1. Trang chủ
  2. » Biểu Mẫu - Văn Bản

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔNG MỚI XÃ

61 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 799 KB

Nội dung

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔNG MỚI XÃ , QUY HOẠCH TỔNG THÊ, HIỆN TRẠNG, QUY HOẠCH THỰC HIỆN CHO GIAI ĐOẠN NĂM 20112020, TỔNG THỂ KHU TRUNG TÂM, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN, NGUỒN LỰC XÂY DỰNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH VỐN, KẾ HOẠCH VẬN ĐỘNG,

ĐỒ ÁN QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI XÃ HUY GIÁP, HUYỆN BẢO LẠC TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 I MỞ ĐẦU Lý do, cần thiết lập quy hoạch xây dựng nông thôn Nông thôn khu vực có vị trí chiến lược nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc, sở lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững ổn định trị, đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy sắc văn hố dân tộc bảo vệ mơi trường sinh thái Nhận thức vai trò, tầm quan trọng khu vực nông thôn Đảng Nhà nước có nhiều sách ưu tiên phát triển kinh tế khu vực nơng thơn Để thực có hiệu sách phát triển kinh tế xã hội khu vực nơng thơn vấn đề quy hoạch xây dựng nông thôn phát triển kinh tế xã hội, nông lâm ngư nghiệp địa bàn khu vực nông thôn cần thiết ưu tiên thực Quy hoạch xây dựng phát triển nông thôn phải xác định phân tích cách sâu sắc yếu tố nguồn lực cho phát triển, đánh giá cách khách quan đắn thực trạng nông thôn nay, thực trạng phát triển kinh tế xã hội năm gần nhằm xác định tiềm năng, lợi so sánh, hạn chế, thách thức hội; Khắc phục mặt tồn yếu kém, định hướng phát triển kinh tế, giải vấn đề xã hội đặt Đưa quan điểm, mục tiêu, giải pháp, biện pháp để khắc phục khó khăn, phát huy lợi thế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã hội, đảm bảo phát triển nhanh bền vững, bước hòa nhập với xu chung tỉnh đất nước, góp phần thực thắng lợi nghiệp cơng nghiệp hóa, đại hóa nơng nghiệp nơng thơn Xã Huy Giáp xã vùng huyện Bảo Lạc, cách trung tâm huyện lỵ Bảo Lạc khoảng 42,0 km phía Đơng Nam, có tuyến đường quốc lộ 34 chạy qua địa bàn xã với chiều dài 9,0 km, tuyến giao thông huyết mạch xã để lại trao đổi hàng hoá với vùng lân cận, góp phần quan trọng cho việc phát triển kinh tế xã hội Xã có nhiều tiềm để phát triển kinh tế xã hội như: Tiềm đất đai để phát triển nhiều loại trồng có tính chất hàng hố (Cây Trúc sào, thơng ), phát triển chăn nuôi đại gia súc, gia súc; tiềm tài nguyên khoáng sản (quặng sắt) điều kiện thuận để đưa vào khai thác phục vụ phát triển kinh tế xã hội xã Từ lý việc quy hoạch xây dựng nơng thơn xã Huy Giáp cần thiết ưu tiên thực Ngày 17/06/2010 UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quyết định số 924/QĐUBND v/v giao bổ sung dự tốn chi ngân sách năm 2010 (Kinh phí chi nghiệp kinh tế thực quy hoạch) Uỷ ban nhân dân huyện Bảo Lạc đạo phịng Nơng nghiệp & PTNT chủ trì phối hợp với phịng, ban chức huyện nghiên cứu lập "Quy hoạch xây dựng nông thôn xã Huy Giáp, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020" để làm cho việc tổ chức triển khai thực hàng năm thu hút nguồn vốn đầu tư thành phần kinh tế Mục tiêu quy hoạch nông thôn Nâng cao đời sống nông dân, cải thiện mặt nông thôn Tổ chức lại sản xuất nhằm tăng suất, chất lượng hiệu kinh tế sản phẩm nông lâm nghiệp, dịch vụ (Khu sản xuất tập trung có giao thơng, thủy lợi thuận lợi cho việc giới hóa nơng lâm nghiệp, tổ chức mơ hình hợp tác xã dịch vụ…) Cải thiện, nâng cấp sở hạ tầng nông thôn, chỉnh trang làng xóm đáp ứng nhu cầu phát triển, bán kính phục vụ cho nhân dân, phù hợp với điều kiện tự nhiên, ổn định lâu dài Phát huy nội lực tranh thủ hỗ trợ Nhà nước, tổ chức, cá nhân, khai thác có hiệu tiềm đất đai lợi vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên Đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng u cầu đại hố nơng thơn sản xuất nông nghiệp, công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp (TTCN), phát triển dịch vụ Phát huy nhân tố người, đẩy mạnh giáo dục đào tạo, phát huy nguồn nhân lực phục vụ tốt nhu cầu chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, đại hóa nơng nghiệp nơng thơn Giữ gìn phát huy sắc văn hoá, tập quán địa phương, bảo vệ mơi trường sinh thái, phịng chống giảm nhẹ thiên tai Phạm vi lập quy hoạch - Thời gian thực quy hoạch từ 2011 – 2020 phân làm giai đoạn: giai đoạn 2011 – 2015 2016 – 2020 - Quy hoạch xây dựng nông thôn lập phạm vị toàn xã Huy Giáp (diện tích nghiên cứu tồn xã 7.673,84 ha) - Quy hoạch chi tiết trung tâm xã: 10,0ha (diện tích khảo sát, nghiên cứu 24,50ha) Cơ sở lập quy hoạch - Luật xây dựng quốc hội thông qua ngày 26/11/2003, Khóa 11 kỳ họp thứ 4; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 phủ quy hoạch xây dựng; - Nghị số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 Ban chấp hành trung ương khóa X nơng nghiệp, nông dân, nông thôn; - Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 Bộ Xây dựng Ban hành Tiêu chuẩn Quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 Bộ trưởng Bộ xây dựng việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn; - Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí quốc gia nơng thơn mới; - Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 Bộ Nông nghiệp phát triên nông thôn hướng dẫn thực Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới; - Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo tiêu chí quốc gia nơng thơn mới; - Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 15/5/2009 Bộ giao thông vận tải hướng dẫn tiêu chí nơng thơn lĩnh vực giao thông nông thôn; - Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 Bộ xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; - Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011 Bộ Giao thông Vận tải v/v Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật dường GTNT phục vụ chương trình mục tiêu Quốc gia nơng thơn giai đoạn 2010 – 2020; - Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 liên Bộ: Nông nghiệp PTNT, Kế hoạch Đầu tư, Tài hướng dẫn số nội dung thực Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng năm 2010 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn giai đoạn 2010 – 2020; - Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn biên soạn - Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng nông thôn Bộ Xây dựng - Quyết định số 2288/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 Quy định lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng địa bàn tỉnh Cao Bằng; - Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 17/06/2010 uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng v/v giao bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2010 (Kinh phí chi nghiệp kinh tế thực quy hoạch) - Báo cáo thẩm định số 24/TĐ-CT ngày 20/9/2010 Phịng Cơng thương huyện Bảo Lạc V/v thẩm định đề cương dự tốn kinh phí lập quy hoạch xây dựng nơng thơn xã (Đình Phùng, Huy Giáp, Kim Cúc, Thượng Hà), huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng Căn Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 UBND huyện Bảo Lạc, việc phê duyệt Đề cương Dự toán kinh phí dự án Quy hoạch xây dựng nơng thơn xã Huy Giáp, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bảo Lạc quy hoạch khác II ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG Đặc điểm tự nhiên 1.1 Vị trí địa lý Xã Huy Giáp xã vùng huyện Bảo Lạc, cách trung tâm huyện Bảo Lạc 42 km phía Đơng Nam, có tổng diện tích tự nhiên 7.673,84 Có vị trí giáp ranh sau: + Phía Bắc giáp xã Hồng An xã Phan Thanh + Phía Đơng giáp xã Hồng An huyện Thơng Nơng + Phía Nam giáp xã Đình Phùng xã Sơn Lộ + Phía Tây giáp xã Hưng Đạo 1.2 Địa hình Xã có địa hình phức tạp, độ cao từ 1.000m đến 1.200m so với mực nước biển, bao gồm hai dạng địa hình chính: - Địa hình đồi núi thấp trung bình có độ cao từ 700m đến 1.000m so với mực nước biển, dạng địa hình nhân dân canh tác hàng năm (lúa nước, nương rẫy) - Địa hình núi cao có độ cao từ 1.000m đến 1.200m so với mực nước biển, dạng địa hình khoanh nuôi tái sinh rừng kết hợp canh tác lúa nước, lúa nương nương rẫy 1.3 Khí hậu, thuỷ văn - Khí hậu Xã Huy Giáp nằm tiểu vùng khí hậu nóng huyện với mùa rõ rệt năm Mùa đông lạnh khô kéo dài từ tháng 11 năm trước đến tháng năm sau Mùa hè nóng ẩm từ tháng đến tháng 10 - Nhiệt độ cao ổn định trung bình năm khoảng 22,40C - Tổng lượng mưa trung bình khoảng 1.800mm/năm, mưa tập trung vào tháng 7,8,9 với lượng mưa chiếm 80% tổng lượng mưa năm Mùa khô lượng mưa nhỏ chiếm 20% tổng lượng mưa Độ ẩm trung bình 84% Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình tháng nhỏ 18 oc nhiệt độ trung bình tháng nóng không vượt 28oc Tổng số nắng năm trung bình 1.500 - 2.000 Tổng tích ơn đạt mức cao 8.0000 phù hợp cho phát triển loại trồng nhiệt đới lâu năm Nhiệt độ trung bình năm khoảng 22,40C, nhiệt độ năm cao khoảng 400C, thấp khoảng -10C Mùa khơ nhiệt độ bình qn dao động từ 16 200C (vùng núi cao 200C), mùa mưa nhiệt độ bình quân dao động từ 23 - 250C Tháng nóng tháng 4, nhiệt độ trung bình năm cao 35 C(ngày có nhiệt độ cao 40oC); tháng lạnh tháng 12 tháng 1, nhiệt độ trung bình xuống -10C Vùng núi cao vùng thấp trũng nhiệt độ hạ thấp so với vùng khác từ - 50C Chế độ mưa, ẩm: Lượng mưa trung bình năm từ 1.800mm đến 2.000mm chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa mùa khô Tháng mưa nhiều vào tháng 8, 9; tháng mưa vào tháng 1, Độ ẩm khơng khí trung bình năm 84%, khu vực huyện độ ẩm đạt 80% Vùng có lượng mưa trung bình năm lớn vùng có trị số độ ẩm trung bình năm cao ngược lại Độ bốc vào mùa khơ trung bình 14,6 - 15,7mm/ngày, độ bốc mùa mưa trung bình 1,5 - 1,7 mm/ ngày Chế độ gió: Hướng gió thịnh hành vào mùa mưa gió Tây Nam, mùa khơ gió Đơng Bắc, tốc độ gió tương đối lớn (2,4 - 2,5 m/s) làm tăng khả bốc, thoát nước tháng mùa khô, độ ẩm đất xuống thấp đến độ ẩm héo, trồng bị chết khơng có biện pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất tài nguyên nước - Thủy văn Xã Huy Giáp có Sơng Neo, suối Lũng Pán chảy qua với lưu lượng nước tương đối lớn vào mùa mưa, ngồi cịn nhiều suối, khe suối nhỏ suối Khuổi Lũng Hò, suối Khuổi Lũng Pán, suối Khuổi Lũng Cám, suối Khuổi Gốc Lùng chảy sông Neo suối Lũng Pán, địa hình bị chia cắt mạnh dãy núi cao với độ dốc chênh lệch tạo khe suối nhỏ ngắn, mùa khơ cạn kiệt, mùa mưa lưu lượng dòng chảy lớn, đổ vào sông Neo tạo cho lưu lượng nước hai mùa chênh lệch lớn, thường xảy lũ cục làm ảnh hưởng nhiều đến sản xuất đời sống nhân dân xã 1.4 Thổ nhưỡng Theo kết điều tra khảo sát kết tổng hợp từ đồ thổ nhưỡng tỉnh Cao Bằng tỷ lệ 1: 100.000 Trên địa bàn xã Huy Giáp có nhóm đất sau: - Nhóm đất đỏ vàng đá phiến sét biến chất - Nhóm đất đỏ vàng đá Macma axít - Nhóm đất màu nâu đỏ đá vơi - Nhóm đất màu nâu đỏ đá Macma Bazơ trung tính - Nhóm đất phù sa sơng suối - Nhóm đất thung lũng sản phẩm dốc tụ 1.5 Tài nguyên rừng, thảm thực vật động vật Trên địa bàn xã có 6.850,84 đất lâm nghiệp, đó: Diện tích đất rừng phịng hộ có 6.758,09 ha, nhiên diện tích rừng phần lớn bị khai thác cạn kiệt; Diện tích đất rừng sản xuất có 92,5 ha, thành rừng bước đầu cho khai thác Hiện rừng xã giai đoạn tái sinh nên độ che phủ thấp, trữ lượng không cao, phân bố khơng tồn xã, rừng tự nhiên tập trung chủ yếu nơi hiểm trở, chia thành dạng: Thảm thực vật tự nhiên: Rừng tự nhiên phịng hộ chủ yếu thuộc kiểu rừng kín thường xanh, mưa ẩm nhiệt đới, phát triển chủ yếu địa hình núi cao, khe suối hợp thuỷ có nhiều tầng nhiều lồi có độ che phủ tốt, tầng thảm mục dày, đất tơi xốp Loại rừng có diện tích lớn, nguồn tài nguyên quý không riêng không chi riêng xã, huyện, tỉnh mà chung nước Các khu rừng cần quy hoạch thành rừng phòng hộ đầu nguồn để bảo vệ môi trường thiên nhiên sinh thái loài động thực vật quý nhằm phục vụ cho nghiên cứu khoa học, du lịch danh lam thắng cảnh tương lai Rừng non tái sinh bụi kết việc khai thác qua nhiều năm, rừng rộng nhường lại cho non phát triển, cao từ - 15 m, phân bố hầu khắp xóm địa bàn xã, dạng địa hình loại đất khác với thảm thực vật chủ yếu họ dầu, họ đậu, họ xoan, họ dẻ, họ gai, họ sim, cỏ lau Hiện loại rừng đối tượng bị khai thác mạnh việc chuyển mục đích sử dụng sang trồng công nghiệp Thảm thực vật trồng: Bên cạnh phong phú thảm thực vật tự nhiên, thảm thực vật trồng đa dạng chủng loại với nhiều loại nhiệt đới điển loại ăn trái nhiều loại lương thực khác Nhìn chung, xã Huy Giáp có nguồn tài nguyên rừng phong phú đa dạng với nhiều loài thực vật quý Tuy nhiên nạn phá rừng với khai thác bừa bãi làm cho nguồn tài nguyên phong phú có nguy bị cạn kiệt Hệ động vật rừng xã cạn kiệt dần tình trạng chặt phá rừng làm nương rẫy, săn bắn thú rừng bừa bãi gây 1.6 Tài nguyên nước Nước mặt: Đây nguồn nước phục vụ sản xuất sinh hoạt nhân dân Nguồn nước mặt chủ yếu nước mưa lưu giữ ao, ruộng hệ thống sông, suối Chất lượng nguồn nước tương đối Nước ngầm: Nguồn nước ngầm chưa khảo sát đầy đủ , song thực tế nhiều khu vực khai thác nước ngầm, để đưa vào phục vụ cho đời sống nhân dân vùng (đào giếng lấy nước) Tuy nhiên số xóm vùng cao địa hình đồi núi có độ dốc lớn, nguồn nước ngầm thường sâu nên việc đầu tư khai thác nguồn nước ngầm tốn Hiện trạng kinh tế - xã hội 2.1 Một số tiêu tổng hợp Tổng giá trị sản xuất địa bàn xã năm 2010 đạt 33.808 triệu đồng (giá hành) Tốc độ tăng trưởng kinh tế xã năm 2010 đạt 11,5% Bình quân thu nhập đầu người đạt 5,3 triệu đồng/người/năm Tỷ trọng ngành nông nghiệp chiếm 84,7%, ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 6,8% dịch vụ chiếm 8,5% Sản lượng lương thực có hạt đạt 1.690 tấn, bình qn lương thực đầu người ước đạt 438kg/người/năm Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia đạt 42% Tỷ lệ hộ xem truyền hình đạt 70% Tỷ lệ hộ dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 45,4% Tỷ lệ huy động trẻ tuổi lớp đạt 85,0% Tỷ lệ lao động đào tạo tập huấn kỹ thuật 8,0% Tỷ lệ trẻ tuổi suy dinh dưỡng 19,0% Tỷ lệ hộ nghèo cịn 45,9% Nhìn chung tình hình kinh tế - xã hội xã Huy Giáp năm qua có bước phát triển tích cực, đời sống văn hoá tinh thần nhân dân cải thiện đáng kể, cơng trình trọng điểm quan tâm đầu tư như: Trường học, giao thông, cơng trình thuỷ lợi, tiêu phát triển kinh tế đà phát triển theo chiều thuận lợi, hoạt động dịch vụ thương mai theo hướng phát triển, đặc biệt ngành nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất thành hàng hoá Tuy nhiên tỷ lệ hộ nghèo chiếm tỷ lệ cao, phương thức canh tác chưa theo kịp với phát triển chung huyện, tỉnh Các sở hạ tầng nông thôn thiếu chưa đồng dẫn đến chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội Mặt khác trình độ dân trí khu vực cịn thấp gây ảnh hưởng tới q trình phát triển 2.2 Đánh giá thực trạng phát triển ngành 2.2.1 Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp Trồng trọt: Trong năm qua ngành nơng nghiệp xã có xu hướng biến đổi tích cực Trồng trọt ngành sản xuất chủ yếu sản xuất nông nghiệp xã Cây lương thực tập trung phát triển, trọng lúa, ngơ; trồng khác quan tâm phát triển đặc biệt rau đậu loại, đậu tương, gừng Kết cụ thể sau: Tổng diện tích gieo trồng lương thực có hạt năm 2010 670,0 ha, diện tích trồng lúa mùa có 100 ha, chiếm 14,93%, diện tích trồng ngơ có 550 ha, chiếm 82,08% lúa nương 20 ha, chiếm 2,99% diện tích gieo trồng lương thực Diện tích đất trồng lúa chủ yếu xóm Phiêng Vàng (13,9 ha), Ngà (11,5 ha), Phiêng Pảng (10,7 ha), Nà Ca (13,2 ha) suất lúa bình quân 45 tạ/ha, sản lượng đạt 450 Diện tích ngơ phân bố xóm, suất bình qn 22 tạ/ha, sản lượng 1.210 Tổng sản lượng lương thực đạt 1.690 tấn, bình quân lương thực đầu người 438 kg/người/năm Diện tích rau, đậu loại 85,05 ha, suất bình quân 40 tạ/ha, sản lượng đạt 340,2 tấn; đậu tương 27,5 ha, suất tạ/ha, sản lượng đạt 22 tấn; khoai sọ 35 ha, suất 80 tạ/ha, sản lượng 280 tấn; khoai lang 35,6 ha, suất đạt 35 tạ/ha, sản lượng 124,6 tấn; 6,8 gây gừng 8,9 làm thuốc Cây ăn địa bàn xã chủ yếu nằm vườn hộ gia đình phục vụ gia đình chưa mang tính hàng hố, diện tích năm 2010 6,76 ha, suất 40 tạ/ha, sản lượng 27,0 Tuy nhiên, chuyển dịch cấu trồng cịn chậm, trình độ thâm canh hộ hạn chế, chậm thay đổi tập quán canh tác cũ lạc hậu, suất số trồng chưa cao Chăn ni: Sự phát triển chăn nuôi tạo chuyển dịch cấu sản xuất theo hướng ngày hợp lý bước đầu khai thác lợi địa phương, phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hố Năm 2010, tồn xã có 3.332 trâu bị (bình qn con/hộ), trâu có 142 con, bị 3.190 con; đàn ngựa có 49 con; đàn lợn tháng tuổi có 2.460 con, bình qn con/hộ; đàn gia cầm có 14.326 Sản lượng thịt xuất chuồng đạt 321,49 100 nghìn trứng gia cầm Cơng tác kiểm sốt giết mổ động vật kiểm tra vệ sinh an tồn thực phẩm quan tâm đạo khơng để xẩy dịch bệnh liên quan đến gia súc, gia cầm Bên cạnh đó, chưa hình thành khu chăn nuôi tập trung, phần lớn nuôi theo quy mô hộ gia đình Hiện cịn tình trạng nhiều hộ gia đình có chuồng trại chăn ni đặt gần với nơi sinh hoạt gia đình gây ảnh hưởng đến sức khoẻ vệ sinh môi trường khu dân Lâm nghiệp: Được quan tâm phát triển, đặc biệt tập trung vào lĩnh vực trồng rừng, chăm sóc, tu bổ rừng Tổng diện tích đất lâm nghiệp tồn xã có 6.850,84 ha, chiếm 89,28 % diện tích tự nhiên, chủ yếu đất rừng phịng hộ chiếm 98,65% diện tích rừng Cơng tác quản lý, giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình cá nhân, tổ chức, cộng đồng khoanh ni bảo vệ tình trạng đốt phá rừng làm nương khai thác gỗ, củi đốt bừa bãi hạn chế Độ che phủ rừng đạt 38,9% 2.2.2 Thực trạng phát triển ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ, chưa thể vai trò ngành cấu kinh tế chung xã Các hoạt động ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp địa bàn xã tập trung chủ yếu vào lĩnh vực như: Sơ chế nông lâm sản (xã có 01 sở chế biến trúc sào Công ty Cp chế biến trúc tre Cao Bằng), xay sát, sửa chữa, rèn đúc nông cụ cầm tay, khai thác sản xuất vật liệu xây dựng đáp ứng cho nhu cầu sản xuất nhân dân xã Song chủ yếu phục vụ phục vụ cho nhu cầu người dân xã, chưa có đầu tư phát triển theo hướng hàng hố nên chưa tạo bước chuyển dịch cấu ngành 2.2.3 Đánh giá thực trạng phát triển ngành thương mại dịch vụ Hoạt động dịch vụ thương mại địa bàn xã năm gần có nhiều đổi tổ chức phương thức kinh doanh Hiện xã có chợ khu trung tâm xã (xóm Lũng Pán) với quy mơ 394m (tiêu chí ≥ 1500m2), chưa đáp ứng nhu cầu họp chợ nhân dân diện tích chợ hẹp, hộ dân họp chợ dọc tuyến đường tỉnh lộ gây ùn tắc an tồn giao thơng Ngồi cịn có hộ gia đình bn bán nhỏ, lẻ tập trung khu trung tâm điểm đông dân cư, phần lớn hàng quán bán lẻ dân tự mở để kinh doanh mặt hàng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu hàng ngày nhân dân như: vật tư nông nghiệp, hàng hoá tiêu dùng 2.3 Xã hội 2.3.1 Dân số, dân tộc Theo số liệu thống kê năm 2010 dân số xã có 4.007 nhân với 710 hộ, bình qn nhân tồn xã có 5,6 người/ hộ Mật độ dân số bình qn tồn xã 52 người/km2 thấp so toàn huyện (60 người/km2) Dân số phân bố khơng tồn xã, đơng xóm Lũng Lài 280 nhân (37 hộ), Pác Trà 266 nhân (39 hộ), Cắm Trên 254 nhân (46 hộ), xóm Lũng Hị 81 nhân (12 hộ), xóm Bản Bét 111 nhân (24 hộ) Về dân tộc, tồn xã có dân tộc anh em chủ yếu chung sống, bao gồm: dân tộc dân tộc Dao 2.748 người, chiếm 68,58%; dân tộc Tày 735 người, chiếm 18,34%; dân tộc Mông 480 người, chiếm 11,98%; dân tộc Nùng 32 người, chiếm 0,8%; dân tộc Kinh người, chiếm 0,2% dân tộc khác (Quý Châu) người, chiếm 0,1% 2.3.2 Lao động việc làm Tổng số lao động toàn xã 1.803 người chiếm 45% dân số xã Trong đó: Lao động nông nghiệp 1.659 người (chiếm 92%) Chất lượng lao động thấp chủ yếu lao động chưa qua đào tạo, tỷ lệ lao động đào tạo có kỹ thuật cịn thấp, lao động phi nơng nghiệp 144 người (chiếm 8%), chủ yếu cán viên chức xã, giáo viên số hộ kinh doanh Nhìn chung lực lượng lao động xã trẻ (84% lứa tuổi từ 18-45) Trong thời gian tới để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội xã thời kỳ cơng nghiệp hố-hiện đại hố đất nước việc đào tạo, nâng cao chất lượng trình độ lao động cần quan tâm trọng đầu tư, vấn đề quan trọng hàng đầu để thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển 2.4 Văn hố a Đặc điểm tơn giáo, tín ngưỡng Về mặt văn hóa, tín ngưỡng, tơn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số có nét riêng, độc đáo tạo nên văn hóa Việt Nam đa dạng Hầu hết dân tộc thiểu số giữ tín ngưỡng nguyên thủy thờ đa thần với quan niệm vạn vật hữu linh thờ cúng theo phong tục tập quán truyền thống Sau này, theo thời gian tôn giáo thâm nhập vào vùng đồng bào dân tộc thiểu số hình thành cộng đồng tôn giáo, cụ thể: Người Mông theo đạo Tin lành tên gọi Vàng Chứ người Dao theo đạo Tin lành tên gọi Thìn Hùng Các dân tộc Tày, Nùng, Sán Chay cho rằng: Cả chức sắc tâm linh Tào, Mo, Then, Pựt cháu Ngọc Hồng Thượng Đế Trong đó, thày Tào anh cả, Mo - thứ hai, Pựt - thứ ba Then em út Ngọc Hoàng Thượng Đế giao cho cứu nhân độ thế, trị bệnh cứu người Trong phần trưng bày tơn giáo tín ngưỡng tộc người nhóm ngơn ngữ Tày - Thái, Bảo tàng giới thiệu nghi thức lễ “lẩu then” người Tày, Nùng Lẩu then hay gọi “Lẩu pựt”, tổ chức vào tháng Hai, tháng Ba âm lịch Lẩu then nghi lễ mang tính tơn giáo tổ chức với ý nghĩa nhà then mang lễ vật tiến cống Ngọc Hoàng theo thơng lệ hàng năm, gia đình nhà có người ốm đau cầu yên giải hạn phải mời bà then nhà làm lễ chữa bệnh, cầu yên, giải hạn b Đặc điểm văn hoá Các phong trào văn hoá, văn nghệ, thể dục - thể thao năm qua có phát triển vượt bậc Các hoạt động thể dục thể thao xã, huyện phát động nhân dân hưởng ứng tích cực; phong trào, nét đẹp văn hoá truyền thống xây dựng phát huy trở thành động lực to lớn phát triển kinh tế xã hội địa phương Đến tồn xã có 9/21xóm có nhà văn hóa Tỷ lệ hộ gia đình văn hố đạt 70%; tỷ lệ xóm đạt tiêu chuẩn văn hố 10/21 xóm, chiếm 47,6% (tiêu chí 70%) Trong giai đoạn tới cần đầu tư xây dựng nhà văn hóa xóm, đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao toàn xã, hướng nhân dân đến hoạt động văn hóa lành mạnh 10 - F: Diện tích thu nước tính tốn (ha) - : Hệ số mưa khơng - Lưu lượng nước thải khác xác định 80% lượng nước cấp Tiêu chuẩn thải nước 80 lít/người ngđ Tỷ lệ nước thải thu gom 80% Tiêu chuẩn chất thải rắn 0,8 kg/người ngđ Tỷ lệ thu gom chất thải rắn 85% Lưu lượng nước thải khu dân cư, cơng trình cơng cộng: 52 m3/ngày.đêm Khối lượng rãnh xây đá có đậy B500 350 m (chỉ xây khu trung tâm hành xã, khu trường học, bưu điện), kinh phí xây dựng dự kiến: 500 triệu đồng 2.5.2 Vệ sinh môi trường a Thoát nước bẩn Nước thải sinh hoạt khu vực dân cư xử lý qua bể tự hoại tiêu chuẩn Nước sau xử lý qua bể tự hoại thoát nước chung với hệ thống thoát nước mưa ruộng suối Nước thải cơng trình dịch vụ, sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp xử lý đến giới hạn cho phép (giới hạn B TCVN 5945 -1995) sau thải vào hệ thống nước chung b Vệ sinh môi trường * Rác thải: Giai đoạn đầu dân cư cịn khuyến khích người dân tự thu gom rác xử lý cục gia đình phương pháp đốt ủ làm phân bón Các cơng trình cơng cộng có thùng đựng rác riêng, lượng rác hàng ngày thu gom xử lý phương pháp đốt ủ làm phân bón 2.6 Đánh giá tác động mơi trường: 2.6.1 Cơ sở lập báo cáo đánh giá sơ tác động môi trường: - Luật bảo vệ môi trường nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam Quốc hội thông qua ngày 27/12/1993 Chính phủ ký lệnh cơng bố ngày 10/01/1994 - Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 Chính phủ hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường - Thông tư 490/1998/TT- BKHCNMT ngày 29/4/1998 Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường hướng dẫn lập thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư - Các tiêu chuẩn môi trường Nhà nước Việt Nam TCVN 5937-1995: Chất lượng khơng khí - Tiêu chuẩn chất lượng khơng khí xung quanh TCVN 5942-1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt 47 TCVN 5949-1995: Âm học, tiếng ồn khu vực công nghiệp dân cư mức ồn tối đa cho phép 2.6.2 Hiện trạng mơi trường khu vực thực dự án Nhìn chung trạng môi trường địa điểm thực dự án khơng có vấn đề đặc biệt Khu đất nhân dân sử dụng trồng hàng năm, chủ yếu đất rừng Trong khu vực quy hoạch khơng có nhà máy, xí nghiệp nên khơng có vấn đề cần xử lý mặt mơi trường Theo đánh giá sơ đất khu vực khơng có vấn đề nhiễm mức cần phải can thiệp công nghệ 2.6.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường thực dự án * Trong giai đoạn thi công: - Tác động đến mơi trường khơng khí: Bụi: Việc san ủi mặt thi cơng cần có loại xe máy hoạt động khu vực địa điểm xây dựng xe chở ngun liệu từ ngồi vào bụi phát sinh từ san ủi chuẩn bị môi trường, từ xe máy, vật liệu rơi vãi từ xe vận chuyển Khí: Các động vận hành thải khơng khí khí CO, CO 2, NO2, SO2 bụi Lượng khí thải bụi phụ thuộc vào loại xe máy sử dụng công trường  Tiếng ồn: Tiếng ồn từ xe máy hoạt động có ảnh hưởng tới sinh hoạt dân cư xung quanh Độ ồn phụ thuộc vào loại xe máy tình trạng kỹ thuật chúng Trong khn khổ báo cáo mức độ ồn cụ thể loại máy thiết bị thi công không nêu thông thường độ ồn xe máy hạng nặng khoảng 100DBA - Tác động đến môi trường nước:  Nước thải từ khu vực thi công gồm nước mưa, nước thải sinh hoạt có tác động tiêu cực đến môi trường khu vực xung quanh sau:  Nước mưa chảy từ khu vực san ủi làm đường, rãnh nước ngồi có mang theo khối lượng bùn đất lớn, cống lẫn dầu mỡ rơi vãi từ xe thi công  Trong nước thải sinh hoạt công trường có chứa nhiều tác nhân độc hại loại vi trùng, vi khuẩn, Do có khả gây ô nhiễm nguồn nước chất hữu vi khuẩn * Giai đoạn vận hành khu vực quy hoạch: Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu khu vực chất thải sinh hoạt nước thải sinh từ trình hoạt động 48 - Chất thải sinh hoạt: Quá trình vận hành khu dân cư, dịch vụ sinh loại chất thải, rác thải sinh hoạt Tổng lượng chất thải rắn phát sinh: 0,8kg/ngày x 700 ng = 560 Kg/ngày Lượng chất thải gom xử lý phương pháp đốt chơn làm phân bón - Nước thải: Nước thải sinh hoạt chủ yếu nước thải từ sinh hoạt hàng ngày người dân, hoạt động kinh doanh dịch vụ khác địa bàn Các giải pháp bảo vệ môi trường: * Giai đoạn thi công: - Giảm lượng bụi, khí tiếng ồn san ủi mặt bằng giải pháp sau: - Sử dụng xe máy thi cơng có lượng khí thải, bụi độ ồn thấp giới hạn cho phép - Có biện pháp che chắn khu vực san ủi xung quanh hàng rào - Làm ẩm bề mặt lớp đất san ủi cách phun nước giảm lượng bụi bị theo gió - Sử dụng nhiên liệu đốt cho loại xe máy có lượng lưu huỳnh thấp - Trang bị bảo hộ lắp đặt cho công nhân * Giai đoạn vận hành  Quản lý chất thải rắn: Các loại chất thải rắn sinh hoạt thu gom tập trung, sau chuyên chở tập kết khu vực xử lý rác bãi rác theo quy định  Nước thải: Nước thải sinh hoạt dân cư kinh doanh dịch vụ xử lý cục bể phốt, bể lắng trước cho thoát hệ thống thoát nước chung khu vực - Để hạn chế tình trạng ngập úng mùa mưa gây ảnh hưởng tới điều kiện vệ sinh môi trường mỹ quan khu dân cư đề xuất số biện pháp sau: + Định kỳ tháng lần tiến hành nạo vét cống, mương thoát nước đảm bảo tiêu nước khơng xảy tình trạng ngập úng mùa mưa + Nghiêm cấm hình thức vứt rác bừa bãi xuống cống, rãnh thoát nước có biện pháp xử phạt hành trường hợp vi phạm Những khu nhà xây dựng cần có khoảng cách ly đường nhà theo tiêu chuẩn giao thơng 2.7 Chi phí đền bù, giải phóng mặt Các để xác định giá trị đền bù hoa màu vật đất Xác định giá trị đền bù đất sản xuất vào văn sau: 49 - Nghị định số 22/NĐ-CP ngày 24/04/1998 Chính phủ việc: “Đền bù thiệt hại Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng - Thơng tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 Bộ tài việc Hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/NĐ - CP ngày 24/04/1998 Chính phủ việc đền bù thiệt hại Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng - Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2009 UBND tỉnh Cao Bằng việc: “Ban hành bảng giá bồi thường cối, hoa màu thủy sản địa bàn tỉnh Cao Bằng” - Quyết định số 776/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2009 UBND tỉnh Cao Bằng việc: “Ban hành bảng giá nhà cơng trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại Nhà nước thu hồi đất” - Quyết định số: 3165/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 UNND tỉnh Cao Bằng việc "Ban hành bảng giá đất năm 2010 địa bàn tỉnh Cao Bằng" - Xã Huy Giáp xã vùng huyện Bảo Lạc Tổng kinh phí đền bù 975,0 triệu đồng STT Hạng mục Diện tích (ha) Đơn giá (Tr.đ/ha) Hỗ trợ theo NĐ 69/2009 Thành tiền (Tr đồng) 74,0 Đền bù đất Đất nương rẫy 1,5 130 975 975,0 Tổng 2.8 Tổng vốn đầu tư, dự án ưu tiên, giải pháp huy động nguồn lực 2.8.1 Dự án ưu tiên đầu tư - Giai đoạn 1: Xây dựng hoàn thiện hệ thống cơng trình cơng cộng, sở hạ tầng: San ủi tạo mặt bằng, xây dựng UBND xã, nước sinh hoạt, điện sinh hoạt, nhà văn hoá, bưu điện, chợ - Giai đoạn 2: Các cơng trình y tế, giáo dục, thư viện, đài tưởng niệm liệt sỹ, sân thể thao 2.8.2 Tổng hợp kinh phí xây dựng trung tâm xã Huy Giáp Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng TT xã Huy Giáp 44,436 tỷ đồng TT I Hạng mục cơng trình Cơng trình cơng cộng Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền (Tr.đồng) (Tr đồng) 29.380,00 50 Khu hành 1.960,0 1.1 Nhà làm việc ban ngành m2 sàn 100 6,0 600,0 1.2 Nhà khách uỷ ban m2 sàn 60 6,0 360,0 1.3 Nhà văn hoá trung tâm xã m2 sàn 1.000,0 Khu trường học 2.1 Trường cấp II 19.520,0 m2 sàn 13.220,0 Nhà hiệu m2 100,0 6,0 600,0 Xây dựng nhà lớp học có (2 tầng 12 P) m2 720,0 6,0 4.320,0 Xây dựng nhà chức + Đa (2 tầng 10 phòng) m2 600,0 6,0 3.600,0 Xây dựng nhà cơng vụ giáo viên (10 phịng) m2 250,0 5,0 1.250,0 Xây dựng nhà bán trú học sinh (10 phòng) m2 250,0 5,0 1.250,0 Nhà để xe m2 40,0 5,0 200,0 Mua sắm trang thiết bị 2.000,0 2.2 Trường tiểu học Xây dựng nhà hiệu Xây dựng nhà chức + Đa (2 tầng 10 phòng) 5.200,0 m2 sàn 100,0 6,0 600,0 m2 sàn 600,0 6,0 3.600,0 Mua sắm trang thiết bị 2.3 Trường mầm non - Nhà hiệu - Thiết bị dạy học Khu thương mại, dịch vụ, y tế 1.000,0 m2 sàn m2 sàn 1.100,0 100,0 6,0 600,0 - 500,0 3.800,0 3.1 Chợ thương mại m2 sàn 360 1.500,0 3.2 Chợ nông sản Trạm y tế (trang thiết bị + vườn thuốc + 3.3 phụ trợ) 3.4 Bến xe m2 sàn 250 1.500,0 Đài tưởng niệm liệt sỹ Bưu điện, phòng đọc 800,0 m2 60 m2 30 10,0 300,0 2.800,0 Bưu điện m2 sàn 100,0 Trạm phát truyền hình + thiết bị m2 sàn 60,0 Thư viên, phòng đọc m2 sàn 200,0 Xây dựng trạm phát truyền hình m2 sàn 60 II Cơng trình hạ tầng kỹ thuật Hệ thống giao thông Đường nội khu trung tâm xã 1.000,0 6,0 600,0 1.000,0 6,0 1.200,0 1.000,0 11.950,00 900,00 Km 0,30 3.000,00 900,0 51 Hệ thống điện 550,0 Xây dựng trạm biến áp 35/0,4KV trạm 1,00 250,00 250,0 Đường dây 0,4KV Km 0,50 600,00 300,0 Cấp nước sinh hoạt 3.000,00 Thoát nước + vệ sinh môi trường 2.500,00 San tạo mặt + Kè chắn 5.000,00 III Chi phí quản lý + chi khác % 6,00 41.330,00 IV Giải phóng mặt V Dự phòng 2.479,80 975,00 % 10,00 44.784,8 Tổng cộng 4.478,48 49.263,3 V QUẢN LÝ QUY HOẠCH NÔNG THÔN Công bố quy hoạch Ngay sau phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn cần tiến hành công bố quy hoạch cho nhân dân biết để thực Căn vào quy hoạch duyệt, quan quản lý quy hoạch có trách nhiệm hướng dẫn triển khai dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch Cấp phép xây dựng Việc cấp phép xây dựng cần ý số vấn đề sau: + Các điểm dân cư phát triển, hạn chế phát triển không phát triển; khu vực dân cư xây dựng mới; khu trung tâm; khu dịch vụ phải thực theo đồ kiến trúc cảnh quan phê duyệt + Các tiêu mật độ xây dựng, tầng cao tối đa, tối thiểu cơng trình khu chức phải thực theo quy hoạch duyệt - Các yêu cầu hạ tầng kỹ thuật (chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng khống chế, hành lang an tồn cơng trình hạ tầng kỹ thuật biện pháp bảo vệ môi trường ) thực theo hồ sơ quy hoạch duyệt Thanh tra, kiểm tra, xử lý sai phạm UBND xã thực chức kiểm tra, giám sát trực tiếp hoạt động tổ chức, cá nhân việc xây dựng địa bàn VI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ CÁC LỰA CHỌN ƯU TIÊN KHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH Tổng hợp kinh phí đầu tư 52 Đơn vị tính: Triệu đồng Stt Nội dung Tổng vốn Nhu cầu vốn đầu tư trực tiếp Phân kỳ 2011 - 2015 2016 2020 792.995 643.307 149.688 300 300 - Quy hoạch Phát triển kinh tế 70.680 36.142 34.538 Giao thông 556.650 452.275 104.375 Thủy lợi 5.800 4.800 1.000 Điện sinh hoạt 30.000 30.000 - Giáo dục 64.190 64.190 - Y tế 800 800 - Cơ sở văn hóa khu trung tâm xã 19.600 19.600 - Chợ 4.000 4.000 - Môi trường 22.175 19.675 2.500 Nhà khu dân cư 1.050 1.050 - Các hoạt động khác 9.750 4.875 4.875 Chi phí đền bù, GPMB 8.000 5.600 2.400 II Dự phòng (10%*(I)) 79.300 64.331 14.969 Tổng nhu cầu vốn (I+II) 872.295 707.638 164.657 Nguồn vốn kinh phí đầu tư Đơn vị tính: Triệu đồng Stt Nội dung Tổng vốn Nhu cầu vốn đầu tư trực tiếp 792.995 Vốn từ chương trình MTQG xây dựng nơng thơn Ngân Tín Doanh Dân Khác sách dụng nghiệp góp 479.20 204.790 42.780 66.222 53 Quy hoạch Phát triển kinh tế Giao thông Thủy lợi 300 300 - - - 70.680 27.661 17.760 12.780 12.480 556.650 327.213 183.550 - 45.888 5.800 1.740 3.480 - 580 Điện sinh hoạt 30.000 - - 30.000 - Giáo dục 64.190 64.190 - - - Y tế 800 800 - - - Cơ sở văn hóa khu TTX 19.600 17.260 - - 2.340 Chợ 4.000 2.500 - - 1.500 Môi trường 22.175 18.740 - - 3.435 Nhà khu dân cư 1.050 1.050 - - - Các hoạt động khác 9.750 9.750 - - - Chi phí đền bù, GPMB 8.000 8.000 - - - II Dự phòng (10%*(I)) 79.300 47.920 20.479 4.278 6.622 - Tổng nhu cầu vốn (I+II) 872.29 527.12 225.269 47.057 72.844 - Danh mục dự án, chương trình ưu tiên đầu tư Các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn quy hoạch bao gồm: + Dự án đầu tư xây dựng khu chức xã (Phòng làm việc ban ngành xã, điện, trường học cấp học, trạm y tế xã) + Dự án cấp điện sinh hoạt cho xóm chưa sử dụng điện, cấp nước sinh hoạt nông thôn cho xóm chưa sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh + Dự án hỗ trợ phát triển nông – lâm nghiệp (hỗ trợ giống, phân bón, tập huấn kỹ thuật, cho vay vốn phát triển sản xuất …) + Dự án xây dựng cở sở hạ tầng xóm vùng cao xã, đặc biệt hệ thống giao thơng, hệ thống nước vệ sinh môi trường Các giải pháp chủ yếu để thực quy hoạch xây dựng nông thôn 4.1 Giải pháp tuyên truyền Tổ chức tuyên truyền sâu rộng với nhiều hình thức nội dung, tư tưởng đạo, chế sách Đảng Nhà nước xây dựng nông thôn mới, nhằm cung cấp đầy đủ thơng tin để hệ thống trị nhân dân hiểu 54 tham gia, đồng thời cần xác định việc xây dựng nông thôn nhiệm vụ trọng tâm thường xuyên hệ thống trị, cần có kiên trì, liên tục, phù hợp, có trọng tâm, trọng điểm Các chương trình phải thực sức mạnh tổng hợp, Nhà nước nhân dân làm, xây dựng nông thôn nghiệp dân, dân, dân làm, dân hưởng 4.2 Giải pháp khoa học công nghệ Ðẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học, xây dựng nhiều mơ hình mới, mơ hình liên kết sản xuất mang lại hiệu quả; sản xuất gắn với thị trường tiêu thụ bảo vệ môi trường 4.3 Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực a Đào tạo cán công chức cấp xã Nâng chất đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định; trọng làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; nâng cao hiệu lực, hiệu quản lý quyền Thực tốt pháp lệnh dân chủ sở, làm tốt công tác tiếp dân giải đơn thư khiếu nại, tố cáo công dân từ sở b Đào tạo nghề cho nông dân Đào tạo nghề, giải việc làm cho nông dân nhiệm vụ ưu tiên xuyên suốt chương trình phát triển kinh tế - xã hội: định rõ sách bảo đảm việc làm cho nông dân vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất gắn với kế hoạch phát triển địa phương; đẩy mạnh xuất lao động từ nông thôn 4.4 Giải pháp chuyển dịch cấu kinh tế xã tìm kiếm mở rộng thị trường Ðổi xây dựng hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ có hiệu nơng thôn như: Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, sản xuất hàng hóa theo mơ hình gia trại, trang trại, phát triển làng nghề, ngành nghề truyền thống nông thôn… quan tâm củng cố phát triển nhân rộng mơ hình kinh tế hợp tác làm ăn có hiệu Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ vùng nơng thơn theo quy hoạch Khuyến khích thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển nhanh nâng cao chất lượng loại dịch vụ phục vụ sản xuất, nâng cao đời sống, thu nhập dân cư nông thôn Xây dựng nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đại; cấu kinh tế hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội nông thôn ổn định, giàu sắc dân tộc; môi trường sinh thái bảo vệ Tạo môi trường thuận lợi để thu hút vốn đầu tư, hình thành phát triển mạnh loại hình doanh nghiệp nơng thơn, doanh nghiệp có đầu tư sản xuất, chế biến nông lâm thủy sản, sử dụng nguyên liệu thu hút nhiều lao động chỗ Phát triển doanh nghiệp công nghiệp phục vụ nông nghiệp 4.5 Giải pháp an sinh xã hội 55 Thực tốt sách an sinh xã hội phục vụ nhân dân, trước tiên áp dụng cho gia đình sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo 4.6 Giải pháp quản lý nhà nước Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quản lý nhà nước đảm bảo nông nghiệp phát triển bền vững, định hướng, tăng cường lãnh đạo Ðảng, quản lý Nhà nước, phát huy sức mạnh tổ chức đoàn thể trị - xã hội nhân dân toàn xã Xây dựng xã vững mạnh toàn diện đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng – an ninh tình hình mới, giữ vững an ninh trị trật tự an tồn xã hội nơng thơn, nâng chất hoạt động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, đội dân phòng, tổ nhân dân tự quản, đấu tranh phòng chống loại tội phạm 4.7 Các biện pháp tổ chức thực Sau cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án Quy hoạch xây dựng nơng thơn xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020, Uỷ ban nhân dân huyện giao cho ban ngành có liên quan huyện khẩn trương triển khai thực quy hoạch, cụ thể sau: a UBND huyện Bảo Lạc giao cho Phịng Cơng thương; Nơng nghiệp phát triển nông thôn; Tài nguyên & Môi trường; ban QLDA đầu tư & xây dựng huyện phối hợp với Phịng, Ban chức UBND xã Đình Phùng đạo việc thực dự án xây dựng theo Quy hoạch duyệt Phối hợp chặt chẽ với quan, đơn vị nhằm huy động nguồn vốn xây dựng xã Đình Phùng theo quy hoạch quy định hành b Ban QLDA đầu tư & xây dựng huyện Ban quản lý xây dựng nơng thơn xã Đình Phùng dựa theo phân cấp làm chủ đầu tư (UBND huyện làm chủ đầu từ dự án có tổng mức 3,0 tỷ đồng, UBND xã Đình Phùng làm chủ đầu từ dự án có tổng mức đến 3,0 tỷ đồng) có trách nhiệm tổ chức tuyển chọn trực tiếp ký hợp đồng với tổ chức tư vấn giúp trình thực Phối hợp với ban ngành có liên quan huyện, xã tiến hành giải toả mặt phạm vi khu đất xây dựng cơng trình dự án Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, lập tổng dự toán, giám sát xây dựng Trình thẩm định phê duyệt thiết kế dự toán Tiến hành đấu thầu xây lắp cơng trình, kết đấu thầu duyệt ký kết hợp đồng thi công xây lắp công trình với nhà thầu trúng thầu Theo dõi, kiểm tra việc thực hợp đồng xây lắp Định kỳ báo cáo quan chức tiến độ thực thi dự án VII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận 56 Việc xây dựng Quy hoạch xây dựng nơng thơn xã Huy giáp có ý nghĩa lớn việc phát triển kinh tế xã hội xã Huy Giáp nói riêng, huyện Bảo Lạc nói chung, ngồi cịn có tác động tích cực đến phát triển vùng lân cận Tạo mơi trường văn hố thuận lợi, xố dần cách biệt nông thôn thành thị, thúc đẩy chuyển dịch cấu kinh tế, tạo điều kiện cho q trình cơng nghiệp hố, đại hố nơng nghiệp nơng thơn tạo sở pháp lý để ngành, thành phần kinh tế đầu tư phát triển ổn định lâu dài Dự án quy hoạch xây dựng phù hợp với định hướng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Bảo Lạc dựa điều kiện thực tế địa phương Kiến nghị Sau quy hoạch duyệt cần tập trung nguồn vốn, nguồn lực để việc thực đầu tư xây dựng trung tâm xã Huy Giáp, xóm cách đồng bộ, có hiệu đầu tư dứt điểm hạng mục cơng trình Cần sớm cơng khai, cơng bố quy hoạch, cắm mốc quy hoạch cho nhân dân biết để thực Căn vào quy hoạch duyệt, quan quản lý quy hoạch có trách nhiệm hướng dẫn triển khai dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch 57 MỤC LỤC I MỞ ĐẦU .1 Lý do, cần thiết lập quy hoạch xây dựng nông thôn Mục tiêu quy hoạch nông thôn Phạm vi lập quy hoạch Cơ sở lập quy hoạch II ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG Đặc điểm tự nhiên 1.1 Vị trí địa lý 1.2 Địa hình 1.3 Khí hậu, thuỷ văn 1.4 Thổ nhưỡng 1.5 Tài nguyên rừng, thảm thực vật động vật 1.6 Tài nguyên nước Hiện trạng kinh tế - xã hội 2.1 Một số tiêu tổng hợp .7 2.2 Đánh giá thực trạng phát triển ngành .7 2.2.1 Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp 2.2.2 Thực trạng phát triển ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 2.2.3 Đánh giá thực trạng phát triển ngành thương mại dịch vụ 2.3 Xã hội 2.3.1 Dân số, dân tộc .9 2.3.2 Lao động việc làm 2.4 Văn hoá .10 Hiện trạng sử dụng đất 11 Hiện trạng không gian kiến trúc hạ tầng sở 13 4.1 Nhà ở: 13 4.2 Tình trạng kỹ thuật kiến trúc cơng trình cơng cộng: .14 4.3 Các chương trình, dự án địa bàn xã triển khai 18 Tổ chức hệ thống trị, an ninh trật tự 19 5.1 Hệ thống tổ chức trị 19 5.2 An ninh quốc phòng 19 Đánh giá chung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội xã 20 III CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 21 58 Tiềm định hướng phát triển KT – XH xã 21 1.1 Xác định tiềm 21 1.2 Định hướng phát triển 21 Các mối liên hệ giao thông 23 Dự báo dân số 23 Dự báo lao động .23 Dự báo quy hoạch sử dụng đất .24 IV NỘI DUNG QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI .25 Quy hoạch chung .25 1.1 Quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn 25 1.2 Quy hoạch sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp ngư nghiệp 25 1.3 Quy hoạch Công nghiệp – TTCN, Dịch vụ - Thương mại 29 1.4 Quy hoạch văn hoá – xã hội .30 1.4.1 Quy hoạch giáo dục 30 1.4.2 Quy hoạch y tế, sức khoẻ 31 1.4.3.Quy hoạch văn hoá, thể dục thể thao 32 1.4.4 Quy hoạch cơng trình cơng cộng trung tâm xã 33 1.4.5 An ninh, quốc phòng 33 1.4.6 Hệ thống tổ chức trị vững mạnh 34 1.5 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 34 1.5.1 Quy hoạch hệ thống giao thông 34 1.5.2 Quy hoạch san thoát nước mưa 36 1.5.3 Quy hoạch thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt .37 1.5.4 Quy hoạch cấp điện sinh hoạt, sản xuất .39 1.5.5 Quy hoạch thoát nước thải VSMT 39 1.5.6 Quy hoạch Nghĩa trang, nghĩa địa 39 Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã .40 2.1 Điều kiện tự nhiên khu trung tâm xã 40 2.1.1 Vị trí, quy mô xây dựng trung tâm xã 40 2.1.2 Hiện trạng sử dụng đất đánh giá đất xây dựng 40 2.1.3 Phân tích, đánh giá tình hình xây dựng cơng trình cơng cộng cấp xã theo tiêu chuẩn, quy chuẩn tiêu chí xây dựng nơng thơn .40 2.2 Quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm xã 41 59 2.3 Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc hệ thống cơng trình cơng cộng, tổng mặt xây dựng khu trung tâm xã 41 2.31 Bố cục khơng gian kiến trúc tồn khu vực trung tâm hành 41 2.3.2 Định hướng kiến trúc khu vực trung tâm hành xã 41 2.3.3 Tầng cao & mật độ xây dựng 42 2.4 Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm xã 43 2.41 Giao thông 43 2.4.2 Chuẩn bị kỹ thuật 43 2.4.3 Cấp nước sinh hoạt .44 2.4.4 Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng công cộng 45 2.5 Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường .46 2.5.1 Phương án thoát nước xử lý nước bẩn 46 2.5.2 Vệ sinh môi trường 47 2.6 Đánh giá tác động môi trường: 47 2.6.1 Cơ sở lập báo cáo đánh giá sơ tác động môi trường: 47 2.6.2 Hiện trạng môi trường khu vực thực dự án 48 2.6.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường thực dự án 48 2.7 Chi phí đền bù, giải phóng mặt 50 2.8 Tổng vốn đầu tư, dự án ưu tiên, giải pháp huy động nguồn lực 50 2.8.1 Dự án ưu tiên đầu tư 50 2.8.2 Tổng hợp kinh phí xây dựng trung tâm xã Huy Giáp 51 V QUẢN LÝ QUY HOẠCH NÔNG THÔN 52 Công bố quy hoạch 52 Cấp phép xây dựng 52 Thanh tra, kiểm tra, xử lý sai phạm 53 VI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ CÁC LỰA CHỌN ƯU TIÊN KHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH .53 Tổng hợp kinh phí đầu tư .53 Nguồn vốn kinh phí đầu tư .54 Danh mục dự án, chương trình ưu tiên đầu tư 54 Các giải pháp chủ yếu để thực quy hoạch xây dựng nông thôn 55 VII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57 Kết luận 57 Kiến nghị 57 60 61 ... gia xây dựng nông thôn giai đoạn 2010 – 2020; - Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn biên soạn - Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng nông thôn Bộ Xây dựng. .. vật liệu xây dựng: Đáp ứng nhu cầu xây dựng nhân dân xã (xây dựng nhà dân, xây dựng trụ sở làm việc, trường học, cơng trình khác), cần phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng địa bàn xã khu... nghiệp, nông dân, nông thôn; - Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 Bộ Xây dựng Ban hành Tiêu chuẩn Quy hoạch xây dựng nông thôn; - Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 Bộ trưởng Bộ xây dựng

Ngày đăng: 18/09/2021, 15:20

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng tổng hợp diện tích các loại đất khu trung tâm xã - THUYẾT MINH ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔNG MỚI XÃ
Bảng t ổng hợp diện tích các loại đất khu trung tâm xã (Trang 40)
Bảng tổng hợp diện tích các loại đất khu trung tâm xã - THUYẾT MINH ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔNG MỚI XÃ
Bảng t ổng hợp diện tích các loại đất khu trung tâm xã (Trang 41)
Bảng thống kê chi tiết sử dụng các lô đất - THUYẾT MINH ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔNG MỚI XÃ
Bảng th ống kê chi tiết sử dụng các lô đất (Trang 42)
Do đặc thù địa hình miền núi dốc nên giải pháp san lấp nền cục bộ theo cấp cho từng hạng mục công trình tạo mặt bằng xây dựng là cần thiết để đảm bảo khối lượng san lấp ít nhất và kè bảo vệ nền công trình ở các vị trí có nguy cơ sạt lở. - THUYẾT MINH ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔNG MỚI XÃ
o đặc thù địa hình miền núi dốc nên giải pháp san lấp nền cục bộ theo cấp cho từng hạng mục công trình tạo mặt bằng xây dựng là cần thiết để đảm bảo khối lượng san lấp ít nhất và kè bảo vệ nền công trình ở các vị trí có nguy cơ sạt lở (Trang 43)
Bảng Tổng hợp phụ tải điện - THUYẾT MINH ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔNG MỚI XÃ
ng Tổng hợp phụ tải điện (Trang 45)
Trạm phát thanh truyền hình + thiết bị m2 sàn 60,0 1.000,0 - THUYẾT MINH ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔNG MỚI XÃ
r ạm phát thanh truyền hình + thiết bị m2 sàn 60,0 1.000,0 (Trang 51)
Tổ chức tuyên truyền sâu rộng với nhiều hình thức về nội dung, tư tưởng chỉ đạo, cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới, nhằm cung cấp đầy đủ thông tin để cả hệ thống chính trị và nhân dân hiểu và cùng - THUYẾT MINH ĐỒ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔNG MỚI XÃ
ch ức tuyên truyền sâu rộng với nhiều hình thức về nội dung, tư tưởng chỉ đạo, cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới, nhằm cung cấp đầy đủ thông tin để cả hệ thống chính trị và nhân dân hiểu và cùng (Trang 54)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w