1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ

166 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 166
Dung lượng 2,93 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN II (13)
    • 1.1. CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH 135 GðII (13)
      • 1.1.1. Phạm vi Chương trình (13)
      • 1.1.2. Mục tiêu của Chương trình (13)
      • 1.1.3. Thời gian thực hiện Chương trỡnh: Từ năm 2006 ủến năm 2010 (14)
      • 1.1.4. ðịnh mức vốn hỗ trợ, ủầu tư (14)
    • 1.2. CÁC DỰ ÁN VÀ CHÍNH SÁCH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GðII (15)
      • 1.2.1. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (15)
      • 1.2.2. Dự án phát triển cơ sở hạ tầng (17)
      • 1.2.3. Dự ỏn ủào tạo, bồi dưỡng nõng cao năng lực cỏn bộ xó, thụn và cộng ủồng (19)
      • 1.2.4. Chớnh sỏch hỗ trợ cỏc dịch vụ, cải thiện và nõng cao ủời sống nhõn dõn, trợ giỳp phỏp lý ủể nõng cao nhận thức phỏp luật (19)
    • 1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GðII (21)
      • 1.3.1. Cấp quyết ủịnh ủầu tư (21)
      • 1.3.2. Chủ ủầu tư (21)
      • 1.3.3. Ban QLDA (22)
      • 1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ ủầu tư và Ban QLDA trong trường hợp chủ ủầu tư thành lập Ban QLDA (22)
      • 1.3.5. Nhiệm vụ của Chủ ủầu tư và tổ chức tư vấn quản lý dự ỏn trong trường hợp chủ ủầu tư thuờ tư vấn quản lý dự ỏn (23)
      • 1.3.6. Ban Giám sát xã (23)
  • CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH PHÂN CẤP CHO XÃ LÀM CHỦ ðẦU TƯ (24)
    • 2.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (24)
    • 2.2. CÁC BƯỚC XÁC ðỊNH NĂNG LỰC LÀM CHỦ ðẦU TƯ CỦA XÃ (24)
    • 2.3. CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ðƯỢC GIAO THEO NĂNG LỰC LÀM CHỦ ðẦU TƯ CỦA XÃ (29)
    • 2.4. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CẤP TRONG QUÁ TRÌNH PHÂN CẤP XÃ LÀM CHỦ ðẦU TƯ (31)
    • 2.5. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN (31)
  • CHƯƠNG 3 CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN (32)
    • 3.1. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH (32)
      • 3.1.1. Nguyên tắc chung (33)
      • 3.1.2. Các bước lập kế hoạch (33)
      • 3.1.3. Các phương pháp tham gia của người dân (36)
    • 3.2. LỒNG GHÉP GIỚI TRONG QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH (37)
      • 3.2.1. Nguyên tắc chung (37)
      • 3.2.2. Trong quá trình lập kế hoạch (38)
      • 3.2.3. Trong quá trình thực hiện (38)
      • 3.2.4. Giỏm sỏt, kiểm tra việc thực hiện vấn ủề giới trong chương trỡnh (38)
    • 3.3. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN (38)
  • CHƯƠNG 4 ðÀO TẠO, BỒI DƯỜNG NÂNG CAO NĂNG LỰC (39)
    • 4.1. ðỐI TƯỢNG ðƯỢC ðÀO TẠO, BỒI DƯỠNG (39)
    • 4.2. NỘI DUNG ðÀO TẠO, BỒI DƯỠNG (39)
    • 4.3. THỜI GIAN, HÌNH THỨC ðÀO TẠO, BỒI DƯỠNG (39)
    • 4.4. KẾ HOẠCH ðÀO TẠO, BỒI DƯỠNG (40)
    • 4.5. TÀI LIỆU LIÊN QUAN (40)
  • CHƯƠNG 5 CÔNG TÁC ðẤU THẦU MUA SẮM (41)
    • 5.1. NGUYÊN TẮC CHUNG (41)
      • 5.1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu (41)
      • 5.1.2. Quy trỡnh thực hiện ủấu thầu mua sắm (42)
      • 5.1.3. Kế hoạch ủấu thầu mua sắm (42)
    • 5.2. QUY TRÌNH CHỈ ðỊNH THẦU ðỐI VỚI GÓI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN (44)
      • 5.2.1. Quy trỡnh chỉ ủịnh thầu ủối với cỏc tổ chức tư vấn (44)
      • 5.2.2. Quy trỡnh chỉ ủịnh thầu ủối với nhà thầu tư vấn cỏ nhõn (45)
    • 5.3. QUY TRÌNH ðẤU THẦU ðỐI VỚI CÁC GÓI THẦU XÂY LẮP VÀ MUA SẮM HÀNG HOÁ (45)
      • 5.3.1. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu (45)
      • 5.3.2. Mời thầu và phát hành HSMT (45)
      • 5.3.3. Chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu (46)
      • 5.3.4. Mở thầu và ủỏnh giỏ Hồ sơ dự thầu (46)
      • 5.3.5. Trỡnh duyệt, thẩm ủịnh và phờ duyệt kết quả ủấu thầu (46)
    • 5.4. CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU KHÁC (47)
      • 5.4.1. Chỉ ủịnh thầu ủối với gúi thầu mua sắm hàng húa và xõy lắp (47)
      • 5.4.2. Mua sắm trực tiếp (48)
      • 5.4.3. Chào hàng cạnh tranh (50)
    • 5.5. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN (52)
  • CHƯƠNG 6 CÔNG TÁC THEO DÕI VÀ BÁO CÁO TẠI CẤP XÃ (54)
    • 6.1. YÊU CẦU CHUNG CỦA CÔNG TÁC THEO DÕI VÀ BÁO CÁO (54)
      • 6.1.1. Các khái niệm chung (54)
      • 6.1.2. Các bước tiến hành theo dõi, báo cáo (54)
    • 6.2. CÔNG TÁC THEO DÕI VÀ BÁO CÁO CỦA CẤP XÃ (56)
      • 6.2.1. Hệ thống biểu mẫu báo cáo (56)
      • 6.2.2. Hình thức gửi báo cáo (56)
    • 6.3. CÔNG CỤ THEO DÕI BÁO CÁO - AMT (57)
      • 6.3.1. Công cụ theo dõi báo cáo - AMT (57)
      • 6.3.2. Nguồn số liệu ủể nhập vào AMT (57)
    • 6.4. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA BAN GIÁM SÁT XÃ (57)
      • 6.4.1. Cơ cấu tổ chức của Ban Giám sát xã (57)
      • 6.4.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám sát xã (57)
    • 6.5. HOẠT ðỘNG CỦA BAN GIÁM SÁT XÃ (57)
      • 6.5.1. Công tác giám sát chất lượng, khối lượng công trình (57)
      • 6.5.2. Công tác nghiệm thu (58)
      • 6.5.3. Chế ủộ bỏo cỏo, kiểm tra (60)
    • 6.6. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN (60)
  • CHƯƠNG 7 CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH (61)
    • 7.1. CÁC QUY ðỊNH CHUNG CỦA CT135 GðII (61)
      • 7.1.1. Nguồn vốn (61)
      • 7.1.2. Công tác quản lý tài chính và nhiệm vụ của cán bộ QLTC (61)
    • 7.2. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ðẦU TƯ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG (63)
      • 7.2.1. Quy trỡnh thực hiện cỏc thủ tục ủầu tư CSHT (63)
      • 7.2.2. Quy trỡnh quản lý, thanh toỏn vốn ủầu tư CSHT (63)
      • 7.2.3. ðối chiếu số dư, số vốn ủó cấp với số dư trờn tài khoản và sổ kế toỏn (71)
      • 7.2.4. Theo dừi, ghi chộp, hạch toỏn cỏc khoản ủúng gúp trong dõn (71)
      • 7.2.5. Nghiệm thu, bàn giao, quản lý khai thác, sử dụng công trình CSHT (72)
      • 7.2.6. Quy trỡnh quyết toỏn vốn ủầu tư CSHT (73)
    • 7.3. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ðẦU TƯ DỰ ÁN HỖ TRỢ PTSX (74)
      • 7.3.1. Nội dung và mức hỗ trợ PTSX (74)
      • 7.3.2. Phân bổ và giao vốn hỗ trợ PTSX (74)
      • 7.3.3. Quy trỡnh lập, thẩm ủịnh và phờ duyệt kế hoạch hàng năm (74)
      • 7.3.4. Quy trình quản lý, thanh toán vốn hỗ trợ PTSX (75)
    • 7.4. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN DỰ ÁN ðÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG (77)
      • 7.4.1. Nguồn vốn, mức chi (77)
      • 7.4.2. Quản lý, thanh toỏn vốn Dự ỏn ủào tạo, bồi dưỡng (78)
    • 7.5. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN HỖ TRỢ NÂNG CAO ðỜI SỐNG NHÂN DÂN (78)
      • 7.5.1. Nguồn vốn, nội dung và mức hỗ trợ (78)
      • 7.5.2. Xây dựng và triển khai kế hoạch (78)
      • 7.5.3. Cấp phát, thanh toán vốn (79)
    • 7.6. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CÁC HỢP PHẦN (80)
      • 7.6.1. ðối chiếu, xác nhận và cung cấp số liệu (80)
      • 7.6.2. Báo cáo tổng hợp (81)
      • 7.6.3. Quyết toỏn vốn ủầu tư (81)
      • 7.6.4. Lưu trữ hồ sơ (81)
    • 7.7. CÁC BIỂU MẪU VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN (81)

Nội dung

THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN II

CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH 135 GðII

Chương trỡnh ủược thực hiện trờn 43 tỉnh 1 , bao gồm

Cỏc xó ủặc biệt khú khăn, xó biờn giới, vựng ủồng bào dõn tộc thiểu số : 1.946 xó

Tại khu vực II, có 3.149 thôn, bản, làng, phum, sóc, ấp đặc biệt khó khăn thuộc 1.140 xã từ năm 2007 Trong đó, ngân sách Trung ương đã hỗ trợ đầu tư cho 135 xã và 3.015 thôn đặc biệt khó khăn, trong khi ngân sách địa phương đầu tư cho 17 xã và 134 thôn.

1.1.2 Mục tiêu của Chương trình

Tạo sự chuyển biến nhanh trong sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng gắn với thị trường, nhằm cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn một cách bền vững, đồng thời giảm khoảng cách phát triển giữa các dân tộc và các vùng trong cả nước.

Phát triển sản xuất là yếu tố quan trọng để nâng cao kỹ năng và xây dựng tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc, từ đó tạo ra sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp Mục tiêu là nâng cao thu nhập và giảm nghèo bền vững Cụ thể, phấn đấu để hơn 70% số hộ đạt được mức thu nhập bình quân đầu người trên 3,5 triệu đồng/năm vào năm 2010.

Phát triển cơ sở hạ tầng là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng sống và thúc đẩy sản xuất, với mục tiêu cụ thể như sau: trên 80% số xã có đường giao thông cho xe cơ giới, kết nối từ trung tâm xã đến tất cả thôn, bản; hơn 80% xã có công trình thủy lợi nhỏ phục vụ sản xuất cho trên 85% diện tích đất trồng lúa nước; 100% xã có trường lớp học kiên cố và lớp bồi dưỡng tại những nơi cần thiết; 80% số thôn, bản có điện ở cụm dân cư; đảm bảo các yêu cầu cơ bản về nhà sinh hoạt cộng đồng; và 100% xã có trạm y tế kiên cố đạt tiêu chuẩn.

Nâng cao đời sống văn hóa, xã hội cho nhân dân ở các xã ĐBKK là một mục tiêu quan trọng Hơn 80% hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh và điện sinh hoạt Công tác kiểm soát, ngăn chặn các bệnh dịch nguy hiểm được thực hiện hiệu quả, tăng tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh lên trên 50% Hơn 95% học sinh tiểu học và 75% học sinh trung học cơ sở trong độ tuổi đến trường Đặc biệt, trên 95% người dân có nhu cầu trợ giúp pháp lý được hỗ trợ miễn phí theo quy định của pháp luật.

Phát triển nâng cao năng lực cho cán bộ và cộng đồng là rất quan trọng Cần trang bị và bổ sung kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, giảm nghèo, nâng cao nhận thức pháp luật, cùng với kỹ năng quản lý đầu tư và điều hành Điều này giúp cán bộ, công chức cấp xã và trưởng thôn hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả Đồng thời, nâng cao năng lực cộng đồng sẽ tạo điều kiện cho họ tham gia tích cực vào việc giám sát hoạt động đầu tư và các hoạt động khác trên địa bàn.

Quyết định Số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn ĐBKK thuộc xã KV II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.

1.1.3.Thời gian thực hiện Chương trỡnh: Từ năm 2006 ủến năm 2010

1.1.4.ðịnh mức vốn hỗ trợ, ủầu tư:

1.1.4.1.T n ă m 2006 - 2007 2 a) ðối với cỏc xó ủặc biệt khú khăn:

Dự ỏn Hỗ trợ phỏt triển sản xuất: 120 triệu ủồng/xó/năm

Dự ỏn Phỏt triển cơ sở hạ tầng: 700 triệu ủồng/xó/năm

Dự án đào tạo : 40 triệu ựồng/xã/năm b) ðối với các thôn, bản ðBKK thuộc xã khu vực II:

Dự ỏn Hỗ trợ phỏt triển sản xuất: 30 triệu ủồng/thụn, bản/năm

Dự ỏn Phỏt triển cơ sở hạ tầng: 150 triệu ủồng/thụn, bản/năm

Dự án đào tạo : 15 triệu ựồng/thôn, bản/năm

1.1.4.2 T n ă m 2008 - 2010 3 a) ðối với cỏc xó ủặc biệt khú khăn:

Dự ỏn Hỗ trợ phỏt triển sản xuất: 200 triệu ủồng/xó/năm

Dự ỏn Phỏt triển cơ sở hạ tầng: 800 triệu ủồng/xó/năm

Dự án đào tạo : 60 triệu ựồng/xã/năm

Chính sách hỗ trợ các dịch vụ được thực hiện dựa trên cơ sở số đối tượng được hưởng theo quy định Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, việc áp dụng chính sách này sẽ giúp cải thiện đời sống và phát triển kinh tế địa phương.

Dự ỏn Hỗ trợ phỏt triển sản xuất: 30 triệu ủồng/thụn, bản/năm

Dự ỏn Phỏt triển cơ sở hạ tầng: 150 triệu ủồng/thụn, bản/năm

Dự án đào tạo : 15 triệu ựồng/thôn, bản/năm

Chớnh sỏch Hỗ trợ cỏc dịch vụ: Thực hiện trờn cơ sở số ủối tượng ủược hưởng chớnh sỏch theo quy ủịnh

Hàng năm, UBND tỉnh phân bổ vốn NSTƯ dựa trên các tiêu chí cụ thể, không chia đều cho các huyện UBND tỉnh xây dựng các tiêu chí và định mức hỗ trợ để HĐND tỉnh phê duyệt, làm căn cứ cho việc phân bổ vốn hỗ trợ cho các xã (thôn, bản) Tiêu chí phân bổ vốn dựa trên tỷ lệ hộ nghèo, vị trí địa lý, diện tích, số hộ nghèo và điều kiện đặc thù của từng xã, đảm bảo ưu tiên hỗ trợ cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao.

2 Thực hiện theo Quyết ủịnh số 1102 Qð-TTg

3 Thực hiện theo Quyết ủịnh số 1445 Qð-TTg

CÁC DỰ ÁN VÀ CHÍNH SÁCH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GðII

Hỗ trợ phỏt triển Phỏt triển Nõng cao năng Nõng cao ủời sống sản xuất cơ sở hạ tầng lực cán bộ nhân dân

1.2.1 Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất 4

Hộ nghốo: theo quy ủịnh hiện hành 5

Nhúm hộ: nhúm hộ ủược hỗ trợ phải ủảm bảo cỏc ủiều kiện sau:

Cụm dân cư gồm các hộ nghèo và hộ không nghèo, cùng sinh sống trên địa bàn, với nguyện vọng phát triển hoạt động sản xuất và dịch vụ Các hộ tự nguyện tham gia vào nhóm, trong đó có một trưởng nhóm được bầu ra để quản lý và điều hành các hoạt động của nhóm.

Nhóm hộ cần xây dựng quy chế hoạt động rõ ràng, quy định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của các thành viên để thực hiện hiệu quả kế hoạch sản xuất đã đề ra Điều này đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn hỗ trợ, tạo việc làm và tăng thu nhập cho các thành viên Đối với nhóm hộ nghèo, số hộ không được vượt quá 20% tổng số hộ trong nhóm (đối với nhóm từ 5 hộ trở lên) và phải là những hộ có kinh nghiệm, nhiệt tình và khả năng hỗ trợ các hộ khác Sự tham gia của các thành viên trong nhóm phải được UBND xã chấp thuận.

Chủ đầu tư cần dựa vào kế hoạch phát triển sản xuất của huyện và nhu cầu hỗ trợ từ người dân để xác định các nội dung phù hợp và thiết thực, nhằm tận dụng tối đa lợi thế của địa phương.

4 Theo Thông tư 12/2009/TT-BNN ngày 6/3/2009 Hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ PTSX thuộc CT135 giai ủoạn 2006 - 2010

Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/07/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010, trong đó nêu rõ rằng nếu có sự điều chỉnh chuẩn nghèo, sẽ áp dụng theo chuẩn nghèo mới.

Giai đoạn 2 tập trung vào việc hướng dẫn người dân sản xuất hàng hóa và dịch vụ gắn liền với thị trường, đảm bảo tính bền vững về thu nhập và chú trọng đến an ninh lương thực Không cần thiết phải đầu tư cho tất cả các nội dung ở cùng một địa bàn, nhằm tránh việc dàn trải vốn.

Các nội dung hỗ trợ cụ thể như sau:

Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông nhằm nâng cao kiến thức sản xuất và hiểu biết thị trường cho các hộ nông dân, từ đó giúp họ sản xuất hiệu quả và tăng thu nhập Các hoạt động hỗ trợ bao gồm: bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất để cải thiện kỹ năng và quản lý kinh tế trong nông nghiệp; tổ chức tham quan và học tập kinh nghiệm từ các mô hình sản xuất tiên tiến.

Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả và tiên tiến nhằm chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, bảo quản và chế biến nông sản, đồng thời tiêu thụ nông sản hiệu quả Tổ chức cho các đối tượng trong và ngoài dự án tham quan, học tập những mô hình tốt để phổ biến và nhân rộng Các hoạt động hỗ trợ bao gồm: xây dựng mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở xã với việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong giống, quy trình canh tác, chăn nuôi, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản; phát triển mô hình kinh tế hợp tác giữa hộ, nhóm hộ với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông hội và nhà khoa học trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản.

Chương trình hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi và vật tư sản xuất nhằm giúp đỡ các hộ gia đình, đặc biệt là những hộ khó khăn, có được giống tốt và vật tư cần thiết để thực hiện dự án Các hoạt động hỗ trợ bao gồm cung cấp giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chất lượng cao nằm trong danh mục đăng ký của các hộ tham gia dự án; cung cấp vật tư thiết yếu phù hợp với hạng mục sản xuất như thức ăn chăn nuôi, phân hóa học, thuốc thú y và bảo vệ thực vật; cùng với đó là hướng dẫn kỹ thuật sử dụng giống và vật tư theo quy trình sản xuất.

Hỗ trợ mua sắm thiết bị và máy móc phục vụ sản xuất, chế biến và bảo quản nông sản nhằm giảm nhẹ lao động thủ công nặng nhọc, tăng năng suất lao động và thu nhập, đồng thời tạo điều kiện cho hộ nghèo chuyển đổi và phát triển nghề mới Các hoạt động hỗ trợ bao gồm chi phí mua máy móc cơ khí và bán cơ khí như máy cày, bừa, bơm nước, máy tuốt lúa, cũng như thiết bị chế biến và bảo quản nông sản như máy sấy và máy thái trộn thức ăn chăn nuôi Ưu tiên hỗ trợ những thiết bị sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có và đáp ứng nhu cầu cao tại địa phương Ngoài ra, chương trình còn cung cấp hướng dẫn và chuyển giao kỹ thuật để người dân sử dụng thành thạo các trang thiết bị, máy móc được hỗ trợ.

1.2.2 Dự án phát triển cơ sở hạ tầng

1.2.2.1 Cỏc cụng trỡnh CSHT ủư c ủ u t ư

Cụng trỡnh ủầu tư tại xó bao gồm việc làm mới, sửa chữa và cải tạo nâng cấp các công trình trên địa bàn, bao gồm cả việc sửa chữa và nâng cấp các công trình cũ được đầu tư bằng nguồn vốn khác.

Cụng trỡnh giao thụng từ xó ủến thụn bản và liờn thụn bản không sử dụng nguồn vốn của Chương trỡnh 135 để đầu tư làm mới đường ủ tụ ủến trung tõm xó, đặc biệt đối với những xó chưa có đường ủ tụ ủến trung tõm xó.

Công trình thuỷ lợi nhỏ phục vụ trong phạm vi xã hoặc liên thôn bản;

Chương trình 135 không sử dụng vốn để đầu tư xây dựng mới công trình điện đến trung tâm xã, đặc biệt là đối với những xã chưa có điện lưới quốc gia.

Trường học tại trung tâm xóm được trang bị đầy đủ tiện nghi như điện, nước sinh hoạt, cùng các công trình phụ trợ Các cơ sở vật chất bao gồm bàn ghế học tập, lớp học cho học sinh bán trú, nhà ở giáo viên, lớp tiểu học, lớp mẫu giáo và nhà trẻ, nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục tại thôn, bản nơi cần thiết.

Trạm y tế xó ủồng bộ cả cụng trỡnh phụ trợ, ủiện, nước sinh hoạt, mua sắm trang thiết bị thiết yếu theo chuẩn hoá cơ sở y tế cấp xã;

Chợ: chỉ hỗ trợ ủầu tư cụng trỡnh nhà lồng chợ và san tạo mặt bằng ban ủầu dưới 5000 m 2 ;

Nhà sinh hoạt cộng ủồng tại thụn, bản nơi cần thiết;

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung

Cụng trỡnh ủầu tư tại thụn, bản thuộc xó khu vực II bao gồm việc xây mới, sửa chữa và cải tạo nâng cấp các công trình trên địa bàn thôn, bản, bao gồm cả việc sửa chữa và nâng cấp các công trình cũ được đầu tư bằng nguồn vốn khác.

Cụng trỡnh giao thụng từ thụn, bản ủến trung tõm xó;

Cụng trình thủy lợi nhỏ bao gồm các hạng mục như cống, ủập, trạm bơm, kênh mương và các công trình trên kênh mương trong phạm vi thôn bản, với mức vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng Ngoài ra, còn có các công trình điện từ xã đến thôn bản.

Xõy dựng lớp tiểu học, mẫu giỏo, nhà trẻ, nhà ở giỏo viờn, cả trang bị bàn ghế, ủiện, nước sinh hoạt, công trình phụ;

Nhà sinh hoạt cộng ủồng tại thụn bản nơi cần thiết;

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung

SƠ ðỒ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ðẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG

DANH MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - LẬP KẾ HOẠCH ðẦU

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT, THIẾT KẾ BẢN

DỰ TOÁN, KẾ HOẠCH ðẤU THẦU

THUÊ TƯ VẤN HOẶC TỰ LẬP

THỰC HIỆN ðẦU TƯ LỰA CHỌN NHÀ THẦU (ðẤU THẦU, CHỈ ðỊNH THẦU, TỰ THỰC HIỆN)

NHÀ THẦU THỰC HIỆN HỢP ðỒNG

CHỦ ðẦU TƯ PHE DUYỆT

GÍA TRỊ < 300 TRIỆU, CHỈ ðỊNH THẦU HOẶC KHI ðƯỢC UỶ QUYỀN

NGHIỆM THU BÀN GIAO CÔNG TRÌNH

1.2.3.Dự ỏn ủào tạo, bồi dưỡng nõng cao năng lực cỏn bộ xó, thụn và cộng ủồng

1.2.3.1 ð i t ư ng ủư c ủ ào t o, b i d ư ng ðối tượng ủào tạo, bồi dưỡng của CT135GðII ủược chia làm hai nhúm sau:

TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GðII

1.3.1.Cấp quyết ủịnh ủầu tư:

UBND huyện quyết ủịnh ủầu tư tất cả cỏc cụng trỡnh hạ tầng thuộc CT135

Cụng trỡnh và dự ỏn ủầu tư có tính liên hoàn, được thực hiện trên phạm vi liên xã do UBND huyện làm chủ đầu tư Trong khi đó, các cụng trỡnh và dự ỏn khác do một xã quản lý và được phân giao cho UBND xã làm chủ đầu tư.

Trong trường hợp xó cú khú khăn trong việc làm chủ ủầu tư, UBND huyện cú trỏch nhiệm cử cỏn bộ giỳp xó làm chủ ủầu tư

Trong trường hợp xã chưa đủ điều kiện làm chủ đầu tư, UBND huyện sẽ tạm thời đảm nhận vai trò này Đồng thời, UBND huyện có trách nhiệm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ cấp xã, cử cán bộ hỗ trợ các xã để trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm bắt đầu triển khai dự án, các xã này có thể đảm nhận nhiệm vụ chủ đầu tư.

VÀ CÁC PHÒNG LIÊN QUAN

(UBND HUYỆN hoặc ðƠN VỊ CHỨC NĂNG CỦA HUYỆN UBND XÃ cử nguời tham gia)

BAN QLDA TỔ CHỨC TƯ VẤN ðƯỢC THUÊ QLDA

CHỦ ðẦU TƯ (UBND XÃ)

Chủ đầu tư có thể quyết định thuê cá nhân, tổ chức tư vấn hoặc thành lập Ban Quản lý Dự án (nếu cần thiết) để hỗ trợ trong việc quản lý và điều hành dự án.

Chủ đầu tư cần đảm bảo rằng tổ chức tư vấn quản lý dự án có đủ điều kiện và năng lực phù hợp với quy mô và tính chất của dự án Trách nhiệm và quyền hạn của tư vấn quản lý dự án sẽ được thực hiện theo hợp đồng đã thỏa thuận giữa hai bên Khi áp dụng hình thức thuê tư vấn quản lý dự án, Chủ đầu tư vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy quản lý của mình hoặc chỉ định một đầu mối để kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án.

Khi Chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý Dự án (Ban QLDA), nhiệm vụ và quyền hạn của Ban QLDA sẽ được Chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nhiệm vụ, quyền hạn của mình Quy trình thành lập Ban QLDA cần được thực hiện theo các quy định cụ thể.

Khi cấp Xó là chủ đầu tư, cần sử dụng Ban QLDA chung của xó để thực hiện dự án Ban QLDA của xó phải có tư cách pháp nhân và được mở tài khoản tại KBNN huyện, sử dụng con dấu của xó để giao dịch Nếu xó chưa có Ban QLDA, cần thành lập Ban QLDA mới theo hướng dẫn.

Khi cấp huyện là chủ đầu tư, UBND huyện sẽ thành lập Ban Quản lý Dự án hoặc giao nhiệm vụ cho Ban QLDA hiện có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện không kiêm nhiệm chức vụ trưởng Ban QLDA Ban QLDA huyện được phép mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước huyện và có con dấu riêng.

1.3.4 Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ ủầu tư và Ban QLDA trong trường hợp chủ ủầu tư thành lập Ban QLDA

Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ ủầu tư:

Tổ chức lập, trỡnh cấp quyết ủịnh ủầu tư phờ duyệt Bỏo cỏo kinh tế - kỹ thuật xõy dựng cụng trỡnh và kế hoạch ủấu thầu;

Tổ chức thẩm ủịnh thiết kế bản vẽ thi cụng và dự toỏn cụng trỡnh;

Phờ duyệt kết quả chỉ ủịnh thầu và trỡnh phờ duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

Ký kết hợp ủồng với cỏc nhà thầu;

Thanh toỏn cho nhà thầu theo tiến ủộ hợp ủồng hoặc theo biờn bản nghiệm thu;

Nghiệm thu ủể ủưa cụng trỡnh xõy dựng vào khai thỏc, sử dụng

Tùy thuộc vào đặc điểm cụ thể của dự án, chủ đầu tư có thể ủy quyền cho Ban Quản lý Dự án thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nhiệm vụ và quyền hạn của mình.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban QLDA;

Thực hiện cỏc thủ tục về giao nhận ủất, chuẩn bị mặt bằng xõy dựng và cỏc cụng việc khác phục vụ cho việc xây dựng công trình;

Chuẩn bị hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật cho dự án, lập kế hoạch đấu thầu để xin quyết định đầu tư và tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định.

Lập hồ sơ đề xuất và hồ sơ mời dự thầu (nếu có), thông báo công khai về đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu; tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng với các nhà thầu theo ủy quyền của chủ đầu tư.

Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều kiện năng lực; tiến hành nghiệm thu, thanh toán và quyết toán theo hợp đồng đã ký kết.

Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến ủộ, chi phớ xõy dựng, an toàn và vệ sinh mụi trường của công trình xây dựng;

Nghiệm thu, bàn giao công trình;

Lập bỏo cỏo thực hiện vốn ủầu tư hàng năm, bỏo cỏo quyết toỏn khi dự ỏn hoàn thành ủưa vào khai thỏc, sử dụng;

Ban QLDA cú thể ủồng thời quản lý nhiều dự ỏn khi ủược chủ ủầu tư cho phộp

1.3.5 Nhiệm vụ của Chủ ủầu tư và tổ chức tư vấn quản lý dự ỏn trong trường hợp chủ ủầu tư thuờ tư vấn quản lý dự ỏn

Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ ủầu tư:

Lựa chọn và ký hợp ủồng với tổ chức tư vấn quản lý dự ỏn ủủ ủiều kiện năng lực phự hợp với dự án;

Ký thanh toán cho nhà thầu theo yêu cầu của tư vấn quản lý dự án;

Tạo mọi ủiều kiện cho hoạt ủộng của tổ chức tư vấn quản lý dự ỏn;

Chịu trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại khi hợp tác với tổ chức tư vấn quản lý dự án hoặc nhà thầu gây thất thoát vốn đầu tư.

Nhiệm vụ của tổ chức tư vấn quản lý dự án:

Lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu (nếu có), tư vấn lựa chọn nhà thầu;

Thực hiện nhiệm vụ giỏm sỏt thi cụng xõy dựng cụng trỡnh nếu ủủ ủiều kiện năng lực;

Chủ đầu tư có trách nhiệm nghiệm thu, thanh toán và quyết toán các hợp đồng đã ký kết, trong khi tư vấn quản lý dự án phải đảm bảo tính chính xác và hợp lý của giá trị thanh toán, hoàn toàn chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật.

Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến ủộ, chi phớ xõy dựng, an toàn và vệ sinh mụi trường của dự án;

Nghiệm thu, bàn giao công trình;

Lập bỏo cỏo thực hiện vốn ủầu tư hàng năm, lập bỏo cỏo quyết toỏn khi dự ỏn hoàn thành ủưa vào khai thỏc, sử dụng;

Tùy thuộc vào điều kiện của dự án, chủ đầu tư có thể giao các nhiệm vụ khác cho tư vấn quản lý dự án, và những nhiệm vụ này cần được ghi rõ trong hợp đồng.

Tổ chức tư vấn quản lý dự án có trách nhiệm pháp lý đối với chủ đầu tư về các cam kết trong hợp đồng Họ phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình quản lý dự án Đồng thời, tư vấn quản lý dự án cũng phải chịu trách nhiệm về các hoạt động quản lý tại công trường xây dựng.

QUY TRÌNH PHÂN CẤP CHO XÃ LÀM CHỦ ðẦU TƯ

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

N ă ng l c làm ch ủ u t ư c a xó là:

Năng lực làm chủ đầu tư của xã là khả năng quản lý, điều hành và thực hiện các chức năng chính, đồng thời cung cấp các dịch vụ thiết yếu của đội ngũ cán bộ cấp xã, thôn.

N ă ng l c làm ch ủ u t ư c a xó th hi n qua nh ng ai?

Trỡnh ủộ học vấn của chủ dự ỏn

Trỡnh ủộ chuyờn mụn của kế toán và cán bộ chuyên môn

(nông nghiệp, giao thông, thủy lợi, ủịa chớnh, xõy dựng)

KInh nghiệm của kế toán và cán bộ Ban GS

Phõn c p qu n lý và phõn c p cho c p xó làm ch ủ u t ư là:

Phân cấp quản lý là việc giao quyền quản lý toàn bộ hoặc một phần cho cấp dưới trong hệ thống quản lý Trong Chương trình 135, việc phân cấp cho cấp xã cho phép xã trực tiếp quản lý vốn, thực hiện đầu tư và sử dụng công trình Điều này nhằm tăng cường tính chủ động, công khai và dân chủ từ cấp xã, đồng thời phát huy sự tham gia mạnh mẽ của người dân trong quá trình giám sát thực hiện chương trình.

CÁC BƯỚC XÁC ðỊNH NĂNG LỰC LÀM CHỦ ðẦU TƯ CỦA XÃ

Nhiệm vụ cụ thể từng bước của mỗi cấp ủược trỡnh bày tại mục 2.4 của sổ tay này

Thông tư số 01/2007/TT-UBDT ngày 04/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn xác định năng lực và quy trình phân cấp cho xã làm chủ đầu tư các công trình, dự án thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Thông tư này nhằm đảm bảo các xã có thể tự quản lý và thực hiện hiệu quả các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

BƯỚC 3 CÁC XÃ ðƯỢC GIAO QUYỀN LÀM CHỦ ðẦU TƯ THÀNH LẬP BAN QLDA XÃ

BƯỚC 2 UBND XÃ GỬI CÁC VĂN BẢN VÀ TÀI LIỆU CẦN THIẾT LÊN UBND HUYỆN

BƯỚC 2' Trường hợp xó chưa ủủ ủiều kiện làm CðT UBND HUYỆN CÓ TRÁCH NHIỆM ðÀO TẠO BỒI DƯỠNG VÀ

CỬ CÁN BỘ GIÚP XÃ ủể chậm nhất là sau 12 thỏng XÃ ðẢM NHẬN ðƯỢC NHIỆM VỤ CðT

UBND Xà TỔ CHỨC CUỘC HỌP TỰ ðÁNH GIÁ

Chủ tịch UBND xã có trách nhiệm tổ chức và chủ trì cuộc họp này 6 tháng một lần

Riêng đối với các xã được xếp loại I về năng lực làm chủ đầu tư và được phân cấp làm chủ đầu tư các công trình, dự án thuộc CT135GđII, hàng năm nếu không thay đổi chủ đầu tư, kế toán, các cán bộ chuyên môn và Ban GS, thì sẽ tự động được xếp loại I và không phải rà soát, đánh giá lại năng lực làm chủ đầu tư hàng năm.

1 Trước khi tổ chức cuộc họp 1 tuần, Chủ tịch UBND xó chỉ ủạo văn phũng UBND viết giấy mời cỏc thành phần dự họp sau ủõy, mẫu giấy mời (xem Phụ lục 1.2 ): a) Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND xã b) Kế toán xã c) Cỏc cỏn bộ chuyờn mụn của xó bao gồm: giao thụng, thủy lợi, ủịa chớnh, xõy dựng, nông nghiệp d) ðại diện các tổ chức đồn thể, chính trị xã hội như: Hội Phụ nữ, ðồn Thanh niên, Hội Nông dân, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, v.v e) Trưởng thôn, bản f) Người cú uy tớn trong cộng ủồng, cú thể là: già làng, chức sắc tụn giỏo, người sản xuất giỏi, v.v g) ðại diện HðND xó (mời lónh ủạo ðảng ủy xó kiờm ủại biểu HðND xó) h) Khi cần thiết thì mời cán bộ cơ quan thường trực CT135GðII cấp huyện tham dự và giám sát cuộc họp

Trước khi tổ chức cuộc họp UBND, cần xác định rõ trách nhiệm và tổng hợp trình độ năng lực cùng bằng cấp của các thành phần trong các điểm a, b, c, d và e.

Bản sao bằng tốt nghiệp văn hóa hoặc chuyên môn kỹ thuật

Từ năm 1999 đến nay, đã có nhiều bằng chứng xác thực về việc tham gia các lớp tập huấn ngắn hạn liên quan đến kỹ năng giám sát, cũng như kinh nghiệm làm kế toán hoặc cán bộ giám sát các chương trình, dự án Đối với những người dân được mời tham gia, cần yêu cầu chứng minh năng lực thông qua các bằng cấp chuyên môn phù hợp.

2 Bố trớ ủịa ủiểm họp tại hội trường UBND xó Thời gian họp trong một buổi (2-3 giờ)

3 Phân công một cán bộ văn phòng UBND xã viết biên bản cuộc họp theo mẫu in sẵn, mẫu biên bản (xem Phụ lục 1.1)

1 Chủ tịch UBND xó giới thiệu ủại biểu và nờu ngắn gọn mục ủớch cuộc họp:

Trong cuộc họp này, chúng tôi xin giới thiệu các đại biểu tham dự, nhằm đánh giá năng lực quản lý đầu tư của cấp xã Mục đích chính là để có văn bản đề nghị cấp huyện chấp thuận giao quyền cho xã làm chủ đầu tư.

2 Chủ tịch UBND xó nờu tờn cỏc thành phần phải tự ủỏnh giỏ, tiờu chớ ủỏnh giỏ và cách xếp loại

Thành phần phải tự ủỏnh giỏ:

Cuộc họp được tổ chức với sự tham gia của Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã, kế toán xã, cùng các cán bộ chuyên môn của xã như cán bộ phụ trách địa chính, xây dựng, giao thông, thủy lợi và nông nghiệp Ngoài ra, Ban Giám sát xã cũng tham gia với tối thiểu 6 thành viên, bao gồm đại diện của HĐND, MTTQ, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên Cộng sản.

Thành phần giám sát cuộc họp: o ðại diện HðND xã o ðại diện cơ quan thường trực huyện

3 Chủ tịch UBND xó nờu cỏc tiờu chớ ủỏnh giỏ, những quy ủịnh về xó loại 1, 2 và 3

4 Chủ tịch UBND xã nêu cách xếp loại xã:

Xếp loại xã được thực hiện bằng cách cộng kết quả xếp loại của bốn thành phần (a, b, c và d) và chia tổng cho 4 Kết quả được làm tròn theo thang điểm: từ 1 đến 1,4 được xếp loại 1; từ 1,5 đến 2,4 được xếp loại 2; và từ 2,5 đến 3 được xếp loại 3.

Tiêu chí (a) đạt tiêu chuẩn loại 1, tiêu chí (b) đạt tiêu chuẩn loại 2, tiêu chí (c) đạt tiêu chuẩn loại 1, và tiêu chí (d) đạt tiêu chuẩn loại 2 Tổng cộng có 4 loại tiêu chí đạt, dẫn đến tổng điểm là 6 Khi chia 6 cho 4, ta được 1,5, cho thấy rằng số lượng tiêu chí đạt tiêu chuẩn loại 2 là 1,5.

5 Chủ tịch UBND xó ủề nghị cỏc thành phần từ a) ủến d) phải lần lượt tự ủỏnh giỏ, trỡnh bày về bản thõn ủối chiếu với cỏc tiờu chớ quy ủịnh Cỏc thành viờn trong cuộc họp thảo luận và thống nhất ý kiến xếp loại

Ngay trong cuộc họp, Chủ tịch UBND xó tổng hợp những giấy tờ ủó nờu trờn ủể lập hồ sơ gửi về UBND huyện

Về năng lực làm chủ ủầu tư, cỏc xó ủược phõn thành 3 loại: loại I, loại II và loại III theo cỏc tiêu chí sau

Thành phần Tiêu chí Xếp loại

Tốt nghiệp cấp 3 trở lên ðạt tiêu chuẩn xã loại 1

Tốt nghiệp THCS ðạt tiêu chuẩn xã loại 2 a Chủ dự án

UBND xã) Không tốt nghiệp THCS và THPT ðạt tiêu chuẩn xã loại 3

Tốt nghiệp trung cấp kế toán trở lên

Tốt nghiệp sơ cấp kế toán và có kinh nghiệm làm kế toán cho ít nhất 3 dự án đầu tư của CT135GĐI hoặc các dự án đầu tư khác trên địa bàn, đạt tiêu chuẩn xã loại 1.

Tốt nghiệp sơ cấp kế toán và có từ 1-2 năm kinh nghiệm làm kế toán cho các dự án đầu tư của CT135GĐI hoặc các dự án đầu tư khác trên địa bàn, đạt tiêu chuẩn xã loại 2.

Không có bằng tốt nghiệp sơ cấp hoặc trung cấp kế toán b Kế toán xã

Có bằng tốt nghiệp sơ cấp kế toán nhưng chưa có kinh nghiệm làm kế toán trong ít nhất một dự án đầu tư của CT135GDI hoặc các dự án đầu tư khác trên địa bàn Để đạt tiêu chuẩn xã loại 3, cần được đào tạo ít nhất 3 tháng về chuyên môn theo ngành, lĩnh vực (không nhất thiết liên tục) Tiêu chuẩn xã loại 1 yêu cầu đã được đào tạo, tập huấn về chuyên môn trong thời gian dưới 3 tháng, hoặc ít nhất một tháng liên tục Tiêu chuẩn xã loại 2 cũng cần được xem xét cho các cán bộ chuyên môn.

Chưa ủược ủào tạo, tập huấn về chuyờn mụn theo ngành, lĩnh vực, hoặc chỉ ủược ủào tạo, tập huấn dưới

1 tháng liên tục ðạt tiêu chuẩn xã loại 3

Cú ớt nhất 1/2 thành viờn ủược ủược tập huấn, ủào tạo kỹ năng giám sát (ít nhất 1 tuần không liên tục)

Ít nhất 1/3 thành viên trong nhóm có kinh nghiệm giám sát các chương trình đầu tư của CT135GĐI hoặc các dự án khác trên địa bàn, với yêu cầu tối thiểu là 3 chương trình Điều này giúp đạt tiêu chuẩn xã loại 1.

Cú ớt nhất 1/3 thành viờn ủược ủược tập huấn, ủào tạo kỹ năng giám sát (ít nhất 1 tuần không liên tục)

Để đạt tiêu chuẩn xã loại 2, ít nhất một thành viên trong đội ngũ cần có kinh nghiệm giám sát các chương trình đầu tư của CT135GĐI hoặc các dự án khác trên địa bàn, với tối thiểu ba dự án đã thực hiện.

Chưa cú thành viờn nào ủược ủược tập huấn, ủào tạo kỹ năng giám sát d Ban GS xã (6 người)

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ðƯỢC GIAO THEO NĂNG LỰC LÀM CHỦ ðẦU TƯ CỦA XÃ

Loại xó Cỏc cụng trỡnh, dự ỏn ủược giao

Giao 100% số xã loại I làm chủ ủầu tư

1 hoặc nhiều công trình thuộc phạm vi nguồn vốn ủầu tư phát triển

Cụng trỡnh ủầu tư tại xó (từ năm 2008):

Cụng trỡnh giao thụng từ xó ủến thụn bản, liờn thụn bản;

Công trình thuỷ lợi nhỏ phục vụ trong phạm vi xã hoặc liên thôn bản; Cụng trỡnh ủiện từ xó ủến thụn bản;

Xây dựng mới và nâng cấp trường học tại trung tâm xã, bao gồm cả hệ thống điện, nước sinh hoạt, trang bị bàn ghế học tập cho học sinh bán trú và nhà ở cho giáo viên Công trình sẽ bao gồm lớp tiểu học, lớp mẫu giáo, nhà trẻ và các công trình phụ tại thôn bản cần thiết Đồng thời, nâng cấp trạm y tế xã với các công trình phụ trợ, hệ thống điện, nước sinh hoạt và mua sắm trang thiết bị y tế thiết yếu theo tiêu chuẩn của cơ sở y tế cấp xã.

Chợ: chỉ hỗ trợ ủầu tư cụng trỡnh nhà lồng chợ và san tạo mặt bằng ban ủầu dưới 5000 m2;

Nhà sinh hoạt cộng ủồng tại thụn bản cú từ 50 hộ trở lờn;

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung

Cụng trỡnh ủầu tư tại thụn bản ðBKK thuộc xó KV II:

Cụng trỡnh giao thụng từ thụn, bản ủến trung tõm xó;

Công trình thủy lợi nhỏ bao gồm việc xây dựng cống, đập, trạm bơm, kênh mương và các công trình khác trên kênh mương trong khu vực thôn bản Các công trình thủy lợi này có mức vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng.

Cụng trỡnh ủiện từ xó ủến thụn bản;

Xây dựng lớp tiểu học, mẫu giáo, nhà trẻ, nhà ở giáo viên, cả trang bị bàn ghế, ủiện, nước sinh hoạt;

Nhà sinh hoạt cộng ủồng tại thụn bản cú từ 50 hộ trở lờn;

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung;

Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất

Xây dựng mô hình sản xuất

Mua sắm máy móc, thiết bị, công cụ chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm

Giao làm chủ ủầu tư

1 hoặc nhiều công trình thuộc phạm vi nguồn vốn ủầu tư phát triển có tổng vốn ủầu tư dưới

500 triệu ủồng, cú thiết kế kỹ thuật ủơn giản

Cụng trỡnh ủầu tư tại xó (từ năm 2008):

Cụng trỡnh giao thụng từ xó ủến thụn bản, liờn thụn bản;

Công trình thuỷ lợi nhỏ phục vụ trong phạm vi xã hoặc liên thôn bản; Cụng trỡnh ủiện từ xó ủến thụn bản;

Xây dựng mới và nâng cấp trường lớp tại trung tâm xã, bao gồm cả hệ thống điện, nước sinh hoạt, trang bị bàn ghế học tập, và các công trình phục vụ cho học sinh bán trú Đặc biệt, cần xây dựng lớp tiểu học, lớp mẫu giáo, nhà trẻ, và nhà ở cho giáo viên, cùng với các công trình phụ tại các thôn bản cần thiết.

Xây dựng mới và nâng cấp trạm y tế xã là một phần của chương trình tổng thể, bao gồm cải thiện hạ tầng điện, nước sinh hoạt và mua sắm trang thiết bị thiết yếu theo tiêu chuẩn của cơ sở y tế cấp xã.

Chợ: chỉ hỗ trợ ủầu tư cụng trỡnh nhà lồng chợ và san tạo mặt bằng ban ủầu dưới 5000 m2;

Loại xó Cỏc cụng trỡnh, dự ỏn ủược giao

Nhà sinh hoạt cộng ủồng tại thụn bản cú từ 50 hộ trở lờn;

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung

Cụng trỡnh ủầu tư tại thụn bản ðBKK thuộc xó KV II:

Cụng trỡnh giao thụng từ thụn, bản ủến trung tõm xó;

Công trình thủy lợi nhỏ bao gồm việc xây dựng cống, đập, trạm bơm, kênh mương và các công trình liên quan trong khu vực thôn bản, với tổng mức vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng.

Cụng trỡnh ủiện từ xó ủến thụn bản;

Xây dựng lớp tiểu học, mẫu giáo, nhà trẻ, nhà ở giáo viên, cả trang bị bàn ghế, ủiện, nước sinh hoạt;

Nhà sinh hoạt cộng ủồng tại thụn bản cú từ 50 hộ trở lờn;

Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung;

Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất

Xây dựng mô hình sản xuất

Mua sắm máy móc, thiết bị, công cụ chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm

Giao làm chủ ủầu tư

1 hoặc nhiều công trình thuộc phạm vi nguồn vốn ủầu tư phát triển có quy mô nhỏ, thiết kế kỹ thuật ủơn giản

Công trình hạ tầng quy mô nhỏ với thiết kế kỹ thuật đơn giản, bao gồm các dự án giao thông nông thôn được thi công bằng phương pháp thủ công Các công trình thủy lợi chủ yếu tập trung vào việc đào, đắp kênh mương nhằm cải thiện hệ thống tưới tiêu.

Lớp tiểu học, lớp mẫu giáo, mầm non thôn bản;

Nhà sinh hoạt cộng ủồng;

Công trình cấp nước sinh hoạt cho thôn bản;

Cụng trỡnh khỏc cú mức vốn ủầu tư dưới 300 triệu ủồng;

Công trình xây dựng tại thôn bản ðBKK thuộc xã KV II

Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất

Xây dựng mô hình sản xuất

Mua sắm máy móc, thiết bị, công cụ chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm.

NHIỆM VỤ CỦA CÁC CẤP TRONG QUÁ TRÌNH PHÂN CẤP XÃ LÀM CHỦ ðẦU TƯ

- Tổ chức họp tự ủỏnh giỏ

- Gửi các văn bản sau về cơ quan thường trực huyện:

(1)Tờ trỡnh ủề nghị ủược giao quyền làm chủ ủầu tư cựng kết quả tự ủỏnh giỏ xó;

(2) Biên bản cuộc họp tự ủỏnh giỏ

- UBND xã thành lập Ban QLDA xó sau khi nhận ủược quyết ủịnh của UBND huyện giao làm chủ ủầu tư

- Phổ biến Thông tư số

01/2007/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc tới tất cả các xã thuộc CT135GðII

- Cử ủại diện cơ quan thường trực huyện giám sát cuộc họp xó tự ủỏnh giỏ

Cơ quan thường trực huyện sẽ xem xét đề nghị làm Chủ đầu tư của các xã, tiến hành rà soát và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại năng lực xã Sau đó, báo cáo UBND huyện để quyết định giao xã làm Chủ đầu tư cho kế hoạch năm tiếp theo.

UBND huyện căn cứ vào kế hoạch được giao hàng năm để quyết định giao quyền làm chủ đầu tư các công trình, dự án có nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc CT135GĐII cho các xã trong năm tiếp theo, dựa trên kết quả phân loại.

CT135GðII (Ban Dân tộc) đã làm tham mưu với UBND tỉnh để ban hành văn bản chỉ đạo cấp huyện tăng cường hướng dẫn và hỗ trợ các xã tự đánh giá năng lực, nhằm đảm bảo trách nhiệm và vai trò chủ đầu tư của các công trình, dự án.

CQ thường trực CT135GðII (Ban Dân tộc) thường xuyên lập kế hoạch và triển khai dự án đào tạo nhằm nâng cao năng lực cho các xã Mục tiêu là đến năm 2010, 100% các xã 135 có năng lực đáp ứng tiêu chí phân loại xã làm chủ đầu tư.

CQ thường trực CT135GðII (Ban Dân tộc) có nhiệm vụ tham mưu cho UBND tỉnh trong việc tổng hợp báo cáo hàng năm, gửi đến các Bộ, ngành thành viên của Ban Chỉ đạo CT135 Trung ương và HĐND tỉnh.

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN

Phụ lục 1.1 Mẫu biờn bản tự ủỏnh giỏ năng lực xó làm chủ ủầu tư

Phụ lục 1.2 Mẫu giấy mời tham dự cuộc họp tự ủỏnh giỏ tại xó

Phụ lục 1.3 Mẫu danh sỏch cỏc cụng trỡnh hạ tầng do xó làm chủ ủầu tư

Phụ lục 1.4 Mẫu danh sách các công trình, dự án thuộc các chương trình khác do xã làm chủ ủầu tư

Phụ lục 1.5 Mẫu văn bản ủề nghị ủược giao quyền làm chủ ủầu tư

Phụ lục 1.6 Quyết ủịnh giao quyền làm chủ ủầu tư cho xó

CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN

QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC KẾ HOẠCH

VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH

PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CHO TỈNH

PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CHO HUYỆN

HðND TỈNH: Qð Phương án Phân bổ vốn

UBND TỈNH (BAN DÂN TỘC là cơ quan thường trực CT

135 tham mưu cho UBND tỉnh) chỉ ủạo Sở TÀI CHÍNH,

Sở KH&ðT, Sở NN&PTNT: Lập KH Phân bổ vốn

Tổng hợp, thẩm ủinh và phờ duyệt Kế hoạch KT-XH

Tập hợp cỏc nguồn vốn ủược phõn bổ và vốn tự huy ủộng Phõn bổ vốn cho từng xó, từng cụng trỡnh

PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CHO TỪNG XÃ TỪNG CÔNG TRÌNH

QUỐC HỘI QUYẾT ðỊNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM

UBDT TW (BAN CHỈ ðẠO CT135TW): Thông báo khả năng hỗ trợ vốn ủầu tư bỡnh quõn/xó

BỘ TÀI CHÍNH, BỘ KH&ðT: Thông báo tổng mức vốn ủầu tư Chương trỡnh cho UBND tỉnh

HðND xã thông qua kế hoạch kinh tế - xã hội, trong khi UBND xã thực hiện lập kế hoạch này Để đảm bảo tính khả thi và phù hợp, UBND tổ chức họp tham vấn cộng đồng nhằm xác định danh sách các công trình và dự án ưu tiên tại các thôn bản.

Trên cơ sở đối tượng đầu tư và danh mục công trình trong kế hoạch tổng thể của xã, UBND xã sẽ thông báo và tổ chức lấy ý kiến nhân dân từ các thôn, bản và tổ chức đoàn thể xã hội thông qua họp dân hoặc phát phiếu lấy ý kiến Các ý kiến này sẽ được tổng hợp thành văn bản để lựa chọn và rà soát danh mục, địa điểm, mức vốn, nguồn vốn và quy mô công trình Những nội dung được chọn sẽ ưu tiên đầu tư theo ý kiến nhất trí của nhân dân, và UBND xã sẽ lập kế hoạch trình HĐND xã trước khi gửi UBND huyện thẩm định, phê duyệt và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Kế hoạch cần có sự tham gia của người dân để đảm bảo tính công khai, dân chủ và huy động sức mạnh vật chất, tinh thần to lớn của cộng đồng Việc xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế và nguyện vọng của nhân dân giúp tránh lãng phí do đầu tư không đúng nhu cầu Đồng thời, sự tham gia này tạo ra một cộng đồng đoàn kết, có tiếng nói chung và sự nhất trí cao.

Cỏc căn cứ ủể lập kế hoạch là:

Nghị quyết và chủ trương phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, cũng như an ninh quốc phòng của cấp ủy và chính quyền huyện được thông qua nhằm định hướng nhiệm vụ cụ thể cho sự phát triển bền vững.

Cỏc văn kiện CT135GðII, cỏc chế ủộ chớnh sỏch của nhà nước, cỏc văn bản hướng dẫn có liên quan của tỉnh, huyện;

Kết quả thực hiện kế hoạch của năm trước, kỳ trước;

Khả năng về nguồn vốn, năng lực, trỡnh ủộ chuyờn mụn, trỡnh ủộ quản lý của ủịa phương mình

Kế hoạch phải ủảm bảo việc ủạt ủược cỏc lợi ớch:

Xã hội được hỗ trợ đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội, trong đó đội ngũ cán bộ xã, thôn bản và cộng đồng được đào tạo nâng cao năng lực Người dân có cơ hội việc làm và tăng thu nhập thông qua việc tham gia thực hiện chương trình của xã Đặc biệt, chương trình ưu tiên phụ nữ trong việc thụ hưởng và tham gia vào tất cả các hoạt động.

3.1.2 Các bước lập kế hoạch

Tổ chức cuộc họp triển khai và giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch

Để xây dựng kế hoạch hiệu quả, cần chuẩn bị các điều kiện sau: thành lập tổ công tác lập kế hoạch của xã, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận và cá nhân liên quan, và chuẩn bị vật tư, vật liệu cần thiết như văn phòng phẩm, bản đồ, sơ đồ quy hoạch.

3.1.2.2 Tri n khai h p thôn, b n/xã a) Thành phần tham gia cuộc họp: Cỏn bộ Ban QLDA cấp xó, hoặc cỏn bộ ủược UBND xó giao nhiệm vụ lập kế hoạch, cỏc trưởng thụn, bản (trưởng thụn, bản cú thể cũng là người ủược UBND xã giao nhiệm vụ) tổ chức họp ở mỗi thôn, bản/xã với các thành phần như sau: ðại diện các hộ trong thôn bản (mỗi hộ 1 người) Số người tham gia cuộc họp là nữ giới tối thiểu 40%;

Tổ trưởng của nhóm hộ và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội, cùng với đại diện các tổ chức kinh tế tại địa phương (nếu có liên quan), đóng vai trò quan trọng trong việc phối hợp và phát triển cộng đồng.

Sau đây là một số gợi ý về các thành phần nên mời tham dự các cuộc họp xây dựng kế hoạch cho từng nội dung của Chương trình 135 tại cấp xã:

STT Các nội dung Các thành phần nên mời tham dự các cuộc họp xây dựng kế hoạch theo mỗi nội dung

Tất cả các nội dung của chương trình

- Trưởng, phó thôn, bí thư chi bộ thôn

1 Hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch chuyển cơ cấu kinh tế

- Cán bộ khuyến nông xã

- Hội phụ nữ, Hội Nông dân, ðoàn Thanh niên

- Tổ trưởng của nhóm hộ

2 Phát triển cơ sở hạ tầng

- Cán bộ xây dựng cơ bản

- Cán bộ giao thông thủy lợi

- Cỏn bộ chữ thập ủỏ- Hội cựu chiến binh

- Tổ trưởng của nhóm hộ;

3 Bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và năng lực của cộng ủồng

- Cỏn bộ chữ thập ủỏ

- Cán bộ xây dựng cơ bản

- Cán bộ giao thông thủy lợi

- Cán bộ thương binh - xã hội

- Các tổ chức đồn thể

- Trưởng, phó thôn, bí thư chi bộ thôn

- Tổ trưởng của nhóm hộ;

4 Hỗ trợ các dịch vụ xã hội, cải thiện nâng cao ủời sống nhõn dõn

- Cán bộ xây dựng cơ bản

- Cán bộ khuyến nông xã

- Cán bộ xây dựng cơ bản

- Cán bộ giao thông thủy lợi

- Cán bộ thương binh - xã hội

- Các tổ chức đồn thể

- Tổ trưởng của nhóm hộ b) Nội dung cuộc họp:

Người chủ trì cuộc họp sẽ trình bày các nội dung cần lấy ý kiến đóng góp, đồng thời nêu rõ nghĩa vụ và quyền lợi của các đại biểu trong quá trình tham gia xây dựng kế hoạch.

Các thành viên tham dự họp đã cùng nhau đánh giá tình hình hiện trạng kinh tế - xã hội của địa phương, đồng thời đề xuất những nhu cầu của tổ chức và nhóm hộ mà mình đại diện Cuộc họp cũng đã bàn bạc, xây dựng các mục tiêu, nội dung, giải pháp hoạt động và dự toán kinh phí thực hiện.

Dựa trên chỉ tiêu phân bổ cho từng thôn, bản, các thành viên tham dự họp sẽ tiến hành bình xét các hoạt động theo thứ tự ưu tiên dự kiến đầu tư, kèm theo biên bản bình xét Đối với các công trình công cộng tại thôn bản, cần thực hiện khảo sát thực tế và thu thập ý kiến của bà con trước khi tiến hành bình xét.

Các quyết định được thông qua thông qua biểu quyết công khai tại cuộc họp hoặc bỏ phiếu kín khi cần thiết Để nội dung biểu quyết được chấp nhận, cần đạt tỷ lệ trên 50% số người tham gia cuộc họp Đồng thời, cần tổng hợp kế hoạch của thôn bản một cách rõ ràng và hiệu quả.

Sau khi tổ chức họp thụn bản, Ủy ban Nhân dân xã đã giao nhiệm vụ lập kế hoạch cho trưởng thôn, người có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch để báo cáo UBND xã Kế hoạch này cần bao gồm các nội dung đã được xác định sau kỳ họp, cụ thể là: (i) danh sách các hộ thụ hưởng; (ii) danh sách ưu tiên các hoạt động dự kiến đầu tư; (iii) dự toán kinh phí cần hỗ trợ.

3.1.2.3 T ng h p, l p và thông qua k ho ch a) Chuẩn bị dự thảo kế hoạch: Cỏn bộ Ban QLDA cấp xó, sau khi tiến hành lấy ý kiến cộng ủồng theo quy trỡnh nờu trờn, ủó cú trong tay danh sỏch ưu tiờn cỏc hoạt ủộng dự kiến ủầu tư, cụng tác chuẩn bị dự thảo kế hoạch bao gồm:

LỒNG GHÉP GIỚI TRONG QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Giới tính là sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ, thể hiện rõ ràng từ khi chúng ta sinh ra Giới tính mang tính phổ biến và không bị ảnh hưởng bởi lịch sử hay văn hóa.

Bình đẳng giới đề cập đến việc đảm bảo quyền lợi, cơ hội và đối xử công bằng cho cả nam và nữ ở mọi lứa tuổi, trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống và công việc.

Lồng ghép giới trong công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội là quá trình đánh giá tác động của các hoạt động đối với nam và nữ trong mọi lĩnh vực và cấp độ Việc này đảm bảo rằng các kế hoạch phát triển được thực hiện một cách công bằng và hiệu quả, góp phần nâng cao vị thế của cả hai giới trong xã hội.

3.2.2 Trong quá trình lập kế hoạch

Lồng ghép nội dung bình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hàng năm và dài hạn là giải pháp quan trọng trong Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam đến năm 2010 Việc này không chỉ nâng cao vai trò của phụ nữ trong xã hội mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững cho đất nước.

Trong xây dựng kế hoạch, việc lồng ghép giới là yếu tố quan trọng, đảm bảo sự tham gia và lợi ích bình đẳng cho cả phụ nữ và nam giới Cần phải tạo cơ hội cho cả hai giới tham gia và được xem xét trong mọi hoạt động, điều này là nguyên tắc thiết yếu trong quá trình lập kế hoạch.

3.2.3 Trong quá trình thực hiện

Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, hoạt động lồng ghép giới bao gồm các bước như nghiên cứu, khảo sát, xác định vấn đề với các thông số chung về giới; thiết kế và xây dựng kế hoạch; thẩm định, phê duyệt và triển khai kế hoạch; giám sát, đánh giá kết quả tổ chức thực hiện cũng như hiệu quả, tác động của kế hoạch đến cả hai giới.

Phụ nữ và nam giới cú vị thế bỡnh ủẳng như nhau và cựng:

Cú ủiều kiện bỡnh ủẳng ủể phỏt huy hết khả năng và thực hiện cỏc nguyện vọng của mình

Cơ hội bình đẳng trong việc tham gia, đóng góp và thụ hưởng các nguồn lực xã hội là rất quan trọng Bình đẳng này cần được thể hiện trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình.

3.2.4 Giỏm sỏt, kiểm tra việc thực hiện vấn ủề giới trong chương trỡnh

Trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện chương trình, việc giám sát và kiểm tra thực hiện vấn đề giới là rất quan trọng Các tiêu chí cần được giám sát và kiểm tra bao gồm: sự tham gia của các bên liên quan, tính hiệu quả của các hoạt động, và mức độ đạt được các mục tiêu đề ra.

Chương trình và hoạt động có bình đẳng giới không? Có đảm bảo cả nam lẫn nữ có thể tham gia như nhau vào các hoạt động của chương trình/dự án không? Trong các dự án/chính sách, các nhu cầu của nam và nữ cùng mức độ, những khó khăn trong tham gia của họ có được xem xét rõ ràng không? Cần có những hoạt động chuyên biệt về giới để đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra? Các hoạt động của dự án có chú ý đến điều kiện để nữ giới tham gia không (địa điểm, thời gian, độ dài hoạt động)?

Mục tiờu cú bỡnh ủẳng giới? o Cỏc mục tiờu cú thể hiện ủược ưu tiờn và ủỏp ứng nhu cầu của người hưởng lợi cả nam lẫn nữ không?

Các đầu ra có bình đẳng giới? Các kết quả và lợi ích mà dự án/chính sách mang lại có đảm bảo bình đẳng giữa nam và nữ không?

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN

Phụ lục 2 Công tác lập kế hoạch

ðÀO TẠO, BỒI DƯỜNG NÂNG CAO NĂNG LỰC

CÔNG TÁC ðẤU THẦU MUA SẮM

CÔNG TÁC THEO DÕI VÀ BÁO CÁO TẠI CẤP XÃ

CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

Ngày đăng: 19/09/2021, 08:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Xây dựng mô hình sản xuất. - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
y dựng mô hình sản xuất (Trang 29)
Xây dựng mô hình sản xuất. - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
y dựng mô hình sản xuất (Trang 30)
Bảng so sánh cặp ñôi Văn  hoá  thấp  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
Bảng so sánh cặp ñôi Văn hoá thấp (Trang 37)
3.2. LỒNG GHÉP GIỚI TRONG QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
3.2. LỒNG GHÉP GIỚI TRONG QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN (Trang 37)
Chương trình 135-II sẽ có các loại hình ñấ u thầu mua sắm sau ñ ây (i) Tuyển chọn tư vấn; (ii) Mua sắm hàng hóa (iii) Xây lắp công trình - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
h ương trình 135-II sẽ có các loại hình ñấ u thầu mua sắm sau ñ ây (i) Tuyển chọn tư vấn; (ii) Mua sắm hàng hóa (iii) Xây lắp công trình (Trang 41)
5.1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
5.1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu (Trang 41)
STT Gói thầu Hạn mức Hình thức lựa chọn nhà thầu - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
i thầu Hạn mức Hình thức lựa chọn nhà thầu (Trang 42)
Hình thức hợp ñồ ng; - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
Hình th ức hợp ñồ ng; (Trang 44)
Nhà thầu chuẩn bị báo giá theo các Bảng yêu cầu về phạm vi cung cấp và tiêu chuẩn kỹ thuật và Bảng yêu cầu về mặt tài chính (xem Phụ lục 4 .5) - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
h à thầu chuẩn bị báo giá theo các Bảng yêu cầu về phạm vi cung cấp và tiêu chuẩn kỹ thuật và Bảng yêu cầu về mặt tài chính (xem Phụ lục 4 .5) (Trang 51)
Tình hình, ñặ cñ iểm về dân tộc và công tác dân tộc ởn ước ta và của ñịa phương.  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
nh hình, ñặ cñ iểm về dân tộc và công tác dân tộc ởn ước ta và của ñịa phương. (Trang 93)
Thông tin cơ bản về thị trường và tình hình thị trường trên ñị a bàn (thông tin giá cả, phương thức buôn bán, ai mua, ai bán, tiếp xúc thế nào và ởñâu ?...)  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
h ông tin cơ bản về thị trường và tình hình thị trường trên ñị a bàn (thông tin giá cả, phương thức buôn bán, ai mua, ai bán, tiếp xúc thế nào và ởñâu ?...) (Trang 96)
11. Tham quan, học tập trao ñổ i  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
11. Tham quan, học tập trao ñổ i (Trang 97)
Tham quan, học tập kinh nghiệm tốt của các mô hình xóa ñ ói giảm nghèo có hiệu quảñể vận dụng vào thực tế của ñịa phương mình - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
ham quan, học tập kinh nghiệm tốt của các mô hình xóa ñ ói giảm nghèo có hiệu quảñể vận dụng vào thực tế của ñịa phương mình (Trang 97)
Căn cứ vào tình hình thực tế ñị a phương ñể biên so ạn nội dung chuyên ñề phù hợp.  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
n cứ vào tình hình thực tế ñị a phương ñể biên so ạn nội dung chuyên ñề phù hợp. (Trang 98)
THƯ MỜI THẦU - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
THƯ MỜI THẦU (Trang 112)
ñồ ng) và hình thức bảo ñả m là gì [bằng tiền mặt hoặc bảo lãnh của ngân hàng]  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
ng và hình thức bảo ñả m là gì [bằng tiền mặt hoặc bảo lãnh của ngân hàng] (Trang 113)
2.Số lượng bảng ốc 3. Số lượng bản chụ p   - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
2. Số lượng bảng ốc 3. Số lượng bản chụ p (Trang 122)
YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TT Chủng loại hàng hoá6 Yêu cầu về kỹ  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
h ủng loại hàng hoá6 Yêu cầu về kỹ (Trang 125)
YÊU CẦU VỀ MẶT TÀI CHÍNH (BẢNG GIÁ CHÀO) TT Chủng loại hàng  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
h ủng loại hàng (Trang 125)
dựng mô hình 00 - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
d ựng mô hình 00 (Trang 131)
Những loại hình hoạt ñộ ng truyền thông (loa truy ền thanh, phổ biến thông tin, các cuộ c thi, áp  phích vận ñộng, TV, ñài radio, vv…) ñược thực  hiện bằng tiếng Việt và tiếng dân tộc  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
h ững loại hình hoạt ñộ ng truyền thông (loa truy ền thanh, phổ biến thông tin, các cuộ c thi, áp phích vận ñộng, TV, ñài radio, vv…) ñược thực hiện bằng tiếng Việt và tiếng dân tộc (Trang 135)
Biểu 2: Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
i ểu 2: Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân (Trang 139)
Các chỉ số ñ ol ường Các chỉ số ñ ánh giá tình hình thực hiện của Huyện ñượ c phân theo các hợp phần của CT135 - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
c chỉ số ñ ol ường Các chỉ số ñ ánh giá tình hình thực hiện của Huyện ñượ c phân theo các hợp phần của CT135 (Trang 140)
ðơ n vị: mô hình - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
n vị: mô hình (Trang 141)
1. Những loại hình hoạt - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
1. Những loại hình hoạt (Trang 146)
8.Số lượng các mô hình sản xuất mới ñược xây dựng  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
8. Số lượng các mô hình sản xuất mới ñược xây dựng (Trang 147)
BẢNG ðỐ I CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ðẦ U TƯ - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
BẢNG ðỐ I CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ðẦ U TƯ (Trang 164)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ðẦ U TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH N ĂM.... HOÀN THÀNH NĂM....  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ðẦ U TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH N ĂM.... HOÀN THÀNH NĂM.... (Trang 165)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ðẦ U TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH N ĂM.... HOÀN THÀNH NĂM....  - SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ðOẠN 2 DÙNG CHO CẤP XÃ
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ðẦ U TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH N ĂM.... HOÀN THÀNH NĂM.... (Trang 165)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w