Nhờ sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hớng dẫn và sự chỉ bảo của các cô chú trong công ty Cổ phần cơ khí và xây lắp số 7 đã giúp em hiểu thêm đợc nhiều điều đặc biệt là những kĩ năng rất
Trang 1Lời nói đầu:
Hiện nay trên thế giới cũng nh ở Việt Nam ngành xây dựng là ngành kinhdoanh khá phát triển và đóng một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân ởViệt Nam xây dựng là một ngành chiếm một tỷ trọng lớn 10-15%GDP nó tạo đàphát triển cho các ngành khác
Qua sự giới thiệu, em đợc thực tập trong công ty Cổ phần cơ khí và xây lắp số 7 Nhờ sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hớng dẫn và sự chỉ bảo của các cô
chú trong công ty Cổ phần cơ khí và xây lắp số 7 đã giúp em hiểu thêm đợc
nhiều điều đặc biệt là những kĩ năng rất cần thiết cho công việc sau này
Trong giai đoạn đầu của quá trình thực tập đã giúp hiểu biết phần nào về
công ty Cổ phần cơ khí và xây lắp số 7 Kết thúc quá trình thực tập tổng hợp này
em đã thu thập đợc nhiều thông tin về công ty và em xin đợc thể hiện trong bảngbáo cáo tổng hợp
Nội dung chính bảng báo gồm ba phần:
Phần 1: Tông tin chung về công ty
Phần 2: Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của công ty
Phần 3: Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một số nămgần đây
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hớng dẫn
GS.TS NGUYễN Kế TUấN và công ty Cổ phần cơ khí và xây lắp số 7 đã
giúp đỡ em hoàn thành khoá thực tập này
Trang 2Ph ần I: những vấn đề chung
I.1 -Thông tin chung về doanh nghiệp:
+Tên doanh nghiệp: Công ty cơ khí v xây là ắp số 7
+Tên giao dịch quốc tế: Construction Meachinery Company No 7 – COMA7+ Hình thức pháp l ý: Công ty Cổ Phần
+ Ng nh nghà ề kinh doanh chính:
* Sản xuất thiết bị máy móc cho ngành Xây dựng, Vật liệu xây dựng, Công trình
đô thị
* Sản xuất phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại
* Sản xuất vật liệu xây dựng
* Kinh doanh vật liệu xây dựng
* Thi công xây dựng công trình dân dụng công nghiệp, giao thông (cầu, đờng)thuỷ lợi, công trình hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, công trình đờng dây điện,trạm biến thế điện, điện lạnh, hệ thống kỹ thuật công trình
* Gia công lắp đặt khung nhôm kính, lắp đặt thiết bị, lập dự án đầu t, thiết kế côngtrình xây dựng
* T vấn xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp
* Kinh doanh phát triển nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị
* Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị và công nghệ, xuất khẩu lao động và chuyên gia kỹthuật
+ Địa chỉ: Km 14 - Quốc lộ 1A - Thanh Trì - Hà Nội
I.2- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí và Xây lắp số 7:
Công ty cơ khí và xây lắp số 7 là một trong số 23 thành viên của Tổng Công
Trang 3I.2.1- Tr ớc tháng 12 năm 1986.
Nhà máy cơ khí xây dựng Liên Ninh (nay là Công ty cơ khí và xây lắp số7)
đợc thành lập ngày 1/ 8/ 1966 theo quyết định của Bộ Kiến trúc với cơ sở ban đầu
là một phân xởng Nguội tách ra từ Nhà máy cơ khí kiến trúc Gia Lâm
Thời gian đầu số cán bộ, công nhân viên có khoảng trên 60 ngời, trang thiết
bị máy móc còn rất ít và lạc hậu, phần lớn là sản xuất thủ công
Trong giai đoạn này, nền kinh tế của nớc ta quản lý theo cơ chế tập trung,bao cấp Do vậy, đầu vào cũng nh đầu ra của Nhà máy do Liên hiệp các Xí nghiệpcơ khí xây dựng (nay là Tổng Công ty cơ khí xây dựng) bao tiêu
Với những sản phẩm cơ khí chủ yếu là thiết bị, máy móc phục vụ cho ngànhsản xuất vật liệu xây dựng nh máy làm gạch, ngói, bi đạn, Nhà máy đã cung cấpcho phần lớn các đơn vị sản xuất gạch, ngói, xi măng, khu vực miền Bắc thời kỳ
đó
Sản xuất phát triển, số lợng công nhân cũng tăng dần theo thời gian, có thời
điểm lên tới hơn 500 lao động ( 1977- 1978)
I.2.2 - Từ tháng 12 năm 1986 đến nay:
Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12 năm 1986) đã đánh dấumột bớc ngoặt quan trọng, tạo lên sự chuyển biến lớn về mọi mặt kinh tế, chínhtrị, xã hội, Đất nớc ta bớc vào một thời kỳ mới, thời kỳ đổi mới cơ chế quản lýkinh tế, phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chếthị trờng, có sự điều tiết của Nhà nớc theo định hớng Xã hội chủ nghĩa
Nhà máy cơ khí xây dựng Liên Ninh cũng nh các doanh nghiệp khác đứngtrớc thời cơ mới, thách thức mới Yêu cầu của cơ chế quản lý đòi hỏi Nhà máyphải có sự chuyển đổi phù hợp với quy luật phát triển của nền kinh tế thị trờng
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn nh trang thiết bị, máy móc quá cũ và lạchậu; đội ngũ cán bộ quản lý cha kịp thích ứng với cơ chế thị trờng; sản phẩmkhông còn đợc bao tiêu nh trớc, nhng với quyết tâm đa đơn vị đi lên của tập thểcán bộ, công nhân viên và ban lãnh đạo, Nhà máy đã dần tìm đợc chỗ đứng trên
Trang 4Ngày 2/ 1/ 1996 Nhà máy cơ khí xây dựng Liên Ninh đợc đổi tên thànhCông ty cơ khí xây dựng Liên Ninh theo quyết định số 06/ BXD của Bộ trởng BộXây dựng Ngành nghề kinh doanh của Công ty chủ yếu vẫn là:
* Sản xuất thiết bị máy móc cho ngành Xây dựng, Vật liệu xây dựng, Côngtrình đô thị
* Sản xuất phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại
* Sản xuất vật liệu xây dựng
* Kinh doanh vật liệu xây dựng
Bằng sự nỗ lực phấn đấu, đoàn kết của tập thể cán bộ, công nhân viên, năm
1999 và 2000, Công ty đã thu đợc các kết quả sản xuất kinh doanh sau đây:
Tổng doanh thu năm 1999 đạt 16,3 tỷ đồng, năm 2000 đạt 18,2 tỷ đồng.Tổng các khoản nộp ngân sách năm 1999 là 125 triệu đồng, năm 2000 là
Tháng 1/2005 Công ty đã chuyển đổi hình thức pháp lý sang Công ty cổphần với tên mới là: Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp số 7 Tuy nhiên các ngànhnghề kinh doanh chính của Công ty vẫn không thay đổi
Trang 5Phần II: Đặc Điểm Kinh Tế Kỹ Thuật Chủ Yếu Của
Doanh Nghiệp:
II.1- sản phẩm -khách hàng :
+ Với những mặt hàng là sản phẩm cơ khí truyền thống, Công ty đã cungcấp một khối lợng lớn bi đạn, gầu tải, băng tải đặc biệt là kết cấu thép phi tiêuchuẩn cho các đơn vị trong và ngoài ngành Tiêu biểu nh:
- Tham gia dựng cột đờng dây tải điện 500KW Bắc - Nam (1993)
- Cung cấp sản phẩm thép kết cấu cho Nhà máy xi măng Bút Sơn (1996) vớitổng khối lợng hơn 1000 tấn, đạt doanh thu 3,5 tỷ đồng
- Cung cấp bi cầu thép hợp kim, đạn thép hợp kim, phụ tùng thép hợp kim
nh ghi lò, tấm lót, cho các Nhà máy xi măng Nghi Sơn, Hoàng Thạch (1997),Bỉm Sơn (1998) với tổng khối lợng từ 1000 đến 2000 tấn, đạt doanh thu 2,5 tỷ
Kinh doanh theo cơ chế thị trờng thì chính sách khách hàng là rất quantrọng Bất kì doanh nghiệp nào cũng cần đảm bảo một lợng khách hàng để tồn tại
và phát triển Và đây cũng chính là căn cứ để xây dựng các cơ chế marketing.Nhận thức đợc tầm quan trọng đó, trong những năm gần đây công ty đã rất quan
Trang 6Do doanh nghiệp không tập trung vào một loại sản phẩm hay những côngtrình với quy mô cụ thể nào nên khách hàng là mọi đối tợng nh các công trình dândụng của các cá nhân hay những công trình có quy mô lớn của các cơ quan Hơn
`thế nữa mặt hàng về cơ khí , vật liệu xây dựng cũng nh một số sản phẩm khác rấtcần những khách hàng là những ngời có thu nhập trung bình và khá nếu nh họ cónhu cầu
Từ những đặc thù sản xuất và kinh doanh nh vậy cho nên khách hàng là rất
đa dạng và phong phú bất kì ai có đủ khả năng đều có thể là khách hàng của côngty
II.2- Thị trờng :
+Thị trờng chủ yếu của công ty là thị trờng trong nớc và chính vì trực thuộctổng công ty lên khu vực miền bắc là thị trờng chính của công ty Do xây dựngcông trình và sản xuất máy móc thiết bị nên thị trờng co thể nói là khá rộng và đadạng Bao gồm tất cả các công trình xây dựng nhà cửa của các cơ quan đoàn thểcũng nh các hộ gia đình
Có thể nói thị trờng trong nớc đặc biệt là miền bắc là chủ yếu nhng hiện naycông ty đang cố gắng hoàn thiện các khâu kĩ thuật đảm bảo chất lợng ngày càngtốt hơn để có thể đáp ứng nhu cầu của các khách hàng là chủ thể nớc ngoài
Tầm quan trọng của thị trờng nớc ngoài đã khiến công ty có những chínhsách cũng nh các giải pháp và hiện nay công ty đang chú ý ngày càng nhiều hơntới vấn đề này Đang có những chơng trình điều tra thị trờng và lên kế hoạch đểtiếp cận tới khu vực thị trờng này để mở rộng uy tín của mình
Mặc dù bao gồm cả hai lĩnh vực là xây dựng và chế tạo các sản phẩm cơ khínhng chủ yếu vẫn là những mặt hàng về cơ khí là chính còn xây dựng mang tínhchất thời vụ Do đó mà thị trờng máy móc thiết bị, vật liệu xây dựng là chính
Trang 7*Nhận xét: Do công ty mới chuyển sang Công ty cổ phần chính vì vậy quy
mô Công ty đợc mở rộng, khối lợng máy móc thiết bị tăng lên đáng kể Có nhiềumáy móc thiết bị có thời gian khấu hao dài vì vậy tuy doanh nghiệp có nhiều máymóc không hiện đại nh của các doanh nghiệp nớc ngoài nhng nhìn chung máymóc thiết bị của công ty là tơng đối đồng bộ và tiên tiến phù hợp với trình độ ngờilao động
Bảng đầu t tài sản cố định các năm gần đây
Qua bảng tổng kết trên ta thấy doanh nghiệp rất chú trọng đến đầu t tài sản
đây là một nhân tố rất quan trọng để doanh nghiệp tham gia cạnh tranh trong lĩnhvực xây dựng vốn dĩ rất khó khăn và khốc liệt
Trang 8II.4 -Tình hình lao động trong công ty:
Trang 9II.4.2- Chất l ợng lao động:
Trang 10đòi hỏi độ chính xác cao, các công việc khác ít cần tới lao động có trình độ chuyênmôn cao Trong tổng số công nhân thì số công nhân đã qua đào tạo đều là côngnhân kĩ thuật và chiếm khoảng 42,7%
Trang 11Chức danh
nghề nghiệp
Tổng số CBCNV
có tới kì
báo cáo
Đảng viên nữ
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng Trung cấp cấp Sơ
Trung cấp cấp Cao
Tổng số
Chia ra
Chế tạo máy
Đúc luyện kim Điện
Điện
tử tin học Hàn
Xây dựng kiến trúc s
Máy XD+
Trang 12CB, CNV: 29
Phßng
KÕ to¸n tµi chÝnh
CB, CNV: 10
§éi
X©y dùng sè 2
CB, CNV: 11
§éi
X©y dùng sè 3
Trang 13*Nhận xét:
Doanh nghiệp áp dụng phân cấp quản trị theo tầm quản trị rộng Phơngpháp này buộc cấp dới phải phân chia quyền hạn do đó cấp dới thờng dợc lựa chọncẩn thận để làm đợc điều đó doanh nghiệp phải có các chính sách rõ ràng, Tuynhiên mô hình phân cấp này dễ dẫn đến các ách tắc trong quyết định do tình trạngquá tải ở cấp trên do đó dễ có nguy cơ không kiểm soát nổi vì vậy cần có nhà quản
lý có chất lợng đặc biệt
Ngoài ra doanh nghiệp còn tổ chức đội xây dựng theo hớng chuyên mônhoá bởi doanh nghiệp tập trung xây dựng những công trình có giá trị lớn thời gianthi công dài do đó tổ chức đội xây dựng theo hớng chuyên môn hoá là thích hợpnhờ đó năng suất chất lợng đợc nâng cao rất nhiều
II.5.1- 04 Phòng, ban Khối Cơ quan Công ty:
a/ Ban giám đốc: 05 CB, trong đó: 01 nữ, 04 kỹ s và 01 trung cấp
* Giám đốc điều hành: là ngời đợc giao trách nhiệm quản trị doanh nghiệp,
là ngời chỉ huy cao nhất trong doanh nghiệp, có nhiệm vụ quản lý toàn diện, chịutrách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất, kỹ thuật kinh doanh và đời sống củadoanh nghiệp
* Trợ giúp cho giám đốc là ba phó giám đốc
Phó giám đốc thi công-xây lắp: tổ chức và chỉ huy quá trình hoạt động sảnxuất hàng ngày từ khâu chuẩn bị đến bố trí, điều khiển lao động, tổ chức cấp phátvật t
Phó giám đốc kĩ thuật chất lợng : : Là ngời phụ trach về mảng kỹ thật trongcông ty, t khâu kiêm duyệt những thiết bị mới nhập cho tới những máy móc thiết
bị đã qua sử dụng, và toàn bộ các vấn đề có liên quan tới kỹ thuật của công trình
Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách chủ yếu mảng đối ngoại của doanhnghiệp từ việc hiệp tác sản xuất, liên doanh, liên kết đến công tác mua vật t, tổchức tiêu thụ sản phẩm
b/ Phòng Tổ chức - HC Công ty : 46 CB, NV
Trang 14- Chức năng:
+ Tổ chức các dự án
+ Phát triển và tổ chức bộ máy cho doanh nghiệp
+ Tổ chức tiến trình hoạt động cho toàn bộ doanh nghiệp
+ Tổ chức cáccác hoạt động quần chúng trong doanh nghiệp
+ Thực hiện các mối qquan hệ pháp lý trong và ngoài doanh nghiệp + Các hoạt động hành chính và phúc lợi doanh nghiệp
+ Tiến hành các hoạt động liên quan đến quản trị nhân sự nh: tuyểndụng, lơng, phúc lợi, đào tạo và phát triển nhân sự…
+ Hoạch định chơng trình
Trang 15+ Ngiên cứu các quy trình kĩ thuật trong xây dựng
+ Giám sát, kiểm tra kĩ thuật của các công trình
+ Hoạch định chính sách hỗ trợ tiêu thụ
+ Giao tiếp tìm kiếm các đối tác
II.5.2- 05 xí nghiệp:
Các xí nghiệp là cấp quản trị thấp nhất trong doanh nghiệp đợc phân chiatheo chuyên môn hoá của công trình Xí nghiệp chiếm phần lớn tải sản của doanhnghiệp do đó doanh nghiệp đã có nhiều hình thức nhằm phát triển xí nghiệp
a/ Xí nghiệp Đúc và kinh doanh vật t thiết bị (COMA7-1):
Trang 16f/ Xí nghiệp Xây dựng và trang trí trên nhôm (COMA7-5):
Tổng số CB, CNV : 59 ngời
Trong đó nữ: 19 ngời, KS & CNKT: 25 ngời, từ bậc 5/7 trở lên: 01 ngời
Đợc bố trí làm 01 phòng và 08 tổ sản xuất
II.5.3- Đội sản xuất:
a/ Đội Xây lắp và chế tạo Kết cấu thép số 1:
Trong đó: KS & CNKT: 05 ngời
II.6 -Phúc lợi xã hội :
Bồi dỡng nóng độc hại cho ngời lao động:
* Đối với nguời lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại: Tiện gang,khoan gang, doa gang, hàn trong thùng kín, nhồi DENSIT
Trang 17- Công tác thành toán ốm, đau, thai sản: (Thanh toán nghỉ 2 chế độ +thai sản) (Trích các điều 6, 7, 8 chơng II - các chế độ bảo hiểm xã hội - Bộ luật lao
động):
* Chế độ trợ cấp ốm đau:
Ngời lao động nghỉ việc vì ốm đau, tai nạn rủi ro mà có xác nhận của tổchức y tế do Bộ Y tế quy định đợc hởng chế độ trợ cấp ốm đau
Ngời lao động nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rợu hoặc dùng chất
ma tuý thì không đợc hởng trợ cấp ốm đau
Quy định về thời gian tối đa ngời lao động đợc hởng trợ cấp ốm đau nh sau:
* Đối với ngời lao động làm việc trong điều kiện bình thờng:
- 30 ngày trong 1 năm, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dới 15 năm;
- 40 ngày trong 1 năm, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm đến dới 30năm;
- 50 ngày trong 1 năm, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ 30 năm trở lên;
* Đối với ngời lao động làm các nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại:
Đúc, rèn, phun cát, phun sơn:
- 40 ngày trong 1 năm, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dới 15 năm;
- 50 năm trong 1 năm, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm đến dới 30năm;
- 60 ngày trong 1 năm, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ 30 năm trở lên
* Mức trợ cấp ốm đau, nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau hoặc thực hiệncác biện pháp kế hoạch hoá dân số bằng 75% mức tiền lơng làm căn cứ đóng bảohiểm xã hội trớc khi nghỉ việc
* Ngời lao động bị mắc các bệnh cần điều trị dài ngày theo danh mục do Bộ
Y tế ban hành thì thời gian hởng trợ cấp tối đa là 180 ngày trong 1 năm, khôngphân biệt thời gian đóng bảo hiểm xã hội nhiều hay ít
Trong trờng hợp nếu hết thời hạn 180 ngày mà còn phải tiếp tục điều trị, thìthời gian điều trị thêm đợc hởng trợ cấp bằng 70% mức tiền lơng làm căn cứ đóng
Trang 18bằng 65% mức tiền lơng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trớc khi nghỉ việc nếu
đã đóng bảo hiểm xã hội dới 30 năm
Những bệnh sau đây đợc xếp vào danh mục các bệnh nghỉ việc để chữabệnh dài ngày:
Di chứng do phầu thuật và tai biến điều trị;
Suy nhợc cơ thể do bị tra tấn tù đày trong hoạt động Cách mạng
* Chế độ thanh toán con ốm mẹ (bố) nghỉ để chăm sóc:
- Ngời lao động có con thứ nhất, thứ hai (kể cả con nuôi theo quy định tạiLuật Hôn nhân và gia đình) dới 7 tuổi bị ốm đau, có yêu cầu của tổ chức y tế phảinghỉ việc để chăm sóc con ốm đau, đợc hởng trợ cấp bảo hiểm xã hội
- Những trờng hợp con bị ốm đau mà có cả bố và mẹ đều tham gia bảo hiểmxã hội thì chỉ một ngời đợc hởng trợ cấp bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ việc
để chăm sóc con ốm đau
- Thời gian tối đa đợc hởng trợ cấp để chăm sóc con ốm đau nh sau:
+ 20 ngày trong 1 năm, đối với con dới 3 tuổi;
Trang 19- 5 tháng đối với ngời làm các nghề hoặc công việc nặng nhọc; độc hại; làmviệc theo chế độ 3 ca; làm việc trong môi trờng độc hại: đúc, rèn, phun cát, phunsơn.
Mức trợ cấp thai sản trong thời gian nghỉ theo quy định bằng 100% mứctiền lơng đóng bảo hiểm xã hội trớc khi nghỉ Ngoài ra khi sinh con đợc trợ cấp 1lần bằng 1 tháng tiền lơng đóng bảo hiểm xã hội
- Công tác đào tạo nguồn lực:
Sơ đồ dòng chẩy của công tác đào tạo
COMA 7-BM-58
COMA 7-BM-59
COMA 7-BM-60 -Năm 2004, tổ chức đào tạo cho 42 ngời lao động trực tiếp các ngànhnghề nh: hàn điện, nguội, đúc, gò và cử 15 cán bộ nhân viên đợc đi học các lớpchuyên ngành tại các Trờng đào tạo của Nhà nớc: Đội trởng công trình, giám sátcông trình, t vấn giám sát
+Khen thởng :
140 lợt cá nhân và 35 tập thể có thành tích trong SXKD và công tác
Nhu cầu đào tạo
Kế hoạch đào tạo
Phiếu theo dõi đào tạo