1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương

66 32 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Chiến Lược Xúc Tiến Bán Hàng Của Công Ty Cổ Phần FPT Telecom- Bình Dương
Tác giả Trần Thị Thu Thảo
Người hướng dẫn Th.S. Huỳnh Thạnh
Trường học Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 2,92 MB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • TRẦN THỊ

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • 1.Lý do chọn đề tài

  • 2.Mục tiêu đề tài

  • 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

  • 4.Phương pháp nghiên cứu

    • Thu thâp giữ liệu thứ cấp: Tìm hiểu thông tin chun

    • Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông qua các bảng câu hỏ

  • 5.Kết cấu đề tài

    • - Bài báo cáo gồm có 3 phần:

  • + Phần kết luận: Nhận xét chung về quá trình làm b

  • 6.Tổng quan nghiên cứu

  • Hình 1.1: Vai trò của xúc tiến trong marketing- mi

    • (Nguồn: Fundamentals of Marketing, William J. Stan

  • Bảng 1.2: Một số mục tiêu của quảng cáo

  • Bảng 1.3: Ưu và nhược điểm của các phương tiện quả

  • Bảng 1.4 : Khái niệm, hình thức, đặc điểm của tuyê

    • Là hoạt động truyền thông xây dựng nhằm bảo vệ tr

  • Bảng 1.5: Một số công cụ khuyến mãi

  • Bảng 1.6: Một số mục tiêu của bán hàng trực tiếp

  • Hình 2.1.1 Logo công ty

  • Hình 2.1.2: Công ty Cổ phần FPT Telecom- Bình Dươn

  • Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức của FPT Telecom- Bình Dươ

  • Hình 2.4.1: Các gói cước của cáp quang cá nhân

  • Hình 2.4.2: Các gói cước của cáp quang doanh nghiệ

  • Hình 2.4.3: Các gói cước NET+ Truyền hình FPT

  • Hình 2.4.5: Gói Internet 1Gbps- SOC

  • Bảng 2.4.6: Các gói mở rộng

  • Bảng 2.4.7: Gói, giá dịch vụ của FPT Play

  • Hình 2.4.8: FPT Play Box+ 2020

  • Hình 2.4.9: Cấu hình FPT Play Box+

  • Hình 2.4.10: PFT Fshare

  • Hình 2.4.11: Tính năng của PFT Fshare

  • Hình 2.4.12: Thông tin của FPT Camera

  • Hình 2.4.13: FPT iHome

  • Bảng 2.5.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT T

  • Hình 2.7.1: Công ty trên trang điện tử Vietnamnet.

  • Hình 2.7.2: Page của công ty FPT Telecom

  • Hình 2.7.3: Nhân viên dán tờ rời rơi

  • Hình 2.7.4: Logo, khẩu hiệu công ty được in lên áo

  • Hình 2.7.5: Website của công ty FPT Telecom

  • Hình 2.7.6: FPT chung tay phòng chống COVID

  • Hình 2.7.7: FPT Telecom tổ chức CT thiện nguyện đế

  • Hình 2.7.8: FPT Telecom ổ chức Tết Trung thu cùng

  • Bảng 2.7.9.: Giá cước cáp quang Internet FPT khu v

  • Bảng 2.7.10: Giá cáp quang compov Internet + Truyề

  • Bảng 2.7.11: Giá cước cáp quang Internet FPT khu v

  • Bảng 2.7.12: Giá cáp quang compo Internet + Truyền

  • Hình 2.7.13: Nhân viên FPT Telecom đến tận nhà tư

  • Marketing trực tiếp

  • Hình 2.7.14: FPT bán hàng bằng cách tư vấn qua SMS

  • Bảng 3.1: Hệ số tin cậy Cronbach’ alpha

    • Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA giúp đá

  • Bảng 3.2.1: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s

    • Trị số KMO đạt giá trị 0.8 (0,5<KMO<1) đây là điều

  • Bảng 3.2.2: Tổng phương sai trích

  • Tổng phương sai trích 69,2%>50% Cho thấy mô hình E

  • Bảng 3.3: Bảng tương quan

  • Bảng 3.4.1: Trị số DW

  • Bảng 3.4.2: ANOVA

  • Bảng 3.4.3: Hồi quy

  • 4.2 Tuyền truyền và quan hệ công chúng

  • 4.3 Khuyến mãi

  • 4.3 Bán hàng trực tiếp

  • 4.4 Marketing trực tiếp

  • 4.5 Các giải pháp khác

  • KẾT LUẬN

  • Với đề tài: “Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàn

  • -https://fpt.c

  • 3.Quy mô hộ gia đình?

  • 4.Nghề nghiệp chính của anh/chị?

Nội dung

Mục tiêu đề tài

 Phân tích thực trạng về chiến lược xúc tiến bán hàng của Công ty Cổ phần FPT Telecom- Bình Dương.

 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xúc tiến của Công ty.

 Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược xúc tiến bán hàng củaCông ty.

Phương pháp nghiên cứu

Công ty Cổ phần FPT Telecom tại Bình Dương cung cấp thông tin tổng quan qua Internet, bao gồm dữ liệu liên quan đến quy trình bán hàng Việc thu thập dữ liệu thứ cấp từ công ty giúp hiểu rõ hơn về hoạt động và dịch vụ của FPT Telecom.

Để thu thập dữ liệu sơ cấp, chúng tôi đã sử dụng các bảng câu hỏi khảo sát định lượng và định tính với tổng số 130 phiếu khảo sát, mặc dù quá trình lấy mẫu gặp một số khó khăn Do đó, các phiếu khảo sát chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng của Công ty.

Cổ phần FPT Telecom- Bình Dương.

Kết cấu đề tài

-Bài báo cáo gồm có 3 phần:

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu về đề tài nghiên cứu, lý do lựa chọn đề tài, phương pháp thực hiện, cấu trúc tổng thể của đề tài và tổng quan tài liệu liên quan Mục tiêu của nghiên cứu là cung cấp cái nhìn sâu sắc về vấn đề đã chọn, đồng thời nêu rõ các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng để thu thập và phân tích dữ liệu Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn về tầm quan trọng và tính ứng dụng của đề tài trong thực tiễn.

+ Phần nội dung: Gồm 3 chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận về xúc tiến bán hàng

Chiến lược xúc tiến bao gồm các thành phần của hỗn hợp xúc tiến, đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích thực trạng hoạt động xúc tiến Các yếu tố này giúp xác định hiệu quả và cách thức triển khai các hoạt động marketing, từ đó tối ưu hóa việc tiếp cận khách hàng và nâng cao nhận thức về sản phẩm Việc hiểu rõ cơ sở lý luận về chiến lược xúc tiến sẽ hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phù hợp, đáp ứng nhu cầu thị trường.

Chương 2: Giới thiệu về Công ty, cơ cấu hoạt động tổ chức của công ty, tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây.

Thực trạnh về chiến lược xúc tiến bán hàng của Công ty Cổ phầnFPT Telecom- Bình Dương.

Nêu thực trạng xúc tiến bán hàng của Công ty, đánh giá về thuận lợi và khó khăn khi thực xúc tiến.

Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Chương 4: Kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược bán hàng của công ty Cổ phần FPT Telecom- Bình Dương.

+ Phần kết luận: Nhận xét chung về quá trình làm bài báo cáo và bản thân

Tổng quan nghiên cứu

Trong ngành sản phẩm và dịch vụ, công tác quảng bá và xúc tiến sản phẩm là hoạt động thiết yếu cho các công ty và doanh nghiệp Nhiều nhà quản lý trong và ngoài nước đã chú trọng đến vấn đề này Qua quá trình nghiên cứu thực tế, tôi nhận thấy có nhiều nghiên cứu trong nước tập trung vào việc khảo sát thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến quảng bá trong ngành sản phẩm và dịch vụ.

- Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007

PGS TS Nguyễn Đông Phong và Chung Thị Minh đã thực hiện nghiên cứu về chiến lược phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ phần viễn thông FPT vào năm 2010 Nghiên cứu này cung cấp cái nhìn tổng quan về thị trường quảng cáo trực tuyến và xu hướng phát triển của nó trong những năm tới Dựa trên những phân tích đó, các giải pháp đã được đề xuất nhằm thúc đẩy sự phát triển của quảng cáo trực tuyến tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT.

PGS TS Nguyễn Văn Phát và Huỳnh Ngọc Thiện đã thực hiện đánh giá chính sách xúc tiến bán hàng cho sản phẩm FPT PLAY BOX của Công ty Cổ Phần Viễn thông FPT tại TP Huế vào năm 2019 Nghiên cứu tập trung vào việc truyền tải thông tin sản phẩm đến tay người tiêu dùng và làm nổi bật những lợi ích mà sản phẩm mang lại Đồng thời, bài viết cũng đánh giá quy trình xúc tiến của sản phẩm để xác định mức độ hoàn thiện và đề xuất các biện pháp khắc phục cần thiết.

Chị Nguyễn Hàn Ngọc Hương đã thực hiện nghiên cứu về hoạt động marketing-mix của Công ty viễn thông FPT Quảng Trị trong giai đoạn 2017-2019, tập trung vào dịch vụ internet cáp quang Nghiên cứu hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến marketing-mix, đồng thời phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động này tại FPT Quảng Trị Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing-mix cho dịch vụ internet cáp quang của công ty đến năm 2025.

Chị Nguyễn Minh Hằng đã thực hiện một nghiên cứu phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần viễn thông FPT trong giai đoạn 2011-2014, nhằm hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp Luận văn không chỉ cung cấp cái nhìn tổng quan về thực trạng tài chính của công ty mà còn đề xuất các biện pháp cải thiện hiệu quả tài chính, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững cho Công ty cổ phần viễn thông FPT.

CƠ SỞ LÍ LUẬN

Tầm quan trọng của xúc tiến

Xúc tiến là nỗ lực của doanh nghiệp nhằm truyền tải thông tin về sản phẩm, thuyết phục và khuyến khích khách hàng mua hàng, đồng thời nâng cao nhận thức về thương hiệu Qua đó, doanh nghiệp có thể gia tăng doanh số bán hàng một cách hiệu quả.

(Nguồn: Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007).

Các hoạt động xúc tiến bao gồm việc sử dụng bao bì, nhãn hiệu, gian hàng trưng bày, bán hàng cá nhân, dịch vụ khách hàng, tổ chức hội chợ, cuộc thi và truyền tải thông điệp qua các phương tiện thông tin như báo chí và truyền hình Những hoạt động này thường được thực hiện bởi các công ty, doanh nghiệp hoặc tổ chức thông tin để tăng cường hiệu quả marketing.

1.1.2 Mục đích của xúc tiến

Mục đích của thông báo sản phẩm là để người tiêu dùng nhận biết sự có mặt của sản phẩm trên thị trường Kênh phân phối dài yêu cầu sự kết nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng thông qua nhiều trung gian, do đó việc thông tin đến các bên liên quan là vô cùng quan trọng Nhà sản xuất cần thông báo cho các trung gian như bán buôn, bán lẻ, và họ cũng phải truyền đạt thông tin đến khách hàng Khi thị trường ngày càng mở rộng và số lượng khách hàng tiềm năng gia tăng, truyền thông trở nên thiết yếu Dù sản phẩm có chất lượng tốt đến đâu, nếu không được biết đến, chúng sẽ không thành công Vì vậy, một trong những mục tiêu chính của xúc tiến là nâng cao nhận thức về sản phẩm để thu hút sự chú ý của đông đảo người tiêu dùng.

Bên cạnh đó xúc tiến còn dùng để: a Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh hơn và nhiều hơn.

 Marketing trực tiếp b So sánh cho khách hàng thấy được sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh khác.

Doanh nghiệp cần thông báo cho người tiêu dùng về sự có mặt và lợi ích của sản phẩm, qua đó thu hút khách hàng và tạo ra thị trường mới Ngay cả những doanh nghiệp thành công cũng phải thường xuyên nhắc nhở khách hàng về sản phẩm và thương hiệu để duy trì thị trường.

(Nguồn: Fundamentals of Marketing, William J Stanton, Michael J Etzel, Bruce J Walker trong sách Marketing căn bản,nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

1.1.3 Tầm quan trọng của xúc tiến

Để tạo sự khác biệt cho sản phẩm và phân khúc thị trường, việc xúc tiến là cần thiết nhằm thúc đẩy tiêu thụ và xây dựng nhãn hiệu Đối với sản phẩm mới, việc cung cấp thông tin về kiểu dáng và đặc trưng là quan trọng để hình thành thái độ tích cực từ khách hàng Với sản phẩm đã quen thuộc, cần thay đổi nhận thức để gia tăng sự ưa thích thông qua thuyết phục Đối với sản phẩm thông dụng, việc nhắc nhở sẽ giúp củng cố sự tin cậy của người tiêu dùng Giao tiếp với khách hàng cần được điều chỉnh theo mục tiêu, sự hiểu biết và nhu cầu khác nhau của từng nhóm đối tượng.

Kế hoạch xúc tiến không chỉ tập trung vào sản phẩm mà còn nhấn mạnh hình ảnh công ty, thái độ phục vụ và các hoạt động hỗ trợ cộng đồng, nhằm tạo sự kết nối với khách hàng và thúc đẩy ý định mua hàng Những hiệu quả xã hội mà công ty mang lại cũng góp phần xây dựng lòng tin và sự ủng hộ từ phía khách hàng.

1.1.4 Những lợi ích của xúc tiến:

 Xây dựng hình ảnh đẹp cho công ty và cho sản phẩm để người tiêu dùng biết đến.

 Tìm khách hàng cho công ty, thị trường lớn và ổn định.

 Giới thiệu thông tin về đặc trưng của sản phẩm.

 Xây dựng nhận thức cho khách hàng về sản phẩm mới.

 Không ngừng quảng bá sản phẩm hiện đang có.

 Tái định vị hình ảnh hoặc công dụng của những sản phẩm bán chậm hay bão hòa.

 Tạo sự hăng hái cho các thành viên phân phối.

 Giới thiệu các điểm bán lớn và nhỏ.

 Thuyết phục khách hàng thay đổi sản phẩm.

 Thúc đẩy khách hàng mua.

 Chứng minh sự hợp lý của giá bán.

 Giải đáp thắc mắc của khách hàng tận tình.

 Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ, thân thiết với khách hàng.

 Cung cấp dịch vụ sau khi bán cho khách hàng.

 Duy trì sự trung thành nhãn hiệu.

 Tạo thế thuận lợi cho công ty so với đối thủ cạnh tranh.

Các thành phần trong hỗn hợp xúc tiến

Truyền đạt thông tin về chất lượng và ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng là một phần quan trọng trong chiến lược marketing Để thực hiện điều này hiệu quả, các doanh nghiệp cần đầu tư một khoản ngân sách nhất định cho các phương tiện truyền thông.

(Nguồn: Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007).

1.2.1.2 Mục tiêu của quảng cáo:

Giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm tác động đến hành vi của công chúng, đặc biệt là khách hàng mục tiêu, là một chiến lược quan trọng Điều này phụ thuộc vào các quyết định trước đó liên quan đến thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu và chiến lược marketing-mix.

Bảng 1.2: Một số mục tiêu của quảng cáo

Loại mục tiêu Mục tiêu cụ thể

Thông tin - Xây dựng nhận thức của thị trường mục tiêu về nhãn hiệu mới.

- Tạo sự quen thuộc cho người tiêu thụ về cửa hàng, cách bán hàng mới.

- Giảm thời gian nhân viên bán hàng giải thích những điều cơ bản cho khách hàng.

- Để đạt được sự ưu thích nhãn hiệu.

- Gia tăng mức dự trữ.

- Xây dựng sự trung thành nhãn hiệu.

Nhắc nhở - Ổn định mức bán.

- Duy trì sự trung thành nhãn hiệu.

- Duy trì sự nhận biết và hình ảnh nhãn hiệu.

- Phát triển và duy trì hình ảnh có lợi về các ngành sản xuất.

Công ty - Phát triển và duy trì hình ảnh tốt đẹp của công ty.

- Tạo nhu cầu lựa chọn Thương hiệu

- Xây dựng và phát triển danh tiếng cho thương hiệu.

(Nguồn: Marketing, Joel R Evans, Bary Berman trong sách Marketing căn bản nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu,nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

- Phương tiện in ấn (báo chí, tạp chí,…) Đây là các phương tiện đã có từ lâu và được sử dụng phổ biến từ trước đến nay.

- Phương tiện điện tử (truyền thanh, truyền hình, phim, internet…) Đây phương tiện quảng cáo hiệu quả và phát triển nhanh.

- Phương tiện ngoài trời, ngoài đường (áp phích, bảng hiệu…) đang được sử dụng phổ biến.

- Phương tiện quảng cáo trực tiếp (thư trực tiếp, điện thoại…)

- Phương tiện khác (quảng cáo tại điểm bán, hội chợ, quảng cáo trên các vật phẩm)

- Phương tiện khác (web, blog, các trang mạng xã hội,…)

Bảng 1.3: Ưu và nhược điểm của các phương tiện quảng cáo

Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm

Báo chí - Thời gian linh hoạt - Thời gian ngắn

- Thông tin bị bỏ hoặc đọc

- Được chấp nhận và sử dụng rộng rãi

- Mức độ tin cậy cao.

- Tần suất cao sơ lược

- Chất lượng hình ảnh kém, màu sắc kém.

- Gắn bó với độc giả trong thời gian dài.

- Thời gian gián đoạn dài

- Thính giả có chọn lọc tương đối.

- Linh động về khu vực địa lý.

- Chỉ đánh vào thính giác.

- Ít gây chú ý hơn tivi.

- Thời gian quảng cáo ngắn.

- Kết hợp tốt giữa âm thanh, màu sắc, hình ảnh, dễ liên tưởng.

- Dễ gây sự chú ý, có tình hấp dẫn.

- Không chọn lọc khán giả.

- Có thể bị nhàm chán, bỏ qua.

- Linh động - Hạn chế sáng tạo.

- Ít chịu áp lực quảng cáo cạnh tranh.

- Không chọn lọc người xem.

- Bị chi phối về yêu cầu mỹ quan.

- Không chịu tác động của quảng cáo cạnh tranh.

- Người đọc dễ bỏ qua, ít chú ý.

(Nguồn: Marketing, Joel R Evans, Bary Berman trong sách Marketing căn bản nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu,nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

- Khi chọn phương tiện quảng cáo doanh nghiệp cần chú ý các điểm sau:

Phạm vi quảng cáo đề cập đến số lượng người xem, nghe hoặc đọc nội dung quảng cáo trên các phương tiện truyền thông trong thị trường mục tiêu Đối với truyền hình và radio, chỉ số này thể hiện số lượng người tiêu dùng tiếp cận với quảng cáo.

Tần suất quảng cáo là số lần xuất hiện của quảng cáo trên một phương tiện truyền thông Đối với phương tiện in ấn, tần suất này được đánh giá qua hai yếu tố: số lần phát hành và số lần đọc của ấn phẩm.

+ Tác động: Bộ phận quảng cáo cũng phải quyết định mức tác động mà quảng cáo phải có được mỗi khi đến được với khách hàng.

1.2.2 Tuyên truyền và quan hệ công chúng

Bảng 1.4 : Khái niệm, hình thức, đặc điểm của tuyên truyền

Khái niệm Hình thức Đặc điểm Đưa các tin tức có ý nghĩa thương mại về các phương tiện thông tin mà không phải trả tiền.

Không mang tính cá nhân cho một sản phẩm hay cho một doanh nghiệp.

- Viết bài giới thiệu sản phẩm hay doanh nghiệp đăng trên các báo

- Các tin tức trên các phương tiện thông tin về các cuộc viếng thăm.

- Số lần đưa tin có giới hạn.

(Nguồn: Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

Hoạt động truyền thông xây dựng nhằm bảo vệ hình ảnh và danh tiếng của công ty, sản phẩm trước công chúng Đối tượng mà hoạt động này hướng tới bao gồm người tiêu dùng, nhà đầu tư, chính phủ, các phương tiện truyền thông, thành viên phân phối, nhân viên và các nhóm công chúng khác.

(Nguồn: Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

1.2.3.2 Đặc trưng của quan hệ công chúng:

Sự tin cậy cao từ các câu chuyện, bài báo và sự kiện giúp người đọc cảm thấy thực tế hơn so với quảng cáo Quan hệ công chúng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng uy tín, từ đó giúp công ty đạt được sự tin cậy từ cộng đồng.

Để thu hút khách hàng tiềm năng, cần làm giảm sự phòng thủ của họ bằng cách truyền tải thông điệp mang tính thông tin hơn là quảng cáo Những thông điệp này nên được thiết kế giống như tin tức, giúp khách hàng cảm thấy được cung cấp thông tin giá trị thay vì chỉ đơn thuần là một lời chào bán.

Kịch tính hóa trong các chương trình tài trợ và từ thiện không chỉ giúp quảng bá sản phẩm và thương hiệu, mà còn mang lại những lợi ích cụ thể cho cộng đồng và doanh nghiệp.

1.2.3.3 Một số hình thức hoạt động của quan hệ công chúng:

- Tài liệu in ấn, tài liệu nghe nhìn

- Hoạt động tài trợ cho các hoạt động xã hội, văn hóa, thể thao

- Các phương tiện nhận diện thương hiệu và doanh nghiệp

Khuyến mãi là những biện pháp ngắn hạn nhằm khuyến khích khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ Ba đặc trưng chính của khuyến mãi bao gồm: truyền thông để thông báo, kích thích để tạo động lực và chào mời để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.

(Nguồn: Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

Bảng 1.5: Một số công cụ khuyến mãi

Trung gian phân phối Người tiêu dùng cuối cùng Nhà sử dụng công nghiệp

- Tặng sản phẩm mẫu -Tặng phiếu giảm giá

-Trưng bày tại điểm bán

- Tăng số lượng sản phẩm

- Chơi trò chơi trúng thưởng

- Trình diễn các dạng sản phẩm

(Nguồn: Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

Giao tiếp giữa nhân viên bán hàng và khách hàng tiềm năng diễn ra trực tiếp, nhằm mục đích trình bày, giới thiệu và quảng bá sản phẩm một cách hiệu quả.

Tạo sự chú ý cho khách hàng và truyền tải nhiều thông điệp hiệu quả là rất quan trọng Sự tương tác linh hoạt giữa người bán và người mua giúp đáp ứng nhu cầu riêng của khách hàng, từ đó thúc đẩy hành vi mua sắm Nhân viên bán hàng có khả năng giải đáp thắc mắc ngay lập tức và thuyết phục khách hàng lựa chọn sản phẩm của mình Hơn nữa, bán hàng trực tiếp còn giúp thiết lập và phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng.

(Nguồn: Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

1.2.5.2 Mục tiêu của bán hàng trực tiếp:

Bảng 1.6: Một số mục tiêu của bán hàng trực tiếp

Mục tiêu Mục tiêu cụ thể

- Trình bày đầy đủ tất cả các thuộc tính của sản phẩm.

- Giải thích các thắc mắc.

- Khảo sát chi tiết hơn các vấn đề có thể phát sinh

- Phân biệt những thuộc tính của sản phẩm so với cạnh tranh.

- Thay đổi quyết định mua của khách hàng.

- Tối đa hóa số lượng bán trên mối quan hệ xây dựng được.

- Bán sản phẩm đồng bộ.

- Xoa dịu sự bất mãn của khách hàng.

- Đảm bảo giao hàng đều đặn, ổn định.

- Tiếp tục phát triển quan hệ sau khi khách hàng đã mua.

- Phát triển quan hệ sau khi sắp lặp lại việc mua.

- Làm khách hàng yên tâm để tiếp tục mua.

- Tạo hình ảnh tốt về sự hiện diện của nhân viên bán hàng.

- Tạo sự chấp nhận cho các hoạt động bán hàng.

- Tạo sự tin cậy cho khách hàng và các giới khác.

(Nguồn: Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

Bán hàng trực tiếp là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và các công cụ giao tiếp khác để tương tác trực tiếp với khách hàng hiện tại hoặc tiềm năng, không qua trung gian.

(Nguồn: Nhóm Th.S Quách Thị Bửu Châu, Marketing căn bản, nhà xuất bản Lao Động, năm 2007)

1.2.6.2 Một số hình thức marketing trực tiếp

Catalog là tài liệu cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, bao gồm bộ sưu tập mẫu hàng, số hotline hỗ trợ khách hàng, cũng như các chương trình quà tặng và giảm giá hấp dẫn.

- Thông qua thư điện tử trực tiếp: Trong đó có thư, quảng cáo ngắn, phim, số điện thoại liên lạc miễn phí…

- Marketing từ xa qua điện thoại, thư

- Marketing trực tiếp qua các kênh truyền thanh, truyền hình, báo chí và tạp chí.

THỰC TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Giới thiệu về công ty

- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Viễn thông PFT- Bình Dương

- Tên tiếng anh: FPT TELECOM

- Tên giao dịch: Công ty cổ phần Viễn thông FPT

- Tên gọi tắt: FPT TELECOM

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần

- Địa chỉ: Ô 9-10 KDC Chánh Nghĩa, Đường D9, P Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, T Bình Dương.

- Facebook: www.facebook.com/kinhdoanh.fpt.binhduong.vn/

Hình 2.1.2: Công ty Cổ phần FPT Telecom- BìnhDương

Chức năng và nhiệm vụ của công ty

2.2.1 Chức năng của công ty

Chúng tôi cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng và các sản phẩm, dịch vụ viễn thông đa dạng Các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet và điện thoại di động bao gồm truyền hình, tin nhắn, dữ liệu và thông tin giải trí Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp trò chơi trực tuyến trên Internet và điện thoại di động Chúng tôi chuyên thiết lập hạ tầng mạng và xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông, Internet.

2.2.2 Nhiệm vụ của công ty

FPT Telecom - Bình Dương cam kết mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng thông qua các dịch vụ và sản phẩm công nghệ tối ưu Với sứ mệnh kết nối Internet đến từng hộ gia đình Việt Nam, công ty không ngừng đầu tư nâng cấp hạ tầng và cải thiện chất lượng dịch vụ, đồng thời ứng dụng công nghệ tiên tiến để mang đến trải nghiệm ngày càng tốt hơn cho khách hàng.

Hệ thống tổ chức

2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức của FPT Telecom- Bình Dương

Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự

2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban

Ban giám đốc là người lãnh đạo chủ chốt, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của công ty Giám đốc đại diện cho công ty về mặt pháp lý và có quyền lực trước các cơ quan quản lý nhà nước Họ cũng có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty.

Phòng chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thu cước phí và tư vấn cho khách hàng về các thắc mắc liên quan Nhân viên cũng nhắc nhở khách hàng về việc thanh toán trước hạn Phòng này là đầu mối tiếp nhận mọi khiếu nại từ khách hàng, đưa ra hướng xử lý và thảo luận với Trưởng phòng bán hàng trong các cuộc họp giao ban Hơn nữa, phòng chăm sóc khách hàng phối hợp chặt chẽ với phòng marketing để triển khai các chương trình quảng cáo khuyến mãi, phân tích lợi ích mà khách hàng nhận được và tối ưu hóa quy trình thủ tục nhằm đạt hiệu quả cao nhất cho các kế hoạch marketing đã đề ra.

Phòng kinh doanh (IBB) bao gồm 11 phòng từ IBB1 đến IBB11, có nhiệm vụ tiếp nhận khách hàng và bán sản phẩm, dịch vụ của công ty, đồng thời tìm kiếm đầu ra để tăng doanh thu và lợi nhuận Phòng IBB cũng hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng về hợp đồng và dịch vụ Trong khi đó, phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm lắp đặt thiết bị cho khách hàng mới, sửa chữa mạng khi gặp sự cố, bảo trì định kỳ và hỗ trợ kéo dây cáp ở những khu vực chưa có hoặc không đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Phòng kế toán chịu trách nhiệm thu thập và xử lý số liệu từ phòng IBB và phòng chăm sóc khách hàng Đồng thời, phòng cũng lập báo cáo tài chính để gửi lên ban giám đốc và thực hiện tính lương cho nhân viên trong công ty.

Phòng hành chính - nhân sự đảm nhiệm việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới cho công ty, đồng thời tổ chức các buổi học nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho toàn bộ nhân viên.

Phòng quản lý chất lượng có nhiệm vụ kiểm tra và đánh giá công việc của phòng IBB, phát hiện các lỗi sai thường gặp Đồng thời, phòng cũng đảm bảo chất lượng thị trường, đường truyền và thiết bị cung cấp cho khách hàng Ngoài ra, phòng quản lý chất lượng còn giám sát cơ sở hạ tầng và công nghệ của công ty, thiết kế, kiểm tra và nâng cấp hạ tầng bên trong để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Hoạt động kinh doanh của công ty

2.4.1 Ngành nghề kinh doanh của FPT Telecom

- Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng rộng

- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động

- Dịch vụ truyền hình trả tiền

- Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động

- Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ Viễn thông, Internet

- Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet

- Dịch vụ Viễn thông cố định nội hạt

- Dịch vụ Viễn thông giá trị gia tăng

- Dịch vụ Viễn thông cố định đường dài trong nước

- Những ưu điểm của dịch vụ FTTH do FPT Telecom mang lại bao gồm:

- Tốc độ truy cập Internet cao, lên đến 1Gigabit/giây (1Gbps)

- Chất lượng tín hiệu ổn định, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp…

- Thiết bị an toàn (không sợ sét đánh lan truyền trên đường dây.

Đáp ứng hiệu quả cho các ứng dụng Công nghệ thông tin hiện đại như Hosting Server riêng, VPN, truyền dữ liệu, game online, IPTV, VoD, hội nghị truyền hình và IP Camera.

Đăng ký dịch vụ FPT Telecom nhanh chóng và thuận tiện qua tổng đài, website trực tuyến, hoặc tại các văn phòng giao dịch trải dài trên toàn quốc.

- Thời gian lắp đặt dịch vụ nhanh chóng, tối đa là 3-5 ngày

- Quản lý cước rõ ràng

- Chăm sóc và hỗ trợ giải đáp khách hàng 24/7

- Dễ dàng nâng cấp băng thông mà không cần kéo cáp mới

Với sự phát triển mạnh mẽ của nội dung trực tuyến, Internet hiện không chỉ là công cụ để đọc tin tức và kết nối mọi người, mà còn là nền tảng cho việc trao đổi dữ liệu và làm việc trực tuyến Để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của người dùng, FPT Telecom cung cấp 04 gói cước Internet cáp quang với tốc độ truy cập từ 22Mbps trở lên, đảm bảo tốc độ đường truyền nhanh chóng và khả năng thích ứng với xu thế công nghệ, cùng với dịch vụ khách hàng 24/7.

Hình 2.4.1: Các gói cước của cáp quang cá nhân

Mọi doanh nghiệp đều cần một đường truyền Internet cáp quang ổn định và nhanh chóng với mức phí hợp lý FPT Telecom cung cấp các gói cước cáp quang tốc độ cao, phù hợp cho doanh nghiệp sử dụng từ 30 thiết bị, với tốc độ truy cập từ 100 Mbps trở lên.

Hình 2.4.2: Các gói cước của cáp quang doanh nghiệp

NET + Truyền hình FPT là giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu giải trí đa dạng của gia đình Combo dịch vụ Internet và Truyền hình FPT không chỉ mang lại sự thuận tiện trong lắp đặt, sử dụng và thanh toán, mà còn giúp tiết kiệm chi phí hiệu quả Với mức giá chỉ từ 205.000Đ/tháng (đã bao gồm VAT), FPT Telecom cung cấp các gói cước combo hấp dẫn, tối ưu hơn so với việc đăng ký riêng lẻ từng dịch vụ.

Hình 2.4.3: Các gói cước NET+ Truyền hình FPT

Với tốc độ đường truyền nhanh chóng, người dùng có thể tải xuống một bộ phim full HD 1080 chỉ trong 1 đến 2 phút, đồng thời thực hiện nhiều tác vụ khác trên Internet như sử dụng các nền tảng lưu trữ đám mây, đăng tải tài liệu lớn, truy cập nội dung video 4K, thực tế ảo (VR) và game tương tác cần băng thông rộng Dịch vụ này, dựa trên hạ tầng cáp quang và công nghệ tiên tiến, mang đến trải nghiệm tốc độ nhanh gấp 100 lần so với tốc độ truy cập Internet trung bình tại Việt Nam, chỉ đạt 8,3Mbps theo thống kê của Akamai vào cuối năm 2016.

Hình 2.4.5: Gói Internet 1Gbps- SOC

Khách hàng có cơ hội trải nghiệm gần 180 kênh truyền hình trong nước và quốc tế, với chất lượng hình ảnh sắc nét và âm thanh sống động Các kênh được phân chia thành gói cơ bản và gói mở rộng, đáp ứng nhu cầu giải trí đa dạng.

Gói cơ bản của Truyền hình FPT bao gồm gần 160 kênh truyền hình trong và quốc tế (trong đó có gần 60 kênh chuẩn HD).

Xem miễn phí các nội dung: Phim truyện, Giải trí, Thể thao, Thiếu nhi, KaraTivi, Series âm nhạc Music Home…

Gói Cơ bản của Truyền hình FPT là sự lựa chọn lý tưởng cho mọi gia đình Việt, cung cấp đầy đủ các nhu cầu giải trí như xem phim, ca nhạc, tin tức và nhiều nội dung giải trí hấp dẫn khác.

Gói Mở rộng của Truyền hình FPT gồm thêm 20 kênh truyền hình (trong đó có 11 kênh HD) với nội dung vô cùng đặc sắc hấp dẫn.

Trong gói Mở rộng được chia làm nhiều gói kênh: Gói đặc sắc, Gói K+, Gói Fim+ và Danet.

Gói Mở rộng của Truyền hình FPT là lựa chọn lý tưởng cho mọi gia đình Việt, cung cấp đa dạng nội dung giải trí từ phim ảnh, thể thao, ca nhạc đến tin tức.

Gói đặc sắc K+ HD Fim Danet

Bao gồm thêm hơn 16 kênh truyền hình trong và ngoài nước (7 kênh chuẩn HD,

K+1HD, K+NS HD, K+PM HD, K+PC HD

Cung cấp dịch vụ phim có bản quyền chiếu rạp quốc tế, Việt Nam,

Khám phá các bộ phim điện ảnh hấp dẫn được cập nhật thường xuyên. Danet giúp bạn lựa chọn phim mình thích- xem không giới hạn

FPT Play là dịch vụ truyền hình internet đa nền tảng thế hệ mới, cho phép người dùng "Xem không giới hạn" hơn 150 kênh truyền hình trong nước và quốc tế, cùng hàng ngàn bộ phim mới cập nhật liên tục Người dùng có thể thưởng thức trực tiếp các trận đấu hấp dẫn của giải Ngoại Hạng Anh, các giải thể thao khác, cũng như các chương trình ca nhạc và thời trang nổi bật với chất lượng livestream cao.

Khám phá hơn 150 kênh truyền hình đặc sắc trong và ngoài nước như VTV, VTC, HTV, HTVC, AXN, FOX Movies, FOX Sports, Warner Bros, Fashion TV, BBC, K+ và nhiều kênh khác Nội dung phong phú bao gồm phim truyện, giải trí tổng hợp, thể thao, tin tức và du lịch, mang đến cho người xem những trải nghiệm đa dạng và hấp dẫn.

Kho phim truyện và giải trí tổng hợp cung cấp các bộ phim chiếu rạp mới nhất, phim lẻ và phim bộ đến từ Âu Mỹ, Châu Á, Hàn Quốc Ngoài ra, người xem còn có thể thưởng thức live stream các chương trình ca nhạc, thời trang, hài kịch và gameshow hấp dẫn.

FPT Play là dịch vụ đa nền tảng với khả năng truy cập trên 5 thiết bị cùng lúc, bao gồm di động (Android, iOS), website (https://fptplay.vn), FPT Play Box (TV Box) và Smart TV Tính năng này cho phép người dùng tận hưởng trải nghiệm giải trí trọn vẹn và dễ dàng chia sẻ với người khác.

 Tốc độ truyền tải nhanh mượt và ổn định

 Trực tiếp các thể thao lớn: Như Ngoại Hạng Anh 2018-2019, Champion League, V-League hay Giải bóng rổ ABL, VBA cùng các giải đấu thể thao đỉnh cao khác.

 Live stream các chương trình ca nhạc, thời trang đình đám: Liveshow Đêm 3H, liveshow Mỹ Tâm – Jimmy Nguyễn, Tuần Lễ Thời Trang Quốc Tế Việt Nam Xuân Hè VIFW 2018,…

 Chất lượng chuẩn HD trên mọi nền tảng

Bảng 2.4.7: Gói, giá dịch vụ của FPT Play

FPT Play Box+ 2020 là TV Box đầu tiên tại Việt Nam sử dụng hệ điều hành Android TV 10 chính thức từ Google, cho phép người dùng tìm kiếm nội dung và điều khiển thiết bị bằng giọng nói Sản phẩm còn tích hợp nhiều tính năng hiện đại như Chromecast và trợ lý ảo Google Assistant, kết hợp với kho nội dung giải trí phong phú, nâng cao trải nghiệm giải trí cho cả gia đình.

 FPT Play Box+ giúp nâng cấp trải nghiệm giải trí gia đình với các tính năng nổi bật:

 Hơn 150 kênh truyền hình trong nước và quốc tế phong phú, đặc sắc như AXN, FOX Movies, FOX Sports, VTV, K+, Cartoon Network

 Thưởng thức các giải thể thao độc quyền, hấp dẫn nhất như giải Ngoại Hạng Anh, Serie A, giải bóng rổ nhà nghề ABL, ATP World Tour Với gói kênh K+.

 Tường thuật trực tiếp các nội dung giải trí đặc sắc khác như các liveshow ca nhạc, thời trang, sự kiện được nhiều người quan tâm.

 Kho phim đặc sắc, ấn tượng, đa dạng về thể loại từ Âu Mỹ, Hàn Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.

 Hơn 5000+ ứng dụng, trò chơi từ Google Play Store và FPT Play Store.

 Giao diện đơn giản, thuần Việt, thân thiện và dễ sử dụng.

Không cần chi trả chi phí truyền hình hàng tháng, bạn chỉ cần thanh toán một lần cho thiết bị và sẽ sở hữu ngay kho tàng giải trí tuyệt vời.

 Tương thích với mọi loại nhà mạng, truyền hình xem lại trong 24h.

 Điều khiển giọng nói đi kèm sản phẩm.

 Trở thành trung tâm điều khiển các thiết bị thông minh trong hệ sinh thái Google Home.

Hình 2.4.9: Cấu hình FPT Play Box+

Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom (trong 4 năm 2016-2019)33

Bảng 2.5.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom Bình Dương (2016-2019) Đơn vị: Tỷ đồng

STT Chỉ tiêu Lũy kế qua các năm

1 Doanh số bán hàng và cung cấp các dịch vụ 70,89 91,24 136,86 165,67

FPT iHome là giải pháp lý tưởng cho hệ thống camera an ninh gia đình, giúp chủ hộ nhận được thông báo ngay lập tức khi có hiện tượng thất lạc đồ mà không cần kiểm tra CCTV liên tục.

2 Các khoản giảm trừ thuế 0,032 0,073 0,083 0,097

Doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19,638 20,507 45,427 63,303

6 Doanh thu hoạt động tài chính 0,011 0,004 0,018 0,023

8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 8,78 9,64 20,24 24,57

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 6,127 4,603 15,409 25,55

10 Tổng lợi nhuận trước thuế 6,127 4,603 15,409 25,55

Tình hình tài chính của công ty đang có những dấu hiệu tích cực, với doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng 28,71% so với năm 2016, và tiếp tục tăng 50% trong năm 2019 so với năm 2018 Lợi nhuận gộp cũng ghi nhận sự tăng trưởng tương tự Mặc dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm từ 6.127 tỷ đồng (2016) xuống 4.603 tỷ đồng (2017), nhưng đã tăng gần gấp ba lần (234,4%) vào năm 2018 và tiếp tục tăng gấp ba lần so với năm 2019 Nguyên nhân cho sự giảm lợi nhuận thuần trong năm 2017 là do công ty thực hiện chiến lược chuyển đổi từ nhà cung cấp dịch vụ sang nhà cung cấp trải nghiệm.

Trong năm 2018 và 2019, Công ty đã ghi nhận nhiều thành tựu quan trọng, giúp lợi nhuận tăng trưởng rõ rệt và tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển vượt bậc trong những năm tới.

Doanh thu của FPT Telecom - Bình Dương liên tục tăng qua các năm, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ và gia tăng thị phần trong lĩnh vực viễn thông tại tỉnh Năm 2018, với nền kinh tế Việt Nam có nhiều dấu hiệu tích cực, công ty đã tận dụng cơ hội này để nâng cao năng suất làm việc và cải thiện chất lượng dịch vụ, từ đó củng cố vị trí của mình trên thị trường viễn thông.

Vị thế của FPT Telecom

FPT Telecom, một trong 7 công ty thành viên của Tập đoàn FPT, đã có 22 năm phát triển trong lĩnh vực viễn thông và luôn dẫn đầu trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ tiên tiến, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Với dịch vụ Internet Băng thông rộng và đường truyền SOC 1Gbps nhanh nhất Việt Nam, FPT Telecom không ngừng mở rộng các dịch vụ gia tăng như truyền hình IPTV và OTT, Cloud, và Home Security Truyền hình FPT nổi bật với các ứng dụng cá nhân hóa, game tương tác, kịch tương tác, và tính năng Voice Remote trên thiết bị FPT Play Box+, thiết bị TV Box đầu tiên tại Việt Nam sử dụng hệ điều hành Android TV của Google.

FPT Telecom cam kết mang đến dịch vụ thông minh và tận tâm với khách hàng thông qua việc đầu tư vào công nghệ hiện đại Công ty đã số hóa các hoạt động tương tác bằng các ứng dụng thông minh như Hi FPT, hợp đồng điện tử và thanh toán online, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận dịch vụ chỉ với một cú chạm.

FPT Telecom kết hợp công nghệ hiện đại với dịch vụ khách hàng tận tâm, sở hữu hơn 200 quầy giao dịch chuẩn trên toàn quốc Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, đảm bảo thái độ phục vụ nhiệt tình và luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu Chính vì chất lượng dịch vụ và sự chăm sóc khách hàng chu đáo, FPT Telecom đã giành được lòng tin và sự ủng hộ từ hàng triệu khách hàng trong và ngoài nước.

Phân tích hoạt động xúc tiến của công ty

Công ty thường xuyên cập nhật thông tin về thành tích và giải thưởng của mình trên các trang báo điện tử như VnExpress và Vietnamnet.vn, nhằm tăng cường sự nhận diện thương hiệu và quảng bá hình ảnh công ty.

Với sự gia tăng người dùng Internet để đọc tin tức, thông tin về Công ty trở nên dễ dàng tiếp cận hơn so với báo truyền thống.

Hình 2.7.1: Công ty trên trang điện tử Vietnamnet.vn

Mạng xã hội hiện nay, đặc biệt là Facebook, Instagram và YouTube, đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải thông tin mạnh mẽ Công ty đã tạo lập một fanpage và kênh để thường xuyên cập nhật thông tin về sản phẩm và dịch vụ của mình.

Hình 2.7.2: Page của công ty FPT Telecom

FPT Telecom, với hàng nghìn lượt theo dõi, nhanh chóng cung cấp thông tin mới nhất về dịch vụ và hoạt động của công ty đến người dùng.

Quảng cáo ngoài trời bao gồm bảng hiệu, băng rôn, banner, tờ rơi và miếng dán, được bố trí tại nhiều địa điểm khác nhau, chẳng hạn như FPT Shop Những hình thức quảng cáo này giúp tăng cường nhận diện thương hiệu và thu hút sự chú ý của khách hàng.

Hiện nay, miếng dán và tờ rơi là những công cụ phổ biến mà nhân viên bán hàng sử dụng để tiếp cận khách hàng Những hình thức này thường được dán ở những vị trí dễ thấy như cổng các phòng trọ và trụ điện tại những khu vực đông người qua lại.

Hình 2.7.3: Nhân viên dán tờ rời rơi

Quảng cáo trên các phương tiện vận chuyển, bao bì, đồng phục nhân viên, nón kết, áo mưa, và quà tặng cho khách hàng là một chiến lược hiệu quả Logo và khẩu hiệu của công ty được in rõ ràng trên những phương tiện này, thể hiện tinh thần doanh nghiệp và thu hút sự chú ý của khách hàng.

Hình 2.7.4: Logo, khẩu hiệu công ty được in lên áo mưa, mũ bảo hiểm,

Những món quà tặng kèm theo từ Công ty không chỉ mang lại giá trị cho khách hàng mà còn giúp họ trở thành những quảng cáo di động, góp phần lan tỏa thương hiệu đến nhiều nơi và nhiều người hơn.

Quảng cáo trên web là một phần quan trọng trong chiến lược marketing của công ty FPT, với trang chủ fpt.com.vn cung cấp thông tin chi tiết về công ty, các lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm nổi bật, tin tức mới nhất và thông tin liên hệ, nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng.

Hình 2.7.5: Website của công ty FPT Telecom

Nhiều hoạt động quan hệ công chúng của công ty nhằm mục đích xây dựng hình ảnh công ty thân thiện với công chúng như:

MTTQVN thành phố Đà Nẵng đã tích cực tham gia công tác phòng, chống dịch Covid-19 bằng cách tiếp nhận và đăng ký ủng hộ từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân Tổng số tiền ủng hộ lên đến hơn 5,9 tỷ đồng, cùng với 10 EUR, 156 USD, 2.200 khẩu trang vải kháng khuẩn, 100 thùng nước Yến, 100 chai dung dịch sát khuẩn và 1.000 thẻ bảo hiểm dịch bệnh.

Mặt trận các quận huyện, phường, xã đã tiếp nhận 20 tấn gạo, 400 suất cơm, cùng với hơn 2,1 tỷ đồng, 42 tấn gạo và nhiều nhu yếu phẩm y tế, thực phẩm, quà tặng.

Hình 2.7.6: FPT chung tay phòng chống COVID

"Rạp phim trường em" là chương trình thiện nguyện do FPT Telecom An Giang phối hợp cùng FPT Play và TCL, mang đến cho trẻ khuyết tật tại An Giang cơ hội khám phá thế giới qua các chương trình giáo dục và giải trí Với thiết bị FPT Play Box và Smart TV 4K 55 inch, các em sẽ được thưởng thức nhiều bộ phim hoạt hình vui nhộn và các bom tấn đặc sắc từ nhiều quốc gia, giúp các em thư giãn và mở rộng tầm hiểu biết.

Hình 2.7.7: FPT Telecom tổ chức CT thiện nguyện đến với trẻ khuyết tật An Giang.

FPT Telecom tổ chức Tết Trung thu cho trẻ em trên toàn quốc, mang đến những hoạt động văn hóa bổ ích như ngắm trăng, phá cỗ, rước đèn và múa sư tử Tuy nhiên, sự phát triển hiện đại đã làm phai nhạt những lễ hội truyền thống này, khiến Rằm tháng Tám trở thành một ngày đi chơi và mua sắm thay vì trải nghiệm những hoạt động truyền thống đầy ý nghĩa.

Hình 2.7.8: FPT Telecom ổ chức Tết Trung thu cùng trẻ em

Công ty cung cấp hai mức giá khác nhau cho các khu vực, trong đó khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và Dĩ An có cùng một mức giá, trong khi khu vực Tân Uyên và Bến Cát cũng áp dụng một mức giá tương tự.

 Giá cước các gọi dịch vụ khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An:

Bảng 2.7.9.: Giá cước cáp quang Internet FPT khu vực Thủ Dầu Một, Thuận

Gói dịch vụ Super22 Super35 Super50 Super65

Tốc độ Internet 22Mbps 35Mbps 50Mbps 65Mbps

Bảng 2.7.10: Giá cáp quang compov Internet + Truyền hình FPT khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An

Gói dịch vụ Super22 Super35 Super50 Super65

Tốc độ Internet 22Mbps 35Mbps 50Mbps 65Mbps

 Giá cước các gọi dịch vụ khu vực Tân Uyên, Bến Cát:

Bảng 2.7.11: Giá cước cáp quang Internet FPT khu vực Tân Uyên, Bến Cát

Gói dịch vụ Super22 Super35 Super50 Super65

Tốc độ Internet 22Mbps 35Mbps 50Mbps 65Mbps

Bảng 2.7.12: Giá cáp quang compo Internet + Truyền hình FPT khu vực Tân Uyên, Bến Cát

Gói dịch vụ Super22 Super35 Super50 Super65

Tốc độ Internet 22Mbps 35Mbps 50Mbps 65Mbps

Khu vực Tân Uyên và Bến Cát là hai thị trường mới của Công ty, do đó được áp dụng mức giá thấp hơn Trong khi đó, Dầu Tiếng, Bầu Bàng và Phú Giáo chưa có cơ sở hạ tầng sẵn có để triển khai dịch vụ.

Thuận lợi và khó khăn khi công ty tiến hành xúc tiến bán hàng

 Đội ngủ nhân viên trẻ, năng động và hết lòng đam mê với nghề.

 Là nhà mạng tiên phong FPT Telecom đã nhiều khách hàng biết đến, với các dịch vụ như: truyền hình, wifi,…

 FPT Telecom luôn chú trọng đến việc quảng bá sản phẩm của mình.

 Chất lượng dịch vụ cũng được đánh giá khá tốt.

 Nhiều gói cước giúp khách hàng thoải mái lựa chọn.

 Cơ sở hạ tầng chưa được phát triền đồng bộ, nhiều khu vực FPT telecom chưa thể tiếp cận.

 Cạch tranh trực tiếp với hai nhà mạng được nhà nước tài trợ là VNPT và Viettel khó tránh khỏi những khu vực độc quyền và vấn đề giá.

Trong những năm gần đây, tình trạng đứt cáp thường xuyên xảy ra đã làm giảm tốc độ truy cập mạng, ảnh hưởng tiêu cực đến trải nghiệm dịch vụ của khách hàng và khiến đánh giá về chất lượng dịch vụ của công ty không còn tích cực như trước.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

Phương pháp kiểm định thống kê bằng hệ số Cronbach’s Alpha là công cụ quan trọng để đánh giá độ tin cậy của các mục hỏi trong bộ tiêu chí đo lường Hệ số này giúp xác định mức độ chặt chẽ giữa các mục hỏi, từ đó đảm bảo tính chính xác và nhất quán của dữ liệu thu thập được Bảng 3.1 trình bày hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, cung cấp cái nhìn rõ ràng về sự phù hợp của các mục trong bộ tiêu chí.

Theo dữ liệu điều tra tháng 10 năm 2020, tiêu chuẩn chọn thang đo yêu cầu độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6, với Alpha càng cao thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng tốt (Nunally & Burnstein, 1994H dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009) Tất cả các biến quan sát đều có giá trị Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6, do đó đáp ứng yêu cầu về độ tin cậy.

Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA đánh giá hai giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt Sau khi áp dụng phép xoay Varimax, các kết quả thu được cho thấy sự phân tích hiệu quả trong việc xác định cấu trúc của dữ liệu.

Bảng 3.2.1: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .800

Theo số liệu điều tra tháng 10 năm 2020, trị số KMO đạt 0.8, cho thấy điều kiện phân tích nhân tố được đáp ứng Kiểm định Bartlett’s cho kết quả có ý nghĩa thống kê với sig=0.00, chứng tỏ rằng các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong nhân tố.

Bảng 3.2.2: Tổng phương sai trích

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared Loadings

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Tính toán được từ sô liệu điều tra 10-2020Tổng phương sai trích 69,2%>50% Cho thấy mô hình EFA là phù hợp.

Bảng 3.2.4: Hệ số tải nhân tố (Factor Loading)

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 6 iterations.

Nguồn: Tính toán được từ sô liệu điều tra 10-2020

Ma trận sau khi xoay nhân tố đã phân tách rõ ràng thành 5 yếu tố riêng biệt Giá trị Factor Loading của các nhân tố lớn hơn 0.5 cho thấy các biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt.

Phân tích hệ số tương quan Pearrson

CSGC STM PTHH STC CTKM

Phân tích hệ số tương quan Pearson được thực hiện dựa trên số liệu điều tra tháng 10 năm 2020, nhằm đánh giá mức độ liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc Kết quả cho thấy các biến độc lập có mối tương quan chặt chẽ với nhau Kiểm định Pearson với giá trị Sig < 5% chứng minh rằng sự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có ý nghĩa thống kê.

Phân tích hồi quy đa biến

R Square Std Error of the Estimate Durbin-Watson

1 635 a 403 384 49107 2.078 a Predictors: (Constant), CTKM, STC, PTHH, CSGC b Dependent Variable: STM

Nguồn: Tính toán được từ sô liệu điều tra 10-2020

Trị số Durbin-Watson (DW) là 2.078, nằm trong khoảng 1.5-2.5, cho thấy không có hiện tượng tự tương quan xảy ra Hệ số R square đạt 40.3%, cho thấy biến độc lập giải thích gần 40% biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy.

Total 50.499 129 a Dependent Variable: STM b Predictors: (Constant), CTKM, STC, PTHH, CSGC

Dựa trên số liệu điều tra tháng 10 năm 2020, kết quả phân tích phương sai cho thấy giá trị Sig = 0, nhỏ hơn 5%, cho phép kết luận rằng mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể được sử dụng.

Standardized Coefficients t Sig Collinearity Statistics

B Std Error Beta Tolerance VIF

Nguồn: Tính toán được từ sô liệu điều tra 10-2020

Theo lý thuyết, VIF < 10 không có hiện tượng đa cộng tuyến, nhưng trong nghiên cứu với thang đo Likert, VIF < 2 là an toàn Khi VIF ≥ 2, có khả năng xảy ra đa cộng tuyến Phân tích cho thấy biến CSGC có VIF > 2, xác nhận hiện tượng đa cộng tuyến Trong khi đó, các biến STC, PTHH, CTKM có VIF < 2 và sig < 0.05 Từ kết quả này, ta có thể xây dựng phương trình hồi quy dựa trên hệ số đã chuẩn hóa.

SỰ THỎA MÃN = 0.322*PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH + 0.179*SỰ TINCẬY + 0.243*CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI

ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY FPT TELECOM- BÌNH DƯƠNG

Ngày đăng: 16/09/2021, 20:00

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Duy trì sự nhận biết và hình ảnh nhãn hiệu. - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
uy trì sự nhận biết và hình ảnh nhãn hiệu (Trang 15)
- Phát triển và duy trì hình ảnh có lợi về các ngành sản xuất. - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
h át triển và duy trì hình ảnh có lợi về các ngành sản xuất (Trang 16)
- Chất lượng hình ảnh kém, màu sắc kém. - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
h ất lượng hình ảnh kém, màu sắc kém (Trang 17)
Bảng 1.6: Một số mục tiêu của bán hàng trực tiếp - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Bảng 1.6 Một số mục tiêu của bán hàng trực tiếp (Trang 21)
Hình 2.1.1 Logo công ty - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.1.1 Logo công ty (Trang 24)
Hình 2.4.1: Các gói cước của cáp quang cá nhân  Cáp quang doanh nghiệp - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.4.1 Các gói cước của cáp quang cá nhân  Cáp quang doanh nghiệp (Trang 29)
Hình 2.4.2: Các gói cước của cáp quang doanh nghiệp  NET + Truyền hình FPT - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.4.2 Các gói cước của cáp quang doanh nghiệp  NET + Truyền hình FPT (Trang 30)
Hình 2.4.3: Các gói cước NET+ Truyền hình FPT - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.4.3 Các gói cước NET+ Truyền hình FPT (Trang 30)
Hình 2.4.5: Gói Internet 1Gbps- SOC - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.4.5 Gói Internet 1Gbps- SOC (Trang 31)
2.4.2.2 Truyền hình FPT - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
2.4.2.2 Truyền hình FPT (Trang 32)
Hình 2.4.8: FPTPlay Box+ 2020 - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.4.8 FPTPlay Box+ 2020 (Trang 34)
 Hơn 150 kênh truyền hình trong nước và quốc tế phong phú, đặc sắc như AXN, FOX Movies, FOX Sports, VTV, K+, Cartoon Network... - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
n 150 kênh truyền hình trong nước và quốc tế phong phú, đặc sắc như AXN, FOX Movies, FOX Sports, VTV, K+, Cartoon Network (Trang 35)
Hình 2.4.10: PFT Fshare - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.4.10 PFT Fshare (Trang 36)
Hình 2.4.11: Tính năng của PFT Fshare - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.4.11 Tính năng của PFT Fshare (Trang 37)
Hình 2.4.12: Thông tin của FPT Camera - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.4.12 Thông tin của FPT Camera (Trang 39)
Bảng 2.5.1: Kết quả hoạt động kinhdoanh của FPT Telecom Bình Dương (2016-2019) - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Bảng 2.5.1 Kết quả hoạt động kinhdoanh của FPT Telecom Bình Dương (2016-2019) (Trang 40)
Hình 2.7.1: Công ty trên trang điện tử Vietnamnet.vn - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.7.1 Công ty trên trang điện tử Vietnamnet.vn (Trang 44)
Hình 2.7.2: Page của công ty FPT Telecom - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.7.2 Page của công ty FPT Telecom (Trang 45)
Hình 2.7.4: Logo, khẩu hiệu công ty được in lên áo mưa, mũ bảo hiểm,... - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.7.4 Logo, khẩu hiệu công ty được in lên áo mưa, mũ bảo hiểm, (Trang 46)
Hình 2.7.5: Website của công ty FPT Telecom - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.7.5 Website của công ty FPT Telecom (Trang 46)
Hình 2.7.7: FPT Telecom tổ chức CT thiện nguyện đến với trẻ khuyết tật An Giang. - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.7.7 FPT Telecom tổ chức CT thiện nguyện đến với trẻ khuyết tật An Giang (Trang 48)
Hình 2.7.8: FPT Telecom ổ chức Tết Trung thu cùng trẻ em - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.7.8 FPT Telecom ổ chức Tết Trung thu cùng trẻ em (Trang 48)
Bảng 2.7.10: Giá cáp quang compov Internet + Truyền hình FPT khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Bảng 2.7.10 Giá cáp quang compov Internet + Truyền hình FPT khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An (Trang 49)
Hình 2.7.13.: Các chương trình khuyến mãi của FPT Telecom - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.7.13. Các chương trình khuyến mãi của FPT Telecom (Trang 50)
Hình 2.7.13: Nhân viên FPT Telecom đến tận nhà tư vấn và bán hàng tại điểm bán lưu động - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.7.13 Nhân viên FPT Telecom đến tận nhà tư vấn và bán hàng tại điểm bán lưu động (Trang 51)
Hình 2.7.14: FPT bán hàng bằng cách tư vấn qua SMS - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Hình 2.7.14 FPT bán hàng bằng cách tư vấn qua SMS (Trang 52)
Bảng 3.2.4: Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Bảng 3.2.4 Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) (Trang 55)
Bảng 3.4.2: ANOVA - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
Bảng 3.4.2 ANOVA (Trang 57)
Phương tiện hữu hình - Phân tích chiến lược xúc tiến bán hàng của công ty cổ phần ept telecom bình dương
h ương tiện hữu hình (Trang 65)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w