1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT

128 54 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Mô Đun: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu MS Access
Tác giả Phùng Thị Nga
Trường học Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 128
Dung lượng 10,34 MB

Cấu trúc

  • LỜI GIỚI THIỆU

  • GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN

  • BÀI MỞ ĐẦU: KHỞI ĐẦU VỚI ACCESS

  • Mã bài: 14.1

  • 1.Các khái niệm

    • ( Khóa chính, khóa ngoại

  • 2. Khởi động và thoát khỏi Access

    • 2.1 Khởi động

    • 2.2 Thoát khỏi MS Access 2010

  • 3. Màn hình làm việc của Access

  • 4.Các đối tượng trong Microsoft Access

    • 4.1 Bảng (Table):

    • 4.3. Biểu mẫu (Form)

    • 4.4. Báo cáo (Report)

    • 4.5. Tập lệnh (Macro)

    • 4.6. Tập chương trình (Module)

  • CÂU HỎI, BÀI TẬP

  • BÀI 1 : LÀM VIỆC VỚI BẢNG BIỂU (TABLE)

  • Mã bài: 14.1

  • 1.Tạo bảng mới

  • 2. Những qui định về trường và kiểu dữ liệu

  • 3. Các thuộc tính của trường (Field Properties)

    • 3.1. Thẻ General

    • 3.2 Thẻ Lookup

  • 4. Cài đặt khóa chính và lưu bảng

    • 4.1. Cài đặt khóa chính

    • 4.2. Lưu bảng

  • 5. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng

    • 5.1 Tại sao phải tạo mối quan hệ giữa các bảng

    • 2.2 Các loại quan hệ giữa các bảng

    • 5.3 Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng

  • 6. Nhập dữ liệu cho bảng

  • 7. Sắp xếp dữ liệu và lọc dữ liệu

    • 7.1 Sắp xếp dữ liệu

    • 7.2 Lọc dữ liệu

    • CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

  • B. Bài tập

  • BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI TRUY VẤN (QUERY)

  • Mã bài:14.2

  • 1. Khái niệm truy vấn

  • 2.Giới thiệu Các loại truy vấn trong access

    • 2.1 Select Query - Truy vấn chọn

    • 2.2. Truy vấn tham số: Parameter Query

    • 2.3. Truy vấn chéo Crosstab Query -

    • 2.4. Acction Query (Truy vấn hành động)

  • 3. Các phép toán và hàm trong Query

    • 3.1. Tạo Field tính toán trong Query

    • 3.2. Phép toán ghép chuỗi

    • 3.3. Các phép toán so sánh

    • 3.4. Các phép toán Logic

    • 3.5. Phép toán BETWEEN….END

    • 3.6. Phép toán IN

    • 3.7. Hàm IIF

    • 3.8. Hàm ngày tháng

  • 4. Cách tạo truy vấn bằng Select Query

    • 4.1. Tạo Select Query bằng cách dùng Wizard

    • 4.2. Tạo Select Query bằng DesignView

    • Các ví dụ truy vấn select query

    • 4.3. Tạo Total Query để tổng hợp dữ liệu theo nhóm

    • 4.4. Truy vấn chéo (Crosstab Query)

    • 4.5. Truy vấn tham số (Parameter Query)

  • 5. Các loại Query hành động

    • 5.1. Truy vấn tạo bảng mới (Make Table Query)

    • 5.2. Truy vấn thêm dữ liệu (Append Query)

    • 5.3. Truy vấn xóa dữ liệu (Delete Query)

    • 5.4. Truy vấn cập nhật (Update Query)

    • CÂU HỎI, BÀI TẬP

  • BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU (FORM)

  • Mã bài:14.3

    • 1. Giới thiệu biểu mẫu

  • 1.1 Khái niệm biểu mẫu

  • 1.2 Các dạng biểu mẫu

  • 1.3. Các phương pháp tạo biểu mẫu

    • 2. Tạo biểu mẫu đơn (Single Form) sử dụng công cụ

    • 3. Tạo biểu mẫu sử dụng công cụ Design View

      • 3.1 Tạo các đối tượng có liên kết

      • 3.2 Chọn các đối tượng trong biểu mẫu

      • 3.3 Di chuyển, sao chép, xóa đối tượng

      • 3.4 Định dạng các đối tượng

      • 3.5 Tạo dáng cho các đối tượng

    • 4.Chèn các đối tượng control (điều khiển) vào biểu m

      • 4.1 Tạo Nhãn - tiêu đề (Label)

      • 4.2 Hộp văn bản (Text box)

    • 5. Thay đổi thuộc tính của biểu mẫu

      • 5.1. Mở hộp thoại thuộc tính biểu mẫu

      • 5.2. Bảng các thuộc tính của biểu mẫu

      • 5.3. Ví dụ

    • 6. Tạo biểu mẫu chính – phụ (Main Form – sub Form)

      • 6.1. Cách tạo biểu mẫu chính/ phụ

      • 6.2. Ví dụ:

      • 6.3. Liên kết biểu mẫu chính và biểu mẫu phụ

    • 7. Tạo các nút lệnh

      • 7.1. Tạo Option group

      • 7.2. Tạo nút List box

      • 7.3. Nút lệnh (Command button)

      • 7.4. Tạo Control (Button)

  • BÀI 4: BÁO CÁO (REPORT)

  • Mã bài: 14.4

  • 1. Giới thiệu báo cáo

    • 1.1 Khái niệm báo cáo

    • 1.2 Các loại báo cáo

    • 1.3 Các thành phần trong một báo cáo

    • 1.4 Các phương pháp tạo báo cáo

  • 2. Tạo báo cáo tự động (Auto Report)

  • 3. Tạo báo cáo sử dụng Report Wizard

  • 4. Thiết kế báo cáo ở chế độ Design View

    • 4.1.Tổng hợp dữ liệu trên mỗi nhóm

    • 4.2. Tổng hợp dữ liệu trên toàn báo cáo

    • 4.3 So sánh dữ liệu tổng hợp trên các phần của bá

  • 5. Báo cáo chính – phụ

  • 6. Định dạng và trang trí báo cáo

    • 6.1. Định dạng

    • 6.2. Trang trí báo cáo

    • 6.3. In ấn báo cáo

  • Câu hỏi và bài tập

Nội dung

Giáo trình Quản trị cơ sở dữ liệu Access dùng để giảng dạy ở trình độ cao đẳng nghề Công nghệ thông tin được biên soạn theo nguyên tắc quan tâm đến kết quả đầu ra, tự học và kỹ năng cần thiết để HSSV có thể xây dựng được phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu vừa và nhỏ thông qua các kiến thức lý thuyết, thực thành và công cụ Microsoft Office Access nhằm đáp nhu cầu thực tế của doanh nghiệp. Giáo trình gồm có 4 bài, mời các bạn cùng tham khảo.

Các khái niệm

Microsoft Access là một phần mềm trong bộ Microsoft Office của Microsoft, cung cấp giao diện thân thiện và các thao tác trực quan giúp người dùng dễ dàng xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu Với MS Access, việc phát triển ứng dụng cơ sở dữ liệu trở nên đơn giản và hiệu quả hơn.

Access is a relational database management system (RDBMS) that is well-suited for managing small to medium-sized projects It offers high performance and is particularly user-friendly, thanks to its interface that resembles other Microsoft Office applications like MS Word and MS Excel.

CSDL là hệ thống thông tin có cấu trúc, lưu trữ dữ liệu liên quan trên các thiết bị lưu trữ, phục vụ nhu cầu khai thác thông tin đồng thời từ nhiều người dùng và ứng dụng với các mục đích khác nhau.

Các đặc điểm của Microsoft Access:

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) hoạt động trên nền tảng Windows, bao gồm các thành phần thiết yếu như thiết kế biểu mẫu (Form), báo cáo (Report), công cụ hỗ trợ Wizard, và môi trường lập trình sử dụng ngôn ngữ Visual Basic for Applications (VBA).

Mang đến những tính năng độc đáo như tự động kiểm tra khóa, kiểm tra ràng buộc toàn vẹn, cùng với khả năng tự động cập nhật và xóa dữ liệu khi có sự thay đổi ở các kết nối.

- Tất cả toàn bộ đối tượng của một CSDL Access đều được chứa trong một tập tin duy nhất có phần mở rộng là accdb

Trong một bảng, cột dữ liệu phải chứa các giá trị không rỗng và duy nhất Khóa chính giúp xác định một bộ giá trị duy nhất trong bảng.

Là một hoặc nhiều trường trong một bảng mà các trường này là khóa chính của một bảng khác

Ví dụ: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng:

Hình 1.1 Mô hình Quản trị CSDL quản lý bán hàng

 Quy trình thực hiện tạo hệ quản trị CSDL

Bước 1: Tạo tập tin chứa hệ quản trị CSDL

Bước 2: Tạo các đối tượng trong hệ cuản trị CSDL:

Bước 2.1 Tạo cấu trúc bảng (Table)

Bước 2.2: Cài đặt các khóa chính, khóa ngoại

Bước 2.3 Tạo mối quan hệ giữa các bảng

Bước 2.4 Nhập dữ liệu cho các bảng

Bước 3: Tạo các đối tượng khác:Tạo Truy vấn (Query); Tạo biểu mẫu (Form); Tạo báo cáo (Report); Tạo tập lệnh (Macro); Tạo tập chương trình (Module)

Khởi động và thoát khỏi Access

- Cách 1: Kích đôi (Double click) lên biểu tượng chương trình Microsoft Access trên Desktop

- Cách 2: Vào Start| Programs | Microsoft Office | Microsoft Access

- Cách 3: Vào Start| Run | Gõ vào access| nhấn OK.

Sau khi khởi động sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

Hình 1 2 Giao diện sau khi khởi động Access

Khác với các chương trình ứng dụng của Microsoft Office khác như Word hay Excel, Access yêu cầu người dùng phải đặt tên cho tập tin CSDL trước

Hình 1 3.Giao diện lưu một CSDL mới

Để mở một cơ sở dữ liệu đã có sẵn, bạn cần chọn menu File và chọn Open, hoặc bạn có thể nhấn nút Open trên thanh công cụ, hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+O Sau khi lựa chọn tệp tin cần mở, hãy nhấn nút Open để hoàn tất.

- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím ALT + F4

- Cách 3: Click vào nút Close ở góc trên bên phải cửa sổ

Màn hình làm việc của Access

Hình 1 4 Giao diện làm việc của Access

Các đối tượng trong Microsoft Access

Một CSDL Access gồm các đối tượng cơ bản sau đây:

Cơ sở dữ liệu bao gồm một hoặc nhiều bảng, với mục đích tổ chức và lưu trữ dữ liệu Bảng là thành phần cơ bản nhất, chứa cấu trúc dữ liệu theo mô hình quan hệ Việc tạo bảng là bước đầu tiên trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu.

Truy vấn là công cụ quan trọng trong việc truy xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng theo yêu cầu cụ thể, cho phép người dùng trả lời các câu hỏi về thông tin trong bảng hoặc từ mối liên kết giữa các bảng Các loại truy vấn bao gồm truy vấn chọn (Select Query), truy vấn cập nhật (Update Query), truy vấn thêm mẫu tin (Append Query), truy vấn xóa mẫu tin (Delete Query), và truy vấn tạo bảng mới (Make Table Query) Ngoài ra, truy vấn còn được sử dụng để tổng hợp dữ liệu (Crosstab Query) và nhiều công dụng khác Hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL, và trong Microsoft Access, người dùng có thể thực hiện truy vấn thông qua công cụ QBE (Query By Example) trực quan, giúp đơn giản hóa quá trình truy vấn dữ liệu.

Biểu mẫu nhập số liệu cho phép người dùng cập nhật, sửa đổi và xóa dữ liệu một cách dễ dàng Nó cũng tạo ra giao diện hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống quản lý, đóng vai trò là cầu nối trực quan nhất giữa người dùng và cơ sở dữ liệu Thiết kế biểu mẫu hợp lý giúp người dùng có kiến thức tin học hạn chế vẫn có thể thao tác chương trình một cách thuận tiện.

Báo cáo là sản phẩm cuối cùng của quá trình xử lý dữ liệu, được tạo ra để hiển thị trên màn hình hoặc in ra Nội dung báo cáo được lấy từ bảng dữ liệu hoặc kết quả của các truy vấn (Query) Với nhiều hình thức trình bày phong phú và hấp dẫn, báo cáo không chỉ bao gồm chữ và số mà còn có thể tích hợp hình ảnh và đồ thị.

Macro là một chuỗi các thao tác được sắp xếp theo thứ tự nhất định, nhằm tự động hóa các công việc thường xuyên trong Access Khi thực hiện macro, Access sẽ tự động thực hiện tất cả các thao tác đã được ghi lại, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Một hình thức tự động hóa nâng cao hơn macro là việc sử dụng các hàm và thủ tục tùy chỉnh do người dùng tạo ra bằng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Application).

CÂU HỎI, BÀI TẬP Bài 1: Khởi động Microsoft Access 2013, tạo một CSDL mới có tên là QLSV.accdb lưu vào ổ đĩa D/ E

Bài 2: Thoát khỏi chương trình Microsoft Access 2013, đổi tên CSDL QLSV.accdb thành QuanLySinhVien.accdb

Bài 3: Khởi động lại Microsoft Access 2013, sau đó mở tập tin đã tạo

Yêu cầu kiểm tra đánh giá kết quả học tập

- Phát biểu được các khái niệm cơ bản về hệ quản trị CSDL;

- Phân biệt được hệ quản trị CSDL và các đối tượng trong hệ quản trị CSDL;

- Phân tích được khả năng ứng dụng của phần mềm MS Access;

- Tạo được tập tin quản trị CSDL thông qua quy trình

- Thực hiện các thao tác cơ bản trên cửa sổ database.

LÀM VIỆC VỚI BẢNG BIỂU (TABLE)

Tạo bảng mới

Các phương thức tạo bảng:

Table: Tạo bảng bằng khung lưới, giống như kẻ bảng trong Microsoft Excel, hình thức này dễ sử dụng nhưng không đủ mạnh

Thiết kế bảng trong cửa sổ thiết kế chi tiết là phương pháp chuyên sâu nhất để tạo bảng Trong khuôn khổ giáo trình, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tạo bảng bằng chế độ Design View.

Hình 1 5 Màn hình thiết kế bảng

Table Wizard trong Access hỗ trợ người dùng tạo bảng một cách dễ dàng với các bước hướng dẫn cụ thể Tuy nhiên, các cấu trúc bảng mà Access gợi ý thường không đáp ứng được yêu cầu cụ thể của người dùng, dẫn đến việc người dùng khó khăn trong việc tìm ra cấu trúc bảng phù hợp với nhu cầu của mình.

- Import Table:Nhập bảng từ một CSDL khác, tức là sao chép một hay nhiều bảng từ một CSDL có sẵn vào CSDL hiện hành.

Link Table là tính năng cho phép tạo liên kết đến các bảng của một cơ sở dữ liệu khác, tương tự như Import Table nhưng chỉ thực hiện việc kết nối mà không sao chép bảng vào cơ sở dữ liệu hiện tại.

 Quy trình thiết kế bảng bao gồm các bước chính sau:

Bước 1: Tạo tập tin cơ sở dữ liệu

Bước 2: Tạo cấu trúc bảng

Bước 3: Cài đặt các khóa chính, khóa ngoại

Bước 4: Tạo mối quan hệ cho các bảng

Bước 5: Nhập dữ liệu cho bảng

Chi tiết thực hiện các bước:

Bước 1: Tạo tập tin CSDL

Bước 1.3: Tại khung File Name| gõ tên CSDL

Bước 1.4: Tại biểu tượng thư mục Open chọn đường dẫn lưu CSDL

Hình 1 6 Màn hình khởi động Access

Bước 2: Tạo cấu trúc bảng

Bước 2.1 Click lên chữ Tables| chọn Design View (hoặc nhấn chuột vào chữ View tại góc trái màn hình)

Hình 1 7 Cửa sổ thiết kế cấu trúc bảng

Xuất hiện hộp thoại Save

Bước 2.2: Đặt tên Table (bảng)

Bước 2.3: Nhập Tên các cột, kiểu dữ liệu Data type, Độ rộng Field size và các định dạng của cột

Bước 3: Cài đặt các khóa chính, khóa ngoại

Bước 3.1: Click chuột lên trường cần tạo khóa chính

Bước 3.2 Chọn Primary Key trên công cụ hoặc Click phải chuột chọn khóa chính

Lưu ý:Trường hợp chọn nhiều khóa: Nhấn giữ phím Ctrl trên bàn phím kết hợp nhấn phím trái chuột để làm khóa chính, khóa ngoại.

Ví dụ: Tạo cấu trúc bảng DMKHOA

Hình 1 8 Cấu trúc bảng DMKhoa

Bước 4: Tạo mối quan hệ cho các bảng

Trước khi tạo mối quan hệ, cần lưu ý đóng tất cả các bảng đang mở sau đó thực hiện Click chọn DatabaseTool trên thanh công cụ Ribon| Chọn Relationships

Hình 1 9 Tạo mối quan hệ cho bảngXuất hiện hộp thoại Show Table| chọn các bảng|Add | Close

Hình 1 10 Hộp thoại Show Table

Các kiểu của mối quan hệ sẽ được trình bày chi tiết ở mục 5 thiết lập các mối quan hệ

Ví dụ: Mối quan hệ QLSV

Hình 1 11 Mô hình tạo mối quan hệ QLSV

Bước 5: Nhập dữ liệu cho bảng

Bước này sẽ được giới thiệu chi tiết ở mục 6.

 Các thao tác cơ bản trên bảng

Hình 1 12 Chức năng thực hiện trên bảng

- Lưu bảng: Right click lên Table hoặc nhấn Ctrl +S| xuất hiện hộp thoại Save as| Gõ tên bảng| OK

Hình 1 13 Lưu bảng Đóng bảng: Right click lên Table |Close hoặc Close all để đóng một bảng hoặc tất cả các bảng

- Chuyển đổi giữa hai chế độ làm việc trên Table (bảng)

Chế độ Data Sheet View: có màn hình như sau: Chế độ này không dùng để thiết kế cấu trúc bảng

Hình 1 14 Màn hình xem dữ liệu

Màn hình thiết kế bảng có dạng như sau:

Hình 1 15 Màn hình thiết kế cấu trúc bảng

- Field Name (tên trường): Do người dùng tùy ý đặt nhưng phải tuân theo những qui định của Access (xem mục tiếp theo)

- Data Type (kiểu dữ liệu): Lựa chọn một kiểu dữ liệu phù hợp nhất cho trường, danh sách các kiểu dữ liệu xem mục tiếp theo.

- Description (chú thích): Không bắt buộc nhập, dùng để giải thích rõ hơn về ý nghĩa và công dụng cho tên trường.

Những qui định về trường và kiểu dữ liệu

 Qui định về tên trường (Field Name):

- Chiều dài tối đa là 64 ký tự, kể cả khoảng trắng.

- Phải bắt đầu bằng kí tự chữ hoặc số, không được bắt đầu bằng khoảng trắng (space).

- Không được chứa dấu nháy (‘), dấu chấm câu (.), dấu chấm thang (!), dấu móc vuông ([ ]) để đặt tên.

- Tên trường là duy nhất trong một CSDL.

Khi đặt tên trường trong cơ sở dữ liệu, nên tránh sử dụng khoảng trắng và tiếng Việt có dấu để tránh gặp khó khăn trong câu lệnh SQL và mã lập trình sau này Tốt nhất là chọn tên trường ngắn gọn, không dấu, không khoảng trắng và viết hoa chữ cái đầu từ để dễ đọc.

Ví dụ: Các tên trường hợp lệ: MaSoSV, Họ và tên, So_Luong_Mua

Các tên trường không hợp lệ: Ten[KH], BanHet!, H.Ten

 Qui định về kiểu dữ liệu (Data Type):

Khi thiết kế một trường, việc chọn kiểu dữ liệu phù hợp là rất quan trọng để tối ưu hóa lưu trữ trong Access, tiết kiệm bộ nhớ và đảm bảo tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh nhất.

MS Access cung cấp một số kiểu dữ liệu cơ bản sau:

Bảng 1 1 Kiểm dữ liệu cơ bản của Access

Kiểu dữ liệu Dữ liệu vào Kích thước

Text Văn bản Tối đa 255 kí tự

Memo Văn bản nhiều dòng, trang Tối đa 65535 kí tự

Currency Tiền tệ (Số) 8 byte

Số tự động ACCESS tăng lên khi một bản ghi mới được tạo, không thể nhập hay sửa đổi, với kích thước 4 byte Kiểu dữ liệu Luận lý (Boolean) chỉ có hai giá trị: đúng (True) hoặc sai (False), sử dụng 1 bit OLE Object cho phép nhúng các đối tượng như hình ảnh.

Trường nhận giá trị do người dùng chọn từ 1 bảng khác hoặc 1 danh sách giá trị định trước Hyperlink Liên kết địa chỉ một trang web

Các thuộc tính của trường (Field Properties)

Sau khi nhập tên trường và xác định kiểu dữ liệu, cần thiết lập các thuộc tính của trường để tăng tính chặt chẽ cho dữ liệu nhập Mỗi kiểu dữ liệu trong Access sẽ có các thuộc tính khác nhau nằm trong hai thẻ General và Lookup.

Gồm có các thuộc tính sau:

 Field Size: Quy định kích thước của trường và tùy thuộc vào từng kiểu dữ liệu

- Kiểu Text: Kích thước của trường là độ dài tối đa của chuỗi, tức là số lượng ký tự tối đa mà trường có thể chứa, mặc định là 50.

- Kiểu Number: Có thể chọn một trong các loại sau:

Single : -3,4 x 10 38 3,4 x 10 38 (Tối đa 7 số lẻ)

Double : -1.797 x 10 308 1.797 x 10 308 (Tối đa 15 số lẻ)

- Quy định số chữ số thập phân (Chỉ sử dụng trong kiểu Single và Double), tối đa là 15 chữ số.

- Đối với kiểu Currency mặc định Decimal Places là 2.

 Format:Quy định dạng hiển thị dữ liệu, tùy thuộc vào từng kiểu dữ liệu

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp có chứa văn bản

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp không chứa văn bản

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp Null

Các ký tự dùng để định dạng chuỗi:

Bảng 1 2 Các ký tự định dạng chuỗi

> Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in hoa

< Đổi tất cả ký tự nhập vào thành in thường

“Chuỗi ký tự” Chuỗi ký tự giữa hai dấu nháy

Các định dạng Dữ liệu Hiển thị

- Kiểu Number Định dạng do Access cung cấp

Bảng 1 3 Định dạng kiểu số (Number) do Access cung cấp

Dạng Ý nghĩa Dữ liệu Hiển thị

General Number Định dạng chung 1234.5 1234.5 Currency Định dạng kiểu tiền tệ 1234.5 $1.234.50

Pecent Định dạng phần trăm 0.825 82.50%

Scientific Định dạng khoa học 1234.5 1.23E+03 Định dạng do người sử dụng:

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số dương.

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số âm

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp số bằng Zero

: Chuỗi định dạng tương ứng trong trường hợp null

Các ký tự định dạng

Bảng 1 4 Định dạng kiểu số (Number) do người dùng

(Period) Dấu chấm thập phân

, (Comma) Dấu phân cách ngàn

# Ký tự số hoặc khoảng trắng

Ví dụ: Định dang Hiển thị

0;(0);;”Null” Số dương hiển thị bình thường

Số âm được bao giữa hai dấu ngoặc

Số zero bị bỏ trống Null hiển thị Null +0.0;-0.0;0.0 Hiển thị dấu + phía trước nếu số dương

Hiển thị dấu – phía trước nếu số âm Hiển thị 0.0 nếu âm hoặc Null

Các kiểu định dạng do Access cung cấp

Bảng 1 5 Định dạng kiểu Date/Time do Access cung cấp

General Date Định dạng đầy đủ 02/03/08 5:10:30 PMLong Date Định dạng ngày dài Friday, March 02, 2008Medium Date Định dạng ngày bình 02-Mar-2008 thường Short Date Định dạng ngày ngắn 02/03/08

Long Time Định dạng giờ dài 6:20:00 PM

Medium Time Định dạng giơ bình thường 6:20 PM

Các ký tự định dạng

Bảng 1 6 Các ký tự định dạng kiểu Date/Time

: (colon) Dấu phân cách giờ

Ddd Ngày trong tuần (Sun-Sat)

Ví dụ: Định dạng Hiển thị

Ddd,”mmm d”,yyyy Mon, Jun 2, 2008

Bảng 1 7 Các định dạng kiểu Yes/No Định dạng Tác dụng

On/ Off Đúng/ Sai Định dạng do người sử dụng gồm 3 phần:

: Trường hợp giá trị trường đúng

: Trường hợp giá trị trường sai

Ví dụ Định dạng Hiển thị

Trường hợp True Trường hợp False

- Input Mask (Mặc nạ nhập liệu) :

Thuộc tính này dùng để quy định khuôn mẫu nhập dữ liệu cho một trường.

Các ký tự định dạng trong Input Mask

Bảng 1 8 Các ký tự định dạng trong Input Mask

Ký tự Ý nghĩa đại diện

0 Chữ số từ 09, bắt buộc nhập, không nhập dấu [+] hoặc [-]

9 Chữ số từ 0 9 và khoảng trắng, không bắt buộc nhập, không nhập dấu [+] hoặc [-]

# Chữ số từ 0 9 và khoảng trắng, không bắt buộc nhập, cho nhập dấu [+] hoặc [-]

L Chữ cái từ AZ, bắt buộc nhập.

? Chữ cái từ AZ, bắt buộc nhập. a Chữ cái hoặc chữ số, không bắt buộc nhập

A Chữ cái hoặc chữ số, bắt buộc nhập

& Bất kỳ một ký tự nào hoặc khoảng trắng, bắt buộc nhập

C Bất kỳ một ký tự nào hoặc khoảng trắng, không bắt buộc nhập

< Các ký tự bên phải được đổi thành chữ thường

> Các ký tự bên phải được đổi thành chữ hoa

! Dữ liệu được ghi từ phải sang trái

Input Mask Dữ liệu nhập vào

Quy định nhãn cho trường, nhãn này sẽ hiển thị thay thế tên trường khi chúng ta chuyển sang chế độ nhập liệu (Datasheet View)

Quy định giá trị mặc nhiên cho trường khi nhập mới dữ liệu, trừ dữ liệu kiểu Auto number và OLE Object.

- Validation Rule và Validation Text

Quy định quy tắc hợp lệ dữ liệu (Validation Rule) được sử dụng để giới hạn giá trị nhập vào cho một trường Khi giá trị nhập không đáp ứng các tiêu chí này, một thông báo sẽ xuất hiện trong phần Validation Text để thông báo cho người dùng.

Các phép toán có thể dùng trong Validation Rule.

Bảng 1 9 Các phép toán dùng trong Validation Rule

Các toán tử Phép toán Tác dụng

Toán tử logic Or, And, Not Hoặc, và, phủ định

Toán tử về chuỗi Like Giống như

Chú ý: Nếu hằng trong biểu thức là kiểu ngày thì nên đặt giữa 2 dấu #

Like”*Anh*” Trong chuỗi phải chứa Anh

>=#01/01/73# and =8, “Giỏi”, IIF([DTB] >=6.5, “Khá”, IIF([DTB]>=5, “TB”,

- NOW ( ): trả về ngày giờ hiện tại của hệ thống

- DATE ( ): trả về ngày tháng hiện tại của hệ thống

- Day (d), Month (d), Year (d): lấy phần ngày, tháng, năm của ngày d

- DateDiff (k,d1,d2): Trả về số ngày/tháng/năm giữa 2 ngày d1,d2 tùy thuộc giá trị k Nếu giá trị k = “d”: trả về số ngày k = “m”: trả về số tháng k =” y”: trả về số năm

- Muốn phóng to vùng soạn thảo công thức: nhấn tổ hợp phím Shift +F2

Access cung cấp công cụ Expression Builder giúp người dùng dễ dàng xây dựng biểu thức Để bắt đầu, chỉ cần đặt con trỏ chuột tại vị trí cần tạo công thức và nhấn nút Build trên thanh công cụ Ngay lập tức, cửa sổ Expression Builder sẽ xuất hiện, hỗ trợ quá trình tạo biểu thức một cách thuận tiện.

Hình 2 14 Cửa sổ “Expression Builder”

Cách tạo truy vấn bằng Select Query

4.1 Tạo Select Query bằng cách dùng Wizard

Bước 1: Create| chọn Query Wizard

Hình 2 2 Màn hình tạo Queries Wizard

Xuất hiện hộp thoại New query

Hình 2 3 Tạo query bằng Wizard

Bước 2: Lựa chọn 1 trong 4 loại query|OK

- Simple Query Wizard: Tạo bảng truy vấn đơn giản

- Crosstab Query Wizard:Tạo bảng truy vấn chéo

- Find Duplicatess Query Wizard: Tạo thêm những bảng truy vấn

Bước 3: Chọn bảng có trường dữ liệu cần truy vấn| chọn trường dữ liệu| Next

Hình 2 4 Tạo query bằng Wizard (tt1)

Bước 4: Đặt tên cho truy vấn| Finish

Hình 2 5 Tạo query bằng Wizard (tt2)

Bước 5: Xem kết quả truy vấn

Hình 2 6 Kết quả truy vấn tạo bằng Wizard

4.2 Tạo Select Query bằng DesignView

Các bước thực hiện truy vấn:

Bước 1: C họn tab Create trên thanh Ribbon, click nút Q u e r y Design trong nhóm lệnh Queries.

Hình 2 7 Màn hình tạo Queries Design

Xuất hiện cửa sổ thiết kế Query và cửa sổ Show Table

Bước 2: Chọn bảng hoặc queries tham gia truy vấn.

Hình 2 8 Cửa sổ New Query

Bước 3: Xác định bảng chứa các field muốn hiển thị trong kết quả, hoặc các field cần trong các biểu thức tính toán.

- Click nút Add để thêm các bảng vào cửa sổ thiết kế Query.

- Sau khi chọn đủ các bảng hoặc Query cần thiết, click nút close để đóng cửa sổ Show Table.

To reopen the Show Table dialog for adding additional tables or queries, simply right-click to display the dialog box again.

Hình 2 9 Menu chọn bảng truy vấn

Sau khi chọn các bảng có kết quả như hình 3.3

Hình 2 10 Giao diện thiết kế truy vấn (Query) Ý nghĩa của khung lưới Quyery:

- Vùng bảng chứa dữ liệu cần truy vấn

- Field: trường cần iển thị trong kết quả

- Table: Bảng nguồn của trường cần hiển thị kết quả

Dữ liệu có thể được sắp xếp theo hai chế độ: Tăng dần (Ascending) và Giảm dần (Descending) Ngoài ra, người dùng có thể điều chỉnh chế độ hiển thị các trường, bao gồm tùy chọn hiển thị hoặc không hiển thị thông tin cần thiết.

- Criteria: Điều kiện lọc dữ liệu

 Truy vấn chọn (Select Query)

-Hiển thị các cột có sẵn:

Ví dụ 1: Hiển thị các thông tin Mã sinh viên, họ sinh viên, mã tên sinh viên, tên môn học và điểm số:

- ChọnnCreat| Design Query| Show Table| chọn các bảng

- Click đúp lên tên các cột ở vùng bảng dữ liệu hoặc Click giữ phím trái chuột kéo xuống thả xuống khung lưới

Hình 2 11 Khung lưới ví dụ 1

- Click nút View để xem trước kết quả, click nút run để thực thi.

Kết quả hiển thị dữ liệu:

Hình 2 12 Kết quả hiển thị dữ liệu ví dụ 1

- Xây dựng cột (field) mới:

Trường mới trong truy vấn được tạo ra bằng cách sử dụng dữ liệu tổng hợp từ các trường có sẵn, kết hợp với các biểu thức tính toán Tên trường và các biểu thức này được chỉ định trong thuộc tính Field của lưới QBE.

+ Cú pháp: :

Ví dụ: Hiển thị thông tin Số báo danh, Họ, Tên, Toán, Văn, Anh Văn và Tổng điểm

Hình 2 13 Khung lưới ví dụ 2

- Các trường (field) được sử dụng phải để trong dấu ngoặc vuông [];

- Tên trường (field) phải viết chính xác

- Lưu Query: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S hoặc Right Click| Save | Gõ tên Query cần lưu

Các ví dụ truy vấn select query

Cho CSDL QuanLySinhVien.accdb, gồm các bảng dữ liệu có những thuộc tính như sau:SinhVien(MaSV, HoSV, TenSV, GioiTinh, NgaySinh, NoiSinh, Diachi, Quan,

KetQua(MaSV, MaMH,Diem) a Truy vấn chọn 1: Liệt kê danh sách sinh viên, gồm các trường: MaSV, HoTenSV, MaKH, TenKhoa, HocBong.

Bước 2: Tại bảng Show Table| SinhVien và DMKhoa

Bước 3: Kéo thả các trường MaSV, HoTenSV, MaKH, TenKhoa, HocBong vào vùng lưới QBE như hình 2.10:

Hình 2 15 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 1

Bước 4: Click vào nút “Run” xem kết quả truy vấn

Bước 5: Để lưu truy vấn, bạn cần nhấp chuột phải vào Query, chọn Save, sau đó nhập tên cho truy vấn mới hoặc nhấn Ctrl+S để lưu lại Truy vấn chọn thứ hai là để liệt kê danh sách sinh viên có tên "Chính", đây là một truy vấn có điều kiện, với điều kiện được nhập vào hàng "Criteria".

Để thực hiện truy vấn chọn, bạn cần đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn Hãy lần lượt đưa tất cả các trường trong bảng SinhVien vào vùng lưới QBE bằng cách click đúp vào dấu “*” của bảng này, vì yêu cầu không chỉ định hiển thị trường cụ thể nào.

Để không hiển thị trường HoTenSV trong hàng Show của trường, bạn cần bỏ dấu check, vì trường SinhVien.* đã bao gồm tất cả các trường, bao gồm cả HoTenSV.

- Trong hàng Criteria của trường HoTenSV: Like “*Chính”

Hình 2 16 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 2

Kết quả sau khi chạy (Run) truy vấn

Tạo một truy vấn SQL để hiển thị danh sách sinh viên không có họ "Trần", bao gồm các trường thông tin như Mã sinh viên (MaSV), Họ tên sinh viên (HoTenSV), Ngày sinh (NgaySinh), và Nơi sinh (NoiSinh).

 Đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn Lần lượt đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE.

 Trong hàng Criteria của trường HoTenSV: Not Like “Trần*”

Hình 2 18 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 3a

Kết quả hiển thị truy vấn chọn 3a:

Hình 2 19 Kết quả truy vấn chọn 3a c Truy vấn chọn 3b:Tạo một truy vấn để hiển thị hiển thị HoVaTenSVtrên cùng một cột

Hình 2 20 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 3b

Kết quả hiển thị truy vấn chọn 3b c Truy vấn chọn 4a: Tạo 1 truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên có Họ là

“Nguyễn” và Tên “Hải” bao gồm các trường: MaSV, HoSV, TenSV, NgaySinh, NoiSinh

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn.

- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE.

- Trong hàng Criteria của trường HoTênSV : Like “Nguyễn*” And like “* Hải” Như vậy, ở đây ta sử dụng toán tử logic And trên một trường là trường HoTenSV.

Hình 2 21 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4a

Truy vấn chọn 4b: Tạo một truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên thuộc Quận

“Q1” hoặc “Q3” bao gồm các trường: MaSV, HoSV, TenSV, NgaySinh, Quan

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn.

- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Quan vào vùng lưới QBE.

- Trong hàng Criteria của trường Quan: Like “Q1” or “Q3” Như vậy, ở đây ta sử dụng toán tử logic Or trên một trường là trường Quan.

Hình 2 22.Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4b (cách 1)

- Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng toán tử In (Danh sách giá trị) Tại hàng Criteria của trường Quan: In (“Q1”, “Q3”)

Hình 2 23 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4b (cách 2) d Truy vấn chọn 5a: Tạo truy vấn để hiển thị danh sách những sinh viên có Họ là

“Trần” và có MaKH là NN Điều kiện tại nhiều trường ghi trên cùng một hàng “Criteria” thì thể hiện toán tử logic

“And” còn điều kiện ghi trên hàng “OR” thì thể thiện toán tử logic “OR”.

Để tạo truy vấn chọn từ bảng SinhVien, bạn cần đưa tất cả các trường trong bảng này bằng cách nhấp đúp vào dấu “*” trong vùng lưới QBE Trong hàng Criteria của trường HoTenSV, hãy sử dụng điều kiện Like “Trần*” để lọc kết quả.

- Trong hàng Criteria của trường MaKhoa: “NN”

- Tại hàng Show của trường HoTenSV và MaKhoa bỏ dấu check.

Để tạo một truy vấn trong vùng lưới QBE, bạn cần thiết lập truy vấn chọn 5b nhằm hiển thị danh sách sinh viên có họ là 'Nguyễn' hoặc nơi sinh ở 'Hà Nội' Truy vấn này sẽ bao gồm các trường thông tin: Mã sinh viên (MaSV), Họ tên sinh viên (HoTenSV), Ngày sinh (NgaySinh), và Nơi sinh (NoiSinh).

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn Lần lượt đưa các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE.

- Trong hàng Criteria của trường HoTenSV : Like “Nguyễn*”

- Trong hàng OR của trường NoiSinh: “Hà Nội”

Để tạo một truy vấn chọn hiển thị danh sách sinh viên không có học bổng và có ngày sinh từ 1/1/1995 đến 1/1/1997, bạn cần bao gồm các trường sau: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, MaKhoa, và HocBong.

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn

- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, MaKhoa, HocBong vào vùng lưới QBE- Trong hàng Criteria của trường HocBong: Is null

- Trong hàng Criteria của trường NgaySinh: between #1/1/1995# and #1/1/1997#

- Tại hàng Short của trường MaKhoa chọn Ascending.

Hình 2 26 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 6 g Truy vấn chọn 7: Hiển thị danh sách sinh viên gồm các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Tuoi

Tuoi là trường mới không thuộc một bảng nào hết

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn

- Đưa các trường MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Tuoi vào vùng lưới QBE Với Tuoi: Year (Now()) – Year ([NgaySinh])

Hình 2 27 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 7

4.3 Tạo Total Query để tổng hợp dữ liệu theo nhóm

Truy vấn tính tổng, hay còn gọi là truy vấn gom nhóm, là loại truy vấn cho phép tính tổng, tính trung bình và đếm số lượng trên nhiều bản ghi Ví dụ, nó có thể được sử dụng để tính tổng doanh thu theo từng loại hàng hóa, đếm số lượng phiếu nhập theo từng năm, hoặc tính tổng số sinh viên theo từng lớp, từng khoa Truy vấn tính tổng cũng nằm trong nhóm truy vấn chọn (Select Query).

Các bước thực hiện truy vấn tính tổng

Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng có trường cần tính tổng

Bước 3: Chọn các trường cần đưa vào để tính tổng gom nhóm

Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals

Bước 5: Click vào nút “Run” trên thanh công cụ để xem kết quả chạy Query vừa tạo.Bước 6: Lưu truy vấn

Ví dụ: Tính tổng tiền học bổng theo từng khoa

Hình 2 28.Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng tiền học bổng theo từng khoa

Chuyển sang chế độ View để xem kết quả

Hình 2 29 Tổng tiền học bổng theo từng khoa

Chú ý: Khi thực hiện truy vấn Total, dữ liệu trong bảng kết quả của nó trình bày không thể chỉnh sửa.

 Các phép toán thường dùng trong truy vấn tính tổng

Bảng 2 4 Các phép toán trong truy vấn tính tổng

Tính tổng, giá trị trung bình, giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của một trường dữ liệu, cũng như đếm số mẫu tin có giá trị trên trường và gom nhóm dữ liệu, là những thao tác quan trọng trong phân tích dữ liệu.

Giới hạn điều kiện khi tính tổng Trường kiểu biểu thức

Trong đó, các phép toán Sum, Avg, Min, Max sử dụng cho trường có dữ liệu kiểu số.

Sử dụng cơ sở dữ liệu QuanLySinhVien.accdb, hãy thực hiện truy vấn để đếm số lượng sinh viên và tổng số học bổng của từng khoa Kết quả truy vấn sẽ bao gồm các thông tin: Mã Khoa, Tên Khoa, Tổng số sinh viên và Tổng số học bổng.

Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng SinhVien và DMKhoa

Bước 3: Đưa các trường MaKhoa, TenKhoa, MaSV, HocBong vào vùng lưới QBE Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals

Bước 4.1.Tại hàng Total của trường MaKhoa, TenKhoa: Chọn phép toán Group by Bước 4.2 Tại hàng Total của trường MaSV: Chọn phép toán Count

Bước 4.3 Tại hàng Total của trường HocBong: Chọn phép toán Sum

Bước 4.4 Thay đổi tiêu đề cột cho các trường như hình 2.25 :

Bước 5: Click vào nút “Run” để xem kết quả chạy Query va tạo.

Hình 2 30 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 1

Kết quả của truy vấn tính tổng cho thấy số lượng sinh viên theo từng khoa và năm sinh Thông tin hiển thị bao gồm Mã Khoa, Năm Sinh và Tổng số sinh viên.

Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng SinhVien

Bước 3: Đưa các trường MaKhoa, TenKhoa, MaSV, HocBong vào vùng lưới QBE Bước 4: Click chọn biểu tượng Totals

Bước 4.1.Tại hàng Total của trường MaKhoa, NgaySinh: Chọn phép toán Group by Bước 4.2 Tại hàng Total của trường MaSV: Chọn phép toán Count

Bước 4.4 Thay đổi tiêu đề cột Ngay Sinh và TongSV

Lưu ý: khi đặt tên trường mới không được trùng tên trường đã có Nếu đặt trùng Acces sẽ báo lỗi

Hình 2 32.Cảnh báo lỗi đặt trùng tên trường

Bước 5: Click vào nút “Run” để xem kết quả chạy Query va tạo.

Hình 2 33 Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn tính tổng 2

Kết quả truy vấn tính tổng cho môn học Cơ sở dữ liệu cho thấy điểm trung bình (DiemTB) cùng với tên môn học được hiển thị rõ ràng.

Các bước bước 1 đến bước 3 thực hiện như các truy vấn 1 hoặc 2:

Bước 4.1.Tại hàng Total của trường TenMH: Chọn phép toán Group by

Bước 4.2 Tại hàng Total của trường Diem: Chọn phép toán Avg

Bước 4.3 Tại khung điều kiện Crieria: Gõ “ Cơ sở dữ liệu”

Các loại Query hành động

5.1 Truy vấn tạo bảng mới (Make Table Query)

Truy vấn tạo bảng cho phép bạn tạo ra một bảng mới từ toàn bộ hoặc một phần dữ liệu của một hoặc nhiều bảng hiện có Để thực hiện truy vấn tạo bảng mới, bạn cần thực hiện các bước cụ thể để đảm bảo dữ liệu được tổ chức và lưu trữ một cách hiệu quả.

Bước 1: Tạo bảng chúng ta tạo truy vấn chọn và đưa bảng vào tham gia truy vấn Đưa các trường vào vùng lưới QBE

Bước 3: Trong mụcTable Name: Đặt tên cho bảng muốn tạo mới

- ChọnCurrent Database: CSDL hiện thời hoặc Another Database: Tạo bảng trong

Hình 2 53 Tạo bảng SinhVienMoi bằng Make Table

Bước 4: Nhấn nút “Run” trên thanh công cụ để thực hiện truy vấn vừa tạo Sau khi hoàn tất, một bảng mới sẽ xuất hiện trong mục Tables.

Bước 5: Lưu truy vấn b Truy vấn tạo bảng 1 nhằm tính tổng số sinh viên ở mỗi khoa, với thông tin bao gồm: MaKhoa, TenKhoa, và Tổng SV, và kết quả sẽ được lưu vào một bảng mới có tên là TongSV_Khoa Đây là truy vấn tạo bảng mới kết hợp với truy vấn tính tổng, và có thể kết hợp với các loại truy vấn khác như truy vấn chéo, truy vấn chọn, và truy vấn tham số Thực chất, truy vấn tạo bảng dựa vào các truy vấn này nhưng kết quả sẽ được lưu vào một bảng trong cửa sổ Tables.

Bước 1: Thực hiện như truy vấn tổng 1

Bước 2: ChọnQuery/ Make Table Query

Bước 3: Trong mục Table Name: gõ vào TongSV_Khoa| Chọn Current Database|

Hình 2 54 Cửa sổ thiết kế truy vấn tạo bảng 1

Bước 4: Nhấn nút “Run” trên thanh công cụ để xem kết quả của Query vừa tạo; Access sẽ hiển thị số lượng mẫu tin trong bảng mới, chọn Yes để tiếp tục.

Hình 2 55 Hộp thoại thông báo số mẫu tin truy vấn tạo bảng 1

 Sau khi chạy truy vấn thì một bảng mới sẽ được tạo ra trong mục Tables

Hình 2 56 Cửa sổ Tables khi có bảng mới tạo

Nếu bạn chạy lại truy vấn này, Access sẽ thông báo rằng bảng TongSV_Khoa cũ đã được xóa Sau đó, một bảng mới cùng tên sẽ được tạo và các mẫu tin sẽ được chèn vào bảng mới đó.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tạo bảng SV_TH trong Access, chỉ hiển thị thông tin sinh viên thuộc khoa TH Đặc biệt, họ và tên của sinh viên sẽ được trình bày trên cùng một cột để dễ dàng quản lý và truy xuất dữ liệu.

Bước 2: Tại bảng Show Table| chọn bảng có trường tham gia truy vấn

-Tạo trường mới HoVaTenSV: [HoSV] & " " & [tenSV]

- Tại hàng Criteria của trường MaKH, gõ “TH”

Bước 3: Trong mụcTable Name: gõ vào SV_TH| click OK

Hình 2 58 Cửa sổ thiết kế truy vấn tạo bảng 2

Bước 4: Click vào nút “Run”

Hình 2 59 Hộp thoại thông báo số mẫu tin truy vấn tạo bảng 2

- Mở bảng SV_TN ở chế độ Datasheet View để xem kết quả

Hình 2 60 Kết quả truy vấn tạo bảng 2

5.2 Truy vấn thêm dữ liệu (Append Query)

Truy vấn nối dữ liệu cho phép kết hợp dữ liệu từ một bảng này với bảng khác hoặc thêm một bản ghi mới vào bảng hiện có Để thực hiện truy vấn thêm dữ liệu, cần thực hiện theo các bước cụ thể.

Để nối dữ liệu giữa hai bảng SV_NN và SV_TH, bạn cần thực hiện truy vấn Appen để chuyển danh sách sinh viên từ bảng SV_NN sang bảng SV_TH.

Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Create| Query Design | trong hộp thoại Show Table chọn bảng SV_NN

Bước 2: Chọn toàn bộ các trường của bảng SV_NN

Bước 3: Click Design| Append Xuất hiện hộp thoại, gõ SV_TH| click OK

Hình 2 61 Cửa sổ thiết kế truy vấn cập nhật dữ liệu 1

Bước 4: Click vào nút “Run” Xuất hiện hộp thoại thông báo dữ liệu được cập nhậtBước 5: Lưu truy vấn

- Mở bảng SV_TH ở chế độ Datashet View để xem kết quả

Hình 2 62 truy vấn cập nhật dữ liệu 1

Khi thực hiện truy vấn để thêm dữ liệu, các trường được nối cần phải có cùng kiểu dữ liệu Nếu không, việc nối sẽ không thành công Ngoài ra, nếu kích thước trường không phù hợp, dữ liệu sẽ được cắt bớt hoặc thêm ký tự trắng tùy thuộc vào cách thức nối.

Loại truy vấn thêm một bản ghi tự nhập vào một bảng đã có:

 Tạo truy vấn chọn và trong hộp thoại Show Table sẽ không chọn một bảng nào hết. Chọn Queries/Append Query Hộp thoại Append xuất hiện:

 Chọn Current Database: CSDL hiện thời

 Another Database: Tạo bảng trong CSDL khác

 Trong mục Table Name: Chọn bảng nhận dữ liệu và chọn OK.

 Trong vùng lưới QBE của truy vấn:

- Tại hàng Field: Gõ vào dữ liệu mẫu tin cần thêm.

- Tại hàng Append to: Đưa các trường tương ứng của bảng nhận.

Khi chạy lại truy vấn vừa tạo, Access sẽ thông báo lỗi do dữ liệu khóa chính bị trùng lặp, vì vậy truy vấn thêm dữ liệu chỉ được phép thực hiện một lần duy nhất.

Để thêm một mẫu tin vào bảng MonHoc, bạn cần sử dụng truy vấn SQL với dữ liệu tự nhập Cụ thể, hãy thêm thông tin với mã môn học (MaMH) là 18, tên môn học (TenMH) là “Lý thuyết đồ thị” và số tiết (Số tiết) là 90.

Bước 1: Create| Query Design | trong hộp thoạiShow Tablekhông chọn bảng nào Bước 2: Chọn Design/Append Hộp thoại Append xuất hiện:

Hình 2 64 Hộ thoại truy vấn thêm dữ liệu 2

- Chọn Current Database: CSDL hiện thời

- Trong mục Table Name: Chọn bảng MonHoc

- Trong vùng lưới QBE của truy vấn có nội dung như 2.59

Hình 2 65 Vùng lưới QBE truy vấn thêm dữ liệu 2

Bước 3: Lưu truy vấn và chạy xem kết quả của truy vấn.

Mở bảng MonHoc, chúng ta sẽ thấy mẫu tin mới được thêm vào.

Hình 2 66 Bảng MonHoc sau khi thêm mẫu tin

5.3 Truy vấn xóa dữ liệu (Delete Query)

Truy vấn xoá giúp chúng ta loại bỏ các mẫu tin từ một bảng (Không xóa cấu trúc của bảng). a Các bước thực hiện truy vấn xóa dữ liệu

- Để tạo truy vấn xoá chúng ta tạo truy vấn chọn và đưa bảng vào tham gia truy vấn

- Trong vùng lười QBE tại hàng Field chọn các trường cần so sánh với điều kiện xoá

- Tại hàng Delete: Chọn phép toán Where

- Tại hàng Criteria: Chọn điều kiện xoá

- Lưu truy vấn và chạy truy vấn, mở bảng xem kết quả các mẫu tin có bị xóa hay không. b Ví dụ:

- Tạo truy vấn để xoá những sinh viên có MaSV là “A01”.

- Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào truy vấn.

- Trong vùng lưới QBE có nội dung như sau:

Hình 2 67 Cửa sổ thiết kế truy vấn xóa mẫu tin

- Khi chạy truy vấn thì Access sẽ thông báo số mẫu tin bị xóa, click “Yes” để xóa,

Mở bảng SinhVien thì mẫu tin có nội dung sinh viên A01 đã bị xóa.

Hình 2 68 Bảng SinhVien đã bị xóa mẫu tin “A01”

5.4 Truy vấn cập nhật (Update Query)

Truy vấn này dùng để sửa đổi dữ liệu đồng loạt trên một số mẫu tin của bảng. a Các bước thực hiện truy vấn cập nhật

Bước 1: Tạo một truy vấn chọn và đưa bảng vào tham gia truy vấn tại Show Table. Bước 2: Chọn Query/Update Query

Bước 3: Tại hàng Field: Chọn trường cần cập nhật dữ liệu

Bước 4: Tại hàng Update to: Đưa vào giá trị hoặc biểu thức cập nhật

Bước 5: Tại hàng Criteria: Đưa vào điều kiện (nếu có)

Bước 6: Lưu truy vấn và chạy xem kết quả của truy vấn.

Truy vấn cập nhật chỉ nên được thực hiện một lần duy nhất, vì nếu chạy nhiều lần, dữ liệu sẽ chỉ được cập nhật tương ứng với số lần truy vấn, dẫn đến việc dữ liệu không còn chính xác nữa.

Trong truy vấn cập nhật, chỉ nên hiển thị các trường cần cập nhật và các trường điều kiện trong vùng lưới QBE, không cần thiết phải hiển thị tất cả các trường trong bảng Để thực hiện truy vấn cập nhật, hãy tạo truy vấn nhằm cập nhật giá trị cho trường HocBong bằng cách cộng thêm 50,000 cho những sinh viên đang theo học ngành TH.

Bước 1: Tạo một truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn.

Bước 2: Chọn Query/Update Query

Bước 3: Trong vùng lưới QBE có nội dung như sau:

Bước 4: Lưu truy vấn và kiểm tra kết quả, Access sẽ thông báo số lượng bản ghi trong bảng đã được cập nhật.

Hình 2 69 Cửa sổ truy vấn cập nhật

Nếu chạy truy vấn trên thêm lần nữa thì HocBong sẽ được cộng thêm 50000 nữa và như vậy thì HocBong bị cập nhật sai.

Hình 2 70.Kết quả truy vấn cập nhật

1 Nêu khái niệm truy vấn, cho ví dụ?

2 Truy vấn gồm có những loại nào?

3 Truy vấn chọn có những chức năng nào mạnh hơn chức năng Filter trong bảng, cho ví dụ minh họa?

4 Trình bày các bước tạo mới một truy vấn?

5 Trình bày thao tác lưu và chạy xem kết quả của truy vấn?

6 Nêu các thao tác thường dùng trên vùng lưới QBE?

7 Nêu ý nghĩa và ký hiệu của các toán tử, cấu trúc và công dụng của các hàm thường dùng trong truy vấn chọn?

8 Trong những trường hợp nào thì sử dụng phép toán Like?

9 Nêu có nhiều phép toán logic (And, Or, Not) trên nhiều trường thì Access sẽ thực hiện thứ tự ưu tiên nhu thế nào? Cho ví dụ minh họa?

10 Nêu cấu trúc tạo trường mới, cho ví dụ?

11 Sử dụng cộng cụ nào để lấy 3 mẫu tin đầu tiên trong bảng thực hiện kết quả truy vấn chọn?

12 Nêu khái niệm truy vấn tính tổng? Cho ví dụ?

13 Trình bày các bước thực hiện truy vấn tính tổng? So sánh với các bước thực hiện truy vấn chọn?

14 Trình bày các phép toán thường dùng trong truy vấn tính tổng?

15 Có thể tính tổng trên nhiều trường gom nhóm không? Cho ví dụ?

16 Trong truy vấn tính tổng, điều kiện được đặt ở những trường nào? Cho ví dụ minh họa?

17 Nêu khái niệm truy vấn tham số? Cho ví dụ cụ thể?

18 Trình bày các bước thực hiện truy vấn tham số? So sánh với truy vấn chọn?

19 Có thể kết hợp truy vấn tham số với truy vấn tính tổng được không? Cho ví dụ minh họa?

20 Nêu khái niệm truy vấn chéo? Dấu hiện để phân biệt truy vấn tính tổng với truy vấn chéo?

21 Trình bày cách xác định 3 yếu tố trong truy vấn chéo?

22 Trình bày các bước thực hiện truy vấn chéo?

23 Bảng kết quả của những truy vấn nào (Truy vấn chọn, tính tổng, tham số, chéo) có thể chỉnh sửa được?

24 Truy vấn hành động có bao nhiêu loại? Muốn kiểm tra kết quả thực hiện của truy vấn hành động thì xem ở đâu?

25 Nêu khái niệm truy vấn tạo bảng mới? Có thể kết hợp truy vấn tạo bảng mới với những loại truy vấn nào? Cho ví dụ?

26 Trình bày các bước thực hiện truy vấn tạo bảng mới?

27 Nêu khái niệm truy vấn thêm dữ liệu? Có bao nhiêu loại truy vấn thêm dữ liệu?

28 Trình bày các bước thực hiện truy vấn thêm dữ liệu?

29 Trong truy vấn thêm dữ liệu nếu các trường cho và nhận tương ứng không cùng kiểu dữ liệu thì sẽ ra sao?

30 Nêu khái niệm truy vấn cập nhật?

31 Trình bày các bước thực hiện truy vấn cập nhật?

32 Nêu khái niệm truy vấn xóa dữ liệu?

33 Trình bày các bước thực hiện truy vấn xóa dữ liệu?

34 Trong các loại truy vấn hành động, truy vấn nào chỉ nên chạy truy vấn 1 lần? Giải thích vì sao như vậy?

Bài 1 Sử dụng CSDL QuanLySinhVien.accdb đã tạo ở bài tập bài 2 để tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :

1 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh.

2 Hiển thị danh sách sinh viên như câu 1 nhưng sắp xếp theo MaSV tăng dần.

3 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: Masv, HoSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh, MaKH, HocBong (sắp xếp MaKH tăng dần, MaSV giảm dần)

4 Hiển thị bảng điểm sinh viên gồm các thông tin: MaSV, HoSV, TenSV, MaMH, Diem

5 Hiển thị thông tin sinh viên với các môn học thông tin: MaSV, HoSV, TenSV, TenMH, SoTiet

6 Hiển thị danh sách sinh viên có tên là “Chính”

7 Hiển thị danh sách sinh viên có Nơi sinh là “Sài Gòn”

8 Hiển thị danh sách sinh viên có Nơi sinh là “Sài Gòn” hoặc “Hà Nội”

9 Hiển thị danh sách sinh viên có Nơi Sinh là “Hà Nội” và học Khoa “TH”

10 Hiển thị danh sách sinh viên có Họ là “Trần” và học Khoa “NN”

11 Hiển thị danh sách sinh viên có Mã số bắt đầu là B và học Khoa “NN”

12 Hiển thị danh sách sinh viên có GioiTinh là “Nữ” và nơi sinh là “Bến tre”

13 Hiển thị danh sách sinh viên có ngàysinh >/01/1997

14 Hiển thị danh sách sinh viên không có Học Bổng

15 Hiển thị danh sách sinh viên có Học bổng và học Khoa “TH”

II- Truy vấn chọn với các cột tính toán tự tạo ra thông qua các hàm

1 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các cột sau: MaKH, MaSV, HoSV,TenSV, Namsinh, Tuoi, sắp xếp tuổi theo thứ tự tăng dần Biết rằng tuổi sẽ là Năm hiện Hành – Năm Sinh.

2 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các cột sau: MaSV, HoTenSV, GioiTinh, MaKH, TenKhoa biết rằng HoTenSV= [HoSV] & [TenSV].

3 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoTenSV, Ngaysinh, NoiSinh nhưng chỉ lọc Sinh viên sinh vào tháng 12.

4 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoTenSV, Ngaysinh, NoiSinh nhưng chỉ lọc Sinh viên sinh vào tháng 11 và năm 1997.

5 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoTenSV, HocBong, MaKhoa, TenKhoa, HocBongMoi Biết rằng Học bổng mới 10%*[HocBong] +[HocBong]

6 Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: MaSV, HoTenSV,TenMH, Diem, DanhGia Biết rằng nếu điểm

Ngày đăng: 26/09/2021, 07:58

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 2. Giao diện sau khi khởi động Access - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 1. 2. Giao diện sau khi khởi động Access (Trang 8)
Ví dụ: Tạo cấu trúc bảng DMKHOA - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
d ụ: Tạo cấu trúc bảng DMKHOA (Trang 13)
Bảng 1. 4. Định dạng kiểu số (Number) do người dùng - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Bảng 1. 4. Định dạng kiểu số (Number) do người dùng (Trang 18)
Hình 1. 23. Quan hệ nhiều- nhiều (∞ -∞) - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 1. 23. Quan hệ nhiều- nhiều (∞ -∞) (Trang 26)
Hình 1. 33. Sắp xếp dữ liệu trên nhiều trường - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 1. 33. Sắp xếp dữ liệu trên nhiều trường (Trang 31)
- Mở bảng SinhVien ở chế độ Datasheet View. Chọn thực đơn Records| Filter| Filter by Form - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
b ảng SinhVien ở chế độ Datasheet View. Chọn thực đơn Records| Filter| Filter by Form (Trang 32)
- Mở bảng SinhVien ở chế độ Datasheet View. Chọn thực đơn Records| Filter| Advanced Filter| Sort - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
b ảng SinhVien ở chế độ Datasheet View. Chọn thực đơn Records| Filter| Advanced Filter| Sort (Trang 34)
16. Nêu cụ thể các cách lưu bảng? - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
16. Nêu cụ thể các cách lưu bảng? (Trang 35)
- Click đúp lên tên các cột ở vùng bảng dữ liệu hoặc Click giữ phím trái chuột kéo xuống thả xuống khung lưới - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
lick đúp lên tên các cột ở vùng bảng dữ liệu hoặc Click giữ phím trái chuột kéo xuống thả xuống khung lưới (Trang 48)
Hình 2. 23. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4b (cách 2) - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 2. 23. Vùng lưới QBE thiết kế truy vấn chọn 4b (cách 2) (Trang 53)
-Tạo truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn. Lần lượt đưa các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE. - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
o truy vấn chọn và đưa bảng SinhVien vào tham gia truy vấn. Lần lượt đưa các trường: MaSV, HoTenSV, NgaySinh, NoiSinh vào vùng lưới QBE (Trang 54)
Bước 1: Tạo truy vấn lựa chọn với bảng SinhViên bao gồm tất cả các trường SinhVien* - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
c 1: Tạo truy vấn lựa chọn với bảng SinhViên bao gồm tất cả các trường SinhVien* (Trang 65)
Bước 1: Tạo một truy vấn chọn và đưa bảng vào tham gia truy vấn tại Show Table. Bước 2: Chọn Query/Update Query - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
c 1: Tạo một truy vấn chọn và đưa bảng vào tham gia truy vấn tại Show Table. Bước 2: Chọn Query/Update Query (Trang 73)
Hình 3. 11. Thiết kế Form bằng công cụ Blank Form (tt4) - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 11. Thiết kế Form bằng công cụ Blank Form (tt4) (Trang 84)
Hình 3. 13. Các đối tượng trên Form - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 13. Các đối tượng trên Form (Trang 85)
Hình 3. 17. Tạo đối tượng Textbox (tt2) - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 17. Tạo đối tượng Textbox (tt2) (Trang 88)
Hình 3. 21. Hình minh họa ví dụ - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 21. Hình minh họa ví dụ (Trang 90)
Hình 3. 23. Form hiển thị ở dạng datasheet - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 23. Form hiển thị ở dạng datasheet (Trang 91)
Hình 3. 29. Tạo button box trên Form 2 (tt2) - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 29. Tạo button box trên Form 2 (tt2) (Trang 93)
- Chọn bảng SinhVien|next - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
h ọn bảng SinhVien|next (Trang 96)
- Chọn tên bảng hoặc truy vấn chứa dữ liệu cần|Chọn Next - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
h ọn tên bảng hoặc truy vấn chứa dữ liệu cần|Chọn Next (Trang 99)
Hình 3. 42. Cửa sổ chọn bảng nguồn trong Combo box Wizard - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 42. Cửa sổ chọn bảng nguồn trong Combo box Wizard (Trang 99)
Hình 3. 45.Cửa sổ điều chỉnh độ rộng cột trong Combo box Wizard - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 45.Cửa sổ điều chỉnh độ rộng cột trong Combo box Wizard (Trang 100)
Hình 3. 47. Kết quả tạo List box ở chế độ DesignView - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 47. Kết quả tạo List box ở chế độ DesignView (Trang 101)
Hình 3. 46. Cửa sổ đặt tên cho List box - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 3. 46. Cửa sổ đặt tên cho List box (Trang 101)
Bảng các chức năng nút lệnh: - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Bảng c ác chức năng nút lệnh: (Trang 104)
Hình 4.4. Cửa sổ thiết kế Report Wizard (tt2) - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 4.4. Cửa sổ thiết kế Report Wizard (tt2) (Trang 117)
Hình 4.5. Chọn các trường sắp xếp trong Report Wizard - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 4.5. Chọn các trường sắp xếp trong Report Wizard (Trang 117)
Hình 4. 9. Cửa sổ thiết kế báo cáo Reports Design - Giáo trình mô đun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access (Nghề Công nghệ thông tin - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Hình 4. 9. Cửa sổ thiết kế báo cáo Reports Design (Trang 119)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w