1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ

102 322 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tài Liệu Thực Hành Hóa Lý
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Hóa Học
Thể loại tài liệu
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 1,1 MB

Cấu trúc

  • TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH

  • KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

    • -

      • THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-2021

  • NỘI QUI PHÒNG THÍ NGHIỆM

    • 1. Đi làm thí nghiệm đúng giờ qui định, chuẩn bị bài trước khi thí nghiệm.

    • 2. Mặc áo blouse, mang giày, đeo kính bảo hộ, khẩu trang, đầu tóc gọn gàng khi làm thí nghiệm.

    • 3. Trong quá trình thí nghiệm phải giữ trật tự vệ sinh sạch sẽ, không nói chuy ện, cười đùa, không ăn uống, hút thuốc hay tiếp khách, không tự ý rời khỏi phòng thí nghiệm nếu không được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.

    • 4. Cẩn thận khi sử dụng những hóa chất độc hại. Những hóa chất độc cần phải thao tác trong tủ hút, không dùng miệng hút hóa chất. Khi pha loãng axít phải thao tác từ từ, không cho nước vào axít đậm đặc. Nếu bị bỏng axít phải rửa ngay dưới vòi nước 3 - 5 phút rồi dùng bông tẩm KMnO4 bôi lên vết bỏng. Bỏng bằng kiềm đặc cũng làm như trên nhưng thay bằng CH3COOH 2%.

    • 5. Để xa ngọn lửa những chất dễ cháy nổ.

    • 6. Sử dụng các máy móc thiết bị trong phòng thí nghiệm phải được sự đồng ý và hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. Tuyệt đối không được tự ý sử dụng hay sử dụng sai mục đính, sai qui trình dễ dẫn đến hư hỏng máy móc thiết bị.

    • 7. Trước khi ra về phải rửa sạch dụng cụ, làm vệ sinh sạch sẽ nơi thí nghiệm

    • và bàn giao dụng cụ cho giáo viên hướng dẫn.

  • LỜI NÓI ĐẦU

    • Hóa lý là một môn học cơ sở rất quan trọng của ngành công nghệ Hóa học. Giáo trình thực hành Hóa lý được biên soạn dựa trên cấu trúc chương trình lý thuyết của các học phần Nhiệt động hoá học, Động hoá học, Điện hoá học và Hoá keo của môn Hóa lý và Hóa keo.

    • Để việc thí nghiệm đạt được hiệu quả, sinh viên cần phải nghiêm túc thực hiện các quy trình sau:

    • 1. Đọc và nghiên cứu kỹ bài, hiểu cặn kẽ các nguyên lý và nhiệm vụ của từng bài trước khi vào thí nghiệm.

    • 2. Kiểm tra lại hệ thống lắp ráp thiết bị của bài. Khi có thắc mắc phải hỏi lại giáo viên hướng dẫn.

    • 3. Để đảm bảo kết quả đo được chính xác, các dụng cụ, thiết bị trước khi sử dụng phải được rửa sạch và sấy khô.

    • 4. Khi tiến hành thí nghiệm phải tuân thủ các điều kiện phản ứng của thí nghiệm về nhiệt độ, áp suất…

    • 5. Các kết quả đo được của thí nghiệm phải được giáo viên ký xác nhận trước khi làm báo cáo.

    • 6. Không tùy ý sửa đổi các dây dẫn, đầu dò hoặc sử dụng máy tính vào mục đích khác mà không có sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.

    • 7. Tác phong làm việc nghiêm túc, không gây ồn ào trong phòng thí nghiệm ảnh hưởng đến học tập cũng như các kết quả đo.

    • Tài liệu thực hành Hóa lý này được biên soạn từ các giáo trình Hoá đại cương và Hoá lý uy tín và đã được giảng dạy tại Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM. Tuy nhiên, do nội dung kiến thức khá lớn nên có lẽ sẽ còn nhiều thiếu sót. Ban biên soạn rất mong nhận được sự góp ý của quí thầy cô và các bạn sinh viên để cuốn tài liệu này cũng như phương pháp giảng dạy môn Thực hành Hóa lý đạt kết quả tốt hơn.

  • BÀI 1. PHA DUNG DỊCH VÀ CHUẨN ĐỘ

    • 1.1. Mục đích thí nghiệm

    • 1.2. Nguyên tắc

    • 1.2.1. Nồng độ dung dịch

    • 1.2.2. Pha dung dịch chuẩn

    • 1.2.3. Pha chế dung dịch từ dung dịch có nồng độ khác

    • 1.2.3.1. Pha loãng dung dịch

    • 1.2.3.2. Pha trộn dung dịch

    • 1.2.4. Xác định nồng độ dung dịch

    • 1.2.4. Dụng cụ đo ty trọng phù kế

    • 1.2.4.1. Phân biệt khối lượng riêng và tỷ trọng

    • 1.2.4.2. Phương pháp sử dụng

    • 1.2.4.3. Thí nghiệm đo tỷ trọng của một chất lỏng

    • a. Bằng phù kế

    • b. Bằng phương pháp chuẩn độ

    • 1.3. Dụng cụ – Hoá chất

    • 1.3.1. Dụng cụ

    • 1.3.2. Hóa chất

    • 1.4. Tiến hành thí nghiệm

    • 1.4.1. Thí nghiệm 1: Pha dung dịch chất rắn trong nước

    • 1.4.2. Thí nghiệm 2: Pha dung dịch có nồng độ nguyên chuẩn

    • 1.4.3. Thí nghiệm 3: Pha dung dịch từ 2 dung dịch có nồng độ khác nhau

    • 1.4.4. Thí nghiệm 4: Pha loãng dung dịch

    • 1.4.5. Thí nghiệm 5: Xác định nồng độ dung dịch bằng phù kế

    • 1.4.6. Thí nghiệm 6: Xác định nồng độ bằng phương pháp chuẩn độ trung hòa

    • 1.4.7. Thí nghiệm 7: Xác định nồng độ bằng phương pháp chuẩn độ oxi hóa – khử

    • 1.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 2. KẾT TINH – THĂNG HOA – CHƯNG CẤT – ĐỘ TAN VÀ TÍCH SỐ TAN

    • 2.1. Mục đích thí nghiệm

    • 2.2. Nguyên tắc

    • 2.2.1. Phương pháp kết tinh

    • 2.2.2. Phương pháp thăng hoa

    • 2.2.3. Phương pháp chưng cất dưới áp suất thường

    • 2.2.4. Tích số tan

    • 2.2.4.1. Định nghĩa tích số tan

    • 2.2.4.2. Điều kiện tạo kết tủa của chất điện ly ít tan

    • AmBn (r) mAn+(l) + nBm-(l)

    • 2.3. Dụng cụ – Hoá chất

    • 2.3.1. Dụng cụ

    • 2.3.2. Hóa chất

    • 2.4. Tiến hành thí nghiệm

    • 2.4.1. Thí nghiệm 1: Tinh chế muối ăn bằng phương pháp kết tinh lại

    • 2.4.2. Thí nghiệm 2: Thăng hoa axít salicilic

    • 2.4.3. Thí nghiệm 3: Chưng cất aceton

    • 2.4.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của ion cùng loại đến độ tan

    • 2.4.5. Thí nghiệm 5: Xác định điều kiện hình thành kết tủa

    • 2.4.6. Thí nghiệm 6: So sánh khả năng tạo kết tủa của các ion trong cùng một dung dịch

    • 2.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 3. CHẤT CHỈ THỊ MÀU, HẰNG SỐ ĐIỆN LY AXÍT – BAZƠ YẾU

    • 3.1. Mục đích thí nghiệm

    • 3.2.2. Hằng số điện ly của axít và bazơ yếu

    • 3.4.2. Thí nghiệm 2: Xác định khoảng pH của dung dịch axít X bằng chỉ thị

    • 3.4.3. Thí nghiệm 3: Xác định hằng số điện ly của dung dịch axít yếu

    • 3.4.4. Thí nghiệm 4: Lập thang màu – khoảng pH dung dịch bazơ

    • 3.4.5. Thí nghiệm 5: Xác định khoảng pH của dung dịch bazơ Y bằng chỉ thị

    • 3.4.6. Thí nghiệm 6: Xác định hằng số điện ly của dung dịch bazơ yếu

    • 3.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 4. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

    • 4.1. Mục đích thí nghiệm

    • 4.2. Nguyên tắc

    • 4.2.1. Tốc độ phản ứng hóa học

    • 4.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    • 4.2.2.1. Nồng độ

    • 4.2.2.2. Nhiệt độ

    • 4.2.2.3. Xúc tác

    • 4.3. Dụng cụ – Hoá chất

    • 4.3.1. Dụng cụ

    • 4.3.2. Hóa chất

    • 4.4. Tiến hành thí nghiệm

    • 4.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng

    • 4.4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng

    • 4.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của Mn2+ lên tốc độ phản ứng

    • 4.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 5. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG

    • 5.1. Mục đích thí nghiệm

    • 5.2. Nguyên tắc

    • 5.3. Dụng cụ – Hoá chất

    • 5.3.1. Dụng cụ

    • 5.3.2. Hóa chất

    • 5.4. Tiến hành thí nghiệm

    • Thí nghiệm 1:

    • 5.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 6. CÂN BẰNG LỎNG – RẮN

    • 6.1. Mục đích thí nghiệm

    • 6.2. Nguyên tắc

    • r e r’

      • 6.3. Dụng cụ – Hoá chất

      • 6.3.1. Dung cụ

      • 6.3.2. Hóa chất

      • 6.4. Tiến hành thí nghiệm

  • BÀI 7. NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG PHÂN HỦY PHỨC ION CỦA MANGAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG

    • 7.1. Mục đích thí nghiệm

    • 7.2. Cơ sở lý thuyết

    • ln I

      • I

      • I

      • lg I0

      • I

        • 7.3. Dụng cụ và hóa chất

        • 7.3.1. Dụng cụ

        • 7.3.2. Hóa chất

        • 7.4. Tiến hành thí nghiệm

        • 7.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 8. XÁC ĐỊNH BẬC CỦA PHẢN ỨNG

    • 8.1. Mục đích thí nghiệm

    • 8.3. Dụng cụ – Hoá chất

    • 8.3.1. Dụng cụ

    • 8.3.2. Hóa chất

    • 8.4. Tiến hành thí nghiệm

    • 8.4.1. Xác định bậc phản ứng riêng của Fe3+ (n1)

    •  Chú ý:

    • 8.4.2. Xác định bậc phản ứng riêng của I- (n2)

  • BÀI 9. XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ PHA CHO HỆ BA CẤU TỬ LỎNG

    • 9.1. Mục đích thí nghiệm

    • 9.2. Nguyên tắc

    • 9.2.1. Phân loại hệ ba cấu tử lỏng

    • 9.2.2. Giản đồ pha của hệ ba cấu tử và cách xác định thành phần của mỗi cấu tử

    • 9.2.2.1. Phương pháp Bozebom

    • 9.2.2.2. Phương pháp Gibbs

    • 9.3. Dụng cụ – Hoá chất

    • 9.3.1. Dụng cụ

    • 9.3.2. Hóa chất

    • 9.4. Tiến hành thí nghiệm

    • 9.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 10. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG BẬC HAI

    • 10.1. Mục đích thí nghiệm

    • CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH

    • 10.2. Nguyên tắc

    • 1

    • a  b

    • ln a  x

    • b  x

    •  kt  C

      • 10.3. Dụng cụ – Hoá chất

      • 10.3.1. Dụng cụ

      • 10.3.2. Hóa chất

      • 10.4. Tiến hành thí nghiệm

      • 10.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 11. XÚC TÁC ĐỒNG THỂ PHẢN ỨNG PHÂN HỦY H2O2

    • 11.1. Mục đích thí nghiệm

    • 11.2. Nguyên tắc

    •  ln2

    • k

      • 11.3. Dụng cụ – Hoá chất

      • 11.3.1. Dụng cụ

      • 11.3.2. Hóa chất

      • 11.4. Tiến hành thí nghiệm

      • 11.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 12. ĐỘ DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY

    • 12.1. Mục đích thí nghiệm

    • 12.2. Nguyên tắc

    • 12.2.1. Độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly

    • L  1

    • R

    • R   l

    • S

      • 12.2.2. Độ dẫn điện riêng của dung dịch điện ly

    •   1 

    • 1  l  k R S R

    •  k.L

      • 12.2.3. Độ dẫn điện đương lượng

    •   1000

      • 12.2.4. Hệ số phân ly 

      • 12.2.5. Cách xác định độ dẫn diện ở nồng độ vô cùng loãng  và hằng số điện ly K của chất điện ly yếu

      • 12.2.6. Cách xác định  của chất điện ly mạnh

      • 12.3. Dụng cụ – Hoá chất

      • 12.3.1. Dụng cụ

      • 12.3.2. Hóa chất

      • 12.4. Tiến hành thí nghiệm

      • 12.4.1. Xác định hằng số bình điện cực k

      • 12.4.2. Đo độ dẫn L của dung dịch CH3COOH và HCl

      • 12.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 13. XÁC ĐỊNH NGƯỠNG KEO TỤ CỦA KEO Fe(OH)3

    • 13.1. Mục đích thí nghiệm

    • 13.2. Nguyên tắc

    •   K Z6

      • 13.3. Dụng cụ – Hoá chất

      • 13.3.1. Dụng cụ

      • 13.3.2. Hóa chất

      • 13.4. Tiến hành thí nghiệm

      • 13.4.1. Điều chế dung dịch keo

      • 13.4.2. Pha dung dịch chất điện ly

      • 13.4.3. Xác định ngưỡng keo tụ thô

      • 13.4.4. Xác định ngưỡng keo tụ chính xác

      • 13.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 14. HẤP PHỤ TRONG DUNG DỊCH TRÊN BỀ MẶT CHẤT HẤP PHỤ RẮN

    • 14.1. Mục đích thí nghiệm

    • 14.2. Nguyên tắc

    • a  C0  C  V 103

    • m

      • Phương trình Feundlich

      • 14.3. Dụng cụ – Hoá chất

      • 14.3.1. Dụng cụ

      • 14.3.2. Hóa chất

      • 14.4. Tiến hành thí nghiệm

      • 14.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 15. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG

    • 15.1. Mục đích thí nghiệm

    • 15.2. Cơ sở lý thuyết

    • 15.3. Dụng cụ – Hoá chất

    • 15.3.1. Dụng cụ

    • 15.4.2. Đo độ hấp thu của các dung dịch cần kiểm tra (đế tính Kc)

    • 15.5. Câu hỏi chuẩn bị

  • Bài 16: XÁC ĐỊNH ENTANPY CỦA QUÁ TRÌNH HÓA HƠI CHẤT LỎNG

    • 16.1. Mục đích thí nghiệm

    • 16.2. Nguyên tắc

    • 16.3. Dụng cụ

    • 16.4. Hóa chất

    • 16.5. Cách tiến hành

    • 16.6. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 17: ĐỘ TĂNG ĐIỂM SÔI

    • 17.1. Mục đích thí nghiệm

    • 17.2. Nguyên tắc

    • 17.3. Dụng cụ

    • 17.4. Hóa chất

    • 17.5. Cách tiến hành

    • 17.6. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 18: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA CỦA PHẢN ỨNG THỦY PHÂN CH3COOC2H5 BẰNG HCl

    • 18.1. Mục đích thí nghiệm

    • 18.2. Nguyên tắc

    • 18.4. Hóa chất

    • 18.5. Cách tiến hành

    • 18.6. Câu hỏi chuẩn bị

  • BÀI 19: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG THẾ HALOGEN

    • 19.1. Mục đích thí nghiệm

    • 19.2. Nguyên tắc

    • C3H7Br + I- = C3H7I + Br-

    • 19.3. Dụng cụ

    • 19.4. Hóa chất

    • 19.5. Cách tiến hành

    • 18.6. Câu hỏi chuẩn bị

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

PHA DUNG DỊCH VÀ CHUẨN ĐỘ

 Pha dung dịch và chuẩn độ dung dịch

 Xác định tỷ trọng của dung dịch

Nồng độ dung dịch là lượng chất tan có trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích của dung dịch hoặc dung môi Trong hóa học, nồng độ dung dịch được biểu thị qua nhiều phương pháp khác nhau.

 Nồng độ phần trăm khối lượng (%) là số gam chất tan chứa trong 100 gam dung dịch.

 Nồng độ mol (CM) là số mol chất tan chứa trong một lít dung dịch.

 Nồng độ đương lượng (CN) là số đương lượng gam chất tan chứa trong một lít dung dịch.

 Nồng độ molan (C m hay m) là số mol chất tan trong 1000 gam dung môi.

 Nồng độ phần mol (Xi) chỉ số mol chất i chia cho tổng số mol của các chất có mặt trong dung dịch

Dung dịch chuẩn là dung dịch có nồng độ đã biết chính xác Có hai cách pha chế dung dịch chuẩn.

Để xác định nồng độ dung dịch, cần cân chính xác một lượng chất và hòa tan trong bình định mức, sau đó pha loãng bằng nước cất đến vạch ngấn Biết thể tích dung dịch và khối lượng chất tan, ta có thể tính được nồng độ dung dịch Trong phân tích thể tích, nồng độ dung dịch chuẩn thường được tính bằng nồng độ đương lượng Quá trình pha chế chỉ thực hiện khi chất pha chế đạt độ tinh khiết hóa học, có thành phần đúng theo công thức và bền vững ở cả dạng rắn lẫn dung dịch Những chất đáp ứng các tiêu chí này được gọi là chất gốc.

Nếu không có chất gốc, trước tiên cần pha dung dịch có nồng độ gần đúng, sau đó sử dụng dung dịch chất gốc để xác định lại nồng độ Ví dụ, có thể dùng dung dịch axít oxalic chuẩn để xác định nồng độ dung dịch NaOH Trong các phòng thí nghiệm, thường sử dụng "chất tiêu chuẩn", bao gồm lượng chất rắn được cân chính xác hoặc thể tích dung dịch chuẩn độ đo chính xác để pha một lít 0,1N Những chất này được lưu trữ trong ống thủy tinh nhỏ hàn kín, có hai chỗ thủy tinh lõm với thành ống mỏng (gọi là fixanal), để tiến hành pha chế dung dịch chuẩn độ.

”chất tiêu chuẩn” như sau:

 Lau sạch chỗ thủy tinh mỏng ở một đầu.

 Lấy đũa thủy tinh nhọn (3) chọc thủng đầu mỏng, lộn ngược ống hứng trên một phễu (2) đặt vào bình định mức.

 Sau đó chọc thủng chỗ lõm thứ hai.

Cho từ từ lượng hóa chất hoặc dung dịch vào bình định mức 1000ml, sau đó hòa tan và pha loãng dung dịch bằng nước cất đến vạch ngấn.

1.2.3 Pha chế dung dịch từ dung dịch có nồng độ khác

Quá trình pha loãng dung dịch diễn ra khi nước cất được thêm vào, làm giảm nồng độ của dung dịch Gọi C1 và C2 là nồng độ trước và sau khi pha loãng, V1 và V2 là thể tích tương ứng Vì lượng chất tan không thay đổi, ta có công thức C1V1 = C2V2 Nếu Vn là thể tích nước thêm vào, thì V2 = V1 + Vn.

Ví dụ: cần thêm bao nhiêu ml nước vào 500ml dung dịch axít HCl 0,122N để có dung dịch axít HCl 0,100N.

Giả sử trộn V1 ml dung dịch chất A có nồng độ C1 với V2 ml dung dịch có nồng độ

C2 thu được Vml = V1+V2 dung dịch chất A có nồng độ C, và biểu thức trên có dạng:

Ví dụ cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl đặc 12N vào 200ml dung dịch HCl 0,8N để có dung dịch HCl 1N.

1.2.4 Xác định nồng độ dung dịch

1.2.4 Dụng cụ đo ty trọng phù kế

1.2.4.1 Phân biệt khối lượng riêng và tỷ trọng

Khối lượng riêng (density): là khối lượng của chất lỏng trên một đơn vị thể tích ở

15 o C và 101.325 kPa có đơn vị đo là kg/m 3

Tỷ trọng (Specific gravity) là tỷ lệ giữa khối lượng của một thể tích chất lỏng ở nhiệt độ nhất định so với khối lượng của cùng thể tích nước tinh khiết ở cùng hoặc khác nhiệt độ, trong đó cả hai nhiệt độ đều được xác định rõ ràng.

Phù kế là một ống phao thủy tinh dài, hàn kín và có vạch chia nhỏ, với phần dưới được gắn khối nặng như hạt chì để giữ thăng bằng Trọng lượng của hạt chì thay đổi tùy theo mục đích sử dụng của từng loại phù kế Khi phù kế được nhúng vào chất lỏng, độ chìm sâu của nó cho phép xác định tỷ trọng của chất lỏng đó Một số loại phù kế còn tích hợp nhiệt kế, giúp đo nhiệt độ đồng thời với tỷ trọng.

Hình 1.1 Dụng cụ đo tỷ trọng, phù kế

 Nguyên lý: dựa vào định luật Archimet;

 Xác định sơ bộ tỷ trọng của chất lỏng bằng phù kế có thang chia rộng hơn (từ

1 đến 1,8) Sau đó mới đo bằng phù kế có thang chia hẹp hơn (Ví dụ: từ 1,200 đến 1,400);

Để đo lường chính xác chất lỏng, hãy rót chất lỏng ở nhiệt độ xác định vào một ống đong thủy tinh khô có dung tích 500mL Lưu ý rằng khi nhúng phù kế vào, đầu của nó không được chạm vào đáy ống đong.

 Nhúng phù kế khô vào chất lỏng, ấn nhẹ phù kế xuống, nhưng không ấn quá mạnh, không để phù kế va vào đáy của ống đong;

Để xác định tỷ trọng của chất lỏng, hãy để yên phù kế trong 5 - 10 phút và quan sát độ chìm của nó Vạch mà phù kế đạt tới trên thang chia sẽ cho biết tỷ trọng của chất lỏng.

 Cách đọc giống như đọc mức dung dịch ở các dụng cụ đo dung tích;

 Sau khi dùng rửa sạch phù kế, lau khô và đặt vào bao hoặc hộp riêng.

Nhiệt độ của chất lỏng phải tương ứng với nhiệt độ ghi trên phù kế (thường là

Khi đo tỷ trọng của dung dịch có nhiệt độ cao hơn 20 độ C, cần lập bảng hiệu chuẩn để xác định sai số trong quá trình đo Bảng hiệu chuẩn này sẽ giúp đảm bảo độ chính xác cho kết quả đo.

Hình 1.2 Cách đọc phù kế

Có những loại phù kế đặc biệt như rượu kế và sữa kế, giúp xác định đặc tính của chất lỏng Nguyên tắc hoạt động của chúng dựa trên sự khác biệt về tỷ trọng của dung dịch ở các nồng độ khác nhau, cho phép xác định chính xác hàm lượng cồn, chất béo và các thành phần khác trong chất lỏng.

Trên phù kế thường có 2 giá trị đọc: tỷ trọng và Độ Baume'.

Bảng 1.1 Bảng chuyển đổi quan hệ giữa tỷ trọng và độ Baume’ Độ Baume' Tỷ trọng Độ Baume' Tỷ trọng Độ Baume' Tỷ trọng

3 1.021 28 1.239 53 1.576 Độ Baume' Tỷ trọng Độ Baume' Tỷ trọng Độ Baume' Tỷ trọng

23 1.189 48 1.495 72.5 2 Độ Baume' Tỷ trọng Độ Baume' Tỷ trọng Độ Baume' Tỷ trọng

1.2.4.3.Thí nghiệm đo tỷ trọng của một chất lỏng a Bằng phù kế

 Vệ sinh thật sạch ống đong và phù kế bằng các dung môi dễ bay hơi như aceton hay isopropan.

 Rót mẫu từ từ vào ống đong thật khéo, tránh tạo bọt Nếu xuất hiện bọt thì dùng giấy lọc để thấm cho hết bọt.

 Đặt ống đong chứa mẫu ở vị trí thẳng đứng ở nơi không gió và có nhiệt độ thay đổi ít hơn 2 o C trong suốt thời gian thử nghiệm.

 Cho nhiệt kế thích hợp vào mẫu thử, khuấy nhẹ và ghi nhận nhiệt độ mẫu chính xác đến 0.1 o C.

Nhấc nhiệt kế ra và thả từ từ phù kế vào mẫu, đảm bảo phù kế có thang đo phù hợp với giá trị cần đo Giữ tay cho đến khi phù kế đạt vị trí cân bằng, lưu ý không làm ướt thân trên vạch để phù kế có thể nổi tự do.

Để đảm bảo cho phù kế hoạt động hiệu quả, cần để nó quay nhẹ và dừng lại tự do mà không chạm vào thành ống Việc đọc số đo trên thang tỷ trọng kế cần được thực hiện chính xác đến 1/5 vạch thang đo.

Để đo tỷ trọng của chất lỏng, hãy ghi lại số đo trên thang đo khi mặt chính của chất lỏng cắt qua thang đo Đặt mắt nhìn hơi thấp hơn mực chất lỏng và từ từ nâng lên cho đến khi đạt đến bề mặt Ban đầu, bạn sẽ thấy hình elip méo, nhưng sau đó nó sẽ trở thành đường thẳng cắt ngang tỷ trọng kế.

Nhấc tỷ trọng kế ra khỏi mẫu và đặt nhiệt kế vào mẫu để đo nhiệt độ chính xác đến 0.1 o C Nếu nhiệt độ đo chênh lệch hơn 0.5 o C so với nhiệt độ ban đầu, cần lặp lại thử nghiệm cho đến khi nhiệt độ ổn định trong khoảng 0.5 o C.

 Rót mẫu từ ống đong vào bình chứa mẫu.

 Lau sạch ống đong, nhiệt kế và tỷ trọng kế. b Bằng phương pháp chuẩn độ

KẾT TINH – THĂNG HOA – CHƯNG CẤT – ĐỘ TAN VÀ TÍCH SỐ TAN

 Tách chất bằng phương pháp kết tinh, thăng hoa và chưng cất.

 Xác định điều kiện để hình thành một kết tủa trong dung dịch.

 Khảo sát sự ảnh hưởng các ion đồng loại đến khả năng tạo tủa.

Phương pháp tinh chế chất rắn dựa trên khả năng hòa tan của nó trong dung môi thích hợp Đầu tiên, cần đun sôi dung môi để hòa tan hoàn toàn chất rắn và lọc nóng để loại bỏ tạp chất không hòa tan Cuối cùng, làm lạnh dung dịch để chất rắn kết tinh trở lại.

Dung môi thích hợp phải hòa tan tốt chất rắn khi đun sôi, ít hòa tan nó khi làm lạnh và phải thỏa mãn các điều kiện sau:

 Không phản ứng với chất rắn cần tinh chế.

 Không hòa tan tạp chất.

 Dễ bay hơi ra khỏi bề mặt chất rắn khi làm khô.

 Ít độc và rẻ tiền.

Thăng hoa là quá trình biến đổi chất rắn thành hơi và sau đó ngưng tụ thành tinh thể mà không qua giai đoạn lỏng Phương pháp này thường được sử dụng để tinh chế các chất rắn có áp suất hơi bão hòa thấp Tuy nhiên, quá trình thăng hoa có một số nhược điểm như diễn ra chậm và có thể gây hao hụt sản phẩm.

2.2.3 Phương pháp chưng cất dưới áp suất thường

Phương pháp chưng cất thường được sử dụng để tinh chế các chất lỏng có chứa các tạp chất rắn hòa tan hoặc các chất khó bay hơi.

Quá trình chưng cất thuận dòng bắt đầu bằng việc đun sôi chất lỏng để tạo thành hơi Hơi sau đó được dẫn qua ống sinh hàn, nơi nó ngưng tụ lại thành chất lỏng Phương pháp này thường được áp dụng cho các chất lỏng bền khi đun sôi ở áp suất thường.

Những chất lỏng có nhiệt độ sôi dưới 80 0 C thì đun bằng bếp cách thủy Những chất có nhiệt độ sôi cao hơn thì đun với bếp cách cát.

2.2.4.1 Định nghĩa tích số tan

Tích số tan của một chất điện ly ít tan là tích số nồng độ các ion tự do trong dung dịch bão hòa tại một nhiệt độ nhất định, với các số mũ tương ứng là chỉ số của ion trong phân tử.

2.2.4.2 Điều kiện tạo kết tủa của chất điện ly ít tan

Với dung dịch chất điện ly ít tan A m B n ta có cân bằng sau:

Vì [AmBn] = 1, hằng số K được định nghĩa là K = [A +n ] m [ B -m ] n, và được gọi là tích số tan T Tích số tan T là một hằng số cân bằng, phụ thuộc vào bản chất của chất tan và nhiệt độ.

[A +n ] m [ B -m ] n = T: ta có dung dịch bão hòa trong đó vận tốc hòa tan bằng vận tốc kết tủa Kết tủa không tạo thành cũng không tan thêm vào dung dịch.

Dung dịch [A +n] m [B -m] n < T là dung dịch chưa bão hòa, trong đó vận tốc hòa tan cao hơn vận tốc kết tủa Khi thêm chất rắn vào dung dịch này, nó sẽ tiếp tục tan cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng.

Dung dịch quá bão hòa xảy ra khi tích số nồng độ của các ion trong dung dịch lớn hơn tích số nồng độ bão hòa Trong trường hợp này, các ion sẽ kết hợp với nhau để tạo thành kết tủa, tách ra khỏi dung dịch, từ đó làm giảm nồng độ của chúng cho đến khi đạt được trạng thái bão hòa.

Dựa vào quy luật về sự hòa tan và kết tủa, người ta có thể điều khiển quá trình này đối với các chất điện ly ít tan Để hòa tan một kết tủa, cần thêm vào các chất có khả năng làm giảm nồng độ của các ion do kết tủa phân ly ra Những chất này thường tạo phức bền với ion của kết tủa hoặc hình thành axit mạnh.

Ví dụ để hòa tan AgCl có thể dùng NH3 hay Na2S2O3 vì những chất này tạo phức bền với Ag +

Ag + + 2NH 3 [Ag(NH 3 ) 2 ] + Muốn hòa tan CaCO 3 ta thêm HCl

Để kết tủa một chất, cần thêm vào dung dịch một chất chứa ion đồng loại với kết tủa, còn gọi là ion chung, nhằm tăng nồng độ của ion kết tủa trong dung dịch Ví dụ, dung dịch bão hòa của CaSO4 có T = [Ca2+].[SO42-] = 10^-5 Khi thêm CaCl2 0,01M hoặc Na2SO4 0,01M vào dung dịch này, tích số ion sẽ vượt quá tích số tan, dẫn đến việc tinh thể CaSO4 sẽ tách ra khỏi dung dịch.

- Axít Salicilic lẫn tạp chất

- Than hoạt tính (nến cần)

2.4.1.Thí nghiệm 1: Tinh chế muối ăn bằng phương pháp kết tinh lại

 Cân chính xác 10g muối ăn dạng rắn bằng cân kỹ thuật, cho vào becher 100ml có chứa sẵn khoảng 50ml nước cất.

Đun nóng và khuấy đều cho đến khi muối hoàn toàn hòa tan Nếu dung dịch có màu, thêm 2-5% than hoạt tính theo trọng lượng chất cần tinh chế để loại bỏ tạp chất.

 Lọc dung dịch thu được bằng phễu lọc áp suất thường.

 Cô cạn dung dịch muối qua lọc trên cho đến khi bắt đầu xuất hiện váng tinh thể thì dừng lại.

 Để nguội, làm lạnh dung dịch bằng nước đá cho đến khi NaCl kết tinh hoàn toàn thì dừng lại.

 Lọc chân không dung dịch thu được, lấy sản phẩm đem sấy trong tủ hút ở

 Cân sản phẩm và xác định hàm lượng muối tinh khiết có trong mẫu ban đầu.

 Thí nghiệm trên được thực hiện 3 lần, lấy kết quả trung bình.

2.4.2.Thí nghiệm 2: Thăng hoa axít salicilic

 Cân chính xác 1 gam axít Salicilic nghiền mịn, cho vào bát sành nhỏ.

Để thực hiện quy trình này, bạn cần một tờ giấy lọc đã được khoét lỗ, đặt kín lên miệng chén sành, đảm bảo đường kính tờ giấy lớn hơn miệng chén một chút để ngăn hơi axít thất thoát Sau đó, sử dụng một phễu thủy tinh đã được nút chặt đáy, đặt ngược lên trên chén để hoàn tất quá trình.

 Đun cách cát bát sành ở nhiệt độ khoảng 75 – 80 0 C cho đến khi phần lớn chất rắn ở đáy chén sành đã thăng hoa và bám vào giấy lọc.

 Thu hồi và xác định khối lượng sản phẩm rắn.

2.4.3.Thí nghiệm 3: Chưng cất aceton

 Cho vào bình Wurt 25ml aceton, thêm vào 1 ít đá bọt để dung dịch sôi đều Lắp đặt hệ thống chưng cất như hình vẽ.

 Đun cách thủy hoặc trên bếp điện ở nhiệt độ khoảng 56 0 C - 58 0 C Dùng bình cầu 50ml đặt trong chậu nước lạnh để thu hồi sản phẩm qua ống sinh hàn.

 Quá trình kết thúc khi thấy trong bình Wurt còn khoảng 3 - 5ml Xác định thể tích sản phẩm thu được.

Hình 2.1 Sơ đồ lắp ráp hệ thống chưng cất đơn dung môi aceton

2.4.4.Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của ion cùng loại đến độ tan

 Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch CH 3 COONa 4N và 10 ml AgNO 3 0,1N cho vào Becher.

 Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem li tâm toàn bộ dung dịch và kết tủa trong máy li tâm, gạn bỏ phần nước phía trên.

 Thêm 10 ml nước cất vào ống nghiệm đang chứa kết tủa, lắc nhẹ một lúc.

 Li tâm cho tủa lắng hết xuống đáy ống nghiệm ta sẽ thu được dung dịch

CH3COOAg bão hòa bên trên Chia lượng dung dịch này làm 3 phần bằng nhau, cho vào 3 ống nghiệm:

 Ống 1: Thêm từ từ từng giọt dung dịch CH 3 COONa 4N vào (khoảng 2ml).

 Ống 2: Thêm khoảng 2ml dung dịch HNO 3 đậm đặc, sau đó đun nóng, ghi nhận mùi thoát ra

 Ống 3: Thêm vào vài giọt dung dịch NH4OH đậm đặc

 Quan sát và giải thích hiện tượng trong từng ống nghiệm.

2.4.5.Thí nghiệm 5: Xác định điều kiện hình thành kết tủa

 Cho vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml dung dịch CaCl 2 0,0002 N và 2ml dung dịch Na 2 SO 4 0,0002 N lắc đều và đun nhẹ.

 Cho vào ống nghiệm thứ hai 2ml dung dịch CaCl 2 0,2N và 2 ml dung dịch

Na2SO4 0,2N lắc đều đun nhẹ.

 Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm Giải thích và viết phương trình phản ứng? Cho biết TCaSO4 = 10 -5

2.4.6 Thí nghiệm 6: So sánh khả năng tạo kết tủa của các ion trong cùng một dung dịch

 Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch NaCl 0,5N; 1 ml dung dịch KI 0,5N; 2,5 ml nước cất và 0,5 ml dung dịch HNO 3 2N cho vào ống nghiệm.

 Thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch AgNO 3 0,1N, lắc đều cho đến khi kết tủa không tạo thêm.

 Nhận xét màu dung dịch và chuyển toàn bộ dung dịch vào ống ly tâm để ly tâm tách kết tủa.

 Gạn phần nước bên trên vào ống nghiệm thứ hai (phần kết tủa được giữ lại ở ống nghiệm đầu để so sánh).

Thêm 2ml dung dịch AgNO3 0,1 N vào ống nghiệm thứ hai, lắc nhẹ cho đến khi xuất hiện kết tủa, sau đó cho toàn bộ vào ống ly tâm để tách kết tủa.

 Tiếp tục gạn phần nước bên trên sang ống nghiệm thứ 3 và tiến hành tương tự như ống thứ 2 cho đến khi nào kết tủa không tạo thành nữa.

 Ghi số lần ly tâm và so sánh kết tủa của các lần ly tâm về màu sắc kết tủa và lượng kết tủa.

 Giải thích hiện tượng (biết tích số tan của các chất: TAgCl = 1,8.10 -10 và TAgI 1,1.10 -16

1 Nêu tên các phương pháp được áp dụng để tinh chế các chất (bài thực hành) Nguyên tắc của từng phương pháp?

2 Cho biết nhiệt độ kết tinh của NaCl?

3 Cho biết biết nhiệt độ thăng hoa của axít salicylic?

4 Cho biết nhiệt độ sôi của aceton?

5 Bản chất của tích số tan Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tích số tan?

Qui luật của tích số tan (Ksp) mô tả mối quan hệ giữa nồng độ ion trong dung dịch và khả năng hòa tan của các chất điện ly ít tan Ứng dụng của qui luật này giúp xác định điều kiện hòa tan và sự hình thành kết tủa của các chất điện ly, từ đó hỗ trợ trong nhiều lĩnh vực hóa học Nồng độ dung dịch có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hòa tan và kết tủa; khi nồng độ ion vượt quá Ksp, kết tủa sẽ hình thành, ngược lại, nếu nồng độ thấp hơn Ksp, chất sẽ hòa tan.

Trong các thí nghiệm, chúng tôi khảo sát ảnh hưởng của ion đồng loại và các chất khác đến độ tan, giải thích hiện tượng trong từng ống nghiệm Đồng thời, chúng tôi xác định điều kiện hình thành kết tủa bằng cách quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm và viết phương trình phản ứng, với TCaSO4 = 10^-5 Cuối cùng, chúng tôi so sánh khả năng tạo kết tủa của các ion trong cùng một dung dịch thông qua số lần ly tâm, phân tích màu sắc và lượng kết tủa, dựa trên tích số tan của các chất như TAgCl = 1,8.10^-10 và TAgI = 1,1.10^-16.

Xác định khoảng pH và hằng số điện ly của dung dịch axít hoặc bazơ dựa vào các chất chỉ thị.

Chỉ thị axít/bazơ là các hợp chất hữu cơ có khả năng thay đổi màu sắc tùy thuộc vào nồng độ ion H+ trong dung dịch Mỗi loại chỉ thị sẽ chuyển màu trong một khoảng pH xác định, thường là khoảng 2 đơn vị pH để hoàn toàn chuyển từ màu này sang màu khác Dưới đây là một số loại chỉ thị màu phổ biến.

Bảng 3.1 Một số chỉ thị màu thông dụng

CHẤT CHỈ THỊ MÀU, HẰNG SỐ ĐIỆN LY AXÍT – BAZƠ YẾU

Chất chỉ thị Màu dạng axít Phạm vi pH Màu dạng bazơ

Metyl da cam Đỏ 3,1-4,4 Vàng

Chất chỉ thị Màu dạng axít Phạm vi pH Màu dạng bazơ

2,3-Dinitrophenol Không màu 2,8-4,0 Vàng Α-Naphtyl đỏ Đỏ 4,0-5,6 Vàng

Etyl-bis(2,4- dinitrophenyl)axetat Không màu 8,4-9,6 Xanh

Malachit xanh hyđroclorit Xanh lục-xanh 10,2-12,5 Không màu

Để xác định chính xác pH của một dung dịch, người ta sử dụng nhiều chỉ thị với khoảng chuyển màu khác nhau Mỗi giá trị pH sẽ tương ứng với một tổ hợp màu đa dạng Việc kết hợp nhiều chỉ thị giúp giảm thiểu khả năng trùng lặp các tổ hợp màu, từ đó nâng cao độ chính xác của kết quả đo pH.

Khả năng phân ly này được đặc trưng bằng hằng số điện ly:

Từ phương trình phân ly (1) và (2) ta có: [H+] = [A-] và [M+] = [OH-]

Nếu hằng số điện ly nhỏ (K a , K b < 10 -5 ) thì có thể xem lúc cân bằng [HA] = C a C a là nồng độ axít lúc ban đầu Tương tự [MOH] = C b Khi đó: [H+] 2

C b Nếu biết trước C a, C b và nồng độ [H + ], [OH - ], ta có thể xác định hằng số điện ly của axít yếu và bazơ yếu.

Với dung dịch axít mạnh: pH = - lgH + = -lg C a Với bazơ mạnh:pH = 14 + lgC b

Với axít yếu:pH = 1/2( pK a - lgC a )

3.2.2 Hằng số điện ly của axít và bazơ yếu

Các axít /bazơ yếu là các axít /bazơ điện li kém khi hòa tan trong nước.Trong dung dịch chúng tồn tại cân bằng sau:

Trong đó: pH = 14 - 1/2(pKb - lg Cb) pK a = - lgK a (K a - hằng số điện li của axít)

Ta có thể dùng khái niệm pH để đặc trưng cho nồng độ [H 3 O + ] và [OH - ] của dung dịch theo định nghĩa pH = -lg[H 3 O + ].

Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Lập thang màu – khoảng pH của dung dịch axít

Dùng pipet 10ml lấy 10 ml dung dịch HCl 0,1 N cho vào ống nghiệm thứ 1.

Lấy 1 ml dung dịch từ ống nghiệm thứ nhất và thêm 9 ml nước cất vào ống nghiệm thứ hai Công thức tính pK b là pK b = -lgK b, trong đó K b là hằng số điện li của bazơ Đối với bazơ, K a là hằng số axit của axit liên hợp tương ứng.

Trong dung dịch nước, nước cũng bị phân ly:

- Dung dịch X có pH chưa biết

- Dung dịch Y có pH chưa biết

 Lấy tiếp 1ml dung dịch trong ống nghiệm thứ 2 và 9 ml nước cất cho vào ống nghiệm thứ 3.

 Lấy tiếp 1ml dung dịch trong ống nghiệm thứ 3 và 9 ml nước cất cho vào ống thứ

4 Ta sẽ lần lượt có được các dung dịch HCl 0,1N: 0,01N: 0,001N và 0,0001N.

 Dùng pipet cho vào 8 ống nghiệm khác đã đánh dấu 1, 2, 3, 4, 1',2', 3', 4' một lượng axít như bảng sau:

Bảng 3.2 Nồng độ HCl và thể tích tương ứng với các cặp ống nghiệm Ống nghiệm

Cho các ống 1, 2, 3, 4 mỗi ống một giọt thymol xanh

Cho các ống 1', 2', 3', 4 ’ mỗi ống một giọt metyl da cam

3.4.2.Thí nghiệm 2: Xác định khoảng pH của dung dịch axít X bằng chỉ thị

 Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1ml dung dịch X.

 Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 1 giọt thymol xanh.

 Thêm vào ống hai 1 giọt metyl da cam.

 So sánh màu sắc của 2 ống nghiệm này với các tổ hợp 2 màu của thang đo pH.

 Xác định khoảng pH dung dịch X.

3.4.3.Thí nghiệm 3: Xác định hằng số điện ly của dung dịch axít yếu

 Làm thí nghiệm giống thí nghiệm 2 để xác định khoảng pH dung dịch CH

 Tính hằng số điện ly của dung dịch axít CH3COOH.

3.4.4.Thí nghiệm 4: Lập thang màu – khoảng pH dung dịch bazơ

 Tiến hành tương tự như cách tạo thang màu axít, chỉ thay dung dịch HCl 0,1N bằng dung dịch NaOH 0,1 N.

 Cho các ống 5, 6, 7, 8 mỗi ống một giọt indigocarmin.

 Cho các ống 5', 6', 7', 8' mỗi ống một giọt alizarin vàng R

Bảng 3.3 Nồng độ NaOH và thể tích tương ứng với các cặp ống nghiệm Ống Nghiệm

3.4.5.Thí nghiệm 5: Xác định khoảng pH của dung dịch bazơ Y bằng chỉ thị

 Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1ml dung dịch Y.

 Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 1 giọt indigocarmin.

 Thêm vào ống hai 1 giọt alizarin vàng R, so sánh màu sắc của 2 ống nghiệm này với các tổ hợp 2 màu của thang đo pH.

 Xác định khoảng pH dung dịch Y.

3.4.6.Thí nghiệm 6: Xác định hằng số điện ly của dung dịch bazơ yếu

 Làm thí nghiệm giống thí nghiệm 5 để xác định pH dung dịch NH 4 OH 0,1N.

 Tính hằng số điện ly của bazơ NH 4 OH.

1 Hãy cho biết hằng số điện ly K a , K b phụ thuộc vào yếu tố gì?

2 Trình bày nguyên tắc của phương pháp dùng chỉ thị để xác định pH của một dung dịch?

3 Giải thích tại sao người ta thường sử dụng phenolphtalein làm ch ất chỉ thị trong chuẩn độ

4 Giải thích khi nào thì sử dụng hỗn hợp các chất chỉ thị?

5 Hãy cho biết các kết quả các thí nghiệm: a Lập thang màu – khoảng pH của dung dịch axít b Xác định khoảng pH của dung dịch axít X bằng chỉ thị

 Màu sắc của dung dịch X

 pH dung dịch X c Xác định hằng số điện ly của dung dịch axít yếu

 Màu sắc dung dịch CH3COOH 0,1N:

 Hằng số Ka của CH3COOH d Thí nghiệm 4: Lập thang màu – khoảng pH dung dịch bazơ.

Màu sắc dung dịch NH 4 OH 0,1N

Hằng số Kb của NH4OH e Xác định khoảng pH của dung dịch bazơ Y bằng chỉ thị

 pH dung dịch Y f Xác định hằng số điện ly của dung dịch bazơ yếu

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Xác định tốc độ và khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học.

4.2.1.Tốc độ phản ứng hóa học

Tốc độ phản ứng thường được xác định bằng biến thiên nồng độ của các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Ví dụ: Trong khoảng thời gian t, nồng độ chất phản ứng thay đổi là C thì tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian đó là:

Tốc độ phản ứng luôn là giá trị dương, do đó dấu (+) hay là (-) tùy thuộc vào giá trị

Tốc độ phản ứng có thể được xác định dựa trên chất phản ứng hoặc sản phẩm Khi tính toán tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian rất nhỏ (khi  t tiến dần đến 0), tốc độ trung bình sẽ tiến tới giới hạn, trở thành tốc độ tức thời tại thời điểm t.

Tốc độ phản ứng hóa học chịu ảnh hưởng từ bản chất của các chất phản ứng cùng với các điều kiện như nhiệt độ, áp suất và nồng độ Đối với những phản ứng diễn ra qua nhiều giai đoạn, tốc độ được xác định bởi giai đoạn chậm nhất trong quá trình phản ứng.

4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng tỉ lệ với nồng độ chất phản ứng.

Với phản ứng tổng quát: aA + bB sản phẩm (1)

Phương trình vận tốc phản ứng:

W = k [A]^x [B]^y, trong đó k là hằng số tốc độ phản ứng, đặc trưng cho mỗi phản ứng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ cùng bản chất của các chất tham gia.

Ví dụ: H2 + Cl2 = 2HCl (2) Đây là phản ứng đơn giản nên phương trình tốc độ phản ứng là:

W= k [H2] [Cl2] [H2], [Cl2]: nồng độ chất phản ứng ở thời điểm khảo sát t.

Nếu nồng độ H2 và Cl2 càng lớn thì số phân tử H2 và Cl2 hoạt động càng nhiều, phản ứng càng nhanh.

Tốc độ phản ứng hóa học chịu ảnh hưởng lớn từ nhiệt độ, với việc tăng nhiệt độ dẫn đến sự gia tăng số va chạm hiệu quả Theo nguyên tắc Van ’ Hoff, mỗi khi nhiệt độ tăng thêm 10 độ C, tốc độ phản ứng có thể tăng từ 2 đến 4 lần Công thức mô tả mối liên hệ này là k2 = k1 γ10, trong đó k1 và k2 là tốc độ phản ứng ở các nhiệt độ khác nhau.

 k 2 – hằng số tốc độ phản ứng tại nhiệt độ t 2

 k1 – hằng số tốc độ phản ứng tại nhiệt độ t1

 γ – hệ số nhiệt độ tốc độ phản ứng

Chất xúc tác là những chất giúp tăng tốc độ phản ứng hóa học, mặc dù các phản ứng này có thể xảy ra theo nhiệt động học mà không cần chất xúc tác Quan trọng là chất xúc tác không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng, giữ nguyên trạng thái ban đầu sau khi phản ứng kết thúc.

Chất xúc tác có một số đặc trưng sau:

 Lượng sử dụng nhỏ hơn rất nhiều so với lượng chất phản ứng.

 Không thay đổi về lượng và thành phần, tính chất sau phản ứng.

 Có tính chọn lọc, mỗi chất xúc tác thường chỉ có tác dụng với một phản ứng nhất định.

Trong phần thực hành này, chúng ta sẽ nghiên cứu tác động của nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác đến tốc độ phản ứng hóa học.

4.4.1.Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng

Bảng 4.1 Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ Na 2 S 2 O 3 đến tốc độ phản ứng (3)

 Dùng hai ống nghiệm, một ống chứa Na2S2O3 0,1M và nước (theo bảng 4.1), còn ống kia đựng HCl 1M.

 Rót dung dịch HCl vào dung dịch Na2S2O3 lắc đều.

Sử dụng đồng hồ có kim giây để theo dõi thời gian phản ứng sau khi trộn hai dung dịch, tiếp tục lắc cho đến khi màu đục sữa xuất hiện.

 Làm tương tự từ thí nghiệm 1 đến thí nghiệm thứ 5.

4.4.2.Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng

Trong thí nghiệm, đầu tiên, cho vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dung dịch Na2S2O3 0,1N và vào ống nghiệm thứ hai 5ml dung dịch HCl 1M Sau đó, ngâm cả hai ống nghiệm vào nước nóng cho đến khi đạt nhiệt độ thích hợp Tiếp theo, đổ dung dịch HCl từ ống nghiệm thứ hai vào ống nghiệm thứ nhất, quan sát và ghi lại thời gian phản ứng từ lúc trộn hai dung dịch cho đến khi xuất hiện màu đục sữa Thực hiện tương tự cho các thí nghiệm tiếp theo theo bảng 4.2.

Bảng 4.2 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng (3)

4.4.3.Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của Mn 2+ lên tốc độ phản ứng

 Lấy vào một ống nghiệm lớn thể tích các thuốc thử cho thí nghiệm ghi ở bảng 4.3.

 Theo dõi thời gian mất màu dung dịch của từng thí nghiệm.

Bảng 4.3 Khảo sát ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng (4)

1 Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học.

2 Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

3 Phân biệt tốc độ phản ứng trung bình và tốc độ phản ứng tức thời.

XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG

Xác định hằng số cân bằng K c của phản ứng:

Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KI Tại thời điểm cân bằng, nồng độ I2 được xác định bằng cách chuẩn độ với Na2S2O3.

 [FeCl 3 ], [FeCl 2 ], [KI], [I 2 ], [KCl]: nồng độ của các chất tại cân bằng.

,C 0 : nồng độ ban đầu của FeCl3 và KI (trước khi pha loãng).

Nồng độ của FeCl3 và KI được điều chỉnh sau khi pha loãng để thực hiện phản ứng Theo phương trình phản ứng, 2 mol FeCl3 phản ứng với 2 mol KI sẽ tạo ra 1 mol I2 và 2 mol FeCl2.

Các nồng độ [I 2 ], CFeCl , C KI được tính theo công thức:

Hằng số cân bằng K c được tính theo công thức:

5.3 Dụng cụ – Hoá chất5.3.1 Dụng cụ

Chuẩn bị thí nghiệm theo hướng dẫn dưới đây:

Bảng 5.1 Thể tích các hóa chất trong các erlen

Dung dịch Erlen 1 Erlen 2 Erlen 3 Erlen 4

 Lấy thêm 8 erlen sạch loại 100ml, cho vào mỗi erlen 30ml nước cất, làm lạnh bằng nước đá.

 Đổ dung dịch erlen 1 vào erlen 2, ghi thời điểm bắt đầu phản ứng (t = 0).

Sau mỗi khoảng thời gian 10, 20, 30, 40, 50, 60 phút, lấy 15ml dung dịch hỗn hợp phản ứng cho vào bình Erlen đã được làm lạnh Tiến hành chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,01N với chỉ thị hồ tinh bột cho đến khi dung dịch mất màu tím xanh (nâu) Lưu ý rằng nên thực hiện chuẩn độ nhanh chóng.

 Khi nào thể tích Na 2 S 2 O 3 0,01N dùng cho 2 lần chuẩn kề nhau bằng nhau thì kết thúc việc chuẩn độ.

 Dựa vào thể tích Na2S2O3 lần chuẩn độ cuối cùng để tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng.

Thí nghiệm 2: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với erlen 3 và 4

1 Hằng số cân bằng của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào?

2 Xác định thời điểm phản ứng (1) đạt trạng thái cân bằn g.

3 Cách tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng ([FeCl3], [FeCl2], [KI], [I2], [KCl]).

4 Cách tính hằng số cân bằng K c ?

5 Tại sao phải tiến hành chuẩn độ nhiều lần?

6 Viết phương trình phản ứng chuẩn độ I 2 bằng Na 2 S 2 O 3 , từ đó suy ra công thức (1)?

7 Khi tiến hành thí nghiệm ở môi trường nhiệt độ không ổn định thì kết quả thí nghiệm có chính xác không? Tại sao?

8 Tại sao phải làm lạnh các erlen trước khi chuẩn độ?

CÂN BẰNG LỎNG – RẮN

 Khảo sát cân bằng dị thể giữa hai pha lỏng-rắn trong hệ 2 cấu tử (Diphenylamin

- Naphtalen) kết tinh không tạo hợp chất hóa học và dung dịch rắn.

 Xây dựng giản đồ pha và xác định trạng thái eutecti của hệ.

Lý thuyết cân bằng lỏng - rắn tương tự như lý thuyết cân bằng lỏng - hơi, nhưng điểm khác biệt chính là cân bằng lỏng - rắn không bị ảnh hưởng bởi áp suất, nhất là trong khoảng vài atm Đối với hệ hai cấu tử kết tinh không tạo thành hợp chất hóa học và dung dịch rắn, giản đồ pha T - x và đường cong nguội lạnh sẽ có hình dạng đặc trưng.

Hình 6.1 Giản đồ “T - t” và “T - x” của hệ 2 cấu tử

 Các đường (1), (2), (3), (4), (5), (6) gọi là các đường cong nguội lạnh ứng với thành phần cấu tử trong hỗn hợp khác nhau.

 Đường (1), (6): ứng với A và B nguyên chất

 Đường (2), (4), (5): ứng với hỗn hợp có thành phần B tăng dần

 Đường (3): ứng với hỗn hợp có thành phần đúng bằng thành phần eutecti.

 Điểm a, b: Nhiệt độ bắt đầu kết tinh cấu tử A hoặc B nguyên chất.

 Đoạn nằm ngang x, y, z, t: ứng với quá trình kết tinh eutecti Ở hình (b):

 Đường aeb gọi là đường lỏng.

Đường arr’b, hay còn gọi là đường rắn, phân chia hai vùng khác nhau trong hệ thống Ở phía trên đường lỏng, hệ tồn tại dưới dạng dung dịch đồng nhất AB, trong khi phía dưới đường rắn, hệ là dị thể với hai pha rắn A và rắn B Khu vực giữa hai đường này là nơi hệ có hai pha cân bằng, có thể là lỏng - rắn A hoặc lỏng - rắn B Điểm e, được gọi là điểm eutecti, là nơi diễn ra sự kết tinh đồng thời của cả hai rắn A và B, do dung dịch đạt trạng thái bão hòa với cả hai cấu tử.

Phương pháp Tamman được sử dụng để xác định điểm eutecti bằng cách đặt các đoạn thẳng biểu thị thời gian kết tinh của hỗn hợp eutecti trên giản đồ "T - x" Các đoạn nằm ngang x, y, z trong hình (a) tương ứng với thành phần của chúng Khi nối các đầu đoạn thẳng này lại, ta sẽ tạo thành một tam giác, trong đó đỉnh thứ ba tương ứng với thành phần eutecti (hình b).

- 8 ống nghiệm lớn có nút

- Bếp đun, đồng hồ bấm giây

Cân bằng cân phân tích vào 8 ống nghiệm diphenylamine và naptalen có thành phần như sau:

Bảng 6.1 Khối lượng các hóa chất trong các ống nghiệm 1 - 8 Ống 1 2 3 4 5 6 7 8

 Đun 1 cốc nước sôi, nhúng lần lượt từng ống nghiệm vào.

Khi hỗn hợp trong ống nghiệm đã chảy lỏng hoàn toàn, hãy lau khô ống nghiệm và bắt đầu theo dõi sự hạ nhiệt độ theo thời gian Ghi lại nhiệt độ mỗi phút một lần để có dữ liệu chính xác.

Chú ý rằng đối với ống 1 và 8, chỉ cần theo dõi nhiệt độ đến khi bắt đầu kết tinh, ghi thêm 1-2 điểm nữa rồi ngưng Đối với các ống còn lại, khi nhiệt độ giảm xuống khoảng 40 độ C, hãy ngâm chúng vào nước lạnh và theo dõi cho đến khi nhiệt độ đạt 29-30 độ C.

Hỗn hợp eutecti là gì? Ứng dụng?

Mô tả giản đồ pha của hệ 2 cấu tử không tạo dung dịch rắn, không tạo hợp chất hóa học?

 Khuấy nhẹ hỗn hợp bằng que khuấy đồng thời quan sát khi tinh thể đầu tiên xuất hiện thì ngưng khuấy, ghi nhiệt độ này.

 Tiếp tục theo dõi nhiệt độ cho đến khi hỗn hợp đông cứng lại.

 Sau khi hỗn hợp đông cứng, theo dõi khi nhiệt độ xuống đến 29 - 30 0 C thì ngưng (giai đọan này ghi nhiệt độ thêm khoảng 5, 6 lần nữa).

NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG PHÂN HỦY PHỨC ION CỦA

 Xác định hằng số tốc độ phản ứng phân hủy phức ion [Mn(C 2 O 4 ) 3 ] 3- bằng phương pháp xây dựng đồ thị 𝑙𝑛 𝐷 0 = 𝑓(𝜏).

 Xác định thời gian bán hủy phức ion [Mn(C 2 O 4 ) 3 ] 3- từ hằng số tốc độ phản ứng và theo đồ thị.

Ion Mn 3+ phản ứng với axít oxalic tạo ra phức chất [Mn(C2O4)3]3- có màu nâu Phản ứng phân hủy của phức chất này dưới ánh sáng được mô tả bằng một phương trình hóa học cụ thể.

Sản phẩm của phản ứng phân hủy không màu và có cơ chế phản ứng phức tạp Tuy nhiên, tốc độ phản ứng theo thời gian tuân theo phương trình động học của phản ứng bậc 1 Hằng số tốc độ k tại nhiệt độ xác định được tính theo công thức k = 1 ln C 0.

 С0 và С – nồng độ ban đầu và nồng độ phức ion [Mn(C2O4)3] 3- tại thời điểm τ;

  – thời gian diễn ra phản ứng, tính từ thời điểm bắt đầu phản ứng đến thời điểm khảo sát.

Nồng độ phức ion được xác định bằng phương pháp trắc quang thông qua định luật Lambert –Beer.

Theo định luật Lambert – Beer, ta có:

 I 0 và I – cường độ chùm sáng đơn sắc ban đầu và cường độ chùm sáng đó sau khi đi qua lớp dung dịch;

 ε – hệ số hấp thu mol;

 l – bề dày lớp dung dịch (chiều rộng cuvet chứa dung dịch cần đo) Biến đổi phương trình (2) ta được:

I/I 0 = e -εcl Lấy logarit 2 vế của phương trình trên: ln I

= A ( hay D) gọi là mật độ quang của dung dịch.

Mật độ quang của dung dịch tỉ lệ thuận với nồng độ chất, theo công thức A = ε' с l Do đó, trong phương trình động học phản ứng bậc 1, tỉ lệ nồng độ ban đầu và nồng độ còn lại tại thời điểm τ có thể được thay thế bằng tỉ lệ mật độ quang tại thời điểm ban đầu và mật độ quang tại thời điểm τ.

Thế vào phương trình (1) giá trị D0 và Dτ thu được phương trình động học dạng sau: k  1 ln D 0 hay ln D 0

Xây dựng đường hồi qui tuyến tính ln D 0

= f(τ) , hệ số góc sẽ là hằng số tốc độ

D τ phản ứng khảo sát ( tgα = k).

7.3 Dụng cụ và hóa chất

- Máy trắc quang - Becher 25 ml

- Cuvet l = 1cm - đồng hồ đếm giây

- Dung dịch MnSO 4 0,1M - Dung dịch KMnO 4 0,1N

Bật máy trắc quang, cài đặt bước sóng chùm sáng đơn sắc  = 440 nm.

Hút 1ml dung dịch MnSO4 0,1M và 7ml dung dịch H2C2O4 0,1M vào becher 25ml để tạo ra hỗn hợp không màu Tiếp theo, cho 1ml KMnO4 0,1N vào hỗn hợp này và khuấy đều, thu được phức ion [Mn(C2O4)3] 3- có màu nâu.

Tiến hành đo mật độ quang của dung dịch phức đã chuẩn bị ngay lập tức, sử dụng nước cất làm mẫu so sánh Bắt đầu đo tại thời điểm  = 0 và tiếp tục đo sau mỗi 30 giây cho đến khi mật độ quang giảm xuống còn 0,1 Kết quả đo sẽ được ghi vào bảng số liệu.

Bảng 7.1 Kết quả thí nghiệm

Theo bảng kết quả số liệu đo được, xây dưng đồ thị ln D 0

Hình 7.1 Đồ thị D  = f() Hình 7.2 – Đồ thị ln(D 0 /D τ ) = f()

Từ đồ thị D  = f(), ta có thể xác định hằng số tốc độ phản ứng phân hủy k, với tgα = k Dựa vào giá trị k này, ta tính được thời gian bán hủy bằng công thức tương ứng.

Thời gian bán hủy có thể xác định thông qua đồ thị 𝑘 ln(D 0 /D τ ) = f() bằng cách vẽ một đường thẳng từ điểm D 0 /2 trên trục tung, song song với trục hoành Tại điểm giao nhau giữa đường thẳng và đồ thị, tiếp tục kẻ một đường song song với trục tung Điểm giao nhau giữa đường này và trục hoành sẽ cho biết thời gian bán hủy t1/2.

1 Xác định bậc tổng quát của các phản ứng đơn giản sau: a C 2 H 6 → 2CH 3 •; b 2Br• → Br2; c CH 3 • + C 2 H 6 → CH 4 + C 2 H 5 •; d 2NO + O 2 → 2NO 2 ?

2 Bậc phản ứng và phân tử số khác nhau như thế nào?

Tại thời điểm xác định, tốc độ đốt cháy pentan với nồng độ oxy dư là 0,50 Mãs –1 Cần tính toán tốc độ tạo thành CO2, tốc độ tạo thành hơi nước và tốc độ tiêu tốn oxy trong quá trình này.

4 Tại 320°С hằng số tốc độ phản ứng bậc 1 SO2Cl2 → SO2 + Cl2 bằng 2ã10 –5 s –1 Tớnh độ phân hủy SO2Cl2 sau 90 phút.

5 Khi nghiên cứu động học của một phản ứng phân hủy bằng phương pháp trắc quang, người ta thu được bảng số liệu sau: t, min 0 2 4 7 11 15 20

Hãy xác định hằng số tốc độ phản ứng và thời gian bán hủy? pháp chuẩn độ

Xét phản ứng giữa muối sắt (III) và dung dịch KI

;C0 là nồng độ ban đầu của Fe3+ và I- n 1 , n 2 : bậc của phản ứng lần lượt theo Fe 3+ và I - k: hằng số tốc độ phản ứng

Khi đó vận tốc của phản ứng tại thời điểm ban đầu (t = 0) là:

Lấy logarit 2 vế, phương trình (1) trở thành: lg dC  0

Nếu tiến hành thí nghiệm với C0 I không đổi; C0 Fe 3 biến thiên tăng dần, từ (2) ta có: lg dC  0

Với 1 A  lgk  n lgC  2 I 0  const Để xác định   dC 

 dt   t0 thường sử dụng phương trình kinh nghiệm:

XÁC ĐỊNH BẬC CỦA PHẢN ỨNG

Xác định bậc tổng cộng của phản ứng giữa sắt (III) và dung dịch KI bằng phương

C x là nồng độ mol của Fe 2+ sinh ra tại mỗi thời điểm t, xác định thông qua nồng độ

I2 sinh ra Lượng I2 này chuẩn độ bằng Na2S2O3 với chỉ thị hồ tinh bột:

 V hh là thể tích của hỗn hợp phản ứng.

 t là thời gian phản ứng, tính bằng đồng hồ bấm giây.

 , là hằng số thực nghiệm.

 tìm được giá trị  ( = tgα) Kết hợp (3) và (5), sử dụng

C x   giá trị  vừa tìm được, tính

Fe 3 Từ đồ thị xác định giá trị

Tương tự như vậy thí nghiệm với C 0 không đổi, C 0 biến thiên ta cũng tìm được n

Bậc tổng cộng của phản ứng: n  n 1  n 2

8.4.1 Xác định bậc phản ứng riêng của Fe3+ (n 1 )

 Dùng ống hút cho vào 4 bình tam giác các hóa chất theo lượng chính xác như trong bảng 8.1.

Cho vào mỗi bình vài giọt hồ tinh bột và 20ml dung dịch KI 0,025M, sau đó bấm đồng hồ và lắc mạnh dung dịch Phản ứng giữa ion Fe 3+ và ion I- tạo ra I2, kết hợp với hồ tinh bột sẽ tạo ra dung dịch có màu xanh (nâu).

 Dùng Na 2 S 2 O 3 0,01N chuẩn độ đến khi hết màu xanh (nâu), ghi nhận thời gian t 1 lúc vừa mất màu và thể tích V1  Na S O  đã dùng.

Dung dịch được chuẩn độ đến khi chuyển sang màu xanh, sau đó sử dụng dung dịch Na2S2O3 0,01N để tiếp tục chuẩn độ Quá trình này diễn ra trong thời gian không quá 15 phút và cần thu thập ít nhất 8 điểm số liệu (Vi - ti) sau 8 lần chuẩn độ.

 Làm tương tự như vậy đối với các bình còn lại.

Đồng hồ chỉ được khởi động khi hai tác chất được cho vào bình phản ứng Thời gian cần được ghi nhận khi dung dịch trong quá trình chuẩn độ bắt đầu mất màu.

Bảng 8.1 Thể tích các hóa chất trong các erlen 1 - 4

Dung dịch Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4

Fe 3+ 1/60M 10 ml 20 ml 30 ml 40 ml

HNO 3 0,1M 10 ml 10 ml 10 ml 10 ml

KNO 3 0,1M 40 ml 30 ml 20 ml 10 ml

 Nồng độ Fe 2+ trong các lần chuẩn độ được tính theo công thức (5).

 Sử dụng các giá trị 1 trong 4 thực nghiệm vẽ đồ thị  1  = f( lg C 0 ).

 Giá trị tgα của góc tạo bởi đồ thị là bậc phản ứng của Fe 3+ ( tg  n 1 ).

8.4.2 Xác định bậc phản ứng riêng của I- (n 2 )

 Dùng ống hút cho vào 4 bình tam giác các hóa chất theo lượng chính xác như trong bảng 8.2.

 Cho vào bình vài giọt hồ tinh bột và 20ml dung dịch Fe 3+ 1/60M.

 Tiến hành như thí nghiệm 8.4.1.

I xác định từ tgα của góc tạo bởi đồ thị lg   f   lgC  

Bậc tổng cộng của phản ứng: n  n 1  n 2

Khái niệm về bậc phản ứng?

Cách xác định bậc và hằng số vận tốc của phản ứng?

Cách xác định bậc và hằng số vận tốc của phản ứng?

Khi tiến hành thí nghiệm cần phải chú ý điều gì?

Bảng 8.2 Thể tích các hóa chất trong các erlen 1 - 4

Dung dịch Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4

KI 0,025M 10 ml 20 ml 30 ml 40 ml

HNO 3 0,1M 10 ml 10 ml 10 ml 10 ml

KNO 3 0,1M 32,5 ml 30 ml 27,5 ml 25 ml

XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ PHA CHO HỆ BA CẤU TỬ LỎNG

 Khảo sát sự hòa tan có giới hạn của hệ 3 cấu tử lỏng ở nhiệt độ phòng.

 Xây dựng giản đồ hòa tan đẳng nhiệt của hệ.

9.2.1 Phân loại hệ ba cấu tử lỏng

Hệ 3 cấu tử được phân loại dựa vào số lượng cặp chất lỏng có tính tan vào nhau một phần, có thể có 1, 2 hoặc 3 cặp Trong hệ này, các chất A, B và C có thể tương tác theo nhiều cách khác nhau, tạo ra các trường hợp đa dạng trong tính chất hòa tan của chúng.

Trong hệ ba cấu tử lỏng, nếu từng cặp hòa tan hoàn toàn, chúng cũng sẽ hòa tan hoàn toàn với nhau, như trong hệ nước - ethanol - aceton Ngược lại, nếu có một cặp hòa tan không hoàn toàn trong một khoảng nồng độ nhất định, trên giản đồ sẽ xuất hiện một vùng tách thành hai pha Ví dụ điển hình là hệ nước - phenol - aceton ở nhiệt độ 67 độ.

 Một cặp hòa tan hạn chế (A - C) còn các cặp khác hòa tan không hoàn toàn (A -

B và B - C), ví dụ hệ nước - chloroform - acid acetic.

 Hai cấu - tử hòa tan hoàn toàn (A - C), còn các cặp khác hòa tan hạn chế (A - B và B - C), ví dụ hệ nước - phenol - acetone.

 Tất cả 3 cặp cấu tử (A - B, A - C, B - C) đều hòa tan hạn chế ví dụ hệ nước - aniline - hecxan.

 Cả 3 cấu tử hoàn toàn không hòa tan vào nhau ví dụ hệ nước - thủy ngân - benzene.

Khi phân tích một hệ thống, cần lưu ý đến điều kiện như nhiệt độ mà hệ đang hoạt động Sự biến đổi nhiệt độ có tác động đáng kể đến độ hòa tan của chất lỏng, từ đó làm thay đổi hình dạng của giản đồ.

9.2.2 Giản đồ pha của hệ ba cấu tử và cách xác định thành phần của mỗi cấu tử

Trong hệ 3 cấu tử, tại nhiệt độ và áp suất xác định, giản đồ hòa tan và đường biểu diễn thành phần liên hợp được thể hiện qua hình tam giác đều Ba đỉnh của tam giác đại diện cho ba cấu tử nguyên chất, trong khi các cạnh biểu diễn thành phần của hai cấu tử tương ứng Các điểm bên trong tam giác thể hiện thành phần của hệ 3 cấu tử Để xác định thành phần của hệ hai cấu tử, có hai phương pháp chính.

Ba đỉnh của tam giác là ba điểm hệ của các cấu tử nguyên chất A, B và C (100%).

Trong tam giác AB, AC và BC, các cạnh đại diện cho thành phần của hệ hai cấu tử Đồng thời, những điểm nằm trong tam giác ABC biểu thị thành phần của hệ ba cấu tử.

Muốn biểu diễn thành phần của hệ ba cấu tử ta làm như sau:

Chia các cạch của tam giác ra 10 hay 100 phần đều nhau Trên cạnh AB và AC ta xác định điểm x1 và x’1 tương ứng với thành phần 40%A.

Trên cạnh AB và BC, chúng ta xác định các điểm x2 và x'2 tương ứng với thành phần 40%B Điểm giao P của x1x'1 và x2x'2 chính là điểm biểu diễn thành phần của hệ mà chúng ta muốn xác định.

Thật vậy, từ hình vẽ ta được Ax 3 = Bx’ 3 = 20% ứng với thành phần của C là 20%.

Quy ước đường cao của tam giác đều bằng 100%.

 Từ P kẻ các đường vuông góc Pa, Pb, Pc, lần lượt xuống các cạnh BC, AC, AB.

 Độ dài Pa: biểu diện thành phần cấu tử A trong hỗn hợp.

 Độ dài Pb: biểu diễn thành phần cấu tử B trong hỗn hợp.

 Độ dài Pc: biểu diễn thành phần cấu tử C trong hỗn hợp.

Thí dụ: Thành phần của hỗn hợp P trên giản đồ tính theo hai cách đều là: 40% A, 40%B, 20%C.

Hình 9.1 Xác định thành phần của hệ 3 cấu tử theo phương pháp Bozebom và Gibbs

 Giản đồ pha của hệ 3 cấu tử lỏng có một cặp hòa tan hạn chế:

Hệ ba cấu tử C6H6 - H2O - C2H5OH được biểu diễn bằng tam giác thành phần, chia thành hai vùng Vùng dưới đường cong aKb của hệ là vùng dị thể, thể hiện sự phân tách giữa các thành phần trong hệ.

Hai pha nằm cân bằng được gọi là hai dung dịch liên hợp Chẳng hạn, hệ H bao gồm hai pha cân bằng là hai dung dịch với thành phần a1 và b1, có thể được xác định theo quy tắc đòn bẩy.

 Điểm K gọi là điểm hòa tan tới hạn đẳng nhiệt, tại đó 2 dung dịch liên hợp có thành phần bằng nhau.

Vùng ngoài đường cong aKb trong hệ đồng thể chỉ bao gồm một pha Để xây dựng giản đồ pha cho quá trình đẳng nhiệt và đẳng áp, chúng ta cần thực hiện một số bước cụ thể.

Hệ gồm hai cấu tử A và C có điểm biểu diễn là m Khi thêm từ từ cấu tử B vào hệ m, điểm m sẽ di chuyển theo đường mB về phía B Trong khoảng từ m đến a2, hệ duy trì trạng thái đồng thể Tại điểm a2, hệ bắt đầu chuyển từ trạng thái đồng thể sang dị thể.

Hệ dị thể gồm hai cấu tử A và B có điểm biểu diễn là P Khi ta thêm dần cấu tử C vào hệ P, điểm P sẽ di chuyển theo đường PC về phía C Khi đạt đến điểm a1, hệ sẽ chuyển từ trạng thái dị thể sang đồng thể.

Bằng cách bổ sung dần một cấu tử thứ ba vào hệ hai cấu tử với thành phần xác định trong điều kiện đẳng nhiệt và đẳng áp, chúng ta có thể nghiên cứu và xây dựng giản đồ pha cho hệ ba cấu tử lỏng tan lẫn có giới hạn.

Hình 9.2 Giản đồ pha của hệ ba cấu tử.

 Lấy vào 8 erlen lượng hóa chất theo bảng 1 (kiểm tra lại tất cả các dụng cụ thí nghiệm phải sạch và khô).

Bảng 9.1 Thể tích hóa chất trong các erlen từ 1 - 8.

 Thêm dần cấu tử thứ 3 vào hệ 2 cấu tử ở erlen số 1 (thêm từng giọt).

 Lắc đều rồi quan sát sau mỗi lần thêm.

Khi dung dịch trong erlen chuyển sang trạng thái dị thể, với sự xuất hiện của độ đục hoặc những hạt lỏng li ti không tan trên bề mặt, bạn nên dừng lại ngay lập tức.

 Ghi thể tích cấu tử thứ 3 đã dùng.

 Tiến hành tương tự đối với các erlen còn lại.

1 Trình bày quy tắc pha Gibbs?

2 Cách tính số độ tự do của hệ trong vùng đồng thể và vùng dị thể, nêu rõ ý nghĩa?

3 Nguyên tắc xây dựng giản đồ pha cho hệ 3 cấu tử?

4 Các sai số có thể gặp phải trong khi làm thí nghiệm và cách khắc phục?

Ngày đăng: 23/09/2021, 17:39

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Hà Thị Ngọc Loan,Thực hành hóa đại cương, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2002 Khác
[2] Nguyễn Minh Châu, Hóa học đại cương, Nhà xuất bản Giáo dục, 2001 Khác
[3] Nguyễn Đức Chuy, Hóa học đại cương, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002 Khác
[4] Nguyễn Đình Soa, Hóa học đại cương 1 và 2, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002 Khác
[5] Lâm Ngọc Thiềm và Trần Hiệp Hải, Bài tập Những nguyên lý cơ bản của hóa học, Nhà xuất bản Giáo dục 2002 Khác
[6] Tài liệu giảng dạy Hóa lý 1 và 2, Khoa công nghệ hóa học, ĐHCN Tp HCM, 2012 Khác
[7] Nguyễn Thị Phương Thoa, Thực tập hóa lý, NXB Đại học Quốc Gia Hồ Chí Minh, 2002 Khác
[8] Đào Văn Lượng, Nhiệt động hóa học, NXB Khoa học kỹ thuật, 2013 Khác
[9] Trần Khắc Chương, Mai Hữu Khiêm, Động học và xúc tác, NXB Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2012 Khác
[10] Mai Hữu Khiêm, Điện hóa học, NXB Đại học Quốc Gia Hồ Chí Minh, 2013 [11] Nguyễn Hữu Phú, Hóa lý và hóa keo, NXB KH&amp;KT, 2003 Khác
[12] J.A.Beam, Laboratory manual for priciples of general chemistry, 9th edition, Taxax A &amp; M University, John Wiley &amp; Son, INC, pp 471-382, pp 436-439,2010 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2. Cách đọc phù kế - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 1.2. Cách đọc phù kế (Trang 8)
Bảng 1.1. Bảng chuyển đổi quan hệ giữa tỷ trọng và độ Baume’ - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Bảng 1.1. Bảng chuyển đổi quan hệ giữa tỷ trọng và độ Baume’ (Trang 8)
- Bình hình nón 100ml, phễu. - Phù kế, ống hình trụ đo tỷ trọng -Bình nón 50ml - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
nh hình nón 100ml, phễu. - Phù kế, ống hình trụ đo tỷ trọng -Bình nón 50ml (Trang 11)
Hình 2.1. Sơ đồ lắp ráp hệ thống chưng cất đơn dung môi aceton - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 2.1. Sơ đồ lắp ráp hệ thống chưng cất đơn dung môi aceton (Trang 19)
Bảng 3.3. Nồng độ NaOH và thể tích tương ứng với các cặp ống nghiệm - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Bảng 3.3. Nồng độ NaOH và thể tích tương ứng với các cặp ống nghiệm (Trang 27)
 Lấy vào một ống nghiệm lớn thể tích các thuốc thử cho thí nghiệm ghi ở bảng 4.3. - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
y vào một ống nghiệm lớn thể tích các thuốc thử cho thí nghiệm ghi ở bảng 4.3 (Trang 33)
Hình 6.1. Giản đồ “T - t” và “T - x” của hệ 2 cấu tử - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 6.1. Giản đồ “T - t” và “T - x” của hệ 2 cấu tử (Trang 38)
Bảng 6.1. Khối lượng các hóa chất trong các ống nghiệm 1 -8 - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Bảng 6.1. Khối lượng các hóa chất trong các ống nghiệm 1 -8 (Trang 39)
Bảng 7.1. Kết quả thí nghiệm - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Bảng 7.1. Kết quả thí nghiệm (Trang 43)
Hình 7.1. Đồ thị D = f() Hình 7.2. – Đồ thị ln(D0/Dτ) = f() - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 7.1. Đồ thị D = f() Hình 7.2. – Đồ thị ln(D0/Dτ) = f() (Trang 44)
Thật vậy, từ hình vẽ ta được Ax3 = Bx’3 = 20% ứng với thành phần củ aC là 20%. - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
h ật vậy, từ hình vẽ ta được Ax3 = Bx’3 = 20% ứng với thành phần củ aC là 20% (Trang 51)
Hình 9.2. Giản đồ pha của hệ ba cấu tử. - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 9.2. Giản đồ pha của hệ ba cấu tử (Trang 52)
 Lấy vào 8 erlen lượng hóa chất theo bảng 1 (kiểm tra lại tất cả các dụng cụ thí nghiệm phải sạch và khô). - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
y vào 8 erlen lượng hóa chất theo bảng 1 (kiểm tra lại tất cả các dụng cụ thí nghiệm phải sạch và khô) (Trang 53)
Dựng đồ thị  f C, xác định  tương tự như phần trên (hình 12.2). Nguyên tắc xác định độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly: - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
ng đồ thị  f C, xác định  tương tự như phần trên (hình 12.2). Nguyên tắc xác định độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly: (Trang 64)
Bảng 12.1. Độ dẫn điện riêng của dung dịch KCl 0,01N theo nhiệt độ - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Bảng 12.1. Độ dẫn điện riêng của dung dịch KCl 0,01N theo nhiệt độ (Trang 65)
Bảng 14.1. Thể tích dung dịch CH3COOH cần pha - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Bảng 14.1. Thể tích dung dịch CH3COOH cần pha (Trang 73)
Hình 14.1. (a). Dạng đường hấp phụ đẳng nhiệt; (b). Cách xác định a, K trong phương trình Langmuir - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 14.1. (a). Dạng đường hấp phụ đẳng nhiệt; (b). Cách xác định a, K trong phương trình Langmuir (Trang 73)
15.3. Dụng cụ – Hoá chất 15.3.1. Dụng cụ - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
15.3. Dụng cụ – Hoá chất 15.3.1. Dụng cụ (Trang 77)
Hình15.1. Đồ thị phụ thuộc A= f( - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 15.1. Đồ thị phụ thuộc A= f( (Trang 78)
Hình 16.1. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 16.1. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm (Trang 82)
Hình 16.2. Thông số đo lường &lt;measurement parameters&gt; - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 16.2. Thông số đo lường &lt;measurement parameters&gt; (Trang 83)
Hình 16.3. Đường cong thời gian và nhiệt độ - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 16.3. Đường cong thời gian và nhiệt độ (Trang 84)
- Lập bảng đo độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch nước phụ thuộc và nồng độ của muối, urê và hydroquinone. - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
p bảng đo độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch nước phụ thuộc và nồng độ của muối, urê và hydroquinone (Trang 85)
Hình 18.1. Đồ thị lnQ theo thời gian t, hệ số góc đường thẳng là k’ - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 18.1. Đồ thị lnQ theo thời gian t, hệ số góc đường thẳng là k’ (Trang 92)
Hình 18.2. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 18.2. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm (Trang 93)
Hình 19.1. Sự phụ thuộc của độ dẫn điện vào nồng độ của NaI - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 19.1. Sự phụ thuộc của độ dẫn điện vào nồng độ của NaI (Trang 97)
Hình 19.2. Đồ thị nồng độ theo thời gian (CPrBr = CI -= CNaI) của phản ứng giữa propyl bromide với I - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 19.2. Đồ thị nồng độ theo thời gian (CPrBr = CI -= CNaI) của phản ứng giữa propyl bromide với I (Trang 97)
Hình 19.3. Xác định bậc và hằng số tốc độ của phản ứng propyl bromide với I- - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 19.3. Xác định bậc và hằng số tốc độ của phản ứng propyl bromide với I- (Trang 98)
Hình 19.4. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm - TÀI LIỆU THỰC HÀNH HÓA LÝ
Hình 19.4. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm (Trang 99)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w