Giới thiệu
Mục đích tài liệu
Công ty TNHH Flowerstore chuyên sản xuất và cung cấp hoa chất lượng cao với mẫu mã đa dạng và giá cả hợp lý Hiện tại, công ty là đơn vị sản xuất và phân phối chính cho nhiều cửa hàng và đại lý tại Hà Nội Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm Ban quản lý, Bộ phận kế toán, Bộ phận bán hàng và Bộ phận sản xuất.
Bộ phận kho và bộ phận chuyển hàng đóng vai trò quan trọng trong việc bắt kịp xu hướng thị trường và quảng bá sản phẩm Để nâng cao chất lượng và tăng doanh thu, công ty quyết định xây dựng một website nhằm giới thiệu và bán các sản phẩm trực tuyến, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết cho khách hàng.
Nhóm chúng tôi quyết định làm đề tài: “Phân tích, thiết kế hệ thống Website bán hàng” nhằm mục đích:
Phân tích và thiết kế hệ thống website cho showroom ảo hoạt động 24/24 giúp khách hàng dễ dàng truy cập thông tin về sản phẩm, thực hiện mua sắm và thanh toán trực tuyến Ngoài ra, website còn tạo điều kiện cho công ty nhận phản hồi nhanh chóng từ khách hàng về các sản phẩm.
- Hướng dẫn xây dựng từng bước nhằm tạo nên một Website hoàn chỉnh phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
- Đưa ra một số định hướng về thị trường thương mại điện tử và phương hướng phát triển trong tương lai của công ty.
Phạm vi tài liệu
- Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin theo hướng đối tượng (NXB KH
- Một số tài liệu tham khảo trên mạng khác.
Từ điển thuật ngữ
Người dùng là khách hàng đã đăng ký thành viên trong hệ thống và sở hữu tài khoản để đăng nhập Trong khi đó, khách thăm là những người không đăng ký làm thành viên của hệ thống.
Admin Là người quản trị hệ thống có quyền hạn cao nhất trong hệ thống
Tài khoản -Admin sử dụng tài khoản quản trị có quyền cao nhất trong hệ thống.
-User sử dụng tài khoản đăng ký được hệ thống xác nhận và cho phép sử dụng một số chức năng của hệ thống.
Khảo sát hệ thống
Phát biểu bài toán
Hệ thống website bán hoa trực tuyến cung cấp cho người dùng và nhà quản lý những chức năng thiết yếu để thực hiện giao dịch mua bán, cũng như quản lý và giám sát hoạt động của cửa hàng một cách hiệu quả.
- Hệ thống cho phép khách hàng xem thông tin của sản phẩm và đặt hàng trên website.
- Sau khi đặt hàng, khách hàng có thể chuyển qua thanh toán và chọn địa điểm, thời gian giao hàng.
- Khách hàng xác nhận thanh toán và đợi nhận hàng từ bộ phận chuyển hàng.
- Yêu cầu đối với hệ thống website:
+ Đảm bảo tính bảo mật đối với thông tin của khách hàng.
+ Hỗ trợ người quản lý cập nhập sửa đổi thông tin của sản phẩm.
Ngoài ra website cần được thiết kế với:
+Giao diện hài hòa, thân thiện giúp người dùng dễ dàng sử dụng.
+ Trang chủ sẽ hiển thị danh sách các sản phẩm mới nhất và bán chạy nhất giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm.
+ Khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy thông tin chi tiết của các loại hoa mà họ quan tâm.
+Khách hàng có thể chọn mua các loại hoa mà họ cần dựa trên khả năng tài chính và chức năng cần thiết bằng cách thêm vào giỏ hàng.
+Có chức năng đăng ký, đăng nhập.
Mục tiêu hệ thống
Hệ thống website bán hàng được xây dựng nhằm mục đích giải quyết các yêu cầu chức năng sau:
- Nhóm chức năng đăng ký, đăng nhập thành viên.
- Nhóm chức năng xem thông tin: xem thông tin sản phẩm, xem thông tin giỏ hàng, xem thông tin đơn hàng, xem thông tin cá nhân.
- Nhóm chức năng quản lý: quản lý thông tin cá nhân, quản lý danh sách thành viên, quản lý danh mục sản phẩm.
-Nhóm chức năng nhập, xuất hàng và cập nhập thông tin lên website.
-Nhóm chức năng mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng.
Phạm vi hệ thống
- Khách hàng: Là những người sử dụng hệ thống, mua hàng và đánh giá sản phẩm.
- Khách thăm: Là khách vãng lai không đăng ký làm thành viên hệ thống.
- Thành viên: Là khách thăm đã đăng ký làm thành viên của hệ thống.
- Người quản lý: Điều hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt động của hệ thống:
+ Quản lý hoạt động bán hàng của cửa hàng.
Phân tích
Quy trình nghiệp vụ
Các hoạt động nghiệp vụ của một hệ thống website bán hoa tóm tắt như sau:
- Khách hàng có thể chọn đăng nhập vào hệ thống hoặc đăng ký nếu chưa là thành viên của hệ thống.
- Mỗi tài khoản thành viên của hệ thống sẽ bao gồm các thông tin: tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại, lịch sử mua hàng.
- Khách hàng có thể xem thông tin các sản phẩm trên website.
- Người quản lý sẽ cập nhập tình trạng hết/còn sản phẩm lên hệ thống sau khi kiểm tra kho hàng.
- Khách hàng chọn sản phẩm ,bỏ vào giỏ hàng và tiến hành thanh toán.
- Khách hàng có thể lựa chọn thanh toán trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua hệ thống thanh toán điện tử.
- Người quản lý tiệp nhận và xử lý đơn hàng, liên lạc với khách hàng để xác nhận thời gian, địa điểm giao hàng.
Mô hình ca sử dụng
3.3.1 Biểu đồ ca sử dụng mức tổng thể của hệ thống
3.3.2 Biểu đồ ca sử dụng mức chi tiết
3.3.2.1 Biểu đồ ca sử dụng đăng nhập
3.3.2.2 Biểu đồ ca sử dụng đăng ký
3.3.2.3 Biểu đồ ca sử dụng tìm kiếm sản phẩm
3.3.2.4 Biểu đồ ca sử dụng đặt hàng
3.3.2.5 Biểu đồ ca sử dụng xem thông tin sản phẩm
3.3.2.6 Biểu đồ ca sử dụng quản lý giỏ hàng
3.3.2.7 Biểu đồ sử dụng gửi phản hồi
3.3.2.8 Biểu đồ ca sử dụng quản lý tài khoản
3.3.2.9 Biểu đồ ca sử dụng quản lý đơn hàng
3.3.2.10 Biểu đồ ca sử dụng quản lý sản phẩm
3.3.2.11 Biểu đồ ca sử dụng quản lý thành viên
3.3.3 Đặc tả các ca sử dụng
3.3.3.1 Ca sử dụng đăng nhập
Use case Đăng nhập vào hệ thống
Brief Description Cho phép Khách hàng, Admin đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng của hệ thống Pre-conditions -Khách hàng đã tạo tài khoản.
-Tài khoản của khách hàng được hệ thống phân quyền truy cập.
-Thiết bị của khách hàng được kết nối internet khi đang thực hiện đăng nhập
Người dùng bắt đầu quy trình đăng nhập để truy cập các chức năng của hệ thống, và hệ thống sẽ yêu cầu họ nhập tài khoản cùng với mật khẩu.
-Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu.
-Người dùng click vào nút đăng nhập-Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép người dùng truy cập vào hệ thống
- Hệ thống ghi lại hoạt động đăng nhập thành công của người dùng
Alternative Flows -Hệ thống ghi lại hoạt động đăng nhập không thành công của người dùng và hiển thị thông báo.
-Có 2 luồng sự kiện có thể diễn ra: Người dùng nhập sai tên đăng nhập/ mật khẩu hoặc người dùng nhập thiếu thông tin.
+ Người dùng chọn lệnh hủy đăng nhập.
+ Người dùng chọn lệnh quên mật khẩu.
+Người dùng chọn nhập lại mật khẩu hoặc tên đăng nhập.
Post-conditions Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống
-Mật khẩu của người dùng được mã hóa.
-Người dùng đăng nhập thất bại quá 7 lần sẽ bị khóa tài khoản
3.3.3.2 Ca sử dụng đăng ký
Brief Description Cho phép khách hàng đăng ký làm thành viên của hệ thống
Pre-conditions -Khách hàng nhập chính xác các thông tin mà hệ thống yêu cầu.
-Thiết bị của khách hàng phải được kết nối internet trong quá trình đăng ký tài khoản.
Basic Flows Use case bắt đầu khi người dùng tạo tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
-Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin cá nhân: họ và tên, tuổi, số điện thoại, địa chỉ.
-Người dùng điền các thông tin được hệ thống yêu cầu và chọn lệnh tiếp tục.
-Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
-Người dùng nhập lại mật khẩu và chọn nút hoàn thành.
-Hệ thống đối chiếu và xác thực thông tin đăng nhập của người dùng với danh mục thành viên trong Database.
-Hệ thống lưu thông tin đăng nhập vào trong Database.
-Hệ thống thông báo cho người dùng biết tài khoản đã được tạo.
Alternative Flows Các sự kiện có thể phát sinh:
Hệ thống sẽ thông báo nếu tên đăng nhập trùng khớp với tên đã được tạo trong cơ sở dữ liệu khi đối chiếu thông tin đăng nhập với danh sách thành viên.
+ Người dùng nhập lại tên đăng nhập mới.
+Người dùng hủy đăng ký.
-Luồng 2: Hệ thống thông báo người dùng nhập thiếu thông tin.
+Người dùng nhập bổ sung thông tin.
+Người dùng hủy đăng ký.
-Luồng 3: Hệ thống thông báo người dùng nhập sai thông tin.
+Người dùng chọn nhập lại thông tin.
+Người dùng hủy đăng ký.
Post-conditions Người dùng có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
Requirements Xác thực số điện thoại bằng mã OTP
3.3.3.3 Ca sử dụng tìm kiếm sản phẩm
Use case Tìm kiếm sản phẩm
Chức năng tìm kiếm sản phẩm trong hệ thống bán hàng cho phép khách hàng dễ dàng tra cứu thông tin cần thiết Để sử dụng tính năng này, người dùng cần nhập chính xác thông tin vào mục tìm kiếm.
-Thiết bị của khách hàng phải được kết nối internet trong quá trình tìm kiếm trong hệ thống
Basic Flows Use case bắt đầu khi người dùng muốn tìm kiếm sản phẩm trong hệ thống bán hàng 1.1.Người dùng muốn tìm theo tên sản phẩm.
1.2.Người dùng nhập tên sản phẩm cần tìm vào thanh tìm kiếm.
1.3.Người dùng chọn lệnh tìm kiếm.
1.4.Hệ thống đối chiếu tên sản phẩm cần tìm với danh mục sản phẩm trong Database để tìm kiếm sản phẩm phù hợp nhất.
1.5.Hệ thống hiển thị cho người thông tin của các sản phẩm tương ứng
2.1.Người dùng muốn tìm theo loại sản phẩm.
2.2.Người dùng nhập loại sản phẩm cần tìm vào thanh tìm kiếm.
2.3.Người dùng chọn lệnh tìm kiếm.
2.4.Hệ thống đối chiếu loại sản phẩm cần tìm với danh mục sản phẩm trong Database để tìm kiếm sản phẩm phù hợp nhất.
2.5.Hệ thống hiển thị cho người thông tin của các sản phẩm tương ứng.
3.1.Người dùng muốn tìm kiếm theo giá sản phẩm.
3.2.Người dùng chọn mức giá trong danh sách giá tiền của hệ thống 3.3.Người dùng chọn lệnh tìm kiếm.
3.4.Hệ thống lọc các sản phẩm có mức giá tương ứng trong Database 3.5.Hệ thống hiển thị cho người dùng danh sách các sản phẩm.
4.1.Người dùng muốn tìm kiếm theo sản phẩm mới.
4.2.Người dùng chọn lệnh sản phẩm mới.
4.3.Hệ thống lọc các sản phẩm mới được cập nhập lên hệ thống trong thời gian 1 tháng.
4.4.Hệ thống hiển thị cho người dùng danh sách các sản phẩm.
5.1.Người dùng muốn tìm kiếm theo sản phẩm bán chạy.
5.2.Người dùng chọn lệnh sản phẩm bán chạy.
5.3.Hệ thống lọc các sản phẩm có số lượng bán nhiều hơn số lượng trung bình bán được mỗi sản phẩm.
5.4.Hệ thống hiển thị cho người dùng danh sách các sản phẩm.
Alternative Flows Các sự kiện có thể phát sinh:
-Luồng 1:Không có sản phẩm phù hợp yêu cầu trong hệ thống
+ Hệ thống thông báo không có sản phẩm nào phù hợp với yêu cầu của người dùng
+ Người dùng chọn quay lại trang chủ.
-Luồng 2: Người dùng không nhập yêu cầu để tìm kiếm + Hệ thống hiển thị trang chủ
Post-conditions Danh sách sản phẩm phù hợp với yêu cầu của người dùng
Requirements Lịch sử tìm kiếm của người dùng được lưu trữ
3.3.3.4 Ca sử dụng xem thông tin sản phẩm
Use case Xem thông tin sản phẩm
Brief Description Chức năng cho phép khách hàng xem thông tin chi tiết của sản phẩm Pre-conditions Khách hàng chọn lệnh xem chi tiết sản phẩm
Basic Flows Use case bắt đầu khi người dùng muốn xem thông tin chi tiết của sản phẩm -Người dùng chọn xem chi tiết sản phẩm
-Hệ thống hiển thị cho người dùng thông tin chi tiết của sản phẩm, bao gồm:
1.Tên sản phẩm 2.Loại sản phẩm 3.Hình ảnh sản phẩm 4.Giá tiền
5.Tình trạng còn/hết hàng6.Đánh giá của khách hàng
Người dùng muốn đánh giá sản phẩm +Người dùng soạn thảo đánh giá trong ô đánh giá sản phẩm +Người dùng chọn lệnh gửi
+Hệ thống thông báo gửi thành công.
+Hệ thống tiếp nhận đánh giá và lưu trong mục đánh giá của sản phẩm Người dùng muốn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Khi người dùng chọn lệnh thêm sản phẩm vào giỏ hàng, hệ thống sẽ thực hiện lệnh này theo hai luồng Đối với khách hàng chưa có giỏ hàng, hệ thống sẽ tự động tạo một giỏ hàng mới và thêm sản phẩm vào đó.
1.2.Hệ thống thông báo thêm sản phẩm thành công và lưu dữ liệu mới của giỏ hàng
2.Khách hàng đã có giỏ hàng 2.1.Hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng
2.2.Hệ thống thông báo thêm sản phẩm thành công và lưu dữ liệu mới của giỏ hàng
Alternative Flows Các sự kiện có thể phát sinh:
-Người dùng chưa đăng nhập muốn đánh giá sản phẩm
+Hệ thống yêu cầu người dùng đăng nhập để thực hiện chức năng đánh giá
+Hệ thống hiển thị form đăng nhập Post-conditions Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm cho người dùng
3.3.3.5 Ca sử dụng quản lý giỏ hàng
Use case Quản lý giỏ hàng
Brief Description Chức năng cho phép khách hàng quản lý giỏ hàng
Pre-conditions -Khách hàng đã chọn ít nhất 1 sản phẩm vào giỏ hàng
-Thiết bị của khách hàng phải được kết nối internet trong lúc quản lý giỏ hàng
Basic Flows Use case bắt đầu khi người dùng muốn quản lý giỏ hàng
-Người dùng chọn biểu tượng giỏ hàng -Hệ thống hiển thị giỏ hàng của người dùng Bao gồm các mục:
1.Tên sản phẩm 2.Số lượng 3.Giá tiền 4.Tổng tiền -Người dùng muốn thêm/bớt số lượng sản phẩm +Người dùng nhập số lượng sản phẩm
Hệ thống lưu dữ liệu mới của giỏ hàng cho phép người dùng dễ dàng xóa sản phẩm đã chọn Để thực hiện điều này, người dùng chỉ cần chọn lệnh xóa sản phẩm, đánh dấu những sản phẩm cần xóa trong giỏ hàng và sau đó chọn lệnh đồng ý để hoàn tất quá trình.
+Hệ thống xóa các sản phẩm đã chọn khỏi giỏ hàng và lưu dữ liệu mới của giỏ hàng
+Hệ thống thông báo đã xóa thành công Alternative Flows Các sự kiện có thể phát sinh:
Khi người dùng nhập số lượng sản phẩm vượt quá giới hạn cho phép của hệ thống, hệ thống sẽ thông báo và yêu cầu họ nhập lại Nếu người dùng cố gắng nhập số lượng sản phẩm lớn hơn số lượng có sẵn trong kho, hệ thống sẽ hiển thị số lượng sản phẩm còn lại và yêu cầu nhập lại Ngoài ra, trong trường hợp người dùng muốn xóa toàn bộ sản phẩm trong giỏ hàng, hệ thống cũng sẽ thực hiện thao tác này.
+Hệ thống xóa giỏ hàng +Hệ thống thông báo và đưa người dùng về trang chủ Post-conditions Giỏ hàng được hệ thống thông báo cập nhập thành công
3.3.3.6 Ca sử dụng đặt hàng
Brief Description Chức năng cho phép khách hàng đặt hàng các sản phẩm trong giỏ hàng Pre-conditions -Có ít nhất một sản phẩm trong giỏ hàng
-Thiết bị của khách hàng phải được kết nối internet trong lúc đặt hàng Basic Flows Use case bắt đầu khi người dùng muốn đặt hàng
-Người dùng chọn lệnh đặt hàng -Hệ thống yêu cầu người dùng chọn phương thức giao hàng, bao gồm: 1.Giao hàng nhanh
+Người dùng nhập địa điểm nhận hàng +Người dùng chọn lệnh xác nhận +Hệ thống thông báo lưu thành công địa điểm nhận hàng 2.Hẹn ngày giao
+Người dùng nhập địa điểm, thời gian nhận hàng +Người dùng chọn lệnh xác nhận
+Hệ thống thông báo lưu thành công địa điểm và thời gian nhận hàng -Người dùng chọn lệnh tiếp tục
-Hệ thống yêu cầu chọn phương thức thanh toán, bao gồm:
+Khách hàng thanh toán trực tiếp khi nhận hàng 2.Thanh toán trực truyến:
+Người dùng chọn phương thức thanh toán
Ví điện từ +Hệ thống chuyển hướng người dùng đến hệ thống thanh toán đã chọn +Người dụng nhập các thông tin cần thiết và tiến hành thanh toán
+Hệ thống xác thực đơn hàng đã được thanh toán và thông báo thanh toán thành công cho người dùng
+Hệ thống chuyển đơn hàng cho Admin để liên lạc với khách hàng,xác nhận lại thông tin đơn hàng để tiến hành giao hàng
Alternative Flows Các sự kiện có thể phát sinh:
-Luồng 1:Người dùng nhập thiếu thông tin +Hệ thống thông báo cho người dùng và yêu cầu người dùng nhập lại -Luồng 2:Có lỗi khi thanh toán trực tuyến
Hệ thống sẽ thông báo cho quản trị viên về sự cố liên quan đến đơn hàng Sau đó, quản trị viên sẽ liên hệ với ngân hàng để giải quyết vấn đề phát sinh Cuối cùng, thông tin về đơn hàng sẽ được cập nhật thành công trong hệ thống.
Phương thức thanh toán trực tuyến được thực hiện trên các hệ thống thanh toán tương ứng của nhà cung cấp
3.3.3.7 Ca sử dụng gửi phản hồi
Use case Gửi phản hồi
Brief Description Chức năng cho phép khách hàng gửi phản hồi cho admin
Pre-conditions -Khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống
Để gửi phản hồi cho người quản lý, thiết bị của khách hàng cần phải được kết nối internet Quy trình bắt đầu khi người dùng quyết định chia sẻ ý kiến hoặc phản hồi của mình.
Người dùng chọn lệnh phản hồi, sau đó hệ thống hiển thị form text để người dùng soạn thảo Khi hoàn tất, người dùng chọn lệnh gửi và hệ thống sẽ gửi phản hồi đến quản trị viên, đồng thời thông báo cho người dùng về kết quả Các sự kiện khác có thể xảy ra trong quá trình này.
Người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống sẽ nhận được thông báo yêu cầu đăng nhập Nếu văn bản phản hồi chứa ký tự không hợp lệ, hệ thống cũng sẽ thông báo cho người dùng biết.
+Hệ thống thông báo cho người dùng +Người dùng chọn nhập lại
+Người dùng chọn thoát Post-conditions Hệ thống thông báo phản hồi được gửi thành công cho admin
3.3.3.8 Ca sử dụng quản lý tài khoản
Use case Quản lý tài khoản
Brief Description Chức năng cho phép khách hàng quản lý tài khoản đăng nhập
Pre-conditions -Khách hàng có tài khoản đăng nhập trong hệ thống
-Thiết bị của khách hàng phải được kết nối internet trong lúc quản lý tài khoản
Basic Flows Use case bắt đầu khi người dùng muốn quản lý tài khoản
-Người dùng chọn thông tin tài khoản -Hệ thống hiển thị các chức năng của quản lý tài khoản:
1.Cập nhập thông tin cá nhân 1.1.Thêm thông tin:
+ Email +Giới tính +Ngày/tháng/năm sinh 1.2.Xóa thông tin:
+Hệ thống yêu cầu người dùng chọn thông tin cần xóa +Người dụng chọn nhữn thông tin cần xóa
+Hệ thống yêu cầu người dùng xác thực hành động +Hệ thống xóa những thông tin tương ứng
1.3.Sửa thông tin +Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin muốn sửa +Người dùng nhập lại thông tin muốn sửa
+ Hệ thống yêu cầu người dùng xác thực hành động +Hệ thống lưu lại sau khi sửa
2.Đổi mật khẩu-Người dùng chọn đổi mật khẩu-Hệ thống yêu cầu người dùng nhập mật khẩu cũ
-Hệ thống xác thực và yêu cầu nhập mật khẩu mới -Người dùng nhập mật khẩu mới
-Hệ thống xác nhận và lưu mật khẩu mới cho tài khoản đăng nhập
3.Đăng xuất khỏi hệ thống: Chức năng được thực hiện khi người dùng muốn đăng xuất khỏi hệ thống
-Người dùng chọn lệnh đăng xuất
-Hệ thống đăng xuất người dùng ra khỏi hệ thống và hiển thị trang chủ.
Alternative Flows Các sự kiện có thể phát sinh:
-Luồng 1:Người dùng nhập thiếu thông tin +Hệ thống thông báo và yêu cầu người dùng nhập lại -Luồng 2:Người dùng nhập sai thông tin
Hệ thống sẽ thông báo cho người dùng khi họ nhập mật khẩu cũ không chính xác và yêu cầu họ nhập lại mật khẩu.
+Người dùng chọn nhập lại +Người dùng chọn thoát Post-conditions Thông tin tài khoản được thông báo cập nhập thành công
3.3.3.9 Ca sử dụng quản lý sản phẩm
Use case Quản lý sản phẩm
Brief Description Chức năng được sử dụng khi Admin quản lý thông tin sản phẩm trong hệ thống
Để bắt đầu quy trình, quản trị viên cần đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản admin có quyền cao nhất Sau khi đăng nhập, quy trình sử dụng sẽ diễn ra khi admin muốn truy cập vào các chức năng quản lý sản phẩm.
-Thêm sản phẩm +Admin chọn thêm sản phẩm +Hệ thống yêu cầu admin nhập các thông tin của sản phẩm, bao gồm:
1 Hình ảnh minh họa sản phẩm
5 Số lượng +Admin nhập các thông tin được hệ thông yêu cầu +Hệ thống xác nhận và lưu thông tin sản phẩm vào trong Database +Hệ thông thông báo thêm thành công
Để cập nhật thông tin sản phẩm, admin cần chọn sản phẩm mà mình muốn chỉnh sửa Hệ thống sẽ yêu cầu admin lựa chọn các thông tin cần cập nhật Sau khi lựa chọn, admin tiến hành cập nhật lại các thông tin đã chọn.
+Hệ thống xác nhận và lưu lại thông tin sau khi cập nhập +Hệ thống thông báo cập nhập thành công
-Xóa sản phẩm +Admin chọn xóa sản phẩm +Hệ thống yêu cầu admin chọn sản phẩm cần xóa +Admin chọn sản phẩm cầm xóa
+Hệ thống xác nhận và xóa sản phẩm ra khỏi Database +Hệ thống thông báo và lưu lại sau khi xóa
Alternative Flows Các sự kiện có thể phát sinh:
-Luồng 1:Admin nhập thiếu thông tin +Hệ thống thông báo và yêu cầu người dùng nhập lại -Luồng 2:Admin nhập sai thông tin
+Hệ thống thông báo và yêu cầu người dùng nhập lại Post-conditions Thông tin sản phẩm được cập nhập thành công
3.3.3.10 Ca sử dụng quản lý đơn hàng
Use case Quản lý đơn hàng
Brief Description Chức năng được sử dụng khi Admin muốn quản lý đơn hàng
Pre-conditions Admin đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản admin có quyền cao nhất trong hệ thống
Use case bắt đầu khi admin muốn quản lý đơn hàng, bao gồm việc hiển thị thông tin đơn hàng Khi admin chọn chức năng này, hệ thống sẽ truy xuất và cung cấp thông tin chi tiết về đơn hàng.
5 Số điện thoại khách hàng
Phân tích ca sử dụng
3.4.1 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng đăng nhập
3.4.2 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng đăng ký
3.4.3 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng tìm kiếm
3.4.4 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng xem sản phẩm
3.4.5 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng đặt hàng
3.4.6 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng quản lý giỏ hàng
3.4.7 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng gửi phản hồi
3.4.8 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng quản lý tài khoản
3.4.9 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng quản lý đơn hàng
3.4.10.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng quản lý sản phẩm
3.4.11.Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng quản lý thành viên
Đặc tả ca sử dụng với biểu đồ hoạt động
3.5.1.1 Biểu đồ hoạt động đăng nhập
3.5.1.2 Biểu đồ hoạt động đăng ký
3.5.1.3 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
3.5.1.4 Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm vào giỏ hàng
3.5.1.5 Biểu đồ hoạt động quản lý giỏ hàng
3.5.1.6 Biểu đồ hoạt động đặt hàng
3.5.1.7 Biểu đồ hoạt động thanh toán
3.5.1.8 Biểu đồ hoạt động quản lý tài khoản
3.5.1.9 Biểu đồ hoạt động gửi phản hồi
3.5.1.10 Biểu đồ hoạt động quản lý sản phẩm
3.5.1.11 Biểu đồ hoạt động quản lý đơn hàng
3.5.1.12 Biểu đồ hoạt động quản lý thành viên
THIẾT KẾ
Kiến trúc vật lý
Các thành phần trong cấu trúc vật lý:
- Người dùng quản trị: Là 1 gói riêng để triển khai các chức năng cho người dùng cấp quản lý có các chức năng như:
+ Quản lý thông tin sản phẩm
+ thêm sửa xóa sản phẩm
- Người dùng thường: Là 1 gói thiết kế để triển khai các chức năng như :
+ Xem thông tin sản phẩm
+ xem chi tiết sản phẩm
- Hệ thống đăng nhập: Là gói chứa các chức năng nhận thông tin đăng nhập để gửi dữ liệu cho hệ thống xác thực.
Hệ thống xác thực và phân quyền là một gói chức năng quan trọng, giúp xác thực dữ liệu người dùng gửi và phân quyền các chức năng tương ứng cho từng người dùng.
- Quản lý chức năng: Là gói chứa chức năng quản lý của người dùng quản trị
- Hệ thống nghiệp vụ: Là gói chứa các phần xử lý nghiệp vụ tương tác với CSDL
- Hệ thống tiếp nhận lỗi: Là hệ thống tiếp nhận lỗi từ hệ thống nghiệp vụ để thông báo những thông điệp sai được gửi đến
- Hệ thống thông báo: Có chức năng thông báo từ các hệ thống gửi đến.
- Database Server: Là 1 gói cũng cấp các hàm truy xuất đến CSDL và trả dữ liệu về.
4.2 Các phần tử thiết kế
4.2.1 Chuyển từ lớp phân tích sang phần tử thiết kế
Lớp phân tích pPhần tử thiết kế
Khung đăng nhập (loginform) cho phép người dùng truy cập hệ thống, trong khi khung nhìn thông tin chi tiết (information detailview) cung cấp cái nhìn sâu sắc về dữ liệu Khung nhập thông tin (informationFormView) giúp người dùng nhập liệu dễ dàng Các nghiệp vụ người dùng được quản lý bởi AdminController cho quản trị viên và UserController cho người dùng thường.
Xử lý đăng nhập, đăng xuất loginlogoutController Khung thông tin chi tiết InformationDetail
Khung nhập thông tin InformationForm
PHẦN TỬ THIẾT KẾ CÁC GÓI THIẾT KẾ
4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu
STT Tên bảng Giải thích ý nghĩa
1 Bảng khách là bảng chứa thông tin tài khoản
Khách hàng của người dùng(id, tên tài khoản, mật khẩu, tên liên hệ, email, loại tài khoản)
Sử dụng khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống.
2 Giỏ hàng Bảng giỏ hàng chứa thông tin về những sản phẩm được khách hàng đặt , hiển thị cho khách hàng
3 Giao hàng Bảng giao hàng:chứa id giao hàng , tên khách hàng, số điện thoại , tên san phẩm , số lượng , tổng tiền
Thanh toán Bảng thanh toán chứa : id thanh toán , chưa id của giỏ hàng , số tiền hình thức thanh toán và trạng thái
5 Admin Bàng Admin dành co người quản trị có thể kiểm soát được các hoạt động của trang web
6 Sản phẩm Bảng sản phẩm lưu trữ dữ liệu về sản phẩm , tên sản phẩm , giảm giá , id sản phẩm , khóa ngoại với loại sản phẩm
7 Nhập hàng Bảng nhập hàng lưu trữ thông tin : tên hàng ,giá thành , số lượng kiểu giáng , giá thành
8 Hóa đơn Bảng chi tiết hóa đơn thông tin về hóa đơn khách hàng mã khách hàng , số điện thoại khách hàng , số lượng hàng đặt