Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 14 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
14
Dung lượng
388,24 KB
Nội dung
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO NHĨM Chủ đề: CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG GVHD: Bùi Thị Ánh Nguyệt Môn học: Quản trị nguồn nhân lực Mã mơn học: 702050 Nhóm thực hiện: Nhóm Thành viên Lê Hải Đăng Em 71800636 Trương Cẩm Tú 71801933 Nguyễn Phạm Thị Hà Nhi 71801583 Nguyễn Hồ Thảo Hoa A1800195 Huỳnh Ngọc Minh 71800146 Trần Bảo Nhi MSSV A1800167 Dương Thị Lan Trinh 71801924 Nguyễn Minh Hiếu 71900409 Tp.Hồ Chí Minh, Ngày 10 tháng năm 2021 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC Họ tên MSSV Nội dung cơng việc Mức độ hồn thành Chữ ký Lê Hải Đăng Em 71800636 - Xây dựng bố cục, phân công nhiệm vụ - Làm powerpoint - Chỉnh sữa nội dung Trương Cẩm Tú 71801933 - Chỉnh sữa nội dung - Thuyết trình 100% Nguyễn Phạm Thị Hà Nhi 71801583 - Tổng hợp nội dung làm báo cáo - Thuyết trình 100% 100% Nguyễn Hồ Thảo Hoa A1800195 Nội dung phần 100% Huỳnh Ngọc Minh 71800146 100% Trần Bảo Nhi A1800167 Nội dung phần 100% Dương Thị Lan Trinh 71801924 Nội dung phần 100% 71900409 Nội dung phần 100% Nguyễn Minh Hiếu 4/10/21 Nội dung phần - Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm Bố cục 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm I Tổng quát tiền lương 1) Khái niệm tiền lương: Tiền lương khoản tiền mà người lao động nhận họ hoàn thành hồn thành cơng việc đó, mà cơng việc khơng bị pháp luật ngăn cấm 2) Phân loại tiền lương:Tiền lương danh nghĩa tiền lương thực tế - Tiền lương danh nghĩa số lượng tiền tệ mà người lao động nhận kết lao động - Tiền lương thực tế biểu số lượng chất lượng hàng hóa dịch vụ mà người lao động trao đổi thơng qua tiền lương danh nghĩa II Ảnh hưởng việc trả lương 1) Trả lương trước hẹn - Việc trả lương trước hẹn hai bên thỏa thuận - NLĐ quyền tạm ứng tiền lương theo điều kiện hai bên thỏa thuận Ví dụ thời điểm nghỉ Tết, lương tháng chưa về, người lao động trao đổi thống với doanh nghiệp tạm ứng tiền lương - Các cơng ty thường vào tình kinh doanh, vị trí làm việc người, thời gian/tổng ngày công làm tháng, xem xét giải số lương tạm ứng theo đề xuất trước - Việc trả lương trước hẹn giúp đỡ nhân viên nhiều trường hợp cần thiết dịp lễ tết hay có vấn đề sức khỏe cần chi phí điều trị…Điều làm nâng cao hài lòng, trung thành người lao động với doanh nghiệp 2) Trả lương trễ hẹn - Công ty chậm trả lương cho NLĐ từ 15 ngày trở lên phải đền bù cho NLĐ khoản tiền số tiền lãi số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi ngân hàng - Trong trường hợp bất khả kháng, công ty chậm trả lương khơng chậm 30 ngày, trả lương chậm từ 15 ngày trở lên cơng ty có nghĩ vụ đền bù cho NLĐ - Trường hợp công ty trả lương không thời hạn NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần phải báo trước cho công ty - Việc trả lương trễ hẹn ảnh hưởng đến sống người lao động, làm giảm hài lòng với doanh nghiệp (căn theo Điều 97 Bộ luật lao động 2019) 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm - Trường hợp trả lương không hạn; không trả trả không đủ tiền lượng cho người lao động theo thỏa thuận hợp đồng lao động; người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, cơng việc địi hỏi qua đào tạo, học nghề theo quy định pháp luật bị xử phạt theo quy định Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức mức phạt gấp lần, tối đa lên 100 triệu đồng (căn theo Khoản 2, Điều 16, Nghị định 28/2020/NĐ-CP) 3) Trả lương hẹn - Doanh nghiệp trả lương hẹn hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng lao động - Nâng cao hài lòng từ phía nhân viên 4) Lương nhiều thỏa thuận - Người lao động cộng thêm khoản tiền thưởng, phụ cấp - Dễ thấy cơng việc nhân viên bán hàng, ngồi lương cứng quy định theo hợp đồng lao động nhân viên nhận thêm phần trăm từ doanh thu bán hàng, thường gọi “hoa hồng” Nếu xuất sắc đạt KPI cơng ty đề ra, nhân viên nhận khoản thưởng khác Bên cạnh đó, doanh nghiệp cịn hỗ trợ khoản phí khác phí xăng xe, lại, ăn uống - Điều tăng khích lệ, kích thích nhân viên cố gắng nhiều để đạt điều họ xứng đáng 5) Lương thỏa thuận - Sau kết tổng số tiền lương mà người lao động nhận được, người lao động bị khấu trừ số khoản phí thuế thu nhập cá nhân, chi phí phát sinh, tiền phạt, loại quỷ phát sinh… khoản phí tùy thuộc vào thỏa thuận doanh nghiệp người lao động - Điều khiến người lao động không thấy hài lịng lỗi phía người lao động khiến họ cẩn thận, cố gắng công việc để không bị tiề n uổng III Các hình thức trả lương 1) Trả lương theo thời gian - Tiền lương theo thời gian trả cho NLĐ hưởng lương theo thời gian, vào thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, theo thỏa thuận HĐLĐ, cụ thể: + Tiền lương tháng trả cho tháng làm việc; + Tiền lương tuần trả cho tuần làm việc 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm Trường hợp HĐLĐ thỏa thuận tiền lương theo tháng tiền lương tuần xác định tiền lương tháng nhân với 12 tháng chia cho 52 tuầ + Tiền lương ngày trả cho ngày làm việc Trường hợp HĐLĐ thỏa thuận tiền lương theo tháng tiền lương ngày xác định tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường tháng theo quy định pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn Trường hợp HĐLĐ thỏa thuận tiền lương theo tuần tiền lương ngày xác định tiền lương tuần chia cho số ngày làm việc tuần theo thỏa thuận HĐLĐ; + Tiền lương trả cho làm việc; - Thực tế doanh nghiệp tồn cách tính lương sau: *Cách tính thứ Lương tháng = Lương + phụ cấp (nếu có)/ ngày cơng chuẩn theo tháng * số ngày làm việc thực tế Theo cách tính lương này, lương tháng thường số có định, giảm xuống người lao động nghỉ không hưởng lương Lương tháng = Lương – lương/ ngày công chuẩn tháng * số ngày nghỉ không lương Với hình thức trả lương này, người lao động khơng băn khoăn mức thu nhập tháng Bởi số tiền trừ cho ngày công không lương cố định Nghỉ ngày họ trừ nhiêu tiền Trong trường hợp khơng có biến động lương ngược lại, tháng làm đủ ngày theo quy định hưởng đủ mức tiền lương Ngày công chuẩn tháng số ngày làm việc tháng theo quy định Không bao gồm ngày nghỉ *Cách tính thứ hai Lương tháng = Lương + Phụ cấp/ 26 * số ngày công thực tế làm việc (Doanh nghiệp tự quy định 26 24 ngày cơng) - Theo cách tính lương này, lương tháng khơng cịn số cố định Vì ngày cơng chuẩn hàng tháng khác Vì có tháng có 28, 30, 31 ngày - Với hình thức trả lương nghỉ khơng hưởng lương, người lao động cần cân nhắc xem nên nghỉ vào tháng Để thu nhập họ bị ảnh hưởng Điều ảnh hưởng đến tình hình sản xuất doanh nghiệp nhiều nhân viên chọn nghỉ vào tháng có ngày cơng lớn nhằm giảm thiểu tiền công bị trừ 2) Trả lương theo sản phẩm 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm - Hình thức trả lương theo sản phẩm việc trả lương cho người lao động dựa số lượng chất lượng sản phẩm Hoặc công việc hồn thành - Đây hình thức trả lương gắn chặt suất lao động với thù lao lao động - Nó có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao suất lao động góp phần tăng sản phẩm Lương = Số lượng sản phẩm * Đơn giá lương sản phẩm - Đa số doanh nghiệp sử dụng cách trả lương để đáp ứng với lực người lao động 3) Hình thức trả lương theo lương khốn - Đây cách trả lương cho người lao động hoàn thành khối lượng công việc theo chất lượng giao Lương = Mức lương khoán * Tỷ lệ phần trăm hồn thành cơng việc - Cách trả lương thường sử dụng xây dựng nhà ở, cầu cống,… - Trong trường hợp Các doanh nghiệp sử dụng hợp đồng giao khoán để làm việc đưa mức thù lao phù hợp - Sau hoàn thành phải bàn giao cho bên giao khốn kết cơng việc Bên giao khốn nhận kết cơng việc có trách nhiệm trả cho bên nhận khoán tiền thù lao thỏa thuận 4) Trả lương theo doanh thu - Là hình thức trả lương/ thưởng mà thu nhập người lao động phụ thuộc vào doanh số đạt theo mục tiêu doanh số sách lương/ thưởng doanh số cơng ty - Cách thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng,… - Một vài cách trả lương như: + Trả lương/thưởng theo doanh số cá nhân + Trả lương/thưởng theo doanh số nhóm + Các hình thức thưởng kinh doanh khác: cơng nợ, phát triển thị trường,… IV) Ưu điểm nhược điểm hình thức tính lương Trả lương theo Trả lương theo sản Trả lương theo Trả lương the thời gian phẩm khốn thu Ưu điểm- Đơn giản, dễ tính- Cách trả lương cụ - Khuyến khích - Ngồi mức tiền 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm tốn - Khuyến khích người LĐ quan tâm đến thời gian lao động, trọng đến chất lượng công việc - Dùng cho cơng việc khó tiến hành định mức, cơng việc đơn giản, cơng việc có tính tự động hóa thể, rõ ràng công khai Gắn thu nhập kết thực hiện, nâng cao suất, áp dụng rộng rãi với cơng việc có định mức Nâng cao ý thức lao động tự giác - Hình thức mang nặng tính bình qn - Tiền lương khơng gắn trực tiếp thu nhập NLĐ với Nhược kết làm việc điểm khơng khuyến khích NLĐ nâng cao suất hợp lý hóa phương thức lao động cơng nhân hồn thành nhiệm vụ trước thời hạn, đảm bảo chất lượng công việc thông qua hợp đồng giao khoán - nhận hàng bạn n khoản % DT ( tứ lấy DT vượt mứ tiêu = DT dơi khoản chi phí , x tiền DT cịn lại c nhân viên lực) Hình thức cổ vũ tinh thầ người lao độ động lực phát công ty Công việc nhiều cạnh tranh đị độ làm việc cao Hình thức làm - Hình thức lương cho NLĐ chạy theo suất, sản lượng toán đơn ảnh hưởng đến phải chặt chất lượng sản phẩm chẽ, tỉ mỉ để xây Làm cho NLĐ dựng đơn giá đinh tính tự giác bảo tiền lương quản máy móc, thiết xác cho cơng nhận bị, tiết kiệm ngun nhân khốn vật liệu Phải có hệ thống quản lý , kiểm tra sản phẩm chặt chẽ Mỗi doanh nghiệp có hình thức trả lương khác Có doanh nghiệp áp dụng nhiều cách tính lương cho vị trí làm việc phù hợp với tính chất công việc nhu cầu người lao động cơng ty điều giúp tối ưu hóa suất người lao động V Các quy định khác lương 1) Kỳ hạn trả lương: - Thời hạn trả lương xác định khác tùy vào hình thức trả lương Người lao động hưởng lương tháng trả lương tháng lần nửa tháng lần - Thời điểm trả lương hai bên thỏa thuận ấn định vào thời điểm cố định tháng Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán trả lương theo thỏa thuận hai bên, công việc phải làm nhiều 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm tháng tháng tạm ứng tiền theo khối lượng công việc làm tháng - Nếu vòng 15 ngày chưa thực nghĩa vụ trả lương người sử dụng lao động phải trả thêm khoản tiền số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố thời điểm trả lương cho người lao động 2) Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm NLĐ làm thêm trả lương tính theo đơn giá tiền lương tiền lương theo công việc làm: a) Vào ngày thường, 150%; b) Vào ngày nghỉ tuần, 200%; c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương người lao động hưởng lương ngày NLĐ làm việc vào ban đêm, trả thêm 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương tiền lương theo cơng việc ngày làm việc bình thường NLĐ làm thêm vào ban đêm ngồi việc trả lương theo quy định khoản khoản Điều này, NLĐ cịn trả thêm 20% a) Cơng thức tính lương làm thêm theo + Tiền lương làm thêm vào ban ngày: TLLTGVB N = Tiền lương thực trả ngày làm việc bình thường Mức 150% Số làm x x thêm 200% hoặ c 300% + Tiền lương làm việc vào ban đêm: TLLVBĐ = 4/10/21 ( Tiền lương Tiền lương giờ thực trả thực trả công cơng việc Mức việc làm + x làm vào 30% vào ngày làm ngày làm việc việc bình thường bình thường Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm ) x Số làm việc vào ban đêm + Tiền lương làm thêm vào ban đêm: TLLTGVB = ( Tiền lương thực trả cơng viênc làm vào ngày làm việc bình thường Mức 150% x 200% 300% + Tiền lương thực trả công việc làm vào ngày làm việc bình thường Mức x 30% +20% x Tiền lương vào ban làm việc bình thường ngày nghỉ tuần ngày nghỉ lễ tết, ngày nghỉ có hưởng lương )x - Thời gian làm đêm tính từ 22h – 6h Ví dụ: Anh A ký hợp đồng với Công Ty Thiết kế Nội thất ABC , hợp đồng thỏa thuận lương sau: - Lương chính: 10.000.000/tháng - Phụ cấp chức vụ: 2.000.0000/tháng - Tiền hỗ trợ: Điện thoại: 500.000/tháng - Mức tiền lương tính theo thời gian: + Làm việc từ: 8h đến 15h (8h/ngày) + Tính 24 ngày/tháng + Làm việc từ thứ đến thứ 7, nghỉ chủ nhật => Vào thứ - Ngày 22/02/2020, anh Phong có chuyển sang làm việc vào ban đêm 2h (từ 22h đến 24h ngày) Tiền lương 2h làm việc vào ban đêm anh Phong tính sau: - Tiền lương thực trả công việc làm vào ngày làm việc bình thường: (10.000.000 + 2.000.000) / 24 / = 625.000/h => Tiền lương làm việc vào ban đêm = (625.000 + 625.000 x 30%) x 2h = 162.500 b) Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm - Tiền lương làm thêm vào ban ngày: TLTGVBN = 4/10/21 Đơn giá tiền lương x Mức Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm x Số sản phẩm làm sản phẩm ngày làm việc bình thường 150% 200% 300% thêm - Tiền lương làm việc vào ban đêm: Đơn giá tiền lương sản TLLVVB =( + phẩm Đ ngày làm việc bình thường 3) Trong trường hợp phải ngừng việc Đơn giá tiền lương sản phẩm ngày làm việc bình thường x Mức 30% )x Số sản phẩm làm vào ban đêm Nếu lỗi người sử dụng lao động (NSDLĐ) , NLĐ trả đủ tiền lương; Nếu lỗi NLĐ người khơng trả lương; NLĐ khác đơn vị phải ngừng việc trả lương theo mức hai bên thoả thuận không thấp mức lương tối thiểu vùng Chính phủ quy định; Nếu cố điện, nước mà không lỗi NSDLĐ, NLĐ nguyên nhân khách quan khác thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch hoạ, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu quan nhà nước có thẩm quyền lý kinh tế, tiền lương ngừng việc hai bên thoả thuận không thấp mức lương tối thiểu vùng CP quy định 4) Thời gian làm việc, nghỉ ngơi a) Thời gian làm việc Thời làm việc bình thường khơng q 08 01 ngày 48 tuần Đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, đôc hai, nguy hiểm theo danh mục Bộ lao động – Thương binh Xã hội thời làm việc không 06 01 ngày Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo ngày tuần; trường hợp theo tuần thời làm việc bình thường khơng q 10 01 ngày, không 48 01 tuần Về số làm thêm + Bảo đảm không 50% số làm việc bình thường 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời làm việc bình thường theo tuần tổng số 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm làm việc bình thường số làm thêm không 12 01 ngày; không 40 01 tháng + Bảo đảm số làm thêm người lao động không 200 01 năm cơng việc bình thường khơng q 300 năm cơng việc có tính chất đặc biệt theo quy định pháp luật b) Thời gian nghỉ ngơi Nghỉ có lương + Nghỉ làm việc: Người lao động làm việc liên tục 08 06 theo quy định nghỉ 30 phút, tính vào thời làm việc Trường hợp làm việc ban đêm, người lao động nghỉ 45 phút, tính vào thời làm việc + Nghỉ tuần: Mỗi tuần lễ, người lao động nghỉ ngày (24 liên tục) + Nghỉ việc riêng: chấp thuận trường hợp sau đây: - Kết hôn, nghỉ ngày; - Con kết hôn, nghỉ ngày; - Bố mẹ ruột (cả bố mẹ bên chồng bên vợ) chết, vợ chồng chết, chết, nghỉ ngày + Nghỉ năm: người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho người sử dụng lao động nghỉ năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động sau: - 12 ngày làm việc người làm công việc điều kiện bình thường; - 14 16 ngày làm việc người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm danh mục Bộ Lao độn- Thương binh Bộ Y tế ban hành + Nghỉ lễ,Tết: Trong năm, người lao động nghỉ lễ, tết tất ngày theo quy định Nghỉ không lương: Người lao động nghỉ không hưởng lương 01 ngày phải thông báo với người sử dụng lao động ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố mẹ kết hơn; anh, chị, em ruột kết Ngồi ra, người lao động thấy cần thiết phải nghỉ thêm thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm 5) Thời gian làm việc linh hoạt Thời làm việc linh hoạt việc quy định hình thức tổ chức lao động mà có khác độ dài thời điểm làm việc người lao động so với thời gian làm việc thông thường quy định theo ngày, tuần, tháng, năm làm việc Đặc trưng bản: co dãn, mềm dẻo độ dài thời gian thời điểm làm việc người lao động Lợi ích: + Tăng suất lao động + Cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ + Giảm chi phí cơng nghệ thơng tin + Giảm chi phí tuyển dụng tỷ lệ nhân viên nghỉ việc + Làm việc nhóm tốt + Tiết kiệm thời gian chi phí lại VI Vài gợi ý đánh giá thân đàm phán lương: Từ góc độ cá nhân, để định giá xác thân, ứng viên cần vào tiêu chí sau đây: 1) Mức thu nhập thân mong muốn: Xác định rõ lực thân, dựa mức lương mà công ty cũ trả cho bạn, từ nhẩm tính mức lương thân mong muốn đạt tương xứng với lực Đây để tiến hành việc tham khảo nguồn thông tin đưa định đắn 2) Mức trung bình thị trường chi trả cho vị trí tương tự Sau có số (chẳng hạn 12,000,000 VND/tháng) khoảng cụ thể (10,000,000 - 14,000,000 VND/tháng) từ việc đánh giá thu nhập khả thân Chúng ta cần so sánh với mức mà thị trường chi trả Có thể tìm hiểu thơng tin trang web tuyển dụng hay công ty nghiên cứu thị trường uy tín như: Vietnamworks, Anphabe, Careerbuilder, Navigosgroup Đây mức tham khảo để biết điều nghĩ thực tế khác Tất nhiên, hai số khơng có chênh lệch q nhiều tốt, tiếp tục bước sau 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm Nhưng, hai số chênh lệch xa sao? Lúc này, cần tự hỏi: "Có phải cơng ty cũ trả cho mức lương hời hay tự đánh giá thân cao?" Cần thực nhìn nhận cách trung thực khả thân trước định thay đổi cơng việc nói chung hay thỏa thuận lương nói riêng Từ định thật đắn cho lựa chọ 3) Thông tin nhà tuyển dụng cung cấp buổi vấn Khi tham gia buổi vấn doanh nghiệp, hầu hết ứng viên cung cấp thông tin tiền lương, bảo hiểm, phúc lợi xã hội Đây sở để cân nhắc mức lương Ngồi ứng viên đặt vài câu hỏi cho nhà tuyển dụng để hiểu rõ quy chế tiền lương công ty 4) Quy mô nhà tuyển dụng Ở phần trên, có thơng tin mức chi trả trung bình thị trường Tuy nhiên, số dừng mức “trung bình”, khác quy mô doanh nghiệp đem lại khác biệt mức lương đề xuất Vì vậy, cân nhắc liệu quy mơ doanh nghiệp mức vừa nhỏ (SME) hay tập đồn để từ điều chỉnh số phù hợp Nếu ứng tuyển tập đồn lớn có quy mơ hàng ngàn nhân sự, mạnh dạn hướng tới "mức trần" mong muốn lương trao đổi với nhà tuyển dụng Ngược lại, hội làm việc cơng ty khởi nghiệp (Start-up) cịn non trẻ đem lại tiềm lớn tương lại, nên chọn "mức sàn" khoảng lương mà thân mong muốn 4/10/21 Quản trị nguồn nhân lực – Nhóm ... phẩm * Đơn giá lương sản phẩm - Đa số doanh nghiệp sử dụng cách trả lương để đáp ứng với lực người lao động 3) Hình thức trả lương theo lương khoán - Đây cách trả lương cho người lao động hoàn thành... V Các quy định khác lương 1) Kỳ hạn trả lương: - Thời hạn trả lương xác định khác tùy vào hình thức trả lương Người lao động hưởng lương tháng trả lương tháng lần nửa tháng lần - Thời điểm trả. .. nghiệp người lao động - Điều khiến người lao động khơng thấy hài lịng lỗi phía người lao động khiến họ cẩn thận, cố gắng công việc để khơng bị tiề n uổng III Các hình thức trả lương 1) Trả lương