1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo

104 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Mô Phỏng Hệ Thống Vô Tuyến Mimo
Tác giả Nguyễn Văn Dũng
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Phúc Ngọc
Trường học Trường Đại Học Vinh
Chuyên ngành Điện Tử - Viễn Thông
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2012
Thành phố Nghệ An
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 1,31 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN (6)
    • 1.1. Giới thiệu chung (6)
    • 1.2. Các tham số chất lượng cơ bản của hệ thống thông tin số (7)
    • 1.3. Hệ thống truyền dẫn số (8)
    • 1.4. Suy hao (9)
    • 1.5. Kênh tạp âm AWGN (11)
      • 1.5.1. Tạp âm AWGN (11)
      • 1.5.2. Mô phỏng tạp âm AWGN (13)
    • 1.6. Kênh pha - đinh (15)
    • 1.7. Kênh pha - đinh chọn lọc theo tần số và pha - đinh phẳng (17)
      • 1.7.1. Pha - đinh các hệ thống vô tuyến (17)
      • 1.7.2. Pha - đinh đa đường chọn lọc theo tần số (22)
    • 1.8. Kênh pha - đinh Rayleigh (25)
      • 1.9.1. Can nhiễu (26)
      • 1.9.2. Một số tác động khác đến đường truyền (27)
    • 1.10. Tóm tắt chương I (30)
  • CHƯƠNG II. HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN ĐA ANTEN (31)
    • 2.1. Mô hình hệ thống MIMO (31)
    • 2.2. Dung lượng kênh truyền MIMO (32)
      • 2.2.1. Dung lượng kênh truyền cố định (32)
      • 2.2.2. Dung lượng kênh truyền Rayleigh pha - đinh (37)
    • 2.3. Các phương pháp truyền dẫn trên kênh MIMO (38)
    • 2.4. Mã không gian –thời gian (39)
      • 2.4.1. Giới thiệu (39)
      • 2.4.2. Mã khối không gian - thời gian (40)
      • 2.4.3. Mã STBC cho không gian tín hiệu thực (42)
      • 2.4.4. Mã STBC cho không gian tín hiệu phức (46)
    • 2.5. Kỹ thuật kết hợp đa anten thu (50)
      • 2.5.1. Mô hình tín hiệu (50)
      • 2.5.2. Kết hợp chọn lọc (51)
      • 2.5.3. Kết hợp tỉ lệ tối đa (MRC) (53)
      • 2.5.4. Kết hợp đồng độ lợi (56)
    • 2.6. Tóm tắt chương II (58)
  • CHƯƠNG III. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN ĐA ANTEN 59 3.1. Lý thuyết mô phỏng (59)
    • 3.1.1. Vai trò của mô phỏng (59)
    • 3.1.2. Xây dựng mô hình mô phỏng (60)
    • 3.1.3. Các tham số đánh giá phẩm chất hệ thống (61)
    • 3.2. Mô phỏng đánh giá phẩm chất BER hệ thống thông tin đa anten (62)
    • 3.3. Các hệ thống mô phỏng (63)
      • 3.3.1. Trường hợp kênh MISO 2x1 (63)
      • 3.3.2. Trường hợp kênh MIMO 2x2 (68)
      • 3.3.3. Trường hợp kênh MISO 4x1 (71)
      • 3.3.4. Trường hợp kênh MIMO 4x2 (76)
      • 3.3.5. Trường hợp kênh MIMO 4x3 (80)
      • 3.3.6. So sánh BER của các trường hợp mô phỏng trên (85)
    • 3.4. Tóm tắt chương III (86)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (89)
  • PHỤ LỤC (90)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN

Giới thiệu chung

Trong mạng thông tin vô tuyến, kênh truyền đóng vai trò quan trọng bên cạnh nguồn tin và nhận tin Khác với kênh truyền hữu tuyến, kênh truyền vô tuyến chịu ảnh hưởng ngẫu nhiên từ nhiều yếu tố, dẫn đến sự phức tạp trong quá trình phân tích Các ảnh hưởng chính của kênh truyền vô tuyến bao gồm suy hao tín hiệu, tạp âm, và các hiện tượng như che khuất, phản xạ, tán xạ do chướng ngại vật, gây ra hiện tượng pha – đinh.

Các hệ thống thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải tin tức từ nguồn đến bộ nhận Tin tức được chuyển giao dưới dạng các bản tin, chứa đựng lượng thông tin nhất định Các bản tin này có thể được tạo ra từ nguồn liên tục hoặc rời rạc, tương ứng với các nguồn tin liên tục và rời rạc, và tập hợp các bản tin thường là hữu hạn.

Tín hiệu là biểu diễn vật lý của một bản tin, với nhiều loại tín hiệu khác nhau tùy thuộc vào đại lượng vật lý được sử dụng Các tín hiệu có thể là tín hiệu tương tự hoặc tín hiệu số, ảnh hưởng đến cách thức truyền tải tin tức trong các hệ thống truyền tin, dẫn đến sự phân chia thành hệ thống thông tin analog và hệ thống thông tin digital.

Nhược điểm chính của các hệ thống thông tin số là phổ chiếm của tín hiệu số lớn hơn so với tín hiệu tương tự khi truyền tải bản tin liên tục Hiện nay, do các hạn chế về kỹ thuật, tín hiệu số vẫn chiếm nhiều băng thông hơn tín hiệu tương tự Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ số hóa tín hiệu liên tục trong tương lai, phổ của tín hiệu số có khả năng sẽ được cải thiện và có thể so sánh được với phổ của tín hiệu tương tự.

Các tham số chất lượng cơ bản của hệ thống thông tin số

Các tham số chất lượng chính của hệ thống thông tin số bao gồm độ chính xác truyền tin và tốc độ truyền, với yêu cầu cơ bản là nhanh chóng và chính xác Tuy nhiên, hai yêu cầu này thường mâu thuẫn; độ chính xác cao thường dẫn đến tốc độ truyền chậm hơn, trong khi tốc độ nhanh có thể làm tăng lỗi truyền Độ chính xác truyền tin thường được đánh giá qua tỷ lệ lỗi bit (BER), là tỷ lệ giữa số bit bị lỗi và tổng số bit đã truyền Khi thời gian quan sát kéo dài, tỷ lệ này gần đạt xác suất lỗi bít, mặc dù trong thực tế, thời gian quan sát không bao giờ là vô hạn Ngoài ra, trong một số dịch vụ, các tham số khác như giây bị lỗi trầm trọng (SES) và giây bị lỗi (ES) cũng được xem xét Đối với các hệ thống thông tin số sử dụng mã hóa hiệu quả, như điện thoại di động, độ chính xác truyền tin còn được đánh giá qua chất lượng tiếng nói liên quan đến chất lượng dịch vụ.

Khả năng truyền tin nhanh chóng của hệ thống thông tin số được xác định bởi dung lượng tổng cộng, phản ánh tốc độ truyền thông tin với độ chính xác nhất định Dung lượng này phụ thuộc vào băng tần truyền dẫn, sơ đồ điều chế số và mức độ tạp nhiễu trong hệ thống.

Các hệ thống thông tin số không chỉ cần đáp ứng các yêu cầu nguyên tắc mà còn phải đảm bảo tính bảo mật và độ tin cậy, với khả năng làm việc của hệ thống BER không vượt quá giá trị xác định Bên cạnh đó, yếu tố kinh tế, bao gồm giá thành và tốc độ thu hồi vốn đầu tư, cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của hệ thống.

Hệ thống truyền dẫn số

Hệ thống truyền dẫn số là tập hợp các phương tiện truyền tín hiệu số từ thiết bị phát đến thiết bị thu trong hệ thống thông tin số Các loại hệ thống này bao gồm truyền dẫn qua vệ tinh viễn thông, vô tuyến chuyển tiếp mặt đất, vô tuyến di động, và sử dụng cáp đồng trục, cáp xoắn hoặc cáp sợi quang Kỹ thuật truyền dẫn số được áp dụng trong các hệ thống này khác nhau, phù hợp với đặc tính môi trường truyền dẫn, tần số làm việc và loại dịch vụ cung cấp.

Các tham số chất lượng cơ bản của hệ thống truyền dẫn số, bao gồm tỷ lệ lỗi bít (BER) và dung lượng truyền dẫn, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu suất của hệ thống Một trong những tham số chính để so sánh các hệ thống truyền dẫn số là tích số B.L, trong đó L đại diện cho cự ly truyền dẫn, với các giá trị dao động từ vài trăm Mb/s - km đến vài Gb/s - km cho các hệ thống vô tuyến chuyển tiếp số và cáp đồng trục, trong khi các hệ thống thông tin quang có thể đạt hàng ngàn Gb/s - km hoặc hơn Hiện nay, các tín hiệu số trong hệ thống truyền dẫn số chỉ nhận giá trị trong một tập hữu hạn và có thời gian tồn tại hữu hạn.

Hệ thống nhị phân chỉ có hai giá trị tín hiệu là 0 và 1, với tín hiệu được gọi là bít Khi số giá trị tín hiệu vượt quá 2, hệ thống được gọi là hệ thống M mức và tín hiệu được gọi là ký hiệu (symbol) Giá trị của ký hiệu thứ k được xác định trong bối cảnh này.

Dk và thời gian tồn tại Tk của nó là hằng số (Tk=T) trong các hệ thống thông thường hiện nay, với Tk không thay đổi cho mọi k Tín hiệu khôi phục lại ở đầu thu là Dk.

 và có độ rộng là T k

 thì tín hiệu thứ k được gọi là bị lỗi, nếu T k

Tín hiệu không có jitter khi ≠T Các tham số kỹ thuật quan trọng nhất cho các hệ thống truyền dẫn số bao gồm tỷ lệ bít lỗi (BER) và jitter (rung pha), phản ánh chất lượng cơ bản của hệ thống Đối với hệ thống nhị phân, xác suất lỗi bít (BER) được định nghĩa như một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá hiệu suất truyền dẫn.

BER , với P{ } là xác suất (1.1)

 =T+ δT thì |δ| được gọi là jitter, tính theo phần trăm (1.2)

Trong trường hợp hệ thống truyền dẫn nhiều mức thì

P được gọi là tỷ lệ lỗi symbol (SER :Symbol - Error Ratio) và có quan hệ chặt chẽ với BER của hệ thống [1].

Suy hao

Suy hao truyền dẫn trung bình xảy ra do sự mở rộng của tín hiệu, hấp thụ bởi nước và cây cối, cùng với phản xạ từ mặt đất Hiện tượng này phụ thuộc vào khoảng cách và biến đổi chậm, ngay cả khi các thuê bao di chuyển nhanh Tại anten phát, sóng vô tuyến được truyền đi theo mọi hướng, tạo thành hình cầu Dù sử dụng anten định hướng, sóng vẫn mở rộng theo hình cầu nhưng mật độ năng lượng được tập trung vào một khu vực nhất định Do đó, mật độ công suất của sóng giảm tỉ lệ với diện tích mặt cầu, tức là cường độ sóng giảm theo bình phương khoảng cách Phương trình (1.3) tính công suất thu được sau khi truyền qua khoảng cách R.

PR: Công suất tín hiệu thu được (W)

GR: Độ lợi anten thu

GT: Độ lợi anten phát

R: Khoảng cách λ: Bước sóng của sóng mang

Ta có thể viết lại công thức (1.3) là:

 (1.4) Gọi L pt là hệ số suy hao do việc truyền dẫn trong không gian tự do: dB R f G

Chúng ta có thể xây dựng mô hình chính xác cho các tuyến thông tin vệ tinh và liên lạc trực tiếp không vật cản, như liên lạc vi ba điểm nối điểm trong phạm vi ngắn Tuy nhiên, các tuyến thông tin trên mặt đất như di động và mạng LAN không dây có môi trường truyền dẫn phức tạp hơn, làm cho việc tạo ra mô hình trở nên khó khăn Đặc biệt, đối với kênh truyền dẫn vô tuyến di động, điều kiện không gian tự do thường không được thỏa mãn.

L pt   10 log 10 T  10 log 10 R  20 log 10 BS  20 log 10 MS  40 log 10 (1.6)

Với hBS, hMS

Ngày đăng: 03/10/2021, 12:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2]. Nguyễn Viết Đảm, Mô phỏng hệ thống viễn thông và ứng dụng MATLAB, Nhà xuất bản Bưu điện, Hà Nội 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô phỏng hệ thống viễn thông và ứng dụng MATLAB
Tác giả: Nguyễn Viết Đảm
Nhà XB: Nhà xuất bản Bưu điện
Năm: 2007
[3]. Học viện công nghệ bưu chính viễn thông, Kỹ thuật thông tin số (Cơ sở và nâng cao), Nhà xuất bản bưu điện, Hà nội 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật thông tin số
Nhà XB: Nhà xuất bản bưu điện
[4]. Trần Xuân Nam, Mô phỏng các hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng MATLAB, tài liệu bài giảng, Học viện KTQS,2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô phỏng các hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng MATLAB
[5]. Nguyễn Phùng Quang, MATLAB & SIMULINK Dành cho kỹ sư điều khiển tự động, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà nội 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: MATLAB & SIMULINK Dành cho kỹ sư điều khiển tự động
Tác giả: Nguyễn Phùng Quang
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật
Năm: 2004
[6] M. Schawartz. IEEE journal on selected areas in communications,no.16,pp.1451-1458,1998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: IEEE journal on selected areas in communications
Tác giả: M. Schawartz
Năm: 1998
[7].Masoud Elzinati, Space-time Block Coding for Wireless Communications, PhD thesis, August 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Space-time Block Coding for Wireless Communications
[8]. Branka Vucetic, Jinhong Yuan, Space – Time Coding, John Wiley & Sons Ltd, England 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Space – Time Coding
Tác giả: Branka Vucetic, Jinhong Yuan
Nhà XB: John Wiley & Sons Ltd
Năm: 2003
[9]. J. Yang, E. Masoud and Y. Sun, Performance of Space-time Block Coding Using Estimated Channel Parameters, London Communications Symposium Conference UCL, 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Performance of Space-time Block Coding Using Estimated Channel Parameters
Tác giả: J. Yang, E. Masoud, Y. Sun
Nhà XB: London Communications Symposium Conference UCL
Năm: 2004
[10]. E. Masoud and Y. Sun, Joint Channel Estimation and Data Detection for Space-time Block Coding with no Channel State Information, Smart Antennas and Cooperative Communications Presentations, IET, Nov 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Joint Channel Estimation and Data Detection for Space-time Block Coding with no Channel State Information
Tác giả: E. Masoud, Y. Sun
Nhà XB: IET
Năm: 2007
[1].Nguyễn Quốc Bình, khoa vô tuyến, Kỹ thuật truyền dẫn số, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội -2001 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2. Sơ đồ mô phỏng truyền dẫn BPSK trên kênh AWGN Tại máy phát chuỗi tín hiệu BPSK s k  Є { - 1, + 1} tạo ra và truyền qua  kênh AWGN - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 1.2. Sơ đồ mô phỏng truyền dẫn BPSK trên kênh AWGN Tại máy phát chuỗi tín hiệu BPSK s k Є { - 1, + 1} tạo ra và truyền qua kênh AWGN (Trang 14)
Hình 1.3. Mô hình truyền sóng đa đường. 1.6.1. Mô hình toán học của pha - đinh  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 1.3. Mô hình truyền sóng đa đường. 1.6.1. Mô hình toán học của pha - đinh (Trang 16)
Hình 2.1. Sơ đồ khối của hệ thống MIMO - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 2.1. Sơ đồ khối của hệ thống MIMO (Trang 31)
Hình 2.2. Mô hình tương đương của kênh truyền SISO - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 2.2. Mô hình tương đương của kênh truyền SISO (Trang 33)
Kênh SIMO: Đối với kênh truyền SIMO hình 2.4 tỉ số SNR trên một nhánh phân tập là:  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
nh SIMO: Đối với kênh truyền SIMO hình 2.4 tỉ số SNR trên một nhánh phân tập là: (Trang 34)
Hình 2.3. Mô hình tương đương của kênh truyền MISO - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 2.3. Mô hình tương đương của kênh truyền MISO (Trang 34)
Kênh MIMO: Với kênh MIMO hình 2.5 thì chúng ta có mối quan hệ thu phát được biểu diễn bằng phương trình hệ thống sau:  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
nh MIMO: Với kênh MIMO hình 2.5 thì chúng ta có mối quan hệ thu phát được biểu diễn bằng phương trình hệ thống sau: (Trang 35)
Hình 2.6. Cấu hình của một hệ thống STBC - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 2.6. Cấu hình của một hệ thống STBC (Trang 41)
2.5. Kỹ thuật kết hợp đa anten thu - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
2.5. Kỹ thuật kết hợp đa anten thu (Trang 50)
2.5.1. Mô hình tín hiệu - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
2.5.1. Mô hình tín hiệu (Trang 50)
Câu hình của bộ kết hợp chọn lọc hình 2.7. Tại thời điểm t, mạch chọn lọc logic thực hiện việc đo lường và tính toán tỷ số tín hiệu trên tạp âm SNR  của từng nhánh phân tập và chọn ra tín hiệu ở nhánh có tỷ số SNR lớn nhất - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
u hình của bộ kết hợp chọn lọc hình 2.7. Tại thời điểm t, mạch chọn lọc logic thực hiện việc đo lường và tính toán tỷ số tín hiệu trên tạp âm SNR của từng nhánh phân tập và chọn ra tín hiệu ở nhánh có tỷ số SNR lớn nhất (Trang 51)
Hình 2.8. Phương pháp kết hợp tỉ lệ tối đa - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 2.8. Phương pháp kết hợp tỉ lệ tối đa (Trang 54)
phỏng ngắn. Ngược lại, mô hình có độ phức tạp lớn, sai số nhỏ yêu cầu thời gian mô phỏng dài - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
ph ỏng ngắn. Ngược lại, mô hình có độ phức tạp lớn, sai số nhỏ yêu cầu thời gian mô phỏng dài (Trang 61)
Hình 3.3. Mô hình mô phỏng Mont e- Carlo cho các hệ thống MIMO trên kênh truyền pha - đinh Rayleigh  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.3. Mô hình mô phỏng Mont e- Carlo cho các hệ thống MIMO trên kênh truyền pha - đinh Rayleigh (Trang 63)
Bảng 3.1. Quy luật mã hóa không gian-thời gian Alamouti Thời gian k Thời gian k+ 1  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Bảng 3.1. Quy luật mã hóa không gian-thời gian Alamouti Thời gian k Thời gian k+ 1 (Trang 64)
Hình 3.4. Sơ đồ STBC với hai anten phát và một anten thu - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.4. Sơ đồ STBC với hai anten phát và một anten thu (Trang 64)
Hình 3.5. Kết quả mô phỏng trường hợp kênh MISO2x1 3.3.2. Trường hợp kênh MIMO 2x2   - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.5. Kết quả mô phỏng trường hợp kênh MISO2x1 3.3.2. Trường hợp kênh MIMO 2x2 (Trang 68)
Hình 3.6. Sơ đồ STBC với hai anten phát và hai anten thu - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.6. Sơ đồ STBC với hai anten phát và hai anten thu (Trang 69)
Hình 3.7. Kết quả mô phỏng trường hợp kênh MIMO2x2 3.3.3. Trường hợp kênh MISO 4x1   - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.7. Kết quả mô phỏng trường hợp kênh MIMO2x2 3.3.3. Trường hợp kênh MISO 4x1 (Trang 71)
Hình 3.8. Sơ đồ STBC với hệ thống MISO4x1 - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.8. Sơ đồ STBC với hệ thống MISO4x1 (Trang 72)
Bảng 3.2. Qui luật mã hóa STBC cho hệ thống MISO4x1 - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Bảng 3.2. Qui luật mã hóa STBC cho hệ thống MISO4x1 (Trang 73)
Bảng 3.3. Hệ số kênh trường hợp kênh MISO4x1 Rx  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Bảng 3.3. Hệ số kênh trường hợp kênh MISO4x1 Rx (Trang 74)
Hình 3.9. Kết quả mô phỏng trường hợp kênh MISO4x1 3.3.4. Trường hợp kênh MIMO 4x2  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.9. Kết quả mô phỏng trường hợp kênh MISO4x1 3.3.4. Trường hợp kênh MIMO 4x2 (Trang 76)
Hình 3.10. Sơ đồ STBC với trường hợp kênh MIMO4x2 Bảng 3.4. Hệ số kênh với trường hợp kênh MIMO 4x2  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.10. Sơ đồ STBC với trường hợp kênh MIMO4x2 Bảng 3.4. Hệ số kênh với trường hợp kênh MIMO 4x2 (Trang 77)
Hình 3.11. Kết quả mô phỏng trường hợp kênh MIMO4x2 3.3.5. Trường hợp kênh MIMO 4x3  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.11. Kết quả mô phỏng trường hợp kênh MIMO4x2 3.3.5. Trường hợp kênh MIMO 4x3 (Trang 80)
Hình 3.12. Sơ đồ STBC với trường hợp kênh MIMO4x3 Bảng 3.5. Hệ số kênh với trường hợp kênh MIMO4x3  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.12. Sơ đồ STBC với trường hợp kênh MIMO4x3 Bảng 3.5. Hệ số kênh với trường hợp kênh MIMO4x3 (Trang 81)
Hình 3.14. Kết quả so sánh trường hợp kênh MISO2x1, MIMO2x2,MISO4x1, MIMO4x2  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.14. Kết quả so sánh trường hợp kênh MISO2x1, MIMO2x2,MISO4x1, MIMO4x2 (Trang 85)
Hình 3.15. Kết quả so sánh trường hợp kênh MISO4x1, MIMO4x2, MIMO4x3  - Mô phỏng hệ thống truyễn dẫn vô tuyến mimo
Hình 3.15. Kết quả so sánh trường hợp kênh MISO4x1, MIMO4x2, MIMO4x3 (Trang 86)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w