1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017-2020

83 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 833,15 KB

Nội dung

VĂN PHỊNG ĐIỀU PHỐI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG TỈNH CÀ MAU SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017-2020 CÀ MAU - 2017 CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH-HĐH Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa CN-TTCN Cơng nghiệp Tiểu thủ cơng nghiệp HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban Nhân dân HTX Hợp tác xã MTQG Mục tiêu quốc gia NTM Nông thôn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam Chương I NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 I KHÁI NIỆM NƠNG THƠN Nơng thơn phần diện tích đất tự nhiên nằm phạm vi nội thành, nội thị thành phố, thị xã, thị trấn, quản lý cấp hành sở UBND xã II ĐẶC TRƯNG CỦA NTM THỜI KỲ CNH-HĐH GIAI ĐOẠN 20172020 Bao gồm: - Đời sống vật chất tinh thần người dân nông thôn ngày nâng cao - Nơng thơn phát triển theo quy hoạch, có hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội đồng đáp ứng yêu cầu phát triển lâu dài - Môi trường xanh - - đẹp - Bản sắc văn hóa tốt đẹp dân tộc bảo tồn phát huy - Chất lượng hệ thống trị sở nâng cao III BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017-2020 Ý nghĩa Bộ tiêu chí - Đảm bảo chất lượng, mức độ đạt chuẩn nội dung, tiêu chí xã tương đương - Đảm bảo tính kết nối tiêu chí Trung ương tỉnh quy định Bên cạnh đó, phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh quy định 09 tiêu chí huyện NTM (ban hành theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 Thủ tướng Chính phủ) - Thể nét đặc trưng riêng, phù hợp với điều kiện thực tế tỉnh sở Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 Thủ tướng Chính phủ - Là để xây dựng đạo thực kế hoạch phát triển NTM, đồng thời làm sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định công nhận xã đạt chuẩn NTM địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020 Đánh giá trách nhiệm cấp uỷ Đảng, quyền xã thực nhiệm vụ xây dựng NTM địa bàn; giúp cho cán người dân hiểu rõ nội dung cụ thể xây dựng NTM Nội dung Bộ tiêu chí Bộ tiêu chí xã NTM địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020 ban hành theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 gồm 19 tiêu chí, 50 tiêu chia làm nhóm tiêu chí, cụ thể sau: BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 (Theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 UBND tỉnh Cà Mau việc Ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020) TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu 1.1 Có quy hoạch chung xây dựng xã phê duyệt công bố công khai thời hạn Đạt 1.2 Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã tổ chức thực theo quy hoạch Đạt I QUY HOẠCH Quy hoạch II HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI 2.1 Đường xã đường từ trung tâm xã đến đường huyện nhựa hóa bê tơng hóa, đảm bảo tơ lại thuận tiện quanh năm 100% (Chiều rộng mặt đường tối thiểu 03m) - ≥ 20% đường trục ấp liên ấp cứng hóa, đảm bảo tơ lại quanh năm, chiều rộng mặt đường tối thiểu 2,5m; có bố trí bãi tránh xe phù hợp, cầu tuyến đảm bảo ô tô lại Đối với tuyến đường có vị trí quan trọng, kết nối 2.2 Đường trục ấp đường liên ấp lưu thông hàng hóa từ xã Giao thơng cứng hóa, đảm bảo ô tô lại thuận tiện đến ấp, liên ấp chiều quanh năm; đường thủy đảm bảo giao rộng mặt đường tối thiểu 03m (do UBND cấp thông lại vận chuyển hàng hóa huyện xác định theo quy hoạch) - Phần lại: Chiều rộng mặt đường tối thiểu 1,5m cứng hóa, đảm bảo giao thơng - Đường thủy: Thuận lợi, thơng thống phục vụ lại nhân dân 2.3 Đường ngõ, xóm, nhánh 100% không lầy lội vào mùa mưa (mặt san lấp phẳng, thơng thống không lầy lội vào mùa mưa) - Các tuyến đường địa bàn xã xây dựng quản lý quy hoạch; đảm bảo thông 2.4 Đảm bảo an tồn giao thơng thực thống khơng bị che tốt cơng tác tu, bảo trì cơng khuất tầm nhìn trình giao thơng - Thực tốt cơng tác tu, bảo trì cơng trình giao thông, kè chống sạt lở; mặt đường đảm bảo thông thoáng, đẹp - Đối với vùng sản xuất theo hệ sinh thái mặn (chủ yếu phục vụ nuôi trồng thủy sản): + Hệ thống kênh mương, cống bọng cấp đảm bảo độ sâu, độ thơng thống; đảm bảo dòng chảy, lưu lượng nước đáp ứng nhu cầu sản xuất Thủy lợi + Hệ thống đê, bờ bao cấp đảm bảo khả chống úng, ngập, triều 3.1 Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nơng cường, nước dâng để bảo nghiệp tưới tiêu nước (cấp vệ sản xuất thoát nước) chủ động đạt từ 80% trở lên - Đối với vùng sản xuất theo hệ sinh thái (vùng hóa): + Hệ thống cấp, thoát nước chống úng (bao gồm: kênh mương, cống bọng, trạm bơm điện) đảm bảo chủ động sản xuất theo mùa vụ + Hệ thống đê, bờ bao đảm bảo khả chống úng, ngập, xâm nhập mặn bảo vệ sản xuất nông nghiệp Điện Trường học Cơ sở vật chất văn hóa 3.2 Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh theo quy định phòng chống thiên tai chỗ Đạt 4.1 Hệ thống điện đạt chuẩn Đạt 4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ nguồn ≥ 98% Tỷ lệ trường học cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học sở có sở vật chất thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia ≥ 70% - Diện tích đất quy hoạch khu Trung tâm Văn hóa Thể thao xã (khơng tính diện tích sân bóng đá) từ 2.000m2 trở lên - Đối với xã xây dựng Trung tâm văn hóa, phải có hoạt động văn 6.1 Xã có nhà văn hóa hội trường hóa, thể thao thường đa sân thể thao phục vụ sinh hoạt xuyên để phát huy hiệu văn hóa, thể thao tồn xã - Đối với xã chưa xây dựng Trung tâm văn hóa, có sân khấu ngồi trời gắn với hệ thống sân bãi có hoạt động văn hóa, thể thao thường xuyên 6.2 Xã có điểm vui chơi, giải trí thể thao cho trẻ em người cao tuổi theo quy định Có (phải có nội dung hoạt động phịng chống đuối nước) 6.3 Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng 100% Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn Thông tin Truyền thông - Chợ đạt chuẩn áp dụng xã có chợ nằm mạng lưới quy hoạch chợ nông thôn Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt - Ở xã khơng quy Xã có chợ nông thôn nơi mua bán, hoạch xây dựng chợ trao đổi hàng hóa phải có nơi mua, bán đáp ứng yêu cầu nhân dân (nơi mua bán, trao đổi hàng hóa, xét theo hướng dẫn Sở Cơng Thương) 8.1 Xã có điểm phục vụ bưu Xã có 01 điểm phục vụ bưu loại hình như: Bưu cục, Bưu điện văn hóa xã, thùng thư cơng cộng 8.2 Xã có dịch vụ viễn thơng, internet - Xã có hoạt động cung cấp dịch vụ điện thoại dịch vụ internet cơng cộng - Đối với xã khơng có 02 dịch vụ nêu trên, phải có 30% số hộ gia đình xã có th bao điện thoại thuê bao internet - Xã có Trạm truyền hoạt động 8.3 Xã có đài truyền hệ thống - 100% số ấp xã, có loa đến ấp 01 cụm loa hoạt động thường xuyên - Xã có từ 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thường xun sử dụng 8.4 Xã có ứng dụng cơng nghệ thông tin phần mềm giải công tác quản lý, điều hành công việc liên thông 2/3 số lượng thủ tục hành đạt mức độ dịch vụ cơng trực tuyến - Xã có phần mềm quản lý văn đạo, điều hành môi trường mạng kết nối liên thông 03 cấp (xã, huyện, tỉnh) - Xã có hộp thư điện tử cơng vụ Ủy ban nhân dân xã Nhà dân cư 9.1 Nhà tạm, dột nát Không 9.2 Tỷ lệ hộ có nhà đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥ 70% III KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT 10 Thu nhập 11 12 13 Hộ nghèo Lao động có việc làm Thu nhập bình qn đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) Năm 2017 ≥ 37 Năm 2018 ≥ 41 Năm 2019 ≥ 45,5 Năm 2020 ≥ 50 Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 20162020 ≤ 4% Tỷ lệ hộ cận nghèo hàng năm xã giảm so với năm trước liền kề Đạt Tỷ lệ người có việc làm dân số độ tuổi lao động có khả tham gia lao động ≥ 90% 13.1 Xã có hợp tác xã hoạt động theo quy định Luật Hợp tác xã năm 2012 Đạt 13.2 Xã có mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nơng sản chủ lực đảm bảo bền vững Đạt Tổ chức sản xuất IV VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG 14.1 Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học sở 14 15 16 17 Đạt Giáo dục 14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học Đào tạo sở tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) ≥ 80% 14.3 Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo ≥ 25% 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế ≥ 85% Y tế Văn hóa Mơi trường an tồn thực phẩm 15.2 Xã đạt tiêu chí quốc gia y tế Đạt 15.3 Tỷ lệ trẻ em tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤ 20,5% Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định ≥ 70% 17.1 Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh nước theo quy định ≥ 95% (≥ 65% nước sạch) 17.2 Tỷ lệ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định bảo vệ môi trường 100% 17.3 Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - - đẹp, an tồn Đạt 17.4 Có quy hoạch nghĩa trang nhân dân, đồng thời mai táng quy định Đạt 17.5 Chất thải rắn địa bàn nước thải khu dân cư tập trung, sở sản xuấtkinh doanh thu gom, xử lý theo quy định Đạt 17.6 Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo (sạch nhà, bếp, ngõ) ≥ 90% 17.7 Tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng trại chăn ni đảm bảo vệ sinh môi trường ≥ 70% 17.8 Tỷ lệ hộ gia đình sở sản xuất, 100% kinh doanh thực phẩm tuân thủ quy định đảm bảo an toàn thực phẩm V HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 18 19 18.1 Cán bộ, cơng chức xã đạt chuẩn Đạt 18.2 Có đủ tổ chức hệ thống trị sở theo quy định Đạt 18.3 Đảng xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” theo quy định Chính quyền xã đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên Ủy ban nhân dân cấp huyện xét, công nhận hàng năm Đạt Hệ thống 18.4 Tổ chức trị-xã hội xã đạt trị loại trở lên tiếp cận pháp luật 18.5 Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định Quốc phòng An ninh 100% Đạt 18.6 Đảm bảo bình đẳng giới phịng chống bạo lực gia đình; bảo vệ hỗ trợ người dễ bị tổn thương lĩnh vực gia đình đời sống xã hội Đạt 19.1 Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” hồn thành tiêu quốc phịng Đạt 19.2 Xã đạt chuẩn an toàn an ninh, trật tự xã hội đảm bảo bình n: Khơng có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy trọng án; tội phạm tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) kiềm chế, giảm liên tục so với năm trước Đạt 10 + Đối với nghĩa trang Họ đạo (tôn giáo) phần đất để chơn cất gia đình, dòng họ quản lý: UBND cấp xã thống kê địa bàn, xác định lại ranh giới khu vực, hướng dẫn u cầu gia đình, dịng họ thực quản lý, sử dụng nghĩa trang chung theo quy định UBND cấp xã kiểm soát, hạn chế tối đa việc thành lập mở rộng ranh giới phần đất dành để chơn cất gia đình, dịng họ + Đối với phần mộ không nằm nghĩa trang Họ đạo (tôn giáo) phần đất gia đình, dịng họ: UBND cấp xã quản lý, thống kê danh sách phần mộ có yêu cầu cải táng phải di chuyển vào nghĩa trang Đồng thời, UBND cấp xã cần đẩy mạnh tuyên truyền, vận động để người dân hiểu chấp hành theo chủ trương sách Đảng Nhà nước, có ý thức việc chơn cất người thân theo quy hoạch để bảo vệ cảnh quang thiên nhiên, vệ sinh môi trường nguồn nước, bỏ quan niệm cũ khơng cịn phù hợp, lâu dài tiến đến chôn cất tập trung phù hợp với quy định theo quy hoạch Chất thải rắn địa bàn nước thải khu dân cư tập trung, sở sản xuất - kinh doanh thu gom, xử lý theo quy định khi: Về chất thải rắn - Tổ chức thu gom, vận chuyển xử lý tồn lượng bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng phát sinh địa bàn theo quy định Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng năm 2016 hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng Không để xảy tình trạng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường nông nghiệp hết hạn; vỏ bao bì, dụng cụ đựng sản phẩm sau sử dụng bệnh phẩm nông nghiệp (xác gia súc gia cầm, thủy cầm, đông vật nhai lại, ) bị vứt, đổ môi trường, ; - Phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế theo quy định Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định quản lý chất thải y tế Ưu tiên xử lý tập trung loại chất thải y tế phát sinh địa bàn - Phân loại, phân định, thu gom riêng, cách ly phù hợp toàn chất thải nguy hại phát sinh địa bàn theo quy định Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng năm 2015 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường quản lý chất thải nguy hại - Đối với chất thải rắn sinh hoạt: + Xây dựng phương án phù hợp để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh, nêu rõ: * Đơn vị phụ trách thu gom, vận chuyển; * Chủng loại, số lượng phương tiện vận chuyển; 69 * Cách thức phân loại (nếu có), khuyến khích phân loại rác nguồn; * Phương án chôn lấp chất thải rắn hữu hộ gia đình (nếu có); * Tần suất, lịch trình thu gom cụm dân cư; * Vị trí điểm trung chuyển (nếu có) + Chất thải rắn từ hộ gia đình cần phân loại, thu gom xử lý; khuyến khích thực theo hình thức: * Chất thải hữu cơ: dùng cho chăn nuôi gia súc; xử lý cách chôn lấp với phân gia súc đất ruộng, vườn để làm phân bón cho nơng nghiệp; * Chất thải vô cơ: chuyển giao để xử lý tập trung (tái chế, chơn lấp…) - Bố trí điểm tập kết chất thải rắn khu dân cư (nếu có): Trạm trung chuyển phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường; khoảng cách ly vệ sinh đạt ≥ 20m Các hộ gia đình vùng nơng thơn, vùng sâu, vùng xa chưa có hệ thống thu gom phải thực xử lý chất thải theo hướng dẫn quyền địa phương, khơng đổ chất thải đường, ao, sông rạch Về nước thải Yêu cầu hệ thống tiêu thoát nước: - Các điểm dân cư tập trung xã phải có hệ thống tiêu nước mưa nước thải sinh hoạt (sau gọi hệ thống thoát nước) Hệ thống thoát nước phải đảm bảo quy định QCVN 14:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quy hoạch xây dựng nông thơn với nội dung sau: - Mỗi khu dân cư tập trung xã phải có hệ thống thoát nước mưa, nước thải bảo đảm nhu cầu tiêu nước khu vực, khơng có tượng tắc nghẽn, tù đọng nước thải ngập úng - Thu gom lượng nước thải phát sinh từ 80% hộ địa bàn - Đối với khu vực xây dựng hệ thống tiêu thoát nước tập trung (do địa hình khó khăn), hộ gia đình phải có cơng trình thu gom xử lý nước thải bể tự hoại hố ga lắng cặn trước thải mơi trường Nước thải hộ gia đình khơng chảy tràn, đổ thải bừa bãi đường làng, ngõ xóm, khơng tạo thành vũng, ao tù nước đọng Về xử lý nước thải - Đối với nước thải khu dân cư tập trung: có điểm thu gom xử lý nước thải phù hợp trước đổ vào kênh, mương, sông, ao, hồ - Đối với nước thải sở sản xuất, kinh doanh: thực theo quy định tiêu 17.2 17.7 70 Có quy ước bảo vệ mơi trường quy ước có nội dung bảo vệ mơi trường khu dân cư, có tham gia tất hộ gia đình, sở địa bàn cam kết thực quy định bảo vệ môi trường quy định địa phương quản lý chất thải rắn, nước thải Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo khi: Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo quy định đạt mức quy định ≥ 90%: - Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo quy định kỹ thuật theo QCVN 01:2011/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh) với nội dung sau: + Được xây dựng khép kín với diện tích tối thiểu 0,6 m2; + Chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp mơi trường; + Có biện pháp lập phân người, làm cho phân tươi chưa an tồn khơng thể tiếp xúc với người động vật, tiêu diệt tác nhân gây bệnh có phân (virut, vi khuẩn); + Không tạo môi trường cho ruồi, muỗi côn trùng khác sinh nở; + Khơng gây mùi hơi, khó chịu - Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo yêu cầu sau: + Nhà tắm kín đáo có sàn cứng, bao xung quanh tường, tol gỗ, có mái che; + Có hệ thống thoát nước, thu gom biện pháp xử lý nước thải phù hợp, không để chảy tràn môi trường; - Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh phải đảm bảo yêu cầu sau: + Có dung tích đủ lớn để đáp ứng nhu cầu sử dụng thành viên gia đình tối thiểu từ 03 ngày trở lên; + Được làm từ vật liệu khơng có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng, khuyến khích phương án sau: * Bể chứa nước xây dựng gạch bê tông; * Lu, sành; * Dụng cụ trữ nước sinh hoạt innox, nhựa + Có nắp đậy kín để ngăn ngừa chất bẩn xâm nhập muỗi vào đẻ trứng; lu, bể lớn cần có van lấy nước, van xả cặn van xả tràn 71 - Vệ sinh thiết bị, khu vực chứa nước trước chứa nước định kỳ 01 lần/3 tháng; dụng cụ chứa nước bị nhiễm bẩn, cần rửa Cloramin B, clorua vôi - Các hộ gia đình thực sạch: nhà, bếp, ngõ theo nội dung vận động “Xây dựng gia đình khơng, sạch” Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động - Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước hợp vệ sinh đảm bảo sạch: đạt 70% số hộ; Có chuồng trại chăn ni đảm bảo vệ sinh môi trường phải đáp ứng yêu cầu sau: - Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường với nội dung sau: + Nằm cách biệt với nhà ở, nguồn nước, cụ thể: * Phải cách nhà đường chung 5m; có biện pháp che chắn phù hợp * Đối với chăn nuôi lợn: Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thơng chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100 m; cách nhà máy chế biến, giết mổ tối thiểu 01 km (QCVN 01-14:2010/BNNPTNT) * Đối với chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò, dê): Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xun tập trung đơng người, đường giao thơng chính, nguồn nước mặt tối thiểu 200 m; cách nhà máy chế biến, giết mổ tối thiểu 500 m (TCVN 9121:2012) * Đối với chăn nuôi gia cầm: Cơ sở chăn nuôi gia cầm phải xây dựng cách biệt, cách xa bệnh viện, trường học, chợ, công sở khu dân cư đông người đường giao thông liên tỉnh, liên huyện 100 m (QCVN 01 15:2010/BNNPTNT) + Được vệ sinh định kỳ bảo đảm phịng ngừa, ứng phó dịch bệnh; + Khơng phát sinh mùi khó chịu gây ảnh hưởng đến dân cư xung quanh; + Có đủ hồ sơ, thủ tục bảo vệ môi trường sở sản xuất, kinh doanh quy định tiêu 17.2; + Chất thải chăn nuôi phải thu gom xử lý đạt QCVN 62MT:2016/BTNMT nước thải chăn nuôi; không để chất thải chăn nuôi chưa xử lý chảy tràn khu vực xung quanh - Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn ni đảm bảo vệ sinh sau: 70% số hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh 72 Việc đánh giá hộ gia đình sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ quy định đảm bảo an toàn thực phẩm áp dụng theo quy định sau: a) Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bao gồm: - Hộ gia đình, sở sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản; nuôi trồng thủy sản; tàu cá; sản xuất, khai thác muối); - Hộ gia đình, sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm; - Hộ gia đình, sở kinh doanh thực phẩm b) Phạm vi áp dụng: Hộ gia đình, sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm địa bàn xã nông thơn (trừ hộ gia đình, sở sản xuất để tiêu dùng, không bán sản phẩm thị trường) c) Hướng dẫn thực hiện: 100% hộ gia đình, sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm địa bàn xã phải tuân thủ quy định đảm bảo an toàn thực phẩm, theo yêu cầu bảng điểm chuẩn sau: TT Yêu cầu đạt I Hộ gia đình, sở sản xuất ban đầu Hộ gia đình, sở sản xuất nơng lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an toàn với quan quản lý UBND cấp tỉnh phân cơng, phân cấp Hộ gia đình, sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu (không thuộc đối tượng nhỏ lẻ) Giấy chứng nhận đủ điều kiện an tồn thực phẩm cịn hiệu lực Hộ gia đình, sở sản xuất thực phẩm chức ban đầu nhỏ lẻ II Đối tượng Cơ sở phải tự xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát nội điều kiện an toàn thực phẩm sở lần/năm Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan có thẩm quyền kiểm tra Hộ gia đình, sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm (*) Hộ gia đình, sở thu gom, Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn giết mổ, sơ chế, chế biến thực thực phẩm hiệu lực 73 phẩm thuộc phạm vi quản lý Có kết kiểm tra theo quy định Bộ Nông nghiệp Phát Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT triển nông thôn Bộ Nông nghiệp PTNT đạt loại A B hiệu lực (đối với sở không cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định pháp luật) Hộ gia đình, sở sơ chế, chế Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn biến thực phẩm thuộc phạm vi thực phẩm hiệu lực quản lý Bộ Y tế Hộ gia đình, sở chế biến thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn phẩm thuộc phạm vi quản lý thực phẩm hiệu lực Bộ Cơng thương Giấy cam kết bảo đảm an tồn thực phẩm với quan thẩm quyền địa phương Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quy định phân cấp quản lý (đối với sở không cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định pháp luật) III Hộ gia đình, sở kinh doanh thực phẩm (*) Chợ đầu mối, đấu giá nông sản Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cịn hiệu lực Hộ gia đình, sở kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thơn Giấy chứng nhận đủ điều kiện an tồn thực phẩm cịn hiệu lực Có kết kiểm tra theo quy định Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT Bộ Nông nghiệp PTNT đạt loại A B cịn hiệu lực (đối với sở khơng cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định pháp luật) 74 Hộ gia đình, sở kinh doanh Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản thực phẩm hiệu lực lý Bộ Y tế (trừ sở nêu mục III.4, III.5) Hộ gia đình, sở kinh doanh nhỏ lẻ khơng có u cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt; bán hàng rong; kinh doanh bao gói sẵn khơng u cầu điều kiện bảo quản đặc biệt (thuộc phạm vi quản lý Bộ Y tế) Cơ sở phải tự xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát nội điều kiện an toàn thực phẩm sở lần/năm Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan có thẩm quyền kiểm tra Hộ gia đình, sở kinh doanh Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn dịch vụ ăn uống kinh doanh thực phẩm hiệu lực thức ăn đường phố Hộ gia đình, sở kinh doanh Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản thực phẩm hiệu lực lý Bộ Công thương Giấy cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với quan thẩm quyền địa phương Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quy định phân cấp quản lý (đối với sở không cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định pháp luật) d) Phương pháp đánh giá: Cung cấp tài liệu chứng minh xã đạt tiêu chí 17.8, bao gồm: - Danh sách thống kê sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm địa bàn (tên hộ gia đình sở, địa hộ gia đình sở theo loại hình sản xuất, kinh doanh) - Thời điểm cập nhật danh sách u cầu khơng q 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá - Thông tin việc tuân thủ quy định an toàn thực phẩm sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tương ứng với loại hình sở, cụ thể: + Số, ngày cấp, quan cấp Giấy chứng nhận sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải cấp); 75 + Ngày làm Bản ký cam kết bảo đảm an tồn thực phẩm hộ gia đình sở; + Ngày kiểm tra, quan kiểm tra, kết tra, kiểm tra, hậu kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm quan chức Tiêu chí 18 HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT I Xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 Hệ thống trị tiếp cận pháp luật đáp ứng yêu cầu sau: 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định Có đủ tổ chức hệ thống trị sở theo quy định Đảng xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định Chính quyền xã đạt danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến UBND cấp huyện xét, công nhận hàng năm" 100% tổ chức trị - xã hội xã đạt loại trở lên Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định Đảm bảo bình đẳng giới phịng chống bạo lực gia đình; bảo vệ hỗ trợ người dễ bị tổn thương lĩnh vực gia đình đời sống xã hội II Đánh giá thực hiện: Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn 1.1 Cán bộ, công chức xã - Cán gồm chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam - Công chức gồm chức danh: Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng Quân sự; Văn phòng - thống kê; Địa - nơng nghiệp - xây dựng mơi trường; Tài - kế tốn; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội 1.2 Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn a) Đối với cán - Tiêu chuẩn chung: Cán xã đạt chuẩn phải đáp ứng tiêu chuẩn chung theo quy định Điều 6, Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 Chính phủ cán bộ, cơng chức xã, phường, thị trấn 76 - Tiêu chuẩn cụ thể: Cán xã đạt chuẩn phải có đủ tiêu chuẩn cụ thể theo quy định Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều Quy định tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 Bộ trưởng Bộ Nội vụ) b) Đối với công chức - Về tiêu chuẩn chung: Cơng chức xã đạt chuẩn phải có đủ tiêu chuẩn chung theo quy định Điều 3, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 Chính phủ công chức xã, phường, thị trấn - Về tiêu chuẩn cụ thể: - Công chức xã đạt chuẩn phải có đủ tiêu chuẩn cụ thể theo quy định Điều 2, Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn; Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 UBND tỉnh Cà Mau ban hành quy định phân cấp quản lý cán bô, công chức xã, phường, thị trấn địa bàn tỉnh Cà Mau Để đạt tiêu 18.1 tất cán cơng chức xã phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn chung tiêu chuẩn cụ thể theo quy định nêu trên; xã có cán cơng chức chưa đạt tiêu chuẩn chung tiêu chuẩn cụ thể theo quy định xã chưa đạt tiêu 18.1 Có đủ tổ chức hệ thống trị sở theo quy định Các tổ chức hệ thống trị xã theo quy định gồm: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu Chiến binh thành lập theo quy định cấp có thẩm quyền Đảng xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” theo quy định Chính quyền xã đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên a) Đảng bộ: Việc đánh giá, xếp loại Đảng xã thực theo Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 25 tháng năm 2014 Ban Tổ chức Trung ương kiểm điểm tập thể, cá nhân đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức sở Đảng, Đảng viên năm hướng dẫn Ban Tổ chức Tỉnh ủy b) Chính quyền: Việc đánh giá, xếp loại quyền xã đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên UBND cấp huyện xét, công nhận dựa Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Quyết định 471/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 UBND tỉnh Cà Mau việc ban hành quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cà Mau Tổ chức trị - xã hội xã đạt loại trở lên 77 Tổ chức trị - Xã hội xã gồm: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nơng dân Hội Cựu Chiến binh Để đạt tiêu 18.4 tất Tổ chức trị - Xã hội xã phải quan có thẩm quyền xếp loại trở lên, có tổ chức xếp loại loại xã chưa đạt tiêu 18.4 Xã đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định đáp ứng tiêu chí thành phần với tổng số 100 điểm Cụ thể sau: 5.1 Tiêu chí 1: Bảo đảm thi hành Hiến pháp pháp luật (15 điểm) a) Chỉ tiêu 1: Ban hành văn quy phạm pháp luật, kế hoạch triển khai nhiệm vụ giao để thi hành Hiến pháp, pháp luật, đạo cấp địa phương triển khai thực yêu cầu, tiến độ; b) Chỉ tiêu 2: An ninh trị, trật tự an tồn xã hội bảo đảm, khơng để xảy trọng án; tội phạm tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) địa bàn cấp xã kiềm chế, có giảm so với năm trước; c) Chỉ tiêu 3: Giải khiếu nại, tố cáo trình tự, thủ tục, thời hạn; khơng có giảm khiếu nại, tố cáo kéo dài địa bàn cấp xã so với năm trước 5.2 Tiêu chí 2: Thực thủ tục hành thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã (30 điểm) a) Chỉ tiêu 1: Công khai đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính; b) Chỉ tiêu 2: Bố trí địa điểm, cơng chức tiếp nhận, giải thủ tục hành theo quy định; c) Chỉ tiêu 3: Giải thủ tục hành trình tự, thủ tục, thời hạn quy định; d) Chỉ tiêu 4: Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị giải thủ tục hành trình tự, thủ tục, thời hạn quy định; đ) Chỉ tiêu 5: Bảo đảm hài lòng tổ chức, cá nhân chất lượng, thái độ phục vụ thực thủ tục hành 5.3 Tiêu chí 3: Phổ biến, giáo dục pháp luật (25 điểm) a) Chỉ tiêu 1: Công khai văn quy phạm pháp luật, văn hành có giá trị áp dụng chung liên quan trực tiếp đến tổ chức, cá nhân địa bàn (trừ văn có nội dung thuộc bí mật nhà nước) thuộc trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã; b) Chỉ tiêu 2: Cung cấp đầy đủ thông tin pháp luật thuộc trách nhiệm phải cung cấp Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định; 78 c) Chỉ tiêu 3: Tổ chức lấy ý kiến Nhân dân dự thảo văn quy phạm pháp luật theo quy định đạo, hướng dẫn quan, tổ chức cấp trên; d) Chỉ tiêu 4: Tổ chức quán triệt, phổ biến văn bản, sách pháp luật ban hành cho cán bộ, công chức cấp xã; đ) Chỉ tiêu 5: Triển khai hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật cho Nhân dân địa bàn cấp xã hình thức thích hợp; e) Chỉ tiêu 6: Triển khai hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật cho đối tượng đặc thù địa bàn thuộc trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; g) Chỉ tiêu 7: Các thiết chế thơng tin, văn hóa, pháp luật sở hoạt động có hiệu quả, bảo đảm quyền tiếp cận thông tin, phổ biến pháp luật Nhân dân địa bàn cấp xã; h) Chỉ tiêu 8: Tổ chức đối thoại sách, pháp luật theo quy định Luật tổ chức quyền địa phương; i) Chỉ tiêu 9: Bố trí đủ kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định 5.4 Tiêu chí 4: Hịa giải sở (10 điểm) a) Chỉ tiêu 1: Thành lập, kiện tồn tổ hịa giải cơng nhận tổ trưởng tổ hòa giải; hòa giải viên; tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ kỹ hòa giải sở cho hòa giải viên; đề giải pháp nâng cao hiệu hoạt động hòa giải sở; b) Chỉ tiêu 2: Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải hòa giải kịp thời theo yêu cầu bên; c) Chỉ tiêu 3: Bố trí đủ kinh phí hỗ trợ cơng tác hịa giải sở theo quy định 5.5 Tiêu chí 5: Thực dân chủ sở (20 điểm) a) Chỉ tiêu 1: Công khai, minh bạch nội dung theo quy định pháp luật dân chủ sở trừ thông tin quy định điểm a khoản điểm a khoản Điều này; b) Chỉ tiêu 2: Cử tri cử tri đại diện hộ gia đình bàn, định trực tiếp nội dung theo quy định pháp luật dân chủ sở; c) Chỉ tiêu 3: Cử tri cử tri đại diện hộ gia đình bàn, biểu để quan có thẩm quyền định nội dung theo quy định pháp luật dân chủ sở; d) Chỉ tiêu 4: Nhân dân tham gia ý kiến trước quan có thẩm quyền định nội dung theo quy định pháp luật dân chủ sở; 79 đ) Chỉ tiêu 5: Nhân dân trực tiếp thông qua Ban tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư cộng đồng thực giám sát nội dung theo quy định pháp luật dân chủ sở Điều kiện công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật Xã công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật có đủ điều kiện sau: - Khơng có tiêu chí 50% số điểm tối đa; - Tổng số điểm tiêu chí tiếp cận pháp luật phải đạt từ 90% số điểm tối đa trở lên cấp xã loại I, từ 80% số điểm tối đa trở lên cấp xã loại II từ 70% số điểm tối đa trở lên cấp xã loại III; - Kết đánh giá hài lòng tổ chức, cá nhân chất lượng, thái độ phục vụ thực thủ tục hành đạt từ 80% tổng số điểm tối đa trở lên; - Trong năm cán bộ, cơng chức cấp xã bị xử lý kỷ luật hình thức từ cảnh cáo trở lên vi phạm pháp luật thực thi công vụ phải bồi thường thiệt hại hành vi công vụ trái pháp luật gây Xã đánh giá đảm bảo bình đẳng giới phịng chống bạo lực gia đình; bảo vệ hỗ trợ người dễ bị tổn thương lĩnh vực gia đình đời sống xã hội, đáp ứng u cầu sau: - Có 01 nữ lãnh đạo chủ chốt cấp xã (bao gồm chức danh sau đây: Bí thư đảng ủy xã,phó bí thư đảng ủy xã,chủ tịch xã,phó chủ tịch xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân,phó chủ tịch hội đồng nhân dân xã) - 100% phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ vùng dân tộc thiểu số, phụ nữ khuyết tật có nhu cầu vay vốn ưu đãi từ chương trình việc làm, giảm nghèo nguồn tín dụng thức - Khơng có trường hợp tảo hơn, cưỡng ép kết - Mỗi tháng có 02 chuyên mục tuyên truyền bình đẳng giới hệ thống truyền xã/phường/thị trấn - Có 01 mơ hình địa tin cậy - nhà tạm lánh cho nạn nhân bị bạo lực giới bạo lực gia đình cộng đồng đạt chuẩn Tiêu chí 19 QUỐC PHỊNG VÀ AN NINH I Xã đạt chuẩn tiêu chí số 19 Quốc phịng An ninh đáp ứng yêu cầu sau: Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” hồn thành tiêu quốc phịng 80 Xã đạt chuẩn an toàn an ninh, trật tự xã hội đảm bảo bình n: khơng có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy trọng án; tội phạm tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) kiềm chế, giảm liên tục so với năm trước II Đánh giá thực hiện: Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” hoàn thành tiêu quốc phòng đáp ứng yêu cầu sau: a) Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh số lượng chất lượng - Về số lượng: Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ qui mô tổ chức trạng thái sẳn sàng chiến đấu thường xuyên theo điều Thông tư số 33/2016/TTBQP ngày 29/3/2016 Bộ Quốc phòng - Về chất lượng: + Tỷ lệ đảng viên, đồn viên theo Nghị lãnh đạo cơng tác quân sự, quốc phòng địa phương hàng năm + Phải bảo đảm độ tinh cậy trị + Về tổ chức biên chế phải theo điều Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29/3/2016 Bộ Quốc phòng + Về chất lượng cán quân cấp xã phải qua đào tạo trung cấp quân trở lên; xếp cán Luật Dân quân tự vệ Nghị số 03/2013/NQHĐND ngày 10/7/2013 Hội đồng nhân dân tỉnh + Xây dựng, phê duyệt kế hoạch hoạt động; nhiệm vụ, nội dung chế độ dân quân tự vệ trạng thái sẳn sàng chiến đấu sở huy cấp công tác dân quân tự vệ theo Thông tư số 108/2016/TT-BQP ngày 16/7/2016 Bộ Quốc phòng b) Xây dựng lực lượng dân quân rộng khắp Nơi có tổ chức đảng, tổ chức quyền nơi phải có lực lượng dân qn c) Hồn thành tiêu quốc phịng - Công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh phải đạt 100% so với tiêu giao hàng năm - Công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ phải đạt 100% so với tiêu giao hàng năm - Tỉ lệ đảng viên lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên theo nghị lãnh đạo công tác quân sự, quốc phịng địa phương hàng năm 81 - Cơng tác huy động, huấn luyện lực lượng lực dân quân tự vệ, dự bị động viên: phải huy động đạt 100% quân số theo tiêu huấn luyện giao hàng năm; thực đầy đủ quy trình huấn luyện; huấn luyện DQTV phải theo phương châm bản, thiết thực, chất lượng Kết kiểm tra môn quân phải 100% đạt yêu cầu, có 75% trở lên đạt khá, giỏi - Cơng tác giáo dục trị, giáo dục pháp luật: phải chương trình, kế hoạch giáo dục trị, giáo dục pháp luật theo quy định, kết kiểm tra 100% đạt yêu cầu có 75% khá, giỏi trở lên - Cơng tác diễn tập chiến đấu phịng thủ cấp xã phải hồn thành tiêu giao hàng năm - Công tác xây dựng chi quân sự: Xây dựng đầy đủ hệ thống văn theo quy định, Chi quân phải đạt TSVM, quan quân VMTD, Chi quân phải có chi ủy - Phối hợp với cơng an lực lượng có liên quan xây dựng kế hoạch phối hợp hoạt động Dân quân lực lượng khác bảo vệ biển đảo; bảo vệ an ninh trị, trật tự an tồn xã hội sở, bảo vệ phòng, chống cháy nổ, cháy rừng theo Nghị định 77 Nghị định 133 Chính phủ Xã đạt chuẩn an toàn an ninh, trật tự xã hội đảm bảo bình yên, đáp ứng đủ nội dung sau: - Hằng năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã có kế hoạch cơng tác bảo đảm an ninh, trật tự; tổ chức xây dựng có hiệu mơ hình bảo vệ an ninh, trật tự sở - Khơng có khiếu kiện động người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội, như: Lôi kéo, tụ tập nhiều người đến quan, trụ sở, doanh nghiệp cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải nhiều vấn đề quyền lợi bị vi phạm hay có liên quan đến việc thực thi sách, pháp luật, mơi trường, quản lý sử dụng đất đai gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; vụ việc giải sách, pháp luật tụ tập khiếu kiện đông người, khiếu kiện không thẩm quyền, vượt cấp trái pháp luật chưa giải theo quy định thời hạn khiếu nại, tố cáo trước thời điểm đề nghị xét, công nhận từ 12 tháng trở lên - Không để xảy trọng án địa bàn (trước thời điểm đề nghị xét, công nhận từ 12 tháng trở lên): Không để xảy vụ án hình quy định điều 93, 95, 96; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định điều 104, 111, 112, 113, 114, 133, 134, 135 Bộ luật hình năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) 82 - Các loại tội phạm, tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút ) vi phạm pháp luật khác kiềm chế, giảm so với năm trước (thời điểm đề nghị công nhận xã đạt chuẩn an toàn an ninh, trật tự xã hội đảm bảo bình n) - Xã cơng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn an ninh, trật tự quy định Thông tư số 23/2012/TT-BCA, ngày 27/4/2012 Bộ Công an quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn an toàn an ninh, trật tự - Lực lượng Công an xã xây dựng, củng cố sạch, vững mạnh theo quy định pháp luật hướng dẫn Bộ Cơng an VĂN PHỊNG ĐIỀU PHỐI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG TỈNH CÀ MAU 83

Ngày đăng: 24/09/2021, 18:38

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w