Giáo trình Quản trị cơ sở dữ liệu Access dùng để giảng dạy ở trình độ cao đẳng nghề Công nghệ thông tin được biên soạn theo nguyên tắc quan tâm đến kết quả đầu ra, tự học và kỹ năng cần thiết để HSSV có thể xây dựng được phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu vừa và nhỏ thông qua các kiến thức lý thuyết, thực thành và công cụ Microsoft Office Access nhằm đáp nhu cầu thực tế của doanh nghiệp. Giáo trình gồm có 4 bài, mời các bạn cùng tham khảo.
Các khái niệm
Microsoft Access là một phần mềm trong bộ Microsoft Office của Microsoft, cung cấp giao diện thân thiện và các thao tác trực quan giúp người dùng dễ dàng xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu Với MS Access, việc phát triển ứng dụng cơ sở dữ liệu trở nên đơn giản và hiệu quả hơn.
Access is a relational database management system (RDBMS) that is well-suited for managing small to medium-sized projects It offers high performance and is particularly user-friendly, thanks to its interface that resembles other Microsoft Office applications like MS Word and MS Excel.
CSDL là hệ thống thông tin có cấu trúc, lưu trữ dữ liệu liên quan trên các thiết bị lưu trữ, phục vụ nhu cầu khai thác thông tin đồng thời từ nhiều người dùng và ứng dụng với các mục đích khác nhau.
Các đặc điểm của Microsoft Access:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) hoạt động trên nền tảng Windows, bao gồm các thành phần thiết yếu như thiết kế biểu mẫu (Form), báo cáo (Report), công cụ hỗ trợ Wizard, và môi trường lập trình sử dụng ngôn ngữ Visual Basic for Applications (VBA).
Mang đến những tính năng độc đáo như tự động kiểm tra khóa, kiểm tra ràng buộc toàn vẹn, cùng với khả năng tự động cập nhật và xóa dữ liệu khi có sự thay đổi ở các kết nối.
- Tất cả toàn bộ đối tượng của một CSDL Access đều được chứa trong một tập tin duy nhất có phần mở rộng là accdb
Trong một bảng, cột dữ liệu phải chứa các giá trị không rỗng và duy nhất Khóa chính giúp xác định một bộ giá trị duy nhất trong bảng.
Là một hoặc nhiều trường trong một bảng mà các trường này là khóa chính của một bảng khác
Ví dụ: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng:
Hình 1.1 Mô hình Quản trị CSDL quản lý bán hàng
Quy trình thực hiện tạo hệ quản trị CSDL
Bước 1: Tạo tập tin chứa hệ quản trị CSDL
Bước 2: Tạo các đối tượng trong hệ cuản trị CSDL:
Bước 2.1 Tạo cấu trúc bảng (Table)
Bước 2.2: Cài đặt các khóa chính, khóa ngoại
Bước 2.3 Tạo mối quan hệ giữa các bảng
Bước 2.4 Nhập dữ liệu cho các bảng
Bước 3: Tạo các đối tượng khác:Tạo Truy vấn (Query); Tạo biểu mẫu (Form); Tạo báo cáo (Report); Tạo tập lệnh (Macro); Tạo tập chương trình (Module)
Khởi động và thoát khỏi Access
- Cách 1: Kích đôi (Double click) lên biểu tượng chương trình Microsoft Access trên Desktop
- Cách 2: Vào Start| Programs | Microsoft Office | Microsoft Access
- Cách 3: Vào Start| Run | Gõ vào access| nhấn OK.
Sau khi khởi động sẽ xuất hiện hộp thoại sau:
Hình 1 2 Giao diện sau khi khởi động Access
Khác với các chương trình ứng dụng của Microsoft Office khác như Word hay Excel, Access yêu cầu người dùng phải đặt tên cho tập tin CSDL trước
Hình 1 3.Giao diện lưu một CSDL mới
Để mở một cơ sở dữ liệu đã có sẵn, bạn cần chọn menu File và chọn Open, hoặc bạn có thể nhấn nút Open trên thanh công cụ, hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+O Sau khi lựa chọn tệp tin cần mở, hãy nhấn nút Open để hoàn tất.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím ALT + F4
- Cách 3: Click vào nút Close ở góc trên bên phải cửa sổ
Màn hình làm việc của Access
Hình 1 4 Giao diện làm việc của Access
Các đối tượng trong Microsoft Access
Một CSDL Access gồm các đối tượng cơ bản sau đây:
Cơ sở dữ liệu bao gồm một hoặc nhiều bảng, với mục đích tổ chức và lưu trữ dữ liệu Bảng là thành phần cơ bản nhất, chứa cấu trúc dữ liệu theo mô hình quan hệ Việc tạo bảng là bước đầu tiên trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu.
Truy vấn là công cụ quan trọng trong việc truy xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng theo yêu cầu cụ thể, cho phép người dùng trả lời các câu hỏi về thông tin trong bảng hoặc từ mối liên kết giữa các bảng Các loại truy vấn bao gồm truy vấn chọn (Select Query), truy vấn cập nhật (Update Query), truy vấn thêm mẫu tin (Append Query), truy vấn xóa mẫu tin (Delete Query), và truy vấn tạo bảng mới (Make Table Query) Ngoài ra, truy vấn còn được sử dụng để tổng hợp dữ liệu (Crosstab Query) và nhiều công dụng khác Hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL, và trong Microsoft Access, người dùng có thể thực hiện truy vấn thông qua công cụ QBE (Query By Example) trực quan, giúp đơn giản hóa quá trình truy vấn dữ liệu.
Biểu mẫu nhập số liệu cho phép người dùng cập nhật, sửa đổi và xóa dữ liệu một cách dễ dàng Nó cũng tạo ra giao diện hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống quản lý, đóng vai trò là cầu nối trực quan nhất giữa người dùng và cơ sở dữ liệu Thiết kế biểu mẫu hợp lý giúp người dùng có kiến thức tin học hạn chế vẫn có thể thao tác chương trình một cách thuận tiện.
Báo cáo là sản phẩm cuối cùng của quá trình xử lý dữ liệu, được tạo ra để hiển thị trên màn hình hoặc in ra Nội dung báo cáo được lấy từ bảng dữ liệu hoặc kết quả của các truy vấn (Query) Với nhiều hình thức trình bày phong phú và hấp dẫn, báo cáo không chỉ bao gồm chữ và số mà còn có thể tích hợp hình ảnh và đồ thị.
Macro là một chuỗi các thao tác được sắp xếp theo thứ tự nhất định, nhằm tự động hóa các công việc thường xuyên trong Access Khi thực hiện macro, Access sẽ tự động thực hiện tất cả các thao tác đã được ghi lại, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.
Một hình thức tự động hóa nâng cao hơn macro là việc sử dụng các hàm và thủ tục tùy chỉnh do người dùng tạo ra bằng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Application).
CÂU HỎI, BÀI TẬP Bài 1: Khởi động Microsoft Access 2013, tạo một CSDL mới có tên là QLSV.accdb lưu vào ổ đĩa D/ E
Bài 2: Thoát khỏi chương trình Microsoft Access 2013, đổi tên CSDL QLSV.accdb thành QuanLySinhVien.accdb
Bài 3: Khởi động lại Microsoft Access 2013, sau đó mở tập tin đã tạo
Yêu cầu kiểm tra đánh giá kết quả học tập
- Phát biểu được các khái niệm cơ bản về hệ quản trị CSDL;
- Phân biệt được hệ quản trị CSDL và các đối tượng trong hệ quản trị CSDL;
- Phân tích được khả năng ứng dụng của phần mềm MS Access;
- Tạo được tập tin quản trị CSDL thông qua quy trình
- Thực hiện các thao tác cơ bản trên cửa sổ database.
LÀM VIỆC VỚI BẢNG BIỂU (TABLE)
Tạo bảng mới
Các phương thức tạo bảng:
Table: Tạo bảng bằng khung lưới, giống như kẻ bảng trong Microsoft Excel, hình thức này dễ sử dụng nhưng không đủ mạnh
Thiết kế bảng trong cửa sổ thiết kế chi tiết là phương pháp chuyên sâu nhất để tạo bảng Trong khuôn khổ giáo trình, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tạo bảng bằng chế độ Design View.
Hình 1 5 Màn hình thiết kế bảng
Table Wizard trong Access hỗ trợ người dùng tạo bảng một cách dễ dàng với các bước hướng dẫn cụ thể Tuy nhiên, các cấu trúc bảng mà Access gợi ý thường không đáp ứng được yêu cầu cụ thể của người dùng, dẫn đến việc người dùng khó khăn trong việc tìm ra cấu trúc bảng phù hợp với nhu cầu của mình.
- Import Table:Nhập bảng từ một CSDL khác, tức là sao chép một hay nhiều bảng từ một CSDL có sẵn vào CSDL hiện hành.
Link Table là tính năng cho phép tạo liên kết đến các bảng của một cơ sở dữ liệu khác, tương tự như Import Table nhưng chỉ thực hiện việc kết nối mà không sao chép bảng vào cơ sở dữ liệu hiện tại.
Quy trình thiết kế bảng bao gồm các bước chính sau:
Bước 1: Tạo tập tin cơ sở dữ liệu
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng
Bước 3: Cài đặt các khóa chính, khóa ngoại
Bước 4: Tạo mối quan hệ cho các bảng
Bước 5: Nhập dữ liệu cho bảng
Chi tiết thực hiện các bước:
Bước 1: Tạo tập tin CSDL
Bước 1.3: Tại khung File Name| gõ tên CSDL
Bước 1.4: Tại biểu tượng thư mục Open chọn đường dẫn lưu CSDL
Hình 1 6 Màn hình khởi động Access
Bước 2: Tạo cấu trúc bảng
Bước 2.1 Click lên chữ Tables| chọn Design View (hoặc nhấn chuột vào chữ View tại góc trái màn hình)
Hình 1 7 Cửa sổ thiết kế cấu trúc bảng
Xuất hiện hộp thoại Save
Bước 2.2: Đặt tên Table (bảng)
Bước 2.3: Nhập Tên các cột, kiểu dữ liệu Data type, Độ rộng Field size và các định dạng của cột
Bước 3: Cài đặt các khóa chính, khóa ngoại
Bước 3.1: Click chuột lên trường cần tạo khóa chính
Bước 3.2 Chọn Primary Key trên công cụ hoặc Click phải chuột chọn khóa chính
Lưu ý:Trường hợp chọn nhiều khóa: Nhấn giữ phím Ctrl trên bàn phím kết hợp nhấn phím trái chuột để làm khóa chính, khóa ngoại.
Ví dụ: Tạo cấu trúc bảng DMKHOA
Hình 1 8 Cấu trúc bảng DMKhoa
Bước 4: Tạo mối quan hệ cho các bảng
Trước khi tạo mối quan hệ, cần lưu ý đóng tất cả các bảng đang mở sau đó thực hiện Click chọn DatabaseTool trên thanh công cụ Ribon| Chọn Relationships
Hình 1 9 Tạo mối quan hệ cho bảngXuất hiện hộp thoại Show Table| chọn các bảng|Add | Close
Hình 1 10 Hộp thoại Show Table
Các kiểu của mối quan hệ sẽ được trình bày chi tiết ở mục 5 thiết lập các mối quan hệ
Ví dụ: Mối quan hệ QLSV
Hình 1 11 Mô hình tạo mối quan hệ QLSV
Bước 5: Nhập dữ liệu cho bảng
Bước này sẽ được giới thiệu chi tiết ở mục 6.
Các thao tác cơ bản trên bảng
Hình 1 12 Chức năng thực hiện trên bảng
- Lưu bảng: Right click lên Table hoặc nhấn Ctrl +S| xuất hiện hộp thoại Save as| Gõ tên bảng| OK
Hình 1 13 Lưu bảng Đóng bảng: Right click lên Table |Close hoặc Close all để đóng một bảng hoặc tất cả các bảng
- Chuyển đổi giữa hai chế độ làm việc trên Table (bảng)
Chế độ Data Sheet View: có màn hình như sau: Chế độ này không dùng để thiết kế cấu trúc bảng
Hình 1 14 Màn hình xem dữ liệu
Màn hình thiết kế bảng có dạng như sau:
Hình 1 15 Màn hình thiết kế cấu trúc bảng
- Field Name (tên trường): Do người dùng tùy ý đặt nhưng phải tuân theo những qui định của Access (xem mục tiếp theo)
- Data Type (kiểu dữ liệu): Lựa chọn một kiểu dữ liệu phù hợp nhất cho trường, danh sách các kiểu dữ liệu xem mục tiếp theo.
- Description (chú thích): Không bắt buộc nhập, dùng để giải thích rõ hơn về ý nghĩa và công dụng cho tên trường.
Những qui định về trường và kiểu dữ liệu
Qui định về tên trường (Field Name):
- Chiều dài tối đa là 64 ký tự, kể cả khoảng trắng.
- Phải bắt đầu bằng kí tự chữ hoặc số, không được bắt đầu bằng khoảng trắng (space).
- Không được chứa dấu nháy (‘), dấu chấm câu (.), dấu chấm thang (!), dấu móc vuông ([ ]) để đặt tên.
- Tên trường là duy nhất trong một CSDL.
Khi đặt tên trường trong cơ sở dữ liệu, nên tránh sử dụng khoảng trắng và tiếng Việt có dấu để tránh gặp khó khăn trong câu lệnh SQL và mã lập trình sau này Tốt nhất là chọn tên trường ngắn gọn, không dấu, không khoảng trắng và viết hoa chữ cái đầu từ để dễ đọc.
Ví dụ: Các tên trường hợp lệ: MaSoSV, Họ và tên, So_Luong_Mua
Các tên trường không hợp lệ: Ten[KH], BanHet!, H.Ten
Qui định về kiểu dữ liệu (Data Type):
Khi thiết kế một trường, việc chọn kiểu dữ liệu phù hợp là rất quan trọng để tối ưu hóa lưu trữ trong Access, tiết kiệm bộ nhớ và đảm bảo tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh nhất.
MS Access cung cấp một số kiểu dữ liệu cơ bản sau:
Bảng 1 1 Kiểm dữ liệu cơ bản của Access
Kiểu dữ liệu Dữ liệu vào Kích thước
Text Văn bản Tối đa 255 kí tự
Memo Văn bản nhiều dòng, trang Tối đa 65535 kí tự
Currency Tiền tệ (Số) 8 byte
Số tự động ACCESS tăng lên khi một bản ghi mới được tạo, không thể nhập hay sửa đổi, với kích thước 4 byte Kiểu dữ liệu Luận lý (Boolean) chỉ có hai giá trị: đúng (True) hoặc sai (False), sử dụng 1 bit OLE Object cho phép nhúng các đối tượng như hình ảnh.
Trường nhận giá trị do người dùng chọn từ 1 bảng khác hoặc 1 danh sách giá trị định trước Hyperlink Liên kết địa chỉ một trang web
Các thuộc tính của trường (Field Properties)
Sau khi nhập tên trường và xác định kiểu dữ liệu, cần thiết lập các thuộc tính của trường để tăng tính chặt chẽ cho dữ liệu nhập Mỗi kiểu dữ liệu trong Access sẽ có các thuộc tính khác nhau nằm trong hai thẻ General và Lookup.
Gồm có các thuộc tính sau:
Field Size: Quy định kích thước của trường và tùy thuộc vào từng kiểu dữ liệu
- Kiểu Text: Kích thước của trường là độ dài tối đa của chuỗi, tức là số lượng ký tự tối đa mà trường có thể chứa, mặc định là 50.
- Kiểu Number: Có thể chọn một trong các loại sau:
Single : -3,4 x 10 38 3,4 x 10 38 (Tối đa 7 số lẻ)
Double : -1.797 x 10 308 1.797 x 10 308 (Tối đa 15 số lẻ)
- Quy định số chữ số thập phân (Chỉ sử dụng trong kiểu Single và Double), tối đa là 15 chữ số.
- Đối với kiểu Currency mặc định Decimal Places là 2.
Format:Quy định dạng hiển thị dữ liệu, tùy thuộc vào từng kiểu dữ liệu
: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp có chứa văn bản
: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp không chứa văn bản
: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp Null
Các ký tự dùng để định dạng chuỗi:
Bảng 1 2 Các ký tự định dạng chuỗi
> Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in hoa
< Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in thường
“Chuỗi ký tự” Chuỗi ký tự giữa hai dấu nháy
Các định dạng Dữ liệu Hiển thị
- Kiểu Number Định dạng do Access cung cấp
Bảng 1 3 Định dạng kiểu số (Number) do Access cung cấp
Dạng Ý nghĩa Dữ liệu Hiển thị
General Number Định dạng chung 1234.5 1234.5 Currency Định dạng kiểu tiền tệ 1234.5 $1.234.50
Pecent Định dạng phần trăm 0.825 82.50%
Scientific Định dạng khoa học 1234.5 1.23E+03 Định dạng do người sử dụng:
: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số dương.
: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số âm
: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số bằng Zero
: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp null
Các ký tự định dạng
Bảng 1 4 Định dạng kiểu số (Number) do người dùng
(Period) Dấu chấm thập phân
, (Comma) Dấu phân cách ngàn
# Ký tự số hoặc khoảng trắng
Ví dụ: Định dang Hiển thị
0;(0);;”Null” Số dương hiển thị bình thường
Số âm được bao giữa hai dấu ngoặc
Số zero bị bỏ trống Null hiển thị Null +0.0;-0.0;0.0 Hiển thị dấu + phía trước nếu số dương
Hiển thị dấu – phía trước nếu số âm Hiển thị 0.0 nếu âm hoặc Null
Các kiểu định dạng do Access cung cấp
Bảng 1 5 Định dạng kiểu Date/Time do Access cung cấp
General Date Định dạng đầy đủ 02/03/08 5:10:30 PMLong Date Định dạng ngày dài Friday, March 02, 2008Medium Date Định dạng ngày bình 02-Mar-2008 thường Short Date Định dạng ngày ngắn 02/03/08
Long Time Định dạng giờ dài 6:20:00 PM
Medium Time Định dạng giơ bình thường 6:20 PM
Các ký tự định dạng
Bảng 1 6 Các ký tự định dạng kiểu Date/Time
: (colon) Dấu phân cách giờ
Ddd Ngày trong tuần (Sun-Sat)
Ví dụ: Định dạng Hiển thị
Ddd,”mmm d”,yyyy Mon, Jun 2, 2008
Bảng 1 7 Các định dạng kiểu Yes/No Định dạng Tác dụng
On/ Off Đúng/ Sai Định dạng do người sử dụng gồm 3 phần:
: Trường hợp giá trị trường đúng
: Trường hợp giá trị trường sai
Ví dụ Định dạng Hiển thị
Trường hợp True Trường hợp False
- Input Mask (Mặc nạ nhập liệu) :
Thuộc tính này dùng để quy định khuôn mẫu nhập dữ liệu cho một trường.
Các ký tự định dạng trong Input Mask
Bảng 1 8 Các ký tự định dạng trong Input Mask
Ký tự Ý nghĩa đại diện
0 Chữ số từ 09, bắt buộc nhập, không nhập dấu [+] hoặc [-]
9 Chữ số từ 0 9 và khoảng trắng, không bắt buộc nhập, không nhập dấu [+] hoặc [-]
# Chữ số từ 0 9 và khoảng trắng, không bắt buộc nhập, cho nhập dấu [+] hoặc [-]
L Chữ cái từ AZ, bắt buộc nhập.
? Chữ cái từ AZ, bắt buộc nhập. a Chữ cái hoặc chữ số, không bắt buộc nhập
A Chữ cái hoặc chữ số, bắt buộc nhập
& Bất kỳ một ký tự nào hoặc khoảng trắng, bắt buộc nhập
C Bất kỳ một ký tự nào hoặc khoảng trắng, không bắt buộc nhập
< Các ký tự bên phải được đổi thành chữ thường
> Các ký tự bên phải được đổi thành chữ hoa
! Dữ liệu được ghi từ phải sang trái
Input Mask Dữ liệu nhập vào
Quy định nhãn cho trường, nhãn này sẽ hiển thị thay thế tên trường khi chúng ta chuyển sang chế độ nhập liệu (Datasheet View)
Quy định giá trị mặc nhiên cho trường khi nhập mới dữ liệu, trừ dữ liệu kiểu Auto number và OLE Object.
- Validation Rule và Validation Text
Quy định quy tắc hợp lệ dữ liệu (Validation Rule) được sử dụng để giới hạn giá trị nhập vào cho một trường Khi giá trị nhập không đáp ứng các tiêu chí này, một thông báo sẽ xuất hiện trong phần Validation Text để thông báo cho người dùng.
Các phép toán có thể dùng trong Validation Rule.
Bảng 1 9 Các phép toán dùng trong Validation Rule
Các toán tử Phép toán Tác dụng
Toán tử logic Or, And, Not Hoặc, và, phủ định
Toán tử về chuỗi Like Giống như
Chú ý: Nếu hằng trong biểu thức là kiểu ngày thì nên đặt giữa 2 dấu #
Like”*Anh*” Trong chuỗi phải chứa Anh
>=#01/01/73# and =8, “Giỏi”, IIF([DTB] >=6.5, “Khá”, IIF([DTB]>=5, “TB”,
- NOW ( ): trả về ngày giờ hiện tại của hệ thống
- DATE ( ): trả về ngày tháng hiện tại của hệ thống
- Day (d), Month (d), Year (d): lấy phần ngày, tháng, năm của ngày d
- DateDiff (k,d1,d2): Trả về số ngày/tháng/năm giữa 2 ngày d1,d2 tùy thuộc giá trị k Nếu giá trị k = “d”: trả về số ngày k = “m”: trả về số tháng k =” y”: trả về số năm
- Muốn phóng to vùng soạn thảo công thức: nhấn tổ hợp phím Shift +F2
Access cung cấp công cụ Expression Builder giúp người dùng dễ dàng xây dựng biểu thức Để bắt đầu, chỉ cần đặt con trỏ chuột tại vị trí cần tạo công thức và nhấn nút Build trên thanh công cụ Ngay lập tức, cửa sổ Expression Builder sẽ xuất hiện, hỗ trợ quá trình tạo biểu thức một cách thuận tiện.
Hình 2 14 Cửa sổ “Expression Builder”
Cách tạo truy vấn bằng Select Query
4.1 Tạo Select Query bằng cách dùng Wizard
Bước 1: Create| chọn Query Wizard
Hình 2 2 Màn hình tạo Queries Wizard
Xuất hiện hộp thoại New query
Hình 2 3 Tạo query bằng Wizard
Bước 2: Lựa chọn 1 trong 4 loại query|OK
- Simple Query Wizard: Tạo bảng truy vấn đơn giản
- Crosstab Query Wizard:Tạo bảng truy vấn chéo
- Find Duplicatess Query Wizard: Tạo thêm những bảng truy vấn
Bước 3: Chọn bảng có trường dữ liệu cần truy vấn| chọn trường dữ liệu| Next
Hình 2 4 Tạo query bằng Wizard (tt1)
Bước 4: Đặt tên cho truy vấn| Finish
Hình 2 5 Tạo query bằng Wizard (tt2)
Bước 5: Xem kết quả truy vấn
Hình 2 6 Kết quả truy vấn tạo bằng Wizard
4.2 Tạo Select Query bằng DesignView
Các bước thực hiện truy vấn:
Bước 1: C họn tab Create trên thanh Ribbon, click nút Q u e r y Design trong nhóm lệnh Queries.
Hình 2 7 Màn hình tạo Queries Design
Xuất hiện cửa sổ thiết kế Query và cửa sổ Show Table
Bước 2: Chọn bảng hoặc queries tham gia truy vấn.
Hình 2 8 Cửa sổ New Query
Bước 3: Xác định bảng chứa các field muốn hiển thị trong kết quả, hoặc các field cần trong các biểu thức tính toán.
- Click nút Add để thêm các bảng vào cửa sổ thiết kế Query.
- Sau khi chọn đủ các bảng hoặc Query cần thiết, click nút close để đóng cửa sổ Show Table.
To reopen the Show Table dialog for adding additional tables or queries, simply right-click to display the dialog box again.
Hình 2 9 Menu chọn bảng truy vấn
Sau khi chọn các bảng có kết quả như hình 3.3
Hình 2 10 Giao diện thiết kế truy vấn (Query) Ý nghĩa của khung lưới Quyery:
- Vùng bảng chứa dữ liệu cần truy vấn
- Field: trường cần iển thị trong kết quả
- Table: Bảng nguồn của trường cần hiển thị kết quả
Dữ liệu có thể được sắp xếp theo hai chế độ: Tăng dần (Ascending) và Giảm dần (Descending) Ngoài ra, người dùng có thể điều chỉnh chế độ hiển thị các trường, bao gồm tùy chọn hiển thị hoặc không hiển thị thông tin cần thiết.
- Criteria: Điều kiện lọc dữ liệu
Truy vấn chọn (Select Query)
-Hiển thị các cột có sẵn:
Ví dụ 1: Hiển thị các thông tin Mã sinh viên, họ sinh viên, mã tên sinh viên, tên môn học và điểm số:
- ChọnnCreat| Design Query| Show Table| chọn các bảng
- Click đúp lên tên các cột ở vùng bảng dữ liệu hoặc Click giữ phím trái chuột kéo xuống thả xuống khung lưới
Hình 2 11 Khung lưới ví dụ 1
- Click nút View để xem trước kết quả, click nút run để thực thi.
Kết quả hiển thị dữ liệu:
Hình 2 12 Kết quả hiển thị dữ liệu ví dụ 1
- Xây dựng cột (field) mới:
Trường mới trong truy vấn được tạo ra bằng cách sử dụng dữ liệu tổng hợp từ các trường có sẵn, kết hợp với các biểu thức tính toán Tên trường và các biểu thức này được chỉ định trong thuộc tính Field của lưới QBE.
+ Cú pháp: :
Ví dụ: Hiển thị thông tin Số báo danh, Họ, Tên, Toán, Văn, Anh Văn và Tổng điểm
Hình 2 13 Khung lưới ví dụ 2
- Các trường (field) được sử dụng phải để trong dấu ngoặc vuông [];
- Tên trường (field) phải viết chính xác
- Lưu Query: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S hoặc Right Click| Save | Gõ tên Query cần lưu
Các ví dụ truy vấn select query
Cho CSDL QuanLySinhVien.accdb, gồm các bảng dữ liệu có những thuộc tính như sau:SinhVien(MaSV, HoSV, TenSV, GioiTinh, NgaySinh, NoiSinh, Diachi, Quan,
KetQua(MaSV, MaMH,Diem) a Truy vấn chọn 1: Liệt kê danh sách sinh viên, gồm các trường: MaSV, HoTenSV, MaKH, TenKhoa, HocBong.
Bước 2: Tại bảng Show Table| SinhVien và DMKhoa
Bước 3: Kéo thả các trường MaSV, HoTenSV, MaKH, TenKhoa, HocBong vào vùng lưới QBE như hình 2.10:
Hình 2 15 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 1
Bước 4: Click vào nút “Run” xem kết quả truy vấn
Bước 5: Để lưu truy vấn, bạn cần nhấp chuột phải vào Query, chọn Save, sau đó nhập tên cho truy vấn mới hoặc nhấn Ctrl+S để lưu lại Truy vấn chọn thứ hai là để liệt kê danh sách sinh viên có tên "Chính", đây là một truy vấn có điều kiện, với điều kiện được nhập vào hàng "Criteria".
Để thực hiện truy vấn chọn, bạn cần đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn Hãy lần lượt đưa tất cả các trường trong bảng SinhVien vào vùng lưới QBE bằng cách click đúp vào dấu “*” của bảng này, vì yêu cầu không chỉ định hiển thị trường cụ thể nào.
Để không hiển thị trường HoTenSV trong hàng Show của trường, bạn cần bỏ dấu check, vì trường SinhVien.* đã bao gồm tất cả các trường, bao gồm cả HoTenSV.
- Trong hàng Criteria của trường HoTenSV: Like “*Chính”
Hình 2 16 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 2
Kết quả sau khi chạy (Run) truy vấn
Tạo một truy vấn SQL để hiển thị danh sách sinh viên không có họ "Trần", bao gồm các trường thông tin như Mã sinh viên (MaSV), Họ tên sinh viên (HoTenSV), Ngày sinh (NgaySinh), và Nơi sinh (NoiSinh).
Đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn Lần lượt đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE.
Trong hàng Criteria của trường HoTenSV: Not Like “Trần*”
Hình 2 18 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 3a
Kết quả hiển thị truy vấn chọn 3a:
Hình 2 19 Kết quả truy vấn chọn 3a c Truy vấn chọn 3b:Tạo một truy vấn để hiển thị hiển thị HoVaTenSVtrên cùng một cột
Hình 2 20 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 3b
Kết quả hiển thị truy vấn chọn 3b c Truy vấn chọn 4a: Tạo 1 truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên có Họ là
“Nguyễn” và Tên “Hải” bao gồm các trường: MaSV, HoSV, TenSV, NgaySinh, NoiSinh
- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn.
- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE.
- Trong hàng Criteria của trường HoTênSV : Like “Nguyễn*” And like “* Hải” Như vậy, ở đây ta sử dụng toán tử logic And trên một trường là trường HoTenSV.
Hình 2 21 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4a
Truy vấn chọn 4b: Tạo một truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên thuộc Quận
“Q1” hoặc “Q3” bao gồm các trường: MaSV, HoSV, TenSV, NgaySinh, Quan
- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn.
- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Quan vào vùng lưới QBE.
- Trong hàng Criteria của trường Quan: Like “Q1” or “Q3” Như vậy, ở đây ta sử dụng toán tử logic Or trên một trường là trường Quan.
Hình 2 22.Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4b (cách 1)
- Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng toán tử In (Danh sách giá trị) Tại hàng Criteria của trường Quan: In (“Q1”, “Q3”)
Hình 2 23 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4b (cách 2) d Truy vấn chọn 5a: Tạo truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên có Họ là
“Trần” và có MaKH là NN Điều kiện tại nhiều trường ghi trên cùng một hàng “Criteria” thì thể hiện toán tử logic
“And” còn điều kiện ghi trên hàng “OR” thì thể thiện toán tử logic “OR”.
Để tạo truy vấn chọn từ bảng SinhVien, bạn cần đưa tất cả các trường trong bảng này bằng cách nhấp đúp vào dấu “*” trong vùng lưới QBE Trong hàng Criteria của trường HoTenSV, hãy sử dụng điều kiện Like “Trần*” để lọc kết quả.
- Trong hàng Criteria của trường MaKhoa: “NN”
- Tại hàng Show của trường HoTenSV và MaKhoa bỏ dấu check.
Để tạo một truy vấn trong vùng lưới QBE, bạn cần thiết lập truy vấn chọn 5b nhằm hiển thị danh sách sinh viên có họ là 'Nguyễn' hoặc nơi sinh ở 'Hà Nội' Truy vấn này sẽ bao gồm các trường thông tin: Mã sinh viên (MaSV), Họ tên sinh viên (HoTenSV), Ngày sinh (NgaySinh), và Nơi sinh (NoiSinh).
- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn Lần lượt đưa các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE.
- Trong hàng Criteria của trường HoTenSV : Like “Nguyễn*”
- Trong hàng OR của trường NoiSinh: “Hà Nội”
Để tạo một truy vấn chọn hiển thị danh sách sinh viên không có học bổng và có ngày sinh từ 1/1/1995 đến 1/1/1997, bạn cần bao gồm các trường sau: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, MaKhoa, và HocBong.
- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn
- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, MaKhoa, HocBong vào vùng lưới QBE- Trong hàng Criteria của trường HocBong: Is null
- Trong hàng Criteria của trường NgaySinh: between #1/1/1995# and #1/1/1997#
- Tại hàng Short của trường MaKhoa chọn Ascending.
Hình 2 26 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 6 g Truy vấn chọn 7: Hiển thị danh sách sinh viên gồm các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Tuoi
Tuoi là trường mới không thuộc một bảng nào hết
- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn
- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Tuoi vào vùng lưới QBE Với Tuoi: Year (Now()) – Year ([NgaySinh])
Hình 2 27 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 7
4.3 Tạo Total Query để tổng hợp dữ liệu theo nhóm
Truy vấn tính tổng, hay còn gọi là truy vấn gom nhóm, là loại truy vấn cho phép tính tổng, tính trung bình và đếm số lượng trên nhiều bản ghi Ví dụ, nó có thể được sử dụng để tính tổng doanh thu theo từng loại hàng hóa, đếm số lượng phiếu nhập theo từng năm, hoặc tính tổng số sinh viên theo từng lớp, từng khoa Truy vấn tính tổng cũng nằm trong nhóm truy vấn chọn (Select Query).
Các bước thực hiện truy vấn tính tổng
Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng có trường cần tính tổng
Bước 3: Chọn các trường cần đưa vào để tính tổng gom nhóm
Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals
Bước 5: Click vào nút “Run” trên thanh công cụ để xem kết quả chạy Query vừa tạo.Bước 6: Lưu truy vấn
Ví dụ: Tính tổng tiền học bổng theo từng khoa
Hình 2 28.Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng tiền học bổng theo từng khoa
Chuyển sang chế độ View để xem kết quả
Hình 2 29 Tổng tiền học bổng theo từng khoa
Chú ý: Khi thực hiện truy vấn Total, dữ liệu trong bảng kết quả của nó trình bày không thể chỉnh sửa.
Các phép toán thường dùng trong truy vấn tính tổng
Bảng 2 4 Các phép toán trong truy vấn tính tổng
Tính tổng, giá trị trung bình, giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của một trường dữ liệu, cũng như đếm số mẫu tin có giá trị trên trường và gom nhóm dữ liệu, là những thao tác quan trọng trong phân tích dữ liệu.
Giới hạn điều kiện khi tính tổng Trường kiểu biểu thức
Trong đó, các phép toán Sum, Avg, Min, Max sử dụng cho trường có dữ liệu kiểu số.
Sử dụng cơ sở dữ liệu QuanLySinhVien.accdb, hãy thực hiện truy vấn để đếm số lượng sinh viên và tổng số học bổng của từng khoa Kết quả truy vấn sẽ bao gồm các thông tin: Mã Khoa, Tên Khoa, Tổng số sinh viên và Tổng số học bổng.
Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng SinhVien và DMKhoa
Bước 3: Đưa các trường MaKhoa, TenKhoa, MaSV, HocBong vào vùng lưới QBE Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals
Bước 4.1.Tại hàng Total của trường MaKhoa, TenKhoa: Chọn phép toán Group by Bước 4.2 Tại hàng Total của trường MaSV: Chọn phép toán Count
Bước 4.3 Tại hàng Total của trường HocBong: Chọn phép toán Sum
Bước 4.4 Thay đổi tiêu đề cột cho các trường như hình 2.25 :
Bước 5: Click vào nút “Run” để xem kết quả chạy Query va tạo.
Hình 2 30 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 1
Kết quả của truy vấn tính tổng cho thấy số lượng sinh viên theo từng khoa và năm sinh Thông tin hiển thị bao gồm Mã Khoa, Năm Sinh và Tổng số sinh viên.
Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng SinhVien
Bước 3: Đưa các trường MaKhoa, TenKhoa, MaSV, HocBong vào vùng lưới QBE Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals
Bước 4.1.Tại hàng Total của trường MaKhoa, NgaySinh: Chọn phép toán Group by Bước 4.2 Tại hàng Total của trường MaSV: Chọn phép toán Count
Bước 4.4 Thay đổi tiêu đề cột Ngay Sinh và TongSV
Lưu ý: khi đặt tên trường mới không được trùng tên trường đã có Nếu đặt trùng Acces sẽ báo lỗi
Hình 2 32.Cảnh báo lỗi đặt trùng tên trường
Bước 5: Click vào nút “Run” để xem kết quả chạy Query va tạo.
Hình 2 33 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 2
Kết quả truy vấn tính tổng cho môn học Cơ sở dữ liệu cho thấy điểm trung bình (DiemTB) cùng với tên môn học được hiển thị rõ ràng.
Các bước bước 1 đến bước 3 thực hiện như các truy vấn 1 hoặc 2:
Bước 4.1.Tại hàng Total của trường TenMH: Chọn phép toán Group by
Bước 4.2 Tại hàng Total của trường Diem: Chọn phép toán Avg
Bước 4.3 Tại khung điều kiện Crieria: Gõ “ Cơ sở dữ liệu”
Các loại Query hành động
5.1 Truy vấn tạo bảng mới (Make Table Query)
Truy vấn tạo bảng cho phép bạn tạo ra một bảng mới từ toàn bộ hoặc một phần dữ liệu của một hoặc nhiều bảng hiện có Để thực hiện truy vấn tạo bảng mới, bạn cần thực hiện các bước cụ thể để đảm bảo dữ liệu được tổ chức và lưu trữ một cách hiệu quả.
Bước 1: Tạo bảng chúng ta tạo truy vấn chọn và đưa bảng vào tham gia truy vấn Đưa các trường vào vùng lưới QBE
Bước 3: Trong mụcTable Name: Đặt tên cho bảng muốn tạo mới
- ChọnCurrent Database: CSDL hiện thời hoặc Another Database: Tạo bảng trong
Hình 2 53 Tạo bảng SinhVienMoi bằng Make Table
Bước 4: Nhấn nút “Run” trên thanh công cụ để thực hiện truy vấn vừa tạo Sau khi hoàn tất, một bảng mới sẽ xuất hiện trong mục Tables.
Bước 5: Lưu truy vấn b Truy vấn tạo bảng 1 nhằm tính tổng số sinh viên ở mỗi khoa, với thông tin bao gồm: MaKhoa, TenKhoa, và Tổng SV, và kết quả sẽ được lưu vào một bảng mới có tên là TongSV_Khoa Đây là truy vấn tạo bảng mới kết hợp với truy vấn tính tổng, và có thể kết hợp với các loại truy vấn khác như truy vấn chéo, truy vấn chọn, và truy vấn tham số Thực chất, truy vấn tạo bảng dựa vào các truy vấn này nhưng kết quả sẽ được lưu vào một bảng trong cửa sổ Tables.
Bước 1: Thực hiện như truy vấn tổng 1
Bước 2: ChọnQuery/ Make Table Query
Bước 3: Trong mục Table Name: gõ vào TongSV_Khoa| Chọn Current Database|
Hình 2 54 Cửa sổ thiết kế truy vấn tạo bảng 1
Bước 4: Nhấn nút “Run” trên thanh công cụ để xem kết quả của Query vừa tạo; Access sẽ hiển thị số lượng mẫu tin trong bảng mới, chọn Yes để tiếp tục.
Hình 2 55 Hộp thoại thông báo số mẫu tin truy vấn tạo bảng 1
Sau khi chạy truy vấn thì một bảng mới sẽ được tạo ra trong mục Tables
Hình 2 56 Cửa sổ Tables khi có bảng mới tạo
Nếu bạn chạy lại truy vấn này, Access sẽ thông báo rằng bảng TongSV_Khoa cũ đã được xóa Sau đó, một bảng mới cùng tên sẽ được tạo và các mẫu tin sẽ được chèn vào bảng mới đó.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tạo bảng SV_TH trong Access, chỉ hiển thị thông tin sinh viên thuộc khoa TH Đặc biệt, họ và tên của sinh viên sẽ được trình bày trên cùng một cột để dễ dàng quản lý và truy xuất dữ liệu.
Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng có trường tham gia truy vấn
-Tạo trường mới HoVaTenSV: [HoSV] & " " & [tenSV]
- Tại hàng Criteria của trường MaKH, gõ “TH”
Bước 3: Trong mụcTable Name: gõ vào SV_TH| click OK
Hình 2 58 Cửa sổ thiết kế truy vấn tạo bảng 2
Bước 4: Click vào nút “Run”
Hình 2 59 Hộp thoại thông báo số mẫu tin truy vấn tạo bảng 2
- Mở bảng SV_TN ở chế độ Datasheet View để xem kết quả
Hình 2 60 Kết quả truy vấn tạo bảng 2
5.2 Truy vấn thêm dữ liệu (Append Query)
Truy vấn nối dữ liệu cho phép kết hợp dữ liệu từ một bảng này với bảng khác hoặc thêm một bản ghi mới vào bảng hiện có Để thực hiện truy vấn thêm dữ liệu, cần thực hiện theo các bước cụ thể.
Để nối dữ liệu giữa hai bảng SV_NN và SV_TH, bạn cần thực hiện truy vấn Appen để chuyển danh sách sinh viên từ bảng SV_NN sang bảng SV_TH.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Create| Query Design | trong hộp thoại Show Table chọn bảng SV_NN
Bước 2: Chọn toàn bộ các trường của bảng SV_NN
Bước 3: Click Design| Append Xuất hiện hộp thoại, gõ SV_TH| click OK
Hình 2 61 Cửa sổ thiết kế truy vấn cập nhật dữ liệu 1
Bước 4: Click vào nút “Run” Xuất hiện hộp thoại thông báo dữ liệu được cập nhậtBước 5: Lưu truy vấn
- Mở bảng SV_TH ở chế độ Datashet View để xem kết quả
Hình 2 62 truy vấn cập nhật dữ liệu 1
Khi thực hiện truy vấn để thêm dữ liệu, các trường được nối cần phải có cùng kiểu dữ liệu Nếu không, việc nối sẽ không thành công Ngoài ra, nếu kích thước trường không phù hợp, dữ liệu sẽ được cắt bớt hoặc thêm ký tự trắng tùy thuộc vào cách thức nối.
Loại truy vấn thêm một bản ghi tự nhập vào một bảng đã có:
Tạo truy vấn chọn và trong hộp thoại Show Table sẽ không chọn một bảng nào hết. Chọn Queries/Append Query Hộp thoại Append xuất hiện:
Chọn Current Database: CSDL hiện thời
Another Database: Tạo bảng trong CSDL khác
Trong mục Table Name: Chọn bảng nhận dữ liệu và chọn OK.
Trong vùng lưới QBE của truy vấn:
- Tại hàng Field: Gõ vào dữ liệu mẫu tin cần thêm.
- Tại hàng Append to: Đưa các trường tương ứng của bảng nhận.
Khi chạy lại truy vấn vừa tạo, Access sẽ thông báo lỗi do dữ liệu khóa chính bị trùng lặp, vì vậy truy vấn thêm dữ liệu chỉ được phép thực hiện một lần duy nhất.
Để thêm một mẫu tin vào bảng MonHoc, bạn cần sử dụng truy vấn SQL với dữ liệu tự nhập Cụ thể, hãy thêm thông tin với mã môn học (MaMH) là 18, tên môn học (TenMH) là “Lý thuyết đồ thị” và số tiết (Số tiết) là 90.
Bước 1: Create| Query Design | trong hộp thoạiShow Tablekhông chọn bảng nào Bước 2: Chọn Design/Append Hộp thoại Append xuất hiện:
Hình 2 64 Hộ thoại truy vấn thêm dữ liệu 2
- Chọn Current Database: CSDL hiện thời
- Trong mục Table Name: Chọn bảng MonHoc
- Trong vùng lưới QBE của truy vấn có nội dung như 2.59
Hình 2 65 Vùng lưới QBE truy vấn thêm dữ liệu 2
Bước 3: Lưu truy vấn và chạy xem kết quả của truy vấn.
Mở bảng MonHoc, chúng ta sẽ thấy mẫu tin mới được thêm vào.
Hình 2 66 Bảng MonHoc sau khi thêm mẫu tin
5.3 Truy vấn xóa dữ liệu (Delete Query)
Truy vấn xoá giúp chúng ta loại bỏ các mẫu tin từ một bảng (Không xóa cấu trúc của bảng). a Các bước thực hiện truy vấn xóa dữ liệu
- Để tạo truy vấn xoá chúng ta tạo truy vấn chọn và đưa bảng vào tham gia truy vấn
- Trong vùng lười QBE tại hàng Field chọn các trường cần so sánh với điều kiện xoá
- Tại hàng Delete: Chọn phép toán Where
- Tại hàng Criteria: Chọn điều kiện xoá
- Lưu truy vấn và chạy truy vấn, mở bảng xem kết quả các mẫu tin có bị xóa hay không. b Ví dụ:
- Tạo truy vấn để xoá những sinh viên có MaSV là “A01”.
- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào truy vấn.
- Trong vùng lưới QBE có nội dung như sau:
Hình 2 67 Cửa sổ thiết kế truy vấn xóa mẫu tin
- Khi chạy truy vấn thì Access sẽ thông báo số mẫu tin bị xóa, click “Yes” để xóa,
Mở bảng SinhVien thì mẫu tin có nội dung sinh viên A01 đã bị xóa.
Hình 2 68 Bảng SinhVien đã bị xóa mẫu tin “A01”
5.4 Truy vấn cập nhật (Update Query)
Truy vấn này dùng để sửa đổi dữ liệu đồng loạt trên một số mẫu tin của bảng. a Các bước thực hiện truy vấn cập nhật
Bước 1: Tạo một truy vấn chọn và đưa bảng vào tham gia truy vấn tại Show Table. Bước 2: Chọn Query/Update Query
Bước 3: Tại hàng Field: Chọn trường cần cập nhật dữ liệu
Bước 4: Tại hàng Update to: Đưa vào giá trị hoặc biểu thức cập nhật
Bước 5: Tại hàng Criteria: Đưa vào điều kiện (nếu có)
Bước 6: Lưu truy vấn và chạy xem kết quả của truy vấn.
Truy vấn cập nhật chỉ nên được thực hiện một lần duy nhất, vì nếu chạy nhiều lần, dữ liệu sẽ chỉ được cập nhật tương ứng với số lần truy vấn, dẫn đến việc dữ liệu không còn chính xác nữa.
Trong truy vấn cập nhật, chỉ nên hiển thị các trường cần cập nhật và các trường điều kiện trong vùng lưới QBE, không cần thiết phải hiển thị tất cả các trường trong bảng Để thực hiện truy vấn cập nhật, hãy tạo truy vấn nhằm cập nhật giá trị cho trường HocBong bằng cách cộng thêm 50,000 cho những sinh viên đang theo học ngành TH.
Bước 1: Tạo một truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn.
Bước 2: Chọn Query/Update Query
Bước 3: Trong vùng lưới QBE có nội dung như sau:
Bước 4: Lưu truy vấn và kiểm tra kết quả, Access sẽ thông báo số lượng bản ghi trong bảng đã được cập nhật.
Hình 2 69 Cửa sổ truy vấn cập nhật
Nếu chạy truy vấn trên thêm lần nữa thì HocBong sẽ được cộng thêm 50000 nữa và như vậy thì HocBong bị cập nhật sai.
Hình 2 70.Kết quả truy vấn cập nhật
1 Nêu khái niệm truy vấn, cho ví dụ?
2 Truy vấn gồm có những loại nào?
3 Truy vấn chọn có những chức năng nào mạnh hơn chức năng Filter trong bảng, cho ví dụ minh họa?
4 Trình bày các bước tạo mới một truy vấn?
5 Trình bày thao tác lưu và chạy xem kết quả của truy vấn?
6 Nêu các thao tác thường dùng trên vùng lưới QBE?
7 Nêu ý nghĩa và ký hiệu của các toán tử, cấu trúc và công dụng của các hàm thường dùng trong truy vấn chọn?
8 Trong những trường hợp nào thì sử dụng phép toán Like?
9 Nêu có nhiều phép toán logic (And, Or, Not) trên nhiều trường thì Access sẽ thực hiện thứ tự ưu tiên nhu thế nào? Cho ví dụ minh họa?
10 Nêu cấu trúc tạo trường mới, cho ví dụ?
11 Sử dụng cộng cụ nào để lấy 3 mẫu tin đầu tiên trong bảng thực hiện kết quả truy vấn chọn?
12 Nêu khái niệm truy vấn tính tổng? Cho ví dụ?
13 Trình bày các bước thực hiện truy vấn tính tổng? So sánh với các bước thực hiện truy vấn chọn?
14 Trình bày các phép toán thường dùng trong truy vấn tính tổng?
15 Có thể tính tổng trên nhiều trường gom nhóm không? Cho ví dụ?
16 Trong truy vấn tính tổng, điều kiện được đặt ở những trường nào? Cho ví dụ minh họa?
17 Nêu khái niệm truy vấn tham số? Cho ví dụ cụ thể?
18 Trình bày các bước thực hiện truy vấn tham số? So sánh với truy vấn chọn?
19 Có thể kết hợp truy vấn tham số với truy vấn tính tổng được không? Cho ví dụ minh họa?
20 Nêu khái niệm truy vấn chéo? Dấu hiện để phân biệt truy vấn tính tổng với truy vấn chéo?
21 Trình bày cách xác định 3 yếu tố trong truy vấn chéo?
22 Trình bày các bước thực hiện truy vấn chéo?
23 Bảng kết quả của những truy vấn nào (Truy vấn chọn, tính tổng, tham số, chéo) có thể chỉnh sửa được?
24 Truy vấn hành động có bao nhiêu loại? Muốn kiểm tra kết quả thực hiện của truy vấn hành động thì xem ở đâu?
25 Nêu khái niệm truy vấn tạo bảng mới? Có thể kết hợp truy vấn tạo bảng mới với những loại truy vấn nào? Cho ví dụ?
26 Trình bày các bước thực hiện truy vấn tạo bảng mới?
27 Nêu khái niệm truy vấn thêm dữ liệu? Có bao nhiêu loại truy vấn thêm dữ liệu?
28 Trình bày các bước thực hiện truy vấn thêm dữ liệu?
29 Trong truy vấn thêm dữ liệu nếu các trường cho và nhận tương ứng không cùng kiểu dữ liệu thì sẽ ra sao?
30 Nêu khái niệm truy vấn cập nhật?
31 Trình bày các bước thực hiện truy vấn cập nhật?
32 Nêu khái niệm truy vấn xóa dữ liệu?
33 Trình bày các bước thực hiện truy vấn xóa dữ liệu?
34 Trong các loại truy vấn hành động, truy vấn nào chỉ nên chạy truy vấn 1 lần? Giải thích vì sao như vậy?
Bài 1 Sử dụng CSDL QuanLySinhVien.accdb đã tạo ở bài tập bài 2 để tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
1 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh.
2 Hiển thị danh sách sinh viên như câu 1 nhưng sắp xếp theo MaSV tăng dần.
3 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: Masv, HoSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh, MaKH, HocBong (sắp xếp MaKH tăng dần, MaSV giảm dần)
4 Hiển thị bảng điểm sinh viên gồm các thông tin: MaSV, HoSV, TenSV, MaMH, Diem
5 Hiển thị thông tin sinh viên với các môn học thông tin: MaSV, HoSV, TenSV, TenMH, SoTiet
6 Hiển thị danh sách sinh viên có tên là “Chính”
7 Hiển thị danh sách sinh viên có Nơi sinh là “Sài Gòn”
8 Hiển thị danh sách sinh viên có Nơi sinh là “Sài Gòn” hoặc “Hà Nội”
9 Hiển thị danh sách sinh viên có Nơi Sinh là “Hà Nội” và học Khoa “TH”
10 Hiển thị danh sách sinh viên có Họ là “Trần” và học Khoa “NN”
11 Hiển thị danh sách sinh viên có Mã số bắt đầu là B và học Khoa “NN”
12 Hiển thị danh sách sinh viên có GioiTinh là “Nữ” và nơi sinh là “Bến tre”
13 Hiển thị danh sách sinh viên có ngàysinh >/01/1997
14 Hiển thị danh sách sinh viên không có Học Bổng
15 Hiển thị danh sách sinh viên có Học bổng và học Khoa “TH”
II- Truy vấn chọn với các cột tính toán tự tạo ra thông qua các hàm
1 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các cột sau: MaKH, MaSV, HoSV,TenSV, Namsinh, Tuoi, sắp xếp tuổi theo thứ tự tăng dần Biết rằng tuổi sẽ là Năm hiện Hành – Năm Sinh.
2 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các cột sau: MaSV, HoTenSV, GioiTinh, MaKH, TenKhoa biết rằng HoTenSV= [HoSV] & [TenSV].
3 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoTenSV, Ngaysinh, NoiSinh nhưng chỉ lọc Sinh viên sinh vào tháng 12.
4 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoTenSV, Ngaysinh, NoiSinh nhưng chỉ lọc Sinh viên sinh vào tháng 11 và năm 1997.
5 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoTenSV, HocBong, MaKhoa, TenKhoa, HocBongMoi Biết rằng Học bổng mới 10%*[HocBong] +[HocBong]
6 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoTenSV,TenMH, Diem, DanhGia Biết rằng nếu điểm