1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT

63 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bản Cáo Bạch Công Ty Cổ Phần Quản Lý Đầu Tư Trí Việt
Trường học Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội
Chuyên ngành Quản Lý Đầu Tư
Thể loại bản cáo bạch
Năm xuất bản 2014
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 3 MB

Cấu trúc

  • I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (6)
    • 1. Rủi ro về kinh tế (6)
    • 2. Rủi ro về luật pháp (9)
    • 3. Rủi ro đặc thù (9)
    • 4. Rủi ro biến động giá cổ phiếu niêm yết (10)
    • 5. Rủi ro khác (11)
  • II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI (11)
  • III. CÁC KHÁI NIỆM (11)
  • IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT (14)
    • 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển (14)
      • 1.1 Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết (14)
      • 1.2 Quá trình hình thành và phát triển (15)
      • 1.3 Quá trình tăng Vốn Điều lệ của Công ty (15)
    • 2. Cơ cấu tổ chức của Công ty (16)
    • 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty (16)
      • 3.1 Đại hội đồng cổ đông (17)
      • 3.2 Hội đồng quản trị (17)
      • 3.3 Ban kiểm soát (17)
      • 3.4 Ban Tổng Giám đốc (17)
      • 3.5 Các phòng ban (18)
    • 4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cơ cấu cổ đông (21)
      • 4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần (21)
      • 4.2 Danh sách cổ đông sáng lập (21)
      • 4.3 Cơ cấu cổ đông (23)
    • 5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết (24)
      • 5.2 Danh sách các Công ty mà CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt nắm giữ quyền kiểm soát hoặc chi phối (24)
      • 5.3 Danh sách các Công ty liên kết (24)
    • 6. Hoạt động kinh doanh (25)
      • 6.1 Doanh thu, lợi nhuận từ Sản phẩm, dịch vụ của Công ty qua các năm 24 (26)
      • 6.2 Nguyên vật liệu (28)
      • 6.3 Chi phí sản xuất (29)
      • 6.4 Trình độ công nghệ (29)
      • 6.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển dịch vụ mới (30)
      • 6.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ (31)
      • 6.7 Hoạt động marketing (31)
      • 6.8 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền (31)
      • 6.9 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện (32)
    • 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (33)
      • 7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2013, 6 tháng đầu năm 2014 (33)
      • 7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo (34)
    • 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành (35)
      • 8.1 Vị thế của Công ty trong ngành (35)
      • 8.2. Triển vọng phát triển của ngành (35)
      • 8.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của nhà nước và xu thế chung trên thế giới (36)
    • 9. Chính sách đối với người lao động (36)
      • 9.1 Số lượng người lao động trong Công ty (36)
      • 9.2 Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp (37)
    • 10. Chính sách cổ tức (38)
    • 11. Tình hình hoạt động tài chính (39)
      • 11.1 Các chỉ tiêu cơ bản (39)
      • 11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (43)
      • 12.1 Hội đồng Quản trị (44)
      • 12.2 Ban Tổng Giám đốc (50)
      • 12.3 Ban Kiểm soát (51)
      • 12.4 Kế toán trưởng (54)
    • 13. Tài sản (55)
    • 14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo (56)
      • 14.1 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2014 (56)
      • 14.2 Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên (57)
      • 14.3 Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua (58)
    • 15. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết (58)
    • 16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu niêm yết (58)
  • V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT (58)
    • 1. MÃ CHỨNG KHOÁN (58)
    • 2. LOẠI CHỨNG KHOÁN (58)
    • 3. MỆNH GIÁ (58)
    • 4. TỔNG SỐ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT (58)
    • 5. SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU BỊ HẠN CHẾ CHUYỂN NHƯỢNG THEO (58)
    • 6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ (60)
      • 6.1 Giá trị sổ sách (0)
      • 6.2 Phương pháp giá trị sổ sách P/B (0)
      • 6.3 Phương pháp P/E (0)
    • 7. GIỚI HẠN VỀ TỶ LỆ NẮM GIỮ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI59 8. CÁC LOẠI THUẾ CÓ LIÊN QUAN (61)
  • VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT (62)
  • VII. PHỤ LỤC (62)

Nội dung

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

Rủi ro về kinh tế

Sự biến động của các biến số kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng, lạm phát, lãi suất và tỷ giá ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp Chính sách của Chính phủ trong việc điều chỉnh các biến số này cũng như chính sách phát triển ngành sẽ tác động đến sự phát triển của Công ty.

 Rủi ro tăng trưởng kinh tế

Là một doanh nghiệp hoạt động chính trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn, hỗ trợ

…có thể nói, môi trường kinh tế vĩ mô có những ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ tới quá trình phát triển của Công ty

Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2010 – 2013 chậm lại Năm 2010 sau khi tăng 6,78%, tốc độ tăng trưởng GDP đã tiếp tục giảm sâu, năm 2011 đạt 5,89%, năm

Năm 2012, tốc độ tăng trưởng GDP đạt 5,25%, thấp hơn năm 2008 (5,32%) Năm 2013 tiếp tục là một năm khó khăn cho nền kinh tế với GDP tăng trưởng 5,42%, chỉ nhỉnh hơn một chút so với năm trước Tuy nhiên, năm 2014 được kỳ vọng sẽ là năm khởi sắc cho nền kinh tế, khi thị trường chứng khoán tăng trở lại và thị trường bất động sản ấm dần, báo hiệu sự hồi phục tích cực.

Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam từ năm 2000 đến nay

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Sự tăng trưởng kinh tế mang lại cơ hội phục hồi cho các doanh nghiệp, giúp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh và thị trường của công ty Tuy nhiên, dấu hiệu phục hồi vẫn chưa rõ ràng, và lĩnh vực kinh doanh của công ty thường bị ảnh hưởng đầu tiên bởi những biến động kinh tế Để quản lý rủi ro từ môi trường kinh tế vĩ mô, công ty đã thực hiện dự báo phát triển kinh tế nhằm lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với các kịch bản tăng trưởng tương lai Đồng thời, công ty cũng đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, giúp hạn chế tác động của suy thoái và sự không ổn định của nền kinh tế.

Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2013 tăng 0,51% so với tháng trước và 6,04% so với tháng 12/2012, đánh dấu năm 2013 là năm có chỉ số giá tiêu dùng tăng thấp nhất trong 10 năm qua Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm 2013 tăng 6,6% so với năm 2012, thấp hơn nhiều so với mức tăng 9,21% của năm trước Dự báo năm 2014, lạm phát sẽ tiếp tục ở mức thấp khoảng 7%, nhưng có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố như tăng trưởng tín dụng cao, tác động đến hoạt động kinh doanh và chiến lược của doanh nghiệp.

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam từ năm 2001 đến nay

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Chỉ số giá tiêu dùng CPI

Năm 2013, tăng trưởng tín dụng diễn ra chậm, đi kèm với nhiều nỗ lực như xử lý nợ xấu và gói hỗ trợ BĐS 30.000 tỷ đồng nhằm hạ thấp lãi suất và ổn định thị trường vàng Sang năm 2014, ngành ngân hàng đặt mục tiêu tăng tổng phương tiện thanh toán từ 16-18% và tín dụng từ 12-14% Tuy nhiên, khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế sẽ là yếu tố quyết định cho sự phát triển này.

Lãi suất cho vay cao từ các ngân hàng hạn chế khả năng tiếp cận vốn của công ty và gia tăng chi phí tài chính, từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh Để giảm thiểu tác động tiêu cực này, công ty thực hiện nhiều biện pháp thắt chặt chi phí, bao gồm giảm vay ngân hàng và tìm kiếm các nguồn vốn thay thế có chi phí thấp hơn Đồng thời, công ty cũng tăng cường huy động vốn từ cổ đông thông qua việc phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ và phát hành trái phiếu, giúp giảm chi phí vay mượn.

Sự biến động của lãi suất có tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp khách hàng của Công ty, làm gia tăng chi phí và ảnh hưởng đến khả năng ký kết các hợp đồng tư vấn và hỗ trợ.

Gần đây, nhờ nỗ lực của Chính phủ trong việc ngăn chặn sự mất giá của đồng Việt Nam, tỷ giá đã có xu hướng bình ổn trở lại, giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến hoạt động của các doanh nghiệp nhập khẩu Rủi ro này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, vì vậy các công ty cần áp dụng các công cụ và chính sách quản lý linh động để giảm bớt tác động của nó.

Để mở rộng quản lý đầu tư ra thị trường quốc tế, biến động tỷ giá là yếu tố quyết định lợi nhuận dự án Công ty chú trọng giảm thiểu rủi ro này bằng cách theo dõi chính sách quản lý tiền tệ của Nhà nước, đồng thời thực hiện chiến lược cơ cấu quản lý đầu tư theo danh mục ngoại tệ và đa dạng hóa đầu tư vào các quốc gia khác nhau.

Rủi ro về luật pháp

Các hoạt động kinh doanh của công ty rất đa dạng và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chính sách kinh tế Mọi thay đổi trong chính sách có thể tác động đến đầu tư và quản lý đầu tư, dẫn đến biến động lợi nhuận Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới, mở ra cơ hội cải cách hành lang pháp lý theo tiêu chuẩn quốc tế Tuy nhiên, quá trình sửa đổi và hướng dẫn các văn bản luật diễn ra chậm và có nhiều chồng chéo, gây khó khăn cho doanh nghiệp Do đó, những biến động về pháp luật ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Để giảm thiểu rủi ro, Công ty luôn chú trọng nghiên cứu và nắm bắt các quy định pháp luật mới, đồng thời theo dõi sát sao đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước Điều này giúp Công ty xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn.

Rủi ro đặc thù

 Rủi ro trong hoạt động nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực marketing, cung cấp thông tin chính xác giúp xây dựng chiến lược phù hợp, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Nếu nghiên cứu thị trường thu thập thông tin không chính xác, hoạt động marketing sẽ trở nên kém hiệu quả và lãng phí nguồn lực Những rủi ro này phát sinh do đặc điểm của đối tượng nghiên cứu có thể thay đổi theo thời gian, trong khi thị trường luôn biến động Để giảm thiểu rủi ro, cần thực hiện nghiên cứu thị trường định kỳ hàng năm nhằm nắm bắt kịp thời những thay đổi trong môi trường kinh doanh.

 Rủi ro trong hoạt động hỗ trợ quản lý đầu tư

Hỗ trợ quản lý đầu tư là một lĩnh vực đang phát triển, với phạm vi đầu tư được xác định dựa trên nhu cầu của khách hàng Các danh mục quản lý đầu tư đa dạng, phù hợp với yêu cầu của từng tổ chức và cá nhân.

Các rủi ro liên quan đến tính chính xác và hiệu quả của dịch vụ quản lý có thể ảnh hưởng lớn đến sự chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên Để giảm thiểu những rủi ro này, công ty luôn tổ chức các chương trình đào tạo chuyên môn và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, thân thiện Ngoài ra, chế độ đãi ngộ hợp lý và môi trường làm việc đặc sắc cũng được duy trì nhằm đảm bảo sự ổn định và tin cậy của đội ngũ nhân sự.

Rủi ro trong cung cấp dịch vụ có thể đến từ khách hàng và đối tác của họ, do tính chất đa dạng của các gói sản phẩm Mỗi hợp đồng có những yếu tố tác động khác nhau, dẫn đến những rủi ro tiềm ẩn mà không thể nhận thức trước Để quản lý mối quan hệ phức tạp này, công ty luôn thiết lập các điều khoản chặt chẽ trong hợp đồng với khách hàng, nhằm đảm bảo mọi vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện đều được đề cập và giải quyết.

 Rủi ro về triển vọng hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2014

Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2014 của Công ty đã đặt ra mục tiêu doanh thu 50 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 30 tỷ đồng Tuy nhiên, theo báo cáo soát xét 6 tháng, doanh thu và lợi nhuận đạt lần lượt 13,46 tỷ và 3,42 tỷ đồng, chỉ hoàn thành 26,92% kế hoạch doanh thu và 11,4% kế hoạch lợi nhuận Mặc dù dự kiến kết quả kinh doanh 6 tháng cuối năm 2014 sẽ tích cực, công ty vẫn nhận thấy khó khăn và rủi ro trong việc hoàn thành kế hoạch năm 2014.

Rủi ro biến động giá cổ phiếu niêm yết

Giá cổ phiếu tại mỗi thời điểm được xác định bởi mối quan hệ cung cầu trên thị trường, chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố kinh tế và tâm lý nhà đầu tư Khi cổ phiếu của Quản lý đầu tư Trí Việt được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, giá cổ phiếu của Công ty sẽ có sự biến động nhất định.

Giá cổ phiếu của Công ty không chỉ phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh mà còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác như tình hình công bố thông tin và cung cầu thị trường Để giảm thiểu rủi ro biến động giá cổ phiếu, Công ty đã ban hành Quy trình Công bố thông tin, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định trong Thông tư 52/2012/TT-BTC Việc này giúp nhà đầu tư tiếp cận thông tin chính xác và kịp thời, từ đó đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả hơn.

Rủi ro khác

Công ty không chỉ đối mặt với các rủi ro thông thường mà còn có thể gặp phải những rủi ro bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn và địch họa, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho tài sản và con người Để giảm thiểu thiệt hại từ những rủi ro này, Công ty đã đầu tư vào bảo hiểm cho tài sản như nhà xưởng và hàng hóa tồn kho, cũng như bảo hiểm cho nhân viên.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI

Ông Phạm Thanh Tùng Chức vụ: Chủ tịch HĐQT Ông Nguyễn Đức Anh Tuấn Chức vụ: Tổng Giám đốc

Bà Nguyễn Thị Kim Phượng Chức vụ: Kế toán trưởng Ông Nguyễn Đức Tùng Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

Chúng tôi cam kết rằng tất cả thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này phản ánh chính xác thực tế mà chúng tôi đã biết hoặc đã được điều tra và thu thập một cách hợp lý.

CÁC KHÁI NIỆM

1/ “Công ty”:CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

Bản cáo bạch là tài liệu công bố thông tin của công ty, bao gồm tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh, nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho nhà đầu tư để họ có thể đánh giá và đưa ra quyết định đầu tư chứng khoán hợp lý.

3/ “Cổ phần”:Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau

4/ “Cổ phiếu”:Chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần cổ phần của Công ty

"Cổ đông" là tổ chức hoặc cá nhân nắm giữ một hoặc nhiều cổ phần của công ty và được ghi tên trong sổ đăng ký cổ đông.

Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được phân chia cho mỗi cổ phần, có thể được trả bằng tiền mặt hoặc tài sản khác, từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.

7/ “Điều lệ Công ty”:Điều lệ Công tycổ phần Quản lý đầu tư Trí Việt

Đại hội đồng cổ đông của CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt và Hội đồng quản trị của công ty này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều hành hoạt động đầu tư.

10/ “Ban kiểm soát”:Ban kiểm soát của CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

11/ “Ban Tổng Giám đốc”: Ban Tổng Giám đốc của CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

12/ “Vốn điều lệ”:Vốn do tất cả các cổ đông đóng góp và quy định tại Điều lệ

13/ “Tổ chức niêm yết”:CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

14/ “Tổ chức kiểm toán”:Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Tài chính kế toán và Kiểm toán Nam Việt

Các từ, nhóm từ được viết tắt hoặc được nhắc lại nhiều lần trong Bản cáo bạch này có nội dung như sau:

 TTCK : Thị trường chứng khoán

 UBCKNN : Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

 HNX : Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

 TTLK : Trung tâm Lưu ký

 TVLK : Thành viên Lưu ký

 UBND : Uỷ ban nhân dân

 ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông

 HĐQT : Hội đồng quản trị

 BTGĐ : Ban Tổng giám đốc

 CBCNV : Cán bộ Công Nhân viên

 TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

 TSCĐ : Tài sản cố định

 TSLĐ : Tài sản lưu động

 VSCH : Vốn chủ sở hữu

 Giấy CNĐKKD : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

 Số CMND : Số chứng minh nhân dân

 WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới

 BCTC : Báo cáo tài chính

 BCĐKT : Bảng cân đối kế toán

: : Đơn vị tính Công ty cổ phần

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1 Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết

- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT

- Tên tiếng Anh: TRI VIET MANAGEMENT INVESTMENT

- Trụ sở chính: Số 142 Đội Cấn, Phường Đội Cấn, Quận Ba Đình, Thành Phố

- Vốn điều lệ đăng ký: 69.000.000.000 đồng

- Vốn điều lệ thực góp: 69.000.000.000 đồng

- Ngày trở thành công ty đại chúng: 22/5/2014

- Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh và đăng ký thuế công ty cổ phần số

0106065776 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/12/2012, đăng ký thay đổi lần thứ 04 ngày 13/02/2014

Ngành nghề sản xuất kinh doanh:

- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại;

- Đại lý môi giới đấu giá;

- Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa phân vào đâu, tư vấn đầu tư;

- Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính;

- Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận;

- Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp;

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu;

- Hoạt động tư vấn quản lý

1.2 Quá trình hình thành và phát triển

CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt, trước đây là Công ty Cổ phần Thương mại Phát triển Thúy Dương, được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0106065776 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày 20 tháng 12 năm 2012, với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng.

Ngày 17 tháng 9 năm 2013, Công ty thực hiện thay đổi đăng ký lần thứ 01, đổi tên thành CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt Đồng thời, Công ty thực hiện bổ sung và thay đổi một số ngành nghề kinh doanh như: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính, tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý

Trong lĩnh vực đầu tư và tư vấn, Công ty TVC nổi bật với sự trẻ trung, năng động và phát triển mạnh mẽ Với phương châm “Đồng hành cùng phát triển”, Ban lãnh đạo TVC đã định hướng đúng trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gia tăng Chỉ sau một thời gian ngắn, TVC đã gặt hái nhiều thành tựu, mở rộng mạng lưới kinh doanh và xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp, được khách hàng tin tưởng Đội ngũ lãnh đạo của TVC, với kinh nghiệm phong phú và được đào tạo bài bản, đang tiếp tục phát triển mạnh mẽ các dịch vụ tư vấn quản trị doanh nghiệp, tài chính và đầu tư.

Tháng 02 năm 2014, TVC đã thực hiện tăng vốn điều lệ lên 69 tỷ đồng Trong kế hoạch 5 năm 2014 – 2018, Công ty tiếp tục mở rộng quy mô vốn lên 138 tỷ đồng, đẩy mạnh quảng bá thương hiệu, chất lượng dịch vụ và hướng ra thị trường thế giới

1.3 Quá trình tăng Vốn Điều lệ của Công ty

B ảng 1 Quá trình tăng vốn của Công ty

Vốn điều lệ ( Triệu đồng)

Giá trị tăng (Triệu đồng)

Hình thức phát hành Căn cứ pháp lý

& ĐT thành phố Hà Nội cấp ngày 20/12/2012

Phát hành riêng lẻcho cổ đông hiện hữu:

0106065776 đăng ký thay đổi lần 04 ngày 13/02/2014

- Nghị quyết ĐHĐCĐ số 01/2013/TVC/NQ-

Vốn điều lệ ( Triệu đồng)

Giá trị tăng (Triệu đồng)

Hình thức phát hành Căn cứ pháp lý đồng/cổ phần

- Ngày hoàn thành đợt phát hành: 18/02/2014 ĐHĐCĐ ngày

- Công văn số 60/CV- ĐKKD ngày 28/4/2014 của Sở KH-ĐT thành phố Hà Nội

Nguồn: CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

Cơ cấu tổ chức của Công ty

 Trụ sở chính theo Giấy CNĐKKD: Địa chỉ: Số 142 Đội Cấn, Phường Đội Cấn, Quận Ba Đình, Thành Phố Hà Nội Điện thoại: 84-4-37224999

Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

BANKIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

PHÒNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TRÍ VIỆT (49,46% đến 75%)

3.1 Đại hội đồng cổ đông ĐHĐCĐ gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Điều lệ Công ty và Pháp luật liên quan quy định: thông qua định hướng phát triển công ty; tỷ lệ trả cổ tức hàng năm; thông qua báo cáo tài chính hàng năm; bầu và bãi miễn HĐQT, BKS; bổ sung và sửa đổi điều lệ; quyết định loại và số lượng cổ phần phát hành; tổ chức lại và giải thể Công ty

Hội đồng quản trị (HĐQT) của Công ty gồm 05 thành viên, có quyền hạn toàn diện để đại diện cho Công ty và quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông Hiện tại, cơ cấu HĐQT của Công ty được xác định như sau:

 Ông Phạm Thanh Tùng Chủ tịch HĐQT

 Ông Quách Mạnh Hào Thành viên HĐQT

 Ông Lê Việt Thành viên HĐQT

 Ông Đỗ Thanh Hà Thành viên HĐQT

 Ông Nguyễn Đức Anh Tuấn Thành viên HĐQT kiêm TGĐ

Ban Kiểm Soát (BKS) của Công ty được bầu ra bởi Đại hội Đồng Cổ đông (ĐHĐCĐ) với 03 thành viên, có nhiệm vụ đại diện cho cổ đông trong việc kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về các công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của mình Cơ cấu hiện tại của BKS tại Công ty bao gồm những thành viên đã được chỉ định.

 Ông Nguyễn Đức Tùng Trưởng ban

 Bà Nguyễn Bích Vân Thành viên

 Bà Cao Thị Thủy Thành viên

Tổng Giám đốc được Hội đồng quản trị bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ Ông là người đại diện theo Pháp luật của Công ty.

Ban Tổng Giám đốc bao gồm 02 thành viên sau:

 Ông Nguyễn Đức Anh Tuấn - Tổng Giám đốc

 Ông Hán Công Khanh - Phó Tổng giám đốc

PhòngHành chính - Nhân s ự : có nhiệm vụ

Xây dựng cơ cấu tổ chức cho Công ty và lập kế hoạch đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tay nghề cho cán bộ công nhân viên Thực hiện chính sách tiền lương cùng các chế độ phúc lợi khác cho người lao động, đồng thời quản lý và điều hành công tác hành chính hiệu quả trong Công ty.

- Xây dựng nội quy, quy chế, quy định quản lý nội bộ trong Công ty

Tham mưu cho Giám đốc trong việc bố trí và sắp xếp lao động tại các phòng ban, chi nhánh và xí nghiệp của Công ty, đảm bảo phù hợp với tính chất công việc và tuân thủ luật lao động do nhà nước quy định.

Quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ công nhân viên là nhiệm vụ quan trọng nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi và chính sách của người lao động, cả trong quá khứ lẫn hiện tại.

- Phòng thực hiện các chức năng và điều hành mọi hoạt động theo sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Ban Tổng Giám đốc Công ty

Phòng K ế toán – Ngu ồn vốn :có nhiệm vụ

Tổng hợp và ghi chép số liệu tài chính của Công ty, báo cáo trực tiếp lên Ban Tổng Giám đốc, từ đó cung cấp thông tin giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

- Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ, thực hiện tốt các yêu cầu kiểm toán, thanh tra tài chính của các cấp có thẩm quyền

Công ty cam kết phản ánh chính xác, trung thực và đầy đủ về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo thông tin được cung cấp kịp thời, rõ ràng và dễ hiểu, tuân thủ nguyên tắc kế toán độc lập trong các nghiệp vụ.

- Đề xuất những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời những sai lệch trong hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính

- Phân tích tình hình tài chính, tham mưu những biện pháp cho kế hoạch tài chính của Ban Tổng Giám đốc

- Chịu trách nhiệm về các hoạt động, kinh doanh vốn, điều hòa vốn nội bộ của Công ty

- Chịu trách nhiệm quản lý rủi ro thanh khoản, lãi suất, tỷ giá,…

- Lập Kế hoạch dòng tiền và phân tích, đánh giá, giám sát tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty

- Xây dựng và phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn

Đánh giá định kỳ hiệu quả huy động và sử dụng vốn của công ty là rất quan trọng, từ đó có thể đưa ra các điều chỉnh và đề xuất kịp thời Ngoài ra, việc tư vấn cho Ban lãnh đạo về việc xây dựng cơ cấu nguồn vốn cho toàn hệ thống cũng là một nhiệm vụ cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững.

- Xây dựng cơ chế lãi suất nội bộ, giá vốn nội bộ

- Quản lý toàn bộ công việc của Phòng Nguồn vốn, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu và chức năng, nhiệm vụ của Phòng trong từng thời kỳ

- Lập kế hoạch, phân công công việc hợp lý, giám sát, đánh giá thực hiện công việc định kỳ

Phòng Kinh doanh: có nhiệm vụ

Phòng Kinh doanh chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lưới phân phối, đồng thời mở rộng thị trường cả trong và ngoài nước Bên cạnh đó, phòng cũng nghiên cứu và tư vấn cho Ban Tổng Giám đốc về định hướng kinh doanh, đảm bảo thực hiện hiệu quả các chức năng và nhiệm vụ chính.

Thực hiện công tác marketing và nghiên cứu thị trường, chọn lựa sản phẩm chủ lực, xây dựng chiến lược phát triển và thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại Tham gia hội thảo, hội chợ và tìm kiếm đối tác, đồng thời thực hiện liên doanh, liên kết để mở rộng mạng lưới kinh doanh Chủ động giao dịch và đàm phán cả trong và ngoài nước, ký kết thư từ và đơn chào hàng, trao đổi thông tin với khách hàng trong quá trình giao dịch để đạt được hợp đồng kinh doanh cho công ty.

Chủ động soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty, đồng thời đảm bảo việc thực hiện đúng quy định của các hợp đồng đã ký kết.

- Xây dựng và triển khai thực hiện phương án kinh doanh sau khi được Ban

Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm phê duyệt và thống kê, báo cáo hoạt động kinh doanh đúng tiến độ và quy định Ông/bà cũng phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trước Ban Tổng Giám đốc Công ty.

Phòng Qu ản lý Đầu tư

Hướng dẫn khách hàng và thực hiện các thủ tục cần thiết trong quản lý đầu tư, bao gồm quy trình báo cáo định kỳ và tư vấn cho Ban Tổng giám đốc về tiến độ quản lý đầu tư.

- Xây dựng quy trình, kế hoạch về quản lý đầu tư, trình Lãnh đạo Ban phê duyệt và tổ chức thực hiện

- Tham mưu trong công tác triển khai phát triển dịch vụ ra các ngành mới theo kế hoạch đã đề ra

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cơ cấu cổ đông

4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần

B ảng 2 Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty tại ngày 19/05/2014

Stt Tên Cổ đông Địa chỉ CMTND Số lượng cổ phần

Số 44, tổ 9, ngõ Đồng Tâm

3, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

2 Lê Việt 89C Lý Nam Đế-Hà Nội 010162866 900.000 13,04

Nguồn: CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

4.2 Danh sách cổ đông sáng lập

B ảng 3 Danh sách cổ đông sáng lập theo đăng ký kinh doanh lần đầu ngày

Stt Tên Cổ đông Địa chỉ CMTND Cổ phần sáng lập

Số 59, ngách 187/49 Hồng Mai, Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Thành Phố Hà Nội

Số 37 Phan Đình Phùng, Quán Thánh, Ba Đình, Hà nội

1214 Nơ 3 Pháp Vân, Hoàng Liệt, Hoàng Mai,

Nguồn: CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

B ảng 4 Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ tại thời điểm

Stt Tên Cổ đông Địa chỉ CMTND

Cổ phần sáng lập hạn chế chuyển nhượng 3 năm

Số 44, tổ 9, Ngõ Đồng Tâm 3, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Thành Phố

A9 Lô 5, Phường Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, Thành Phố Hà Nội

Số 89C Lý Nam Đế, Phường Cửa Đông, Quận Hoàn Kiếm, Thành Phố

P206-A9, số 1 Bùi Ngọc Dương, Phường Bạch Mai, Quận Hai Bà Trưng, Thành Phố

Số 42C Trần Hưng Đạo, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành Phố Hà Nội

Nguồn: CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

Theo Khoản 5 Điều 84 Luật Doanh Nghiệp 2005, cổ phần của cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng trong 3 năm kể từ ngày công ty được cấp đăng ký kinh doanh Cụ thể, cổ đông sáng lập của CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt nắm giữ 3.000.000 cổ phiếu sẽ không được chuyển nhượng từ ngày 20/12/2012 đến ngày 20/12/2015 Sau thời gian này, cổ phần của cổ đông sáng lập sẽ được tự do chuyển nhượng.

Quá trình chuyển nhượng của cổ đông sáng lập:

 Đợt 1: Giao dịch CĐSLvới cổ đông khác không phải CĐSL

- Nghị quyết ĐHĐCĐ số 68/QĐ-THÚY DƯƠNG ngày 12/08/2013, ĐHĐCĐ của Công ty đã thông qua việc chuyển nhượng cổ phần của CĐSL;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đã cấp Giấy CNĐKKD thay đổi lần thứ 1 ngày 17/09/2013 với danh sách cổ đông sáng lập mới

 Đợt 2: Giao dịch CĐSL với cổ đông khác không phải là CĐSL

- Nghị quyết đại hội đồng cổ đông số 02/2013/QĐ-TV ngày 27/10/2013 thông qua việc chuyển nhượng cổ phần của CĐSL;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đã cấp Giấy CNĐKKD thay đổi lần thứ 2 ngày 04/11/2013 với danh sách cổ đông sáng lập mới

 Đợt 3: Giao dịch giữa các cổ đông sáng lập

- Cơ sở pháp lý: Hợp đồng chuyển nhượng giữa các CĐSL ngày 12/4/2014: Số 37/2014/HĐCNCP/TVM, 39/2014/HĐCNCP/TVM, 41/2014/HĐCNCP/TVM, 43/2014/HĐCNCP/TVM

Vào ngày 12/4/2014, các cổ đông sáng lập của công ty đã thực hiện việc chuyển nhượng cổ phiếu, dẫn đến sự thay đổi trong tên và số lượng cổ phiếu sở hữu Theo Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp, việc thay đổi cổ đông sáng lập CTCP yêu cầu có Biên bản và Nghị quyết ĐHĐCĐ Tuy nhiên, do lý do khách quan, công ty chưa thể tổ chức họp ĐHĐCĐ Công ty cam kết sẽ báo cáo về việc chuyển nhượng này tại ĐHĐCĐ gần nhất và thông qua nội dung thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

B ảng 5 Cơ cấu cổ đông của Công ty tại ngày 19/05/2014

Stt Cổ đông Số lượng cổ đông Số cổ phần sở hữu Tỷ lệ

Stt Cổ đông Số lượng cổ đông Số cổ phần sở hữu Tỷ lệ

Nguồn: CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết

5.1 Danh sách các Công ty nắm giữ quyền kiểm soát và cổ phần chi phối CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

5.2 Danh sách các Công ty mà CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt nắm giữ quyền kiểm soát hoặc chi phối

5.3 Danh sách các Công ty liên kết

Công ty Cổ phần Chứng khoán Trí Việt

 Địa chỉ: Tầng 2 số 142 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

 Giấy CNĐKKD số: 0103015199 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 22/12/2006

 Ngành nghề kinh doanh chính:

 Giá trị đầu tư: 37.988.688.000đồng (Ba mươi bảy tỷ chín trăm tám mươi tám triệu sáu trăm tám mươi tám nghìn đồng)

Hoạt động kinh doanh

Hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm: Nghiên cứu thị trường, tư vấn quản lý, dịch vụ văn phòng và hoạt động đầu tư

TVC cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường và tư vấn quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng Chúng tôi tiến hành điều tra, đánh giá thương hiệu sản phẩm tương tự trên toàn quốc, thu thập ý kiến từ chuyên gia và người tiêu dùng để hỗ trợ kế hoạch kinh doanh Ngoài ra, TVC tổ chức sự kiện tri ân khách hàng, giúp đối tác nhận được phản hồi về sản phẩm của mình Dịch vụ tư vấn quản lý doanh nghiệp của chúng tôi giúp nâng cao hiệu quả công việc, tối ưu hóa hệ thống nhân sự và xây dựng chiến lược hoạt động, quy trình quản lý, kiểm soát rủi ro để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất.

Dịch vụ văn phòng của TVC đáp ứng nhu cầu đa dạng của các doanh nghiệp bằng cách cung cấp tư vấn và quản lý hoạt động văn phòng hiệu quả Chúng tôi chuyên sâu vào việc xây dựng các quy chế và quy định phù hợp với từng doanh nghiệp, đồng thời hướng dẫn cách quản lý để đạt được các mục tiêu chiến lược của lãnh đạo TVC cũng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xử lý các tình huống phát sinh đặc thù, đảm bảo hoạt động văn phòng diễn ra suôn sẻ.

Trong quá trình cung cấp dịch vụ văn phòng và tư vấn quản trị doanh nghiệp, TVC sẽ xem xét việc đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp nếu tìm được sự đồng thuận và ủng hộ từ phía doanh nghiệp Hiện tại, TVC đang nắm giữ 49,46% cổ phần của Công ty Cổ phần Chứng khoán Trí Việt, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh thông qua hợp tác chặt chẽ.

Ban lãnh đạo TVC tận dụng hoạt động đầu tư chứng khoán ngắn hạn để gia tăng lợi nhuận trong giai đoạn phục hồi của thị trường chứng khoán TVC tập trung vào việc đầu tư ngắn hạn vào các cổ phiếu có tính thanh khoản cao và tăng trưởng giá ổn định, đồng thời áp dụng hình thức vay margin nhằm tối đa hóa lợi nhuận Mọi hoạt động đầu tư này đều được kiểm soát chặt chẽ bởi Hội đồng đầu tư, bao gồm những chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trên thị trường.

Để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn, TVC thực hiện đầu tư ngắn hạn thông qua hình thức cho vay ngắn hạn với lãi suất khoảng 15% mỗi năm.

6.1 Doanh thu, lợi nhuận từ Sản phẩm, dịch vụ của Công ty qua các năm

Do công ty thành lập từ 20/12/2012 nên không có số liệu năm 2012 BCTC kiểm toán năm 2013 cho giai đoạn từ 20/12/2012 đến 31/12/2013.

B ảng 6 Cơ cấu Tổng doanh thu năm 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 Đvt: Triệu đồng

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014 B ảng 7 Cơ cấu Doanh thu thuần năm 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014

2012 Năm 2013 6 tháng đầu năm 2014 Giá trị Giá trị

1 Doanh thu nghiên cứu thị trường, tư vấn quản lý

2 Doanh thu dịch vụ văn phòng

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

Năm 2013, TVC ghi nhận tổng doanh thu đạt 10,14 tỷ đồng, trong đó doanh thu từ hoạt động tài chính, bao gồm đầu tư chứng khoán và lãi cho vay cá nhân, chiếm 55,55% với 5,633 tỷ đồng Doanh thu thuần còn lại đạt 4,507 tỷ đồng.

Năm 2013, tổng doanh thu đạt 25 đồng, trong đó doanh thu thuần từ hai hoạt động chính là nghiên cứu thị trường và tư vấn quản lý đạt 1,634 tỷ đồng, chiếm 36,25%, còn dịch vụ văn phòng mang về 2,873 tỷ đồng, chiếm 63,75% tổng doanh thu.

Trong sáu tháng đầu năm 2014, TVC ghi nhận tổng doanh thu đạt 13,458 tỷ đồng Trong đó, doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính (nghiên cứu thị trường và tư vấn quản lý) chỉ đạt 1,894 tỷ đồng, chiếm 14,07% tổng doanh thu Hoạt động đầu tư chứng khoán niêm yết và tiền lãi cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, với doanh thu đạt 11,473 tỷ đồng, tương đương 85,25% tổng doanh thu trong cùng kỳ.

Trong sáu tháng đầu năm 2014, hoạt động dịch vụ văn phòng ghi nhận sự giảm sút mạnh, chỉ đạt 131 triệu đồng trong tổng doanh thu 1,894 triệu đồng Nguyên nhân chính là do số lượng hợp đồng cung cấp dịch vụ văn phòng không đáng kể, vì Công ty đã định hướng tập trung vào mảng tư vấn quản lý và nghiên cứu thị trường Do đó, doanh thu từ hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu thuần, đạt 1,763 triệu đồng.

B ảng 8 Kết quả hoạt động tài chính ĐVT: triệu đồng

Stt Sản phẩm/ dịch vụ

2012 Năm 2013 6 tháng đầu năm 2014 Giá trị Giá trị

3 Thu nhập từ hoạt động tài chính - 1.131 3.988

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

Kết quả hoạt động tài chính của công ty chủ yếu đến từ đầu tư chứng khoán niêm yết và cho vay cá nhân Năm 2013, doanh thu hoạt động tài chính đạt 5,633 tỷ đồng, trong đó lãi từ cho vay chỉ đạt 208 triệu đồng, còn lãi từ đầu tư chứng khoán chiếm 96,31% với 5,425 tỷ đồng Trong nửa đầu năm 2014, nhờ vào sự phục hồi của thị trường chứng khoán, doanh thu từ lãi đầu tư chứng khoán tăng mạnh lên 10,767 tỷ đồng, chiếm 93,85% tổng doanh thu tài chính, trong khi doanh thu từ lãi cho vay đạt 706 triệu đồng, tương đương 6,15%.

Chi phí tài chính của công ty chủ yếu phát sinh từ hoạt động đầu tư chứng khoán Năm 2013, tổng chi phí tài chính đạt 4,5 tỷ đồng, bao gồm lãi suất từ việc vay margin để đầu tư.

Trong sáu tháng đầu năm, doanh thu từ đầu tư chứng khoán đã tăng mạnh, dẫn đến chi phí đầu tư chứng khoán cũng tăng theo, đạt gần 7,5 tỷ đồng Cụ thể, lãi tiền vay margin là 954 triệu đồng, trong khi lỗ từ đầu tư chứng khoán là 5,038 tỷ đồng và dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán là 1,080 tỷ đồng Bên cạnh đó, chi phí mua bán chứng khoán ghi nhận là 413 triệu đồng Tổng giá trị chứng khoán đạt 1,019 tỷ đồng, với lỗ từ kinh doanh chứng khoán là 3,37 tỷ đồng và chi phí mua bán chứng khoán là 112 triệu đồng.

Cơ cấu lợi nhuận gộp từng loại sản phẩm và dịch vụ Đvt: Triệu đồng

Stt Sản phẩm/ dịch vụ

Giá trị Tỷ lệ/DTT Giá trị Tỷ lệ/DTT

Lợi nhuận nghiên cứu thị trường, tư vấn quản lý

2 Lợi nhuận dịch vụ văn phòng - 1.278 28,36 39 2,06

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

Năm 2013, công ty đạt lợi nhuận gộp 852 triệu đồng từ nghiên cứu thị trường và tư vấn quản lý, trong khi dịch vụ văn phòng mang về gần 1,3 tỷ đồng, với lợi nhuận gộp chiếm 28,36% doanh thu thuần Hoạt động dịch vụ văn phòng có tỷ trọng lợi nhuận gộp cao do công ty ký nhiều hợp đồng cung cấp dịch vụ, dẫn đến doanh thu lớn và chi phí giá vốn thấp.

Công ty đang tập trung vào hoạt động nghiên cứu thị trường và tư vấn quản lý như một phần chiến lược phát triển lâu dài Trong sáu tháng đầu năm 2014, lợi nhuận từ các hoạt động này đạt 911 triệu đồng, trong đó lợi nhuận gộp từ nghiên cứu thị trường và tư vấn quản lý là 872 triệu đồng, chiếm 46,04% doanh thu thuần và tăng 102% so với lợi nhuận gộp cả năm 2013 Lợi nhuận gộp từ dịch vụ văn phòng đạt 39 triệu đồng.

Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nên không có nguyên vật liệu đầu vào.

B ảng 9 Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ĐVT: triệu đồng

- Giá trị Tỷ lệ/TDT Giá trị Tỷ lệ/TDT

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

Giá vốn hàng bán của Công ty chủ yếu bao gồm chi phí tiền lương, phản ánh đặc thù ngành nghề cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường, tư vấn quản lý và dịch vụ văn phòng.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2013, 6 tháng đầu năm 2014

B ảng 12 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ĐVT: Đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 6 tháng đầu năm 2014

1 Tổng giá trị tài sản - 38.077.897.056 79.609.419.622

4 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh - 1.916.315.613 4.257.857.271

8 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - - -

9 Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân - 5,13% -

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

Tại thời điểm 30/6/2014, tổng giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của TVC đã tăng mạnh so với 31/12/2013, chủ yếu nhờ vào những hoạt động tích cực trong 6 tháng đầu năm.

2014 công ty đã thực hiện tăng vốn điều lệ từ 30 tỷ lên 69 tỷ đồng

Năm 2013, doanh thu thuần của TVC đạt 4,5 tỷ đồng, trong đó hoạt động nghiên cứu thị trường và tư vấn quản lý mang về 1,63 tỷ đồng, còn dịch vụ văn phòng đạt gần 2,9 tỷ đồng Tuy nhiên, vào năm 2014, công ty đã quyết định tập trung vào chiến lược phát triển mới.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, doanh thu thuần từ hoạt động nghiên cứu thị trường và tư vấn quản lý đã giảm so với năm 2013, đặc biệt là doanh thu dịch vụ văn phòng, chỉ đạt 131 triệu đồng.

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong năm 2013 đạt 1,9 tỷ đồng và trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 4,2 tỷ đồng Kết quả hoạt động tài chính năm 2013, sau khi phân bổ chi phí, đạt 384 triệu đồng, chiếm 20,21% lợi nhuận hoạt động kinh doanh Đối với 6 tháng đầu năm 2014, kết quả hoạt động tài chính sau phân bổ chi phí đạt 3,44 tỷ đồng, chiếm 80,75% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo

Công ty sở hữu một đội ngũ lãnh đạo vững mạnh, từ Hội đồng Quản trị đến Ban điều hành, với kinh nghiệm phong phú trong quản lý doanh nghiệp và kiến thức chuyên môn sâu sắc liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp cũng như lợi ích của cổ đông.

TVC đã xây dựng được uy tín và có một lượng khách hàng trung thành nhờ vào chất lượng sản phẩm và dịch vụ Chúng tôi tin rằng các doanh nghiệp là khách hàng của TVC sẽ quảng bá hình ảnh và chất lượng sản phẩm đến các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực và khu vực.

Ban lãnh đạo công ty sở hữu kinh nghiệm phong phú, đặc biệt trong lĩnh vực chứng khoán, với chuyên môn tập trung vào các hoạt động đầu tư ngắn hạn nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Nhân sự tại TVC được đánh giá cao về chất lượng, với yêu cầu tuyển dụng là ứng viên phải có từ 3-5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý dịch vụ chứng khoán.

Trong bối cảnh nền kinh tế suy thoái, nhiều doanh nghiệp đang gặp khó khăn hoặc bắt đầu phục hồi, dẫn đến việc họ chưa chú trọng vào việc nâng cao chất lượng quản trị Điều này xảy ra do hiệu quả của các hoạt động này không thể hiện ngay lập tức và doanh nghiệp đang trong giai đoạn cắt giảm chi phí.

Số lượng khách hàng của TVC hiện vẫn còn hạn chế, mặc dù công ty mong muốn triển khai một chuỗi sản phẩm dịch vụ đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp Tuy nhiên, TVC đang phải đối mặt với việc tiết giảm chi phí, điều này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng và phát triển dịch vụ Các hợp đồng đã được ký kết nhưng vẫn chưa đủ để thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững.

33 có giá trị tương đối thấp và đang thấp hơn rất nhiều so với giá trị của TVC mang lại cho doanh nghiệp/khách hàng

- Thị trường chứng khoán đang trong giai đoạn đầu của quá trình phục hồi chưa rõ ràng gây khó khăn cho hoạt động đàu tư tài chính ngắn hạn

Mặc dù nhân sự của Công ty được đánh giá cao về chất lượng, nhưng vẫn thiếu hụt những vị trí quản lý cấp cao có khả năng điều hành doanh nghiệp quy mô lớn và chuyên sâu, điều này khiến Công ty chưa thể tiếp cận các doanh nghiệp lớn.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành

8.1 Vị thế của Công ty trong ngành

Hiện nay, dịch vụ quản trị doanh nghiệp và quản lý hoạt động được đánh giá là lĩnh vực cao cấp, đòi hỏi nhân sự có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm dày dạn Do đó, số lượng doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này còn hạn chế, đặc biệt là tại Việt Nam, nơi mà các hoạt động cung cấp dịch vụ quản lý hiệu quả đầu tư và đại diện cho cổ đông trong quản trị và kiểm soát doanh nghiệp chưa phát triển mạnh mẽ.

Trên thị trường chứng khoán, nhiều doanh nghiệp đang đầu tư tài chính với tỷ lệ cao, nhưng ít công ty có kế hoạch thiết lập hệ thống tiêu chuẩn cho các công ty liên kết nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp Họ chủ yếu dừng lại ở việc chia sẻ chiến lược và tin tưởng vào các đơn vị sau khi sự việc xảy ra Trong lĩnh vực đầu tư tài chính, TVC nổi bật với vị thế mạnh mẽ nhờ sở hữu cổ phần lớn tại một công ty chứng khoán, cùng với ban lãnh đạo có uy tín và hiểu biết sâu sắc về mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cổ đông trên thị trường chứng khoán.

8.2 Triển vọng phát triển của ngành

Lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ quản lý doanh nghiệp đã phát triển mạnh mẽ tại các nền kinh tế phát triển, nhờ vào sự chuyên nghiệp hóa trong quản lý đầu tư thông qua các cá nhân và tổ chức có kinh nghiệm Tại các thị trường chứng khoán phát triển, nhà đầu tư cá nhân thường sử dụng dịch vụ của các tổ chức quản lý chuyên nghiệp để đại diện cho quyền lợi của họ Các doanh nghiệp cần các đơn vị trung gian để duy trì liên lạc với cổ đông, cung cấp thông tin thường xuyên và minh bạch về định hướng phát triển và tình hình hoạt động, từ đó tăng cường niềm tin và sự hiểu biết của cổ đông về doanh nghiệp.

34 nghiệp tập trung tất cả nguồn lực vào hoạt động kinh doanh mà không lo sợ những điều kiện quy định khi niêm yết trên TTCK

8.3 Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của nhà nước và xu thế chung trên thế giới

Trong bối cảnh xã hội phát triển, xu hướng cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp (outsource) ngày càng trở nên cần thiết, giúp doanh nghiệp giảm chi phí và nâng cao hiệu quả quản lý Do đó, việc các doanh nghiệp quyết định outsource một số sản phẩm và dịch vụ cho các nhà cung cấp chuyên biệt là một lựa chọn tất yếu trong thời đại hiện nay.

Các hoạt động bảo vệ quyền lợi của cổ đông cá nhân đang trở thành xu hướng tất yếu trên thị trường chứng khoán (TTCK) và trong đầu tư Chính sách của nhà nước khuyến khích sự tham gia của các tổ chức chuyên nghiệp vào quản trị doanh nghiệp, nhằm nâng cao tính minh bạch và phát triển TTCK Sự phát triển của doanh nghiệp là nền tảng quan trọng để thúc đẩy sự phát triển bền vững của TTCK.

Hiện nay, một số doanh nghiệp đang hướng tới việc đầu tư tài chính dài hạn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Tuy nhiên, họ vẫn chưa chú trọng đến việc xây dựng hệ thống quản lý hiệu quả Trong tương lai, những doanh nghiệp này sẽ đầu tư vào các sản phẩm và dịch vụ như của TVC để quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả cho các khoản đầu tư của mình.

Chính sách đối với người lao động

9.1 Số lượng người lao động trong Công ty

Tại thời điểm 10/04/2014, tổng số lao động của CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt là 28 người với cơ cấu cụ thể như sau:

B ảng 13 Cơ cấu lao động của Công ty tại thời điểm 10/04/2014

Phân loại Lao động Số lượng Tỷ lệ (%)

 Phân theo trình độ chuyên môn : 28 100

- Đại học, trên đại học : 18 64,28

 Phân theo hình thức lao động : 28 100

Phân loại Lao động Số lượng Tỷ lệ (%)

Nguồn : CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt

9.2 Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp

Công ty tổ chức làm việc 8 giờ mỗi ngày, 5 ngày trong tuần, với giờ nghỉ trưa 1 giờ và nghỉ vào thứ bảy, chủ nhật Nhân viên có trách nhiệm làm thêm giờ khi có yêu cầu về tiến độ kinh doanh, và công ty đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của Nhà nước, cùng với đãi ngộ hợp lý Văn phòng làm việc được thiết kế khang trang, thoáng mát, và cán bộ nhân viên được trang bị đầy đủ các phương tiện, công cụ làm việc và vệ sinh lao động.

 Chính sách tuyển dụng, đào tạo

Chính sách tuyển dụng của Công ty nhằm thu hút nhân tài có năng lực, phục vụ cho nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh Công ty chú trọng lựa chọn kỹ lưỡng những ứng viên cho các vị trí cao, đảm bảo đáp ứng yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm công việc.

Công ty chú trọng vào việc nâng cao kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên thông qua các hoạt động đào tạo và bồi dưỡng Chính sách đào tạo tại công ty được triển khai với mục tiêu phát triển năng lực và chuyên môn của đội ngũ nhân viên.

Để nâng cao trình độ tay nghề và hiểu biết của lao động trực tiếp, công ty tổ chức các lớp bồi dưỡng tại chỗ Việc đào tạo và đào tạo lại được thực hiện nhằm cải thiện hiệu quả làm việc của nhân viên hiện tại Ngoài ra, người lao động cũng được khuyến khích tham gia các khóa học nâng cao chuyên môn để đáp ứng yêu cầu công việc mới.

Công ty cam kết hỗ trợ lao động các phòng chuyên môn nghiệp vụ bằng cách tạo điều kiện tham gia các khóa học trong và ngoài nước liên quan đến chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc Bên cạnh đó, nhân viên cũng được tham gia các lớp học bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn về chế độ và chính sách của Nhà nước.

 Chính sách lương, thưởng và phúc lợi

Công ty áp dụng chính sách lương dựa trên cấp bậc công việc, năng lực, chức vụ, bằng cấp, thang bảng lương và điều kiện kinh doanh Mỗi tháng, lương được chi trả một lần từ ngày 01 đến ngày 05 Việc tăng lương hàng năm tuân theo quy định của Nhà nước và chính sách của Công ty.

Công ty thực hiện chính sách thưởng nhằm khuyến khích cán bộ công nhân viên nâng cao hiệu quả công việc và năng suất chất lượng Hàng Quý và hàng năm, Công ty tổ chức bình bầu và khen thưởng kịp thời cho các cá nhân và nhóm làm việc tiêu biểu có nhiều đóng góp xây dựng, cũng như các sáng kiến cải tiến Việc xét thưởng dựa trên thành tích trong tiết kiệm, cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm khách hàng mới và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Hình thức khen thưởng đa dạng, bao gồm tiền mặt, hiện vật, chuyến du lịch nước ngoài và cổ phiếu thưởng Công ty cũng xử lý kỷ luật nghiêm khắc đối với những cá nhân gây thiệt hại đến hình ảnh và hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công ty cam kết thực hiện đầy đủ chính sách bảo hiểm và phúc lợi cho người lao động, bao gồm trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành Chúng tôi chú trọng đến đời sống và cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ công nhân viên, đồng thời đảm bảo an toàn lao động cho những người trực tiếp sản xuất Ngoài ra, vào các dịp lễ, tết, Công ty còn tổ chức các hoạt động tham quan, nghỉ mát định kỳ nhằm nâng cao tinh thần và gắn kết đội ngũ CBCNV.

Chính sách cổ tức

Công ty sẽ phân phối cổ tức cho cổ đông khi đạt lợi nhuận, sau khi hoàn tất nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

Tỷ lệ cổ tức sẽ được quyết định bởi Đại hội đồng Cổ đông dựa trên đề xuất của Hội đồng Quản trị, căn cứ vào kết quả kinh doanh năm trước và kế hoạch hoạt động cho các năm tiếp theo Cổ tức sẽ được phân chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp Khi thực hiện chi trả cổ tức, Công ty cần đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ khác đúng hạn.

Hội đồng Quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho cổ đông theo quý hoặc 6 tháng, tùy thuộc vào tình hình thực tế, nhưng tổng số cổ tức không được vượt quá mức dự kiến.

Do lợi nhuận năm 2013 chỉ đạt hơn 1,6 tỷ đồng, ĐHCĐ thường niên năm 2014 đã quyết định không chia cổ tức cho năm 2013 mà sẽ bổ sung nguồn vốn kinh doanh sau khi trích lập các quỹ.

Tình hình hoạt động tài chính

11.1 Các chỉ tiêu cơ bản

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày

Ngày 31 tháng 12 hàng năm đánh dấu thời điểm kết thúc năm tài chính, bắt đầu từ ngày 20/12/2012 đến 31/12/2013 Báo cáo tài chính của Công ty được lập và trình bày bằng đồng Việt Nam, tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam.

 Trích kh ấu hao t ài s ản cố định

Chi phí khấu hao tài sản cố định của Công ty được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính, sử dụng phương pháp đường thẳng cho tài sản cố định hữu hình Việc khấu hao này dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, tuân thủ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 về quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Mức lương bình quân hàng tháng của người lao động trong Công ty năm 2013 đạt 7.000.000 đồng/người/tháng, dự kiến tăng lên 8.000.000 đồng/người/tháng vào năm 2014 Đây là mức thu nhập cao so với các doanh nghiệp khác trong ngành và địa phương, cho thấy chính sách đãi ngộ và hiệu quả sử dụng lao động của Công ty rất tốt.

 Thanh toán các kho ản nợ đến hạn

Công ty hiện nay không có khoản nợ quá hạn nào, các khoản nợ phải trả ngắn và trung hạn đều được Công ty thanh toán đúng hạn

 Các kho ản phải nộp theo luật định

Công ty luôn thanh toán đầy đủ, đúng hạn các nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp khác theo đúng quy định của Nhà nước

B ảng 14 Các khoản phải nộp theo luật định ĐVT: Đồng

Thuế thu nhập cá nhân - 0 894.052

Thuế GTGT đầu ra phải nộp - 439.471.348 600.478.735

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

 Trích l ập các quỹ theo luật định

Theo Luật doanh nghiệp, việc lập và sử dụng quỹ hàng năm được quyết định bởi Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) của Công ty Công ty thực hiện việc trích lập quỹ theo quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động cũng như tuân thủ pháp luật hiện hành.

B ảng 15 Số dư các quỹ ĐVT: Đồng

Quỹ dự phòng tài chính - 0 48.627.247

Quỹ Đầu tư phát triển - 0 48.627.247

Quỹ khen thưởng, phúc lợi - 0 32.418.165

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

Năm 2013, từ ngày 20/12/2012 đến 31/12/2013, là năm đầu tiên hoạt động của công ty, vì vậy chưa có số liệu về quỹ Tuy nhiên, trong sáu tháng đầu năm 2014, công ty đã tiến hành trích lập các quỹ theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2014.

B ảng 16 Tình hình vay nợ của Công ty ĐVT: Đồng

I Vay và nợ ngắn hạn - 3.471.445.089 3.067.875.729

2 Nợ dài hạn đến hạn trả - 0 0

II Vay và nợ dài hạn - 0 0

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

TVC không có các khoản vay nợ dài hạn, các khoản vay ngắn hạn chính là các khoản vay margin cho hoạt động đầu tư chứng khoán niêm yết

B ảng 17 Tình hình đầu tư tài chính của công ty Đơn vị tính: triệu đồng Đầu tư tài chính

Giá trị Trích lập dự phòng Giá trị Trích lập dự phòng

Dài h ạn Đầu tư vào công ty liên kết - - 37.988 -

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

- Đầu tư ngắn hạn của TVC chủ yếu là đầu tư chứng khoáncổ phiếu niêm yếtvà cho vay ngắn hạn:

Tính đến ngày 31/12/2013, giá trị đầu tư vào cổ phiếu niêm yết của TVC đạt 3,15 tỷ đồng TVC không thực hiện trích lập dự phòng cho cổ phiếu niêm yết vì các cổ phiếu này được mua vào với giá thấp hơn thị giá tại thời điểm 31/12/2013.

Tính đến ngày 30/6/2014, giá trị đầu tư cổ phiếu niêm yết của TVC đạt 8,968 tỷ đồng, trong khi giá trị trích lập dự phòng là 1,08 tỷ đồng TVC đã thực hiện trích lập dự phòng theo đúng quy định hiện hành.

Hoạt động cho vay ngắn hạn (tối đa 3 tháng) của TVC được đánh giá là không có rủi ro, với lãi suất cho vay lên tới 15%/năm, mang lại nguồn lợi đáng kể cho công ty.

Công ty Cổ phần Quản lý Đầu tư Trí Việt đã thực hiện khoản đầu tư dài hạn bằng cách mua 4.748.586 cổ phiếu CTCP Chứng khoán Trí Việt, nâng tỷ lệ nắm giữ lên 49,46% Vào ngày 12/02/2014, công ty đã nhận được quyết định số 65/QĐ-UBCK từ UBCKNN, cho phép mua trên 10% vốn điều lệ của CTCP Chứng khoán Trí Việt.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, TVC đã thực hiện đặt cọc 9,8 tỷ để mua tiếp 2.461.344 cổ phần của CTCP Chứng khoán Trí Việtnhằm nâng tỷ lệ sở hữu chi phối Hiện nay, Công ty đã nộp hồ sơ lên UBCKNN để xin cấp phépgiao dịch mua lại trên 10% cổ phần Công ty chứng khoán Sau khi có quyết định chấp thuận của UBCKNN, TVC sẽ hoàn tất các thủ tục để chính thức nắm giữ 7.209.930 cổ phần, tương đương 75,1% CTCP Chứng khoán Trí Việt

 Tình hình công n ợ hiện nay

B ảng 18 Tình hình công nợ của Công ty ĐVT: Đồng

Phải thu của khách hàng (*) - 8.419.022.540 1.973.268.000

Các khoản phải thu khác - 251.886.364 114.139.364

Phải trả cho người bán - 1.400.000 403.600.910

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - 734.878.711 1.766.491.604

Phải trả người lao động - 2.246.460.006 199.355.912

Phải trả phải nộp ngắn hạn khác - 2.805.000 133.550.000

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, BCTC soát xét 6 tháng đầu năm 2014

(*)Khoản phải thu khách hàng tại thời điểm 31/12/2013 trên 8,4 tỷ đồng, bao gồm:

Doanh thu thuần năm 2013 đạt 4,5 tỷ đồng, trong đó khách hàng đã thanh toán 1,0 tỷ đồng Tuy nhiên, số tiền phải thu tính đến ngày 31/12/2013 là 3,5 tỷ đồng.

+ Phải thu về hoạt động tài chính là 4,9 tỷ Trong đó, tiền bán chứng khoán chờ về ngày 31/12/2013 là 2,6 tỷ; doanh thu đầu tư OTC là 2,3 tỷ

11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

B ảng 19 Các chỉ tiêu tài chính của Công ty

Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần - 5,89

+ Hệ số thanh toán nhanh Lần - 5,89

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản % - 16,96

+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % - 20,42

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho Lần - -

+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân Lần - 0,12

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % - 35,96

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/VCSH bình quân % - 5,13

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/TTS bình quân % - 4,26

+ Hệ số Lợi nhuận HĐKD/Doanh thu thuần % - 42,52

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013 (*) Do công ty thành lập từ 20/12/2012 nên không có số liệu năm 2012 BCTC kiểm toán năm 2013 cho giai đoạn từ 20/12/2012 đến 31/12/2013

12 Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng

TT Họ và tên Chức vụ

1 Ông Phạm Thanh Tùng Chủ tịch HĐQT

2 Ông Quách Mạnh Hào Thành viên HĐQT

3 Ông Lê Việt Thành viên HĐQT

TT Họ và tên Chức vụ

4 Ông Đỗ Thanh Hà Thành viên HĐQT

5 Ông Nguyễn Đức Anh Tuấn Thành viên HĐQT

II Ban Tổng Giám đốc

1 Ông Nguyễn Đức Anh Tuấn Tổng Giám đốc

2 Ông Hán Công Khanh Phó Tổng giám đốc

1 Ông Nguyễn Đức Tùng Trưởng BKS

2 Bà Nguyễn Bích Vân Thành viên BKS

3 Bà Cao Thị Thủy Thành viên BKS

1 Bà Nguyễn Thị Kim Phượng Kế toán trưởng

 Ch ủ tịch HĐQT - Ông Ph ạm Thanh T ùng

- Họ và tên: Phạm Thanh Tùng

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: Số 44- Tổ 9- Ngõ Đồng Tâm 3- Đồng Tâm- Hà Nội

- CMTND số: 011908409 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp: 24 /09/2007

- Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Tài chính

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết: Chủ tịch Hội đồng Quản trị

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác:Chủ tịch HĐQT kiêm Quyền Tổng Giám đốcCTCP Chứng khoán Trí Việt

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

Từ 2005 – 2006 Học viện Ngân hàng Giảng viên

Từ 2007 – 2009 Công ty Cổ phần Tư vấn& Đầu tư

Trí Việt Tổng giám đốc

Từ 2010 - 8/2010 Công ty Cổ phần Chứng Khoán Thái Chủ tịch HĐQT

Từ 9/2010 – nay Công ty Cổ phần Chứng Khoán Trí

Từ 7/2014 – nay Công ty Cổ phần Chứng Khoán Trí

Việt Quyền Tổng Giám đốc

Từ 2013 - nay Công ty Cổ phần Quản lý Đầu tư Trí

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 2.000.000 cổ phần, tỷ lệ nắm giữ: 28,98%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

 Sở hữu của người có liên quan: 1.000 cổ phần

STT Họ và tên Mối quan hệ Số lượng cổ phần Tỷ lệ nắm giữ (%)

1 Phạm Thành Trực Bố đẻ 1.000 0,01

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

 Thành viên HĐQT – ÔngQuách M ạnh H ào

- Họ và tên: Quách Mạnh Hào

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: P.903 Chung cư M3-M4 Nguyễn Chí Thanh-Hà Nội

- CMTND số: 012159661 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp01/08/1998

- Trình độ chuyên môn: Tiến sỹ Tài chính – Đại học Birmingham

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết : Thành viên Hội đồng Quản trị

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

1998 – 2001 Pricewaterhouse Coopers Hanoi Trợ lý Tư vấn thuế

2001 – 2005 Đại học Birmingham, Vương Quốc

Công ty tư vấn tài chính Community Finance Solutions, thành phố Manchester, Vương Quốc Anh

Chuyên viên Tài trợ dự án

Từ năm 2006 đến tháng 4 năm 2014, tôi giữ vị trí Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám Đốc tại Công ty Cổ phần Chứng khoán MB Từ tháng 8 năm 2014 đến nay, tôi là Ủy viên Hội đồng Quản trị tại CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt.

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần, tỷ lệ nắm giữ: 0%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

- Sở hữu của người có liên quan: 0 cổ phần

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

 Thành viên HĐQT - Ông Lê Vi ệt

- Họ và tên: Lê Việt

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: 89C Lý Nam Đế-Hà Nội

- Chứng minh thư nhân dân số: 010162866 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp 21/02/2001

- Trình độ chuyên môn: Đại học

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết: Thành viên Hội đồng Quản trị

Chủ tịch hội đồng thành viên và Tổng giám đốc của Công ty TNHH MTV Ứng dụng kỹ thuật và sản xuất (TECAPRO) hiện đang nắm giữ vị trí quan trọng trong tổ chức.

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

1979 - 1986 Học đại học tại Moscow

1986 - 1989 Bộ tư lệnh Hóa học – Bộ Quốc Phòng Cán bộ

1989 - nay Công ty TECAPRO – Bộ Quốc Phòng

Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc

2013- nay Công ty Cổ phần Quản lý Đầu tư Trí Việt Thành viên Hội đồng

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 900.000 cổ phần, tỷ lệ nắm giữ: 13,04%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

- Sở hữu của người có liên quan: 2.000 cổ phần

STT Họ và tên Mối quan hệ

2 Lê Hồng Vân Em gái 1.000 0,01

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

 Thành viên HĐQT - Ông Đỗ Thanh H à

- Họ và tên: Đỗ Thanh Hà

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: Số nhà 206, A9 Số 1 Bùi Ngọc Dương, Phường Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

- Chứng minh thư nhân dân số: 012019674 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp 05/07/2012

- Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ xây dựng

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết: Thành viên Hội đồng Quản trị

Giám đốc Công ty Cổ phần Bất động sản Trí Việt và Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty CP Chứng khoán Trí Việt hiện đang nắm giữ vị trí quan trọng trong hai tổ chức này.

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

Công ty tư vấn xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam (VCC), Bộ xây dựng

Kỹ sư kết cấu, trưởng nhóm thiết kế

Từ 2008 -2009 Hyder Consulting Limited Chủ trì kết cấu

Từ 2009 -11/2010 GHD Việt Nam Chủ nhiệm dự án

Từ 11/2010 –Nay Công ty Cổ phần Bất động sản Trí Việt Giám đốc

Từ 2010 – Nay Công ty Cổ phần Chứng khoán Trí Việt Thành viên HĐQT

Từ 2013 – nay Công ty Cổ phần Quản lý Đầu tư Trí Việt Thành viên HĐQT

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 20.000 cổ phần, tỷ lệ nắm giữ: 0,29%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

- Sở hữu của người có liên quan: 3.000 cổ phần

STT Họ và tên Mối quan hệ Số lượng cổ phần

1 Đỗ Thanh Quả Bố đẻ 1.000 0,014

2 Lưu Thị Luyến Mẹ đẻ 1.000 0,014

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

 Thành viên HĐQT - Ông Nguy ễn Đức Anh Tuấn

- Họ và tên: Nguyễn Đức Anh Tuấn

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: 42C Trần Hưng Đạo, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

- Chứng minh thư nhân dân số: 012209132 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp:13/04/2009

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết: Tổng Giám đốc

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác:Không

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài

Gòn – SSI Nhân viên Môi giới

Từ T7/2009 – T8/2010 Công ty Cồ phần Tư vấn và Đầu tư

Trưởng phòng Tư vấn Đầu tư

Từ 8/2010 – 2013 Công ty Cổ phần Chứng khoán Trí

Giám đốc phát triển kinh doanh

Từ 2013 – nay CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt Tổng Giám đốc

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 96.000 cổ phần, tỷ lệ nắm giữ: 1,39%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

- Sở hữu của người có liên quan: 1.500 cổ phần

STT Họ và tên Mối quan hệ Số lượng cổ phần

3 Hoàng Thị Phương Mai Vợ 500 0,01

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

 T ổng Giám đốc – Ông Nguy ễn Đức Anh Tuấn

Sơ yếu lý lịch đã được trình bày ở Mục 12.1

 Phó T ổng giám đốc - Ông Hán Công Khanh

- Họ và tên: Hán Công Khanh

- Nơi sinh: Lâm Thao – Phú Thọ

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: Số nhà 1B Phố Bùi Ngọc Dương, Phường Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

- Chứng minh thư nhân dân số: 012370829 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp 07/08/2000

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Khoa học quản lý kinh tế

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết: Phó Tổng giám đốc

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác:Phó Chủ tịch HĐQTCTCP Chứng khoán Trí Việt

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

Từ 1996- 2004 Cty TNHH Thông Tin – INFOCOM Giám đốc

Từ 2004-2008 Cty TNHH Thiết bị Phú Bình Giám đốc

Năm 2009 Cty Cổ phần Dịch vụ giá trị gia tăng

Từ 1/2010 - 8/2010 Công ty CP Chứng khoán Thái Bình

Giám đốc Phát triển kinh doanh

12/2011 Công ty CP Chứng khoán Trí Việt Phó Tổng Giám đốc

T7/2014 Công ty CP Chứng khoán Trí Việt Tổng Giám đốc

Từ T4/2013– nay Công ty CP Chứng khoán Trí Việt Phó Chủ tịch HĐQT

Từ 2013 – 6/2014 Công ty CP Quản lý Đầu tư Trí Việt Phó Chủ tịch HĐQT

Từ T6/2014 – nay Công ty CP Quản lý Đầu tư Trí Việt Phó Tổng giám đốc

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 20.000 cổ phần, tỷ lệ nắm giữ: 0,29%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

- Sở hữu của người có liên quan: 0 cổ phần

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

 Trưởng Ban Kiểm soát – Ông Nguy ễn Đức T ùng

- Họ và tên: Nguyễn Đức Tùng

- Nơi sinh: Thanh Oai, Hà Nội

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: Số 16, Tổ 7, Giáp Lục, Phường Tân Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

- Chứng minh thư nhân dân số: 012050510 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp 02/06/2012

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kế toán

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết : Trưởng ban kiểm soát

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác:Kế toán trưởng CTCP Chứng khoán Trí Việt

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

Từ 2002- 2005 Công ty Kiểm toán và định giá Việt

Từ 2005- 2007 Công ty Pacific bay Kế toán tổng hợp

Từ 2007 – 2010 Công ty Cổ phần Chứng khoán

Woori Cbv Kế toán trưởng

Từ 2010 – nay Công ty Cổ phần Chứng khoán Trí

Từ 2013- nay CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt Trưởng ban kiểm soát

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần, tỷ lệ nắm giữ: 0%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

- Sở hữu của người có liên quan: 4.000 cổ phần

STT Họ và tên Mối quan hệ Số lượng cổ phần

1 Nguyễn Đức Nghĩa Bố đẻ 1.000 0,014

2 Nguyễn Thị Hà Mẹ đẻ 1.000 0,014

3 Nguyễn Đức Tiến Anh Trai 1.000 0,014

4 Phạm Thị Én Thoa Vợ 1.000 0,014

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

 Thành viên Ban Ki ểm soát - Bà Nguy ễn Bích Vân

- Họ và tên: Nguyễn Bích Vân

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: Số nhà 58A, phố Hương Viên, Phường Đồng Nhân, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

- Chứng minh thư nhân dân số: 011831725 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp 19/01/2006

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Ngoại ngữ

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết : Thành viên Ban Kiểm soát

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không có

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

Từ 1999 - 2000 Trường Đại học Bách Khoa

Hà Nội Giảng viên Tiếng Anh

Từ 2000 – 2006 Công ty Liên doanh

Trưởng Phòng Nhân sự Trợ lý Tổng Giám đốc

Từ 2006 – 2009 Công ty Cổ phần Chứng khoán

An Bình Trợ lý Tổng Giám đốc

Trợ lý Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Trưởng phòng Pháp Chế

Từ 2012 – Nay Công ty Cổ phần Chứng khoán

Trưởng phòng Nhân sự Hành Chính

Từ 2013 - Nay CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt Thành viên Ban Kiểm soát

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 5.000 cổ phần, tỷ lên nắm giữ: 0,07%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

- Sở hữu của người có liên quan: 800 cổ phần

STT Họ và tên Mối quan hệ Số lượng cổ phần

3 Nguyễn Bích Thủy Chị gái 200 0,003

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

 Thành viên Ban Ki ểm soát – Bà Cao Th ị Thủy

- Họ và tên: Cao Thị Thủy

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

- Chứng minh thư nhân dân số: 012478631 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp 15/03/2010

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết: Thành viên Ban kiểm soát

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không có

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

Từ 2002- 2009 Viện Khoa học và Công nghệ Giao Thông Vận Tải

Nhân viên phòng Tài chính – Kế toán

Từ 2009 - 2012 Công ty TNHH Dịch vụ

Sơn Hàn Nhân viên phòng kế toán

Từ 2012 - 2014 Công ty Cổ phần Chứng khoán Trí Việt Nhân viên phòng HCNS

Từ 2013 - nay CTCP Quản lý Đầu tư Trí

Việt Thành viên Ban kiểm soát

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần, tỷ lệ nắm giữ 0%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

- Sở hữu của người có liên quan: 0 cổ phần

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

Kế toán trưởng – Bà Nguyễn Thị Kim Phượng

- Họ và tên: Nguyễn Thị Kim Phượng

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay: Phố Nhật Tảo, Từ Liêm, Hà Nội

- Chứng minh thư nhân dân số: 012254474 Nơi cấp: CA Hà Nội Ngày cấp 13/04/2006

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kế toán – ngành Kế toán

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức niêm yết : Kế toán trưởng

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không

Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ

Từ 2006 – 4/2014 Tập đoàn Sóng Thần Kế toán trưởng

Từ 4/2008 – 10/2009 CTCP Chứng khoán ABS Kế toán

Từ 9/2009 – 2/2010 Tập đoàn Bắc Á – CTCP Cơ điện Thái Bình Dương Kế toán Trưởng

Từ 2/2010 – 8/2013 Tập đoàn Bắc Á – Công ty Cổ phần Truyền thông S (02-TV)

Phụ trách Tài chính Kế toán

Từ 7/2014 – Nay Công ty CP Quản lý Đầu tư

Trí Việt Kế toán Trưởng

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có

- Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan:

 Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần, tỷ lệ nắm giữ 0%

 Sở hữu đại diện: 0 cổ phần

- Sở hữu của người có liên quan: 0 cổ phần

- Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Thù lao và lợi ích khác nhận được từ tổ chức đăng ký niêm yết: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết: Không

Tài sản

Tài sản cố định hữu hình: Không có

TVC chuyên cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường, văn phòng và tư vấn quản trị, chủ yếu dựa vào nguồn lực con người Các công cụ lao động của công ty bao gồm bàn ghế và máy tính, với tổng giá trị dưới 30 tỷ đồng, do đó không đủ điều kiện để được coi là tài sản cố định.

Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo

B ảng 20 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2014

Giá trị % tăng giảm so với năm 2013

Vốn điều lệ (tỷ đồng) 138 (*) 100%

Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 30 1.752%

Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu

Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ bình quân (%) 28,99% -

Nguồn: Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2014

Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên số 01/2014/TVC, vào ngày 29/3/2014, kế hoạch tăng vốn điều lệ của Công ty lên 138 tỷ đồng đã được thông qua Dự kiến, việc tăng vốn này sẽ được thực hiện vào cuối năm 2014, trong khoảng thời gian từ 2014 đến 2018.

Vào ngày 11/8/2014, HĐQT Công ty đã ban hành Nghị quyết số 31/2014/TVC/NQ - HĐQT để điều chỉnh kế hoạch kinh doanh năm 2014, dựa trên kết quả thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2014.

Giá trị % tăng giảm so với năm 2013

Vốn điều lệ (tỷ đồng) 138 100%

Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 10 517,28%

Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu

Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ bình quân (%) 9,66% -

14.2 Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên

1 Về doanh thu: Dự toán về doanh thu điều chỉnhtrong năm 2014, bao gồm:

- Doanh thu thuần là 4,5 tỷ đồng

Công ty đặt mục tiêu duy trì doanh thu từ hoạt động tư vấn quản lý, nghiên cứu thị trường và dịch vụ văn phòng bằng với mức doanh thu năm 2013 Trong 6 tháng đầu năm 2014, doanh thu thuần của công ty đạt 1,89 tỷ đồng, với 2,61 tỷ đồng doanh thu dự kiến từ các hợp đồng tiếp tục ký kết với đối tác và khách hàng cũ trong năm 2013, cùng với một phần từ các đối tác và khách hàng mới.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, công ty ghi nhận doanh thu từ hoạt động đầu tư đạt 25,5 tỷ đồng và doanh thu tài chính đạt 11,47 tỷ đồng Đến tháng 8, doanh thu tài chính đã tăng lên 14,36 tỷ đồng theo sổ sách theo dõi của công ty.

2 Về lợi nhuận: Dự toán lợi nhuậnđiều chỉnh năm 2014 như sau:

- Lợi nhuận từ hoạt động chính đạt: 2,5 tỷ đồng

Với doanh thu duy trì như năm 2013 và TVC tập trung tiết giảm chi phí thì lợi nhuận mảng kinh doanh này sẽ được nâng lên 2,5 tỷ

- Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư: 7,5 tỷ

Trong sáu tháng đầu năm 2014, hoạt động đầu tư sau khi phân bổ chi phí đạt 3,44 tỷ đồng, trong khi lợi nhuận thực hiện theo sổ sách của công ty trong tám tháng đạt 6,34 tỷ đồng.

Việc điều chỉnh kế hoạch doanh thu, lợi nhuận năm 2014, HĐQT sẽ báo cáo và đề xuất thông qua tại ĐHĐCĐ gần nhất

UBCKNN đã chấp thuận cho CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt tiếp tục mua trên 10% vốn điều lệ của CTCP Chứng khoán Trí Việt Điều này có nghĩa là doanh thu và lợi nhuận của CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt sẽ chịu ảnh hưởng từ kết quả kinh doanh của CTCP Chứng khoán Trí Việt khi hợp nhất báo cáo tài chính.

14.3 Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua

Công ty CP Chứng khoán Trí Việt tiếp tục tăng tỷ lệ sở hữu lên 75% và sẽ đầu tư vào cơ sở hạ tầng cùng với việc tuyển dụng nhân sự và quản lý cấp cao Đồng thời, công ty cũng sẽ đầu tư vào một số cổ phiếu và doanh nghiệp OTC tiềm năng để phát triển thành các công ty liên kết.

Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết

Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu niêm yết

CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

Ngày đăng: 19/09/2021, 09:29

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT (Trang 14)
1.2 Quá trình hình thành và phát triển - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
1.2 Quá trình hình thành và phát triển (Trang 15)
Hình thức phát hành Căn cứ pháp lý - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Hình th ức phát hành Căn cứ pháp lý (Trang 16)
- Số lượng cổ đông: 06 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
l ượng cổ đông: 06 (Trang 16)
Bảng 3. Danh sách cổ đông sáng lập theo đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 20/12/2012  - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 3. Danh sách cổ đông sáng lập theo đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 20/12/2012 (Trang 21)
Bảng 2. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Côngty tại - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 2. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Côngty tại (Trang 21)
Bảng 4. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ tại thời điểm - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 4. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ tại thời điểm (Trang 22)
Bảng 5. Cơ cấu cổ đông của Côngty tại ngày 19/05/2014 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 5. Cơ cấu cổ đông của Côngty tại ngày 19/05/2014 (Trang 23)
Bảng 7. Cơ cấu Doanh thu thuần năm 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 7. Cơ cấu Doanh thu thuần năm 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 (Trang 26)
Bảng 6. Cơ cấu Tổng doanh thu năm 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 Đvt: Triệu đồng - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 6. Cơ cấu Tổng doanh thu năm 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 Đvt: Triệu đồng (Trang 26)
Bảng 8. Kết quả hoạt động tài chính - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 8. Kết quả hoạt động tài chính (Trang 27)
Bảng 9. Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh của Côngty - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 9. Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh của Côngty (Trang 29)
Bảng 10. Cách ợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết của Côngty tính đến thời điểm hiện tại - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 10. Cách ợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết của Côngty tính đến thời điểm hiện tại (Trang 32)
5 Côngty cổ phần Cơ Điện  ASEAN  - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
5 Côngty cổ phần Cơ Điện ASEAN (Trang 33)
Bảng 12. Kết quả hoạt động kinh doanh của Côngty - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 12. Kết quả hoạt động kinh doanh của Côngty (Trang 33)
Bảng 13. Cơ cấu lao động của Côngty tại thời điểm 10/04/2014 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 13. Cơ cấu lao động của Côngty tại thời điểm 10/04/2014 (Trang 36)
Bảng 14. Các khoản phải nộp theo luật định - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 14. Các khoản phải nộp theo luật định (Trang 40)
Bảng 15. Số dư các quỹ - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 15. Số dư các quỹ (Trang 40)
Bảng 16. Tình hình vay nợ của Côngty - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 16. Tình hình vay nợ của Côngty (Trang 41)
Bảng 17. Tình hình đầutư tài chính của công ty - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 17. Tình hình đầutư tài chính của công ty (Trang 41)
 Tình hình công nợ hiện nay - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
nh hình công nợ hiện nay (Trang 42)
11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (Trang 43)
Bảng 19. Các chỉ tiêu tài chính của Côngty - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 19. Các chỉ tiêu tài chính của Côngty (Trang 43)
Tài sản cố định hữu hình: Không có - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
i sản cố định hữu hình: Không có (Trang 55)
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo 14.1 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2014 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo 14.1 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2014 (Trang 56)
Bảng 20. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2014 - BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRÍ VIỆT
Bảng 20. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2014 (Trang 56)
w