Dẫn nhập
Trong quá trình học tiếng Hàn và nghiên cứu hai quyển ngữ pháp 연세 한국어 4-1 và 연세 한국어 4-2 của Trung tâm Văn hóa và Xuất bản Đại học Yonsei, người viết đã trích xuất được một số dạng ngữ pháp quan trọng để thể hiện cách diễn đạt trích dẫn gián tiếp trong ngữ pháp tiếng Hàn.
- 는/ㄴ다고 해서/ 다고 해서
- ~는/ㄴ다 ~는/ㄴ다 하는 게
- 는/ㄴ다기에/ 다기에
- 는/ㄴ다고 해도/ 다고 해도
- 는/ㄴ다던데/ 다던데
- 는/ㄴ다고들 하다/ 다고들 하다
- 는/ㄴ다고/ 다고
- 는/ㄴ 다더라/ 다더라
- 는/ㄴ다면야/ 다면야
- 그렇다고 ~을 수는 없지요.
Học ngữ pháp là một phần quan trọng trong việc học tiếng Hàn, vì nó kết nối từ vựng và giúp chúng trở nên có ý nghĩa Ngữ pháp tiếng Hàn được phân chia thành nhiều dạng phù hợp với từng trình độ, trong đó có ngữ pháp trích dẫn, đặc biệt là trích dẫn gián tiếp Trong ngữ pháp cấp độ 5, có nhiều hình thức của trích dẫn gián tiếp, giúp thuật lại ý kiến hoặc nội dung một cách tự nhiên và dễ hiểu hơn so với những ngữ pháp đã học trước đó.
Ngữ pháp trong việc diễn đạt trích dẫn gián tiếp có thể dễ gây nhầm lẫn, đặc biệt giữa tiếng Việt và tiếng Hàn Sự khác biệt trong cách diễn đạt có thể là nguyên nhân khiến người học gặp khó khăn trong việc áp dụng đúng quy tắc Ngoài ra, việc thiếu hứng thú và không tìm hiểu kỹ về ngữ pháp cũng góp phần vào tình trạng nhầm lẫn này.
Cơ sở lý thuyết về diễn đạt trích dẫn gián tiếp
Định nghĩa của trích dẫn gián tiếp
Trích dẫn gián tiếp là phương pháp diễn đạt lại ý kiến của người khác mà không sử dụng dấu ngoặc kép, thường được áp dụng trong giao tiếp và kể chuyện Khi sử dụng trích dẫn gián tiếp, cần sửa đổi cấu trúc câu và sử dụng từ ngữ phù hợp để làm rõ rằng nội dung đó thuộc về tác giả khác Quan trọng là phải ghi rõ nguồn gốc thông tin, tức là tác giả của câu nói, để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.
Tình huống sử dụng câu trích dẫn gián tiếp
Trong giao tiếp, kể chuyện hoặc viết lách, việc sử dụng trích dẫn trực tiếp là rất quan trọng để làm cho ngôn ngữ trở nên sinh động và cụ thể hơn.
Về mặt không gian, trong một văn bản hoặc đời sống hằng ngày.
Trong việc trích dẫn, đặc biệt là trích dẫn gián tiếp, mối quan hệ giữa người nói và người nghe rất đa dạng, từ tác giả và người đọc đến người diễn thuyết và thính giả, cũng như những mối quan hệ thông thường như bạn bè và đồng nghiệp.
Người sử dụng câu trích dẫn gián tiếp thường có những thái độ và quan điểm đa dạng, từ việc khuyên nhủ, động viên cho đến việc thuật lại một câu nói nhằm giúp đối phương hiểu rõ hơn.
Chức năng của câu dẫn gián tiếp
Câu dẫn gián tiếp được chia thành 5 dạng: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu mệnh lệnh, câu đề nghị và câu cảm thán, mỗi loại có chức năng riêng biệt trong việc truyền đạt thông tin Mặc dù khác nhau, tất cả đều có chung mục đích là kể lại một sự việc một cách gián tiếp, mang sắc thái cảm xúc tích cực hoặc tiêu cực, tùy thuộc vào mục đích của người truyền đạt Người nói hoặc viết có thể điều chỉnh nội dung bằng cách cắt bỏ hoặc thêm bớt để phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp, nhằm thể hiện sự khiêm tốn hoặc sự quan tâm đến người nghe.
Một số chức năng cụ thể như:
- Tường thuật trích dẫn lời nói trong cuộc sống hằng ngày.
- Tường thuật trích dẫn gián tiếp câu ca dao tục ngữ.
Trường thuật là phương pháp diễn đạt suy nghĩ hoặc ý kiến của người nói, cho phép đưa ra ý kiến hoặc phản bác một vấn đề nào đó Bên cạnh đó, một số chức năng khác của trường thuật sẽ được khám phá trong giáo trình Ngữ pháp tiếng Hàn 5.
Các diễn đạt trích dẫn gián tiếp trong Ngữ pháp tiếng Hàn 5
Ngữ pháp ~는/ㄴ다고 해서
When discussing or debating the reasons and evidence presented by others, it is important to express counterarguments or opposing viewpoints effectively.
Câu 간접인용 (trích dẫn gián tiếp) là một dạng ngữ pháp được sử dụng để diễn đạt ý kiến phản đối hoặc bác bỏ những quan điểm, lý do mà người khác đã trình bày.
Tạm dịch: ‘không phải cứ nói là ’
Là vĩ tố liên kết câu.
Cấu tạo: ngữ pháp dùng được với động từ, tính từ và danh từ.
Động từ trong tiếng Hàn được chia thành hai trường hợp: nếu có phụ âm cuối (빋침), sử dụng cấu trúc "는다"고 해서; nếu không có phụ âm cuối, sử dụng "ㄴ다고 해서".
예 : 운동을 많이 한다고 해서
건강해지는 건 아니에요
(Không phải cứ nói là tập thể dục nhiều thì sẽ khỏe mạnh.)
웃는다고 해서 다 좋은 일이 생기는 것은 아니에요
(Không phải chỉ cười thôi thì sẽ có chuyện tốt xảy ra.)
+ 형용사 (tính từ) kết hợp với 다고 해서.
형용사 + 다고 해서
예 : 머리가 좋다고 해서 공부를 잘 하는 것이 아니에요
(Không phải cứ nói là thông tôi thì sẽ học giỏi.)
+ 명사 (danh từ) chia thành hai trường hợp: nếu có 받침 thì kết hợp với 이라고
해서, không có 받침 kết hợp với라고 해서.
받침0 + 는다고 해서
받침X + ㄴ다고 해서
받침0 + 이라고 해서
받침X + 라고 해서
예 : 남자라고 해서 눈물이 없는 것이거든
(Không phải cứ nói là con trai thì không có nước mắt.)
Dùng trong văn nói và văn viết.
3.1.3 Điểm cần lưu ý: Đuôi kết thúc câu thường đi với “는 건 아니다” và “은/는 아닌 것 같다” Trước ngữ pháp có thể chia với thì quá khứ (예: ‘대학에 떨어졌다고 해서 인생이 실패한
건 아니에요.’- Không phải cứ nói là rớt đại học là cuộc đời thất bại.)
Ngữ pháp ~는/ㄴ다 ~는/ㄴ다 하는 게
Khi bạn đã lên kế hoạch và thử nghiệm nhiều lần nhưng mọi thứ không diễn ra như mong đợi, cảm giác thất vọng sẽ xuất hiện Dù đã cố gắng không ít lần, những dự định vẫn không thành hiện thực.
Câu trích dẫn gián tiếp thể hiện những kế hoạch được chuẩn bị kỹ lưỡng nhưng thường không được thực hiện đúng như dự định.
Là vĩ tố liên kết câu.
Có thể thay ‘게’ thành ‘것이’.
- Cấu tạo: ngữ pháp chỉ kết hợp với động từ.
동사 không 받침 kết hợp với ㄴ다, có 받침 kết hợp với 는다.
예: 극장에 가서
영화를 본다 본다 하는 게 시간이 없어서 아직 못 봤어요
(Định đi rạp chiếu phim xem phim bao nhiêu lần rồi nhưng vì không có thời gian nên vẫn chưa xem được.)
I wanted to apologize to my friend, but I lacked the courage to express my feelings.
동사+는/ㄴ다 동사+는/ㄴ다 하는 게
(Tôi cứ nói là nói lời xin lỗi với người bạn đó bao nhiêu lần rồi nhưng vì không có dũng khí nên không làm được.)
Dùng trong văn nói và văn viết.
Ngữ pháp này chỉ kết hợp với động từ và không kết hợp chia thì Cuối câu thường xuất hiện 못 했어요.
Ngữ pháp 는/ㄴ다기에
The phrase '는다고 하기에' is a shortened form used to connect two sentences by quoting someone else's words as a reason.
Là dạng viết tắt của ‘는다고 하기에’.
Câu trích dẫn gián tiếp được sử dụng để thể hiện rằng một thông tin được nghe từ người khác là cơ sở cho sự phán đoán hoặc nguyên nhân dẫn đến hành vi trong câu tiếp theo.
Tạm dịch: ‘Vì nghe nói là nên ’
Là vĩ tố liên kết câu.
Cấu tạo: ngữ pháp sử dụng được cho động từ, tính từ và danh từ.
Động từ trong tiếng Hàn được chia thành hai trường hợp: nếu có 받침, kết hợp với "는다기에"; nếu không có 받침, kết hợp với "ㄴ다기에".
받침 0 + 는다기에
받침 X + ㄴ다기에
예 : 오늘 비가 온다기에 우산을 가지고 왔어요
(Vì nghe nói trời sẽ mưa nên tôi mang theo ô đến.)
- 형용사 kết hợp với 다기에
형용사 + 다기에
예 : 네가 바쁘다기에 도와주러 왔다
(Vì nghe nói bạn đang bận nên tôi đã đến để giúp bạn.)
Danh từ trong tiếng Hàn được chia thành hai trường hợp: nếu có 받침, nó sẽ kết hợp với "이라기에", còn nếu không có 받침, sẽ kết hợp với "라기에".
받침 0 + 이라기에
받침 X + 라기에
예: 부장님이 내일까지 이 일을 끝내라기에 밤을 꼬박 새웠어요
(Trưởng phòng bảo tôi đến ngày mai phải hoàn thành công việc này nên tôi đã thức cả đêm.)
Dùng trong văn nói và văn viết.
- Chủ ngữ của hai vế luôn khác nhau.
- Tùy và lời nói ở phía trước, nếu là dạng câu đề nghị thì dùng với 자기에.
예 : 친구가 영화를 보러 가자기에 영화관에 갔다 왔어요
- (Bạn tôi rủ tôi đi xem phim nên tôi đã đi đến rạp chiếu phim.)
- Ngữ pháp có thể kết hợp chia thì quá khứ, tương lai (chỉ kết hợp chia thì với động từ và tính từ).
~았/었/였다기에 ~겄다기에 ~(으)ㄹ 거라기에
예: 친구가 한국으로 돌아왔다기에 그 친구를 보러 갔다 왔어요
(Vì nghe nói người bạn tôi đã trở về Hàn Quốc nên tôi đã đến gặp người bạn đó.)
- Dùng ‘다기에’ cho 있다 và 없다.
예: ㄱ : 이 영화 어때요 ? 재미있어요 ?
( ㄱ : Bộ phim đó như thế nào? Hay chứ?)
ㄴ : 글세요 재미있다기에 봤는데 저는 별로였어요
( ㄴ : không biết nữa Vì nghe nói hay nên tôi đã xem nhưng tôi thấy bình thường.)
Ngữ pháp 는다고 해도
‘앞 문장의 내용에 구애를 받지 않고 둿 내용을 주장할 때 쓴다.’
Là dạng câu trích dẫn gián tiếp sử dụng khi yêu cầu hay ý kiến của câu sau bị ràng buộc bởi nội dung của câu trước.
Tạm dịch: ‘Dù có nói là thì ’
Là vĩ tố kết nối câu.
Cấu tạo: ngữ pháp kết hợp với động từ, danh từ và tính từ.
- 동사 chia thành hai trường hợp:
+ Có 받침 kết hợp với 는다고 해도.
+ Không 받침 kết hợp vớiㄴ다고 해도.
받침0 + 는다고 해도
받침X + ㄴ다고 해도
예 : 가 : 요즘은 너무 피곤하고 졸려서 하루에 커피를 대여섯 잔씩 마시게
(Dạo này vì quá mệt mỏi và buồn ngủ nên mỗi ngày tôi uống khoảng 5 6 ly cà phê.)
나 : 아무리 피곤하고 졸린다고 해도 그렇게 커피를 마시면 몸에 해로워요
(Cho dù bạn có mệt mỏi hay buồn ngủ như thế nào, uống cà phê như vậy có hại cho sức khỏe đó.)
- 형용사 kết hợp với 다고 해도.
형동사 + 다고 해도
예 : 아무리 바쁘다고 해도 부모님께는 가끔 전화 연락을 드려야지요
(Dù có nói bận thế nào đi chăng nữa thì thỉnh thoảng cũng phải gọi cho bố mẹ chứ.)
- 명사 chia thành hai trường hợp:
+ Có 받침 thì kết hợp với 이라고 해도.
+ Không có 받침 kết hợp với 라고 해도.
받침0 + 이라고 해도
받침 X + 라고 해도
Có thể sử dụng cho cả văn viết và văn nói.
Ngữ pháp còn có thể kết hợp với thì quá khứ và tương lai.
+ Động từ và tính từ kết hợp với 었/았/였다고 해도.
+ Danh từ chia thành hai trường hợp: nếu có 받침 thì kết hợp với 이었다고
해도, không 받침 thì kết hợp với 였다고 해도.
+ Động từ và tính từ nếu có 받침 thì sử dụng ‘을 거라고 해도.’, không 받침 kết hợp với 였다고 해도.
+ Danh từ kết hợp với 일 거라고 해도.
다고 해도 동사/ 형용사 명사
과거 았/었/였다고 해도 이었다고 해도
였다고 해도
미래 (으)ㄹ 거라고 해도 일 거라고 해도
예 : 물건을 잘 만들었다고 해도 사람이 사지 않으면 소용이 없어
(Dù bạn có làm ra đồ vật tốt đến đâu nhưng không ai mua thì cũng vô ích.)
Ngữ pháp 는/ㄴ다던데
‘‘~다고 하던데’의 준말로 과거에 간접적으로 들은 사실을 화상하여 말할 때
Viết tắt của ‘다고 하던데’
Câu trích dẫn gián tiếp là cách diễn đạt để hồi tưởng một sự kiện đã được nghe từ nguồn khác trong quá khứ, nhằm làm cơ sở cho một ý kiến, câu hỏi xác minh hoặc phương án.
Tạm dịch: ‘Thấy bảo là ’, ‘Nghe nói là nên ’
Là vĩ tố liên kết câu.
Cấu tạo: kết hợp với động từ, tính từ và danh từ.
- 동사: chia thành hai trường hợp
+ Có 받침 kết hợp với 는다던데.
+ Không có 받침 kết hợp với ㄴ다던데.
받침0 + 는다던데
받침X + ㄴ다던데
예 : 오늘은 하루 종일 비가 온다던데 어딜 가려고 하니 ?
(Nghe nói hôm nay mưa cả ngày, anh định đi đâu?)
- 형용사 kết hợp với 다던데.
형용사 + 다던데
예 : 사과가 조금씩 썩다던데 빨리 먹어야 겠어요
(Nghe nói táo đang dần bị hư rồi nên mau ăn nhanh đi.)
- 명사 chia thành hai trường hợp:
+ Có 받침 thì kết hợp với 이라던데.
+ Không có thì kết hợp với 라던데.
받침 0 + 이라던데
받침X + 라던데
예 : 이번 주말이 찬열씨 생일이라던데 선문로 뭘 살까 ?
(Nghe nói cuối tuần này là sinh nhật Chanyeol, mua gì làm quà đây?)
Cả động từ và tính từ:
- Khi nói về tình huống ở quá khứ đều kết hợp với 았/었다던데.
- Nói về tương lai dùng 겠다던데.
- Phỏng đoán dùng 을 거라던데 khi có 받침 và dùng ㄹ 거라던데 cho trường hợp không có 받침.
- 있다/없다 kết hợp với 다던데.
동사/ 과거 미래
형용사 았/었다던데 겠다던데 을 거라던데
ㄹ 거라던데
There was a traffic accident in front of the school, and I hope the students were not injured.
ㄴ : 다행이 다친 사람은 별로 없다고 해요
( ㄱ : Nghe nói đã xảy ra tai nạn giao thông ở trước trường học nhưng chắc chắn là các học sinh không bị thương.
ㄴ : thật may mắn là không có nhiều người bị thương.)
- 가 : 다음 달부터 월급이 오를 거라던데 정말인가요 ?
나 : 네 , 그렇대요
( ㄱ : Nghe nói tháng sau sẽ tăng lương, có thật không?
Cấu trúc ‘ㄴ/는 다던데’ được sử dụng trong câu tường thuật để truyền đạt thông tin Đối với các trường hợp trích dẫn câu mệnh lệnh, câu nghi vấn và câu đề nghị, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc khác nhau.
동사 형용사
(câu nghi vấn) 느냐던데 냐던데
예 : 세훈 씨가 아까 수호 씨가 결혼했느냐던데 수호 씨한테 관심이 있는
(Lúc nãy nghe nói Sehun đã hỏi Suho kết hôn chưa, cậu ấy có vẻ quan tâm đến Suho.)
(câu đề nghị) 자던데
예 : 백현 씨가 일요일에 등산가자던데 사실 난 일요일에는 좀 쉬고 싶어
(Nghe nói Baekhyun rủ đi leo núi vào chủ nhật, thật ra tôi muốn nghỉ ngơi vào chủ nhật.)
으라던데 라던데
예 : 첸 씨가 내일 두 시까지 회사 앞으로 오라던데 무슨 일인지 모르겠다
(Nghe nói Chen bảo ngày mai đến trước công ty trước 2 giờ nhưng tôi không biết có chuyện gì.)
Ngữ pháp 는다고들 하다
‘인용의 “~는다고”에 “들”이 붙은 것으로 일반적으로 많은 사람들이 말하는
것을 인용할 때 쓴다.’
Gắn thêm ‘들’ vào ‘는다고’ để chỉ số nhiều Là ngữ pháp trích dẫn gián tiếp sử dụng khi trích dẫn người gì nhiều người đang nói.
Là vĩ tố kết thúc câu.
3.6.2 Cách sử dụng ngữ pháp
Cấu tạo: kết hợp với động từ và tính từ.
- 동사 chia thành hai trường hợp:
+ Có 받침 kết hợp với 는다고들 하다.
+ Không có받침 kết hợp với ㄴ다고들 하다.
받침0 + 는다고들 하다
받침 X + ㄴ다고들 하다
예 : 요즘은 조기 유학을 떠나는 아이들이 많아졌다고들 합니다
(Nghe nhiều người nói dạo này có nhiều trẻ em đi du học sớm.)
방학을 이용해 외국으로 배낭여행을 떠나는 대학생들이 많다고들 해요
(Nghe nhiều người nói có rất nhiều sinh viên đại học sử dụng kỳ nghỉ để đi du lịch bụi nước ngoài.)
- 형용사 kết hợp với다고들 하다.
형용사 + 다고들 하다
예: 신혼 여행지로는 제주도가 제일 좋다고들 합니다
(Nhiều người nói là Jeju là điểm du lịch tuần trăng mật tốt nhất.)
- Kết hợp được với thì quá khứ
동사/ 형용사 + 었/았/였다고들 하다
예: 올해 대학교 입학 시험은 아주 어려웠다고들 해요
(Người ta nói rằng kỳ thi tuyển sinh đại học năm nay rất khó.)
Sử dụng trong văn nói, có thể cũng được sử dụng trong văn viết Ngữ pháp đứng ở cuối câu.
Ngữ pháp 는다고
‘다른 사람의 말이나 속담, 사자성어 등을 인용해서 말할 때 쓴다.’
Là một dạng câu trích dẫn gián tiếp sử dụng để trích dẫn lời người khác, tục ngữ, thành ngữ.
Tạm dịch với ý nghĩa như ‘cũng như câu nói ’, ‘có câu rằng ’, ‘có người nói rằng ’.
3.7.2 Cách sử dụng ngữ pháp
Cấu tạo câu dẫn gián tiếp kết hợp ‘고’ sử dụng để diễn tả lời dẫn, kết hợp với vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật ‘는/ㄴ다’ Cấu trúc này có thể áp dụng cho động từ, tính từ và danh từ.
- 동사 chia thành hai trường hợp
+ Nếu có 받침 thì kết hợp với 는다고.
+ Nếu không có 받침 thì kết hợp với ㄴ다고.
받침0 + 는다고
받침 X + ㄴ다고
예 : 선생님 말씀대로 지각은 습관이 된다고 점점 지각이 많이져요
(Như thầy đã nói, việc đi trễ trở thành thói quen và dần dẫn đi trễ nhiều hơn.)
낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다고 말조심해야 해요
(Có người nói rằng ‘tai vách mạch vừng’ nên phải cẩn thận.)
- 형용사 kết hợp với 다고, 있다/없다 kết hợp với다고.
형용사 + 다고
있다/없다 + 다고
예 : 지우개가 없다고 좀 빌려 달래요
(Nó nói không cso gôm, bảo mượn một tí.)
- 명사 chia thành hai trường hợp
+ Có 받침 thì kết hợp với 이라고.
+ Không có 받짐 thì kết hợp với 라고.
받침0 + 이라고
예 : 금강산도 식후경이라고 밥부터 먹을까요 ?
(Có câu ‘có thực mới vực được đạo’, từ bây giờ chúng ta ăn cơm nhé?)
소문만복래라고 웃으면서 살면 좋지요
(Có câu ‘cười sẽ mang lại hàng vạn phúc lộc’ nên vừa cười vừa sống thì tốt chứ sao.)
Sử dụng trong văn nói và văn viết
3.7.3 Một số điểm cần lưu ý
- Nếu lời nói ban đầu là câu nghi vấn thì dùng (느/으)냐고.
- Nếu lời nói ban đầu là câu đề nghị thì dùng 자고.
- Nếu lời nói ban đầu là câu mệnh lệnh thì dùng (ㅇ)라고.
동사 형용사 명사
의문문 냐고
냐고 으냐고
냐고 이냐고
예 : 아내는 용돈을 벌써 다 썼느냐고 잔소리를 했다
(Vợ cằn nhằn hỏi đã hết tiền tiêu vặt rồi sao.)
청유문 자고
예 : 퇴근 길에 한잔 하자고 포장마차에서 만나재요
(Anh ấy rủ đi nhậu, hẹn gặp nhau ở quán nhậu bình dân.)
명령문 라고
예 : 영원히 자기를 잊지 말라고 하더니 반지를 주었어요
(Anh ấy nói mãi mãi đừng quên mình rồi trao nhẫn.)
- Xét cả động từ và tính từ
+ Khi nói về tình huống quá khứ đều dùng dạng 았/었다고
+ Khi nói về tình huống tương lai và phỏng đoán thì dùng dạng 겠다고, (으)ㄹ 것이라고.
동사 겠다고 ㄹ 것이라고
았/었다고 을 것이라고
예 : 카이 씨는 멀리 이사 갔다고 사람들과 통 연락을 못 하고 사네
(Nghe nói KAI đã chuyển nhà đi xa nên đã sống mà hoàn toàn không thể liên lạc với mọi người.)
예 : 다음 주에 배낭여행을 갈 것이라고 동생은 들떠 있다
(Vì nghe nói sẽ đi du lịch ba lô vào tuần tới nên em tôi đã rất phấn khích.)
Ngoài nghĩa trích dẫn, nó còn có thêm ý nghĩa sau:
- Vĩ tố liên kết câu thể hiện mục đích, ý đồ của hành vi nào đó (làm vế sau để thực hiện vế trước) Tạm dịch là ‘Để ’, ‘Để nên ’.
예 : 할아버지께서 신문을 읽으신다고 안경을 쓰셨다
(Ông tôi đã sử dụng kính để đọc báo.)
Vĩ tố liên kết được sử dụng để chỉ ra nguyên nhân hoặc lý do cho một tình huống cụ thể, thể hiện mối quan hệ giữa hai vế câu Cấu trúc này có thể được hiểu như là "Vì nên ".
예 : 디오 씨가 화가 난다고 물건을 집어 던졌다
(Vì nổi giận nên D.O đã cầm món quà ném đi.)
- Trường hợp dùng với nghĩa ‘(는/ㄴ)다고 새각하고’ (nghĩa là) khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất.
Vế trước thường dẫn lời của người nói, trong khi vế sau thường thể hiện sự khác biệt với điều mong đợi từ vế trước Trong nhiều trường hợp, vế sau có thể được lược bỏ.
+ Chỉ dùng hình thức câu dẫn ‘(는/ㄴ)다고’, ‘(이)라고’ mà không dùng hình thức khác.
예 : 나는 급한 일이라고 뛰어 왔지요 ( 와보니 급한 일이 아니다 )
(Nghĩ là có việc gấp nên tôi đã chạy đến.)
이 시장이 싸다고 택시까지 타고 왔다 ( 하나도 안 싼 걸 )
(Nghĩ chợ này rẻ nên tôi đã đi taxi đến.)
난 그 남자가 부자라고 ( 알고 보니 부자도 아니다 )
(Tôi cứ nghĩ người đàn ông đó giàu có )
Ngữ pháp 는다더라
‘반말로, 들은 말이나 사실을 상대방에게 전할 때 쓴다.’
Là dạng câu trích dẫn gián tiếp nói không kính ngữ, dùng để truyền đạt sự thật hoặc lời nói cho đối phương.
Là dạng viết tắt của ‘는/ㄴ다고 하더라’
Là vĩ tố kết thúc câu.
3.8.2 Cách sử dụng ngữ pháp
+ 동사 chia thành hai trường hợp o Có 받침 kết hợp với 는다더라. o Không có 받침kết hợp với ㄴ다더라.
받침0 + 는다더라
받침X + ㄴ다더라
예 : 뉴스에서 봤는데 내년에 대학 입시 정책이 또 바꿘다더라
(Tớ đã nghe tin tức, nghe nói là vào năm sau chính sách thi tuyển sinh đại học lại thay đổi.)
+ 형용사 kết hợp với다더라.
형용사 + 다더라
Chanyeol, make sure to pack plenty of warm clothes for your study abroad trip, as the winters in that country are extremely cold.
(Anh Chanyeol, khi đi du học hãy chuẩn bị nhiều áo ấm Em nghe nói là đất nước đó mùa đông rất lạnh đó.)
- Dùng trong văn nói hoặc trong văn viết.
- Ngữ pháp thuộc dạng đuôi kết thúc câu.
3.8.3 Một số trường hợp kết hợp khác
Khi diễn đạt về tình huống quá khứ trong tiếng Hàn, cả động từ và tính từ đều được kết hợp với các hậu tố như 았/었/였다더라 Đối với các tình huống tương lai phỏng đoán, ta sử dụng 겠다더라 hoặc (으)ㄹ 거라더라.
동사 았/었다더라 겠다더라 ㄹ 거라더라
을 거라더라 형용사
예 : ㄱ : 시우민 씨 동생은 예 : ㄱ : 다음 주부테 장마가
요즘 뭐 한데 ?
ㄴ : 대학 졸업하고 회사에 취직했다더라
( ㄱ : dạo này em trai của Xiumin đang làm gì vậy?
나 : tốt nghiệp đại học và đã xin việc ở công ty.)
시작될 거라더라
ㄴ : 그래 ? 이번 여름에는 장마가
일찍 시작되네
( 가 : Nghe nói từ tuần sau là bắt đầu mùa mưa.
나 : Vậy sao? Vào mùa hè này mùa mưa bắt đầu sớm nhỉ.)
- Trường hợp kết hợp với danh từ thì chia thành hai trường hợp
+ Có 받침 thì kết hợp với 이라더라.
+ Không có 받침 thì kết hợp với 라더라.
받침0 + 이라더라
받침 X + 라더라
예 : ㄱ : 와이보 씨 아이가 벌써 초등학생이라더라
ㄴ : 그래요 ? 시간 참 빠르네요
( ㄱ : Nghe nói đứa bé nhà Vương Nhất Bác đã là học sinh tiểu học rồi.
ㄴ : Vậy sao? Thời gian thật là nhanh quá nhỉ.)
Ngữ pháp 다면야
In hypothetical scenarios, actions or outcomes are expressed based on the assumption that certain conditions are met.
Câu trích dẫn gián tiếp này nhấn mạnh rằng phần đầu tiên là điều kiện cần thiết để thực hiện hoặc đạt được phần thứ hai Điều này cho thấy rằng phần sau chỉ có thể được thực hiện khi phần trước được thực hiện hoặc khi tình huống ở phần trước được thiết lập.
Tạm dịch: ‘Nếu mà ’, ‘Miễn là ’, ‘Chỉ cần ’
Là vĩ tố liên kết câu.
3.9.2 Cách sử dụng ngữ pháp
- Cấu tạo: Là hình thức kết hợp của hình thái trích dẫn gián tiếp chỉ điều kiện tiền đề 는다면với ‘야’ để nhấn mạnh thêm.
+ 동사 chia thành hai trường hợp o Có 받침 kết hợp với 는다면야. o Không có 받침 kết hợp với ㄴ다면야.
받침0 + 는다면야
받침X + ㄴ다면야
예 : ㄱ : 저는 돈이 없는데 대학에 갈 수 있을까요 ?
ㄴ : 그럼요 열심히 공부한다면야 누구든지 대학에 갈 수 있지요
( 가 : Tôi không có tiền, có thể vào đại học được chứ?
나 : Tất nhiên rồi Chỉ cần học hành chăm chỉ thì bất cứ ai cũng có thể vào đại học.)
+ 형용사 kết hợp với다면야.
형용사 + 다면야
예: 젊고 건강하다면야 무슨 일이든 못 하겠어요?
(Miễn là mạnh khỏe và còn trẻ thì việc gì là sẽ không thể làm chứ?)
Dùng trong văn nói và văn viết.
3.9.3 Một số trường hợp kết hợp khác
- Xét cả động từ và tính từ
+ Nếu nói về tình huống quá khứ thì đều dùng dạng 았/었다면야.
+ Nếu nói về tình huống tương lai, phỏng đoán thì dùng dạng 겠다면야, (으) 거라면야.
동사 았/었다면야 겠다면야 ㄹ거라면야
을거라면야
예 : 발표 준비를 했다면야 걱정이 없겠지만 , 준비를
잘 못해서 걱정이 된다
(Nếu mà đã chuẩn bị phát biểu rồi thì sẽ không lo lắng, nhưng vì chưa chuẩn bị tốt nên tở nên lo lắng.)
예 : 대민 씨가 저 대신 회의에 가겠다면야 고마운 일이지요
(Nếu mà Taemin sẽ thay tôi đi đến cuộc họp thì dĩ nhiên là một việc rất đáng biết ơn.)
- Nếu đi với danh từ thì kết hợp với dạng ‘(이)라면야’
받침0 + 이라면야
받침X + 라면야
예 : 저 사람이 한국 사람이라면야 당연히 한국말을 잘 하겠지요
(Nếu mà là người đó là người Hàn Quốc thì đương nhiên sẽ nói tiếng Hàn giỏi rồi.)
Ngữ pháp 자면
When assuming a certain intention or purpose and planning to take action based on that condition, the subsequent sentence describes the specific conditions under which that action will occur.
Câu trích dẫn gián tiếp được sử dụng để diễn đạt hành động dựa trên một điều kiện cụ thể, nhằm thể hiện ý định hoặc mục đích Nó giúp mô tả rõ ràng điều kiện hoặc kết quả trong câu tiếp theo.
Tương đương với nghĩa tiếng Việt là ‘Nếu định thì ’, ‘Nếu muốn thì ’.
Là vĩ tố liên kết câu.
3.10.2 Cách sử dụng ngữ pháp
Là dạng rút gọn của lời dẫn gián tiếp, "자고 하면" được sử dụng để kết nối động từ, tạo mối quan hệ chính phụ giữa hai vế trong câu.
Ngữ pháp 자면 chỉ kết hợp với động từ.
예 : 유학을 하자면 돈이 많이 필요해요
(Nếu định đi du học thì cần rất nhiều tiền.)
한국에서 살자면 한국말부터 배워야 합니다
(Nếu định sống ở Hàn Quốc thì phải học tiếng Hàn trước.)
Dùng trong văn nói và văn viết.
Phạm trù: vĩ tố liên kết.
3.10.3 Một số điểm cần lưu ý
- Ngữ pháp chỉ kết hợp với động từ.
- Không kết hợp chia thì với ngữ pháp.
- Mẫu câu 자면 không thể kết hợp với các câu phủ định như 못 hay 지 못하다,
지 말다 Nhưng có thể đi với cấu trúc phủ định 안 hay 지 않다.
예 : 후회하지 말자면 열심히 공부해 두어야 합니다 (X)
후회하지 않자면 열심히 공부해 두어야 합니다 (0)
Phạm trù: dạng kết hợp
Vĩ tố kết thúc câu của câu dẫn gián tiếp "자고 하다" và câu điều kiện "(으)면" được sử dụng để thể hiện giả định về những đề nghị hoặc lời khuyên mà ai đó đưa ra Việc sử dụng các cấu trúc này giúp làm rõ ý nghĩa và tăng tính thuyết phục trong giao tiếp.
Tương đương với nghĩa tiếng Việt là ‘Nếu rủ thì ’, ‘Nếu đề nghị thì ’.
예 : 친구가 한잔 하자면 저는 거절을 못 해요
(Nếu bạn bè rủ nhậu thì tôi không từ chối được.)
네가 그러지 말자면 나도 안 할게
(Nếu cậu đề nghị đừng làm như vậy thì mình cũng sẽ không làm vậy.)
Khác với "자면" trong phạm trù là vĩ tố liên kết, "자면" trong phạm trù dạng kết hợp có khả năng kết hợp với tất cả các cấu trúc câu phủ định.
예 : 네가 그런지 말자면 나도 안 할게
(Nếu cậu đề nghị đừng làm như vậy thì tôi sẽ không làm thế.)
Đối với 자면 ở phạm trù dạng kết hợp thì chủ ngữ ở hai vế câu thường khác nhau.
Ngữ pháp 으라고
The connective ending 'go' attached to the concluding ending 'eura' indicates a citation and expresses the purpose or intention of the action described in the following sentence.
Nối ‘고’ vào trích dẫn gián tiếp ‘으라’ thể hiện mục đích hay ý đồ của hành động phía sau.
Là vĩ tố liên kết câu.
3.11.2 Cách sử dụng ngữ pháp
Cấu trúc: cả động từ và tính từ
- Nếu có 받침 thì kết hợp với 으라고.
- Nếu không có 받침thì kết hợp với 라고.
라고 으라고
예 : 열심히 공부하라고 동생에게 전자사전을
(Tôi đã mua từ điển điện tử cho em trai để nó chăm chỉ học hành hơn.)
예 : 피곤이 풀리라고 뜨거운 물에 목욕을 했어요
(Để giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi tôi đã tắm nước nóng.)
Sử dụng cho văn nói và văn viết.
Ngữ pháp 는다든가
‘간접인용을 나타내는 ‘는다’에 연결어미 ‘든가’가 연결된 형태로, 여러 개
For example, it illustrates the act of speaking and indicates a choice among any of them without exclusion.
Ngữ pháp câu trích dẫn gián tiếp sử dụng vĩ tố liên kết ‘는다’ kết hợp với ‘든가’ để đưa ra ví dụ và thể hiện sự lựa chọn giữa các khả năng.
Tương đương với nghĩa ‘Hoặc’, ‘Hay’.
Là vĩ tố liên kết câu.
3.12.2 Cách sử dụng ngữ pháp
Chỉ kết hợp với động từ và tính từ.
- 동사 chia thành hai trường hợp
+ Nếu có 받침thì kết hợp với 는다든가.
+ Nếu không có 받침thì kết hợp với ㄴ다든가.
받침0 + 는다든가
받침X + ㄴ다든가
예 : 가족들과 등산을 한다든가 놀이공원에 간다든가 해요
(Hoặc là leo núi cùng gia đình, hoặc là đi công viên giải trí.)
시간이 있을 때는 책을 읽는다든가 비디오를 본다든가 해요
(Hoặc là đọc sách, hoặc là xem video khi có thời gian.)
- 형용사 kết hợp với다든가
형용사 + 다든가
Factors such as gaining weight or being slim play a crucial role in determining weight loss outcomes.
(Bạn béo hay gầy phụ thuộc vào việc bạn quyết định giảm cân hay không.)
Dùng trong văn nói và văn viết.
Ngoài ra cấu trúc còn thể hiện dù chọn cái nào trong các sự việc hoặc tương ứng với cái nào cũng không sao.
예 : 난 한국 음식을 먹는다든가 중국 음식을 먹는다든가 다 좋아
(Món ăn Hàn Quốc hay là món ăn Trung Quốc mình đều thích tất cả.)
Có thể sử dụng kết hợp với thì quá khứ và tương lai (nhưng cần cân nhắc lưu ý)
예 : 먹었다든가 버렸다든가 관심없어
(Bạn đã ăn nó hay là đã bỏ nó thì tôi cũng không quan tâm.)
Có biểu hiện dạng tương tự là ‘는다든지’.
Ngữ pháp 그렇다고 ~ㄹ/을 수는 없지요
The phrase is used to indicate that the speaker believes they cannot engage in inappropriate behavior based on what the other person has said.
Câu trích dẫn gián tiếp được sử dụng khi người nói không thể thực hiện các hành động nêu ra, do lý do liên quan đến nội dung lời nói của người khác.
Tạm dịch ‘Dù có thì cũng không được.’
Là vĩ tố liên kết kết thúc câu.
3.13.2 Cách sử dụng ngữ pháp
- Từ kết thúc có 받침 thì kết hợp với 그렇다고 ~을 수는 없지요.
- Từ kết thúc không có 받침 thì kết hợp với 그렇다고 ~ㄹ 수는 없지요.
그렇다고 ~ㄹ/을 수는 없지요.
ㄱ : 피곤한데 우리 먼저 퇴근합시다
(Mệt quá rồi, chúng ta tan ca trước thôi.)
ㄴ : 그렇다고 일이 저렇게 쌓였는데 안 도와줄 수는 없지요
(Dù mệt như thế nhưng công việc chất đống thế kia thì cũng không thể không giúp đỡ được.)
ㄱ : 한 시간이나 기다렸는데도 안 오네요 그냥 갑시다
(Dã đợi đến tận 1 giờ đồng hồ rồi mà anh ta cũng không chịu đến nhỉ Đi thôi.)
ㄴ : 그렇다고 우리는 먼저 갈 수는 없지요
(Dù có thế nào cũng không thể đi trước được.)
Dùng trong văn nói hoặc văn viết.
Các khó khăn khi sử dụng cách diễn đạt trích dẫn
Ngữ pháp đóng vai trò quan trọng trong việc học tiếng Hàn, giúp người học nắm vững cấu trúc ngôn ngữ để cải thiện kỹ năng nói, đọc và viết Nó là công cụ cần thiết để giao tiếp hiệu quả, cho phép người học áp dụng các quy tắc ngữ pháp trong các tình huống thực tế Tuy nhiên, việc sử dụng ngữ pháp, đặc biệt là ngữ pháp trích dẫn gián tiếp, vẫn là một thách thức lớn đối với nhiều người học Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những khó khăn mà người học gặp phải khi sử dụng ngữ pháp này.
Ngữ pháp trích dẫn gián tiếp có nhiều dạng và cách dùng đa dạng, dẫn đến sự khó khăn trong việc phân biệt và ghi nhớ cho người học Một số nghĩa pháp trích dẫn có thể tương đồng, gây nhầm lẫn và dẫn đến hiểu lầm giữa người nói, người viết và người nghe, người đọc Điều này có thể làm sai lệch ý nghĩa khi tiếp nhận thông tin từ văn bản hoặc thông báo.
Khi học tiếng Hàn, người Việt thường gặp nhiều khó khăn do sự khác biệt giữa cách diễn đạt hai ngôn ngữ Những khác biệt này bao gồm chữ viết, cấu trúc câu, ngữ điệu và đặc biệt là ngữ pháp Đây chính là một trong những thách thức lớn trong quá trình học tiếng Hàn của người Việt.
Nguyên nhân chính dẫn đến việc học ngôn ngữ không hiệu quả thường xuất phát từ chính người học, bao gồm sự thiếu hứng thú và phương pháp học không phù hợp Nhiều người chỉ tập trung vào việc học thuộc từ vựng và ngữ pháp mà không áp dụng vào thực tế, dẫn đến việc học vẹt và thiếu tự tin khi giao tiếp Để cải thiện khả năng học ngôn ngữ, cần phân biệt rõ ràng từng cấu trúc ngữ pháp và áp dụng chúng trong thực tế.
- 는다기에 và는다던데
는다기에 는다던데 Điểm giống
- Đều là ngữ pháp trích dẫn gián tiếp.
- Đều dùng để truyền đạt một sự thật và lời nói cho đối phương.
- Đều là vĩ tố liên kết câu.
- Cách kết hợp với động từ, danh từ, tính từ và chia thì quá khứ tương lai hay phỏng đoán đều giống nhau. Điểm khác
- Từ việc trực tiếp nghe sự việc từ một người khác.
- Là căn cứ của sự phán đoán hay nguyên nhân ở vế sau.
- Tạm dịch: vì nghe nói là nên
- Nhớ lại một sự kiện đã được nghe gián tiếp trong quá khứ.
- Lấy nó làm căn cứ, vế sau là một ý kiến hoặc một câu hỏi xác minh hoặc một phương án.
- Tạm dịch: Thấy bảo là nên
부모님이 집에 오신다기에
나는 집 청소를 했어
(Vì nghe nói bố mẹ sẽ ghé thăm nên tôi đã dọn dẹp nhà cửa.)
임삼이 몸에 좋다던데 한번 드셔 보세요
(Nghe bảo là nhân sâm tốt cho sức khỏe nên hãy dùng thử xem sao.)
- 는다고 해서 và 는다고 해도
는다고 해서 는다고 해도 Điểm giống
- Điều là dạng câu trích dẫn gián tiếp.
- Là vĩ tố liên kết câu.
- Cách kết hợp với động từ, danh từ, tính từ và chia thì quá khứ,tương lai, phỏng đoán giống nhau. Điểm khác
- Sử dụng đưa ra ý kiến phản đối hay phản bác về điều nghe được về ý kiến, lý do của người khác.
- Tạm dịch: không phải cứ nói là
- Đuôi câu thường đi với 는
건 아니다, 은/는 아닌 것
- Sử dụng khi đưa ra yêu cầu của câu sau không bị ràng buộc bởi nội dung của câu trước.
- Tạm dịch: dù có nói là thì
운동을 많이 한다고 해서 건강해지는 건 아니에요
(Không phải cứ nói là tập thể dục nhiều thì sẽ khỏe mạnh.)
아무리 돈을 많이 번다고 해도 낭비하는 습관을 바꾸지 않으면
(Dù có kiếm được nhiều tiền thế nào đi nữa thì nếu không thay đổi thói quen lãng phí thì sẽ không giàu được đâu.)