1. Trang chủ
  2. » Tất cả

44_BSA1320_Phân tích hoạt động kinh doanh_Hà Lệ Quỳnh_nhóm 1

38 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 38
Dung lượng 122,81 KB

Cấu trúc

  • Câu 1:

    • * Thế nào là phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiêp:

    • * Phân tích ý nghĩa của công tác phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:

      • - Đối với nhà quản trị:

      • - Đối với nhà đầu tư, cho vay:

    • * Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh:

    • * Việc đề xuất giải pháp để không ngừng nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp lại là nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh vì:

  • Câu 2:

    • A. Trình bày các phương pháp phân tích và quy trình phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?

      • 1. Các phương pháp phân tích

      • 2. Quy trình phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:

    • B. Vận dụng quy trình và phương pháp phân tích phù hợp

      • 1. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh.

      • a) Phân tích tình hình chung lợi nhuận của doang nghiệp

      • b) Phân tích tổng mức lợi nhuận từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

      • c) Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tài chính

      • d) Phân tích tình hình lợi nhuận khác của công ty

      • 2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty

      • a) Phân tích khái quát tình hình huy động vốn

      • b) Phân tích khái quát mức độ độc lập tài chính:

      • 3. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty

      • a) Phân tích cơ cấu tài sản

      • b) Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty

      • c) Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn

Nội dung

Trình bày các phương pháp phân tích và quy trình phân tích hoạt động kinh

Các phương pháp phân tích

a) Phương pháp so sánh đối chiếu:

Nội dung của phương pháp này là so sánh và đối chiếu các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm chỉ tiêu kết quả, chỉ tiêu điều kiện và chỉ tiêu hiệu quả hoạt động Tùy thuộc vào yêu cầu và mục đích phân tích, cũng như nguồn số liệu, các chỉ tiêu phân tích sẽ được lựa chọn khác nhau để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc đánh giá hoạt động kinh doanh.

* Các dạng so sánh:

- So sánh các số liệu thực tế với các số liệu định mức hay kế hoạch

- So sánh số liệu thực tế giữa các thời kỳ( tháng, quý, năm )

- So sánh số liệu thực hiện với các thông số kỹ thuật- kinh tế trung bình hoặc tiên tiến.

- So sánh số liệu của DN với số liệu của các đối thủ cạnh tranh.

- So sánh các thông số của các phương án kinh tế khác nhau.

* Khi sử dụng phương pháp so sánh cần chú ý:

- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh

* Các kĩ thuật so sánh: So sánh tuyệt đối, so sánh tương đối

+ So sánh bằng số tuyệt đối: Số tuyệt đối là con số dùng để phản ánh quy mô, khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế

So sánh tuyệt đối là phương pháp đánh giá sự chênh lệch giữa trị số thực tế và trị số gốc của một chỉ tiêu kinh tế, giúp phản ánh biến động về quy mô và khối lượng trong một khoảng thời gian và không gian xác định Trị số gốc có thể là giá trị của một kỳ trước hoặc kỳ kế hoạch, được tính bằng công thức ΔX = X1 – X0 hoặc ΔX = X1 – Xk.

Trong đó: ΔX: Mức biến động, chênh lệch

X0 : Trị số kỳ gốc (kỳ trước) / Xk : Trị số kế hoạch

Số tương đối là công cụ quan trọng để so sánh, phản ánh cấu trúc, mối quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ thực hiện kế hoạch của các chỉ tiêu nghiên cứu trong bối cảnh thời gian và không gian cụ thể.

Số tương đối = x 100% , Tỷ lệ chênh lệch = X 100%

Các loại số tương đối: số tương đối kế hoạch, số tương đối động thái, số tương đối kết cấu, số tương đối hiệu suất (hiệu quả).

- So sánh có điều chỉnh (có liên hệ với chỉ tiêu khác):

+ Số tương đối X0’ là trị số gốc đã điều chỉnh trong mối liên hệ với chỉ tiêu Y nào đó: X0’= X0*(Y1/Y0 ) b) Phương pháp loại trừ:

Nội dung nghiên cứu tập trung vào việc đặt đối tượng vào các trường hợp giả định khác nhau để xác định và loại trừ mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động giữa kỳ phân tích và kỳ gốc của chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu.

* Nguyên tắc: xác định thứ tự đánh giá ảnh hưởng các nhân tố đến chỉ tiêu kết quả :

Khi đánh giá kết quả, cần xem xét hai yếu tố quan trọng: số lượng và chất lượng Trước tiên, hãy tập trung vào nhân tố số lượng, sau đó mới đến nhân tố chất lượng để có cái nhìn toàn diện và chính xác hơn về kết quả đạt được.

Để đánh giá kết quả bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, cần xác định thứ tự đánh giá bằng cách phân tích các chỉ tiêu kết quả theo từng nhân tố hoặc nhóm nhân tố cụ thể.

Khi đánh giá mối liên quan giữa các chỉ tiêu trong công thức, cần chú ý thứ tự xem xét các nhân tố Đầu tiên, hãy đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố biểu diễn điều kiện sản xuất Tiếp theo, tiến hành đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố thay đổi cơ cấu Cuối cùng, xem xét các nhân tố chất lượng để có cái nhìn tổng quan và chính xác nhất.

* Các phương pháp loại trừ:

Phương pháp thay thế liên hoàn giúp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.

+ Phạm vi: Chỉ áp dụng khi phân tích những quan hệ tích số hay thương số giữa các biến kinh tế.

Bước 1: Xác định đối tượng phân tích: Mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc VD ± ∆GTSL ; ± ∆C, ± ∆Ln

Bước 2 là thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố và chỉ tiêu phân tích, đồng thời sắp xếp các nhân tố theo thứ tự từ số lượng đến chất lượng Ví dụ, công thức thể hiện mối quan hệ này là X = a.b.c.d.

Bước 3 Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích

• Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ k hoạch hay kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước trước

• Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích

∆Xa= Xa - X0 ∆Xb= Xb- Xa

∆Xc= Xc - Xb ∆Xd= Xd - Xc

Bước 4: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng

Bước 5: Nhận xét sự ảnh hưởng của từng nhân tố từ đótìm nguyên nhân thay đổi các nhân tố và đưa ra biện pháp khắc phục

Phương pháp số chênh lệch là một hình thức rút gọn của phương pháp thay thế liên hoàn, giữ nguyên các bước tiến hành như phương pháp này Điểm khác biệt chính là phương pháp số chênh lệch sử dụng chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc của từng nhân tố để xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.

Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích, ta có thể tính toán như sau: Ảnh hưởng của nhân tố a được tính bằng ∆ Xa= (a1-a0) b0 c0 d0; ảnh hưởng của nhân tố b là ∆ Xb= a1.(b1-b0) c0 d0; ảnh hưởng của nhân tố c được xác định qua ∆ Xc= a1 b1 (c1- c0).d0; và cuối cùng, ảnh hưởng của nhân tố d là ∆ Xd= a1 b1 c1 (d1-d0).

Tổng hợp các mức độ ảnh hưởng: ∆ Xa + ∆ Xb + ∆ Xc + ∆ Xd = ∆X

Là phương pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán

Phương pháp thay thế liên hoàn giúp xác định rõ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, từ đó phản ánh nội dung bên trong của hiện tượng kinh tế.

Khi đánh giá ảnh hưởng của một nhân tố, cần giả định rằng các nhân tố khác giữ nguyên trạng thái Tuy nhiên, trong thực tế, có thể xảy ra tình huống mà tất cả các nhân tố đều thay đổi đồng thời.

Khi sắp xếp trình tự các nhân tố, việc phân biệt giữa số lượng và chất lượng thường gặp khó khăn Để giải quyết vấn đề này, phương pháp liên hệ có thể được áp dụng để làm rõ mối quan hệ giữa các nhân tố.

Mọi kết quả kinh doanh đều liên quan chặt chẽ đến các yếu tố và bộ phận khác nhau trong tổ chức Để lượng hóa những mối quan hệ này, phân tích kinh doanh áp dụng nhiều phương pháp liên hệ khác nhau.

* Các phương pháp liên hệ:

- Liên hệ trực tuyến: là mối liên hệ theo một hướng xác định giữa các chỉ tiêu phân tích Có thể phân thành 2 loại quan hệ chủ yếu:

Quy trình phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

- Lập kế hoạch phân tích:

+ Về nội dung phân tích cần xác định rõ các vấn đề cần phân tích

+ Về phạm vi phân tích có thể toàn doanh nghiệp hoặc một vài đơn vị bộ phận được chọn làm điểm để phân tích.

+ Về thời gian ấn định trong kế hoạch phân tích bao gồm thời gian chuẩn bị và thời gian tiến hành phân tích.

Trong kế hoạch phân tích, cần phân công rõ ràng trách nhiệm cho các bộ phận trực tiếp và phục vụ công tác phân tích Các hình thức hội nghị phân tích cũng được tổ chức nhằm thu thập nhiều ý kiến, đánh giá chính xác thực trạng và phát hiện đầy đủ tiềm năng, từ đó phấn đấu đạt kết quả cao trong kinh doanh.

- Thu thập, kiểm tra và xử lý số liệu:

Tài liệu phân tích bao gồm các văn kiện của Đảng liên quan đến hoạt động kinh doanh, nghị quyết và chỉ thị của chính quyền các cấp, cũng như các tài liệu kế hoạch, dự toán và định mức từ cơ quan quản lý cấp trên.

Kiểm tra tính hợp pháp của tài liệu là quá trình đánh giá tính pháp lý, nội dung và phương pháp tính toán, ghi chép các con số, cũng như cách đánh giá các chỉ tiêu giá trị Phạm vi kiểm tra không chỉ giới hạn ở các tài liệu trực tiếp làm căn cứ phân tích mà còn bao gồm các tài liệu khác có liên quan, đặc biệt là các tài liệu gốc.

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích:

Tùy thuộc vào nội dung và nguồn tài liệu thu thập, cũng như loại hình phân tích, việc xác định hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích phù hợp là rất quan trọng.

Hệ thống chỉ tiêu có thể được thể hiện theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào phương tiện phân tích và trình độ sử dụng tài liệu Các hình thức phổ biến bao gồm sơ đồ khối, bảng phân tích và biểu đồ, thường được áp dụng trong các chương trình cho máy vi tính.

- Viết báo cáo phân tích và tổ chức hội nghị phân tích:

Báo cáo phân tích là tài liệu tổng hợp các đánh giá cơ bản và những tài liệu chọn lọc, nhằm minh họa và rút ra kết luận từ quá trình phân tích.

Báo cáo phân tích cần được trình bày trong hội nghị để thu thập ý kiến đóng góp và thảo luận về các phương hướng, biện pháp cho kỳ kinh doanh tiếp theo.

+ Bước 1: Chuẩn bị phân tích

- Xác định đối tượng phân tích, chỉ tiêu, thời gian, thời kỳ phân tích

- Xác định nguồn số liệu

- Xác định phương pháp thu thập số liệu

- Lựa chọn phương pháp phân tích

+ Bước 2: Tiến hành phân tích

- Tổng hợp số liệu, tính toán các chỉ tiêu

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

- Tổng hợp kết quả phân tích

- Đưa ra những đề xuất/ giải pháp cho công tác quản lý

+ Bước 3: Viết và trình bày báo cáo kết quả phân tích với cấp quản lý doanh nghiệp (đối tượng cần thông tin)

- Trình bày kết quả và xu thế của vấn đề phân tích

- Đưa ra những thành tựu, hạn chế của phân tích

- Xác định nguyên nhân và giải pháp cho vấn đề phân tích.

Vận dụng quy trình và phương pháp phân tích phù hợp

Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận

Lợi nhuận là phần giá trị thặng dư từ một hoạt động sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí liên quan Cụ thể, lợi nhuận được tính bằng chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí, với công thức: Lợi nhuận = Tổng thu - Tổng chi.

Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp kết quả HĐKD của doanh nghiệp.

Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp.

Bảng 1.1 báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bất động sản Thế kỷ trong giai đoạn 2019 - 2020 cung cấp thông tin quan trọng về doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và lợi nhuận Thông qua những số liệu này, chúng ta có thể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng của công ty Cổ phần Bất động sản Thế kỷ năm 2019 – 2020

01 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

02 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 45.416.998.997 12.802.872.727 32.614.126.270 254.7%

10 3 Doanh thu thuần báng hàng và cung cấp dịch vụ

20 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

21 6 Doanh thu hoạt động tài chính 26.241.405.923 5.184.139.857 21.057.266.066 406.2%

23 Trong đó: Chi phí lãi vay 7.350.253.249 22.231.183.764 -14.880.930.515 -66.9%

26 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 79.542.043.877 93.572.241.204 -14.030.197.327 -14.9%

30 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

50 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

51 15 Chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp hiện hành

52 16 Chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp hoãn lại

60 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN

245.966.421.775 370.815.647.916 124.849.226.141 -33.7% a) Phân tích tình hình chung lợi nhuận của doang nghiệp

Phân tích tình hình lợi nhuận tổng thể của doanh nghiệp là việc đánh giá sự biến động lợi nhuận không chỉ ở cấp độ toàn doanh nghiệp mà còn ở từng bộ phận Mục tiêu của phân tích này là để nắm bắt khái quát tình hình lợi nhuận, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định chiến lược hiệu quả hơn.

Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh.

Từ bảng 1.1 trên cho thấy:

Tổng lợi nhuận của công ty Cổ phần Bất động sản Thế kỷ được tính như sau:

Lợi nhuận của công ty

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu hoạt động tài chính

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp

* So sánh tình hình lợi nhuận chung năm 2019 – 2020:

Lợi nhuận của Công ty trong năm 2020 đạt 245.966.421.775 VND, giảm 124.849.226.141 VND, tương đương 33.7% so với năm 2019 (370.815.647.916 VND) Kết quả này cho thấy sự suy giảm đáng kể trong hoạt động kinh doanh của Công ty Nguyên nhân của tình hình này cần được xem xét kỹ lưỡng.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 giảm 0.91% so với năm 2019, tương đương 17.904.678.658 đồng Mặc dù doanh thu từ chuyển nhượng bất động sản và cho thuê văn phòng tăng, nhưng doanh thu môi giới bất động sản lại giảm, dẫn đến lợi nhuận của công ty sụt giảm so với năm trước.

Trong năm 2020, các khoản giảm trừ doanh thu đã tăng lên 32.614.126.270, tương đương 254.7% so với năm 2019 Sự gia tăng hàng bán bị trả lại, đặc biệt là trong chuyển nhượng bất động sản, đã dẫn đến việc lợi nhuận của công ty giảm sút Nguyên nhân có thể xuất phát từ chất lượng sản phẩm dịch vụ kém, giá bán cao hoặc khả năng tổ chức quá trình tiêu thụ yếu hơn so với năm trước.

- Giá vốn hàng bán năm 2020 tăng 155.247.037.124 tương đương 11,4% so với

2019 Giá vốn hàng bán tăng khiến cho lợi nhuận của doanh nghiệp càng giảm

Doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2020 đã tăng trưởng mạnh mẽ so với năm 2019, đạt mức tăng 21.057.266.066 đồng, tương đương 406,2% Sự tăng trưởng này cho thấy công ty đang chú trọng phát triển mảng đầu tư tài chính, góp phần nâng cao lợi nhuận.

Chi phí tài chính, bao gồm chi phí lãi vay, đã giảm 14.880.930.515 đồng, tương đương 66,9% so với năm 2019 Sự giảm này cho thấy công ty đang hạn chế vay vốn để đầu tư, từ đó giúp giảm gánh nặng lãi vay cao và tăng lợi nhuận trong lĩnh vực này so với năm trước.

Chi phí bán hàng của công ty trong năm 2020 đã giảm 4.978.443.295 đồng, tương đương 12,1% so với năm 2019 Để đạt được mục tiêu tăng tổng mức lợi nhuận, công ty đã thực hiện các biện pháp giảm chi phí bán hàng, bao gồm cắt giảm chi phí môi giới, quảng cáo khuyến mãi và các chi phí khác.

Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020 đã giảm 14.030.197.327 đồng, tương đương 14,9% so với năm 2019 Công ty đã áp dụng nhiều biện pháp để giảm thiểu và hạn chế tối đa loại chi phí này, bao gồm cắt giảm chi phí nhân công, thuế, phí, lệ phí, phí thương hiệu và chi phí dịch vụ mua ngoài, nhằm tăng tổng lợi nhuận.

Năm 2020, thu nhập khác của công ty đạt 1.746.392.929 đồng, tăng 546,9% so với năm 2019 Sự gia tăng này chủ yếu nhờ vào việc công ty thu phạt cọc vi phạm hợp đồng với số lượng lớn, góp phần làm lợi nhuận tăng mạnh so với năm trước.

Chi phí khác trong năm 2020 đã tăng 6.085.633.278 đồng, tương đương 378% so với năm 2019, chủ yếu do công ty phải chịu các khoản phạt liên quan đến việc hủy đặt cọc dự án, chậm nộp và chậm kê khai thuế Sự gia tăng này đã dẫn đến sự sụt giảm đáng kể trong lợi nhuận của công ty.

Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 đạt 30.309.019.057 đồng, giảm 32,6% so với năm 2019 Đây là số lợi nhuận mà công ty đóng góp vào Ngân sách nhà nước với mức thuế suất 20%.

Công ty đã thực hiện các chính sách cắt giảm chi phí, bao gồm chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời chú trọng vào đầu tư tài chính như lãi tiền gửi và lãi cho vay Tuy nhiên, sự gia tăng chi phí phát sinh, các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán tăng mạnh đã dẫn đến lợi nhuận giảm 33,7% so với năm 2019.

Lợi nhuận là khoản thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thường đóng góp một phần quan trọng vào tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.

- Được cấu thành từ các bộ phân sau:

+ Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp

+ Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh phụ của doanh nghiệp

+ Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh tế khác, ngoài các hoạt động kinh tế đã kể trên.

Lợi nhuận = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lí doanh nghiệpHay Q i (Gi – Zi – CBHi – CQLi – Ti

P: Lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

Qi, Gi, Zi: Lần lượt là khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, giá vốn hàng bán sản phẩm i

CBHi, CQli, ��: lần lượt là chi phí bán hàng, chi phí quản lý, thuế suất đơn vị của sản phẩm i trong kỳ

* Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Cổ phân BĐS

Bảng 1.2: Tình hình về lợi nhuận kinh doanh năm 2019 – 2020 Đơn vị: VND

Chỉ tiêu 2019 2020 Chênh lệch Tỷ lệ %

+ “Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán”

Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty

a) Phân tích khái quát tình hình huy động vốn

- Các chỉ tiêu phân tích:

+ Tổng số nguồn vốn: căn cứ số liệu” Tổng số nguồn vốn’’ ( mã số 440)

+ Tổng số vốn chủ sở hữu: căn cứ vào số liệu của chỉ tiêu “Vốn chủ sở hữu’’ ( mã số 400)

+ Tổng số nợ phải trả: căn cứ vào số liệu của chỉ tiêu “ Nợ phải trả’’ ( mã số 300)

+ Cơ cấu vốn: phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận vốn chiếm trong tổng số vốn của doanh nghiệp

Phương pháp phân tích sử dụng so sánh để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu theo thời gian, cả về số tuyệt đối và số tương đối Qua đó, xác định ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu và nợ phải trả đến sự thay đổi của tổng nguồn vốn.

* Phân tích khái quát tình hình huy động vốn của công ty Cổ phần Bất động sảnThế Kỷ.

Bảng 2.1: Phân tích sự biến động của nguồn vốn (Đơn vị: VND)

311 1 Phải trả người bán ngắn hạn 214.239.170.957 6.59% 98.804.314.618 4.22% 116.83%

312 2 Người mua trả tiền trươc ngắn hạn 18.562.530.081 0.57% 19.235.801.317 0.82% -3.50%

313 3 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 77.111.192.857 2.37% 109.519.614.310 4.67% -29.59%

314 4 Phải trả người lao động 72 208.479.849 2.22% 74.180.726.145 3.16% -2.66%

315 5 Chi phí phải trả ngắn hạn - 0.00% 688.947.570 0.03% 0.00%

318 6 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 1.832.949.440 0.06% 270.242.313 0.01% 578.26%

319 7 Phải trả ngắn hạn khác 152.322.185.211 4.69% 161.334.316.281 6.88% -5.58%

320 8 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 326.600.740.439 10.05% 82.727.415.533 3.53% 294.79%

322 9 Quỹ khen thưởng phúc lợi 33.083.056.272 1.02% 30.625.960.918 1.30% 8.02%

337 1 Phải trả dài hạn khác 1.887.396.547 0.06% 3.276.866.095 0.14% -42.40%

338 2 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 450.000.000.000 13.84% - 0.00% 0.005

411 1 Vốn góp của chủ sở hữu 800.000.000.000 24.61% 800.000.000.000 34.14% 0.00%

411a - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 800.000.000.000 24.61% 800.000.000.000 34.14% 0.00%

412 2 Thặng dư vốn cổ phần 150.000.000.000 4.61% 150.000.000.000 6.40% 0.00%

414 3 Vốn khác của chủ sở hữu 36.000.000.000 1.11% - 0.00% 0.00%

418 5 Quỹ đầu tư phát triển 65.392.096.174 2.01% 64.310.531.382 2.74% 1.68%

421 6 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 851.036.074.812 26.18% 748.108.205.183 31.93% 13.75%

421a - LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối năm trước 605.069.653.037 18.61% 377.292.557.267 16.10% 60.37%

421 b - LNST chưa phân phối năm nay 245.966.421.775 7.57% 370.815.647.916 15.82% -33.67%

- Tỷ lệ %: x 100 VD: Tỷ lệ % nợ phải trả cuối 2020 = x 100 = 41.47%

VD: Chênh lệch của nợ phải trả =x 100 = 132.12%

Cuối năm 2020, tổng nguồn vốn của công ty đã tăng 38,72% so với năm 2019, cho thấy quy mô hoạt động của công ty đã được mở rộng Sự gia tăng này chủ yếu do nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên.

Nợ phải trả của công ty đã tăng mạnh từ 580 tỷ đồng đầu năm lên 1.347 nghìn tỷ đồng vào cuối kỳ, tương ứng với tỷ lệ tăng 132,12% Điều này cho thấy công ty đang chiếm dụng vốn từ các đơn vị khác Sự gia tăng nợ phải trả này chịu ảnh hưởng từ nhiều nhân tố khác nhau.

Nợ ngắn hạn là nguồn tài trợ nhanh chóng cho doanh nghiệp khi vốn không xoay vòng kịp, nhưng việc lạm dụng nợ ngắn hạn có thể gây mất an toàn cho hoạt động công ty khi đến hạn thanh toán mà không có khả năng chi trả Trong năm 2019, nợ ngắn hạn chiếm 24,64% tổng nợ phải trả, và năm 2020 con số này tăng lên 27,56%, với tốc độ tăng 55,17% Điều này cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn về nguồn vốn Hai hoạt động tăng mạnh nhất là phải trả người bán ngắn hạn và vay nợ thuê tài chính ngắn hạn, cho thấy doanh nghiệp chưa giải quyết được phần nợ của mình.

Nợ dài hạn chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng nợ phải trả và nguồn vốn của công ty, với sự gia tăng đáng kể đến cuối kỳ Cụ thể, nợ dài hạn năm 2019 chỉ là 3 tỷ, chiếm 0.14% tổng nợ phải trả, trong khi năm 2020 đã tăng lên 451 nghìn tỷ, chiếm 13.9% tổng nợ phải trả, với mức tăng trưởng 13690.23% Sự gia tăng này chủ yếu do công ty cần mở rộng kinh doanh và vay vốn từ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu Do đó, doanh nghiệp cần thực hiện nhiều biện pháp nhằm giảm thiểu các khoản nợ đọng ngân hàng.

Nguồn vốn chủ sở hữu là yếu tố quan trọng và an toàn nhất, quyết định tính tự chủ của công ty trong hoạt động kinh doanh Cụ thể, vào năm 2019, vốn chủ sở hữu chiếm 75.22% tổng nguồn vốn, trong khi năm 2020 chiếm 58.53% với tốc độ tăng trưởng 7.94% Sự gia tăng này giúp công ty trở nên chủ động hơn trong các hoạt động kinh doanh.

Nợ phải trả của công ty gia tăng cho thấy tình hình tài chính đang gặp khó khăn, cần có biện pháp giảm thiểu các khoản nợ vay và cải thiện quản lý nguồn vốn kinh doanh Phân tích mức độ độc lập tài chính sẽ giúp đánh giá khả năng tự chủ của công ty trong việc duy trì hoạt động mà không phụ thuộc quá nhiều vào các khoản vay.

- Hệ số tài trợ: Là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của DN.

Hệ số tài trợ - Hệ số tài trợ TSDH: Là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư vốn chủ sở hữu vào tài sản dài hạn.

Hệ số tài trợ TSDH là chỉ số quan trọng phản ánh mức độ tài trợ cho tài sản cố định của doanh nghiệp Tài sản cố định bao gồm toàn bộ cơ sở vật chất và kỹ thuật dài hạn, đóng vai trò then chốt trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Hệ số tài trợ tài sản cố định * Phân tích khái quát mức độ độc lập tài chính của công ty Cổ phần bất động sản Thế Kỷ:

Kỳ gốc 2019 , kỳ thục hiện 2020

Bảng 2.2 Chỉ tiêu phân tích mức độ độc lập tài chính

TSCĐ đã và đang đầu tư (4) 148.766.303.009 181.491.813.618

Hệ số tài trợ TSDH=(1)/(3) 1.94 1.41

Hệ số tài trợ TSCĐ=(1)/(4) 11.8 10.5

Hệ số tài trợ trong hai năm qua cho thấy khả năng tự bảo đảm tài chính của doanh nghiệp tương đối thấp, dẫn đến mức độ độc lập tài chính giảm Đến cuối năm 2020, hệ số tài trợ giảm xuống còn 0.59, cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc duy trì độc lập tài chính.

Hệ số tài trợ tài sản dài hạn trong hai năm qua đều lớn hơn 1, lần lượt là 1.94 và 1.41, cùng với hệ số tài trợ tài sản cố định cũng trên 1, với các giá trị 11.8 và 10.5 Điều này cho thấy vốn chủ sở hữu không đủ khả năng tài trợ cho tài sản dài hạn, dẫn đến công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ đáo hạn và đảm bảo tình hình tài chính ổn định.

Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty

a) Phân tích cơ cấu tài sản

Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được xác định thông qua tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếmtrong tổng số tài sản

Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản = x 100

* Phân tích cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Bất động sản Thế Kỷ

Bảng 3.1: Cơ cấu tài sản của công ty năm 2020 (ĐƠN VỊ: VND)

110 I Tiền và các khoản tương đương tiền 1.537.363.970.63

112 2 Các khoản tương đương tiền 145.000.000.000 4.46 51.940.246.590 2.22 179.17

120 II Đầu tư tài chính ngắn hạn 154.999.989.852 4.77 - 0

123 1 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 154.999.989.852 4.77 - 0

130 III Các khoản phải thu ngắn hạn 1.554.553.378.89

131 1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 770.874.394.484 23.72 696.706.158.679 29.73 10.65

132 2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 144.413.874.091 4.44 1.220.490.584 0.05 11732.44

135 3 Phải thu về cho vay ngắn hạn 57.956.985.782 1.78 164.500.000.000 7.02 -64.77

136 4 Phải thu ngắn hạn khác 578.679.737.599 17.80 317.024.296.339 13.53 82.53

137 5 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 6.371.613.065 0.20 6.371.613.065 0.27 0.00

150 V Tài sẳn ngắn hạn khác 9.831.462.610 0.30 1.345.817.834 0.06 630.52

151 1 Chi phí trả trước ngắn hạn 8.239.856.167 0.25 1.345.817.834 0.06 512.26

152 2 Thuế GTGT được khấu trừ 135.883.309 0.004 - 0

153 3 Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 1.365.723.134 0.04 - 0

210 I Các khoản phải thu dài hạn 1.002.541.398.85

216 1 Phải thu dài hạn khác 1.002.541.398.85

220 II Tài sản cố định 181.491.813.618 5.58 148.766.303.009 6.35 22.00

221 1 Tài sản cố định hữu hình 138.395.680.345 4.26 140.390.464.647 5.99 -1.42

223 - Giá trị hao mòn lũy kế 26.777.453.551 0.82 17.896.761.014 0.76 49.62

227 2 Tài sản cố định vô hình 43.096.133.273 1.33 8.375.838.362 0.36 414.53

229 - Giá trị hao mòn lũy kế 2.032.044.537 0.06 968.549.296 0.04 109.80

240 IV Tài sản dở dang dài hạn 1.904.340.916 0.06 37.648.390.955 1.61 -94.94

242 1 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.904.340.916 0.06 37.648.390.955 1.61 -94.94

250 V Đầu tư tài chính dài hạn 139.520.000.000 4.29 50.520.000.000 2.16 176.17

251 1 Đầu tư vào công ty con 139.520.000.000 4.29 50.520.000.000 2.16 176.17

260 VI Tài sản dài hạn khác 21.181.695.684 0.65 18.284.215.249 0.78 15.85

261 1 Chi phí trả trước dài hạn 21.181.695.684 0.65 18.284.215.249 0.78 15.85

Từ bảng phân tích trên cho thấy tổng tài sản kỳ thực hiện tăng so với kì gốc, cụ thể là tăng 38,72%.

Về tài sản ngắn hạn: chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản với 61,26% năm 2019 và 58,57%năm 2020 Cụ thể:

Tiền và các khoản tương đương của tiền đã tăng mạnh, với tỷ lệ kì gốc chỉ chiếm 5,37% tổng tài sản ngắn hạn, trong khi kì thực hiện lại chiếm đến 47,30%, cho thấy tốc độ tăng trưởng lên tới 1121,88% so với kì đầu Điều này chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt, nhưng việc dự trữ quá nhiều các khoản tương đương tiền có thể dẫn đến tình trạng ứ đọng.

- Đầu tư tài chính ngắn hạn kì thực hiện chiếm 4,77% tài sản ngắn hạn, phải đến năm

Năm 2020, công ty bắt đầu thực hiện hoạt động đầu tư vào trái phiếu có kỳ hạn đến ngày đáo hạn nhằm thu lãi hàng kỳ Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có đánh giá kỹ lưỡng về hoạt động này.

- Các khoản phải thu ngắn hạn tăng trưởng với tốc độ 32.52% do phương thức tiêu thụ áp dụng tại doanh nghiệp

- Hàng tồn kho có xu hướng giảm, năm 2019 chiếm 5.77% tài sản ngắn hạn, ở năm

Năm 2020, tỷ lệ hàng tồn kho chỉ chiếm 0.83%, giảm mạnh tới -80.12%, điều này giúp tăng hiệu quả sử dụng vốn và tiết kiệm chi phí trong việc dự trữ cũng như các chi phí liên quan đến kho bãi Tuy nhiên, việc tiếp tục giảm lượng hàng tồn kho có thể dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng.

“cháy kho”, tình trạng mất khách hàng do không đủ nguồn hàng cung ứng cho khách.

Tài sản ngắn hạn khác đã có sự gia tăng mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng đạt 630.52% Năm 2019, tài sản này chiếm 0.06% tổng tài sản ngắn hạn, trong khi năm 2020 đã tăng lên 0.30% Đặc biệt, chi phí trả trước ngắn hạn là thành phần có tỷ trọng cao nhất trong nhóm tài sản này.

Về tài sản dài hạn: chiểm tỷ trọng 27.84% vào năm 2019, 41.43% vào năm 2020 với tốc độ tăng trưởng 48.37% cụ thể:

Các khoản phải thu dài hạn là một phần quan trọng trong tài sản dài hạn của doanh nghiệp, chiếm 27.84% vào năm 2019 và tăng lên 30.84% vào năm 2020, với mức tăng trưởng 53.67% nhờ vào phương thức tiêu thụ được áp dụng.

Tài sản cố định của công ty trong năm 2019 chiếm 6.35% tài sản dài hạn và giảm xuống 5.58% vào năm 2020, mặc dù có tốc độ tăng trưởng 22.00%, cho thấy công ty đang có sự đầu tư ổn định cho tương lai Điều này đồng nghĩa với việc công ty sử dụng đòn bẩy kinh doanh cao, nhưng nếu đầu tư vào tài sản cố định quá nhiều, công ty sẽ phải đối mặt với rủi ro kinh doanh lớn.

- Tài sản dở dang có xu hướng giảm: năm 2019 chiếm 1.61% tài sản dài hạn, năm

2020 chiếm 0.06% với tốc độ giảm 94.94%

Đầu tư tài chính dài hạn đang có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ, từ 2.16% tài sản dài hạn vào năm 2019 lên 4.29% vào năm 2020, với tỷ lệ tăng trưởng 176.17% Điều này cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng vốn dư thừa một cách hiệu quả.

- Tài sản dài hạn khác năm 2019 chiếm tỷ trọng 0.78% tài sản dài hạn, năm 2020 chiếm 0.65% vói tốc độ tăng 15.85%.

Sự phân bố tài sản của công ty trong năm 2019 và 2020 cho thấy tính hợp lý cao, phản ánh đặc điểm hoạt động kinh doanh và hiệu quả trong việc sử dụng vốn Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty cũng cho thấy sự cân đối và khả năng đáp ứng nhu cầu tài chính một cách hiệu quả.

Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được xác định thông qua tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn

Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn = x100

Phân tích cơ cấu nguồn vốn giúp các nhà phân tích hiểu rõ về trị số và sự biến động của các chỉ tiêu tài chính quan trọng, bao gồm hệ số nợ, hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu và hệ số nợ so với tổng nguồn vốn.

Các chỉ tiêu này đều cho thấy mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.

Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu phản ánh cấu trúc nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp, cho biết mối quan hệ giữa tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả Cụ thể, chỉ số này cho thấy cứ 1 đồng tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thì tương ứng với bao nhiêu đồng tài trợ bằng nợ.

Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn cho biết tỷ lệ nợ trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, phản ánh mức độ nợ phải trả cho mỗi đồng vốn tài trợ tài sản.

*Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Bất động sản Thế Kỷ

Trong bối cảnh kinh tế khó khăn do đại dịch Covid, nhiều công ty gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn và phải đối mặt với gánh nặng chi phí tài chính Tuy nhiên, theo bảng 2.1, một số chỉ tiêu vẫn có xu hướng tăng, cho thấy công ty có lợi thế độc lập về tài chính Dựa vào bảng 2.1 và thông tin về cơ cấu nguồn vốn, công ty có thể nắm bắt được trị số và sự biến động của các chỉ tiêu tài chính.

Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty

Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu (1)/(2) 0.71 0.33

Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn (1)/(3) 0.41 0.25

Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu của công ty trong hai năm 2019 và 2020 đều dưới 1, cho thấy tài sản chủ yếu được tài trợ từ nguồn vốn chủ sở hữu Cụ thể, năm 2019 là 0.33 và năm 2020 là 0.71, cho thấy công ty ít gặp khó khăn về tài chính Điều này cho phép công ty có cái nhìn tổng quan về sức mạnh tài chính và cấu trúc tài chính, đồng thời xác định khả năng chi trả cho các hoạt động của mình.

Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn của công ty trong hai năm liên tiếp đều dưới 1, cho thấy công ty có khả năng chi trả các khoản nợ một cách ổn định Điều này phản ánh mối quan hệ tích cực giữa tài sản và nguồn vốn, khẳng định sức khỏe tài chính vững mạnh của doanh nghiệp.

- Hệ số nợ so với tài sản:

Hệ số nợ so với tài sản Hệ số nợ so với tài sản = 1 -

- Hệ số tài sản so với vốn CSH:

Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu = 1 +

* Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn công ty Cổ phần Bất động sản Thế Kỷ

Dựa vào bảng 2.2 ta có bảng sau:

Bảng 3.3: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn công ty

Ngày đăng: 18/09/2021, 21:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng của công ty Cổ phần Bất động sản Thế kỷ năm 2019 – 2020 - 44_BSA1320_Phân tích hoạt động kinh doanh_Hà Lệ Quỳnh_nhóm 1
Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng của công ty Cổ phần Bất động sản Thế kỷ năm 2019 – 2020 (Trang 16)
a) Phân tích tình hình chung lợi nhuận của doang nghiệp - 44_BSA1320_Phân tích hoạt động kinh doanh_Hà Lệ Quỳnh_nhóm 1
a Phân tích tình hình chung lợi nhuận của doang nghiệp (Trang 18)
+ Xác định những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận. - 44_BSA1320_Phân tích hoạt động kinh doanh_Hà Lệ Quỳnh_nhóm 1
c định những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận (Trang 23)
221 1. Tài sản cố định hữu hình 138.395.680.345 4.26 140.390.464.647 5.99 -1.42 - 44_BSA1320_Phân tích hoạt động kinh doanh_Hà Lệ Quỳnh_nhóm 1
221 1. Tài sản cố định hữu hình 138.395.680.345 4.26 140.390.464.647 5.99 -1.42 (Trang 33)
Hệ số tài trợ (bảng 2.2) 0.75 0.59 - 44_BSA1320_Phân tích hoạt động kinh doanh_Hà Lệ Quỳnh_nhóm 1
s ố tài trợ (bảng 2.2) 0.75 0.59 (Trang 38)
w