Quy Trình Vận Hành
- Mở các công tắc an toàn
Khổ máy A (mm) B (mm) D (mm) E (mm) F (mm) G (mm) H (mm)
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 5
- Kiểm tra 2 cần an toàn có bị tác động không
- Khởi động máy tính sau đó mở phần mềm “IMA Cutting Control Center”giao diện như sau:
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 6
*Gợi ý: Các thông số trên, kỹ thuật NhaBeTech sẽ cài đặt lúc lắp đặt máy
Bấm nút “OK” vào màn hình:
Trên giao diện phần mềm chọn Tab “Monitor”
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 7
Trên giao diện Tab "Monitor", bạn nhấn nút "Pause", sau đó vặn chìa khóa sang vị trí mở và ấn nút mở khóa Cuối cùng, hãy nhấn nút trên phần mềm để đưa máy về vị trí gốc.
Khi tất cả các nút dừng khẩn cấp và an toàn đều được mở, nhấn nút "Pause" sẽ làm màn hình chuyển từ màu đỏ sang màu xanh Bạn có thể nhấn nút "Pause" nhiều lần, sau đó nhấn nút máy để trở về điểm gốc.
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 8
Kết thúc quá trình khởi động máy b)Bước 2: Chọn file và Profile
- Mở Tab “Jobs queue” như hình
- Chọn file bên trái rồi bấm nút để chuyển file muốn sử dụng cho máy cắt , tiếp theo ta chuyển trở lại Tab “Monitor” => bấm nút để load file
- Sau khi load file ta bấm nút để chọn profile thích hợp
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 9
Profile là bộ thông số được điều chỉnh riêng cho từng loại vải, giúp đạt chất lượng cắt tối ưu Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các thông số trong Profile, bạn có thể tham khảo mục “2/Hướng Dẫn Các Giao Diện Và Thông Số”.
Sau khi chọn profile xong trên màn hình ta bấm nút “Save” để lưu lại
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 10 c)Bước 3: Chọn điểm gốc cho sơ đồ cắt
Để chọn điểm gốc cho sơ đồ cắt, bạn có thể vào màn hình bằng cách nhấn nút ở Tab “Monitor” hoặc chuyển sang Tab “Commands” và chọn Tab “Origins”.
Để bắt đầu quá trình cắt, bạn cần di chuyển đầu cắt bằng 4 phím mũi tên trên máy hoặc phần mềm, canh chỉnh theo đèn laser để chọn điểm bắt đầu Sau khi xác định xong vị trí, hãy nhấn nút lưu hoặc nút “Enter” trên máy để ghi lại điểm cắt.
*Gợi ý: Ta có thể dùng 2 phím , để canh biên và canh đầu bàn trong khi chọn điểm gốc cho sơ đồ cắt
Quay lại tab "Monitor" và nhấn nút để bắt đầu quá trình cắt Khi máy hoàn thành việc cắt, một cửa sổ sẽ tự động chuyển các chi tiết đã cắt ra băng tải để lấy Khi máy cắt xong tất cả, cửa sổ sẽ kết thúc quá trình cắt.
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 11
Hướng Dẫn Các Giao Diện Và Thông Số
- Giao diện Tab “ Jobs queue ” :
“Path” là đường dẫn đến thư mục chứa file sơ đồ cắt, bạn có thể nhấn nút “Browse” để chọn thư mục mong muốn “Preview” là khung cho phép xem trước các chi tiết khi bạn nhấp vào một sơ đồ tương ứng.
+ “Filter” để gõ tìm tên file sơ đồ khi trong thư mục có quá nhiều file
*Gợi ý: Ta có thể bấm vào cột “Date” để sắp xếp các file theo thứ tự thời gian để dễ lựa chọn Xem thêm mục
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm “Cutting Optimizer Evo Plus”
+ Nút , để di chuyển file sơ đồ cắt vào hoặc lấy ra khỏi máy cắt
+ Nút , di chuyển lựa chọn giữa các file sơ đồ cắt
+ “Height”: là khổ của sơ đồ mà ta đang chọn
+ “Length”: là chiều dài sơ đồ mà ta đang chọn
+ “Pieces”: là số chi tiết có trong sơ đồ mà ta đang chọn
+ “Windows”: là số cửa sổ máy sẽ cắt trong sơ đồ mà ta đang chọn
+ “Notch Length”: là chiều dài dấu bấm trong sơ đồ mà ta đang chọn
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 12
+ “Cutting Profile” là profile mà ta sẽ chọn để cắt với file sơ đồ ta đang chọn
+ “Maker Preview”: khung hiển thị các chi tiết trong sơ đồ cắt.
+ Các nút , , , để di chuyển đầu cắt
+ Nút : để xoay dao theo ngược chiều kim đồng hồ
+ Nút : để xoay dao theo chiều kim đồng hồ
+ Nút : vào trang chọn profile
+ Nút : vào màn hình chọn điểm gốc cho sơ đồ cắt “Origins”
+ Nút : kiểm tra và chọn chi tiết bắt đầu cắt
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 13
+ Nút : để khóa các nút trên giao diện này
+ Nút : để cho phép hoặc không cho phép máy tự động chuyển sang cắt cửa sổ tiếp theo khi đã cắt hoàn tất cửa sổ hiện tại
Khi sử dụng nút này, bạn cần cẩn trọng, vì nếu cắt những sơ đồ có chi tiết phức tạp và chọn chế độ tự chuyển cửa sổ, có thể bạn sẽ không đủ thời gian để canh biên, dễ dẫn đến việc lố biên và hư hỏng chi tiết cắt.
+ Nút : để tắt/mở bơm hút chân không
Nút điều khiển có hai chế độ: màu xanh cho phép dao cắt hoạt động, trong khi màu vàng ngăn dao cắt và chỉ cho phép chạy kiểm tra bằng tia laser Để chuyển đổi giữa hai chế độ, người dùng chỉ cần nhấn giữ nút này trong hơn 3 giây.
+ Nút : để load file sơ đồ cắt
+ Nút : để bắt đầu cắt
+ Nút : để tạm ngưng quá trình cắt
+ Nút : để ngưng hoàn toàn quá trình cắt
+ “Profile”: tên profile mà ta chọn
+ “File”: tên file sơ đồ cắt
+ “Width”: chiều rộng (khổ) sơ đồ
+ “Lenght”: chiều dài sơ đồ
+ “Cut Windows”: cửa sổ đang cắt
+ “Patterns”: số thứ tự chi tiết đang cắt
+ “Edge angle”: độ lệch của sơ đồ trong khi cắt (chỉ thể hiện khi ta cắt theo chế độ canh biên lệch theo bàn vải)
*Gợi ý: Xem thêm ở “Giao diện Tab “Parameter”” để biết cách bật chức năng cắt theo chế độ canh biên lệch theo bàn vải
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 14
+ đồng hồ thể hiện lực hút chân không
+ Các nút , , , để di chuyển đầu cắt
+ Nút : để xoay dao theo ngược chiều kim đồng hồ
+ Nút : để xoay dao theo chiều kim đồng hồ
+ “Axis”: thanh thể hiện tốc độ di chuyển (tính theo %), có thể chỉnh tăng/giảm bằng 2 nút (+)/(-)
+ “Blade”: thanh thể hiện tốc độ của dao cắt (tính theo %), có thể chỉnh tăng/giảm bằng
+ “Vacuum”: thanh thể hiện lực hút chân không (tính theo %), có thể chỉnh tăng/giảm bằng 2 nút (+)/(-)
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 15
+ “Frequency”: thanh thể hiện tần số của bộ biến tần điều khiển motor hút chân không + “Sharpenings”: thanh thể hiện số lần mài còn lại của dao
Dao mới có khả năng mài lên đến 2000 lần, nhưng thời gian thay dao sẽ phụ thuộc vào chất liệu vải và số lớp vải Có thể cần thay dao khi đạt đến lần mài thứ 400 hoặc thậm chí sớm hơn hoặc muộn hơn, tùy vào mức độ mòn của dao.
+ : đồng hồ thể hiện tốc độ di chuyển của đầu máy
+ : đồng hồ thể hiện tốc độ của dao cắt
+ “Time”: thời gian cắt của sơ đồ
+ “Status”: trạng thái hoạt động của máy cắt
+ “Dim blade”: bề rộng thực tế của dao
+ “Dim notches”: chiều rộng dấu bấm
Các thông số như “Nr Garment”, “Nr plies”, “Preparation Time” và “Product code” chỉ hiển thị khi kết nối với phần mềm quản lý của Hãng IMA; nếu không sử dụng phần mềm này, máy sẽ không thể hiển thị các thông số trên.
- Giao diện Tab “Commands - Diagnostics”:
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 16
Lưu ý rằng Tab này chứa các chức năng chỉ dành cho bộ phận kỹ thuật, không phù hợp cho người vận hành máy Người vận hành nên hạn chế sử dụng các nút trong Tab này để tránh hư hỏng do thiếu hiểu biết về chức năng Chỉ những nút được ghi chú riêng mới được phép sử dụng bởi người vận hành.
Các nút chức năng người vận hành được sử dụng:
+ Các nút , , , để di chuyển đầu cắt
+ Nút : để xoay dao theo ngược chiều kim đồng hồ
+ Nút : để xoay dao theo chiều kim đồng hồ
Nút trên máy cho phép thay dao khi dao đã mòn Bằng cách nhấn giữ nút hơn 3 giây, máy sẽ tự động di chuyển đến vị trí thay dao và hạ dao xuống, giúp người vận hành dễ dàng thay dao mới.
Khi thay dao, người vận hành cần chú ý không để ai can thiệp vào các nút dừng khẩn cấp hoặc cần an toàn, vì điều này có thể khiến máy rút trụ dao lên và thoát khỏi chế độ thay dao.
+ Nút : thay dao hoàn tất, máy sẽ tự động rút dao lên và sẵn sàng để cắt
+ Nút : để di chuyển băng tải W (băng tải bàn chông nhựa) về sau
+ Nút : để di chuyển băng tải W (băng tải bàn chông nhựa) về trước
+ Nút : để bật chức năng di chuyển máy giữa các bàn trải, bấm lần nữa để tắt
+ Nút : để di chuyển bàn băng tải (khi sử dụng máy cắt kết nối với bàn băng tải tự động)
+ Nút : để di chuyển đồng thời bàn băng tải tự động và băng tải W
+ Nút : để di chuyển đồng thời bàn băng tải tự động+băng tải W+băng tải lấy hàng
+ Nút : để di chuyển băng tải lấy hàng (băng tải đưa các chi tiết sau khi cắt ra ngoài máy)
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 17
+ Nút : để di chuyển đồng thời băng tải W và băng tải lấy hàng
+ Nút : để cắt ngang tấm nylon sau khi cắt xong bàn vải, nhấn giữ hơn 3 giây
+ Nút : để bật/tắt tia laser
Các nút dành cho bộ phận kỹ thuật test máy (người vận hành hạn chế sử dụng):
+ Nút : để dở dao của chế độ mài, nhấn thêm lần nữa sẽ trở về vị trí cũ
+ Nút : để xoay đá mài
+ Nút : để xoay dao về vị trí mài 1, tức là mép trái của lưỡi dao
+ Nút : để xoay dao về vị trí mài 2, tức là mép phải của lưỡi dao
+ Nút : để mài dao, sẽ mài cả 2 mép của lưỡi dao
*Lưu ý: Hạn chế sử dụng vì khi mài thì số lần mài của dao sẽ giảm đi 1 trong tổng 2000 lần mài (đối với dao mới)
+ Nút : di chuyển đá mài vào mép dao, tức vị trí mài (nhưng không mài)
*Lưu ý: Phải bấm nút hoặc trước khi bấm nút này vì nếu không đá mài sẽ vào không đúng mép dao gây hư hỏng dao
+ Nút : di chuyển đá mài ra khỏi mép dao
+ Nút : để hạ dao xuống (cẩn thận xem có vật cản gì phía dưới dao không để tránh làm gãy dao)
+ Nút : để dở dao lên
+ Nút : để di chuyển dao lên xuống với tốc độ thiết lập ở khung “RPM”
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 18
+ Nút : để hạ bàn ép
+ Nút : để nâng bàn ép
+ Nút : để hạ dùi (cẩn thận xem có vật cản gì phía dưới dùi không để tránh làm gãy dùi)
+ Nút : bật/tắt hút chân không với thông số thiết lập
- Giao diện Tab “Commands - Origins”:
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 19
+ Các nút , , , để di chuyển đầu cắt
+ Nút : để xoay dao theo ngược chiều kim đồng hồ
+ Nút : để xoay dao theo chiều kim đồng hồ
+ Nút : để di chuyển tia laser canh đầu bàn vải tự động
+ Nút : để di chuyển tia laser canh biên bàn vải tự động
+ Nút : để di chuyển đầu cắt về vị trí gốc trước đó đã lưu
+ Nút : để lưu vị trí hiện tại làm vị trí gốc của sơ đồ cắt
+ “Head Positions”: vị trí hiện tại của đầu cắt
+ “Origin”: vị trí của điểm gốc sơ đồ bàn cắt
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 20
+ Nút : để di chuyển tới profile kế tiếp
+ Nút : để di chuyển tới profile cuối
+ Nút : để tạo mới 1 profile
+ Nút : để áp dụng các thay đổi trong profile
+ Nút : để hủy bỏ các thay đổi trong profile
+ Nút : để lưu lại profile
+ Nút : để tải lại trạng thái trước khi áp dụng các thay đổi trong profile
Độ dày của vải, hay còn gọi là "thickness", chỉ mang tính chất gợi nhớ và không được máy sử dụng để cắt Thông số này chỉ nhằm mục đích lưu trữ thông tin, không ảnh hưởng đến quá trình cắt của máy.
+ “Axis Speed”: tốc độ di chuyển đầu cắt
+ “RPM Blade”: tốc độ dao cắt
*Gợi ý: Tùy chất liệu từng loại vải và tùy độ dày bàn vải mà ta chỉnh cân đối giữa tốc độ di chuyển đầu cắt
Để đạt hiệu quả cắt tối ưu, cần điều chỉnh "Axis Speed" và tốc độ dao cắt "RPM Blade" một cách hợp lý Nếu tốc độ di chuyển của đầu cắt quá nhanh trong khi tốc độ dao cắt chậm, sẽ dẫn đến hiện tượng cắt không đứt hoàn toàn và xuất hiện tưa vải Ngược lại, nếu tốc độ di chuyển chậm nhưng tốc độ dao quá nhanh, lớp vải có thể bị ma sát nhiều, gây cháy xém hoặc dính lại, đặc biệt với các vật liệu có keo.
Lực hút chân không trong quá trình cắt giúp giữ chi tiết tốt hơn, đồng thời hiệu quả của việc hút chân không còn phụ thuộc vào loại vải được sử dụng.
Lực hút chân không trong quá trình chuyển cửa sổ cắt rất quan trọng, giúp giữ và kéo bàn vải một cách hiệu quả Nếu lực hút không đủ, vải có thể bị dãn đối với chất liệu co giãn hoặc bị tuột về phía sau nếu bàn vải quá nặng.
Tần suất mài dao, hay còn gọi là "sharpening frequency", được tính theo milimet (mm) Ví dụ, nếu đặt tần suất là 1000 mm, máy sẽ cắt các chi tiết cho đến khi đạt tổng chiều dài 1 mét, sau đó sẽ dừng lại để mài dao một lần.
The "External Angle Raise Up Blade" refers to the angle at which a cutting tool lifts when it reaches the outer angle of a workpiece If the cutting angle exceeds the established profile angle, the blade will lift; conversely, if it is less than the set angle, the blade will remain in position.
+ “Internal Angle Raise Up Blade”: góc dở dao trong, khi góc trong chi tiết lớn hơn góc thiết lập sẽ dở dao và ngược lại
+ “Number of Plies”: số lớp bàn vải, thông số này chỉ nhằm mục đích để nhớ chứ không ảnh hưởng đến máy khi cắt
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 21
+ “Cut prosecution on Internal Angle”: độ cắt lố ra của góc trong (mm)
+ “Cut prosecution on External Angle”: độ cắt lố ra của góc ngoài (mm)
+ “Knife backwarding on Internal Angle”: độ cắt lùi lại của góc trong (mm)
+ “Knife backwarding on External Angle”: độ cắt lùi lại của góc ngoài (mm)
- Giao diện Tab “Parameters – Main”:
+ “Starting pattern”: số thứ tự chi tiết bắt đầu cắt, cùng chức năng với nút ở Tab
Chế độ "kiểm tra chu kỳ biên lệch trước khi cắt mẫu" cho phép xác định độ chính xác của vị trí cắt trên bàn vải Khi chọn "Có", máy sẽ di chuyển đến điểm thứ hai và yêu cầu xác nhận vị trí này dọc theo trục Y của bàn vải, với điểm đầu là điểm gốc của sơ đồ cắt Nếu bàn vải bị lệch, người dùng có thể điều chỉnh tia laser theo chiều trục để đảm bảo độ chính xác trong quá trình cắt.
Di chuyển theo trục X và nhấn phím “Enter” để xác nhận Phần mềm sẽ tự động điều chỉnh sơ đồ cắt theo bàn vải thực tế, giúp máy cắt chính xác theo chiều xéo của bàn vải.
+“Pressfoot uppering on patterns changes”: để cho phép bàn ép dở lên mỗi lần thay đổi chi tiết cắt
+ “Drill warming activation”: cho phép làm nóng dùi
Hướng Dẫn Thay Dao
Khi cần thay dao làm thro các bước như sau:
- Trên phần mềm “IMA Cutting Control Center” vào Tab “ Commands” =>
Tab “Diagnostics” bấm vào nút giữ hơn 3 giây khi đó máy sẽ di chuyển đến gần cuối bàn và hạ dao xuống.
Khi thay dao, người vận hành cần chú ý không để ai tác động vào các nút dừng khẩn cấp hoặc cần an toàn, vì điều này có thể khiến máy rút trụ dao lên và thoát khỏi chế độ thay dao.
- Mở nắp đầu máy phía trước bằng chìa khóa nhựa (đi kèm theo máy)
- Mở ốc trên trụ dao như hình bằng 2 cờ-lê 8mm
- Sau khi lấy được trụ dao ra khỏi đầu máy ta dùng lục giác 3mm để tháo ốc dao như hình bên dưới
HDSD Máy Cắt Tự Động IMA Trang 33
Để thay dao mới, trước tiên hãy lấy dao đã mòn ra và lắp dao mới vào đúng vị trí Sử dụng lục giác 3mm để vặn chặt ốc dao lại, lưu ý rằng cán dao chỉ có thể được đặt vào một chiều để phù hợp với lỗ vặn ốc.
- Dùng 2 cờ-lê 8mm gắn lại trụ dao, chú ý trên trụ dao có 1 bên bị vát, khi gắn phải gắn phần bị vát này vào phía trong như hình
- Sau khi vặn chặt trụ dao thì đóng nắp đầu cắt, khóa lại bằng khóa nhựa
- Trên phần mềm Tab “ Commands” => Tab “Diagnostics” bấm vào nút để hoàn tất quá trình thay dao.