1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an

132 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 132
Dung lượng 4,6 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính c ấ p thi ế t c ủa đề tài (9)
  • 2. M ụ c tiêu nghiên c ứ u (10)
  • 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu (11)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (11)
  • 5. Dự kiến kết quả đạt được (11)
  • CHƯƠNG 1: HIỆ N TR Ạ NG V Ề NSVSMT VÀ PHƯƠNG PHÁP GDHD (12)
    • 1.1 Hiện trạng về NSVSMT (12)
      • 1.1.1 Hi ệ n tr ạ ng NSVSMT ở m ộ t s ố nướ c trên th ế gi ớ i (12)
      • 1.1.2 T ổ ng quan v ề chương trình NSVSMT ở Vi ệ t Nam (15)
      • 1.1.3 Nh ững khó khăn thách thứ c và các bài h ọc đượ c rút ra (30)
    • 1.2 Tổng quan về phương pháp GDHĐ (37)
      • 1.2.1 T ổ ng quan v ề các Phương pháp truyề n thông (37)
      • 1.2.2 Phương pháp GDHĐ (43)
  • CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆ N TR Ạ NG NSVSMT T Ạ I HUY Ệ N (55)
    • 2.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An [11] 47 (55)
      • 2.1.1 Điề u ki ện đị a lý t ự nhiên (56)
      • 2.1.2 Điề u ki ệ n khí h ậ u (56)
      • 2.1.3 Điề u ki ệ n kinh t ế - xã h ộ i (59)
    • 2.2 Thực trạng công tác quản lý NSVSMT của các cấp chính quyền trên địa bàn (61)
    • 2.3 Đánh giá hiệ n tr ạ ng v ề NSVSMT (63)
      • 2.3.1 Điề u tra l ạ i v ề hi ệ n tr ạ ng (63)
      • 2.3.2 Thi ế t k ế công c ụ điề u tra (63)
      • 2.3.3 T ổ ng h ợp và phân tích điề u tra (64)
      • 2.3.4 T ỷ l ệ h ộ gia đình và trườ ng h ọ c s ử d ụ ng nhà tiêu h ợ p v ệ sinh và ti ế p c ậ n (64)
      • 2.3.5 Đánh giá chất lượ ng các công trình NSVSMT (65)
      • 2.3.6 Các ch ỉ s ố đánh giá so sánh vớ i các tiêu chí Nông thôn m ớ i c ủ a B ộ xây d ự ng, (65)
      • 2.3.7 Đánh giá tình hình thi hành mụ c tiêu qu ố c gia v ề NSVSMT, hướ ng t ới năm (65)
  • CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨ U ÁP D ỤNG PHƯƠNG PHÁP GDHĐ TRONG CÔNG TÁC QU Ả N LÝ NSVSMT Ở HUY Ệ N CON CUÔNG (71)
    • 3.1 Nghiên cứu đánh giá kết quả thực hiện chương trình NSVSMT tại một số xã ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An (71)
      • 3.1.1 K ế t qu ả v ề thay đổi thái độ và hành vi (71)
      • 3.1.2 K ế t qu ả v ề thay đổi hành độ ng (71)
      • 3.1.3 Các ch ỉ s ố (72)
      • 3.1.4 So sánh v ớ i các xã không th ự c hi ện chương trình GDHD (74)
      • 3.1.5 Nh ữ ng t ồ n t ạ i và bài h ọ c kinh nghi ệ m (81)
    • 3.2 Đề xu ấ t áp d ụ ng phương pháp GDHĐ vào công tác quả n lý NSVSMT (84)
      • 3.2.1. Áp d ụ ng trong công tác qu ản lý nhà nướ c (84)
      • 3.2.2. Áp d ụ ng trong vi ệ c th ực thi chương trình (101)
    • 1. K ế t Lu ậ n (109)
    • 2. Kiến nghị (109)

Nội dung

Tính c ấ p thi ế t c ủa đề tài

Dự án Phát triển nông thôn miền Tây Nghệ An VIE/028, được Chính phủ Luxembourg tài trợ từ năm 2010 đến 2015, nhằm mục tiêu giảm nghèo cho người dân tại ba huyện miền núi Con Cuông, Tương Dương và Kỳ Sơn.

Sơn thông qua cải thiện điều kiện NSVSMT.

Dự án hợp tác với Trung tâm Y tế huyện Con Cuông nhằm áp dụng các nguyên tắc của Giáo dục Hành động có sự tham gia, được biết đến với tên gọi Giáo dục Hành động.

Dự án GDHĐ năm 2015 đã tạo cơ hội thúc đẩy các sáng kiến tự nguyện của người dân địa phương Đồng thời, chương trình đào tạo tương tự cũng được triển khai tại các trường học, nhằm hỗ trợ giáo viên ở huyện cải thiện điều kiện giảng dạy.

NSVSMT ở trường tiểu học của họ

Là Chuyên gia Cơ sở Hạ tầng của dự án, tôi đã đảm nhiệm vai trò chính trong việc triển khai hoạt động, bao gồm từ việc lập kế hoạch, quản lý ngân sách cho đến khi hoàn tất chương trình.

GDHĐ đã trở thành một giải pháp thiết thực, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân địa phương, góp phần cải thiện đời sống, sức khỏe, và điều kiện kinh tế của họ.

Vấn đề cấp nước và vệ sinh môi trường cho cộng đồng nông thôn hiện nay là một thách thức cấp thiết và lâu dài Đã có nhiều chiến lược quốc gia và chương trình mục tiêu nhằm cải thiện tình hình này, cùng với các dự án thí điểm tại nhiều địa phương Nhờ vào các hoạt động của các chương trình và dự án cấp nước và vệ sinh, cuộc sống và sức khỏe của người dân đang dần được cải thiện.

Và hiện nay, có thêm chương trình mục tiêu quốc gia về Xây dựng Nông thôn mới

(2010-2020), và Mục tiêu Quốc gia về Giảm nghèo bền vững (2016-2020)

Chương trình Mục tiêu quốc gia về nâng cao vệ sinh môi trường (NS VSMT) đã kết thúc vào cuối năm 2015 và hiện chỉ tiếp tục với các dự án cùng nguồn vốn tài trợ từ nước ngoài Từ năm 2016 đến nay, trọng tâm đã chuyển sang chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (NTM) và giảm nghèo bền vững.

Hai chương trình NTM và Xóa đói giảm nghèo đã và đang đề cấp đến vấn đề cải thiện điều kiện NS VSMT

Hiện nay, nhiều phương pháp truyền thông trực tiếp và gián tiếp đã được áp dụng hiệu quả trong việc cải thiện điều kiện nước sạch và vệ sinh môi trường Một trong những phương pháp trực tiếp nổi bật là GDHĐ, mang lại kết quả tích cực cho các chương trình cấp nước và phát triển cộng đồng Phương pháp này được coi là linh hoạt và đang được cải tiến liên tục để phù hợp với thực tiễn từng địa phương, khuyến khích sự tham gia của người dân trong việc đóng góp ý kiến nhằm hoàn thiện phương pháp.

GDHĐ tiếp tục cung cấp hỗ trợ cho chương trình NSVSMT tại huyện Con Cuông và các vùng nông thôn khác, đồng thời duy trì hỗ trợ cho chương trình NTM và nỗ lực xóa đói giảm nghèo, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Quản lý nước thải sinh hoạt và chất thải rắn ở nông thôn vẫn chưa được chú trọng đúng mức, dẫn đến việc nhân lực còn thiếu hụt và chưa có cán bộ chuyên trách Hơn nữa, các chính sách của nhà nước về vấn đề này chưa được đầu tư một cách thỏa đáng.

Hiện nay, tình hình quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường (NSVSMT) ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực nông thôn, chưa đạt được hiệu quả mong đợi Việc quản lý NSVSMT vẫn còn nhiều hạn chế, do đó cần thiết phải nghiên cứu và áp dụng các giải pháp hiệu quả Đề tài “Nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An” mang lại ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao, góp phần cải thiện tình hình NSVSMT tại địa phương.

M ụ c tiêu nghiên c ứ u

- Đánh giá được hiện trạng NSVSMT.

Áp dụng phương pháp giáo dục hợp đồng (GDHĐ) vào công tác quản lý về nâng cao sức khỏe và vệ sinh môi trường (NSVSMT) là một bước tiến quan trọng trong việc cải thiện chất lượng môi trường sống Đại học Thủy Lợi đã tích cực triển khai các chương trình đào tạo và nghiên cứu liên quan đến vấn đề này, nhằm nâng cao nhận thức và kỹ năng cho sinh viên Việc kết hợp lý thuyết và thực hành sẽ giúp sinh viên có cái nhìn sâu sắc hơn về tầm quan trọng của NSVSMT trong cuộc sống hàng ngày.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

12 xã trong huy ệ n Con Cuông, t ỉ nh Ngh ệ An t ừ năm 201 0 đế n nay

Qu ả n lý v ề NSVSMT trong huy ệ n (bao g ồ m Nhân l ự c và Th ể ch ế )

C ộng đồng dân cư trong huyệ n bao g ồ m các h ộ gia đình và t rườ ng Ti ể u h ọ c.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập và phân tích số liệu:

Thu th ậ p các tài li ệ u, d ữ li ệ u liên quan v ề điề u ki ệ n t ự nhiên và kinh t ế - xã h ộ i c ủ a huy ệ n Con Cuông, các C hương trình M ụ c tiêu Qu ố c gia liên quan đế n NSVSMT

Phân tích, đánh giá các số li ệ u v ề hi ệ n tr ạ ng, báo cáo t ừ các d ự án, các ban ngành liên quan

So sánh mô hình CNVS v ớ i các tiêu chu ẩ n c ủ a B ộ Y t ế , B ộ xây d ự ng và B ộ

Giúp đánh giá sâu từ ng y ế u t ố theo các điề u ki ệ n c ụ th ể địa phương.

Dự kiến kết quả đạt được

- Hi ệ n tr ạ ng NS và VSMT c ủ a huy ệ n

+ Đánh giá k ế t qu ả NSVSMT c ủ a huy ệ n sau khi áp d ụng phương pháp GDHĐ

- Đề xu ấ t các gi ải pháp để kh ắ c ph ụ c nh ữ ng t ồ n t ạ i và nhân r ộng phương pháp

Trường Đại học Thủy Lợi là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại Việt Nam, chuyên đào tạo các ngành liên quan đến thủy lợi và quản lý tài nguyên nước Với đội ngũ giảng viên chất lượng và cơ sở vật chất hiện đại, trường cung cấp cho sinh viên môi trường học tập tốt nhất Chương trình đào tạo của Đại học Thủy Lợi được thiết kế để đáp ứng nhu cầu thực tiễn, giúp sinh viên phát triển kỹ năng cần thiết cho sự nghiệp tương lai Ngoài ra, trường còn chú trọng đến nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, nhằm nâng cao giá trị và uy tín trong lĩnh vực thủy lợi.

HIỆ N TR Ạ NG V Ề NSVSMT VÀ PHƯƠNG PHÁP GDHD

Hiện trạng về NSVSMT

1.1.1 Hi ệ n tr ạ ng NSVSMT ở m ộ t s ố nướ c trên th ế gi ớ i

- Ti ế p c ậ n v ới nướ c s ạ ch và v ệ sinh ở các nướ c phát tri ể n [1]

M ụ c tiêu phát tri ể n Thiên niên k ỷ nói r ằ ng: “ Đế n năm 2015 , gi ả m m ộ t n ử a t ỷ l ệ ngườ i không đượ c ti ế p c ận thườ ng xuyên v ới nướ c s ạ ch và h ợ p v ệ sinh”.

Nh ững nướ c phát tri ể n, h ọ ch ỉ m ấ t n ăm năm để đạt được nướ c s ạ ch và nhà v ệ sinh an toàn cho t ấ t c ả ngườ i dân

Có bao nhiêu người trên thế giới được tiếp cận các điều kiện nước sạch vệ sinh môi trường tiêu chuẩn ?

Hình 1.1 trình bày tỷ lệ người dân sử dụng nhà vệ sinh và các nước đã đạt mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDG) về vệ sinh Việc nâng cao tỷ lệ sử dụng nhà vệ sinh là một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe cộng đồng và môi trường sống Các quốc gia đạt được mục tiêu này đã có những chính sách và chương trình hiệu quả nhằm tăng cường ý thức và cơ sở hạ tầng vệ sinh cho người dân.

Trong s ố nh ững ngườ i s ố ng ở thành ph ố trên th ế gi ớ i, 82% s ố người đang sử d ụ ng các thi ế t b ị v ệ sinh h ợ p v ệ sinh , được xác đị nh là s ử d ụ ng nhà tiêu h ợ p v ệ sinh Ch ỉ có

51% dân s ố nông thôn toàn c ầu đượ c s ử d ụ ng nhà tiêu h ợ p v ệ sinh

Có bao nhiêu người trên khắp thế giới có thể tiếp cận với nguồn nước uống an toàn?

Những quốc gia nào đạt được mục tiêu phát triển thiên niên kỷ về nước ?

Tỷ lệ người dân sử dụng nguồn nước uống an toàn đã có sự cải thiện đáng kể, với 91% dân số thế giới hiện nay tiếp cận được nguồn nước không bị ô nhiễm Số người không có khả năng tiếp cận với nguồn nước uống an toàn đã giảm xuống dưới 700 triệu, so với 663 triệu người vào năm 1990 Các quốc gia đã đạt được mục tiêu phát triển thiên niên kỷ về nước, thể hiện nỗ lực trong việc cải thiện khả năng tiếp cận nguồn nước cho người dân.

V ậ y t ạ i sao có s ự khác bi ệ t gi ữ a vi ệc đạt đượ c các M ụ c tiêu phát tri ể n Thiên niên k ỷ v ề Nướ c và V ệ sinh?

Nước sạch và vệ sinh thường được thực hiện song song, trong đó nước sạch thường được ưu tiên hơn Việc thực hiện vệ sinh tốn nhiều thời gian hơn, với số tiền viện trợ cho NSVSMT chỉ khoảng 2% tổng số tiền quyên góp, trong khi hầu hết số tiền này được đầu tư vào nước sạch.

Hàng t ỷ ngườ i b ị ảnh hưở ng n ếu không đượ c c ả i thi ệ n các d ị ch v ụ nướ c s ạ ch và v ệ sinh.

Các con s ố toàn c ầ u mô t ả vi ệ c thi ế u các d ị ch v ụ v ề nướ c và v ệ sinh là đáng báo độ ng

Hơn 1,1 tỷ người không đượ c ti ế p c ậ n v ớ i ngu ồn nướ c u ố ng an toàn Thi ế u v ệ sinh là m ộ t v ấn đề l ớn hơn; Khoả ng 2,6 t ỷ ngườ i s ố ng mà không có d ị ch v ụ v ệ sinh h ợ p v ệ sinh.

Hình 1.3 cho thấy sự so sánh về tình trạng thiếu nước và vệ sinh ở các nước đang phát triển Thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh kém là những vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và sự phát triển bền vững Các nước phải đối mặt với thách thức trong việc cung cấp nước sạch và cải thiện hệ thống vệ sinh, từ đó dẫn đến nhiều bệnh tật và giảm chất lượng cuộc sống Việc nâng cao nhận thức và đầu tư vào cơ sở hạ tầng nước và vệ sinh là cần thiết để giải quyết những vấn đề này và thúc đẩy sự phát triển xã hội.

Hình 1.3 minh họa tỷ lệ dân số thiếu nước sạch và vệ sinh theo vùng, cho thấy tác động của vấn đề này đối với sức khỏe Cụ thể, số liệu cho biết có bao nhiêu trẻ em dưới 1 tuổi tử vong do bệnh tiêu chảy trên 1000 trẻ em Điều này nhấn mạnh các điều kiện khắc nghiệt nhất ở khu vực tiểu vùng.

Sahara là khu vực có 42% dân số thiếu nước sạch và 64% không được cải thiện điều kiện vệ sinh, dẫn đến tỷ lệ tử vong do bệnh tiêu chảy cao hơn bất kỳ vùng nào khác.

Để thu hút sự chú ý và nguồn lực toàn cầu cho vấn đề nước và vệ sinh, các tổ chức quốc tế đã phát động nhiều sáng kiến Liên Hợp Quốc, trong khuôn khổ Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs), đã đặt ra mục tiêu giảm một nửa số người không có nước sạch và vệ sinh cơ bản vào năm 2015.

1.1.2 T ổ ng quan v ề chương trình NSVSMT ở Vi ệ t Nam

1.1.2.1 Chương trình NSVSMT giai đoạn 1 (2006-2010) [3] Đả m b ảo đế n cu ối năm 2010, Chương trình đạt đượ c các m ụ c tiêu ch ủ y ế u sau:

1 V ề c ấp nướ c: 85% dân s ố nông thôn đượ c s ử d ụng nướ c sinh ho ạ t h ợ p v ệ sinh, trong đó có 50% sử d ụng nướ c s ạch đạ t Tiêu chu ẩ n 09/2005/ QĐ -BYT ngày 11 tháng 3 n ă m

2005 c ủ a B ộ Y t ế v ớ i s ố lượ ng 60 lít n ước/ngườ i/ngày

2 V ề v ệ sinh môi trườ ng: 70% s ố h ộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu h ợ p v ệ sinh;

70% s ố h ộ nông dân chăn nuôi có chuồ ng tr ạ i h ợ p v ệ sinh

T ấ t c ả các nhà tr ẻ, trườ ng h ọ c, tr ạ m xá, ch ợ , tr ụ s ở xã và các công trình công c ộ ng khác ở nông thôn có đủ nướ c s ạ ch và nhà tiêu h ợ p v ệ sinh

Gi ả m thi ể u ô nhi ễm môi trườ ng ở các làng ngh ề, đặ c bi ệ t là các làng ngh ề ch ế bi ế n lương thự c, th ự c ph ẩ m

1 Đẩ y m ạ nh xã h ộ i hóa, phát tri ể n th ị trường nướ c s ạ ch và v ệ sinh môi trườ ng nông thôn a) Ban hành các cơ chế chính sách t ạo điề u ki ệ n thu ậ n l ợ i khuy ế n khích s ự tham gia c ủ a m ọ i thành ph ầ n kinh t ế - xã h ội đầu tư phát triển nướ c s ạ ch và v ệ sinh môi tr ườ ng nông thôn; dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai hoc thuy loi dai b) Huy độ ng s ự tham gia c ủ a c ộng đồng, đả m b ả o công khai, dân ch ủ , minh b ạ ch trong quá trình tri ể n khai th ự c hi ệ n các công trình, d ự án; c) Tăng cườ ng tính pháp lý và ch ế tài x ử ph ạt đố i v ớ i các vi ph ạ m trong ho ạt độ ng c ấ p nướ c s ạ ch và v ệ sinh môi tr ườ ng nông thôn

2 Đẩ y m ạ nh công tác thông tin - giáo d ụ c - truy ề n thông và huy độ ng s ự tham gia c ủ a c ộng đồ ng dân c ư

Các cơ quan quản lý, tổ chức kinh tế xã hội và cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời cho cộng đồng về sức khỏe, vệ sinh môi trường, chính sách liên quan, hệ thống hỗ trợ tài chính, các điển hình tiên tiến, khoa học công nghệ, cũng như phương thức quản lý và vận hành công trình cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn.

Nhà nước khuyến khích các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và các thành phần kinh tế - xã hội tham gia hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

3 Xây d ự ng và tri ể n khai th ự c hi ệ n quy ho ạ ch, k ế ho ạ ch

Thường xuyên rà soát, bổ sung và cập nhật kịp thời quy hoạch tổng thể và chi tiết về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn là rất quan trọng Điều này sẽ làm cơ sở lập kế hoạch phát triển 5 năm và hàng năm Kế hoạch của Chương trình cần căn cứ vào nhu cầu của người dân và được tổng hợp từ các cơ sở, xã, huyện, tỉnh, trung ương, đảm bảo tính khả thi cao.

Tăng cườ ng phân c ấp, đồ ng th ờ i có c ơ ch ế ki ểm tra, giám sát để đả m b ả o th ự c hi ệ n có hi ệ u qu ả Chương trình.

4 Gi ả i pháp v ề khoa h ọ c công ngh ệ Đa dạ ng hóa các lo ạ i hình công ngh ệ c ấ p n ướ c phù h ợ p v ới điề u ki ệ n t ự nhiên - kinh t ế

Xã hội cần đảm bảo phát triển bền vững thông qua việc khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước bằng các công nghệ phù hợp Đồng thời, việc nâng cao chất lượng công trình và chất lượng nước cũng là yếu tố quan trọng để bảo vệ môi trường và nâng cao đời sống cộng đồng.

Lựa chọn và phát triển các loại hình nhà tiêu hộ gia đình, trường học, và nơi công cộng cần đảm bảo vệ sinh, phù hợp với nhu cầu sử dụng, tập quán và văn hóa của người dân địa phương Đồng thời, cần đẩy mạnh áp dụng công nghệ Biogas để xử lý chất thải chăn nuôi hiệu quả.

Nghiên c ứ u, xây d ựng thí điể m các mô hình x ử lý ch ấ t th ả i làng ngh ề , chú tr ọ ng các làng ngh ề ch ế bi ến lương thự c, th ự c ph ẩ m

5 Qu ản lý đầu tư xây dự ng, khai thác và b ả o v ệ công trình Đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở quy ho ạ ch, k ế ho ạch đượ c c ấ p có th ẩ m quy ề n phê duy ệt, đả m b ảo đúng mục đích; xây dự ng các t ổ ch ứ c qu ả n lý, khai thác và b ả o v ệ công trình phù h ợ p

Giá d ị ch v ụ được tính đúng, tính đủ các chi phí h ợp lý, đả m b ả o cho các t ổ ch ứ c và cá nhân làm d ị ch v ụ t ự ch ủ đượ c tài chính

Ngườ i s ử d ụ ng d ị ch v ụ có trách nhi ệ m tr ả ti ề n d ị ch v ụ theo s ố lượ ng th ự c t ế và giá quy đị nh

6 Đào tạ o, phát tri ể n ngu ồ n nhân l ự c

Tăng cường đào tạo nhằm nâng cao nghiệp vụ và tay nghề cho đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường Đào tạo được thực hiện cho nhân viên quản lý và công nhân vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường Chú trọng nâng cao năng lực thực hành, đáp ứng yêu cầu vận hành công trình, đồng thời ưu tiên đào tạo công nhân và cán bộ bảo trì, vận hành tại cơ sở.

Tổng quan về phương pháp GDHĐ

1.2.1 T ổ ng quan v ề các Phương pháp truyề n thông

Bên c ạ nh nh ững phương pháp truyền thông đã đượ c ứ ng d ụ ng nhi ề u và r ộ ng rãi,

Các p hương pháp truyề n thông cũng đượ c s ử d ụ ng khá ph ổ bi ế n và thông d ụng đượ c áp d ụ ng cho nông thôn Vi ệt Nam đó là

(1) PAOT/ GDHD – Phương pháp giáo dục hành độ ng

(2) CLTS- V ệ sinh t ổ ng th ể d ự a vào C ộng đồ ng (Community Led Total Sanitation)

Và 3 chương trình có liên quan

(3) Chương trình MTQG về NSVSMT

(4) Chương trình MTQG Xây dự ng NTM

(5) Chương trình MTQG Gi ả m nghèo b ề n v ữ ng

A - PaOT – Phương pháp giáo dục hành động (Participatory Action Oriented

Giáo dục hành động (GDHĐ) là phương pháp truyền thông nhằm nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cá nhân và cộng đồng thông qua việc khuyến khích các hộ gia đình tự thực hiện cải thiện điều kiện NSVSMT tại hộ mình Các cải thiện bắt đầu từ sáng kiến địa phương, phù hợp với điều kiện của đa số gia đình GDHĐ tổ chức cho các hộ gia đình tham quan hoặc sử dụng hình ảnh để hiểu và thực hiện tại gia đình bằng những vật liệu hiện có và năng lực của chính họ Hộ gia đình được khuyến khích cải thiện tốt hơn những gì hiện có, và quá trình này diễn ra liên tục tại mỗi hộ cũng như trong cộng đồng Việc nhân rộng các sáng kiến cải thiện trong các hộ gia đình được thực hiện thông qua các cuộc họp nhóm của các hộ gia đình.

Community Led Total Sanitation (CLTS) is an innovative approach that empowers communities to improve their sanitation practices collectively By fostering local engagement and ownership, CLTS aims to eliminate open defecation and promote hygiene awareness This method encourages communities to assess their sanitation conditions and take action towards achieving sustainable hygiene solutions Through collaboration and education, CLTS not only enhances public health but also strengthens community bonds Ultimately, the success of CLTS relies on the active participation and commitment of community members to create a cleaner and healthier environment for all.

CLTS, viết tắt của "Community-Led Total Sanitation", là phương pháp vệ sinh tổng thể với sự tham gia của cộng đồng Phương pháp này khuyến khích người dân nhận thức về vấn đề vệ sinh khi đi ngoài trời và tự chọn giải pháp phù hợp để giải quyết Đánh giá CLTS nhằm xác định hiệu quả của mô hình vệ sinh trong việc nâng cao tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ sinh ở vùng nông thôn Nghiên cứu sử dụng phương pháp đánh giá có sự tham gia kết hợp với việc nghiên cứu tài liệu sẵn có.

Kết quả nghiên cứu cho thấy sự cải thiện rõ rệt về tỷ lệ nhà tiêu tại các tỉnh Cụ thể, tại Điện Biên, tỷ lệ nhà tiêu đã tăng từ 26,3% lên 60,1% Tại Ninh Thuận, tỷ lệ này tăng từ 12,9% lên 20,4% Đặc biệt, Kon Tum ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng khi tỷ lệ nhà tiêu đã nâng từ 9,6% lên 69,9%.

An Giang đã nâng tỷ l ệ nhà tiêu t ừ 55,3% lên 63,6%; và Đồ ng Tháp t ừ 50,1% lên

CLTS (Vệ sinh tổng thể do cộng đồng làm chủ) là phương pháp tiếp cận toàn diện nhằm chấm dứt tình trạng tiêu bừa bãi Phương pháp này yêu cầu tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng phân tích tình hình vệ sinh, thói quen đi tiêu và hậu quả của chúng, từ đó dẫn đến hành động chung để chấm dứt tiêu bừa bãi Kích hoạt viên sử dụng ngôn ngữ địa phương và khuyến khích người dân thăm các khu vực ô nhiễm nhất trong làng, nhằm nhận xét và phân tích tình trạng kinh tế, vệ sinh của họ Đây là cách tiếp cận vui nhộn, kích thích và không can thiệp vào quyết định hay hành động của cộng đồng.

Các cách ti ế p c ận mà trong đó ngườ i ngoài “d ạ y” cho các thành viên c ộng đồ ng v ề cái gì là t ố t/không t ốt đề u không ph ả i là CLTS

Tiến trình CLTS có thể diễn ra trước hoặc đồng thời với việc cải thiện thiết kế nhà tiêu, thực hành vệ sinh, quản lý chất thải rắn, và chăm sóc sức khỏe Nó cũng bao gồm việc bảo vệ và giữ gìn nguồn nước cùng các giải pháp môi trường khác Trong nhiều trường hợp, CLTS khởi phát một chuỗi hoạt động phát triển chung của địa phương, xuất phát từ các cộng đồng không còn đi tiêu bừa bãi.

Lưu ý chung về CLTS (Community-Led Total Sanitation) là một phương pháp quan trọng nhằm cải thiện vệ sinh cộng đồng Đại học Thủy Lợi đóng vai trò tích cực trong việc nghiên cứu và triển khai các chương trình liên quan đến CLTS Các hoạt động của trường nhằm nâng cao nhận thức và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong việc xây dựng môi trường sống sạch sẽ và an toàn Việc thực hiện CLTS không chỉ giúp cải thiện sức khỏe cộng đồng mà còn góp phần vào phát triển bền vững.

– Phương pháp tiế p c ậ n không có s ự h ỗ tr ợ v ề tài chính

– T ậ p trung thay đổ i hành vi v ệ sinh c ủ a c ộng đồ ng

– Cách ti ế p c ậ n không can thi ệ p, ch ỉ d ẫ n d ắt, và để ngườ i dân t ự phân tích, t ự nh ậ n th ứ c, t ự l ự a ch ọ n cách gi ả i quy ế t v ấn đề c ủ a b ả n thân h ọ

– Tâm điể m là “Kích ho ạ t”

Mục tiêu chính của CLTS không chỉ là khuyến khích người dân xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh, mặc dù đây là kết quả lý tưởng, mà còn nhằm nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi về vấn đề đi tiêu.

3 Các bước cơ bả n c ủ a CLTS

1) Tiền kích hoạt: ch ọ n c ộng đồng để kích ho ạ t; gi ớ i thi ệ u và xây d ự ng quan h ệ v ớ i địa phương

2) Kích hoạt: Phân tích hi ệ n tr ạ ng v ệ sinh; t ạ o nên kho ả nh kh ắc cao trào để chuy ể n đổ i t ừ nh ậ n th ứ c sang chuy ển đổ i hành vi, cam k ế t Ch ấ m D ứ t Tình Tr ạng Đi Tiêu Bừ a

3) Hậu kích hoạt: L ậ p k ế ho ạch hành độ ng cho c ộng đồ ng; theo dõi, giám sát

4) Nhân r ộng và vượ t kh ỏ i mô hình CLTS

CLTS không chỉ khuyến khích xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, mà còn có thể áp dụng cho nhiều vấn đề khác liên quan đến sức khỏe môi trường Tuy nhiên, trong bối cảnh và mục tiêu chung hiện nay, khi kích hoạt CLTS, chúng ta chỉ tập trung vào 3 bước chủ chốt đầu tiên Khi triển khai kích hoạt, 3 bước lớn này sẽ được chia thành các bước nhỏ hơn, thuận tiện cho việc chuẩn bị và thực hiện.

4 Nh ững điề u nên và không nên làm khi ứ ng d ụ ng mô hình CLTS a Nên làm

– Để ngườ i dân t ự thân v ận độ ng

– T ạo điề u ki ệ n thu ậ n l ợi để ngườ i dân t ự đánh giá, tự phân tích hi ệ n tr ạ ng v ệ sinh t ạ i địa phương

– D ẫ n d ắt, để ngườ i dân t ự nh ậ n th ứ c rõ thông qua vi ệ c h ọ t ự phân tích

– Người điề u hành, kích ho ạt viên nên là người địa phương

Lắng nghe mọi ý kiến từ người dân là một phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục tại Đại học Thủy Lợi Thái độ cởi mở và tiếp thu ý kiến sẽ giúp nhà trường cải thiện chương trình giảng dạy, đáp ứng nhu cầu của sinh viên và xã hội Qua đó, Đại học Thủy Lợi không chỉ khẳng định vị thế của mình mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của cộng đồng.

– Để ngườ i dân tho ả i mái cách tân mô hình nhà tiêu phù h ợ p v ớ i h ọ ; ch ỉ hướ ng d ẫ n các tiêu chí, mô hình m ẫ u, và không ép bu ộ c

– Luôn khuy ế n khích các thành ph ầ n nghèo, ph ụ n ữ , tr ẻ em tham gia

– S ẵn sàng đón nhậ n nh ữ ng s ự h ỗ tr ợ v ề tài chính t ừ bên ngoài trong quá trình h ậ u kích ho ạ t b Không nên làm

– Không tr ự c ti ế p th ự c hi ện các bướ c kích ho ạ t

– Giáo d ụ c/gi ả ng d ạ y ho ặc nói ngườ i dân ph ả i làm vi ệ c gì

– T ự nói v ới ngườ i dân cái gì là t ố t/không t ố t

– Yêu c ầu người dân hành độ ng

– B ỏ qua các thành ph ần như phụ n ữ , tr ẻ em, ngườ i nghèo

– Qu ả ng bá, kinh doanh v ậ t d ụ ng xây d ự ng nhà tiêu

– Không chào đón sự h ỗ tr ợ t ừ bên ngoài

– Không l ắ ng nghe ý ki ế n c ủa ngườ i dân

C- Chương trình MTQG về Nước sạch vệ sinh môi trường a) Mục tiêu đến năm 2020 : t ấ t c ả dân cư nông thôn sử d ụng nướ c s ạch đạ t tiêu chu ẩ n qu ố c gia v ớ i s ố lượ ng ít nh ấ t 60 lít/ngườ i/ngày, s ử d ụ ng h ố xí h ợ p v ệ sinh và th ự c hi ệ n t ố t v ệ sinh cá nhân, gi ữ s ạ ch v ệ sinh môi trườ ng làng, xóm b) Mục tiêu đến năm 2010 : 85% dân cư nông thôn sử d ụng nướ c h ợ p v ệ sinh s ố lượng 60 lít/người/ngày, 70% gia đình và dân cư nông thôn sử d ụ ng h ố xí h ợ p v ệ sinh và th ự c hi ệ n t ố t v ệ sinh cá nhân c) Một số nội dung cần chú ý :

Đến năm 2005, tất cả các nhà trẻ, trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, trạm xá, công sở và chợ ở nông thôn sẽ được đảm bảo có đủ nước sạch và hệ thống hố xí hợp vệ sinh.

Kiểm soát việc chăn nuôi tại gia đình và chăn nuôi tập trung là rất quan trọng để đảm bảo vệ sinh môi trường trong làng xóm Việc này không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe cộng đồng mà còn duy trì sự phát triển bền vững cho ngành chăn nuôi Các biện pháp quản lý hiệu quả sẽ góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng sản phẩm, từ đó nâng cao đời sống của người dân trong khu vực.

- Ch ố ng c ạ n ki ệ t, ch ố ng ô nhi ễ m, b ả o v ệ ch ất lượ ng ngu ồn nướ c ng ầm, nướ c m ặ t t ạ i các h ồ , ao, sông, su ố i

D- Chương trình MTQG Xây dựng NTM [9]

Xây dựng nông thôn mới nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, tạo ra kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hợp lý Cần thiết phải có cơ cấu kinh tế và tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ, đồng thời kết nối nông thôn với đô thị Xã hội nông thôn cần hướng tới sự dân chủ, bình đẳng, ổn định và giàu bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái Đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự cũng là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển này.

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆ N TR Ạ NG NSVSMT T Ạ I HUY Ệ N

NGHIÊN CỨ U ÁP D ỤNG PHƯƠNG PHÁP GDHĐ TRONG CÔNG TÁC QU Ả N LÝ NSVSMT Ở HUY Ệ N CON CUÔNG

Ngày đăng: 18/09/2021, 13:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: a. Tỉ lệ người dân sử dụng nhà vệ sinh và b. Các nước đạt mục tiêu phát triển thiên niên k ỷ (MDG) về Vệ sinh [2]  - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Hình 1.1 a. Tỉ lệ người dân sử dụng nhà vệ sinh và b. Các nước đạt mục tiêu phát triển thiên niên k ỷ (MDG) về Vệ sinh [2] (Trang 12)
Hình 1.2; a. Tỉ lệ người dân sử dụng nguồn nước uống an toàn và b. Các nước đạt mục tiêu Phát tri ển Thiên niên kỷ vềnước   - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Hình 1.2 ; a. Tỉ lệ người dân sử dụng nguồn nước uống an toàn và b. Các nước đạt mục tiêu Phát tri ển Thiên niên kỷ vềnước (Trang 13)
Hình 1.3 So sánh về thiếu nước và vệ sin hở các nước - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Hình 1.3 So sánh về thiếu nước và vệ sin hở các nước (Trang 14)
Bảng 1.1 Kết quả các mục tiêu của Chương trình MTQG NSVSMT đến 2015 - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng 1.1 Kết quả các mục tiêu của Chương trình MTQG NSVSMT đến 2015 (Trang 24)
III. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
III. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC (Trang 25)
Bảng 1.2 Nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG về NSVSMT đến 2015 - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng 1.2 Nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG về NSVSMT đến 2015 (Trang 25)
Hình 2.1 Bản đồ huyện Con Cuông - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Hình 2.1 Bản đồ huyện Con Cuông (Trang 55)
Quá trình triển khai thực hiện, thực thi các chính sách được theo mô hình. Huyện có các cơ chế chính sách dựa trên các hoạt động mà các ban ngành đưa xuống, cơ cấu tổ ch ức như hình dưới đây, các hoạt động cơ chếđược gắn liền với mục tiêu phát triển  c ủa - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
u á trình triển khai thực hiện, thực thi các chính sách được theo mô hình. Huyện có các cơ chế chính sách dựa trên các hoạt động mà các ban ngành đưa xuống, cơ cấu tổ ch ức như hình dưới đây, các hoạt động cơ chếđược gắn liền với mục tiêu phát triển c ủa (Trang 62)
Bảng 2.1 Kết quả hoàn thành mục tiêu giai đoạn 2011-2015 - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng 2.1 Kết quả hoàn thành mục tiêu giai đoạn 2011-2015 (Trang 64)
Hình 3.1 Tổng hợp thay đổi hành vi hộ gia đình huyện Con Cuông - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Hình 3.1 Tổng hợp thay đổi hành vi hộ gia đình huyện Con Cuông (Trang 73)
Bảng 3.1 Tổng hợp thay đổi hành vi hộ gia đình huyện Con Cuông, sau khi có chương trình GDHD - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng 3.1 Tổng hợp thay đổi hành vi hộ gia đình huyện Con Cuông, sau khi có chương trình GDHD (Trang 74)
hình 388 172 469 206 383 630 642 456 446 3.773 - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
hình 388 172 469 206 383 630 642 456 446 3.773 (Trang 74)
Bảng 3.2 Tổng hợp sự thay đổi hành vi trường học huyện Con Cuông, sau khi có chương trình GDHD - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng 3.2 Tổng hợp sự thay đổi hành vi trường học huyện Con Cuông, sau khi có chương trình GDHD (Trang 75)
Bảng 3.3 Tổng hợp sự thay đổi hành vi hộ gia đình huyện Con Cuông ở các xã không có chương trình GDHD - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng 3.3 Tổng hợp sự thay đổi hành vi hộ gia đình huyện Con Cuông ở các xã không có chương trình GDHD (Trang 76)
Bảng 3.4 Tổng hợp sự thay đổi hành vi trường học huyện Con Cuông ở các xã không có chương trình GDHD - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng 3.4 Tổng hợp sự thay đổi hành vi trường học huyện Con Cuông ở các xã không có chương trình GDHD (Trang 77)
Hình 3.2 So sánh sự thay đổi cộng đồng có chương trình và không có chương trình - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Hình 3.2 So sánh sự thay đổi cộng đồng có chương trình và không có chương trình (Trang 78)
Hình 3.3 So sánh sự thay đổi trường học có chương trình và không có chương trình - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Hình 3.3 So sánh sự thay đổi trường học có chương trình và không có chương trình (Trang 79)
Bảng 3.5 Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM của huyện - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng 3.5 Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM của huyện (Trang 80)
Phụ lục 1: Bảng kiểm tra Hộ gia đình [12] - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
h ụ lục 1: Bảng kiểm tra Hộ gia đình [12] (Trang 113)
Phụ lục 2: Bảng kiểm tra trường học [13] - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
h ụ lục 2: Bảng kiểm tra trường học [13] (Trang 114)
1 Giới thiệu: sự cần thiết của áp dụng mô hình truyền thông Giáo Dục hành Động (GDHĐ) - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
1 Giới thiệu: sự cần thiết của áp dụng mô hình truyền thông Giáo Dục hành Động (GDHĐ) (Trang 116)
BƯỚC 2: Hướng dẫn bảng ki ểm định: - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
2 Hướng dẫn bảng ki ểm định: (Trang 120)
TTV sử dụng các mô hình mẫu hoặc hình ảnh và chia s ẻnhững giải pháp hay, ít tố n kém liên  quan đến mô hình đang sinh hoạt - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
s ử dụng các mô hình mẫu hoặc hình ảnh và chia s ẻnhững giải pháp hay, ít tố n kém liên quan đến mô hình đang sinh hoạt (Trang 121)
Bước 2: Hỏi tình hình thực hiện các đăng ký trong bảng kiểm định, nhữ ng  điều hay mà gia đình muốn chia sẻ ho ặ c  nh ững khó khăn mà họđang gặp phải - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
c 2: Hỏi tình hình thực hiện các đăng ký trong bảng kiểm định, nhữ ng điều hay mà gia đình muốn chia sẻ ho ặ c nh ững khó khăn mà họđang gặp phải (Trang 124)
5. CÁC LÀM CÁC MÔ HÌNH CẤP NƯỚC VÀ VỆ SINH ĐƠN GIẢN: - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
5. CÁC LÀM CÁC MÔ HÌNH CẤP NƯỚC VÀ VỆ SINH ĐƠN GIẢN: (Trang 126)
Phụ lục 4: Một số hình ảnh thực hiện GDHĐ tại huyện Con Cuông - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
h ụ lục 4: Một số hình ảnh thực hiện GDHĐ tại huyện Con Cuông (Trang 130)
Phụ lục 4: Một số hình ảnh thực hiện GDHĐ tại huyện Con Cuông - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
h ụ lục 4: Một số hình ảnh thực hiện GDHĐ tại huyện Con Cuông (Trang 130)
Bảng kiểm Hộ gia đình - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng ki ểm Hộ gia đình (Trang 132)
Bảng kiểm Hộ gia đình - Luận văn nghiên cứu áp dụng phương pháp giáo dục hành động vào công tác quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường ở huyện con cuông tỉnh nghệ an
Bảng ki ểm Hộ gia đình (Trang 132)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w