptop.

Quan hệ Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu

ThongTinSanPham MaModel Mã model Char(5)

TenSP Tên sản phẩm Char(20)

NSX Ngày sản xuất Date

CauHinhChiTiet MaSP Mã sản phẩm Char(5)

Pin(Wh) Pin (Wh) Int

KhoiLuong(Kg) Khối lượng (Kg) Float

ThongTinKhachHang MaKH Mã khách hàng Char(10)

TenKH Tên khách hàng Char(45)

SDT Số điện thoại Char(15)

ThongTinNhanVien MaNV Mã nhân viên Char(10)

HoTen Họ tên nhân viên Char(45)

SDT Số điện thoại Char(15)

Account ID Tài khoản Char(10)

Kho MaSP Mã sản phẩm Char(5)

NhapKho MaSP Mã sản phẩm Char(5)

ThoiGianNhap Thời gian nhập Date NhanVienNhap Nhân viên nhập Char(10)

XuatKho MaHD Mã hóa đơn Char(10)

MaSP Mã sản phẩm Char(5)

HoaDon MaHD Mã hóa đơn Char(10)

MaKH Mã khách hàng Char(10)

TongThanhToan Tổng thanh toán Int ThoiGianXuat Thời gian xuất Date NhanVienXuat Nhân viên xuất Char(10)

 Xây dựng CSDL trong SQL Server

 Tạo các bảng trong CSDL create database DALT go

MaModel char(5) not null foreign key references dbo.ThongTinSanPham (MaModel),

ID char(10) foreign key references dbo.ThongTinNhanVien (MaNV), Pass varchar(20)

MaSP char(5) foreign key references dbo.CauHinhChiTiet (MaSP),

NhanVienNhap char(10), foreign key (MaSP) references dbo.CauHinhChiTiet(MaSP), foreign key (NhanVienNhap) references dbo.ThongTinNhanVien(MaNV) ) go

MaKH char(10) foreign key references dbo.ThongTinKhachHang (MaKH), TongThanhToan int,

NhanVienXuat char(10) foreign key references dbo.ThongTinNhanVien (MaNV)

MaHD char(10) foreign key references dbo.HoaDon (MaHD),

MaSP char(5) foreign key references dbo.CauHinhChiTiet (MaSP),

 Tạo các trigger thao tác với CSDL

The SQL trigger `trg_XuatKho` is designed to manage inventory when a new record is inserted into the `XuatKho` table It begins by declaring variables for product code (`@MaSP`), quantity to be exported (`@SoLuongXuat`), and current stock quantity (`@SoLuongKho`) After retrieving the relevant values from the inserted record and the inventory table, it checks if the quantity to be exported exceeds the available stock or is negative If either condition is met, the transaction is rolled back Otherwise, it updates the inventory by deducting the exported quantity from the stock.

The SQL trigger "trg_NhapKho" is designed to manage inventory updates in the "NhapKho" table upon the insertion of new records It begins by declaring variables for product code and quantity, then retrieves these values from the inserted data If the quantity entered is negative, the transaction is rolled back to maintain data integrity Otherwise, it updates the stock levels in the "Kho" table by adding the new quantity to the existing stock for the specified product code.

To automate the addition of employee accounts when a new employee is registered, a trigger named `trg_Account` is created on the `ThongTinNhanVien` table This trigger activates upon the insertion of new records, retrieves the employee ID (`MaNV`) from the inserted data, and subsequently inserts a new account with the corresponding ID and a default value of '1' into the `Account` table.

TỔ CHỨC CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ THUẬT TOÁN

Cấu trúc dữ liệu

Chúng tôi đã áp dụng mô hình đa lớp để phát triển phần mềm quản lý cho cửa hàng laptop, nhằm xử lý và tổ chức hiệu quả một lượng lớn thông tin.

 Lớp kết nối với SQL (DataAccessGrap): Chứa hàm tạo kết nối, hủy kết nối đến CSDL và là lớp cơ sở của các lớp thao tác với CSDL.

 Gồm các biến có kiểu dữ liệu ứng với các trường trong CSDL.

 Xây dựng các hàm dựng, hàm hủy, các hàm nhập xuất dữ liệu.

 Lớp thao tác với CSDL: Bao gồm các lớp lưu dữ liệu tương ứng.

Bài viết này trình bày các chức năng cơ bản của cơ sở dữ liệu, bao gồm hàm Select (mapping dữ liệu) để chuyển dữ liệu vào các lớp lưu trữ, hàm Insert để thêm bản ghi mới vào CSDL, hàm Delete để xóa bản ghi khỏi CSDL thông qua khóa chính, và hàm Update để cập nhật một hoặc nhiều trường của bản ghi dựa trên khóa chính Ngoài ra, còn có hàm Show để xuất dữ liệu và một số hàm phụ trợ như đếm số bảng ghi trong bảng (countRow).

Thuật toán

Thuật toán tìm kiếm tuyến tính, hay còn gọi là thuật toán tìm kiếm tuần tự, là phương pháp tìm kiếm một phần tử cụ thể trong danh sách bằng cách kiểm tra từng phần tử một cách tuần tự cho đến khi tìm thấy giá trị mong muốn hoặc đã duyệt qua toàn bộ danh sách.

Giải thuật tìm kiếm tuyến tính là phương pháp so sánh giá trị x với từng phần tử trong mảng A, bắt đầu từ phần tử đầu tiên và tiếp tục cho đến khi tìm thấy phần tử bằng x hoặc đã duyệt hết mảng mà không tìm thấy giá trị x.

Các bước tiến hành như sau:

- Bước 1: i = 1  Bắt đầu phần tử đầu tiên của dãy.

- Bước 2: So sánh A[ i ] với x, có 2 khả năng:

+ A[ i ] = x : tìm thấy phần tử, chuyển sang bước 4.

- Bước 3: i = i + 1  xét phần tử kế tiếp trong mảng.

+ Nếu i > n : Không tìm thấy phần tử, chuyển sang bước 4.

+ Ngược lại: chuyển sang bước 2.

- Bước 4: trả kết quả, kết thúc chương trình.

Hình 2 Sơ đồ khối thuật toán tìm kiếm tuyến tính.

 Khá hiệu quả khi tìm kiếm trên một danh sách có ít phần tử chưa được sắp xếp.

 Độ phức tạp lớp (trung bình là O(n) ).

 Đối với những danh sách có nhiều phần tử, giải thuật tìm kiếm tuyến tính lép vế hơn so với những giải thuật tìm kiếm khác.

 Hàm đệ quy là hàm có xuất hiện dòng lệnh tự gọi lại chính bản thân hàm đó.

Hình 3 Mô tả cách đệ quy làm việc trong C++.

Hàm đệ quy có khả năng tự gọi lại chính nó nhiều lần, thay vì chỉ thực thi một lần duy nhất Ví dụ, trong trường hợp hàm main, nó có thể thực hiện các cuộc gọi lặp lại, cho phép hàm chạy lại với số lần tùy ý.

 Ưu điểm của đệ quy:

Đệ quy không chỉ mang lại sự rõ ràng cho mã nguồn mà còn có thể rút ngắn thời gian viết và gỡ lỗi Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc sử dụng đệ quy không nhất thiết làm giảm yêu cầu về không gian hoặc tốc độ thực thi của chương trình.

 Thực hiện tốt hơn trong việc giải quyết các vấn đề dựa trên cấu trúc cây.

 Nhược điểm của đệ quy:

 Sử dụng nhiều bộ nhớ.

 Thời gian thực hiện chậm hơn so với vòng lặp.

CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾT QUẢ

Tổ chức chương trình

Hàm chuyển chuỗi kí tự thành số: int CtoI(char[ ]);

Hàm hiển thị thông báo lên màn hình đồ họa: void ShowNotification(char*);

Hàm hiển thị hóa đơn trong khoảng thời gian từ ngày x đến ngày y trên màn hình đồ họa: void ShowBill(char*, char*, int);

Hàm hiển thị thông tin của một nhân viên lên màn hình đồ họa: void Show1Staff(int, char*, ThongTinNhanVien);

Hàm hiển thị toàn bộ nhân viên của cửa hàng lên màn hình đồ họa: void ShowAllStaff(int);

Hàm hiển thị danh sách sản phẩm và số lượng trong kho lên màn hình đồ họa: void ShowStore(int);

Hàm Menu của toàn bộ chương trình: void Menu(int&);

Trong lập trình, có một số hàm hỗ trợ quan trọng để tạo giao diện chương trình, bao gồm: void MenuX(…); void BoxMenuX(…); và void ShowMenuX(…); trong đó X đại diện cho số hiệu của hàm và (…) là các tham số truyền vào Mỗi hàm sẽ có số hiệu và tham số khác nhau, giúp linh hoạt trong việc thiết kế giao diện.

Kết quả

4.2.1 Giao diện chính của chương trình

Hình 4 Giao diện kết nối đếm cơ sở dữ liệu.

Hình 5 Giao diện kết nối CSDL thành công.

Hình 6 Giao diện bắt đầu chương trình.

Hình 7 Giao diện đăng xuất khỏi tài khoản đang đăng nhập.

Hình 8 Giao diện nhập tài khoản

Hình 9 Giao diện nhập mật khẩu.

Hình 10 Giao diện đăng nhập thành công.

Hình 11 Giao diện đăng nhập thất bại.

Hình 12 Giao diện chính của chương trình với tài khoản đăng nhập là nhân viên thường.

Hình 13 Giao diện chính của chương trình với tài khoản đăng nhập của quản lí.

Hình 14 Giao diện menu chính của chức năng xuất kho.

Hình 15 Giao diện chính của chức năng nhập kho.

Hình 16 Giao diện hiển thị số lượng sản phẩm trong kho.

Hình 17 Giao diện in các hóa đơn từ ngày 1/1/2020 đến ngày 9/12/2020.

Hình 18 Giao diện các thao tác với khách hàng.

Hình 19 Giao diện thao tác với nhân viên.

4.2.2 Kết quả thực thi của chương trình

Hình 20 Giao diện nhập kho sản phẩm có sẵn.

Hình 21 Giao diện nhập kho sản phẩm mới.

Hình 22 Giao diện in thông tin khách hàng.

Hình 23 Giao diện cập nhập thông tin khách hàng thành công.

Hình 24 Giao diện hiển thị thông tin của một nhân viên.

Hình 25 Giao diện in toàn bộ nhân viên trang 1.

Hình 26 Giao diện in toàn bộ nhân viên trang 2.

Thông qua đồ án lập trình, chúng em đã hiểu rõ hơn về xây dựng chương trình ứng dụng hoàn thiện và quản lý cơ sở dữ liệu Chúng em cũng áp dụng lập trình hướng đối tượng vào thực tiễn, đồng thời phát triển kỹ năng mềm như làm việc nhóm và phân chia công việc Dù gặp nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự hỗ trợ tận tình của thầy Phan Thanh Tao và thầy Phan Chí Tùng, chúng em đã hoàn thành đồ án được giao.

Ngày đăng: 07/10/2021, 17:39

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Sơ đồ quan hệ quản lí cửa hàng laptop. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 1. Sơ đồ quan hệ quản lí cửa hàng laptop (Trang 10)
2.4. Các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
2.4. Các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu (Trang 10)
 Bảng tổng hợp CSDL - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Bảng t ổng hợp CSDL (Trang 11)
Hình 2. Sơ đồ khối thuật toán tìm kiếm tuyến tính. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 2. Sơ đồ khối thuật toán tìm kiếm tuyến tính (Trang 18)
Hình 3. Mô tả cách đệ quy làm việc trong C++. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 3. Mô tả cách đệ quy làm việc trong C++ (Trang 19)
Hình 4. Giao diện kết nối đếm cơ sở dữ liệu. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 4. Giao diện kết nối đếm cơ sở dữ liệu (Trang 21)
Hình 6. Giao diện bắt đầu chương trình. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 6. Giao diện bắt đầu chương trình (Trang 22)
Hình 5. Giao diện kết nối CSDL thành công. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 5. Giao diện kết nối CSDL thành công (Trang 22)
Hình 7. Giao diện đăng xuất khỏi tài khoản đang đăng nhập. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 7. Giao diện đăng xuất khỏi tài khoản đang đăng nhập (Trang 23)
Hình 8. Giao diện nhập tài khoản - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 8. Giao diện nhập tài khoản (Trang 23)
Hình 9. Giao diện nhập mật khẩu. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 9. Giao diện nhập mật khẩu (Trang 24)
Hình 10. Giao diện đăng nhập thành công. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 10. Giao diện đăng nhập thành công (Trang 24)
Hình 12. Giao diện chính của chương trình với tài khoản đăng nhập là nhân viên thường. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 12. Giao diện chính của chương trình với tài khoản đăng nhập là nhân viên thường (Trang 25)
Hình 11. Giao diện đăng nhập thất bại. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 11. Giao diện đăng nhập thất bại (Trang 25)
Hình 14. Giao diện menu chính của chức năng xuất kho. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 14. Giao diện menu chính của chức năng xuất kho (Trang 26)
Hình 13. Giao diện chính của chương trình với tài khoản đăng nhập của quản lí. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 13. Giao diện chính của chương trình với tài khoản đăng nhập của quản lí (Trang 26)
Hình 16. Giao diện hiển thị số lượng sản phẩm trong kho. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 16. Giao diện hiển thị số lượng sản phẩm trong kho (Trang 27)
Hình 15. Giao diện chính của chức năng nhập kho. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 15. Giao diện chính của chức năng nhập kho (Trang 27)
Hình 17. Giao diện in các hóa đơn từ ngày 1/1/2020 đến ngày 9/12/2020. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 17. Giao diện in các hóa đơn từ ngày 1/1/2020 đến ngày 9/12/2020 (Trang 28)
Hình 18. Giao diện các thao tác với khách hàng. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 18. Giao diện các thao tác với khách hàng (Trang 28)
Hình 20. Giao diện nhập kho sản phẩm có sẵn. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 20. Giao diện nhập kho sản phẩm có sẵn (Trang 29)
Hình 19. Giao diện thao tác với nhân viên. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 19. Giao diện thao tác với nhân viên (Trang 29)
Hình 21. Giao diện nhập kho sản phẩm mới. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 21. Giao diện nhập kho sản phẩm mới (Trang 30)
Hình 24. Giao diện hiển thị thông tin của một nhân viên. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 24. Giao diện hiển thị thông tin của một nhân viên (Trang 31)
Hình 23. Giao diện cập nhập thông tin khách hàng thành công. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 23. Giao diện cập nhập thông tin khách hàng thành công (Trang 31)
Hình 25. Giao diện in toàn bộ nhân viên trang 1. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 25. Giao diện in toàn bộ nhân viên trang 1 (Trang 32)
Hình 26. Giao diện in toàn bộ nhân viên trang 2. - ĐỒ án LẬP TRÌNH đề tài QUẢN LÍ CỬA HÀNG LAPTOP
Hình 26. Giao diện in toàn bộ nhân viên trang 2 (Trang 32)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w